Lý thuyết Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên - Toán 9 Cánh diều

Tóm tắt lý thuyết Toán lớp 9 Bài 5: Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên hay, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Toán 9.

1 51 14/10/2024


Lý thuyết Toán 9 Bài 5: Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên

1. Độ dài cung tròn

⦁ Chu vi của đường tròn đường kính d là C = πd.

⦁ Chu vi của đường tròn bán kính R là C = 2πR.

Ví dụ 1. Tính chu vi của đường tròn có đường kính 40 cm.

Hướng dẫn giải

Chu vi của đường tròn đó là: C = πd = 40π (cm).

Định lí: Trong một đường tròn bán kính R, độ dài của cung tròn có số đo n° (hình vẽ) là: l=πRn180.

Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên (Lý thuyết Toán lớp 9) | Cánh diều

Ví dụ 2. Tính độ dài cung 54° của một đường tròn có bán kính 30 cm.

Hướng dẫn giải

Độ dài của cung tròn đó là: l=π3054180=9π (cm).

2. Diện tích hình quạt tròn

⦁ Hình tròn tâm O bán kính R bao gồm đường tròn (O; R) và tất cả các điểm nằm trong đường tròn đó.

⦁ Diện tích của hình tròn bán kính R là S = πR2.

Ví dụ 3. Tính diện tích hình tròn có bán kính 10 cm (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Hướng dẫn giải

Diện tích hình tròn đó là: S = π.102 = 100π ≈ 314,16 (cm2).

Hình quạt tròn (hay còn gọi tắt là hình quạt) là một phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai mút của cung đó.

Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên (Lý thuyết Toán lớp 9) | Cánh diều

Trong hình vẽ trên, ta có hình quạt tròn AOB, tâm O, bán kính R, cung ứng với hình quạt có số đo n° (số đo n° được hiểu là số đo cung AB giới hạn hình quạt tròn đó).

Ví dụ 4. Cho hình quạt tròn MON giới hạn bởi hai bán kính OM, ON và cung MaN sao cho góc ở tâm MON^=45°.Tìm số đo cung MaN ứng với hình quạt tròn đó.

Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên (Lý thuyết Toán lớp 9) | Cánh diều

Hướng dẫn giải

MON^ là góc ở tâm chắn cung nhỏ MN nên sđMN=MON^=45°.

Khi đó sđMaN=360°MN=360°45°=315°.

Vậy sđMaN=315°.

⦁Diện tích hình quạt tròn bán kính R, cung có số đo n° là: S=πR2n360.

Nhận xét: Gọi l là độ dài của cung tròn có số đo n° trong một hình tròn bán kính R thì diện tích hình quạt tròn bán kính R, cung có số đo n° là:

S=πR2n360=πRn180R2=lR2.

Ví dụ 5. Tính diện tích của hình quạt tròn và làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thức hai trong các trường hợp sau:

a) Hình quạt tròn đó có bán kính là 4 cm, ứng với cung 84°.

b) Hình quạt tròn đó có bán kính 12 cm và có độ dài cung tương ứng với nó bằng 3π cm.

Hướng dẫn giải

a) Diện tích của hình quạt tròn đó là:

S=πR2n360=π4284360=56π1511,73(cm2).

b) Diện tích của hình quạt tròn đó là:

S=lR2=3π122=18π56,55>(cm2).

3. Diện tích hình vành khuyên

⦁ Hình giới hạn bởi hai đường tròn cùng tâm được gọi là hình vành khuyên.

⦁ Hình vành khuyên (tô màu vàng) giới hạn bởi hai đường tròn (O; R) và (O; r) (với R > r) có diện tích là:

S = π(R2 – r2).

Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên (Lý thuyết Toán lớp 9) | Cánh diều

Ví dụ 6. Tính diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; 5 cm) và (O; 8 cm).

Hướng dẫn giải

Diện tích hình vành khuyên đó là: S = π(82 – 52) = 39π (cm2).

Sơ đồ tư duy Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên

Lý thuyết Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên - Toán 9 Cánh diều (ảnh 1)

Bài tập Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên

Bài 1. Cho đường tròn có bán kính 2 cm, độ dài cung tròn có số đo 10° là

A. 2π9 cm;

B. π9 cm;

C. π18 cm;

D. 9π cm.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Độ dài cung tròn đó là: l=π210180=π9 (cm).

Bài 2. Hình quạt tròn bán kính R, ứng với cung có số đo bằng 90° có diện tích bằng

A. πR22;

B. πR2;

C. πR28;

D.πR24;

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Diện tích hình quạt tròn đó là: S=πR290360=πR24.

Bài 3. Hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; 3 cm) và (O; 7 cm) có diện tích bằng

A. 40π cm2;

B. 4π cm2;

C. 40 cm2;

D. 4 cm2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Diện tích hình vành khuyên đó là:

S = π(72 – 32) = 40π (cm2).

Bài 4. Một cái bàn tròn phục vụ trong nhà hàng có chu vi là 64π dm.

a) Tính độ dài cung 90° của cái bàn đó.

b) Tính diện tích hình quạt tròn giới hạn bởi độ dài cung vừa tìm được.

Hướng dẫn giải

a) Bán kính của cái bàn đó là: R=64π2π=32 (dm).

Độ dài cung tròn cần tìm là: l=π3290180=16π (dm).

b) Diện tích hình quạt tròn cần tìm là:

S=16π322=256π (dm2).

Bài 5. Một chiếc quạt giấy khi xòe ra có dạng nửa đường tròn bán kính 2 dm (như hình vẽ). Tính diện tích phần giấy của chiếc quạt, biết rằng khi gấp lại, phần giấy có chiều dài khoảng 1,5 dm (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm của dm2).

Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên (Lý thuyết Toán lớp 9) | Cánh diều

Hướng dẫn giải

Bán kính phần rỗng (không có giấy) của chiếc quạt là:

r = 2 – 1,5 = 0,5 (dm).

Diện tích phần giấy của chiếc quạt là:

S = π(22 – 0,52) = 3,75π ≈ 11,78 (dm2).

Vậy diện tích phần giấy của chiếc quạt khoảng 11,78 dm2.

1 51 14/10/2024