Lý thuyết Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số - Toán 9 Cánh diều

Tóm tắt lý thuyết Toán lớp 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số hay, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Toán 9.

1 151 14/10/2024


Lý thuyết Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số

1. Căn thức bậc hai

Khái niệm: Với A là một biểu thức đại số, người ta gọi A căn thức bậc hai của A, còn A được gọi là biểu thức lấy căn bậc hai hay biểu thức dưới dấu căn.

Chú ý: Các số, biến số được nối với nhau bởi dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, khai căn bậc hai làm thành một biểu thức đại số.

– Điều kiện xác định cho căn thức bậc hai A là A ≥ 0.

Ví dụ 1. Mỗi biểu thức sau có phải là một căn thức bậc hai hay không?

a) x2 + 1;

b) 5x3;

c) 2

Hướng dẫn giải

a) x2 + 1 không là một căn thức bậc hai.

b) 5x3 là một căn thức bậc hai vì 5x – 3 là một biểu thức đại số.

c) 2 là một căn thức bậc hai vì 2 là một biểu thức đại số.

Ví dụ 2.Tìm điều kiện xác định cho mỗi căn thức sau:

a) x;

b) 10+100x;

c) 2x2.

Hướng dẫn giải

a) x xác định khi x ≥ 0.

b) 10+100x xác định khi 10 + 100x ≥ 0 hay 100x ≥ –10, tức là x110.

Vậy 10+100x xác định khi x110.

c) 2x2 xác định khi 2x2 ≥ 0 (luôn đúng).

Vậy 2x2 luôn xác định với mọi x ∈ ℝ.

2. Căn thức bậc ba

Khái niệm: Với A là một biểu thức đại số, người ta gọi A3 căn thức bậc ba của A, còn A được gọi là biểu thức lấy căn bậc ba hay biểu thức dưới dấu căn.

Chú ý: Các số, biến số được nối với nhau bởi dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, khai căn (bậc hai hoặc bậc ba) làm thành một biểu thức đại số.

– Điều kiện xác định cho căn thức bậc ba A3 chính là điều kiện xác định của biểu thức A.

Ví dụ 3.Tính giá trị của biểu thức 3x83 tại

a) x = 0;

b) x = 3.

Hướng dẫn giải

a) Thay x = 0 vào biểu thức ta được:

3083=83=2.

b) Thay x = 3 vào biểu thức ta được:

3383=983=13=1.

Ví dụ 4.Tìm điều kiện xác định cho mỗi căn thức bậc ba sau:

a) 6+x3

b) 2x13.

Hướng dẫn giải

a) 6+x3 xác định với mọi số thực x vì 6 + x xác định với mọi số thực x.

b) 2x13xác định với x ≠ 1 vì 2x1 xác định với x ≠ 1.

Sơ đồ tư duy Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số

Lý thuyết Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số - Toán 9 Cánh diều (ảnh 1)

Bài tập Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số

Bài 1.Biểu thức 16x53 có nghĩa khi

A. x516;

B. x516;

C. x516;

D. x là số thực.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

16x53 xác định với mọi số thực x vì 16x – 5 xác định với mọi số thực x.

Bài 2.Biểu thức 5263x có nghĩa khi:

A. x < 2;

B. x > 2;

C. x ≤ 2;

D. x ≥ 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Biểu thức 5263x có nghĩa khi 6 – 3x ≠ 0 và 5263x0.

⦁6 – 3x ≠ 0, hay 3x ≠ 6 nên x ≠ 2;

5263x0 khi 6 – 3x > 0 (vì (–5)2 > 0), hay 3x < 6 nên x < 2.

Kết hợp hai điều kiện trên ta được x < 2.

Vậy biểu thức 5263x có nghĩa khi x < 2.

Bài 3. Có bao nhiêu số tự nhiên x để 16x là số nguyên?

A. 2;

B. 3;

C. 4;

D. 5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Biểu thức 16x có nghĩa thì 16 – x ≥ 0.

Mà x là số tự nhiên nên x ≥ 0, suy ra 16 – x ≤ 16.

Do đó 0 ≤ 16 – x ≤ 16. (1)

Để 16x là số nguyên thì 16 – x phải là số chính phương.

Từ (1) và (2) suy ra 16 – x ∈ {0; 1; 4; 9; 16}.

Do đó x – 16 ∈ {0; –1; –4; –9; –16}

Nên x ∈ {16; 15; 12; 7; 0}.

Vậy có 5 giá trị của x thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Bài 4. Tìm điều kiện xác định của các biểu thức sau:

a) 3x36;

b) 243x;

c) 2x2;

d) 312x;

e) 102x+4;

f) 5x3;

g) 1x13;

h) x2x2+x13.

Hướng dẫn giải

a) Biểu thức 3x-36 xác định khi 3x – 36 ≥ 0 hay 3x ≥ 36, tức là x ≥ 12.

b) Biểu thức 243xxác định khi 24 – 3x ≥ 0 hay 3x ≤ 24, tức là x ≤ 8.

c) Biểu thức 2x2xác định khi 2x20, hay x2 > 0, tức là x ≠ 0.

d) Biểu thức 312xxác định khi 312x0, hay 1 – 2x > 0, tức là

e) Biểu thức 102x+4xác định khi 102x+40, hay 2x + 4 < 0, tức là x < –2.

f) Biểu thức 5x3xác định với mọi số thực x vì 5 – x xác định với mọi số thực x.

g) Biểu thức 1x13xác định khi 1x1 xác định, có nghĩa là x – 1 ≠ 0, hay x ≠ 1.

h) Biểu thức x2x2+x13xác định khi x2x2+x1 xác định, có nghĩa là –x2 + x – 1 ≠ 0.

Ta có: x2+x1=x22x12+1434=x12234.

Với mọi số thực x, ta có x1220, nên x1220, suy ra x1223434

Do đó x122340 với mọi số thực x hay biểu thức x2x2+x13 xác định với mọi số thực x.

Bài 5.Công thức h=0,4x3 biểu diễn mối tương quan giữa cân nặng x (tính bằng kg) và chiều cao h (tính bằng m) của một con hươu cao cổ.

a) Một con hươu cao cổ cân nặng 195 kg thì cao bao nhiêu mét? (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

b) Một con hươu cao cổ có chiều cao 2,62 m thì cân nặng bao nhiêu kilôgam? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Hướng dẫn giải

a) Con hươu cao cổ nặng 195 kg thì x = 195.

Thay x = 195 vào công thức h=0,4x3 ta được chiều cao của con hươu cao cổ là:

h=0,4x3=0,419532,32 (m).

b) Con hươu cao cổ cao 2,62 m thì h = 2,62.

Thay h = 2,62vào công thức h=0,4x3 ta được phương trình:

2,62=0,4x3.

Giải phương trình:

2,62=0,4x3.

x3=6,55

x ≈ 281 (kg).

Vậy con hươu cao cổ có chiều cao 2,62 m thì cân nặng khoảng 281kg.

Bài 6.Tìm x, biết:

a) x=12;

b) x103=5;

c) 584x23216x=10.

Hướng dẫn giải

a) Điều kiện xác định x ≥ 0.

x=12

x2=122

x=14 (thỏa mãn điều kiện).

Vậy x=14

b) x103=5

x1033=53

x – 10 = 125

x = 135

Vậy x = 135.

c) Điều kiện xác định x ≤ 2.

584x23216x=10.

542x2162x=10

102x82x=10

22x=10

2x=5

2 – x = 25

x = –23 (thỏa mãn điều kiện).

Vậy x = –23.

Bài 7.Một trạm phát sóng được đặt ở vị trí B cách đường tàu một khoảng AB = 360m. Đầu tàu đang ở vị trí C, cách vị trí A một khoảng AC = x (m).

Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số (Lý thuyết Toán lớp 9) | Cánh diều

a) Viết biểu thức biểu thị khoảng cách BC từ trạm phát sóng đến đầu tàu.

b) Tính khoảng cách trên khi x = 480, x = 900 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mét).

Hướng dẫn giải

a) Áp dụng định lí Pythagorecho tam giác ABC vuông tại A, ta có:

BC2 = AC2 + AB2

Suy ra: BC=AC2+AB2=x2+3602=x2+129600 (m).

Vậy biểu thức biểu thị khoảng cách từ trạm phát sóng đến đầu tàu là BC=x2+129600 (m).

b) Khi x = 480, thay vào biểu thức BC=x2+129600 thì khoảng cách trên bằng:

4802+129600=230400+129600=360000=600 (m).

Khi x = 900, thay vào biểu thức BC=x2+129600 thì khoảng cách trên bằng:

9002+129600=810000+129600=939600969 (m).

1 151 14/10/2024