Soạn bài Tri thức ngữ văn trang 67 - Ngắn nhất Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo

Với soạn bài Tri thức ngữ văn trang 67 Tập 2 Ngữ văn lớp 8 Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh trả lời câu hỏi từ đó dễ dàng soạn văn 8.

1 144 lượt xem


Soạn bài Tri thức ngữ văn trang 67

1. Truyện lịch sử

Khái niệm

- Là loại truyện lấy đề tài lịch sử (lịch sử quốc gia, dân tộc, dòng họ, danh nhân ...) làm nội dung chính.

- Làm sống dậy bức tranh rộng lớn, sinh động về một thời đã qua và mang lại cho người đọc những nhận thức mới mẻ hay bài học sâu sắc.

Đặc điểm

Bối cảnh (thời gian – không gian)

- Một khoảng thời gian năm tháng, niên đại, thời đại cụ thể trong quá khứ. Quá khứ ấy thường cách xa thời điểm tác giả viết tác phẩm.

- Không gian gắn với thời gian, xác định niên đại, thời đại cụ thể.

Cốt truyện

- Cốt truyện đơn tuyến: là cốt truyện chỉ có một chuỗi sự kiện đơn giản, gắn với một vài nhân vật chính tạo thành một tuyển truyện duy nhất. Các truyện ngụ ngôn, truyện cười dân gian và phần lớn các truyện ngắn hiện đại thường có loại cốt truyện này.

- Cốt truyện đa tuyến: là cốt truyện có từ hai chuỗi sự kiện trở lên, gắn với hai hay hơn hai tuyến nhân vật, tạo thành nhiều tuyến truyện, đan xen nhau và ít nhiều độc lập với nhau. Các tác phẩm tự sự nhiều chương hồi như truyện lịch sử, truyện khoa học viễn tưởng, truyện trinh thám, tiểu thuyết hiện đại ... thường dùng cốt truyện đa tuyến.

- Cốt truyện trong truyện lịch sử: thường sử dụng cốt truyện đa tuyến. Đó là kiểu cốt truyện trình bày một hệ thống sự kiện phức tạp, liên quan đến nhiều tuyến nhân vật vận động, phát triển đồng thời. Các tuyến sự kiện này có thể được kể song hành, đan xen nhau trong cùng một chương/ hồi của truyện.

Nhân vật

- Nhân vật chính và nhân vật phụ.

- Nhà văn sử dụng trí tưởng tượng của mình để tạo ra các chi tiết về ngoại hình, hành vi, tâm lí, lời nói,... của nhân vật chính; tạo ra các nhân vật phụ, cảnh quan, không khí lịch sử bao quanh nhân vật.

Ngôn ngữ

- Mang đậm sắc thái lịch sử.

2. Câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến

Kiểu câu

Chức năng

Đặc điểm

Câu kể

(Câu trần thuật)

Kể, miêu tả, thông báo, nhận định…

Thường kết thúc bằng dấu chấm (.)

Câu hỏi

(Câu nghi vấn)

Hỏi

- Sử dụng các từ nghi vấn (ai, gì, nào, tại sao, vì sao, bao giờ…)

- Kết thúc bằng dấu chấm hỏi (?)

Câu cảm

Biểu lộ cảm xúc của người nói (hoặc người viết)

- Sử dụng các từ ngữ cảm thán: ôi, chao, chao ôi, chà, trời… hoặc các từ chỉ mức độ của cảm xúc như: quá, lắm, thật…

- Thường kết thúc bằng dấu chấm than (!).

Câu khiến

Yêu cầu, đề nghị, ra lệnh…)

- Sử dụng những từ ngữ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, nào…

- Thường kết thúc bằng dấu chấm than (!).

3. Câu khẳng định, câu phủ định

Kiểu câu

Chức năng

Đặc điểm

Câu

khẳng định

Khẳng định các hành động, trạng thái, tính chất, đối tượng, sự việc… trong câu.

- Thường không có phương tiện diễn đặt riêng.

- Có thể bắt gặp trong câu khẳng định những cấu trúc: không phải không, không thể không, không ai không…

Câu

phủ định

Phủ nhận các hành động, trạng thái, tính chất, đối tượng, sự việc… trong câu.

- Thường sử dụng các từ ngữ phủ định như: không, chẳng, không phải, chẳng phải, chả…

- Có thể bắt gặp trong câu phủ định những cấu trúc: làm gì…, mà…

Ví dụ: Nó làm gì biết.

Xem thêm các bài Soạn văn lớp 8 sách Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn khác:

Hoàng Lê nhất thống chí

Viên tướng trẻ và con ngựa trắng

Đại Nam quốc sử diễn ca

Thực hành tiếng Việt trang 87

Bến Nhà Rồng năm ấy…

1 144 lượt xem