Unit 5 lớp 12: Reading trang 52, 53, 54

Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 5: Reading trang 52, 53, 54 ngắn gọn, chi tiết giúp học sinh dễ dàng soạn Tiếng Anh 12.

1 1,489 30/12/2021


Tiếng Anh 12 Unit 5: Reading trang 52, 53, 54

Before you read (trang 52 tiếng Anh lớp 12)

Work in pairs. Ask and answer the questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi.)

Unit 5 lớp 12: Reading trang 52, 53, 54 (ảnh 1)

1. How do you say in English the names of these universities?

2. What university would you like to apply for and why?

Gợi ý:

1. Hanoi University of Architecture: Đại học kiến trúc Hà Nội

Hue University: Đại học Huế

Hanoi University of Natural Science: Đại học khoa học tự nhiên Hà Nội

2. I'd like to apply for Hanoi University of Architecture because I want to be an architect.

Hướng dẫn dịch:

1. Làm thế nào để bạn nói tên của các trường đại học này bằng tiếng Anh?

- Hanoi University of Architecture: Đại học kiến trúc Hà Nội

- Hue University: Đại học Huế

- Hanoi University of Natural Science: Đại học khoa học tự nhiên Hà Nội

2. Bạn muốn nộp đơn vào trường đại học nào và tại sao?

Tôi muốn đăng ký vào trường Đại học Kiến trúc Hà Nội vì tôi muốn trở thành một kiến trúc sư.

While you read (trang 53-54 tiếng Anh lớp 12)

Three students talk about their first impressions of university life. Read the passage and then do the tasks that follow. (Ba sinh viên nói về cảm nhận đầu tiên của họ về cuộc sống ở đại học. Đọc đoạn văn và sau đó làm các bài tập theo sau.)

Sarah: On the first weekend I went out with my new friends, walking around campus. It was exciting, thinking how I was at college, meeting people who could become good friends of mine. The most exciting thing was that I didn't have to explain to my parents where I was going, who with, or what time I'd be home!

On Saturday night, I followed my roommate to a party. The people at the party were busy playing some game, and no one seemed to notice my existence. I suddenly felt so lonely. Fighting back tears, I ran back to my room, thinking I would never feel at home at college.

Ellen: My roommate left the window open all the time, even when it was 10 degrees Celsius out, and went to bed at 10 every night. When she got sick after midterms, she blamed my typing and having a light on while she was trying to sleep.

At first, college was a little daunting. I graduated from a small school. After seeing the same people over and over for many years, it was amazing, but a little scary, to be in a place where it seemed like I never saw the same person twice.

Brenden: The first year at college was probably the best and most challenging year of my life. Academically, I enjoyed it thoroughly. Taking part in the Advanced Engineering project gave me a chance to use my creativity and knowledge to help society.

Socially, I made lots of new friends both through engineering and living at St John's College on campus. The social calendar of the colleges provides plenty of opportunities to meet non-engineering students as well as other engineers, many of whom have become my best mates.

Hướng dẫn dịch:

Sarah: Vào kì nghỉ cuối tuần đầu tiên, tôi cùng những người bạn mới quen đi dạo quanh khuôn viên trường. Thật thú vị khi nghĩ về cuộc sống ở đại học, gặp gỡ những người có thể sẽ trở thành bạn tốt của tôi. Thú vị nhất là tôi không phải giải thích với cha mẹ về việc mình sẽ đi đâu, gặp gỡ những ai hay mấy giờ về nhà!

Tối thứ Bảy, tôi theo người bạn cùng phòng đi dự tiệc. Những người tại buổi tiệc đang bận chơi trò gì đó, và dường như chẳng ai để ý đến sự hiện diện của tôi. Đột nhiên, tôi cảm thấy thật lẻ loi. Kìm nước mắt, tôi vừa chạy về phòng vừa nghĩ ở trường nhất định tôi sẽ chẳng bao giờ cảm thấy thoải mái như ở nhà.

Ellen: Bạn cùng phòng của tôi lúc nào cũng mở toang cửa sổ, ngay cả lúc bên ngoài lạnh 10oC, và tối nào cũng đi ngủ lúc mười giờ. Khi cô ta bị ốm sau kỳ thi giữa học kỳ, cô ta đổ lỗi là do tôi đánh máy và để đèn sáng trong khi cô ta cố dỗ giấc ngủ.

Lúc đầu, trường đại học khiến tôi hơi nản lòng. Tôi tốt nghiệp ở một trường trung học nhỏ. Sau nhiều năm gặp gỡ hoài một số người, thật thú vị, nhưng cũng hơi sợ khi ở một nơi mà có vẻ như tôi sẽ không bao giờ gặp một người đến lần thứ hai.

Brenden: Năm đầu đại học có lẽ là năm vui nhất và nhiều thách thức nhất trong đời tôi. Về mặt học tập, tôi thực sự thích năm đầu tiên này. Tham gia vào dự án kỹ thuật cao cho tôi cơ hội vận dụng óc sáng tạo và kiến thức để giúp ích cho xã hội.

Về mặt xã hội, tôi có thêm nhiều bạn khi học ngành kỹ sư và sống tại khu ký túc xá của trường Đại học St John. Lịch hoạt động xã hội của trường đại học mang lại vô số cơ hội gặp gỡ những sinh viên khoa khác cũng như những sinh viên trong cùng khoa, nhiều người trong số họ đã trở thành bạn thân của tôi.

Task 1. Complete the following sentences, using the right forms of the words in the box. (Hoàn thành các câu sau, dùng dạng đúng của những từ trong khung.)

Đáp án:

1. campus  

2. blamed   

3. scariest  

4. challenges        

5. amazing

 

Hướng dẫn dịch:

1. Thư viện mới được xây dựng ở trung tâm của khuôn viên.

2. Họ đổ lỗi cho sự gia tăng giá dầu cho sự gia tăng lạm phát.

3. Đó là câu chuyện đáng sợ nhất mà tôi từng nghe.

4. Những đứa trẻ thông minh muốn học một cái gì đó nếu thật sự thách thức chúng.

5. Xe mới đi với tốc độ kinh ngạc.

Task 2. Find out who: (Hãy tìm xem ai là người:)

Đáp án:

Sarah: (1) a, (2) e

Ellen: (3) b, (4) c

Bremen: (5) d, (6) f

Hướng dẫn dịch:

a. đi dự tiệc vào kì nghỉ cuối tuần đầu tiên ở đại học.

b. không hòa thuận lắm với bạn cùng phòng.

c. không quen với việc gặp người lạ mỗi ngày ở đại học.

d. thích có cơ hội để sáng tạo.

e. rất háo hức được học đại học.

f. thích năm đầu tiên ở đại học.

Task 3. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)

1. What did Sarah do on the first weekend?

2. Why did Sarah feel so lonely at the party?  

3. What problems did Ellen have with her roommate?

4. What did Brenden think about his first year at college?

5. What does the social calendar of the colleges provide him?

Đáp án:

1. She went out with her new friends, walking around campus.

2. Because she felt no one seemed to notice her.

3. Her roommate left the window open all the time, even in the cold weather, went to bed late and blamed her typing and having the fight on.

4. He thought it was probably the best and most challenging year of his life.

5. It provides him with a lot of opportunities to meet non-engineering students as well as other engineers.

Hướng dẫn dịch:

1. Sarah đã làm gì vào cuối tuần đầu tiên?

- Cô ấy đi chơi với những người bạn mới của mình, đi dạo quanh khuôn viên trường.

2. Tại sao Sarah lại cảm thấy cô đơn trong bữa tiệc?

- Vì cô ấy cảm thấy dường như không ai để ý đến mình.

3. Ellen đã gặp vấn đề gì với bạn cùng phòng của mình?

- Bạn cùng phòng của cô ấy để cửa sổ mở suốt, kể cả trong thời tiết lạnh giá, đi ngủ muộn và đổ lỗi cho việc cô ấy đánh máy và gây gổ.

4. Brenden nghĩ gì về năm đầu tiên ở trường đại học?

- Cậu ấy nghĩ rằng đó có lẽ là năm tốt nhất và thử thách nhất trong cuộc đời anh ấy.

5. Lịch xã hội của các trường cao đẳng cung cấp cho cậu ấy những gì?

- Nó cung cấp cho cậu ấy rất nhiều cơ hội để gặp gỡ các sinh viên không thuộc ngành kỹ thuật cũng như các kỹ sư khác.

After you read (trang 54 tiếng Anh lớp 12)

Work in groups. Discuss the question. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi.)

How important is tertiary study to you? (Tầm quan trọng của giáo dục đại học/ cao đẳng với bạn như thế nào?)

Gợi ý:

I think tertiary study is very important because:

- It helps to get well-paid jobs.

- It helps to broaden knowledge.

- It helps you to work better.

- It's easy for you to get promotion.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ việc học đại học là rất quan trọng vì:

- Nó giúp bạn có được những công việc được trả lương cao.

- Nó giúp mở rộng kiến thức.

- Nó giúp bạn làm việc tốt hơn.

- Bạn rất dễ được thăng chức.

 

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 chi tiết, hay khác:

Unit 5: Listening (trang 56, 57): Work in pairs. Talk about the problems you may have when studying in a new school... 

Unit 5: Writing (trang 58): You want to apply for an undergraduate programme in a university in England... 

Unit 5: Language focus: Listen and repeat... 

1 1,489 30/12/2021