Bài mở đầu trang 19 Toán 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Với giải bài mở đầu trang 19 sgk Toán 6 Tập 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:

1 494 lượt xem


Giải Toán 6 Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số

Bài mở đầu trang 19 Toán 6 Tập 2:

Mẹ Minh dành 23 tiền lương hàng tháng để chi tiêu trong gia đình. 15số tiền chi tiêu đó là tiền bán trú cho Minh. Hỏi tiền bán trú cho Minh bằng bao nhiêu phần tiền lương hàng tháng của mẹ?

Sau khi học xong bài học này, ta sẽ biết được số tiền bán trú của mình bằng: 15:23=15.32=310 phần tiền lương tháng của mẹ.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Toán lớp 6 trang 19 Hoạt động 1: Em hãy nhớ lại quy tắc nhân hai phân số (có tử và mẫu đều dương), rồi tính 83.37 và 46.58

Lời giải: 

Quy tắc nhân hai phân số (có tử và mẫu đều dương) ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.

Ta có:

+) 83.37=8.33.7=87

+) 46.58=4.56.8=56.2=512

Toán lớp 6 trang 19 Luyện tập 1: Tính:

a) 25.54

b) 710.911

Lời giải: 

a) 25.54=(2).55.4=12

b) 710.911=(7).(9)10.11=7.910.11=63110

Toán lớp 6 trang 20 Vận dụng 1: Tính diện tích hình tam giác biết một cạnh dài 95 cm, chiều cao ứng với cạnh đó bằng 73 cm.

Lời giải: 

Diện tích hình tam giác là:

12.95.73=1.9.72.5.3=3.72.5=2110 (cm2)

Vậy diện tích của tam giác là 2110 cm2.

Toán lớp 6 trang 20 Luyện tập 2: Tính:

a) 613.87.263.78

b) 65.31365.1613

Lời giải: 

a) 613.87.263.78

=613.263.87.78 (tính chất giao hoán)

=613.263.87.78 (tính chất kết hợp)

=6.2613.3.8.77.8

= (–4). (–1)

= 4. 1

= 4

b) 65.31365.1613

=65.3131613

=65.(13)13

=65.(1)=65

Toán lớp 6 trang 20 Hoạt động 2: Tính các tích sau: 

54.45

57.75

Lời giải:

+) 54.45=5.44.5=1

+) 57.75=(5).77.(5)=1

Toán lớp 6 trang 20 Câu hỏi: Em hãy tìm phân số nghịch đảo của 11 và 75.

Lời giải: 

+) Phân số nghịch đảo của 11 là 111 

vì 11.111=11.111=1

+) Phân số nghịch đảo của 75 là 57 

vì 75.57=7.(5)(5).7=1

Toán lớp 6 trang 21 Hoạt động 3: Em hãy nhắc lại quy tắc chia hai phân số (có tử và mẫu đều dương), rồi tính 34:25

Lời giải: 

Quy tắc chia hai phân số (có tử và mẫu đều dương), ta nhân số bị chia với phân số nghịch đảo của số chia.

Ta có:

34:25=34.52=3.54.2=158

Toán lớp 6 trang 21 Luyện tập 3: Tính:

a) 89:43

b) 2:25

Lời giải: 

a) 89:43=89.34=(8).39.4=23

b) 2:25=(2).52=(2).52=5

Toán lớp 6 trang 21 Vận dụng 2: Trong một công thức làm bánh, An cần 34 cốc đường để làm 9 cái bánh. Nếu An chỉ muốn làm 6 cái bánh thì cần bao nhiêu cốc đường?

Lời giải: 

Một cái bánh cần số phần của cốc đường là:

34:9=34.19=3.14.9=14.3=112 (phần)

Làm 6 cái bánh cần số phần cốc đường là:

6.112=6.112=12 (phần)

Vậy An làm 6 cái bánh thì cần 12 cốc đường.

Toán lớp 6 trang 21 Bài 6.27: Thay dấu “?” bằng số thích hợp

a

 

12

 

b

1

 

3

a . b

?

?

?

a : b

?

?

?

Lời giải: 

+) Với a = 925, b = 1, ta có: a. b = 925.1 = 925;  

a: b = 925:1 = 925

+) Với a = 12, b = 98,

ta có:

a.b=12.98 = 12.(9)8=3.(9)2=272;  

a:b= 12:98=12.89=12.89=(4).83=323

+) Với a = -56; b = 3,

ta có:

a.b=-56.3 = (5).36=52;

a:b=56:3=56.13=(5).16.3=518

Ta có bảng sau:

a

925

12

56

b

1

98

3

a.b

925 272 52

a:b

925 323 518

Toán lớp 6 trang 21 Bài 6.28: Tính

a) 78+78:1812;

b) 611+113.322

Lời giải: 

a) 78+78:1812

=78.1+78.812

=78(1+8)12 (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)

=78.912=7.981.42.4

=63848

=6348=598

b)

611+113.322=611+11.33.22=611+1122

=6.211.2+1122=1222+1122=12+1122=2322

Toán lớp 6 trang 21 Bài 6.29: Tính một cách hợp lí.

a) 34.11334.1413;

b) 513.310.135

Lời giải: 

a) 

34.11334.1413=34.1131413=34.11413=34.1313=34.(1)=34

b)

513.310.135

=5.(3).(13)13.10.5=(1).(3)10=310

Toán lớp 6 trang 21 Bài 6.30: Mỗi buổi sáng, Nam thường đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 15km/h và hết 20 phút. Hỏi quãng đường từ nhà Nam đến trường dài bao nhiêu ki lô mét?

Lời giải: 

                           Đổi 20 phút = 13 giờ

Quãng đường từ nhà Nam đến trường dài số ki lô mét là:

                        15.13=15.13=5 (km)

Vậy quãng đường từ nhà Nam đến trường dài 5km.

Toán lớp 6 trang 21 Bài 6.31: Một hình chữ nhật có chiều dài là 72 cm, diện tích là 2110 cm2. Tìm chiều rộng của hình chữ nhật.

Lời giải: 

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

2110:72=2110.27=21.210.7=35 (cm)

Vậy chiều rộng của hình chữ nhật dài 35 cm.

Toán lớp 6 trang 21 Bài 6.32: Tìm x, biết:

a) x.72=79;

b) x:85=52

Lời giải: 

a) 

x.72=79

x=79:72x=79.27x=7.29.7x=29

Vậy x=29

b)

x:85=52

x=52.85x=5.82.5x=4

Vậy x = 4.

Toán lớp 6 trang 21 Bài 6.33: Lớp 6A có 13 số học sinh thích môn Toán. Trong số các học sinh thích môn Toán, có 12 số học sinh thích môn Ngữ văn. Hỏi có bao nhiêu phần số học sinh lớp 6A thích cả hai môn Toán và Ngữ văn?

Lời giải: 

Số phần số học sinh lớp 6A thích cả môn toán và môn ngữ văn là:

13.12=16 (phần)

Vậy có 16 số học sinh lớp 6A thích cả môn Toán và Ngữ Văn.

Xem thêm tài liệu Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số

 

1 494 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: