TOP 15 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 (Cánh diều 2024) có đáp án - Toán 10
Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 10 Ôn tập chương 1 có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 10 Ôn tập chương 1
Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Toán lớp 10 Cánh diều bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Trắc nghiệm Toán 10 Ôn tập chương 1
Câu 1. Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề đúng?
A. “∃ x ∈ : x2 < 0”;
B. “∃ x ∈ : x2 + x + 3 = 0”;
C. “∀ x ∈ : x2 > x”;
D. “∃ x ∈ : x > −x”.
Đáp án đúng là: D
Với các x là số nguyên dương thì x > −x.
Câu 2. Cho các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai:
A. Một tam giác vuông khi và chỉ khi nó có một góc bằng tổng hai góc còn lại.
B. Một tam giác đều thì có hai trung tuyến bằng nhau và một góc bằng 600.
C. Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng đồng dạng và có một cạnh bằng nhau.
D. Một tứ giác là hình chữ nhật thì nó có 3 góc vuông.
Đáp án đúng là: C
Hai tam giác đồng dạng và có một cặp cạnh tương ứng bằng nhau mới là hai tam giác bằng nhau.
Câu 3. Kí hiệu nào sau đây để chỉ không phải là số hữu tỉ?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Đáp án đúng là: C
Kí hiệu phần tử a không thuộc tập hợp A là a ∉ A
Câu 4. Xác định tập hợp A = {x ∈ | x2 − 2x – 3 = 0} bằng cách liệt kê các phần tử
A. A = {−1;3};
B. A = {1; −3};
C. A = {1};
D. A = {3}.
Đáp án đúng là: C
Giải phương trình x2 − 2x – 3 = 0 ⇔
Mà x ∈ nên x = 3
Vậy A = {3}.
Câu 5. Một nhóm các học sinh lớp 10H giỏi Toán hoặc giỏi Văn. Trong đó, có 5 bạn giỏi Toán; 7 bạn giỏi Văn và 2 bạn giỏi cả hai môn. Hỏi nhóm đó có bao nhiêu học sinh?
A. 14;
B. 10;
C. 12;
D. 7.
Đáp án đúng là: B
Gọi A tập các học sinh giỏi Toán và B là tập các học sinh giỏi Văn
Suy ra |A| = 5, |B| = 7
Tập các học sinh giỏi Toán hoặc giỏi Văn là A ∪ B
Tập các học sinh giỏi cả hai môn là A ∩ B, |A ∩ B| = 2
Ta có |A ∪ B| = |A| + |B| −|A ∩ B| = 5 + 7 – 2 = 10 học sinh.
Câu 6. Một lớp có 45 học sinh. Mỗi em đều đăng ký chơi ít nhất một trong hai môn: bóng đá và bóng chuyền. Có 35 em đăng ký môn bóng đá, 15 em đăng ký môn bóng chuyền. Hỏi có bao nhiêu em đăng ký cả hai môn bóng đá và bóng chuyền?
A. 30;
B. 10;
C. 5;
D. 25.
Đáp án đúng là: C
Gọi A tập các học sinh chơi bóng đá và B là tập các học sinh chơi bóng chuyền
Suy ra |A| = 35, |B| = 15
Tập các học sinh của lớp là A ∪ B, |A ∪ B| = 45
Tập các học sinh giỏi cả hai môn là A ∩ B
Ta có |A ∪ B| = |A| + |B| −|A ∩ B| ⇒ 45 = 35 + 15 − |A ∩ B| ⇒ |A ∩ B| = 5.
Câu 7. Cho hai tập hợp A = [−1; 3), B = [a; a + 3]. Với giá trị nào của a thì A ∩ B = ∅?
A. ;
B. ;
C. ;
D. ;
Đáp án đúng là: C
Ta có A ∩ B = ∅ ⇔
Câu 8. Cho tập A = (−∞; 1] và B = (m; +∞). Tất cả các giá trị của m để A ∩ B ≠ ∅ là:
A. m > 1;
B. m ≤ 1;
C. m < 1;
D. m ≥ 1.
Đáp án đúng là: C
Để A ∩ B ≠ ∅ ⇔ m < 1.
Câu 9. Cho A = (−1; 5) và B = (m; m+3]. Tìm tất cả các giá trị của m để A ∩ B ≠ ∅ ?
A. m ≤ −4;
B. m > 5;
C. −4 < m < 5;
D. −4 ≤ m < 5.
Đáp án đúng là: C
Ta có: A ∩ B = ∅ ⇔ .
Vậy để A ∩ B ≠ ∅ thì −4 < m < 5.
Câu 10. Cho A = (−20; 20) và B = [2m – 4; 2m + 2) (m là tham số). Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để B ⊂ A?
A. 9;
B. 17;
C. 8;
D. 10.
Đáp án đúng là: A
Để B ⊂ A thì −20 < 2m – 4 < 2m +2 ≤ 20 ⇔
Các giá trị nguyên dương của m là 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 ;9
Có 9 giá trị m thỏa mãn bài toán.
Câu 11. Sử dụng các kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng để viết tập hợp
A ={x ∈ | x > 5}.
A. (−∞; 5);
B. (−∞; 5];
C. (5; +∞);
D. [5;+∞).
Đáp án đúng là: C
Ta có: A ={x ∈ | x > 5} = (5; +∞).
Câu 12. Sử dụng các kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng để viết tập hợp
A = {x ∈| −3 ≤ x ≤ 5}.
A. [−3; 5);
B. [−3; 5];
C. (−3; 5);
D. (−3; 5].
Đáp án đúng là: B
Ta có: A = {x ∈ | −3 ≤ x ≤ 5} = [−3; 5].
Câu 13. Cho tập hợp A = [−2; 10] và B = { x ∈: 2m ≤ x < m+7}. Số các giá trị nguyên của m để B ⊂ A là:
A. 6;
B. 4;
C. 5;
D. 7.
Đáp án đúng là: C
Ta có: B = [2m; m+7)
Để B⊂ A thì −2 ≤ 2m < m + 7 ≤ 10 ⇔
Các giá trị nguyên của m là −1; 0; 1; 2; 3. Có 5 giá trị của m thỏa mãn bài toán.
Câu 14. Cho M, N là hai tập hợp khác rỗng. Khi đó
A. M ⊂ (M ∪ N);
B. M ⊂ (N \ M);
C. M ⊂ (M ∩ N);
D. M ⊂ N.
Đáp án đúng là: A
Với mọi x thuộc M thì x cũng thuộc M ∪ N nên M ⊂ (M ∪ N).
Câu 15. Cho hai tập A, B khác rỗng. Câu nào sau đây đúng
A. Nếu A ∩ B = A thì A ⊂ B;
B. A ∪ B = A khi và chỉ khi B ⊂ A;
C. A \ B = A khi và chỉ khi A ∩ B = ∅ ;
D. Cả ba câu trên đều đúng.
Đáp án đúng là: D
Đáp án A đúng vì nếu A ∩ B = A thì với mọi x thuộc A = A ∩ B thì x thuộc B
Đáp án B đúng vì với mọi x thuộc B thì x thuộc A ∪ B = A nên x thuộc A
Đáp án C đúng vì với mọi x thuộc A thì x thuộc A \ B vì (A \ B = A). Do đó x ∉ B
hay A ∩ B = ∅.
Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1: Hàm số và đồ thị
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2: Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tin học lớp 10 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật lớp 10 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án - Global Success Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDTC lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo