Unit 12 lớp 12: Language focus trang 136, 137
Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 12: Language focus trang 136, 137 ngắn gọn, chi tiết giúp học sinh dễ dàng soạn Tiếng Anh 12.
Tiếng Anh 12 Unit 12: Language focus trang 136, 137
Pronunciation (trang 136 tiếng Anh lớp 12)
Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)
grandmother /ˈɡrænmʌðə(r)/ bà
handsome /ˈhænsəm/ đẹp trai
castle /ˈkɑːsl/ lâu đài
postman /ˈpəʊstmən/ người đưa thư
family /ˈfæməli/ gia đình
garden /ˈɡɑːdn/ khu vườn
awful /ˈɔːfl/ kinh khủng
interest /ˈɪntrəst/ niềm thích thú
history /ˈhɪstri/ lịch sử
Edinburgh /ˈed.ɪn.bər.ə/ thành phố Edinburgh
Practise reading these sentences (Thực hành đọc các câu này)
1. My grandmother is very interested in history.
2. There are a lot of old castles in Edinburgh.
3. I saw a handsome postman entering the garden.
4. My family paid a visit to that castle two years ago.
5. The meal was awful this evening.
Hướng dẫn dịch:
1. Bà tôi rất quan tâm đến lịch sử.
2. Có rất nhiều lâu đài cổ ở Edinburgh.
3. Tôi nhìn thấy một người đưa thư đẹp trai bước vào khu vườn.
4. Gia đình tôi đã đến thăm lâu đài đó hai năm trước.
5. Bữa tối nay thật kinh khủng.
Grammar (trang 136-137 tiếng Anh lớp 12)
Exercise 1. Which of the following verbs can have an object, and which not? (Động từ nào trong số động từ sau có thể có một tân ngữ (túc từ), và động từ nào không?)
Đáp án:
a. Transitive verbs (ngoại động từ) : read, write, meet, help, grow, climb
b. Intransilive verbs (nội động từ): sleep, arrive, lie, rain, exist, occur
Exercise 2. Which verbs in the following sentences are T (transitive) and which are I (intransitive). Tick the right column. (Động từ nào trong những câu sau là T (ngoại động từ), động từ nào là nội động từ (I). Đánh dấu cột bên phải.)
1. A serious accident happened yesterday.
2. The customer bought a lot of butter.
3. Our team won the game.
4. Their team won yesterday.
5. Alice arrived at six o’clock.
6. They are staying at a resort hotel in San Antonio, Texas.
7. The wind is blowing hard today.
8. I walked to the station with my friends.
Đáp án:
1. I |
2. T |
3. T |
4. I |
5. I |
6. I |
7. I |
8. I |
Hướng dẫn dịch:
1. Một vụ tai nạn nghiêm trọng đã xảy ra vào ngày hôm qua.
2. Khách hàng đã mua rất nhiều bơ.
3. Đội của chúng tôi đã thắng trò chơi.
4. Đội của họ đã thắng ngày hôm qua.
5. Alice đến lúc sáu giờ đồng hồ.
6. Họ đang ở tại một khách sạn nghỉ dưỡng ở San Antonio, Texas.
7. Hôm nay gió thổi mạnh.
8. Tôi đi bộ đến nhà ga với bạn bè của tôi.
Exercise 3. Choose the sentences that have objects and then change them to the passive voice. (Chọn câu có tân ngữ (túc từ) và sau đó chuyển chúng sang dạng bị động.)
1. An will pay the bill.
2. Sue will come tomorrow.
3. The hotel supplies towels.
4. Accidents happen every day.
5. Everyone noticed my mistakes.
6. The train arrived at three.
7. The news didn't surprise me.
8. Birds fly in the sky.
9. An old man told the story.
10. Sue laughed loudly.
Đáp án:
- Các câu có tân ngữ là: 1; 3; 5; 7; 9
- Chuyển sang dạng bị động:
1. → The bill will be paid by An.
3. → Towels are supplied by the hotel.
5. → My mistakes were noticed.
7. → I wasn't surprised by the news.
9. → The story was told by an old man.
Hướng dẫn dịch:
1. An sẽ thanh toán hóa đơn.
2. Sue sẽ đến vào ngày mai.
3. Khách sạn cung cấp khăn tắm.
4. Tai nạn xảy ra hàng ngày.
5. Mọi người đều nhận thấy những sai lầm của tôi.
6. Chuyến tàu đến lúc ba giờ.
7. Tin tức không làm tôi ngạc nhiên.
8. Chim bay trên bầu trời.
9. Một ông già kể câu chuyện.
10. Sue cười lớn.
Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 chi tiết, hay khác:
Xem thêm các chương trình khác: