Phương án tuyển sinh trường Khoa Giáo dục Thể chất - Đại học Huế năm 2023 mới nhất
Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Khoa Giáo dục Thể chất - Đại học Huế năm 2023 mới nhất. Bài viết sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm, ... Mời các bạn đón xem:
Thông tin tuyển sinh trường Khoa Giáo dục Thể chất - Đại học Huế
Video giới thiệu trường Khoa Giáo dục Thể chất - Đại học Huế
Giới thiệu
- Tên trường: Khoa Giáo dục Thể chất - Đại học Huế
- Tên tiếng Anh: School of Physical Education - Hue University
- Mã trường: DHC
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau Đại học
- Địa chỉ: Số 52 Hồ Đắc Di, Phường An Cựu, Thành phố Huế
- SĐT: 054.3816.058
- Email: tuyensinh.khoagdtchue@gmail.com
- Website: http://fpe.hueuni.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/khoagdtchue/
Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
Theo quy định tại Điều 5 Quy chế tuyển sinh độ đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Quy chế).
2. Phạm vi tuyển sinh
Khoa Giáo dục thể chất - Đại học Huế tuyển sinh trong phạm vi cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
Khoa Giáo dục thể chất - Đại học Huế tuyển sinh theo 02 phương thức:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi TN THPT năm 2023 kết hợp với thi tuyển năng khiếu.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ) kết hợp với thi tuyển năng khiếu.
Khoa Giáo dục thể chất áp dụng phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2023 hoặc dựa vào điểm học bạ kết hợp với thi tuyển năng khiếu cho ngành Giáo dục Thể chất. Cụ thể:
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
1 |
Giáo dục Thể chất |
7140206 |
1. Toán; Sinh học; Năng khiếu |
2. Toán, Ngữ văn, Năng khiếu |
|||
3. Ngữ văn, GDCD, Năng khiếu |
|||
4. Ngữ văn, Địa lí, Năng khiếu |
Phương thức thi
Ngoài các môn thi văn hóa, thí sinh phải thi môn năng khiếu (gồm các nội dung: Nằm ngửa gập bụng 01 phút đếm số lần (hệ số 0.4); nằm sấp chống đẩy 01 phút đếm số lần (hệ số 0.6) do Đại học Huế tổ chức theo quy định để lấy kết quả xét tuyển hoặc sử dụng kết quả môn thi năng khiếu (với nội dung tương đương) do Hội đồng tuyển sinh các trường đại học công lập trên toàn quốc cấp để xét tuyển. Điểm môn thi năng khiếu hệ số 2.
Thí sinh phải đạt yêu cầu về kiểm tra thể hình theo quy định mới được dự thi các môn năng khiếu (Thí sinh có thể hình cân đối, không dị hình, dị tật, nam cao 1,63m và nặng 45kg trở lên; nữ cao 1,53m và nặng 40kg trở lên).
Chú ý: Thí sinh bị điểm 0 (không) môn năng khiếu nếu bỏ thi ít nhất một trong các nội dung trên.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
* Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2023 kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu
- Điểm các môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển được lấy từ kết quả Kỳ thi TN THPT năm 2023 và thỏa mãn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT;
- Điểm môn thi năng khiếu chưa nhân hệ số phải >= 5,0.
* Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu
- Điểm các môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung mỗi môn học (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) của hai học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12;
- Học sinh đã tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên và điểm thi môn năng khiếu chưa nhân hệ số phải >=5,0. Trong trường hợp thí sinh có điểm thi môn năng khiếu đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điều kiện xét tuyển là tổng điểm 2 môn văn hóa phải >=10,0.
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi TN THPT 2023:
Căn cứ kết quả của kỳ thi TN THPT năm 2023, Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các bài thi/môn thi văn hóa để xét tuyển.
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT:
Đối với ngành Giáo dục Thể chất thì điều kiện xét tuyển là học sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên và tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (chưa nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (nếu có) phải ≥ 18,0.
5. Tổ chức tuyển sinh
Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.
6. Chính sách ưu tiên
Khoa Giáo dục Thể chất ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh đã tốt nghiệp THPT đoạt huy chương vàng, huy chương bạc, hoặc huy chương đồng các giải TDTT do cấp tỉnh trở lên tổ chức 1 lần trong năm (thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào Khoa) và có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
7. Học phí
Sinh viên trúng tuyển được miễn học phí.
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
STT |
Phương thức xét tuyển |
Hồ sơ ĐKXT |
1 |
Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT năm 2022 kết hợp với thi năng khiếu |
- Hồ sơ ĐKXT theo mẫu quy định của Bộ GD&ĐT; - Bản sao Giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu đối với thí sinh sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường đại học khác (theo quy định). |
2 |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT kết hợp với thi năng khiếu |
- Phiếu ĐKXT (theo mẫu quy định của Đại học Huế); - Lệ phí ĐKXT: Thí sinh được miễn lệ phí xét tuyển - Bản sao Giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu đối với thí sinh sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường đại học khác (theo quy định); - Một phong bì đã dán sẵn tem, có ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh. |
9. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/nguyện vọng.
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
a) Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT năm 2022 kết hợp với thi năng khiếu
Theo Quy chế hiện hành.
b) Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT kết hợp với thi năng khiếu
Nội dung |
Thời gian (dự kiến) |
Nhận hồ sơ xét tuyển |
01/4/2022 – 31/5/2022 |
Thông báo kết quả xét tuyển |
05/6/2022 |
Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học |
06-12/6/2022 |
- Địa điểm nộp hồ sơ ĐKXT, xác nhận nhập học:
* Đối với đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT năm 2022 kết hợp với thi năng khiếu: Nộp hồ sơ ĐKXT tại các điểm thu nhận hồ sơ do các Sở Giáo dục và Đào tạo sở tại qui định và xác nhận nhập học tại Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục, Đại học Huế, số 01 Điện Biên Phủ, Thành phố Huế.
* Đối với đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT kết hợp với thi năng khiếu
- Nộp trực tiếp tại Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục, Đại học Huế, số 01 Điện Biên Phủ, Thành phố Huế.
- Nộp qua đường Bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh đến địa chỉ như trên
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
Mã trường, mã ngành/ nhóm ngành xét tuyển, mã phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển.
- Ngành Giáo dục Thể chất (khối T), yêu cầu thí sinh có thể hình cân đối; không bị dị hình, dị tật; nam cao 1,63m và nặng 45kg trở lên; nữ cao 1,53m và nặng 40kg trở lên;
- Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: không
- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: không
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2023 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Khoa Giáo dục Thể chất - Đại học Huế: http://fpe.hueuni.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- Địa chỉ: Số 52 Hồ Đắc Di, Phường An Cựu, Thành phố Huế
- SĐT: 054.3816.058
- Email: tuyensinh.khoagdtchue@gmail.com
- Website: http://fpe.hueuni.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/khoagdtchue/
Điểm chuẩn các năm
A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Khoa Giáo dục thể chất - ĐH Huế năm 2024
1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT 2024
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140206 | Giáo dục thể chất | T00; T02; T05; T07 | 27.1 |
2. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm học bạ 2024
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140206 | Giáo dục thể chất | T00; T02; T05; T07 | 26 |
B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Khoa Giáo dục thể chất - ĐH Huế năm 2023
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140206 | Giáo dục thể chất | T00; T02; T05; T07 | 21 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140206 | Giáo dục thể chất | T00; T02; T05; T07 | 18 |
C. Điểm chuẩn, điểm trúng Khoa Giáo dục thể chất - ĐH Huế năm 2019 - 2022
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Giáo dục Thể chất |
17 |
17,5 |
25,88 |
19 |
Fanpage trường
Xem vị trí trên bản đồ
Xem thêm các chương trình khác:
- Đại học Văn hoá, Thể thao và Du lịch Thanh Hoá (DVD)
- Đại học Hồng Đức (HDT)
- Đại học Kinh tế Nghệ An (CEA)
- Đại học Công nghiệp Vinh (DCV)
- Đại học Công nghệ Vạn Xuân (DVX)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh (SKV)
- Đại học Vinh (TDV)
- Đại học Y khoa Vinh (YKV)
- Đại học Hà Tĩnh (HHT)
- Đại học Quảng Bình (DQB)
- Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị (DHQ)
- Đại học Phan Châu Trinh (DPC)
- Đại học Quảng Nam (DQU)
- Phân hiệu Đại học Nội vụ Hà Nội tại Quảng Nam (DNV)
- Đại học Tài chính - Kế toán (DKQ)
- Đại học Phạm Văn Đồng (DPQ)
- Phân hiệu Đại học Công nghiệp TP HCM tại Quảng Ngãi (IUQ)
- Đại học Quy Nhơn (DQN)
- Đại học Quang Trung (DQT)
- Đại học Phú Yên (DPY)
- Học viện Ngân hàng - Phân viện Phú Yên (NHP)
- Đại học Xây dựng miền Trung (XDT)
- Học viện Hải quân (HQH)
- Sĩ quan Không quân (KGH)
- Đại học Thái Bình Dương (TBD)
- Sĩ quan Thông tin (TTH)
- Đại học Nha Trang (TSN)
- Đại học Khánh Hòa (UKH)
- Phân hiệu Đại học Nông Lâm TP HCM tại Ninh Thuận
- Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng (DDK)
- Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng (DDQ)
- Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng (DDF)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng (DSK)
- Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn (Đại học Đà Nẵng) (VKU)
- Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh (Đại học Đà Nẵng) (DDV)
- Trường Y dược - Đại học Đà Nẵng (DDY)
- Đại học Đông Á (DAD)
- Đại học Kỹ thuật Y - Dược Đà Nẵng (YDN)
- Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (KTD)
- Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng (DDS)
- Đại học Duy Tân (DDT)
- Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng (TTD)
- Đại học Phan Thiết (DPT)
- Đại học Đà Lạt (TDL)
- Đại học Yersin Đà Lạt (DYD)
- Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột (BMU)
- Đại học Tây Nguyên (TTN)
- Phân hiệu Đại học Nông lâm TP HCM tại Gia Lai (NLG)
- Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum (DDP)