Unit 13 lớp 12: Language focus trang 145, 146, 147

Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 13: Language focus trang 145, 146, 147 ngắn gọn, chi tiết giúp học sinh dễ dàng soạn Tiếng Anh 12.

1 3978 lượt xem


Tiếng Anh 12 Unit 13: Language focus trang 145, 146, 147

Pronunciation (trang 145-146 tiếng Anh lớp 12)

Practise reading these sentences. Make sure you link the words together as shown. (Thực hành đọc những câu này. Hãy chắc chắn rằng bạn liên kết các từ với nhau.)

1. Look∪at these pictures.

2. The plane took∪off despite the fog.

3. Mrs. Brown's quite∪old.

4. She’s from∪Australia.

5. She has many friends∪in London.

6. It ∪upstairs.

7. Tom∪used to live here.

8. Put∪on your helmet, please.

9. I want to move∪to the new flat with some friends.

10. Don’t forget to turn∪off the lights.

Hướng dẫn dịch:

1. Hãy nhìn những bức ảnh này.

2. Chiếc máy bay đã hạ cánh mặc dù có sương mù.

3. Bà Brown khá già.

4. Cô ấy đến từ Úc.

5. Cô ấy có nhiều bạn ở Luân Đôn.

6. Nó ở tầng trên.

7. Tom đã từng sống ở đây.

8. Làm ơn đội mũ bảo hiểm của bạn.

9. Tôi muốn chuyển đến căn hộ mới với một số bạn bè.

10. Đừng quên tắt đèn.

Grammar (trang 146-147 tiếng Anh lớp 12)

Exercise 1. Match a half-sentence from box A with a suitable half-sentence from box B. (Ghép một nửa câu từ khung A với một nửa câu phù hợp từ khung B.)

Tài liệu VietJack

Đáp án:

1. c   

2. e   

3. a   

4. b   

5. d   

6. g   

7. f

Hướng dẫn dịch:

1. Tìm một công việc đang trở nên ngày càng khó khăn hơn.

2. Du lịch đang ngày càng trở nên đắt đỏ hơn.

3. Khi tôi chờ phỏng vấn, tôi dần lo lắng hơn.

4. Cái lỗ trên chiếc áo phông của bạn đang trở nên to hơn.

5. Khi cuộc trò chuyện tiếp tục, anh ta trở nên lắm chuyện.

6. Va li dường như trở nên ngày càng nặng hơn  khi tôi mang nó lên gác.

7. Tiếng Anh của cô ấy đang được cải thiện; nó đang trở nên tốt hơn.

Exercise 2. Complete each of the following sentences, using the structure comparative + and + comparative  with the words in brackets (Hoàn chỉnh những câu sau, dùng cấu trúc “comparative. + and + comparative" với từ trong ngoặc.)

1. His visit to New York seemed to get……... because he was very busy at work. (short)

2. Eating and travelling in this city is getting……………. (expensive)

3. As the day went on, the weather got………………... (bad)

4. We had to stop the discussion because the question was becoming ……... (complicated)

5. Your English is OK now. Your pronunciation has got…………………. (good)

6. Little John is becoming…………………. (active)

7. As it was getting dark, it was becoming…………… to see everything in the house without electricity. (difficult)

8. I feel happy as my birthday is coming……………. (close)

Đáp án:

1. shorter and shorter   

2. more and more expensive

3. worse and worse       

4. more and more complicated

5. belter and better        

6. more and more active

7. more and more difficult      

8. closer and closer

Hướng dẫn dịch:

1. Chuyến thăm New York của ông dường như ngày càng ngắn vì ông rất bận rộn trong công việc.

2. Ăn uống và đi lại trong thành phố này ngày càng đắt đỏ.

3. Ngày qua ngày, thời tiết trở nên càng ngày càng xấu đi.

4. Chúng tôi đã phải dừng cuộc thảo luận vì câu hỏi đã trở nên càng lúc càng phức tạp.

5. Tiếng Anh của bạn bây giờ rất tốt. Phát âm của bạn càng ngày càng tốt.

6. Little John trở nên ngày càng năng động.

7. Khi trời đã tối, càng lúc càng khó để thấy mọi thứ trong nhà mà không có điện.

8. Tôi cảm thấy hạnh phúc khi sinh nhật của tôi đang đến ngày càng gần.

Exercise 3. Complete each of the following sentences, using the structure: the + comparative, the + comparative. Choose a suitable half-sentence from the box. (Hoàn thành mỗi câu sau, sử dụng cấu trúc: the + so sánh hơn, the + so sánh hơn. Chọn nửa câu thích hợp từ trong khung.)

Tài liệu VietJack

Đáp án:

1. ......, the better I feel. 

2. ......, the faster you will learn.

3. ......, the more impatient he became.      

4. ......, the higher your bill will be.

5. ......, the better the service.  

6. ......, the more I liked him.

7. ......, the more you want.    

Hướng dẫn dịch:

1. Thời tiết càng ấm tôi càng thấy khỏe hơn.

2. Bạn thực hành tiếng Anh càng nhiều bạn học tiếng Anh càng nhanh.

3. Bạn thực hành tiếng Anh càng nhiều bạn học tiếng Anh càng nhanh.

4. Bạn dùng càng nhiều điện hóa đơn tiền điện càng cao.

5. Khách sạn càng đắt tiền dịch vụ càng tốt.

6. Càng biết nhiều về anh ấy tôi càng thích anh.

7. Bạn có càng nhiều bạn muốn càng nhiều.

 

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 chi tiết, hay khác:

1 3978 lượt xem