Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 87 - Ngắn nhất Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo

Với soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 87 Tập 2 Ngữ văn lớp 8 Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh trả lời câu hỏi từ đó dễ dàng soạn văn 8.

1 1169 lượt xem


Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 87

Câu 1 (trang 87 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 2): Tìm trong văn bản Viên tướng trẻ và con ngựa trắng ba câu hỏi, ba câu kể và hoàn thành bảng sau (làm vào vở):

Câu văn

Kiểu câu

Dấu hiệu nhận biết

1.

Câu hỏi

Trả lời:

Câu văn

Kiểu câu

Dấu hiệu nhận biết

1. -… Chúng bay còn chạy đi đâu?

Câu hỏi

Từ nghi vấn (đâu).

Kết thúc bằng dấu chấm hỏi.

Nội dung hỏi.

2. – Bại tướng, đến nước này, chúng bay còn muốn chống lại uy trời đó sao?

Câu hỏi

Từ nghi vấn (sao).

Kết thúc bằng dấu chấm hỏi.

Nội dung hỏi.

3.- Người tướng có lá cờ sáu chữ là đây chăng?

Câu hỏi

Từ nghi vấn (chăng).

Kết thúc bằng dấu chấm hỏi.

Nội dung hỏi.

4. Hoài Văn Hầu mặc áo bào đỏ, vai mang cung tên, lưng đeo thanh gươm gia truyền, mình ngồi trên một con ngựa trắng phau.

Câu kể

Kết thúc bằng dấu chấm.

Nội dung kể.

5. Lá cờ thêu sáu chữ vàng mỗi lúc một căng lên vì ngược gió.

Câu kể

Kết thúc bằng dấu chấm.

Nội dung kể.

6. Vương ngước nhìn lên lá cờ sáu chữ, lẩm nhẩm luôn miệng.

Câu kể

Kết thúc bằng dấu chấm.

Nội dung kể.

Câu 2 (trang 87 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 2): Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

- Ta với các ngươi hãy tạm sửa lễ cúng Tết trước đã. Đến tối 30 Tết lập tức lên đường, hẹn đến ngày mồng 7 năm mới thì vào thành Thăng Long mở tiệc ăn mừng. Các ngươi nhớ lấy, đừng cho là ta nói khoác!

(Ngô gia văn phái, Hoàng Lê nhất thống chí)

a. Đoạn văn trên là lời của ai nói với ai?

b. Câu: “Các ngươi nhớ lấy, đừng cho là ta nói khoác!” là câu cảm hay câu khiến? Việc dùng kiểu câu đó để kết thúc lời thoại có tác dụng gì?

Trả lời:

a. Đoạn văn là lời của Vua Quang Trung nói với tướng sĩ.

b. Câu “Các người nhớ lấy, đừng cho là ta nói khoác!” là câu khiến, (từ ngữ cầu khiến: nhớ lấy, đừng...).

Tác dụng: thể hiện niềm tin của nhà vua; làm lan tỏa niềm tin, khích lệ sự phấn chấn, tinh thần quyết chiến quyết thắng của tướng sĩ,...

Câu 3 (trang 87 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 2): Cho câu sau: Nam đang đọc truyện lịch sử.

a. Dựa vào câu trên, thêm/ bớt từ ngữ để tạo thành câu hỏi, câu cảm, câu khiến.

b. Trao đổi kết quả câu a với bạn ngồi cùng bàn. Chỉ ra dấu hiệu nhận biết các kiểu câu này trong bài làm của bạn mình.

Trả lời:

a.

b.

Câu văn

Kiểu câu

Dấu hiệu nhận biết

- Nam đang đọc truyện lịch sử đấy à?

- Nam đang đọc truyện lịch sử phải không?

Câu hỏi

Từ ngữ dùng trong câu hỏi (à, không), kết thúc bằng dấu chấm hỏi, nội dung hỏi.

- Ôi, Nam thật chăm đọc truyện lịch sử!

- Chà, Nam chăm đọc truyện lịch sử quá!

Câu cảm

Từ ngữ thường dùng trong câu cảm (ôi, chà, quá), kết thúc bằng dấu chấm than, nội dung biểu cảm.

- Nam hãy đọc truyện lịch sử.

- Nam đọc truyện lịch sử đi!

Câu khiến

Từ ngữ thường dùng trong câu khiến (hãy, đi) kết thúc bằng dấu chấm hoặc dấu chấm than, nội dung cầu khiến

Câu 4 (trang 87 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 2): Cho đoạn văn sau:

Khi quân ra đến sông Gián, nghĩa binh trấn thủ ở đó tan vỡ chạy trước. Lúc đến sông Thanh Quyết, toán quân Thanh đi do thám từ đằng xa trông thấy bóng cũng chạy nốt. Vua Quang Trung liền thúc quân đuổi theo, tới huyện Phú Xuyên thì bắt sống được hết, không để tên nào trốn thoát. Bởi vậy, không hề có ai chạy về báo tin, nên những đạo quân Thanh đóng ở Hà Hồi và Ngọc Hồi đều không biết gì cả.

(Ngô gia văn phái, Hoàng Lê nhất thống chí)

a. Xác định câu khẳng định, câu phủ định được dùng trong đoạn văn trên và hoàn thành bảng sau (làm vào vở):

Kiểu câu

Câu văn

Dấu hiệu nhận biết

1. Câu khẳng định

2. Câu phủ định

b. Nêu tác dụng của câu khẳng định và câu phủ định trong đoạn văn trên.

Trả lời:

a.

Kiểu câu

Câu văn

Dấu hiệu nhận biết

1. Câu khẳng định

Khi quân ra đến sông Gián, nghĩa binh trấn thủ ở đó tan vỡ chạy trước. Lúc đến sông Thanh Quyết, toán quân Thanh đi do thám từ đằng xa trông thấy bóng cũng chạy nốt.

- Khẳng định các hành động, trạng thái, tính chất, đối tượng, sự

việc ... trong câu.

- Không có sự xuất hiện của các từ ngữ phủ định.

2. Câu phủ định

Vua Quang Trung liền thúc quân đuổi theo, tới huyện Phú Xuyên thì bắt sống được hết, không để tên nào trốn thoát.

Bởi vậy, không hề có ai chạy về báo tin, nên những đạo quân Thanh đóng Hà Hồi và Ngọc Hồi đều không biết gì cả.

- Phủ nhận các hành động, trạng thái, tính chất, đối tượng, sự việc… trong câu.

- Sử dụng các từ ngữ phủ định như: không, không hề, không biết.

b. Các câu văn làm cho việc miêu tả, tái hiện các sự kiện lịch sử được rõ ràng, chính xác.

Câu 5 (trang 88 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 2): Dùng cụm danh từ “Vua Quang Trung” hoặc “quân Thanh” để đặt câu dưới hai hình thức: câu khẳng định và câu phủ định.

Trả lời:

- Câu khắng định: Vua Quang Trung biết chắc chắn quân ta sẽ thắng.

- Câu phủ định: Quân Thanh không chống cự được trước đòn tấn công của quân ta.

Xem thêm các bài Soạn văn lớp 8 sách Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn khác:

Hoàng Lê nhất thống chí

Viên tướng trẻ và con ngựa trắng

Đại Nam quốc sử diễn ca

Bến Nhà Rồng năm ấy…

Viết bài văn kể lại một chuyến đi

1 1169 lượt xem