Unit 10 lớp 12: Reading trang 106, 107, 108, 109

Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 10: Reading trang 106, 107, 108, 109 ngắn gọn, chi tiết giúp học sinh dễ dàng soạn Tiếng Anh 12.

1 8661 lượt xem


Tiếng Anh 12 Unit 10: Reading trang 106, 107, 108, 109

Before you read (trang 106 tiếng Anh lớp 12)

Work in pairs. Look at the pictures and answer the questions. (Làm việc theo cặp. Nhìn hình và trà lời câu hỏi.)

Tài liệu VietJack

1. Which of the animals and insects below can be found in Vietnam?

2. Which of them is/are in danger of becoming extinct?

Gợi ý:

1. All of these animals and insects except for leopards can be found in Vietnam.

2. I think rhinoceros is in danger of extinction.

Hướng dẫn dịch:

1. Loài động vật và côn trùng nào dưới đây có thể tìm thấy ở Việt Nam?

- Tất cả các loài động vật và côn trùng này ngoại trừ báo hoa mai đều có thể tìm thấy ở Việt Nam.

2. Loài nào trong số chúng đang có nguy cơ tuyệt chủng?

- Tôi nghĩ rằng tê giác đang có nguy cơ tuyệt chủng.

While you read (trang 107-108-109 tiếng Anh lớp 12)

Read the text then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn sau đó làm bài tập theo sau.)

Endangered species are plant and animal species which are in danger of extinction. Over 8,300 plant species and 7,200 animal species around the globe are threatened with extinction, and many thousands more become extinct each year before biologists can identify them.

The primary causes of species extinction are habitat destruction, commercial exploitation and pollution. The drainage of wetlands, cutting of forests, urbanization and road and dam construction have destroyed or seriously damaged natural habitats. Since the 1600s, worldwide commercial exploitation of animals for food and other products has seriously reduced the number of rare species. Toxic chemicals in the air and land, contaminated water and increased water temperatures have also driven many species to the verge of extinction.

Plant and animal extinction leads to a loss of biodiversity. Maintaining biodiversity is important for us in many ways. For example, humans depend on species diversity to have food, clean air and water, and fertile soil for agriculture. In addition, we benefit greatly from the many medicines and other products that biodiversity provides.

Different conservation efforts have been made in order to save endangered species. The Red List - a global list of endangered and vulnerable animal species - has been introduced to raise people's awareness of conservation needs. Governments have enacted laws to protect wildlife from commercial trade and overhunting. A number of wildlife habitat reserves have been established so that a wide range of endangered species can have a chance to survive and develop.

Hướng dẫn dịch:

Các loài đang gặp nguy hiểm là các loài động thực vật đang có nguy cơ bị tuyệt chủng. Hơn 8 300 loài thực vật và 7 200 loài động vật trên trái đất có nguy cơ tuyệt chủng, và thêm hàng ngàn loài bị tuyệt chủng mỗi năm trước khi các nhà sinh vật học có thể nhận biết chúng.

Nguyên nhân chủ yếu gây tuyệt chủng các giống loài là do sự tàn phá môi trường sống, việc khai thác nhằm mục đích thương mại và sự ô nhiễm. Việc tháo nước khỏi các vùng đầm lầy, nạn phá rừng, sự đô thị hóa cùng việc xây dựng đường sá và đập nước đã hủy hoại hoặc làm tổn hại nghiêm trọng môi trường tự nhiên. Từ đầu thế kỷ 17, việc săn bắn động vật làm thực phẩm và các sản phẩm khác để phục vụ cho mục đích thương mại đã làm giảm đáng kể số lượng các loài quý hiếm trên thế giới. Hóa chất độc hại trong đất và không khí, nước ô nhiễm và nhiệt độ nước tăng cao đã đẩy nhiều loài đến bờ vực tuyệt chủng.

Sự tuyệt chủng của các loài động thực vật sẽ gây tổn hại đến hệ sinh thái. Đối với chúng ta, việc giữ gìn hệ sinh thái quan trọng về nhiều mặt. Thí dụ, nhờ sự đa các chủng loài mà con người có thực phẩm, không khí và nước sạch, đất màu mỡ để trồng trọt. Ngoài ra, chúng ta còn hưởng thụ được nhiều lợi ích từ nhiều loại thuốc và sản phẩm khác mà hệ sinh thái mang lại.

Người ta đã có nhiều nỗ lực bảo tồn nhằm bảo vệ những giống loài có nguy cơ tuyệt chủng. Sách Đỏ - danh sách thế giới về các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng và dễ bị nguy hại - đã được giới thiệu nhằm nâng cao nhận thức của con người về sự cần thiết bảo tồn môi trường thiên nhiên. Chính phủ các nước đã ban hành các đạo luật ngăn cấm việc buôn bán và săn bắt bừa bãi động vật hoang dã nhằm bảo vệ các loài này. Nhiều khu bảo tồn động thực vật hoang dã đã được thành lập để nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng có cơ may sống sót và phát triển.

Task 1. The nouns in column A all appear in the passage. Match each of them with a suitable definition in column B. (Các danh từ ở cột A đều có mặt trong đoạn văn. Ghép mỗi từ với định nghĩa thích hợp ở cột B.)

Đáp án:

1. c   

2. d   

3. a   

4. b

Hướng dẫn dịch:

1. sự tuyệt chủng – một tình huống trong đó thực vật, động vật, cách sống ... dừng tồn tại.

2. môi trường sống  -  môi trường tự nhiên trong đó thực vật hoặc động vật sống.

3. đa dạng sinh học - sự tồn tại của một số lượng lớn các loại động vật và thực vật tạo nên một môi trường cân bằng.

4. sự bảo tồn - hành động ngăn ngừa một cái gì đó bị mất, lãng phí, hư hỏng hoặc bị phá hủy.

Task 2. Choose A, B, C or D to complete the following sentences about the reading passage. (Chọn A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau về bài đọc.)

1. The number of species around the globe threatened with extinction is over ……

A. 7,200                         B. 8,300

C. 1,600                         D. 15,000

2. Which of the following is NOT mentioned as a primary cause of species extinction?

A. pollution                             B. natural selection

C. habitat destruction    D. overexploitation

3. The Red List is a special book that provides names of ……………animals.

A. vulnerable and endangered

B. hunted

C. endangered

D. extinct

4. The development of wildlife habitat reserves helps………………

A. save a large number of endangered species

B. make a list of endangered species

C. enact laws to protect wildlife

D. develop commercial trade and overhunting

5. The best title for the passage is………………...

A. Endangered Species and Conservation Measures

B. Endangered Species and their Benefits

C. The Global Extinction Crisis

D. Endangered Species Extinction: Causes and Conservation Measures

Đáp án:

1. D  

2. B  

3. A  

4. A  

5. D

Hướng dẫn dịch:

1. Số lượng loài trên toàn cầu bị đe dọa tuyệt chủng là hơn 15.000

2. Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập là nguyên nhân chính dẫn đến sự tuyệt chủng của các loài?

- B. chọn lọc tự nhiên

3. Sách Đỏ là một cuốn sách đặc biệt cung cấp tên các loài động vật dễ bị tổn thương và có nguy cơ tuyệt chủng.

4. Việc phát triển các khu bảo tồn môi trường sống của động vật hoang dã giúp cứu một số lượng lớn các loài có nguy cơ tuyệt chủng.

5. Tiêu đề hay nhất cho đoạn văn là Sự tuyệt chủng của các loài nguy cấp: Nguyên nhân và các biện pháp bảo tồn

Task 3. Find evidence in the passage to support these statements. (Tìm những chứng cứ ở đoạn văn để hỗ trợ những phát biểu này.)

1. Pollution is one of the main causes of species extinction.

2. Species diversity has provided humans with so many essential things.

3. There are a number of ways to help save endangered species.

Đáp án:

1. The first sentence of Paragraph 2 “The primary causes of species extinction are habitat destruction, commercial exploitation and pollution...”

2. Paragraph 3

3. Paragraph 4

Hướng dẫn dịch:

1. Ô nhiễm là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự tuyệt chủng của các loài.

2. Sự đa dạng về loài đã cung cấp cho con người biết bao nhiêu thứ thiết yếu.

3. Có một số cách để giúp cứu các loài có nguy cơ tuyệt chủng.

After you read (trang 109 tiếng Anh lớp 12)

Work in pairs. Summarize the reading passage by writing ONE sentence for each paragraph. (Làm việc theo cặp. Tóm tắt đoạn văn bằng cách viết MỘT câu cho từng đoạn văn.)

Gợi ý:

- Paragragh 1: Over fifteen thousand plant and animal species around the globe are threatened with extinction.

- Paragraph 2: The main causes of species extinction are habitat destruction, commercial exploitation and pollution.

- Paragraph 3: Biodiversity is important for humans since it provides food, clean water, air, fertile soil, many medicines and other products.

- Paragraph 4: Different efforts have been made to save and conserve endangered species.

Hướng dẫn dịch:

- Đoạn 1: Hơn 15 nghìn loài động thực vật trên toàn cầu đang bị đe dọa tuyệt chủng.

- Đoạn 2: Nguyên nhân chính dẫn đến sự tuyệt chủng của các loài sinh vật là do môi trường sống bị phá hủy, khai thác thương mại và ô nhiễm.

- Đoạn 3: Đa dạng sinh học có ý nghĩa quan trọng đối với con người vì nó cung cấp thức ăn, nước sạch, không khí, đất đai màu mỡ, nhiều loại thuốc và các sản phẩm khác.

- Đoạn 4: Những nỗ lực khác nhau đã được thực hiện để cứu và bảo tồn các loài có nguy cơ tuyệt chủng.

 

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 chi tiết, hay khác:

Unit 10: Speaking (trang 109, 110): Work in pairs. Ask and answer the following questions... 

Unit 10: Listening (trang 111, 112, 113): Work in pairs. Discuss and choose the best answer A, B or C... 

Unit 10: Writing (trang 113): Work in pairs. Suggest possible measures that should be taken to solve the following problems... 

Unit 10: Language focus (trang 114): Practise reading the following sentences, playing attention to the stressed syllables... 

1 8661 lượt xem