Phương án tuyển sinh Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh (Đại học Đà Nẵng) năm 2024 mới nhất
Cập nhật thông tin tuyển sinh Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh (Đại học Đà Nẵng) năm 2024 mới nhất. Bài viết sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm, .... Mời các bạn đón xem:
Thông tin tuyển sinh Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh (Đại học Đà Nẵng)
Video giới thiệu Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh (Đại học Đà Nẵng)
Giới thiệu
- Tên trường: Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh (Đại học Đà Nẵng)
- Mã trường: DDV
- Địa chỉ: 158A Lê Lợi, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng
- Địa chỉ website: www.vnuk.udn.vn
- Địa chỉ website tuyển sinh: www.tuyensinhvnuk.edu.vn
Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 5 của “Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non” ban hành theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT), cụ thể như sau:
- Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
- Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
- Đạt ngưỡng đầu vào do Bộ GD&ĐT và Viện quy định;
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
- Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Viện thực hiện các biện pháp cần thiết và tạo điều kiện tốt nhất để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh
2. Phạm vi tuyển sinh
-
Tuyển sinh trên địa bàn toàn quốc và quốc tế
3. Phương thức tuyển sinh
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Tuyển sinh dựa trên kết quả thi THPT năm 2024
- Tuyển sinh dựa trên kết quả học bạ
- Xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng
- 4. Nguyên tắc xét tuyển cho các phương thức:
-
4.1. Nguyên tắc xét tuyển cho phương thức tuyển sinh dựa trên kết quả thi THPT:
- Dựa vào điểm thi THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký và theo Quy chế Tuyển sinh năm 2022 của Bộ GD&ĐT.
- Cách tính điểm ưu tiên:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được) / 7,5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Quy chế Tuyển sinh năm 2022 của Bộ GD&ĐT. Trong đó:
+ Tổng điểm đạt được là điểm đã quy đổi về thang 30.
+ Điểm ưu tiên được làm tròn đến 2 chữ số thập phân
+ Điểm ưu tiên khu vực chỉ được áp dụng với các thí sinh tốt nghiệp các năm 2023, 2024. Điểm ưu tiên đối tượng thì áp dụng cho tất cả các năm.
+ Công thức tính Điểm ưu tiên trên chỉ được áp dụng với các thí sinh đạt Tổng điểm đạt được từ 22,5 trở lên. Đối với các thí sinh đạt Tổng điểm đạt được dưới 22,5 thì sẽ được cộng mức điểm theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Không
4.2. Nguyên tắc xét tuyển cho phương thức tuyển sinh dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ):
- Dựa vào Điểm trung bình môn của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Điểm trung bình môn được xác định theo công thức sau:
Điểm TBM = (ĐiểmTBML10 + ĐiểmTBML11 + ĐiểmTBMHK1L12) / 3
Trong đó:
Điểm TBM: Điểm Trung bình môn
Điểm TBML10: Điểm Trung bình môn năm lớp 10
Điểm TBML11: Điểm Trung bình môn năm lớp 11
Điểm TBMMHK1L12: Điểm Trung bình môn học kỳ 1 lớp 12
- Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên (đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên theo Quy chế Tuyển sinh 2022 của BGD&ĐT) và theo thang điểm 30.
- Môn tiếng Anh dùng để xét tuyển có thể là ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1) hoặc ngoại ngữ phụ (ngoại ngữ 2)
- Cách tính điểm ưu tiên: Như cách tính điểm ưu tiên cho phương thức thi THPT.
- Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Không
4.3. Nguyên tắc xét tuyển cho phương thức tuyển sinh riêng:
- Kết quả trúng tuyển căn cứ vào tổng điểm tuyển sinh riêng, với cách tính điểm xét tuyển và các tiêu chí theo bảng mô tả các nhóm xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng.
- Thí sinh được đăng ký xét tuyển tối đa 03 nguyện vọng vào các ngành/chuyên ngành của Viện và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
- Thí sinh thuộc nhóm xét tuyển từ 1-6 được miễn bài luận và phỏng vấn do Viện tổ chức
- Các thí sinh còn lại phải viết bài luận và tham gia buổi phỏng vấn do Viện tổ chức.
- Môn Tiếng Anh dùng để xét tuyển có thể là ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1) hoặc ngoại ngữ phụ (ngoại ngữ 2)
- Cách tính điểm ưu tiên quy đổi đối với phương thức TSR:
+ Điểm ưu tiên quy đổi = [(30 – Tổng điểm đạt được quy đổi) / 7,5] x 10 x Mức điểm ưu tiên theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Quy chế Tuyển sinh năm 2022 của Bộ GD&ĐT. Trong đó:
+ Tổng điểm đạt được quy đổi = Tổng điểm của các tiêu chí trước khi cộng Điểm UT / 10.
+ Điểm ưu tiên được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
+ Điểm ưu tiên khu vực chỉ được áp dụng với các thí sinh tốt nghiệp các năm 2023, 2024. Điểm ưu tiên đối tượng thì áp dụng cho tất cả các năm.
+ Công thức tính Điểm ưu tiên trên chỉ được áp dụng với các thí sinh đạt Tổng điểm đạt được quy đổi từ 22,5 trở lên. Đối với các thí sinh đạt Tổng điểm đạt được quy đổi dưới 22,5 thì được tính như sau:
Điểm ưu tiên quy đổi = (Mức điểm ưu tiên theo quy định) x 10
- 5. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
- 6. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo
- 6.1. Chỉ tiêu xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
-
6.2. Chỉ tiêu xét tuyển dựa trên kết quả thi trung học phổ thông năm 2024:
-
-
6.3. Chỉ tiêu xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT (học bạ):
-
6.4. Chỉ tiêu xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng
-
(1) Thông tin đăng ký xét tuyển theo từng ngành
-
(2) Bảng mô tả các nhóm xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng:
-
- 7. Thông tin tư vấn tuyển sinh
-
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2024 và các thông báo bổ sung khác tại website Viện nghiên cứu và Đào tạo Việt Anh - ĐH Đà Nẵng: https://vnuk.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- Địa chỉ: 158A Lê Lợi, phường Hải Châu 1, quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng
- SĐT: (0236)3.738.399
- - Đường dây nóng: 0905.55.66.54
Điểm chuẩn các năm
A. Điểm chuẩn Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh (Đại học Đà Nẵng) năm 2024
1. Điểm chuẩn phương thức Điểm thi THPTQG năm 2024
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340124 | Quản trị và Kinh doanh Quốc tế | A01; D01; D07; D10 | 17 | |
2 | 7420204 | Khoa học Y Sinh | A00; D07; B00; B08 | 17 | |
3 | 7480101-CSE | Khoa học Máy tính – Chuyên ngành Công nghệ Phần mềm | A00; A01; D01; D90 | 18.5 | |
4 | 7480101-SE | Khoa học Máy tính – Chuyên ngành Công nghệ Phần mềm | A00; A01; D01; D90 | 17 | |
5 | 7510402 | Công nghệ Vật liệu – Chuyên ngành Công nghệ Nano | A00; D07; B00; A01 | 17 |
2. Điểm chuẩn phương thức Xét học bạ năm 2024
|
DDV |
VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO VIỆT - ANH |
|
|
|
||
1 |
7480101-SE |
Khoa học Máy tính - Chuyên ngành Công nghệ Phần mềm |
19.23 |
|
|
B. Điểm chuẩn Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh (Đại học Đà Nẵng) năm 2023
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340124 | Quản trị và Kinh doanh Quốc tế | A01; D01; D07; D10 | 18 | |
2 | 7480101-SE | Khoa học Máy tính – Chuyên ngành Công nghệ Phần mềm | A01; A01; D01; D90 | 17 | |
3 | 7420204 | Khoa học Y Sinh | A00; D07; B00; B08 | 20.25 | |
4 | 7510402 | Công nghệ Vật liệu – Chuyên ngành Công nghệ Nano | A00; D07; B00; B08 | 19.5 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340124 | Quản trị và Kinh doanh Quốc tế | A01; D01; D07; D10 | 21 | |
2 | 7480101-SE | Khoa học Máy tính - Chuyên ngành Công nghệ phần mềm | A00; A01; D01; K01 | 18 | |
3 | 7480101-CSE | Khoa học Máy tính - Chuyên ngành Khoa học và Kỹ thuật Máy tính | A00; A01; K01; D01 | 21 | |
4 | 7420204 | Khoa học Y sinh | A00; D07; B00; B08 | 21 | |
5 | 7510402 | Công nghệ Vật liệu - Chuyên ngành Công nghệ Nano | A00; A01; D07; B00 | 20 |
C. Điểm chuẩn Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh (Đại học Đà Nẵng) năm 2020 - 2022
Điểm chuẩn của Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh (Đại học Đà Nẵng) như sau:
Tên ngành | Điểm trúng tuyển | ||
2020 | 2021 | 2022 | |
Quản trị và Kinh doanh quốc tế | 19.5 | 21.0 | 19 |
Quản trị và Kinh doanh quốc tế (Quản trị du lịch và khách sạn quốc tế – THM) | 20.0 | ||
Khoa học Y sinh | 20.6 | ||
Khoa học và Kỹ thuật máy tính | 20.7 | 21.0 | 19 |
Khoa học và Kỹ thuật Máy tính (Khoa học dữ liệu) | 22.0 | ||
Khoa học Dữ liệu (Đặc thù) | 23.6 | ||
Khoa học Y sinh | 21.0 |
Học phí
Học phí dự kiến Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh (Đại học Đà Nẵng) năm học 2024 - 2025: Đang cập nhật
Fanpage trường
Xem vị trí trên bản đồ
Xem thêm các chương trình khác:
- Đại học Luật - Đại học Huế (DHA)
- Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế (DHF)
- Đại học Kinh tế - Đại học Huế (DHK)
- Đại học Nông lâm - Đại học Huế (DHL)
- Đại học Sư phạm - Đại học Huế (DHS)
- Đại học Khoa học - Đại học Huế (DHT)
- Trường Du lịch - Đại học Huế (DHD)
- Khoa Kỹ thuật và Công nghệ - Đại học Huế (DHE)
- Khoa Quốc tế - Đại học Huế (DHI)
- Đại học Nghệ thuật - Đại học Huế (DHN)
- Đại học Y Dược - Đại học Huế (DHY)
- Khoa Giáo dục Thể chất - Đại học Huế (DHC)
- Đại học Phú Xuân (DPX)
- Đại học Văn hoá, Thể thao và Du lịch Thanh Hoá (DVD)
- Đại học Hồng Đức (HDT)
- Đại học Kinh tế Nghệ An (CEA)
- Đại học Công nghiệp Vinh (DCV)
- Đại học Công nghệ Vạn Xuân (DVX)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh (SKV)
- Đại học Vinh (TDV)
- Đại học Y khoa Vinh (YKV)
- Đại học Hà Tĩnh (HHT)
- Đại học Quảng Bình (DQB)
- Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị (DHQ)
- Đại học Phan Châu Trinh (DPC)
- Đại học Quảng Nam (DQU)
- Phân hiệu Đại học Nội vụ Hà Nội tại Quảng Nam (DNV)
- Đại học Tài chính - Kế toán (DKQ)
- Đại học Phạm Văn Đồng (DPQ)
- Phân hiệu Đại học Công nghiệp TP HCM tại Quảng Ngãi (IUQ)
- Đại học Quy Nhơn (DQN)
- Đại học Quang Trung (DQT)
- Đại học Phú Yên (DPY)
- Học viện Ngân hàng - Phân viện Phú Yên (NHP)
- Đại học Xây dựng miền Trung (XDT)
- Học viện Hải quân (HQH)
- Sĩ quan Không quân (KGH)
- Đại học Thái Bình Dương (TBD)
- Sĩ quan Thông tin (TTH)
- Đại học Nha Trang (TSN)
- Đại học Khánh Hòa (UKH)
- Phân hiệu Đại học Nông Lâm TP HCM tại Ninh Thuận
- Đại học Phan Thiết (DPT)
- Đại học Đà Lạt (TDL)
- Đại học Yersin Đà Lạt (DYD)
- Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột (BMU)
- Đại học Tây Nguyên (TTN)
- Phân hiệu Đại học Nông lâm TP HCM tại Gia Lai (NLG)
- Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum (DDP)