Test yourself F lớp 12 | Giải bài tập Tiếng Anh 12
Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Test yourself F chi tiết đầy đủ các phần theo nội dung Unit 16 lớp 12 giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 12 dễ dàng hơn. Tài liệu còn có từ vựng, ngữ pháp, bài tập trắc nghiệm có đáp án theo từng unit giúp học sinh học tốt môn Tiếng Anh 12.
Tiếng Anh lớp 12 Test yourself F
I. Listening (trang 185 tiếng Anh lớp 12)
Listen and fill in the blanks with the information as you hear. (Nghe và điền vào chỗ trống thông tin bạn nghe được.)
UNESCO stands for the United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization. It was established on (1)……………..to encourage collaboration among nations in the areas of education, science, culture, and communication. UNESCO had (2)…………………member nations as of 2007. The agency has its headquarters in Paris, France, and operates educational, scientific, and cultural programs and exchanges from (3) …………….field offices worldwide. Projects sponsored by UNESCO include international science programs; literacy, technical, and (4)…………programs; regional and cultural history projects; and international cooperation agreements to secure the world's cultural and natural (5)………………and to preserve human rights.
Đáp án:
1. November 16th, 1945
2. 193
3. 60
4. teacher-training
5. heritage
Hướng dẫn dịch:
UNESCO là viết tắt của Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá Liên hợp quốc. Nó được thành lập vào ngày 16 tháng 4 năm 1945 để khuyến khích sự hợp tác giữa các quốc gia trong lĩnh vực giáo dục, khoa học, văn hoá và truyền thông. UNESCO đã có 193 quốc gia thành viên vào năm 2007. Cơ quan có trụ sở chính tại Paris, Pháp, và điều hành các chương trình giáo dục, khoa học và văn hoá và trao đổi từ 60 văn phòng trên toàn thế giới. Các dự án do UNESCO tài trợ đã đánh giá các chương trình khoa học quốc tế, các chương trình đào tạo giáo viên và đào tạo giáo viên; các dự án lịch sử văn hoá và khu vực; và các hiệp định hợp tác quốc tế để bảo vệ di sản văn hóa và thiên nhiên của thế giới và để bảo vệ nhân quyền.
II. Reading (trang 185-186 tiếng Anh lớp 12)
Read the text then answer the questions that follow. (Đọc đoạn văn sau đó trả lời các câu hỏi theo sau.)
More and more women are now joining the paid labour force worldwide. They represent the majority of the workforce in many sectors. Even in countries which have low proportions of women paid workers, such as Arab countries, the number of women who have jobs is rising. In Southeast Asia, women represent up to 80 per cent of the workforce in the labour-intensive textile, toy, shoe and electronic sectors. In Latin America and the Caribbean, women make up 70 per cent of the workforce in service industries.
Paid employment has undoubtedly brought economic and social gains to many women. In the past, they were often excluded from many paid jobs and thus economically dependent on their husbands or fathers. Women are now better educated and can promote themselves much more easily than in the past. The access to education and the change in economic status have given women more freedom. There are many famous women in the areas which used to be reserved for men and some women have even become prime ministers.
Hướng dẫn dịch:
Ngày nay, ngày càng có nhiều phụ nữ tham gia vào lực lượng lao động trên toàn thế giới. Ở nhiều khu vực, họ chiếm đa số lực lượng lao động. Ngay ở những quốc gia có tỉ lệ lao động nữ thấp, chẳng hạn như các quốc gia Ả rập, số phụ nữ có việc làm cũng tăng lên. Ở Đông Nam Á, lao động nữ chiếm 80% lực lượng lao động trong các ngành cần nhiều nhân công như dệt, đồ chơi, giày và điện tử. Ở châu Mĩ Latinh và vùng Ca-ri-bê, phụ nữ chiếm 70% lực lượng lao động trong các ngành công nghiệp dịch vụ.
Công ăn việc làm rõ ràng đã mang lại cho phụ nữ nhiều lợi ích kinh tế và xã hội. Trong quá khứ, họ thường bị loại trừ khỏi việc làm trả lương và vì thế lệ thuộc về kinh tế vào chồng hoặc cha của họ. Ngày nay phụ nữ có một tri thức tốt hơn và có thể tự thăng tiến dễ dàng hơn xưa nhiều. Quyền được học hành và sự thay đổi địa vị kinh tế đã cho phụ nữ nhiều tự do hơn. Nhiều phụ nữ nổi tiếng trong lĩnh vực mà trước đây chỉ dành cho nam giới và một vài phụ nữ thậm chí đã trở thành thủ tướng.
Câu hỏi:
1. Which countries, according to the passage, have low levels of female paid workers?
2. In which sectors do you find the majority of working women in Southeast Asia?
3. What is the percentage of women who work in the service sector in Latin America and the Caribbean?
4. On whom did women depend economically in the past?
5. According to the passage, what are the two factors that give women more freedom nowadays?
Đáp án:
1. In Arab countries.
2. In textile, toy, shoe and electronic sectors.
3. It's 70%.
4. They depended on their husbands or fathers.
5. They are the access to education and the change in economic status.
Hướng dẫn dịch:
1. Theo đoạn văn, những quốc gia nào có mức lương thấp của lao động nữ?
- Ở các nước Ả Rập.
2. Bạn thấy phần lớn phụ nữ đi làm ở Đông Nam Á ở những ngành nào?
- Trong lĩnh vực dệt may, đồ chơi, giày dép và điện tử.
3. Tỷ lệ phụ nữ làm việc trong lĩnh vực dịch vụ ở Mỹ Latinh và Caribe là bao nhiêu?
- Là 70%.
4. Phụ nữ trước đây phụ thuộc kinh tế vào ai?
- Họ phụ thuộc vào chồng hoặc cha của họ.
5. Theo đoạn văn, hai yếu tố mang lại cho phụ nữ nhiều tự do hơn hiện nay là gì?
- Đó là khả năng tiếp cận giáo dục và thay đổi tình trạng kinh tế.
III. Grammar (trang 187 tiếng Anh lớp 12)
Use the following phrasal verbs lo complete the sentences below. (Sử dụng các cụm động từ sau để hoàn thành những câu bên dưới.)
Đáp án:
1. grow up |
2. slay on |
3. wait up |
4. give in |
5. catch up |
6. speak up |
7. watch out |
8. cool off |
9. keep up |
10. fall behind |
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy vẫn hành xử như một đứa trẻ. Tôi ước anh ấy trường thành.
2. Hãy đến bữa tiệc vào thứ Sáu và ở lại chơi đến cuối tuần.
3. Tôi sẽ không trở lại cho đến khi quá muộn. Bạn sẽ chờ đợi tôi chứ?
4. Anh đã kiệt sức nhưng anh vẫn tiếp tục đi. Anh ta sẽ không từ bỏ.
5. Đừng quá nhanh. Tôi không thể đuổi kịp bạn.
6. Bạn có thể nói to hơn một chút? Tôi hầu như không thể nghe thấy bạn.
7. Cẩn thận! Ôi trời. Bạn không nhìn thấy chiếc xe đang đến à?
8. Bạn trông nóng và mồ hôi nhễ nhại. Hãy đến và ngồi trong bóng mát và làm mát.
9. Bạn đi tiếp đi và tôi sẽ đuổi theo bạn.
10. Chờ tôi với. Tôi không muốn tụt lại phía sau.
IV. Writing (trang 187 tiếng Anh lớp 12)
In about 120 words, write about the changes in women's role in the family in comparison with 50 years ago. (Trong khoảng 120 từ, viết về những sự thay đổi của vai trò phụ nữ trong gia đình so với cách đây 50 năm.)
Gợi ý:
Women's role in the family has changed dramatically compared with that 50 years ago.
First, women are now better educated and can promote themselves much more easily than in the past. Second, more and more women are now joining the paid labour force worldwide. The number of women who have jobs is rising. Paid employment has undoubtedly brought economic and social gains to many women. In the past, they were often excluded from many paid jobs and thus economically dependent on their husband or fathers. Third, they have less children. Today, women often have one, two or even no children instead of a bunch of children in the past. Last but not least, they do less domestic chores thanks to domestic appliances.
Hướng dẫn dịch:
Vai trò của phụ nữ trong gia đình đã thay đổi đáng kể so với 50 năm trước.
Thứ nhất, phụ nữ hiện nay được giáo dục tốt hơn và có thể thăng tiến bản thân dễ dàng hơn nhiều so với trước đây. Thứ hai, ngày càng có nhiều phụ nữ tham gia lực lượng lao động được trả lương trên toàn thế giới. Số lượng phụ nữ có việc làm đang tăng lên. Việc làm được trả công chắc chắn đã mang lại lợi ích kinh tế và xã hội cho nhiều phụ nữ. Trước đây, họ thường bị loại khỏi nhiều công việc được trả lương và do đó phụ thuộc kinh tế vào chồng hoặc cha của họ. Thứ ba, họ sinh ít con hơn. Ngày nay, phụ nữ thường có một, hai hoặc thậm chí không có con thay vì một đám con của ngày xưa. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, họ làm ít việc nhà hơn nhờ các thiết bị gia dụng.
Xem thêm các chương trình khác: