Trang chủ Tổng hợp Tiếng Việt Tổng hợp câu hỏi Tiếng Việt

Tổng hợp câu hỏi Tiếng Việt

Tổng hợp câu hỏi Tiếng Việt (phần 1)

  • 133 lượt thi

  • 698 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

23/12/2024

Xác định câu có hai cụm chủ ngữ – vị ngữ trong đoạn văn dưới đây. Từ nào có tác dụng nối các cụm chủ ngữ – vị ngữ đó?

(1) Những cánh buồm chung thuỷ cùng con người vượt qua bao nhiêu sóng nước, thời gian. (2) Đến nay, con người đã có những con tàu to lớn vượt biển khơi, nhưng những cánh buồm vẫn sống mãi cùng sông nước và con người.

(Theo Băng Sơn)

Xem đáp án

Lời giải:

– Câu có hai cụm chủ ngữ – vị ngữ trong đoạn văn là: Đến nay, con người đã có những con tàu to lớn vượt biển khơi, nhưng những cánh buồm vẫn sống mãi cùng sông nước và con người.

Chủ ngữ 1: con người - Vị ngữ 1: đã có những con tàu to lớn vượt biển khơi

Chủ ngữ 2: những cánh buồm - Vị ngữ 2: vẫn sống mãi cùng sông nước và con người.

– Từ có tác dụng nối các cụm chủ ngữ – vị ngữ là: nhưng

* Mở rộng kiến thức:

Các thành phần chính trong câu:

- Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ.

- Một câu có hai thành phần chính: chủ ngữ và vị ngữ:

Chủ ngữ

- Là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái... được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi: Ai?, Con gì?, Cái gì?

- Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong những trường hợp nhất định, động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.

- Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ

Vị ngữ

- Là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi Làm gì? Làm sao?, Như thế nào?, Là gì?

- Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ.

- Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ


Câu 2:

23/12/2024

Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây và xác định các vế trong mỗi câu ghép.

(1) Chúng tôi đi chăn trâu, ngày nào cũng qua suối. (2) Cỏ gần nước tươi tốt nên trâu ăn cỏ men theo bờ suối, rồi mới lên đồi, lên núi. (3) Chiều về, đàn trâu no cỏ đằm mình dưới suối, chúng tôi tha thẩn tìm những viên đá đẹp cho mình.

(Theo Văn Thành Lê)

Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây: Chúng tôi đi chăn trâu, ngày nào cũng qua suối (ảnh 1)
Xem đáp án

Lời giải: Câu ghép trong đoạn văn dưới là:

(2) Cỏ gần nước tươi tốt nên trâu ăn cỏ men theo bờ suối, rồi mới lên đồi, lên núi;

Vế 1 trong câu là: Cỏ gần nước tươi tốt (Cỏ gần nước: CN - tươi tốt: VN)

Vế 2 trong câu là: trâu ăn cỏ men theo bờ suối, rồi mới lên đồi, lên núi (trâu: CN - ăn cỏ men theo bờ suối, rồi mới lên đồi, lên núi: VN)

(3) Chiều về, đàn trâu no cỏ đằm mình dưới suối, chúng tôi tha thẩn tìm những viên đá đẹp cho mình.

Vế 1 trong câu là: Chiều về, đàn trâu no cỏ đằm mình dưới suối (đàn trâu no cỏ: CN - đằm mình dưới suối: VN)

Vế 2 trong câu là: chúng tôi tha thẩn tìm những viên đá đẹp cho mình. (chúng tôi: CN - tha thẩn tìm những viên đá đẹp cho mình: VN)

* Mở rộng kiến thức: Câu ghép

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là: và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 3:

23/12/2024

Đặt 1 – 2 câu ghép nói về nhân vật Nai Ngọc trong bài đọc Tiếng hát của người đá.

Xem đáp án

Lời giải:

Mẫu 1:

- Tuy Nai Ngọc chỉ là một người đá nhưng cậu bé có một tấm lòng thơm thảo, biết cưu mang và đem hạnh phúc tới cho dân làng.

- Nai Ngọc không gắn bó được lâu dài với làng, song cậu sẽ mãi là người hùng khó quên trong tâm trí mọi người.

Mẫu 2: 

- Nai Ngọc là một nhân vật huyền thoại bởi vì cậu bé có tinh thần chiến đấu mãnh liệt cùng với dân làng trong trận chiến chống giặc ngoại xâm.

- Vì Nai Ngọc có ngoại hình đáng yêu, giọng hát hay và tinh thần chiến đấu quyết liệt nên mọi người trong làng rất yêu thương cậu bé.

Mẫu 3:

- Nai Ngọc đã giúp đỡ dân làng nên cuộc sống của họ trở nên tốt đẹp hơn.

* Kiến thức mở rộng

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là: và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 4:

23/12/2024

Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.

Hoa bưởi là hoa cây còn hoa nhài là hoa bụi. Hoa cây có sức sống mạnh mẽ. Hoa bụi có chút gì giản dị hơn. Hương toả từ những cành hoa nhưng hương bưởi và hương nhài chẳng bao giờ lẫn.

(Theo Ngô Văn Phú)

Xem đáp án

Câu ghép

Kết từ nối các vế câu

Hoa bưởi là hoa cây còn hoa nhài là hoa bụi.

còn

Hương toả từ những cành hoa nhưng hương bưởi và hương nhài chẳng bao giờ lẫn.

nhưng

*Kiến thức mở rộng

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là: và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 5:

23/12/2024

Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.

Năm nay, vườn của ông tôi được mùa cả hoa lẫn quả. Ôi chao, cây khế sai chi chít những quả chín và giàn nhót đỏ mọng những chùm trái ngon lành.

(Vũ Tú Nam)

Xem đáp án

Câu ghép: Ôi chao, cây khế sai chi chít những quả chín và giàn nhót đỏ mọng những chùm trái ngon lành.

Kết từ nối các vế câu:

* Kiến thức mở rộng

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là: và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 6:

23/12/2024

Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.

Chiếc xe lao đi khá nhanh mà rất êm. Thỉnh thoảng, xe chạy chậm lại vì vướng những xe phía trước rồi xe lại lướt lên như mũi tên.

(Theo Trần Thanh Địch)

Xem đáp án

Câu ghép

Kết từ nối các vế câu

Chiếc xe lao đi khá nhanh mà rất êm.

Thỉnh thoảng, xe chạy chậm lại vì vướng những xe phía trước rồi xe lại lướt lên như mũi tên.

vì, rồi

 

*Kiến thức mở rộng

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là: và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 7:

23/12/2024

Tìm các vế của mỗi câu ghép dưới đây và cho biết cách nối các vế câu ở bài tập này có gì khác so với cách nối các vế câu ở bài tập 1.

a. Hoa cánh kiến nở vàng trên rừng, hoa sở và hoa kim anh trắng xoá.

(Xuân Quỳnh)

Xem đáp án

Vế đầu tiên: Hoa cánh kiến nở vàng trên rừng,

Vế thứ hai: hoa sở và hoa kim anh trắng xoá.

Nhận xét: So với bài tập 1, cách nối các vế câu dùng kết từ; còn ở bài tập này, các vế câu ghép nối với nhau thông qua các dấu câu: dấu phẩy

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là: và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 8:

23/12/2024

Tìm các vế của mỗi câu ghép dưới đây và cho biết cách nối các vế câu ở bài tập này có gì khác so với cách nối các vế câu ở bài tập 1.

b. Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên, những con sông nhỏ lăn tăn gợn đều mơn man vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát.

(Khuất Quang Thụy)

Tìm các vế của câu ghép: Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên, những con sông nhỏ lăn tăn (ảnh 1)
Xem đáp án

Vế đầu tiên: Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên

Vế thứ hai: những con sông nhỏ lăn tăn gợn đều mơn man vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát.

Nhận xét: So với bài tập 1, cách nối các vế câu dùng kết từ; còn ở bài tập này, các vế câu ghép nối với nhau thông qua các dấu câu: dấu phẩy

* Kiến thức mở rộng

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là: và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 9:

23/12/2024

Tìm các vế của mỗi câu ghép dưới đây và cho biết cách nối các vế câu ở bài tập này có gì khác so với cách nối các vế câu ở bài tập 1.

c. Ở mảnh đất ấy, tháng Giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột; tháng Tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép; tháng Chín, tháng Mười, đi móc con da dưới vệ sông.

(Nguyễn Khải)

Xem đáp án

Vế đầu tiên: Ở mảnh đất ấy, tháng Giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột

Vế thứ hai: tháng Tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép

Vế thứ ba: tháng Chín, tháng Mười, đi móc con da dưới vệ sông.

Nhận xét: So với bài tập 1, cách nối các vế câu dùng kết từ; còn ở bài tập này, các vế câu ghép nối với nhau thông qua các dấu câu: dấu chấm phẩy.

* Kiến thức mở rộng

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là: và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 10:

23/12/2024

Chọn kết từ thay cho mỗi bông hoa trong các câu ghép sau:

và, rồi, còn, nhưng

a. Chích bông là loài chim bé nhỏ Chọn kết từ thay cho mỗi bông hoa trong các câu ghép sau: (ảnh 1) nó lại là loài chim có ích đối với nhà nông.

b. Ngoài sân, mèo mun đang nằm sưởi nắng Chọn kết từ thay cho mỗi bông hoa trong các câu ghép sau: (ảnh 2) cún con cũng vậy.

c. Vườn nhà em, ban ngày, hoa mẫu đơn, hoa lan, hoa cúc đua nhau khoe sắc Chọn kết từ thay cho mỗi bông hoa trong các câu ghép sau: (ảnh 3) ban đêm, hoa nguyệt quế, hoa hoàng lan, hoa mộc lại cùng nhau toả hương.

d. Ngày nghỉ, em dậy sớm đá bóng với bố Chọn kết từ thay cho mỗi bông hoa trong các câu ghép sau: (ảnh 4) em cùng mẹ ra vườn tưới cây.

Xem đáp án

a. Chích bông là loài chim bé nhỏ nhưng nó lại là loài chim có ích đối với nhà nông.

b. Ngoài sân, mèo mun đang nằm sưởi nắng  cún con cũng vậy.

c. Vườn nhà em, ban ngày, hoa mẫu đơn, hoa lan, hoa cúc đua nhau khoe sắc còn ban đêm, hoa nguyệt quế, hoa hoàng lan, hoa mộc lại cùng nhau toả hương.

d. Ngày nghỉ, em dậy sớm đá bóng với bố rồi em cùng mẹ ra vườn tưới cây.

* Kiến thức mở rộng

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là: và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 11:

24/12/2024

Tìm cặp kết từ nối các vế câu trong mỗi câu ghép dưới đây:

a. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.

(Tô Hoài)

Xem đáp án

Đáp án:

Cặp kết từ: Bởi – nên

CN1: tôi - VN1: ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực

CN2: tôi - VN2: chóng lớn lắm

* Kiến thức mở rộng

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là: và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 12:

24/12/2024

Tìm cặp kết từ nối các vế câu trong mỗi câu ghép dưới đây:

b. Mặc dù chúng tôi vẫn chơi với nhau, nhưng thời gian Pam dành cho tôi không còn nhiều như trước.

(Theo Minh Hương)

Xem đáp án

Đáp án:

Cặp kết từ: Mặc dù – nhưng

CN1: chúng tôi - VN1: vẫn chơi với nhau

CN2: thời gian Pam dành cho tôi - VN2: không còn nhiều như trước.

* Kiến thức mở rộng

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là: và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 13:

24/12/2024

Tìm cặp kết từ nối các vế câu trong mỗi câu ghép dưới đây:

c. Nếu hoa mua có màu tím hồng thì hoa sim tím nhạt, phơn phớt như má con gái.

(Băng Sơn)

Xem đáp án

Đáp án:

Cặp kết từ: Nếu – thì

CN1: hoa mua - VN1: có màu tím hồng

CN2: hoa sim - VN2: tím nhạt, phơn phớt như má con gái

* Kiến thức mở rộng

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là: và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 14:

24/12/2024

Chọn cặp từ (đâu ... đó ...; chưa ... đã ...; bao nhiêu ... bấy nhiêu ...) thay cho bông hoa.

a. Ngày Chọn cặp từ (đâu ... đó ...; chưa ... đã ...; bao nhiêu ... bấy nhiêu ...) thay cho bông hoa.  a. Ngày  tắt hẳn, trăng  lên rồi.  (Theo Thạch Lam)  b. Trăng đi đến , luỹ tre được tắm đẫm màu sữa đến . (ảnh 1) tắt hẳn, trăng Chọn cặp từ (đâu ... đó ...; chưa ... đã ...; bao nhiêu ... bấy nhiêu ...) thay cho bông hoa.  a. Ngày  tắt hẳn, trăng  lên rồi.  (Theo Thạch Lam)  b. Trăng đi đến , luỹ tre được tắm đẫm màu sữa đến . (ảnh 2) lên rồi.

(Theo Thạch Lam)

b. Trăng đi đến Chọn cặp từ (đâu ... đó ...; chưa ... đã ...; bao nhiêu ... bấy nhiêu ...) thay cho bông hoa.  a. Ngày  tắt hẳn, trăng  lên rồi.  (Theo Thạch Lam)  b. Trăng đi đến , luỹ tre được tắm đẫm màu sữa đến . (ảnh 3), luỹ tre được tắm đẫm màu sữa đến Chọn cặp từ (đâu ... đó ...; chưa ... đã ...; bao nhiêu ... bấy nhiêu ...) thay cho bông hoa.  a. Ngày  tắt hẳn, trăng  lên rồi.  (Theo Thạch Lam)  b. Trăng đi đến , luỹ tre được tắm đẫm màu sữa đến . (ảnh 4).

(Theo Phan Sĩ Châu)

c. Nước dâng lên cao Chọn cặp từ (đâu ... đó ...; chưa ... đã ...; bao nhiêu ... bấy nhiêu ...) thay cho bông hoa.  a. Ngày  tắt hẳn, trăng  lên rồi.  (Theo Thạch Lam)  b. Trăng đi đến , luỹ tre được tắm đẫm màu sữa đến . (ảnh 5), Sơn Tinh lại làm cho đồi, núi mọc cao lên Chọn cặp từ (đâu ... đó ...; chưa ... đã ...; bao nhiêu ... bấy nhiêu ...) thay cho bông hoa.  a. Ngày  tắt hẳn, trăng  lên rồi.  (Theo Thạch Lam)  b. Trăng đi đến , luỹ tre được tắm đẫm màu sữa đến . (ảnh 6).

(Truyện Sơn Thủy, Thủy Tinh)

Xem đáp án

Đáp án:

a. Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi.

(Theo Thạch Lam)

b. Trăng đi đến đâu, luỹ tre được tắm đẫm màu sữa đến đó.

(Theo Phan Sĩ Châu)

c. Nước dâng lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại làm cho đồi, núi mọc cao lên bấy nhiêu.

(Truyện Sơn Thủy, Thủy Tinh)

* Kiến thức mở rộng

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là: và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 15:

24/12/2024

Tìm vế câu thay cho bông hoa để tạo câu ghép.

a. Vào dịp lễ Mừng xuân, chẳng những trẻ em được vui đùa thoả thích mà Tìm vế câu thay cho bông hoa để tạo câu ghép.  a. Vào dịp lễ Mừng xuân, chẳng những trẻ em được vui đùa thoả thích mà (ảnh 1).

Xem đáp án

Đáp án:

Vào dịp lễ Mừng xuân, chẳng những trẻ em được vui đùa thoả thích mà còn được tự tay hái những bông hoa tặng người thân.

Hoặc:

Vào dịp lễ Mừng xuân, chẳng những trẻ em được vui đùa thoả thích mà còn được nhận lì xì từ người lớn.

Hoặc:

Vào dịp lễ Mừng xuân, chẳng những trẻ em được vui đùa thoả thích mà còn được bố mẹ mua cho nhiều quần áo mới.

* Kiến thức mở rộng

QUAN HỆ TỪ

a. Khái niệm: Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau. 

- Nhiều khi từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. 

b. Ví dụ: 

- Quan hệ từ: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…

+ Dù đúng hay sai thì cậu ấy cũng phải về nhà.

+ Lan và Mai là đôi bạn cùng tiến trong học tập.

- Cặp quan hệ từ: 

Vì…nên…; do….nên….; nhờ….mà…: Biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả

Vì trời mưa nên chúng tôi quyết định ở nhà.

Do lười học nên Hoa đã bị điểm kém trong bài kiểm tra vừa rồi.

Nhờ kiên trì mà anh ấy đã đạt được cái gật đầu từ cô ấy.

+ Nếu…thì…; hễ…thì…: Biểu thị giả thiết – kết quả, điều kiện – kết quả

Nếu mẹ đồng ý thì tối nay em sẽ đi xem phim với Hoa.

Hễ anh ấy nói chuyện thì lũ trẻ con trong xóm lại bắt đầu cười.

+ Tuy…nhưng…; mặc dù…nhưng…: Biểu thị quan hệ tương phản

Tuy đường xa nhưng Hoa chưa bao giờ đi học muộn.

Mặc dù mất điện nhưng Lan vẫn kiên trì ngồi học bài.

+ Không những….mà…; không chỉ…mà….: Biểu thị quan hệ tăng tiến

Không những lười học mà Hoa còn mải chơi.

Không chỉ chăm học mà Lan còn chăm làm việc nhà.


Câu 16:

24/12/2024

Tìm vế câu thay cho bông hoa để tạo câu ghép.

b. Mặc dù thiên nhiên khắc nghiệt nhưng Tìm vế câu thay cho bông hoa để tạo câu ghép.  a. Vào dịp lễ Mừng xuân, chẳng những trẻ em được vui đùa thoả thích mà (ảnh 2).

Xem đáp án

Đáp án:

Mặc dù thiên nhiên khắc nghiệt nhưng con người vẫn cố gắng bám trụ lại nơi đây.

Hoặc:

Mặc dù thiên nhiên khắc nghiệt nhưng nó cũng ban cho con người nhiều tài nguyên quý giá.

Hoặc:

Mặc dù thiên nhiên khắc nghiệt nhưng con người vẫn cố gắng khắc phục từng ngày.

* Kiến thức mở rộng

QUAN HỆ TỪ

a. Khái niệm: Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau. 

- Nhiều khi từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. 

b. Ví dụ: 

- Quan hệ từ: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…

+ Dù đúng hay sai thì cậu ấy cũng phải về nhà.

+ Lan và Mai là đôi bạn cùng tiến trong học tập.

- Cặp quan hệ từ: 

Vì…nên…; do….nên….; nhờ….mà…: Biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả

Vì trời mưa nên chúng tôi quyết định ở nhà.

Do lười học nên Hoa đã bị điểm kém trong bài kiểm tra vừa rồi.

Nhờ kiên trì mà anh ấy đã đạt được cái gật đầu từ cô ấy.

+ Nếu…thì…; hễ…thì…: Biểu thị giả thiết – kết quả, điều kiện – kết quả

Nếu mẹ đồng ý thì tối nay em sẽ đi xem phim với Hoa.

Hễ anh ấy nói chuyện thì lũ trẻ con trong xóm lại bắt đầu cười.

+ Tuy…nhưng…; mặc dù…nhưng…: Biểu thị quan hệ tương phản

Tuy đường xa nhưng Hoa chưa bao giờ đi học muộn.

Mặc dù mất điện nhưng Lan vẫn kiên trì ngồi học bài.

+ Không những….mà…; không chỉ…mà….: Biểu thị quan hệ tăng tiến

Không những lười học mà Hoa còn mải chơi.

Không chỉ chăm học mà Lan còn chăm làm việc nhà.


Câu 17:

24/12/2024

Tìm vế câu thay cho bông hoa để tạo câu ghép.

c. Nhờ bố kể những câu chuyện cổ tích mà Tìm vế câu thay cho bông hoa để tạo câu ghép.  a. Vào dịp lễ Mừng xuân, chẳng những trẻ em được vui đùa thoả thích mà (ảnh 3).

Xem đáp án

Đáp án:

Nhờ bố kể những câu chuyện cổ tích mà em biết được nhiều điều thú vị ngày xưa.

Hoặc:

Nhờ bố kể những câu chuyện cổ tích mà em ngủ ngon mỗi ngày.

Hoặc:

Nhờ bố kể những câu chuyện cổ tích mà em học được nhiều điều trong cuộc sống

* Kiến thức mở rộng

QUAN HỆ TỪ

a. Khái niệm: Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau. 

- Nhiều khi từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. 

b. Ví dụ: 

- Quan hệ từ: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…

+ Dù đúng hay sai thì cậu ấy cũng phải về nhà.

+ Lan và Mai là đôi bạn cùng tiến trong học tập.

- Cặp quan hệ từ: 

Vì…nên…; do….nên….; nhờ….mà…: Biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả

Vì trời mưa nên chúng tôi quyết định ở nhà.

Do lười học nên Hoa đã bị điểm kém trong bài kiểm tra vừa rồi.

Nhờ kiên trì mà anh ấy đã đạt được cái gật đầu từ cô ấy.

+ Nếu…thì…; hễ…thì…: Biểu thị giả thiết – kết quả, điều kiện – kết quả

Nếu mẹ đồng ý thì tối nay em sẽ đi xem phim với Hoa.

Hễ anh ấy nói chuyện thì lũ trẻ con trong xóm lại bắt đầu cười.

+ Tuy…nhưng…; mặc dù…nhưng…: Biểu thị quan hệ tương phản

Tuy đường xa nhưng Hoa chưa bao giờ đi học muộn.

Mặc dù mất điện nhưng Lan vẫn kiên trì ngồi học bài.

+ Không những….mà…; không chỉ…mà….: Biểu thị quan hệ tăng tiến

Không những lười học mà Hoa còn mải chơi.

Không chỉ chăm học mà Lan còn chăm làm việc nhà.


Câu 18:

24/12/2024

Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau:

a. Một câu ghép sử dụng một trong các cặp kết từ: vì ... nên ..., bởi … nên ..., nhờ ...nên (mà) ...

Xem đáp án

Đáp án:

 xe quá bẩn nên mẹ tôi mang đi rửa.

Bởi hôm qua em thức khuya nên hôm nay hơi chóng mặt.

Nhờ mẹ dặn em mang áo mưa em không bị ướt.

* Kiến thức mở rộng

QUAN HỆ TỪ

a. Khái niệm: Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau. 

- Nhiều khi từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. 

b. Ví dụ: 

- Quan hệ từ: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…

+ Dù đúng hay sai thì cậu ấy cũng phải về nhà.

+ Lan và Mai là đôi bạn cùng tiến trong học tập.

- Cặp quan hệ từ: 

Vì…nên…; do….nên….; nhờ….mà…: Biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả

Vì trời mưa nên chúng tôi quyết định ở nhà.

Do lười học nên Hoa đã bị điểm kém trong bài kiểm tra vừa rồi.

Nhờ kiên trì mà anh ấy đã đạt được cái gật đầu từ cô ấy.

+ Nếu…thì…; hễ…thì…: Biểu thị giả thiết – kết quả, điều kiện – kết quả

Nếu mẹ đồng ý thì tối nay em sẽ đi xem phim với Hoa.

Hễ anh ấy nói chuyện thì lũ trẻ con trong xóm lại bắt đầu cười.

+ Tuy…nhưng…; mặc dù…nhưng…: Biểu thị quan hệ tương phản

Tuy đường xa nhưng Hoa chưa bao giờ đi học muộn.

Mặc dù mất điện nhưng Lan vẫn kiên trì ngồi học bài.

+ Không những….mà…; không chỉ…mà….: Biểu thị quan hệ tăng tiến

Không những lười học mà Hoa còn mải chơi.

Không chỉ chăm học mà Lan còn chăm làm việc nhà.


Câu 19:

24/12/2024

Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau:

b. Một câu ghép sử dụng một trong các cặp kết từ: nếu .. thì ..., hễ ... thì ..., giá ... thì ...

Xem đáp án

Đáp án:

Nếu học tập tốt thì em sẽ có cơ hội đỗ vào lớp ôn thi học sinh giỏi của trường.

Hễ trời mưa thì đường lại trơn trượt hơn hẳn.

Giá như trời không mưa thì em sẽ được đi công viên

* Kiến thức mở rộng

QUAN HỆ TỪ

a. Khái niệm: Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau. 

- Nhiều khi từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. 

b. Ví dụ: 

- Quan hệ từ: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…

+ Dù đúng hay sai thì cậu ấy cũng phải về nhà.

+ Lan và Mai là đôi bạn cùng tiến trong học tập.

- Cặp quan hệ từ: 

Vì…nên…; do….nên….; nhờ….mà…: Biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả

Vì trời mưa nên chúng tôi quyết định ở nhà.

Do lười học nên Hoa đã bị điểm kém trong bài kiểm tra vừa rồi.

Nhờ kiên trì mà anh ấy đã đạt được cái gật đầu từ cô ấy.

+ Nếu…thì…; hễ…thì…: Biểu thị giả thiết – kết quả, điều kiện – kết quả

Nếu mẹ đồng ý thì tối nay em sẽ đi xem phim với Hoa.

Hễ anh ấy nói chuyện thì lũ trẻ con trong xóm lại bắt đầu cười.

+ Tuy…nhưng…; mặc dù…nhưng…: Biểu thị quan hệ tương phản

Tuy đường xa nhưng Hoa chưa bao giờ đi học muộn.

Mặc dù mất điện nhưng Lan vẫn kiên trì ngồi học bài.

+ Không những….mà…; không chỉ…mà….: Biểu thị quan hệ tăng tiến

Không những lười học mà Hoa còn mải chơi.

Không chỉ chăm học mà Lan còn chăm làm việc nhà.


Câu 20:

24/12/2024

Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau:

c. Một câu ghép sử dụng một trong các cặp từ hô ứng: vừa ... đã ..., càng ... càng ...

Xem đáp án

Đáp án:

Vừa ngủ dậy mẹ em đã vào bếp chuẩn bị đồ ăn sáng cho cả gia đình.

Vừa mưa xong các bác nông dân đã ra đồng

Càng ăn kem em thấy mình càng khát nước hơn.

Càng lớn em càng thấy mình yêu ba mẹ hơn

* Kiến thức mở rộng

QUAN HỆ TỪ

a. Khái niệm: Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau. 

- Nhiều khi từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. 

b. Ví dụ: 

- Quan hệ từ: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…

+ Dù đúng hay sai thì cậu ấy cũng phải về nhà.

+ Lan và Mai là đôi bạn cùng tiến trong học tập.

- Cặp quan hệ từ: 

Vì…nên…; do….nên….; nhờ….mà…: Biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả

Vì trời mưa nên chúng tôi quyết định ở nhà.

Do lười học nên Hoa đã bị điểm kém trong bài kiểm tra vừa rồi.

Nhờ kiên trì mà anh ấy đã đạt được cái gật đầu từ cô ấy.

+ Nếu…thì…; hễ…thì…: Biểu thị giả thiết – kết quả, điều kiện – kết quả

Nếu mẹ đồng ý thì tối nay em sẽ đi xem phim với Hoa.

Hễ anh ấy nói chuyện thì lũ trẻ con trong xóm lại bắt đầu cười.

+ Tuy…nhưng…; mặc dù…nhưng…: Biểu thị quan hệ tương phản

Tuy đường xa nhưng Hoa chưa bao giờ đi học muộn.

Mặc dù mất điện nhưng Lan vẫn kiên trì ngồi học bài.

+ Không những….mà…; không chỉ…mà….: Biểu thị quan hệ tăng tiến

Không những lười học mà Hoa còn mải chơi.

Không chỉ chăm học mà Lan còn chăm làm việc nhà.


Câu 21:

24/12/2024

Tìm câu ghép trong các đoạn văn dưới đây và cho biết các vế của mỗi câu ghép được nối với nhau bằng cách nào.

a. (1) Làng Tày, làng Dao ven suối và trong rừng, nhưng làng người Mông ở chơ vơ đỉnh núi, giữa cỏ tranh mênh mông. (2) Vách và mái nhà đều ghép bằng những miếng gỗ pơ-mu, nhà nhà ám khói sạm đen tưởng như làng xóm liền với trời xanh. (3) Xung quanh nhà nào cũng sum se những đào, những lê. (4) Giữa mùa đông, hoa lê trắng ngần. (5) Vào đầu xuân, hoa đào nở hồng cả trời.

(Tô Hoài)

Xem đáp án

Đáp án: Câu ghép trong các đoạn văn và cách nối các vế câu ghép được thể hiện trong mỗi câu là: 

(1) Làng Tày, làng Dao ven suối và trong rừng, nhưng làng người Mông ở chơ vơ đỉnh núi, giữa cỏ tranh mênh mông. 

(2) Vách và mái nhà đều ghép bằng những miếng gỗ pơ-mu, nhà nhà ám khói sạm đen tưởng như làng xóm liền với trời xanh.

+ Trong câu (1), các vế câu ghép được nối trực tiếp với nhau bằng cách dùng dấu phẩy.

+ Trong câu (2) , các vế câu ghép được nối trực tiếp với nhau bằng cách dùng dấu phẩy.

* Kiến thức mở rộng

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là: và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 22:

24/12/2024

Tìm câu ghép trong các đoạn văn dưới đây và cho biết các vế của mỗi câu ghép được nối với nhau bằng cách nào.

 

b. (1) Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. (2) Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật. (3) Mưa phùn lất phất... (4) Bên gốc đa, một chú thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt bằng rong. (5) Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút. (6) Thỏ đuổi theo. (7) Tấm vải tròng trành trên ao. (8) Thỏ vừa đặt chân xuống nước đã vội co chân lên. (9) Thỏ cố khều nhưng đưa chân không tới.

(Võ Quảng)

Xem đáp án

Đáp án: Câu ghép trong các đoạn văn và cách nối các vế câu ghép được thể hiện trong mỗi câu là: 

(4) Bên gốc đa, một chú thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt bằng rong. 

(5) Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút.

+ Trong câu (4), các vế câu ghép được nối trực tiếp với nhau bằng cách dùng dấu phẩy.

+ Trong câu (5), các vế câu ghép được nối trực tiếp với nhau bằng cách dùng dấu phẩy và kết từ “nhưng”.

* Kiến thức mở rộng

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là: và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 23:

24/12/2024

Tìm cặp kết từ hoặc cặp từ hô ứng thay cho bông hoa để tạo câu ghép.

a. Tìm cặp kết từ hoặc cặp từ hô ứng thay cho bông hoa để tạo câu ghép. a.   em có một khu vườn rộng   em sẽ trắng thật nhiều loại cây.  (ảnh 1) em có một khu vườn rộng Tìm cặp kết từ hoặc cặp từ hô ứng thay cho bông hoa để tạo câu ghép. a.   em có một khu vườn rộng   em sẽ trắng thật nhiều loại cây.  (ảnh 2) em sẽ trắng thật nhiều loại cây.

Xem đáp án

Đáp án:

Nếu em có một khu vườn rộng thì em sẽ trồng thật nhiều loại cây.

* Kiến thức mở rộng

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là: và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 24:

24/12/2024

Tìm cặp kết từ hoặc cặp từ hô ứng thay cho bông hoa để tạo câu ghép.

b. Tìm cặp kết từ hoặc cặp từ hô ứng thay cho bông hoa để tạo câu ghép. a.   em có một khu vườn rộng   em sẽ trắng thật nhiều loại cây.  (ảnh 3) thành phố này không sầm uất, hiện đại Tìm cặp kết từ hoặc cặp từ hô ứng thay cho bông hoa để tạo câu ghép. a.   em có một khu vườn rộng   em sẽ trắng thật nhiều loại cây.  (ảnh 4) nó rất hấp dẫn du khách.

Xem đáp án

Đáp án:

 thành phố này không sầm uất, hiện đại nên nó rất hấp dẫn du khách.

* Kiến thức mở rộng

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là: và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 25:

24/12/2024

Tìm cặp kết từ hoặc cặp từ hô ứng thay cho bông hoa để tạo câu ghép.

c. Mọi người Tìm cặp kết từ hoặc cặp từ hô ứng thay cho bông hoa để tạo câu ghép. a.   em có một khu vườn rộng   em sẽ trắng thật nhiều loại cây.  (ảnh 5) đối xử tốt với nhau thì cuộc sống Tìm cặp kết từ hoặc cặp từ hô ứng thay cho bông hoa để tạo câu ghép. a.   em có một khu vườn rộng   em sẽ trắng thật nhiều loại cây.  (ảnh 6) tốt đẹp hơn.

Xem đáp án

Đáp án:

Mọi người càng đối xử tốt với nhau thì cuộc sống càng tốt đẹp hơn.

* Kiến thức mở rộng

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là: và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 26:

24/12/2024

Chọn từ ngữ nào trong câu 1 của đoạn văn dưới đây thay cho bông hoa để tạo sự liên kết giữa các câu trong đoạn?

(1) Hoa giấy đẹp một cách giản dị. (2) Mỗi cánh Chọn từ ngữ nào trong câu 1 của đoạn văn dưới đây thay cho bông hoa để tạo sự liên kết giữa các câu trong đoạn? (ảnh 1) giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng mảnh hơn và có màu sắc rực rỡ. (3) Lớp lớp Chọn từ ngữ nào trong câu 1 của đoạn văn dưới đây thay cho bông hoa để tạo sự liên kết giữa các câu trong đoạn? (ảnh 2) rải kín mặt sân, nhưng chỉ cần một làn gió thoảng, chúng tản mát bay đi mất.

(Theo Trần Hoài Dương)

Xem đáp án

Đáp án:

(1) Hoa giấy đẹp một cách giản dị. (2) Mỗi cánh hoa giấy giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng mảnh hơn và có màu sắc rực rỡ. (3) Lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân, nhưng chỉ cần một làn gió thoảng, chúng tản mát bay đi mất.

(Theo Trần Hoài Dương)

* Kiến thức mở rộng

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 27:

24/12/2024

Tìm từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong mỗi đoạn văn sau:

Tìm từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong mỗi đoạn văn sau: (1) Một hôm, Thạch Sanh ngồi trong ngục tối, đem đàn của vua Thuỷ Tề cho ra gảy (ảnh 1)

a. (1) Một hôm, Thạch Sanh ngồi trong ngục tối, đem đàn của vua Thuỷ Tề cho ra gảy. (2) Tiếng đàn vang lên như những lời trách oán, trách sự hững hờ của công chúa và oán sự độc ác của Lý Thông. (3) Tiếng đàn vẳng đến hoàng cung, lọt vào tai công chúa. (4) Vừa nghe tiếng đàn, công chúa bỗng cười nói vui vẻ. (5) Nàng xin vua cha cho gọi người đánh đàn vào cung.

(Truyện Thạch Sanh)

Xem đáp án

Đáp án:

Từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong đoạn văn là: tiếng đàn.

* Kiến thức mở rộng

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 28:

24/12/2024

Tìm từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong mỗi đoạn văn sau:

b. (1) Trong rừng, những cây sau sau đã ra lá non. (2) Những mầm lá mới nảy chưa có màu xanh, chúng mang màu nâu hồng trong suốt. (3) Những lá lớn hơn xanh mơn mởn. (4) Đi dưới rừng cây sau sau, tưởng như đi dưới một vòm nhà lợp đầy những ngôi sao xanh. (5) Ánh mặt trời chiếu qua tán lá xuống như một ánh đèn xanh dịu.

(Ngô Quân Miện)

 

Tìm từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong mỗi đoạn văn sau:  (ảnh 2)
Xem đáp án

Đáp án:

Từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong đoạn văn là: lá.

* Kiến thức mở rộng

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 29:

24/12/2024

Tìm từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong mỗi đoạn văn sau:

c. (1) Chú sơn ca tiếp tục vỗ cánh bay lên cao vút. (2) Chú thấy cần phải làm một chuyến đi xa để thăm tất cả mảnh đất quê hương của chú. (3) Đôi cánh nhỏ chao chát trên không dân chú đi. (4) Cảnh vật loang loáng in vào đôi mắt tinh nhanh tuyệt diệu của chú. (5) Chú xiết bao kinh ngạc vì thấy quê hương của chú, ngoài dãy đồi đầy một màu xanh và ánh nắng, còn trải ra bao la!

(Nguyễn Kiên)

Xem đáp án

Đáp án:

Từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong đoạn văn là: chú.

* Kiến thức mở rộng

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 30:

24/12/2024

Chọn từ ngữ (cuối cùng, tiếp theo, sau đó, đầu tiên) thay cho bông hoa để tạo sự liên kết giữa các câu trong đoạn văn.

(1) Quy trình làm cốm gồm nhiều công đoạn. (2) Chọn từ ngữ (cuối cùng, tiếp theo, sau đó, đầu tiên) thay cho bông hoa để tạo sự liên kết giữa các câu trong đoạn văn. (ảnh 1), người ta gặt lúa non về để tuốt và lấy hạt. (3)Chọn từ ngữ (cuối cùng, tiếp theo, sau đó, đầu tiên) thay cho bông hoa để tạo sự liên kết giữa các câu trong đoạn văn. (ảnh 2), họ đãi lúa qua nước để loại bỏ các hạt lép. (4) Chọn từ ngữ (cuối cùng, tiếp theo, sau đó, đầu tiên) thay cho bông hoa để tạo sự liên kết giữa các câu trong đoạn văn. (ảnh 3), hạt lúa được rang và giã thành cốm. (5) Chọn từ ngữ (cuối cùng, tiếp theo, sau đó, đầu tiên) thay cho bông hoa để tạo sự liên kết giữa các câu trong đoạn văn. (ảnh 4), người ta sàng sảy cốm thật kĩ và để trong những chiếc thúng nhỏ lót lá sen.

(Theo Ngọc Hà)

Xem đáp án

Đáp án:

(1) Quy trình làm cốm gồm nhiều công đoạn. (2) Đầu tiên, người ta gặt lúa non về để tuốt và lấy hạt. (3) Tiếp theo, họ đãi lúa qua nước để loại bỏ các hạt lép. (4) Sau đó, hạt lúa được rang và giã thành cốm. (5) Cuối cùng, người ta sàng sảy cốm thật kĩ và để trong những chiếc thúng nhỏ lót lá sen.

(Theo Ngọc Hà)

* Kiến thức mở rộng

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 31:

26/12/2024

Tìm các từ ngữ nối thay cho bông hoa để tạo sự liên kết giữa các câu.

Ở miền Bắc, Tết đến, hoa đào nở rộ. Tìm các từ ngữ nối thay cho bông hoa để tạo sự liên kết giữa các câu.  Ở miền Bắc, Tết đến, hoa đào nở rộ.  ở miền Nam, khi Tết về, hoa mai khoe sắc. (ảnh 1) ở miền Nam, khi Tết về, hoa mai khoe sắc.

Xem đáp án

Đáp án:

Ở miền Bắc, Tết đến, hoa đào nở rộ. Còn ở miền Nam, khi Tết về, hoa mai khoe sắc.

* Kiến thức mở rộng

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 32:

26/12/2024

Tìm các từ ngữ nối thay cho bông hoa để tạo sự liên kết giữa các câu.

Đến Huế, du khách thích được ngắm cảnh trên sông Hương. b. Đến Huế, du khách thích được ngắm cảnh trên sông Hương.  , mọi người còn mong muốn được thưởng thức ẩm thực Huế. (ảnh 1), mọi người còn mong muốn được thưởng thức ẩm thực Huế.

Xem đáp án

Đáp án:

Đến Huế, du khách thích được ngắm cảnh trên sông Hương. Ngoài ra, mọi người còn mong muốn được thưởng thức ẩm thực Huế.

* Kiến thức mở rộng

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 33:

26/12/2024

Tìm các từ ngữ nối thay cho bông hoa để tạo sự liên kết giữa các câu.

Nhiều người thích cốm làng Vòng vì nhiều lí do. Thứ nhất, cốm ở đây rất ngon. Nhiều người thích cốm làng Vòng vì nhiều lí do. Thứ nhất, cốm ở đây rất ngon.  , cốm còn là hình ảnh gợi liên tưởng đến mùa thu Hà Nội.  (ảnh 1), cốm còn là hình ảnh gợi liên tưởng đến mùa thu Hà Nội.

Xem đáp án

Đáp án:

Nhiều người thích cốm làng Vòng vì nhiều lí do. Thứ nhất, cốm ở đây rất ngon. Thứ hai, cốm còn là hình ảnh gợi liên tưởng đến mùa thu Hà Nội.

* Kiến thức mở rộng

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 34:

26/12/2024

Tìm các từ ngữ nối thay cho bông hoa để tạo sự liên kết giữa các câu.

Đi du lịch ở miền Tây Nam Bộ, du khách sẽ có những trải nghiệm thú vị với nhiều hoạt động hấp dẫn như: chèo xuồng ba lá, đi cầu khỉ, thăm các chợ nổi. Đi du lịch ở miền Tây Nam Bộ, du khách sẽ có những trải nghiệm thú vị với nhiều hoạt động hấp dẫn như: chèo xuồng ba lá, đi cầu khỉ, thăm các chợ nổi (ảnh 1), du khách còn có thể thoả thích hái trái cây khi ghé thăm các miệt vườn.

Xem đáp án

Đáp án:

Đi du lịch ở miền Tây Nam Bộ, du khách sẽ có những trải nghiệm thú vị với nhiều hoạt động hấp dẫn như: chèo xuồng ba lá, đi cầu khỉ, thăm các chợ nổi. Không chỉ vậy, du khách còn có thể thoả thích hái trái cây khi ghé thăm các miệt vườn.

* Kiến thức mở rộng

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 35:

26/12/2024

Mỗi từ in đậm trong đoạn văn dưới đây thay thế cho từ ngữ nào? Nêu tác dụng của việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn.

Cánh đồng cỏ của cao nguyên Gia Lai, Đắk Lắk vào mùa mưa có rất nhiều hồ nước. Đó là những vạt đất trũng, phơi nắng suốt mấy tháng mùa khô. Bước vào mùa mưa, chúng trở thành những hồ nước đầy ăm ắp như những chiếc gương lớn.

(Theo Thiên Lương)

Xem đáp án

Đáp án:

– Từ in đậm “đó” thay thế cho từ ngữ: cánh đồng cỏ của cao nguyên Gia Lai, Đắk Lắk.

– Từ in đậm “chúng” thay thế cho từ ngữ: những vạt đất trũng.

Tác dụng của việc thay thay thế từ ngữ trong đoạn văn giúp liên kết các câu văn với nhau, làm cho những từ ngữ cùng chỉ một đối tượng rút ngắn lại, tránh sự trùng lặp với nhau mà vẫn làm cho người đọc, người nghe hiểu được ý nghĩa câu văn.

* Kiến thức mở rộng

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 36:

26/12/2024

Các từ ngữ in đậm trong đoạn văn dưới đây nói về ai? Việc dùng những từ ngữ đó có tác dụng gì?

Xúc động trước tình cảm của người cha dành cho con gái và tiếng dương cầm da diết của người thiếu nữ mù, Bét-tô-ven đến bên cây đàn, ngồi xuống và bắt đầu chơi. Những nốt nhạc ngẫu hứng vang lên, tràn đầy cảm xúc yêu thương của nhà soạn nhạc thiên tài, lúc êm ái, nhẹ nhàng như ánh trăng, lúc lại mạnh mẽ như sóng sông Đa-nuýp.

(Theo Tiếng Việt 1, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2022)

Các từ ngữ in đậm trong đoạn văn dưới đây nói về ai? Xúc động trước tình cảm của người cha dành cho con gái và tiếng dương cầm (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án:

Các từ ngữ in đậm trong đoạn văn đều nói về nhà soạn nhạc cổ điển người Đức Bét-tô-ven (Beethoven, 1770 – 1827). Ông là một hình tượng âm nhạc quan trọng trong giai đoạn giao thời từ thời kì âm nhạc cổ điển sang thời kì âm nhạc lãng mạn.

Việc dùng những từ ngữ đó có tác dụng ca ngợi, làm nổi bật lên tài năng, tên tuổi của người được nhắc đến. Giúp đoạn văn gợi hình, gợi cảm và lôi cuốn hơn.

* Kiến thức mở rộng

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 37:

26/12/2024

Các câu trong những đoạn văn dưới đây liên kết với nhau bằng cách nào?

a. (1) Mới hôm qua, tôi chỉ thấy con đường đất đỏ quen thuộc và những đám cỏ xác xơ. (2) Thế mà hôm nay, đột nhiên những bông hoa mua đầu mùa đã bật nở, tím hồng như những ngọn đèn vui thấp thoáng trong làn sương ấm.

(Theo Vũ Tú Nam)

Xem đáp án

Đáp án:

Các câu trong đoạn văn dưới đây liên kết với nhau bằng cách: Dùng từ ngữ nối từ câu (1) sang câu (2): Mới – thế mà.

* Kiến thức mở rộng

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 38:

26/12/2024

Các câu trong những đoạn văn dưới đây liên kết với nhau bằng cách nào?

b. (1) Múa sư tử thực chất là một điệu múa võ. (2) Các miếng võ được biểu diễn rõ nhất trong màn sư tử đùa nghịch vờn nhau với đười ươi và khỉ. (3) Đười ươi và khỉ tìm đủ mọi cách để trêu chọc sư tử. (4) Bị trêu chọc, con thú dữ phát khùng nhe răng ra định ngoạm đầu đười ươi và khỉ, nhưng những con vật này dùng đủ miếng võ để né tránh một cách tài tình.

(Theo Trần Quốc Vượng – Lê Văn Hảo – Dương Tất Từ)

Xem đáp án

Đáp án:

Các câu trong những đoạn văn dưới đây liên kết với nhau bằng cách:

Dùng cách lặp từ ngữ:

+ Từ câu (1) sang câu (2): 

+ Từ câu (2) sang câu (3): đười ươi và khỉ

+ Từ câu (3) sang câu (4): trêu chọc

* Kiến thức mở rộng

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 39:

26/12/2024

Các câu trong những đoạn văn dưới đây liên kết với nhau bằng cách nào?

c. (1) Nhà rông là nơi thờ cúng chung, hội họp chung, tiếp khách chung, vui chơi chung của tất cả dân làng. (2) Kiến trúc bên trong nhà rông khá đặc biệt: nhà trống rỗng, chẳng vướng víu một cây cột nào, có nhiều bếp lửa luôn đượm khói, có nơi dành để chiêng trống, nông cụ,... (3) Đêm đêm, bên bếp lửa bập bùng, các cụ già kể lại cho con cháu nghe biết bao kỉ niệm vui buồn ngôi nhà rông đã từng chứng kiến. (4) Vì vậy, nhà rông đối với tuổi trẻ Tây Nguyên thân thương như cái tổ chim êm ấm.

(Theo Ay Dun và Lê Tấn)

Xem đáp án

Đáp án:

Các câu trong đoạn văn dưới đây liên kết với nhau bằng cách:

Dùng cách lặp từ ngữ

+ Từ câu (1) sang câu (2): nhà rông

+ Từ câu (2) sang câu (3): nhà rông

+ Từ câu (3) sang câu (4): nhà rông

* Kiến thức mở rộng

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 40:

26/12/2024

Các từ ngữ in đậm trong mỗi đoạn văn dưới đây thay thế cho những từ ngữ nào?

a. Đến Tây Bắc, bạn sẽ gặp những nghệ nhân người Mông thổi khèn nơi đỉnh núi mênh mang lộng gió. Hình bóng họ in trên nền trời xanh hệt như một tuyệt tác của thiên nhiên.

(Theo Hà Phong)

Xem đáp án

Đáp án:

Các từ ngữ in đậm trong đoạn văn dưới đây thay thế cho những từ ngữ:

+ họ: những nghệ nhân người Mông thổi khèn

* Kiến thức mở rộng

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 41:

26/12/2024

Các từ ngữ in đậm trong mỗi đoạn văn dưới đây thay thế cho những từ ngữ nào?

b. Một giây... hai giây... ba giây. Vèo một cái, con dơi buông người nhảy dù vào không trung rồi biến mất như một tia chớp. Chúng tôi vỗ tay reo hò ầm ĩ. Tối hôm ấy, chúng tôi rước đèn, chúng tôi phá cỗ, thỉnh thoảng lại ngước lên vòm trời trong biếc xem có thấy “nhà du hành” bay trở lại hay không.

(Theo Vũ Tú Nam)

Xem đáp án

Đáp án:

Các từ ngữ in đậm trong đoạn văn dưới đây thay thế cho những từ ngữ:

nhà du hành: con dơi;

* Kiến thức mở rộng

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 42:

26/12/2024

Các từ ngữ in đậm trong mỗi đoạn văn dưới đây thay thế cho những từ ngữ nào?

c. Chiều nào cũng vậy, con chim hoạ mi ấy không biết tự phương nào bay đến đậu trong bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót... Hót một lúc lâu, “nhạc sĩ giang hồ” không tên, không tuổi ấy từ từ nhắm hai mắt lại, thu đầu vào lông cổ, im lặng ngủ...

(Theo Ngọc Giao)

Xem đáp án

Đáp án:

Các từ ngữ in đậm trong đoạn văn dưới đây thay thế cho những từ ngữ:

+ nhạc sĩ giang hồ: con chim hoạ mi.

* Kiến thức mở rộng

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 43:

26/12/2024

Tìm từ ngữ có tác dụng liên kết câu trong mỗi đoạn văn dưới đây và cho biết biện pháp liên kết được sử dụng trong mỗi đoạn.

a. Mỗi người nấu cơm đều mang một cái cần tre được cắm rất khéo vào dây lưng, uốn cong hình cánh cung từ phía sau ra trước mặt, đầu cần treo cái nồi nho nhỏ. Người nấu cơm tay giữ cần, tay cầm đuốc đung đưa cho ánh lửa bập bùng.

(Theo Minh Nhương)

Xem đáp án

Đáp án:

Từ ngữ có tác dụng liên kết trong đoạn văn là: người nấu cơm. Biện pháp liên kết được sử dụng trong đoạn văn là biện pháp lặp từ ngữ.

* Kiến thức mở rộng

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 44:

26/12/2024

Tìm từ ngữ có tác dụng liên kết câu trong mỗi đoạn văn dưới đây và cho biết biện pháp liên kết được sử dụng trong mỗi đoạn.

b. Thào A Sùng cười thật tươi. Trong mắt cậu, tôi như thấy những đồi chè bạt ngàn, thân cây đẫm sương còn ngọn vươn cao đón nắng.

(Theo Nguyên Hương)

Xem đáp án

Đáp án:

Từ ngữ có tác dụng liên kết trong đoạn văn là: cậu. Biện pháp liên kết được sử dụng trong đoạn văn là biện pháp dùng từ ngữ thay thế.

* Kiến thức mở rộng

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 45:

26/12/2024

Đọc đoạn văn dưới đây và thực hiện yêu cầu.

Tôi và lũ bạn đã đi tìm tu hú dọc những bờ dứa dại. Nhưng chúng tôi không làm sao trông thấy chúng. Chúng tôi đi rón rén đến nơi phát ra tiếng một con tu hú kêu, bỗng nó im bặt. Ở nơi cách chúng tôi không xa, một con tu hú khác cất tiếng gọi như trêu tức con người. Và ngay cả nơi chúng tôi vừa rời khỏi, tu hú lại kêu. Vì thế, tôi chưa bao giờ trông thấy chim tu hú.

(Theo Nguyễn Trọng Tạo)

Tôi và lũ bạn đã đi tìm tu hú dọc những bờ dứa dại. Nhưng chúng tôi không làm sao (ảnh 1)

a. Tìm những từ ngữ nối có tác dụng liên kết câu trong đoạn văn.

b. Tìm thêm những từ ngữ nổi có thể thay thế cho các từ ngữ đã tìm được ở bài tập a.

Xem đáp án

Đáp án:

a. Những từ ngữ nối có tác dụng liên kết câu trong đoạn văn là: Nhưng, và, vì thế.

b. Những từ ngữ nối có thể thay thế cho các từ ngữ đã tìm được ở bài tập a là:

           + Nhưng: vậy mà, thế mà, tuyệt nhiên, mà.  

           + Và: đến, mà, thậm chí.

           + Vì thế: Vì vậy, bởi thế, bởi đó, thế nên, vậy nên.

* Kiến thức mở rộng

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 46:

26/12/2024

Chọn từ ngữ thay cho mỗi bông hoa để liên kết các câu trong đoạn văn dưới đây:

Tôi định ngủ một giấc.  những mảng màu rực rỡ ngoài ô cửa đã kéo tôi ra khỏi giấc ngủ.  (ảnh 1)

Tôi định ngủ một giấc. Chọn từ ngữ thay cho mỗi bông hoa để liên kết các câu trong đoạn văn dưới đây:  Tôi định ngủ một giấc.  những mảng màu rực rỡ ngoài ô cửa (ảnh 2) những mảng màu rực rỡ ngoài ô cửa đã kéo tôi ra khỏi giấc ngủ. Chọn từ ngữ thay cho mỗi bông hoa để liên kết các câu trong đoạn văn dưới đây:  Tôi định ngủ một giấc.  những mảng màu rực rỡ ngoài ô cửa (ảnh 3), tôi chỉ thấy màu xanh. Nhìn từ trên máy bay, Ấn Độ Dương trắng như viên đá lam ngọc lấp lánh, còn đảo Ma-đa-ga-xca thì như viên ngọc lục bảo đính trên viên đá này. Chọn từ ngữ thay cho mỗi bông hoa để liên kết các câu trong đoạn văn dưới đây:  Tôi định ngủ một giấc.  những mảng màu rực rỡ ngoài ô cửa (ảnh 4), tôi mới thấy giữa dải màu xanh tuyệt đẹp, thỉnh thoảng lộ ra khoảng màu nâu đỏ. Đó chính là những nơi rừng bị chặt phá. Nhìn từ trên cao, chúng như những vết thương của rừng già vậy. Chọn từ ngữ thay cho mỗi bông hoa để liên kết các câu trong đoạn văn dưới đây:  Tôi định ngủ một giấc.  những mảng màu rực rỡ ngoài ô cửa (ảnh 5) dù chưa đặt chân lên Ma-đa-ga-xca, tôi đã cảm thấy xót xa như chính mình bị thương tổn...

(Theo An Nguyệt Vi Tiếu, Hương Giang dịch)

Xem đáp án

Đáp án:

Tôi định ngủ một giấc. Nhưng những mảng màu rực rỡ ngoài ô cửa đã kéo tôi ra khỏi giấc ngủ. Ban đầu, tôi chỉ thấy màu xanh. Nhìn từ trên máy bay, Ấn Độ Dương trắng như viên đá lam ngọc lấp lánh, còn đảo Ma-đa-ga-xca thì như viên ngọc lục bảo đính trên viên đá này. Sau đó, tôi mới thấy giữa dải màu xanh tuyệt đẹp, thỉnh thoảng lộ ra khoảng màu nâu đỏ. Đó chính là những nơi rừng bị chặt phá. Nhìn từ trên cao, chúng như những vết thương của rừng già vậy. Thế là dù chưa đặt chân lên Ma-đa-ga-xca, tôi đã cảm thấy xót xa như chính mình bị thương tổn...

* Kiến thức mở rộng

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 47:

26/12/2024

Trong đoạn dưới đây, từ ngữ thay thế nào có tác dụng liên kết câu?

Khi bánh đã vớt ra đầy mâm, bà ghé đầu ra cửa gọi gia đình bác thợ gỗ bên hàng xóm. Bà mời họ sang nếm mật mới và ăn bánh, mừng mùa mật.

Xem đáp án

Đáp án:

Từ ngữ thay thế có tác dụng liên kết câu là: họ (thay cho từ ngữ: gia đình bác thợ gỗ bên hàng xóm)

* Kiến thức mở rộng

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 48:

26/12/2024

Tìm đại từ nghi vấn trong các câu đố dưới đây và giải đố.

a. Đố ai trên Bạch Đằng Giang

Làm cho cọc nhọn dọc ngang sáng ngời

Phá quân Nam Hán tại bời

Gươm thần độc lập giữa trời vang lên?

(Là ai?)

Xem đáp án

Đáp án:

Đại từ nghi vấn hỏi về người: ai.

Giải đố: Là Ngô Quyền.

* Kiến thức mở rộng

ĐẠI TỪ - ĐẠI TỪ NGHI VẤN

- Đại từ là những từ được sử dụng để thay thế cho danh từ, cụm danh từ, hoặc thậm chí cả câu, nhằm tránh lặp lại từ ngữ và làm cho câu văn trở nên mạch lạc, sinh động hơn. Đại từ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên sự liên kết giữa các câu trong một đoạn văn, đoạn văn với đoạn văn.

*Ý nghĩa của đại từ trong Tiếng Việt

Thay thế danh từ:

Tránh lặp lại danh từ nhiều lần, giúp câu văn trở nên ngắn gọn, súc tích hơn. Làm cho câu văn trở nên đa dạng, tránh sự nhàm chán.

Ví dụ: "An mua một quyển sách. Quyển sách đó rất hay." → "An mua một quyển sách. Nó rất hay."

Chỉ người, vật, sự việc:

Đại từ giúp xác định người, vật, sự việc được nhắc đến trong câu một cách rõ ràng.

Ví dụ: "Tôi là học sinh. Tôi học rất chăm chỉ."

Liên kết các câu:

Đại từ giúp tạo sự liên kết giữa các câu trong một đoạn văn, đảm bảo tính mạch lạc cho đoạn văn.

Ví dụ: "Hôm nay, tôi đi chợ. Ở chợ, tôi mua rất nhiều trái cây." (Từ "tôi" ở câu thứ hai liên kết với câu thứ nhất)

Biểu thị quan hệ giữa các thành phần trong câu:

Đại từ có thể biểu thị quan hệ sở hữu, chỉ định, số lượng, v.v...

Ví dụ: "Quyển sách của tôi rất hay." (đại từ sở hữu)

*Các loại đại từ trong Tiếng Việt:

Đại từ nhân xưng: Tôi, ta, bạn, họ, chúng ta, chúng tôi...

Đại từ chỉ định: Đây, đó, này, nọ...

Đại từ nghi vấn: Ai, gì, đâu, sao, thế nào...

Đại từ quan hệ: Mà, để, gì...

Đại từ bất định: Ai đó, gì đó, nào đó...


Câu 49:

26/12/2024

Tìm đại từ nghi vấn trong các câu đố dưới đây và giải đố.

b. Bánh gì vuông vức chữ điền

Áo màu lá biếc dày viên dọc ngang

Hương xuân vị Tết nồng nàn

Ăn rồi nhớ mãi lòng chàng Lang Liêu?

(Là gì?)

Xem đáp án

Đáp án:

Đại từ nghi vấn hỏi về vật: 

Giải đố: Là bánh chưng.

* Kiến thức mở rộng

ĐẠI TỪ - ĐẠI TỪ NGHI VẤN

- Đại từ là những từ được sử dụng để thay thế cho danh từ, cụm danh từ, hoặc thậm chí cả câu, nhằm tránh lặp lại từ ngữ và làm cho câu văn trở nên mạch lạc, sinh động hơn. Đại từ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên sự liên kết giữa các câu trong một đoạn văn, đoạn văn với đoạn văn.

*Ý nghĩa của đại từ trong Tiếng Việt

Thay thế danh từ:

Tránh lặp lại danh từ nhiều lần, giúp câu văn trở nên ngắn gọn, súc tích hơn. Làm cho câu văn trở nên đa dạng, tránh sự nhàm chán.

Ví dụ: "An mua một quyển sách. Quyển sách đó rất hay." → "An mua một quyển sách. Nó rất hay."

Chỉ người, vật, sự việc:

Đại từ giúp xác định người, vật, sự việc được nhắc đến trong câu một cách rõ ràng.

Ví dụ: "Tôi là học sinh. Tôi học rất chăm chỉ."

Liên kết các câu:

Đại từ giúp tạo sự liên kết giữa các câu trong một đoạn văn, đảm bảo tính mạch lạc cho đoạn văn.

Ví dụ: "Hôm nay, tôi đi chợ. Ở chợ, tôi mua rất nhiều trái cây." (Từ "tôi" ở câu thứ hai liên kết với câu thứ nhất)

Biểu thị quan hệ giữa các thành phần trong câu:

Đại từ có thể biểu thị quan hệ sở hữu, chỉ định, số lượng, v.v...

Ví dụ: "Quyển sách của tôi rất hay." (đại từ sở hữu)

*Các loại đại từ trong Tiếng Việt:

Đại từ nhân xưng: Tôi, ta, bạn, họ, chúng ta, chúng tôi...

Đại từ chỉ định: Đây, đó, này, nọ...

Đại từ nghi vấn: Ai, gì, đâu, sao, thế nào...

Đại từ quan hệ: Mà, để, gì...

Đại từ bất định: Ai đó, gì đó, nào đó...


Câu 50:

26/12/2024

Chọn từ (đây, kia, này) thay thế cho từ ngữ được in đậm trong đoạn văn dưới đây:

Cầu Long Biên bắc qua sông Hồng nối quận Ba Đình và quận Hoàn Kiếm với quận Long Biên của Hà Nội. Nhìn từ xa, cây cầu Long Biên trông như một con rồng sắt khổng lồ. Cầu Long Biên là cây cầu duy nhất của Thủ đô có các phương tiện di chuyển theo hướng tay trái.

Chọn từ (đây, kia, này) thay thế cho từ ngữ được in đậm trong đoạn văn dưới đây:  Cầu Long Biên bắc qua sông Hồng (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án:

Cầu Long Biên bắc qua sông Hồng nối quận Ba Đình và quận Hoàn Kiếm với quận Long Biên của Hà Nội. Nhìn từ xa, cây cầu này trông như một con rồng sắt khổng lồ. Đây là cây cầu duy nhất của Thủ đô có các phương tiện di chuyển theo hướng tay trái.

* Kiến thức mở rộng

ĐẠI TỪ - ĐẠI TỪ NGHI VẤN

- Đại từ là những từ được sử dụng để thay thế cho danh từ, cụm danh từ, hoặc thậm chí cả câu, nhằm tránh lặp lại từ ngữ và làm cho câu văn trở nên mạch lạc, sinh động hơn. Đại từ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên sự liên kết giữa các câu trong một đoạn văn, đoạn văn với đoạn văn.

*Ý nghĩa của đại từ trong Tiếng Việt

Thay thế danh từ:

Tránh lặp lại danh từ nhiều lần, giúp câu văn trở nên ngắn gọn, súc tích hơn. Làm cho câu văn trở nên đa dạng, tránh sự nhàm chán.

Ví dụ: "An mua một quyển sách. Quyển sách đó rất hay." → "An mua một quyển sách. Nó rất hay."

Chỉ người, vật, sự việc:

Đại từ giúp xác định người, vật, sự việc được nhắc đến trong câu một cách rõ ràng.

Ví dụ: "Tôi là học sinh. Tôi học rất chăm chỉ."

Liên kết các câu:

Đại từ giúp tạo sự liên kết giữa các câu trong một đoạn văn, đảm bảo tính mạch lạc cho đoạn văn.

Ví dụ: "Hôm nay, tôi đi chợ. Ở chợ, tôi mua rất nhiều trái cây." (Từ "tôi" ở câu thứ hai liên kết với câu thứ nhất)

Biểu thị quan hệ giữa các thành phần trong câu:

Đại từ có thể biểu thị quan hệ sở hữu, chỉ định, số lượng, v.v...

Ví dụ: "Quyển sách của tôi rất hay." (đại từ sở hữu)

*Các loại đại từ trong Tiếng Việt:

Đại từ nhân xưng: Tôi, ta, bạn, họ, chúng ta, chúng tôi...

Đại từ chỉ định: Đây, đó, này, nọ...

Đại từ nghi vấn: Ai, gì, đâu, sao, thế nào...

Đại từ quan hệ: Mà, để, gì...

Đại từ bất định: Ai đó, gì đó, nào đó...


Câu 51:

11/01/2025

Đặt 1 – 2 câu ghép nói về nhân vật Nai Ngọc trong bài đọc Tiếng hát của người đá.

Xem đáp án

Đáp án:

Câu ghép nói về nhân vật Nai Ngọc trong bài đọc Tiếng hát của người đá:

Tuy Nai Ngọc chỉ là một người đá nhưng cậu bé có một tấm lòng thơm thảo, biết cưu mang và đem hạnh phúc tới cho dân làng. Nai Ngọc không gắn bó được lâu dài với làng, song cậu sẽ mãi là người hùng khó quên trong tâm trí mọi người.

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

1: Câu ghép là gì?

Câu ghép là câu do được ghép lại từ nhiều vế (từ hai vế trở lên), mỗi một vế câu sẽ có đủ cấu trúc của câu tức là có một cụm chủ ngữ – vị ngữ, câu ghép thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa các ý với nhau cũng như thể hiện mối quan hệ với các câu khác trong một đoạn hay một bài văn.

Câu ghép do các câu ghép lại với nhau nên cần phải có sự liên kết một cách hợp lý. Theo chương trình đào tạo tiếng Việt, các vế của câu ghép được nối với nhau bởi 03 cách:

  • Sử dụng từ ngữ có tác dụng nối.
  • Nối trực tiếp (sử dụng sử dụng các dấu: hai chấm, chấm phẩy và dấu phẩy).
  • Nối bằng quan hệ từ: Quan hệ từ: và, nhưng, hoặc, hay, thì,...; Cặp quan hệ từ: vì – nên, nếu – thì, tuy – nhưng…

Câu ghép thường có các mối quan hệ giữa các vế câu:

  • Quan hệ nguyên nhân – kết quả,
  • Quan hệ điều kiện – tương phản,
  • Quan hệ tăng tiến và quan hệ tương phản.

Công dụng của câu ghép: Câu ghép giúp cho câu văn của chúng ta sẽ tránh bị hụt hay thiếu ý. Đồng thời nó nêu rõ ràng, trọn vẹn ý nghĩa câu bạn cần diễn đạt. Còn trong quá trình nói chuyện, đôi khi có những ý dài nếu sử dụng câu đơn thì sẽ khiến cho nội dung trở nên dàn trải và câu nói thiếu sự cô đọng, tinh tế. Trong lúc này, áp dụng câu ghép sẽ giúp bạn tóm gọn vấn đề, nhất là những vấn đề có mối liên quan với nhau về ý nghĩa. Từ đó giúp người nghe dễ hiểu và mang tới hiệu quả giao tiếp tốt.


Câu 52:

13/01/2025

Chọn từ thích hợp nhất trong các từ đồng nghĩa (in nghiêng) thay cho mỗi bông hoa.

Từ nhỏ, Lương Thế Vinh đã Chọn từ thích hợp nhất trong các từ đồng nghĩa (in nghiêng) thay cho mỗi bông hoa.  Từ nhỏ, Lương Thế Vinh đã  (lừng danh/ nổi tiếng/ nức tiếng) về óc (ảnh 1) (lừng danh/ nổi tiếng/ nức tiếng) về óc Chọn từ thích hợp nhất trong các từ đồng nghĩa (in nghiêng) thay cho mỗi bông hoa.  Từ nhỏ, Lương Thế Vinh đã  (lừng danh/ nổi tiếng/ nức tiếng) về óc (ảnh 2) (xem xét/ nhìn/ quan sát) và tính toán. Một hôm, cậu đem một quả bưởi ra bãi cỏ làm bóng chơi với các bạn. Đang chơi, bỗng quả bưởi Chọn từ thích hợp nhất trong các từ đồng nghĩa (in nghiêng) thay cho mỗi bông hoa.  Từ nhỏ, Lương Thế Vinh đã  (lừng danh/ nổi tiếng/ nức tiếng) về óc (ảnh 3) (lăn/ bay) xuống một cái hố gần đó. Bọn trẻ nhìn xuống cái hố đầy nuối tiếc. Vinh bảo bọn trẻ lấy nước đổ vào cái hố ấy. Nước Chọn từ thích hợp nhất trong các từ đồng nghĩa (in nghiêng) thay cho mỗi bông hoa.  Từ nhỏ, Lương Thế Vinh đã  (lừng danh/ nổi tiếng/ nức tiếng) về óc (ảnh 4) (dâng/ tăng) đến đâu, bưởi nổi lên đến đó.

(Theo Vũ Ngọc Khánh)

Chọn từ thích hợp nhất trong các từ đồng nghĩa (in nghiêng) thay cho mỗi bông hoa.  Từ nhỏ, Lương Thế Vinh đã  (lừng danh/ nổi tiếng/ nức tiếng) về óc (ảnh 5)
Xem đáp án

* Đáp án

Từ nhỏ, Lương Thế Vinh đã nổi tiếng về quan sát và tính toán. Một hôm, cậu đem một quả bưởi ra bãi cỏ làm bóng chơi với các bạn. Đang chơi, bỗng quả bưởi lăn xuống một cái hố gần đó. Bọn trẻ nhìn xuống cái hố đầy nuối tiếc. Vinh bảo bọn trẻ lấy nước đổ vào cái hố ấy. Nước dâng đến đâu, bưởi nổi lên đến đó.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ ĐỒNG NGHĨA

a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….

b. Phân loại từ đồng nghĩa: 

Có 2 loại từ đồng nghĩa, gồm:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: xe lửa - tàu hỏa, con lợn - con heo,…

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động

Ví dụ: chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…


Câu 53:

13/01/2025

Chọn kết từ (mà, cho, như, tuy ... nhưng ...) thay cho dấu ba chấm

a. Con người có tổ có tông

... cây có cội, ... sông có nguồn.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Con người có tổ có tông

Như cây có cội, như sông có nguồn.

* Kiến thức mở rộng:

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."

 


Câu 54:

13/01/2025

Chọn kết từ (mà, cho, như, tuy ... nhưng ...) thay cho dấu ba chấm

b. Bầu ơi thương lấy bí cùng

... rằng khác giống ... chung một giàn.

Xem đáp án

* Đáp án

b. Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.

* Kiến thức mở rộng:

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."


Câu 55:

13/01/2025

Chọn kết từ (mà, cho, như, tuy ... nhưng ...) thay cho dấu ba chấm

c. Lời nói chẳng mất tiền mua

Lựa lời ... nói ... vừa lòng nhau.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Lời nói chẳng mất tiền mua

Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.

* Kiến thức mở rộng:

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."


Câu 56:

13/01/2025

Chọn kết từ (mà, cho, như, tuy ... nhưng ...) thay cho dấu ba chấm

d. Công cha ... núi ngất trời

Nghĩa mẹ ... nước ở ngoài Biển Đông

Núi cao biển rộng mênh mông

Cù lao chín chữ, ghi lòng con ơi!

Xem đáp án

* Đáp án 

d. Công cha như núi ngất trời

Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông

Núi cao biển rộng mênh mông

Cù lao chín chữ, ghi lòng con ơi!

* Kiến thức mở rộng:

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."


Câu 57:

13/01/2025

Tìm từ không đồng nghĩa với những từ còn lại trong mỗi dãy từ sau:

a. nhân dân, đồng bào, bạn bè, quốc dân

Xem đáp án

* Đáp án:

Từ không đồng nghĩa với những từ còn lại trong mỗi dãy từ là:

a: Bạn bè

* Kiến thức mở rộng:

TỪ TRÁI NGHĨA

a:Khái niệm: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. 

- Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, tính chất, trạng thái đối lập nhau,… 

- Một từ có thể có nhiều từ trái nghĩa với nó, tuỳ theo từng lời nói hoặc câu văn khác nhau.

- Sự đối lập về nghĩa phải đặt trên một cơ sở chung nào đó.

Ví dụ: Với từ “nhạt”:

(muối) nhạt > < mặn: cơ sở chung là “độ mặn”

(đường ) nhạt > < ngọt: cơ sở chung là “độ ngọt”

(tình cảm) nhạt > < đằm thắm: cơ sở chung là “mức độ tình cảm”

(màu áo) nhạt > < đậm: cơ sở chung là “màu sắc”. 

b. Ví dụ: 

- Từ trái nghĩa với anh hùng là: bạc nhược, hèn nhát, nhát gan,…

- Từ trái nghĩa với ác là: hiền, hiền lành, lương thiện, nhân từ,…

- Từ trái nghĩa với ẩm là: hanh, hanh hao, hanh khô, se, …

- Từ trái nghĩa với ân cần là: dửng dưng, lạnh lùng, lạnh nhạt, chiếu lệ, thờ ơ, hờ hững,… 

- Từ trái nghĩa với bảo vệ là: phá hủy, tàn phá, hủy diệt, tiêu diệt, …

- Từ trái nghĩa với biết ơn là: bội bạc, vô ơn, bội ơn, bất nghĩa, …

- Từ trái nghĩa với béo là: gầy, gầy nhẳng, gầy nhom, ốm,…

- Từ trái nghĩa với biếng nhác là: chăm chỉ, siêng năng, cần cù, …

- Từ trái nghĩa với chăm chỉ là: biếng nhác, lười biếng, lười nhác,…

- Từ trái nghĩa với can đảm là: nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, yếu hèn, …

- Từ trái nghĩa với cao là: thấp, lùn, lùn tè, trũng, …

- Từ trái nghĩa với dũng cảm là: sợ hãi, đớn hèn, bạc nhược, nhát gan, nhút nhát,…

- Từ trái nghĩa với đoàn kết là: chia rẽ, xung đột, …

- Từ trái nghĩa với êm ả là: dồn dập, mạnh mẽ, dữ tơn, …

- Từ trái nghĩa với giữ gìn là: phá hoại, phá phách, tàn phá, hủy hoại,… 

- Từ trái nghĩa với giản dị là: xa hoa, cầu kì, khoa chương, đua đòi,… 

- Từ trái nghĩa với gọn gàng là: luộm thuộm, bừa bộn, bừa bãi,…

- Từ trái nghĩa với gan dạ là: hèn nhát, nhút nhát, yếu hèn, …

- Từ trái nghĩa với hạnh phúc là: bất hạnh, đau khổ, đau buồn, sầu thảm, bi thảm, tuyệt vọng…

- Từ trái nghĩa với hòa bình là: chiến tranh, xung đột, mâu thuẫn, …

- Từ trái nghĩa với hiền lành là: xấu xa, độc ác, ác độc, tàn nhẫn, dữ tợn,…  

- Từ trái nghĩa với háo hức là: lo âu, … 

- Từ trái nghĩa với im lặng là: ồn ào, nhộn nhịp, náo nức, …

- Từ trái nghĩa với kiên trì là: nhụt chí, lười biếng, vội vã, hung hăng, lười nhác, bỏ cuộc, nản chí, do dự, ngần ngại,...

- Từ trái nghĩa với khó khăn là: sung túc, giàu sang, giàu có, … 

- Từ trái nghĩa với khiêm tốn là: tự kiêu, kiêu căng, ngạo mạn, …

- Từ trái nghĩa với lạc quan là: bi quan, tự ti, lo âu, …

- Từ trái nghĩa với lười biếng là: chăm, chăm chỉ, siêng năng, cần cù, chịu khó, …

- Từ trái nghĩa với mạnh mẽ là: yếu, yếu đuối, yếu ớt,… 

- Từ trái nghĩa với mềm mại là: cứng rắn, …

- Từ trái nghĩa với mãnh liệt là: lãnh đạm, thờ ơ, hờ hững, … 

- Từ trái nghĩa với mênh mông là: chật hẹp, chật chội, … 

- Từ trái nghĩa với nhanh nhẹn là: chậm chạp, lề mệ, …   

- Từ trái nghĩa với nhân hậu là: độc ác, tàn nhẫn, tàn ác, nham hiểm, … 

- Từ trái nghĩa với oai vệ là: khúm núm, dụt dè, …

- Từ trái nghĩa với ô nhiễm là: sạch sẽ, trong sạch, … 

- Từ trái nghĩa với phá hoại là: giữ gìn, bảo vệ,…

- Từ trái nghĩa với phúc hậu là: độc ác, bất nhân, tàn nhẫn, tàn bạo, hung bạo, … 

- Từ trái nghĩa với quyết tâm là: nản chí, nản lòng, nhụt chí, …

- Từ trái nghĩa với rực rỡ là: âm u, u tối, …

- Từ trái nghĩa với rộng rãi là: chật hẹp,, chật chội, tù túng, … 

- Từ trái nghĩa với siêng năng là: lười biếng, lười nhác, … 

- Từ trái nghĩa với sáng tạo là: lạc hậu,…  

- Từ trái nghĩa với thông minh là: ngu dốt, dần độn, …. 

- Từ trái nghĩa với trung thực là: dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoan, gian xảo, gian trá, lừa bịp, lừa dối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc, ...

- Từ trái nghĩa với um tùm là: thưa thớt, ít ỏi,… 

- Từ trái nghĩa với ước mơ là: hoang tưởng, mơ tưởng, ảo tưởng, …. 

- Từ trái nghĩa với vắng vẻ là: nhộn nhịp, ầm vĩ, vui vẻ, đông đúc, …. 

- Từ trái nghĩa với xây dựng là: tàn phá, phá hoại,… 

- Từ trái nghĩa với xinh tươi là: xấu xí,… 

- Từ trái nghĩa với yêu thương là: ghét bỏ, ghen ghét, ghẻ lạnh, … 

- Từ trái nghĩa với yên bình là: bất ổn, loạn lạc,… 

 


Câu 58:

13/01/2025

Tìm từ không đồng nghĩa với những từ còn lại trong mỗi dãy từ sau:

b. dũng cảm, liều lĩnh, gan dạ, can đảm

Xem đáp án

* Đáp án:

Từ không đồng nghĩa với những từ còn lại trong mỗi dãy từ là:

b. liều lĩnh

* Kiến thức mở rộng:

TỪ TRÁI NGHĨA

a. Khái niệm: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. 

- Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, tính chất, trạng thái đối lập nhau,… 

- Một từ có thể có nhiều từ trái nghĩa với nó, tuỳ theo từng lời nói hoặc câu văn khác nhau.

- Sự đối lập về nghĩa phải đặt trên một cơ sở chung nào đó.

Ví dụ: Với từ “nhạt”:

(muối) nhạt > < mặn: cơ sở chung là “độ mặn”

(đường ) nhạt > < ngọt: cơ sở chung là “độ ngọt”

(tình cảm) nhạt > < đằm thắm: cơ sở chung là “mức độ tình cảm”

(màu áo) nhạt > < đậm: cơ sở chung là “màu sắc”. 

b. Ví dụ: 

- Từ trái nghĩa với anh hùng là: bạc nhược, hèn nhát, nhát gan,…

- Từ trái nghĩa với ác là: hiền, hiền lành, lương thiện, nhân từ,…

- Từ trái nghĩa với ẩm là: hanh, hanh hao, hanh khô, se, …

- Từ trái nghĩa với ân cần là: dửng dưng, lạnh lùng, lạnh nhạt, chiếu lệ, thờ ơ, hờ hững,… 

- Từ trái nghĩa với bảo vệ là: phá hủy, tàn phá, hủy diệt, tiêu diệt, …

- Từ trái nghĩa với biết ơn là: bội bạc, vô ơn, bội ơn, bất nghĩa, …

- Từ trái nghĩa với béo là: gầy, gầy nhẳng, gầy nhom, ốm,…

- Từ trái nghĩa với biếng nhác là: chăm chỉ, siêng năng, cần cù, …

- Từ trái nghĩa với chăm chỉ là: biếng nhác, lười biếng, lười nhác,…

- Từ trái nghĩa với can đảm là: nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, yếu hèn, …

- Từ trái nghĩa với cao là: thấp, lùn, lùn tè, trũng, …

- Từ trái nghĩa với dũng cảm là: sợ hãi, đớn hèn, bạc nhược, nhát gan, nhút nhát,…

- Từ trái nghĩa với đoàn kết là: chia rẽ, xung đột, …

- Từ trái nghĩa với êm ả là: dồn dập, mạnh mẽ, dữ tơn, …

- Từ trái nghĩa với giữ gìn là: phá hoại, phá phách, tàn phá, hủy hoại,… 

- Từ trái nghĩa với giản dị là: xa hoa, cầu kì, khoa chương, đua đòi,… 

- Từ trái nghĩa với gọn gàng là: luộm thuộm, bừa bộn, bừa bãi,…

- Từ trái nghĩa với gan dạ là: hèn nhát, nhút nhát, yếu hèn, …

- Từ trái nghĩa với hạnh phúc là: bất hạnh, đau khổ, đau buồn, sầu thảm, bi thảm, tuyệt vọng…

- Từ trái nghĩa với hòa bình là: chiến tranh, xung đột, mâu thuẫn, …

- Từ trái nghĩa với hiền lành là: xấu xa, độc ác, ác độc, tàn nhẫn, dữ tợn,…  

- Từ trái nghĩa với háo hức là: lo âu, … 

- Từ trái nghĩa với im lặng là: ồn ào, nhộn nhịp, náo nức, …

- Từ trái nghĩa với kiên trì là: nhụt chí, lười biếng, vội vã, hung hăng, lười nhác, bỏ cuộc, nản chí, do dự, ngần ngại,...

- Từ trái nghĩa với khó khăn là: sung túc, giàu sang, giàu có, … 

- Từ trái nghĩa với khiêm tốn là: tự kiêu, kiêu căng, ngạo mạn, …

- Từ trái nghĩa với lạc quan là: bi quan, tự ti, lo âu, …

- Từ trái nghĩa với lười biếng là: chăm, chăm chỉ, siêng năng, cần cù, chịu khó, …

- Từ trái nghĩa với mạnh mẽ là: yếu, yếu đuối, yếu ớt,… 

- Từ trái nghĩa với mềm mại là: cứng rắn, …

- Từ trái nghĩa với mãnh liệt là: lãnh đạm, thờ ơ, hờ hững, … 

- Từ trái nghĩa với mênh mông là: chật hẹp, chật chội, … 

- Từ trái nghĩa với nhanh nhẹn là: chậm chạp, lề mệ, …   

- Từ trái nghĩa với nhân hậu là: độc ác, tàn nhẫn, tàn ác, nham hiểm, … 

- Từ trái nghĩa với oai vệ là: khúm núm, dụt dè, …

- Từ trái nghĩa với ô nhiễm là: sạch sẽ, trong sạch, … 

- Từ trái nghĩa với phá hoại là: giữ gìn, bảo vệ,…

- Từ trái nghĩa với phúc hậu là: độc ác, bất nhân, tàn nhẫn, tàn bạo, hung bạo, … 

- Từ trái nghĩa với quyết tâm là: nản chí, nản lòng, nhụt chí, …

- Từ trái nghĩa với rực rỡ là: âm u, u tối, …

- Từ trái nghĩa với rộng rãi là: chật hẹp,, chật chội, tù túng, … 

- Từ trái nghĩa với siêng năng là: lười biếng, lười nhác, … 

- Từ trái nghĩa với sáng tạo là: lạc hậu,…  

- Từ trái nghĩa với thông minh là: ngu dốt, dần độn, …. 

- Từ trái nghĩa với trung thực là: dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoan, gian xảo, gian trá, lừa bịp, lừa dối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc, ...

- Từ trái nghĩa với um tùm là: thưa thớt, ít ỏi,… 

- Từ trái nghĩa với ước mơ là: hoang tưởng, mơ tưởng, ảo tưởng, …. 

- Từ trái nghĩa với vắng vẻ là: nhộn nhịp, ầm vĩ, vui vẻ, đông đúc, …. 

- Từ trái nghĩa với xây dựng là: tàn phá, phá hoại,… 

- Từ trái nghĩa với xinh tươi là: xấu xí,… 

- Từ trái nghĩa với yêu thương là: ghét bỏ, ghen ghét, ghẻ lạnh, … 

- Từ trái nghĩa với yên bình là: bất ổn, loạn lạc,… 


Câu 59:

13/01/2025

Tìm từ không đồng nghĩa với những từ còn lại trong mỗi dãy từ sau:

c. tổ quốc, non sông, nhà nước, đất nước

Xem đáp án

* Đáp án:

Từ không đồng nghĩa với những từ còn lại trong mỗi dãy từ là:

c. nhà nước

* Kiến thức mở rộng:

TỪ TRÁI NGHĨA

a. Khái niệm: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. 

- Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, tính chất, trạng thái đối lập nhau,… 

- Một từ có thể có nhiều từ trái nghĩa với nó, tuỳ theo từng lời nói hoặc câu văn khác nhau.

- Sự đối lập về nghĩa phải đặt trên một cơ sở chung nào đó.

Ví dụ: Với từ “nhạt”:

(muối) nhạt > < mặn: cơ sở chung là “độ mặn”

(đường ) nhạt > < ngọt: cơ sở chung là “độ ngọt”

(tình cảm) nhạt > < đằm thắm: cơ sở chung là “mức độ tình cảm”

(màu áo) nhạt > < đậm: cơ sở chung là “màu sắc”. 

b. Ví dụ: 

- Từ trái nghĩa với anh hùng là: bạc nhược, hèn nhát, nhát gan,…

- Từ trái nghĩa với ác là: hiền, hiền lành, lương thiện, nhân từ,…

- Từ trái nghĩa với ẩm là: hanh, hanh hao, hanh khô, se, …

- Từ trái nghĩa với ân cần là: dửng dưng, lạnh lùng, lạnh nhạt, chiếu lệ, thờ ơ, hờ hững,… 

- Từ trái nghĩa với bảo vệ là: phá hủy, tàn phá, hủy diệt, tiêu diệt, …

- Từ trái nghĩa với biết ơn là: bội bạc, vô ơn, bội ơn, bất nghĩa, …

- Từ trái nghĩa với béo là: gầy, gầy nhẳng, gầy nhom, ốm,…

- Từ trái nghĩa với biếng nhác là: chăm chỉ, siêng năng, cần cù, …

- Từ trái nghĩa với chăm chỉ là: biếng nhác, lười biếng, lười nhác,…

- Từ trái nghĩa với can đảm là: nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, yếu hèn, …

- Từ trái nghĩa với cao là: thấp, lùn, lùn tè, trũng, …

- Từ trái nghĩa với dũng cảm là: sợ hãi, đớn hèn, bạc nhược, nhát gan, nhút nhát,…

- Từ trái nghĩa với đoàn kết là: chia rẽ, xung đột, …

- Từ trái nghĩa với êm ả là: dồn dập, mạnh mẽ, dữ tơn, …

- Từ trái nghĩa với giữ gìn là: phá hoại, phá phách, tàn phá, hủy hoại,… 

- Từ trái nghĩa với giản dị là: xa hoa, cầu kì, khoa chương, đua đòi,… 

- Từ trái nghĩa với gọn gàng là: luộm thuộm, bừa bộn, bừa bãi,…

- Từ trái nghĩa với gan dạ là: hèn nhát, nhút nhát, yếu hèn, …

- Từ trái nghĩa với hạnh phúc là: bất hạnh, đau khổ, đau buồn, sầu thảm, bi thảm, tuyệt vọng…

- Từ trái nghĩa với hòa bình là: chiến tranh, xung đột, mâu thuẫn, …

- Từ trái nghĩa với hiền lành là: xấu xa, độc ác, ác độc, tàn nhẫn, dữ tợn,…  

- Từ trái nghĩa với háo hức là: lo âu, … 

- Từ trái nghĩa với im lặng là: ồn ào, nhộn nhịp, náo nức, …

- Từ trái nghĩa với kiên trì là: nhụt chí, lười biếng, vội vã, hung hăng, lười nhác, bỏ cuộc, nản chí, do dự, ngần ngại,...

- Từ trái nghĩa với khó khăn là: sung túc, giàu sang, giàu có, … 

- Từ trái nghĩa với khiêm tốn là: tự kiêu, kiêu căng, ngạo mạn, …

- Từ trái nghĩa với lạc quan là: bi quan, tự ti, lo âu, …

- Từ trái nghĩa với lười biếng là: chăm, chăm chỉ, siêng năng, cần cù, chịu khó, …

- Từ trái nghĩa với mạnh mẽ là: yếu, yếu đuối, yếu ớt,… 

- Từ trái nghĩa với mềm mại là: cứng rắn, …

- Từ trái nghĩa với mãnh liệt là: lãnh đạm, thờ ơ, hờ hững, … 

- Từ trái nghĩa với mênh mông là: chật hẹp, chật chội, … 

- Từ trái nghĩa với nhanh nhẹn là: chậm chạp, lề mệ, …   

- Từ trái nghĩa với nhân hậu là: độc ác, tàn nhẫn, tàn ác, nham hiểm, … 

- Từ trái nghĩa với oai vệ là: khúm núm, dụt dè, …

- Từ trái nghĩa với ô nhiễm là: sạch sẽ, trong sạch, … 

- Từ trái nghĩa với phá hoại là: giữ gìn, bảo vệ,…

- Từ trái nghĩa với phúc hậu là: độc ác, bất nhân, tàn nhẫn, tàn bạo, hung bạo, … 

- Từ trái nghĩa với quyết tâm là: nản chí, nản lòng, nhụt chí, …

- Từ trái nghĩa với rực rỡ là: âm u, u tối, …

- Từ trái nghĩa với rộng rãi là: chật hẹp,, chật chội, tù túng, … 

- Từ trái nghĩa với siêng năng là: lười biếng, lười nhác, … 

- Từ trái nghĩa với sáng tạo là: lạc hậu,…  

- Từ trái nghĩa với thông minh là: ngu dốt, dần độn, …. 

- Từ trái nghĩa với trung thực là: dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoan, gian xảo, gian trá, lừa bịp, lừa dối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc, ...

- Từ trái nghĩa với um tùm là: thưa thớt, ít ỏi,… 

- Từ trái nghĩa với ước mơ là: hoang tưởng, mơ tưởng, ảo tưởng, …. 

- Từ trái nghĩa với vắng vẻ là: nhộn nhịp, ầm vĩ, vui vẻ, đông đúc, …. 

- Từ trái nghĩa với xây dựng là: tàn phá, phá hoại,… 

- Từ trái nghĩa với xinh tươi là: xấu xí,… 

- Từ trái nghĩa với yêu thương là: ghét bỏ, ghen ghét, ghẻ lạnh, … 

- Từ trái nghĩa với yên bình là: bất ổn, loạn lạc,… 


Câu 60:

13/01/2025

Tìm câu ghép trong mỗi đoạn văn dưới đây:

   a. (1) Bắc Giang để lại cho tôi ấn tượng về cảnh sắc miền trung du đầy thú vị. (2) Những ngọn đồi thoai thoải, ngọn nọ gối lên ngọn kia. (3) Con đường mòn son đỏ quanh co, ẩn hiện trên triền đồi. (4) Những cây khế rừng lúc lỉu chùm quả chát chát chua chua, những cây mâm xôi chi chít quả đó chót, ngọt lịm.

(Theo Trần Hoài Dương)

Xem đáp án

* Đáp án:

Câu ghép trong mỗi đoạn văn là:

a. Những cây khế rừng lúc lỉu chùm quả chát chát chua chua, những cây mâm xôi chi chít quả đó chót, ngọt lịm.

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 61:

13/01/2025

Tìm câu ghép trong mỗi đoạn văn dưới đây:

   b. (1) Trên đảo, mỗi ngày trẻ em đều nô nức tới trường. (2) Vùng đảo thiêng liêng nơi đầu sóng ngọn gió có bao nhiêu điều đặc biệt thì các em cũng có bấy nhiêu trải nghiệm thú vị. (3) Sau những giờ học ở trường, các em cùng thầy giáo đi bơi, đi câu cá,... (4) Hễ trò gặp bài toán nào khó thì chúng lập tức chạy ngay qua nhà thầy. (5) Chúng thường được thầy giảng giải cho rất kĩ lưỡng. (6) Môi trường học trên đảo chỉ có hai thầy giáo và các thầy kiêm quản từ lớp Một đến lớp Năm.

(Bùi Tiểu Quyên)

Xem đáp án

* Đáp án :

Câu ghép trong mỗi đoạn văn là:

b. Vùng đảo thiêng liêng nơi đầu sóng ngọn gió có bao nhiêu điều đặc biệt thì các em cũng có bấy nhiêu trải nghiệm thú vị.

Môi trường học trên đảo chỉ có hai thầy giáo và các thầy kiêm quản từ lớp Một đến lớp Năm.

* Kiến thức mở rộng: 

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

 

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 62:

13/01/2025

Tìm danh từ chung được viết hoa trong những câu thơ, câu văn dưới đây và cho biết tác dụng của việc viết hoa đó.

a. Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi

    Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa…” mẹ thường hay kể.

    Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn

    Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc.

                                                                                (Nguyễn Khoa Điềm)

Xem đáp án

* Đáp án:

Danh từ chung được viết hoa trong câu thơ: Đất Nước – tác dụng: dành sự tôn trọng với quốc gia mình, coi quốc gia là thiêng liêng và duy nhất.

* Kiến thức mở rộng:

DANH TỪ

1: Khái niện danh từ

Danh từ là những từ dùng để gọi tên các sự vật, hiện tượng hoặc khái niệm. Danh từ thường đóng vai trò làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc tân ngữ cho loại động từ ở trong câu. Vì danh từ là một bộ phận của ngôn ngữ nên nó sẽ có những sự biến đổi không ngừng và phát triển hơn để đáp ứng được nhu cầu sử dụng của con người trong việc giao tiếp, ghi chép.

2: Danh từ chung là gì?

Danh từ chung là danh từ dùng để chỉ sự vật mà ta có thể cảm nhận được bằng các giác quan (sông, núi, hồ, sách, áo...)

Danh từ chung được phân loại thành các loại nhỏ hơn như sau:

- Danh từ chỉ hiện tượng: hiện tượng là những điều xảy ra trong không gian, thời gian mà con người nhận thấy được. Ví dụ các hiệu tượng tự nhiên như: mưa, nắng, sấm chớp,... hay hiện tượng xã hội như: nghèo đói, áp bức, chiến tranh... Những danh từ chỉ hiện tượng chính là các danh từ biểu thị hiện tượng tự nhiên (ánh nắng, cơn mưa...) và hiện tượng xã hội (sự áp bức, cuộc chiến tranh...

 

- Danh từ chỉ khái niệm: đây chính là loại danh từ có ý nghĩa trừu tượng (danh từ chỉ sự vật mà ta không cảm nhận được bằng các giác quan). Những danh từ này không chỉ vật thể, chất liệu hay đơn vị sự vật cụ thể mà biểu thị các khái niệm như: tính nết, quan hệ, ý thức, mục đích, tình yêu, tình bạn, biện pháp... Những khái niệm này chỉ tồn tại trong nhận thức, trong ý thức của con người mà không thể cụ thể hoá thành sự vật nhìn được, sờ được. Nói một cách dễ hiểu, đây là những khái niệm không có hình dạng, không cảm nhận được trực tiếp bằng các giác quan của cơ thể

 

- Danh từ chỉ đơn vị: danh từ chỉ đơn vị là những từ chỉ đơn vị các sự vật. Căn cứ theo đặc trưng ngữ nghĩa, phạm vi sử dụng thì có thể chia thành các loại như sau:


Câu 63:

13/01/2025

Tìm danh từ chung được viết hoa trong những câu thơ, câu văn dưới đây và cho biết tác dụng của việc viết hoa đó.

b.

Vì sao trái đất nặng ân tình

Nhắc mãi tên Người – Hồ Chí Minh

Như một niềm tin, như dũng khí

Như lòng nhân nghĩa, đức hi sinh

                                           (Tố Hữu)

Xem đáp án

* Đáp án:

Danh từ chung được viết hoa trong câu thơ: Người – Hồ Chí Minh – tác dụng: tên riêng của người, tên của Bác Hồ.

* Kiến thức mở rộng:

DANH TỪ

1: Khái niện danh từ

Danh từ là những từ dùng để gọi tên các sự vật, hiện tượng hoặc khái niệm. Danh từ thường đóng vai trò làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc tân ngữ cho loại động từ ở trong câu. Vì danh từ là một bộ phận của ngôn ngữ nên nó sẽ có những sự biến đổi không ngừng và phát triển hơn để đáp ứng được nhu cầu sử dụng của con người trong việc giao tiếp, ghi chép.

2: Danh từ chung là gì?

Danh từ chung là danh từ dùng để chỉ sự vật mà ta có thể cảm nhận được bằng các giác quan (sông, núi, hồ, sách, áo...)

Danh từ chung được phân loại thành các loại nhỏ hơn như sau:

- Danh từ chỉ hiện tượng: hiện tượng là những điều xảy ra trong không gian, thời gian mà con người nhận thấy được. Ví dụ các hiệu tượng tự nhiên như: mưa, nắng, sấm chớp,... hay hiện tượng xã hội như: nghèo đói, áp bức, chiến tranh... Những danh từ chỉ hiện tượng chính là các danh từ biểu thị hiện tượng tự nhiên (ánh nắng, cơn mưa...) và hiện tượng xã hội (sự áp bức, cuộc chiến tranh...

- Danh từ chỉ khái niệm: đây chính là loại danh từ có ý nghĩa trừu tượng (danh từ chỉ sự vật mà ta không cảm nhận được bằng các giác quan). Những danh từ này không chỉ vật thể, chất liệu hay đơn vị sự vật cụ thể mà biểu thị các khái niệm như: tính nết, quan hệ, ý thức, mục đích, tình yêu, tình bạn, biện pháp... Những khái niệm này chỉ tồn tại trong nhận thức, trong ý thức của con người mà không thể cụ thể hoá thành sự vật nhìn được, sờ được. Nói một cách dễ hiểu, đây là những khái niệm không có hình dạng, không cảm nhận được trực tiếp bằng các giác quan của cơ thể

- Danh từ chỉ đơn vị: danh từ chỉ đơn vị là những từ chỉ đơn vị các sự vật. Căn cứ theo đặc trưng ngữ nghĩa, phạm vi sử dụng thì có thể chia thành các loại như sau:


Câu 64:

13/01/2025

Tìm danh từ chung được viết hoa trong những câu thơ, câu văn dưới đây và cho biết tác dụng của việc viết hoa đó.

c. Sóng thần, động đất, bão lũ, hạn hán, dịch bệnh,… là những lời cảnh báo nghiêm khắc của Mẹ Thiên Nhiên đối với loài người.

 (Báo Văn nghệ)

Xem đáp án

* Đáp án:

Danh từ chung được viết hoa trong câu văn: Mẹ Thiên Nhiên – tác dụng: tôn trọng và cung kính trước sức mạnh của thiên nhiên, mong được thiên nhiên che chở và thuận lợi phát triển sản xuất.

* Kiến thức mở rộng:

DANH TỪ

1: Khái niện danh từ

Danh từ là những từ dùng để gọi tên các sự vật, hiện tượng hoặc khái niệm. Danh từ thường đóng vai trò làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc tân ngữ cho loại động từ ở trong câu. Vì danh từ là một bộ phận của ngôn ngữ nên nó sẽ có những sự biến đổi không ngừng và phát triển hơn để đáp ứng được nhu cầu sử dụng của con người trong việc giao tiếp, ghi chép.

2: Danh từ chung là gì?

Danh từ chung là danh từ dùng để chỉ sự vật mà ta có thể cảm nhận được bằng các giác quan (sông, núi, hồ, sách, áo...)

Danh từ chung được phân loại thành các loại nhỏ hơn như sau:

- Danh từ chỉ hiện tượng: hiện tượng là những điều xảy ra trong không gian, thời gian mà con người nhận thấy được. Ví dụ các hiệu tượng tự nhiên như: mưa, nắng, sấm chớp,... hay hiện tượng xã hội như: nghèo đói, áp bức, chiến tranh... Những danh từ chỉ hiện tượng chính là các danh từ biểu thị hiện tượng tự nhiên (ánh nắng, cơn mưa...) và hiện tượng xã hội (sự áp bức, cuộc chiến tranh...

- Danh từ chỉ khái niệm: đây chính là loại danh từ có ý nghĩa trừu tượng (danh từ chỉ sự vật mà ta không cảm nhận được bằng các giác quan). Những danh từ này không chỉ vật thể, chất liệu hay đơn vị sự vật cụ thể mà biểu thị các khái niệm như: tính nết, quan hệ, ý thức, mục đích, tình yêu, tình bạn, biện pháp... Những khái niệm này chỉ tồn tại trong nhận thức, trong ý thức của con người mà không thể cụ thể hoá thành sự vật nhìn được, sờ được. Nói một cách dễ hiểu, đây là những khái niệm không có hình dạng, không cảm nhận được trực tiếp bằng các giác quan của cơ thể

- Danh từ chỉ đơn vị: danh từ chỉ đơn vị là những từ chỉ đơn vị các sự vật. Căn cứ theo đặc trưng ngữ nghĩa, phạm vi sử dụng thì có thể chia thành các loại như sau:


Câu 65:

13/01/2025

Những câu nào dưới đây sử dụng dấu gạch ngang? Nêu công dụng của dấu gạch ngang trong mỗi câu tìm được.

a. Ngày 22 tháng 3 năm 2022, tại Hà Nội, Hội Hữu nghị Việt Nam – Nhật Bản đã tổ chức thành công Đại hội đại biểu toàn quốc khoá VII.

(Dương Hồng)

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Trong câu, dấu gạch ngang được dùng ở câu Hội Hữu nghị Việt Nam – Nhật Bản. Công dụng của dấu gạch ngang dùng để nối hai từ trong một liên danh, giữa hai quốc gia.

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GẠCH NGANG

- Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

- Tác dụng:

Dấu gạch ngang  ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

- Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ:

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)


Câu 66:

13/01/2025

Những câu nào dưới đây sử dụng dấu gạch ngang? Nêu công dụng của dấu gạch ngang trong mỗi câu tìm được.

b. Năm 1989, đoàn chuyên gia của Quỹ Quốc tế Bảo tồn Thiên nhiên đã về khảo sát tại Vườn Quốc gia Bạch Mã để tìm hiểu về loài trĩ sao – loài chim quý hiếm đã được ghi vào Sách đỏ.

(Anh Lan)

Xem đáp án

* Đáp án 

b. Trong câu, dấu gạch ngang được dùng ở câu loài trĩ sao – loài chim quý hiếm đã được ghi vào Sách đỏ. Công dụng của dấu gạch ngang dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GẠCH NGANG

- Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

- Tác dụng:

Dấu gạch ngang  ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

- Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ:

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)


Câu 67:

13/01/2025

Những câu nào dưới đây sử dụng dấu gạch ngang? Nêu công dụng của dấu gạch ngang trong mỗi câu tìm được.

c. Khu bảo tồn động vật Ngô-rông-gô-rô có diện tích hơn 8 000 ki-lô-mét vuông, nằm ở phía đông bắc quốc gia Tan-da-ni-a (châu Phi).

(Minh Quang)

 

Những câu nào dưới đây sử dụng dấu gạch ngang? Nêu công dụng của dấu gạch ngang trong mỗi câu tìm được. (ảnh 1)
Xem đáp án

* Đáp án:

c. Ở câu này, không sử dụng dấu gạch ngang mà chỉ sử dụng dấu gạch nối.

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GẠCH NGANG

- Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

- Tác dụng:

Dấu gạch ngang  ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

- Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ:

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)


Câu 68:

13/01/2025

Chọn dấu gạch ngang hoặc dấu gạch nối thay cho mỗi bông hoa trong đoạn văn dưới đây:

HaChọn dấu gạch ngang hoặc dấu gạch nối thay cho mỗi bông hoa trong đoạn văn dưới đây:  Hanami là lễ hội Hoa anh đào truyền thống của Nhật Bản. (ảnh 1)naChọn dấu gạch ngang hoặc dấu gạch nối thay cho mỗi bông hoa trong đoạn văn dưới đây:  Hanami là lễ hội Hoa anh đào truyền thống của Nhật Bản. (ảnh 2)mi là lễ hội Hoa anh đào truyền thống của Nhật Bản. Lễ hội này diễn ra từ tháng 3 đến tháng 5 hằng năm khi hoa anh đào nở rộ. Vào những ngày lễ hội, du khách đến đây có thể tham gia nhiều hoạt động thú vị:

 

Chọn dấu gạch ngang hoặc dấu gạch nối thay cho mỗi bông hoa trong đoạn văn dưới đây:  Hanami là lễ hội Hoa anh đào truyền thống của Nhật Bản. (ảnh 3)
Chọn dấu gạch ngang hoặc dấu gạch nối thay cho mỗi bông hoa trong đoạn văn dưới đây:  Hanami là lễ hội Hoa anh đào truyền thống của Nhật Bản. (ảnh 4)Đi dạo hoặc bơi thuyền ngắm hoa anh đào.
Chọn dấu gạch ngang hoặc dấu gạch nối thay cho mỗi bông hoa trong đoạn văn dưới đây:  Hanami là lễ hội Hoa anh đào truyền thống của Nhật Bản. (ảnh 5)Thưởng thức ẩm thực Nhật Bản, trong đó có nhiều món được chế biến từ hoa anh đào.
Chọn dấu gạch ngang hoặc dấu gạch nối thay cho mỗi bông hoa trong đoạn văn dưới đây:  Hanami là lễ hội Hoa anh đào truyền thống của Nhật Bản. (ảnh 6)Ca hát hoặc giao lưu văn hoá nghệ thuật truyền thống mừng mùa hoa anh đào nở.

(Theo Thanh Long)

Xem đáp án

* Đáp án:

Ha-na-mi là lễ hội Hoa anh đào truyền thống của Nhật Bản. Lễ hội này diễn ra từ tháng 3 đến tháng 5 hằng năm khi hoa anh đào nở rộ. Vào những ngày lễ hội, du khách đến đây có thể tham gia nhiều hoạt động thú vị:

– Đi dạo hoặc bơi thuyền ngắm hoa anh đào.

– Thưởng thức ẩm thực Nhật Bản, trong đó có nhiều món được chế biến từ hoa anh đào.

– Ca hát hoặc giao lưu văn hoá nghệ thuật truyền thống mừng mùa hoa anh đào nở.

(Theo Thanh Long)

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GẠCH NGANG

- Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

- Tác dụng:

Dấu gạch ngang  ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

- Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ:

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)

 

 


Câu 69:

13/01/2025

Những đoạn văn dưới đây đã dùng không đúng từ ngữ để liên kết câu. Hãy tìm cách sửa lại cho đúng.

a. Ngày mai, lớp chúng tôi đi tham quan một bảo tàng ở trung tâm thành phố. Theo kế hoạch, chúng tôi sẽ có mặt ở đây lúc 8 giờ sáng để nghe hướng dẫn viên giới thiệu chung trước khi vào tham quan từng khu vực của bảo tàng.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Ngày mai, lớp chúng tôi đi tham quan một bảo tàng ở trung tâm thành phố. Theo kế hoạch, chúng tôi sẽ có mặt ở đó lúc 8 giờ sáng để nghe hướng dẫn viên giới thiệu chung trước khi vào tham quan từng khu vực của bảo tàng.

* Kiến thức mở rộng:

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 70:

13/01/2025

Những đoạn văn dưới đây đã dùng không đúng từ ngữ để liên kết câu. Hãy tìm cách sửa lại cho đúng.

b. Năm 2020, mưa lũ, sạt lở đất đã xảy ra tại khu vực miền Trung, gây thiệt hại lớn về người và tài sản. Nhưng tỉnh Nghệ An và Quảng Ngãi chịu ảnh hưởng nặng nề nhất.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Năm 2020, mưa lũ, sạt lở đất đã xảy ra tại khu vực miền Trung, gây thiệt hại lớn về người và tài sản. Trong đó, tỉnh Nghệ An và Quảng Ngãi chịu ảnh hưởng nặng nề nhất.

* Kiến thức mở rộng:

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.

 


Câu 71:

13/01/2025

Những đoạn văn dưới đây đã dùng không đúng từ ngữ để liên kết câu. Hãy tìm cách sửa lại cho đúng.

c. Chú mèo Kít nhà em rất đáng yêu. Chú mèo Kít có thân hình nhỏ nhắn và bộ lông vàng mượt. Cái đầu của chú mèo Kít tròn như quả bóng. Chú mèo Kít có đôi mắt giống hai viên bi ve màu xanh lam.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Chú mèo Kít nhà em rất đáng yêu. Nó có thân hình nhỏ nhắn và bộ lông vàng mượt. Cái đầu của mèo tròn như quả bóng. Nó có đôi mắt giống hai viên bi ve màu xanh lam.

* Kiến thức mở rộng:

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 72:

13/01/2025

Các câu trong mỗi đoạn văn dưới đây liên kết với nhau bằng cách nào? Từ ngữ nào cho em biết điều đó?

a. Cạnh nơi ở của loài nai, bên những dải đất ẩm ướt ven suối là nơi ở của loài hươu. Ban ngày, chúng ẩn náu trong những lùm cây hoặc những bờ lau sậy um tùm, chiều xuống mới ra đi ăn, hửng sáng lại trở về ổ nằm ngủ. Chúng không đẹp: mình dài, chân ngắn, lông màu vàng nhạt hoặc nâu đen. Thế nhưng chúng lại là những con vật dũng cảm nhất trong loài có gạc.

(Theo Vũ Hùng)

Xem đáp án

* Đáp án :

a. Các câu liên kết với nhau bằng từ nối: ban ngày, thế nhưng.

    Các câu liên kết với nhau bằng từ thay thế: chúng.

* Kiến thức mở rộng:

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 73:

13/01/2025

Các câu trong mỗi đoạn văn dưới đây liên kết với nhau bằng cách nào? Từ ngữ nào cho em biết điều đó?

b. Mỗi mùa của Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người. Mùa xuân của Hạ Long là mùa sương và cá mực. Mùa hè của Hạ Long là mùa gió nồm nam và cá ngừ, cá vược. Mùa thu của Hạ Long là mùa trăng biển và tôm he... Song quyến rũ hơn cả vẫn là mùa hè của Hạ Long. Những ngày hè đi bên bờ Hạ Long, Bãi Cháy hay Tuần Châu, Bản Sen hay Ngọc Vừng,... ta có cảm giác như đi trước cửa gió. Ngọn gió lúc êm ả như ru, lúc phần phật như quạt, mang cái trong lành, cái tươi mát của đại dương vào đất liền, làm sảng khoái tâm hồn ta.

(Thi Sảnh)

Xem đáp án

* Đáp án :

b. Các câu liên kết với nhau bằng cách lặp lại từ: mùa, Hạ Long, hè, gió

    Các câu liên kết với nhau bằng từ nối: song.

* Kiến thức mở rộng:

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 74:

13/01/2025

Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu dưới đây và cho biết câu nào là câu đơn, câu nào là câu ghép.

a. Hoa cà phê có mùi thơm đậm và ngọt nên nó thường theo gió bay đi rất xa.

(Thu Hà)

Xem đáp án

* Đáp án :

a. Chủ ngữ là: Hoa cà phê; nó.  

    Vị ngữ là: có mùi thơm đậm và ngọt; thường theo gió bay đi rất xa.

- a là câu ghép

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ- VỊ NGỮ

1: Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2: Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 75:

13/01/2025

Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu dưới đây và cho biết câu nào là câu đơn, câu nào là câu ghép.

b. Bác rùa đá đang nằm im như một tảng đá, thò đầu ra khỏi mai, lim dim mắt đón nhận từng giọt âm thanh tươi mát của tiếng chim bách thanh.

(Vân Long)

Xem đáp án

* Đáp án :

- b. Chủ ngữ là: Bác rùa đá

    Vị ngữ là: đang nằm im như một tảng đá, thò đầu ra khỏi mai, lim dim mắt đón nhận từng giọt âm thanh tươi mát của tiếng chim bách thanh.

- b: là câu đơn

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ- VỊ NGỮ

1: Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2: Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 76:

13/01/2025

Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu dưới đây và cho biết câu nào là câu đơn, câu nào là câu ghép.

c. Tôi có cảm giác mặt trời sẽ rơi xuống cánh đồng và tôi có thể chạy đến chỗ nó rơi xuống một cách dễ dàng.

(Nguyễn Trọng Tạo)

Xem đáp án

* Đáp án:

- c. Chủ ngữ là: Tôi; tôi.

    Vị ngữ là: có cảm giác mặt trời sẽ rơi xuống cánh đồng; có thể chạy đến chỗ nó rơi xuống một cách dễ dàng.

- c: là câu ghép

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ- VỊ NGỮ

1: Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2: Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 77:

13/01/2025

Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu dưới đây và cho biết câu nào là câu đơn, câu nào là câu ghép.

d. Những buổi trưa hè, tôi nằm trên chiếc võng mắc vào tán cây sau nhà, vừa nghe gió thổi hiu hiu vừa nhìn lên bầu trời ngắm mây bay.

(Lê Văn Trường)

Xem đáp án

* Đáp án:

- d:Chủ ngữ là: tôi

    Vị ngữ là: nằm trên chiếc võng mắc vào tán cây sau nhà, vừa nghe gió thổi hiu hiu vừa nhìn lên bầu trời ngắm mây bay.

- d : là câu đơn

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ- VỊ NGỮ

1: Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2: Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 78:

13/01/2025

Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu:

Mặt trời lên, cả cánh đồng lấp lóa nắng. Trời càng nắng, lúa càng sẫm lại, trĩu bông. Lúc này, cánh đồng đẹp như một tấm thảm. Mỗi khi có gió, những bông lúa ngả đầu vào nhau, sóng lúa nhấp nhô.

Khánh Nam

a. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng câu.

Xem đáp án

* Đáp án :

a.

Mặt trời/ lên, cả cánh đồng/ lấp lóa nắng.

CN          VN         CN               VN

Trời/ càng nắng, lúa/ càng sẫm lại, trĩu bông.

CN     VN          CN         VN

Lúc này, cánh đồng/ đẹp như một tấm thảm.

                    CN               VN

Mỗi khi có gió, những bông lúa/ ngả đầu vào nhau, sóng lúa/ nhấp nhô.

                              CN                         VN                 CN            VN

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ- VỊ NGỮ

1: Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2: Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 79:

13/01/2025

Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu:

Mặt trời lên, cả cánh đồng lấp lóa nắng. Trời càng nắng, lúa càng sẫm lại, trĩu bông. Lúc này, cánh đồng đẹp như một tấm thảm. Mỗi khi có gió, những bông lúa ngả đầu vào nhau, sóng lúa nhấp nhô.

Khánh Nam

b. Chỉ ra các câu ghép trong đoạn văn.

Xem đáp án

* Đáp án:

b.Các câu ghép trong đoạn văn:   

- Mặt trời lên, cả cánh đồng lấp lóa nắng.

- Trời càng nắng, lúa càng sẫm lại, trĩu bông.

- Mỗi khi có gió, những bông lúa ngả đầu vào nhau, sóng lúa nhấp nhô.

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

 Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.


Câu 80:

13/01/2025

Đặt 1 – 2 câu ghép nói về nội dung của mỗi tranh sau. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu vừa đặt.

Đặt 1 – 2 câu ghép nói về nội dung của mỗi tranh sau. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu vừa đặt. (ảnh 1)
Xem đáp án

* Đáp án :

- Nhờ trời/ nắng nên muôn hoa/ đua nở.

          CN VN                 CN     VN

- Vào giờ ra chơi, sân trường/ nhộn nhịp, các bạn học sinh/ nô đùa.

                              CN             VN              CN                  VN

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 81:

13/01/2025

Các vế trong mỗi câu ghép sau được nối với nhau bằng cách nào?

a. Sóng chồm dữ dội, bọt tung trắng xoá.

Xem đáp án

* Đáp án :

a. Sử dụng dấu phẩy.

Ghi nhớ

Có nhiều cách để nối các về trong câu ghép:

– Nối bằng dấu câu: dấu phẩy, dấu chấm phẩy.

– Nối bằng kết từ: và, nhưng, còn, hay hoặc...

– Nối bằng cặp kết từ: vì ... nên ..., tuy ... nhưng ..., nếu ... thì ..., ....

– Nối bằng cặp từ hô ứng: ... càng ... càng..., ....mới....đã......, .....bao nhiêu ... bấy nhiêu,....

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 82:

13/01/2025

Các vế trong mỗi câu ghép sau được nối với nhau bằng cách nào?

b. Mặt trời lặn hẳn và những ngôi sao xuất hiện.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Sử dụng kết từ.

Ghi nhớ

Có nhiều cách để nối các về trong câu ghép:

– Nối bằng dấu câu: dấu phẩy, dấu chấm phẩy.

– Nối bằng kết từ: và, nhưng, còn, hay hoặc...

– Nối bằng cặp kết từ: vì ... nên ..., tuy ... nhưng ..., nếu ... thì ..., ....

– Nối bằng cặp từ hô ứng: ... càng ... càng..., ....mới....đã......, .....bao nhiêu ... bấy nhiêu,....

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.

 


Câu 83:

13/01/2025

Các vế trong mỗi câu ghép sau được nối với nhau bằng cách nào?

c. Vì sương dày đặc nên chúng tôi không nhìn rõ đường.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Sử dụng cặp kết từ.

Ghi nhớ

Có nhiều cách để nối các về trong câu ghép:

– Nối bằng dấu câu: dấu phẩy, dấu chấm phẩy.

– Nối bằng kết từ: và, nhưng, còn, hay hoặc...

– Nối bằng cặp kết từ: vì ... nên ..., tuy ... nhưng ..., nếu ... thì ..., ....

– Nối bằng cặp từ hô ứng: ... càng ... càng..., ....mới....đã......, .....bao nhiêu ... bấy nhiêu,....

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 84:

13/01/2025

Các vế trong mỗi câu ghép sau được nối với nhau bằng cách nào?

d. Những đám khoai lang, khoai môn xanh mướt; mấy vạt rau, vạt đậu xanh

non mỡ màng,

Xem đáp án

* Đáp án

d. Sử dụng dấu chấm phẩy.

Ghi nhớ

Có nhiều cách để nối các về trong câu ghép:

– Nối bằng dấu câu: dấu phẩy, dấu chấm phẩy.

– Nối bằng kết từ: và, nhưng, còn, hay hoặc...

– Nối bằng cặp kết từ: vì ... nên ..., tuy ... nhưng ..., nếu ... thì ..., ....

– Nối bằng cặp từ hô ứng: ... càng ... càng..., ....mới....đã......, .....bao nhiêu ... bấy nhiêu,....

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 85:

13/01/2025

Các vế trong mỗi câu ghép sau được nối với nhau bằng cách nào?

e. Nước dâng lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại làm cho đồi núi cao lên bấy nhiêu.

Xem đáp án

* Đáp án:

e. Sử dụng cặp từ hô ứng.

Ghi nhớ

Có nhiều cách để nối các về trong câu ghép:

– Nối bằng dấu câu: dấu phẩy, dấu chấm phẩy.

– Nối bằng kết từ: và, nhưng, còn, hay hoặc...

– Nối bằng cặp kết từ: vì ... nên ..., tuy ... nhưng ..., nếu ... thì ..., ....

– Nối bằng cặp từ hô ứng: ... càng ... càng..., ....mới....đã......, .....bao nhiêu ... bấy nhiêu,....

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 86:

13/01/2025

Đọc các đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu:

a. Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở hoa tưng bừng. Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bằng lên rực rỡ.

Trần Hoài Dương

– Tìm các câu ghép trong mỗi đoạn văn.

– Các vế câu trong mỗi câu ghép tìm được được nối với nhau bằng cách nào?

Xem đáp án

* Đáp án :

a. Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bằng lên rực rỡ.

=> Nối với nhau bằng cách sử dụng cặp từ hô ứng.

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 87:

13/01/2025

Đọc các đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu:

b. Nắng ẩm, sân rộng và sạch. Mèo con chạy giỡn hết góc này đến góc khác, hai tai dựng đứng lên, cái đuôi ngoe nguẩy.

Theo Nguyễn Đình Thi

– Tìm các câu ghép trong mỗi đoạn văn.

– Các vế câu trong mỗi câu ghép tìm được được nối với nhau bằng cách nào?

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Nắng ẩm, sân rộng và sạch.

=> Nối với nhau bằng cách sử dụng dấu phẩy.

Mèo con chạy giỡn hết góc này đến góc khác, hai tai dựng đứng lên, cái đuôi ngoe nguẩy.

=> Nối với nhau bằng cách sử dụng dấu phẩy.

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 88:

13/01/2025

Đọc các đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu:

c. Tuy gió chưa mạnh lắm nhưng cây trong vườn đã xạc xào rụng lá. Lũ chim líu ríu gọi nhau. Mưa đến. Lúc đầu, mưa chỉ lác đác rồi mưa ào ào trút xuống. Chẳng bao lâu, cả khu vườn tắm sũng trong mưa.

Lê Ngọc Thạch

– Tìm các câu ghép trong mỗi đoạn văn.

– Các vế câu trong mỗi câu ghép tìm được được nối với nhau bằng cách nào?

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Tuy gió chưa mạnh lắm nhưng cây trong vườn đã xạc xào rụng lá.

=> Nối với nhau bằng cách sử dụng cặp kết từ.

Lúc đầu, mưa chỉ lác đác rồi mưa ào ào trút xuống.

=> Nối với nhau bằng cách sử dụng kết từ.

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 89:

13/01/2025

Tìm kết từ phù hợp thay cho mỗi □ để nối các vế câu ghép có trong đoạn văn sau:

Cò và vạc là hai anh em □ tính nết rất khác nhau. Cò thì ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập □ vạc thì lười biếng, mải chơi. Cò khuyên mãi □ vạc chẳng nghe.

Theo Truyện dân gian Việt Nam

Xem đáp án

* Đáp án:

Cò và vạc là hai anh em nhưng tính nết rất khác nhau. Cò thì ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập còn vạc thì lười biếng, mải chơi. Cò khuyên mãi nhưng vạc chẳng nghe.

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 90:

13/01/2025

Sử dụng dấu câu hoặc chọn kết từ phù hợp trong khung để ghép mỗi cặp câu đơn sau thành một câu ghép:

hoặc, còn, và, nên, nhưng

a.

– Chị Mai nấu cơm, kho cá.

– Tôi nhặt rau và quét nhà.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Chị Mai nấu cơm, kho cá; tôi nhặt rau và quét nhà.

* Kiến thưc mở rộng:

CÂU ĐƠN- CÂU GHÉP

I: Câu ghép:

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.

II: Câu đơn

Câu đơn là một được cấu tạo bởi một tập hợp từ ngữ và có ý nghĩa hoàn chính, có nghĩa là mỗi câu phải diễn đạt được một ý tương đối trọn vẹn. Mỗi câu đơn cần phải có có mục đích nói hoặc đối tượng nói đến. Về cấu tạo, câu đơn chỉ bao gồm một nòng cốt câu tức là chỉ bao gồm 2 thành phần chính là một chủ ngữ và một vị ngữ. Cuối câu đơn lúc nào cũng phải kết thúc bằng một dấu chấm câu có thể là hỏi chấm, chấm than hoặc dấu chấm.


Câu 91:

13/01/2025

Sử dụng dấu câu hoặc chọn kết từ phù hợp trong khung để ghép mỗi cặp câu đơn sau thành một câu ghép:

hoặc, còn, và, nên, nhưng

b.

– Sáng nay, em đến trường.

– Em sẽ đến thư viện để đọc sách.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Sáng nay, em đến trường và em sẽ đến thư viện để đọc sách.

* Kiến thưc mở rộng:

CÂU ĐƠN- CÂU GHÉP

I: Câu ghép:

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.

II: Câu đơn

Câu đơn là một được cấu tạo bởi một tập hợp từ ngữ và có ý nghĩa hoàn chính, có nghĩa là mỗi câu phải diễn đạt được một ý tương đối trọn vẹn. Mỗi câu đơn cần phải có có mục đích nói hoặc đối tượng nói đến. Về cấu tạo, câu đơn chỉ bao gồm một nòng cốt câu tức là chỉ bao gồm 2 thành phần chính là một chủ ngữ và một vị ngữ. Cuối câu đơn lúc nào cũng phải kết thúc bằng một dấu chấm câu có thể là hỏi chấm, chấm than hoặc dấu chấm.


Câu 92:

13/01/2025

Sử dụng dấu câu hoặc chọn kết từ phù hợp trong khung để ghép mỗi cặp câu đơn sau thành một câu ghép:

hoặc, còn, và, nên, nhưng

c.

– Mùa xuân đang về.

– Các loài hoa đua nhau khoe sắc trong vườn trường.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Mùa xuân đang về nên các loài hoa đua nhau khoe sắc trong vườn trường.

* Kiến thưc mở rộng:

CÂU ĐƠN- CÂU GHÉP

I: Câu ghép:

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.

II: Câu đơn

Câu đơn là một được cấu tạo bởi một tập hợp từ ngữ và có ý nghĩa hoàn chính, có nghĩa là mỗi câu phải diễn đạt được một ý tương đối trọn vẹn. Mỗi câu đơn cần phải có có mục đích nói hoặc đối tượng nói đến. Về cấu tạo, câu đơn chỉ bao gồm một nòng cốt câu tức là chỉ bao gồm 2 thành phần chính là một chủ ngữ và một vị ngữ. Cuối câu đơn lúc nào cũng phải kết thúc bằng một dấu chấm câu có thể là hỏi chấm, chấm than hoặc dấu chấm.


Câu 93:

13/01/2025

Sử dụng dấu câu hoặc chọn kết từ phù hợp trong khung để ghép mỗi cặp câu đơn sau thành một câu ghép:

hoặc, còn, và, nên, nhưng

d.

– Luống này là hồng nhung đỏ thắm.

– Luống kia là thược dược rực rỡ.

Xem đáp án

* Đáp án:

d. Luống này là hồng nhung đỏ thắm còn luống kia là thược dược rực rỡ.

* Kiến thưc mở rộng:

CÂU ĐƠN- CÂU GHÉP

I: Câu ghép:

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.

II: Câu đơn

Câu đơn là một được cấu tạo bởi một tập hợp từ ngữ và có ý nghĩa hoàn chính, có nghĩa là mỗi câu phải diễn đạt được một ý tương đối trọn vẹn. Mỗi câu đơn cần phải có có mục đích nói hoặc đối tượng nói đến. Về cấu tạo, câu đơn chỉ bao gồm một nòng cốt câu tức là chỉ bao gồm 2 thành phần chính là một chủ ngữ và một vị ngữ. Cuối câu đơn lúc nào cũng phải kết thúc bằng một dấu chấm câu có thể là hỏi chấm, chấm than hoặc dấu chấm.


Câu 94:

13/01/2025

Thay □ trong mỗi trường hợp sau bằng một kết từ và vế câu phù hợp để tạo thành câu ghép:

a. Đường vào bản rất xa □.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Đường vào bản rất xa nên tôi đi xe máy.

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 95:

13/01/2025

Thay □ trong mỗi trường hợp sau bằng một kết từ và vế câu phù hợp để tạo thành câu ghép:

b. Những cây xoan đã lắm tắm nụ □.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Những cây xoan đã lắm tắm nụ và cây còn mọc chi chít lộc non.

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 96:

13/01/2025

Thay □ trong mỗi trường hợp sau bằng một kết từ và vế câu phù hợp để tạo thành câu ghép:

c. Hội đua thuyền tổ chức vào thứ Bảy □.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Hội đua thuyền tổ chức vào thứ Bảy nên tôi sẽ tham gia.

* Kiển thức mở rộng: 

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 97:

13/01/2025

Thay □ trong mỗi trường hợp sau bằng một kết từ và vế câu phù hợp để tạo thành câu ghép:

d. Tôi thích những món đồ chơi kết từ lá dừa □.

Xem đáp án

* Đáp án :

d. Tôi thích những món đồ chơi kết từ lá dừa và tôi thường tự làm chúng.

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 98:

13/01/2025

Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu:

Đồi cát trước nhà tôi là một rừng phi lao nhỏ. Vì cậu tôi mới trồng được vài năm nên những cây phi lao chỉ cao hơn đầu người một chút. Tuy ngọn cây chưa cao lắm nhưng lá kim đã ra xùm xoà. Mỗi khi có gió, cả rừng phi lao lại rì rào, rì rào.

Theo Phan Phùng Duy

a. Tìm câu ghép.

b. Xác định chủ ngữ – vị ngữ của từng câu ghép.

c. Các về trong câu ghép được nối với nhau bằng cách nào?

d. Có thể tách mỗi về câu trong từng câu ghép tìm được thành câu đơn không? Vì sao?

Xem đáp án

* Đáp án:

a. - Vì cậu tôi mới trồng được vài năm nên những cây phi lao chỉ cao hơn đầu người một chút.

   - Tuy ngọn cây chưa cao lắm nhưng lá kim đã ra xùm xoà.

b. - Vì cậu tôi mới trồng được vài năm nên những cây phi lao chỉ cao hơn đầu người một chút.

Chủ ngữ 1: Cậu tôi

Vị ngữ 1: mới trồng được vài năm

Chủ ngữ 2: Những cây phi lao

Vị ngữ 2: chỉ cao hơn đầu người một chút

     - Tuy ngọn cây chưa cao lắm nhưng lá kim đã ra xùm xòa.

Chủ ngữ 1: Ngọn cây

Vị ngữ 1: chưa cao lắm

Chủ ngữ 2: lá kim

Vị ngữ 2: đã ra xùm xòa

c. Các vế trong câu ghép được nối với nhau bằng cặp kết từ.

d. Không thể thể tách mỗi về câu trong từng câu ghép tìm được thành câu đơn . Vì mỗi câu ghép thể hiện 1 một ý có quan hệ chặt chẽ với ý những vế câu khác. Tách mỗi vế câu thành 1 câu đơn sẽ tạo nên chuỗi câu rời rạc, không gắn kết về mặt ý nghĩa.

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 99:

13/01/2025

Thay □ trong mỗi trường hợp sau bằng một vế câu phù hợp để tạo thành câu ghép:

a. Mặc dù mưa rất lớn nhưng □.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Mặc dù mưa rất lớn nhưng em vẫn quyết định đi học.

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 100:

13/01/2025

Thay □ trong mỗi trường hợp sau bằng một vế câu phù hợp để tạo thành câu ghép:

b. Nhờ rừng nguyên sinh được bảo vệ nên □.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Nhờ rừng nguyên sinh được bảo vệ nên khí hậu trong khu vực trở nên ôn hòa hơn.

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 101:

13/01/2025

Thay □ trong mỗi trường hợp sau bằng một vế câu phù hợp để tạo thành câu ghép:

c. Tuy □ nhưng cành lá đã sum sê, xanh biếc.

Xem đáp án

* Đáp án :

c. Tuy mùa xuân chưa đến nhưng cành lá đã sum sê, xanh biếc.

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.

 


Câu 102:

13/01/2025

Thay □ trong mỗi trường hợp sau bằng một vế câu phù hợp để tạo thành câu ghép:

d. Vì □ nên hàng cây bạch đàn lớn nhanh trông thấy.

Xem đáp án

* Đáp án:

d. Vì được chăm sóc cẩn thận nên hàng cây bạch đàn lớn nhanh trông thấy.

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 103:

14/01/2025

Đọc các câu ghép sau và thực hiện yêu cầu:

a. Trời càng rét, thông càng xanh.

Ma Văn Kháng

– Xác định các vế câu của mỗi câu ghép,

– Chỉ ra cặp từ hô ứng được sử dụng để nối các về câu trong mỗi câu.

 

Xem đáp án

* Đáp án:

- Xác định vế câu:

a. Vế 1: trời càng rét

Vế 2: thông càng xanh

- Cặp từ hô ứng:

a. ….càng….càng….

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 104:

14/01/2025

Đọc các câu ghép sau và thực hiện yêu cầu:

b. Thuyền chưa cập bến, dân làng đã ùa ra đón.

Minh Tâm

– Xác định các vế câu của mỗi câu ghép,

– Chỉ ra cặp từ hô ứng được sử dụng để nối các về câu trong mỗi câu.

 

Xem đáp án

* Đáp án:

- b. Vế 1: Thuyền chưa cập bến

Vế 2: dân làng đã ùa ra đón.

- Cặp từ hô ứng:

b. ….chưa….đã…

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.

 


Câu 105:

14/01/2025

Đọc các câu ghép sau và thực hiện yêu cầu:

c. Mặt trời vừa lên, nắng đã lấp lánh trên những con sóng.

Hồng Hoa

– Xác định các vế câu của mỗi câu ghép,

– Chỉ ra cặp từ hô ứng được sử dụng để nối các về câu trong mỗi câu.

Xem đáp án

* Đáp án:

- c. Vế 1: Mặt trời vừa lên

Vế 2: nắng đã lấp lánh trên những con sóng.

- Cặp từ hô ứng:

c. ….vừa….đã…..

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 106:

14/01/2025

Thay □ trong mỗi trường hợp sau bằng một vế câu phù hợp để tạo thành câu ghép:

c. Tuy □ nhưng cành lá đã sum sê, xanh biếc.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Tuy mùa xuân chưa đến nhưng cành lá đã sum sê, xanh biếc.

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 107:

14/01/2025

Đọc các câu ghép sau và thực hiện yêu cầu:

d. Tàu chạy đến đâu, đàn cá heo bơi theo đến đó.

Hữu Long

– Xác định các vế câu của mỗi câu ghép,

– Chỉ ra cặp từ hô ứng được sử dụng để nối các về câu trong mỗi câu.

Xem đáp án

* Đáp án:

- Xác định vế câu:

d. Vế 1: Tàu chạy đến đâu

Vế 2: đàn cá heo bơi theo đến đó.

- Cặp từ hô ứng:

d. ….đến đâu….đến đó….

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 108:

14/01/2025

Chọn cặp từ hô ứng phù hợp trong khung thay cho hai ô trong mỗi câu sau:

- ……vừa ... đã ....

- ….càng…..càng…..

- ... bao nhiêu ... bấy nhiêu

- …..đâu…..đó….

a. Trời □ về chiều, nắng □ sẫm lại.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Trời càng về chiều, nắng càng sẫm lại.

* Kiến thức mở rộng:

CẶP TỪ HÔ ỨNG

Kiến thức về cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng

- Định nghĩa: các cặp từ hô ứng là những cặp từ được sử dụng để nối các vế câu ghép với nhau, thể hiện mối quan hệ về nghĩa giữa các vế câu. Cặp từ hô ứng là những cặp phó từ, chỉ từ, hay đại từ thường đi đôi với nhau, và hay dùng để nối vế trong các vế trong câu ghép

- Tác dụng: để thực hiện quan hệ về nghĩa giữa các vế câu, ngoài quan hệ từ, ta còn có thể nối các vế câu ghép bằng một số cặp từ hô ứng như:

+ Vừa.... đã....; chưa.... đã...; mới.... đã...; vừa.... vừa....; càng..... càng....

+ Đâu.... đấy; nào....ấy; sao.... vậy; bao nhiêu.... bấy nhiêu.

- Các cách nối câu ghép:

Thứ nhất, nối bằng từ ngữ nối (hay nối trực tiếp)

+ Nối bằng từ nối (hay nối trực tiếp): cách nối trực tiếp trong câu ghép là cách nối không sử dụng từ nối hay các cặp từ hô ứng)

+ Ví dụ minh hoạ: 

Trời tối, các bác đang dọn hàng để về

Hôm nay tôi đi học, em trai tôi được nghỉ

Thứ hai, nối các vế trong câu bằng quan hệ từ

+ Giữa các vế trong câu ghép có nhiều kiểu quan hệ khác nhau. Nếu muốn biểu thị những quan hệ đó, chúng ta có thể sử dụng các quan hệ từ để nối vế câu với nhau. 

+ Quan hệ từ:  nhưng, và ,rồi, thì, hay, hoặc,...

Ví dụ: Tôi đến chơi nhưng anh ấy lại không ở nhà

+ Càng yêu người bao nhiêu, càng yêu người bấy nhiêu

+ Hễ học sinh đi học muộn thì cô  giáo sẽ bắt chép phạt.

Thứ ba, nối trực tiếp (không dùng từ nối)

Trong trường hợp này, giữa các từ câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm

- Ý nghĩa của cặp từ hô ứng:

Chúng ta cần sử dụng cặp từ hô ứng trong các việc nối các vế câu ghép nhằm thể hiện mối quan hệ về nghĩa giữa các vế câu đó. Cặp từ hô ứng bao gồm những từ phối hợp nhau, thường đi đôi với nhau và được dùng để nối vế trong câu ghép. Đóng vài trò và liên kết giữa các vế câu và giúp cho người đọc hiểu hơn về quan hệ logic và nghĩa của các câu trong câu ghép.

Thể hiện mối quan hệ  về nghĩa giữa các câu, điều nay giúp cho câu ghép trở nên mạch lạc, logic và dễ hiểu hơn trong việc diễn đạt ý kiến và thông điệp. Nhờ các cặp từ hô ứng, người đọc có thể nhận biết được mối quan hệ tương quan, trái ngược hoặc song song giữa các ý trong câu ghép. 

- Những lưu ý khi sử dụng cặp quan hệ từ hô ứng trong viết câu hoặc viết văn:

+ Đồng nhất về hình thức: cặp từ hô ứng thường cần cùng thuộc loại từ ngữ, ví dụ như cùng là danh từ, tính từ hay động từ. Điều nay giúp tạo sự cân đối và hợp nhất trong câu.

+ Đúng nghĩa và ngữ cảnh: cặp từ hô ứng nên được chọn sao cho phù hợp với ý nghĩa của câu và ngữ cảnh. Điều này giúp truyền đạt thông điệp một cách rõ ràng và chính xác.

+ Cân đối về ý nghĩa: cặp từ hô ứng trong câu nên mang ý nghĩa tương đương hoặc trái ngược nhau, tạo sự cân đôi với biểu đạt một quan hệ nghĩa trong câu

+ Cẩn trọng với cặp từ hô ứng phức tạp: có những cặp từ hô ứng có cấu trúc phức tạp và chứa nhiều từ thành phần. Khi sử dụng các cặp từ này, cần chú ý đảm bảo sự rõ ràng và dễ hiểu cho người đọc. Việc sử dụng đúng cặp từ hô ứng là quan trọng vì: Tạo sự mạch lạc việc sử dụng đúng cặp từ hô ứng giúp tạo sự liên kết và liên thông giữa các phần của câu hoặc văn bản, đảm bảo mạch lạc trong viết. Truyền đạt ý nghĩa chính xác: cặp từ hô ứng giúp truyền đạt ý nghĩa của câu một cách rõ ràng và dễ hiểu cho người đọc. Tạo sự hấp dẫn và mang tính thẩm mỹ: sử dụng các cặp từ hô ứng một cách đúng đắn giúp tạo sự hấp dẫn và mang tính thẩm mỹ cho câu hoặc văn bản, làm tăng giá trị và truyền cảm hứng cho người đọc.

Tóm lại, việc sử dụng đúng cặp từ hô ứng không chỉ giúp tăng tính logic và cấu trúc cho câu hoặc văn bản, mà mang lại sự rõ ràng và chính xác trong truyền đạt ý nghĩa. Đây là yếu tố quan trọng để viết câu hoặc viết văn hiệu quả.


Câu 109:

14/01/2025

Chọn cặp từ hô ứng phù hợp trong khung thay cho hai ô trong mỗi câu sau:

- ……vừa ... đã ....

- ….càng…..càng…..

- ... bao nhiêu ... bấy nhiêu

- …..đâu…..đó….

b. Trời nắng gắt □ , muối khô nhanh □.

 

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Trời nắng gắt bao nhiêu, muối khô nhanh bấy nhiêu.

* Kiến thức mở rộng:

CẶP TỪ HÔ ỨNG

Kiến thức về cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng

- Định nghĩa: các cặp từ hô ứng là những cặp từ được sử dụng để nối các vế câu ghép với nhau, thể hiện mối quan hệ về nghĩa giữa các vế câu. Cặp từ hô ứng là những cặp phó từ, chỉ từ, hay đại từ thường đi đôi với nhau, và hay dùng để nối vế trong các vế trong câu ghép

- Tác dụng: để thực hiện quan hệ về nghĩa giữa các vế câu, ngoài quan hệ từ, ta còn có thể nối các vế câu ghép bằng một số cặp từ hô ứng như:

+ Vừa.... đã....; chưa.... đã...; mới.... đã...; vừa.... vừa....; càng..... càng....

+ Đâu.... đấy; nào....ấy; sao.... vậy; bao nhiêu.... bấy nhiêu.

- Các cách nối câu ghép:

Thứ nhất, nối bằng từ ngữ nối (hay nối trực tiếp)

+ Nối bằng từ nối (hay nối trực tiếp): cách nối trực tiếp trong câu ghép là cách nối không sử dụng từ nối hay các cặp từ hô ứng)

+ Ví dụ minh hoạ: 

Trời tối, các bác đang dọn hàng để về

Hôm nay tôi đi học, em trai tôi được nghỉ

Thứ hai, nối các vế trong câu bằng quan hệ từ

+ Giữa các vế trong câu ghép có nhiều kiểu quan hệ khác nhau. Nếu muốn biểu thị những quan hệ đó, chúng ta có thể sử dụng các quan hệ từ để nối vế câu với nhau. 

+ Quan hệ từ:  nhưng, và ,rồi, thì, hay, hoặc,...

Ví dụ: Tôi đến chơi nhưng anh ấy lại không ở nhà

+ Càng yêu người bao nhiêu, càng yêu người bấy nhiêu

+ Hễ học sinh đi học muộn thì cô  giáo sẽ bắt chép phạt.

Thứ ba, nối trực tiếp (không dùng từ nối)

Trong trường hợp này, giữa các từ câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm

- Ý nghĩa của cặp từ hô ứng:

Chúng ta cần sử dụng cặp từ hô ứng trong các việc nối các vế câu ghép nhằm thể hiện mối quan hệ về nghĩa giữa các vế câu đó. Cặp từ hô ứng bao gồm những từ phối hợp nhau, thường đi đôi với nhau và được dùng để nối vế trong câu ghép. Đóng vài trò và liên kết giữa các vế câu và giúp cho người đọc hiểu hơn về quan hệ logic và nghĩa của các câu trong câu ghép.

Thể hiện mối quan hệ  về nghĩa giữa các câu, điều nay giúp cho câu ghép trở nên mạch lạc, logic và dễ hiểu hơn trong việc diễn đạt ý kiến và thông điệp. Nhờ các cặp từ hô ứng, người đọc có thể nhận biết được mối quan hệ tương quan, trái ngược hoặc song song giữa các ý trong câu ghép. 

- Những lưu ý khi sử dụng cặp quan hệ từ hô ứng trong viết câu hoặc viết văn:

+ Đồng nhất về hình thức: cặp từ hô ứng thường cần cùng thuộc loại từ ngữ, ví dụ như cùng là danh từ, tính từ hay động từ. Điều nay giúp tạo sự cân đối và hợp nhất trong câu.

+ Đúng nghĩa và ngữ cảnh: cặp từ hô ứng nên được chọn sao cho phù hợp với ý nghĩa của câu và ngữ cảnh. Điều này giúp truyền đạt thông điệp một cách rõ ràng và chính xác.

+ Cân đối về ý nghĩa: cặp từ hô ứng trong câu nên mang ý nghĩa tương đương hoặc trái ngược nhau, tạo sự cân đôi với biểu đạt một quan hệ nghĩa trong câu

+ Cẩn trọng với cặp từ hô ứng phức tạp: có những cặp từ hô ứng có cấu trúc phức tạp và chứa nhiều từ thành phần. Khi sử dụng các cặp từ này, cần chú ý đảm bảo sự rõ ràng và dễ hiểu cho người đọc. Việc sử dụng đúng cặp từ hô ứng là quan trọng vì: Tạo sự mạch lạc việc sử dụng đúng cặp từ hô ứng giúp tạo sự liên kết và liên thông giữa các phần của câu hoặc văn bản, đảm bảo mạch lạc trong viết. Truyền đạt ý nghĩa chính xác: cặp từ hô ứng giúp truyền đạt ý nghĩa của câu một cách rõ ràng và dễ hiểu cho người đọc. Tạo sự hấp dẫn và mang tính thẩm mỹ: sử dụng các cặp từ hô ứng một cách đúng đắn giúp tạo sự hấp dẫn và mang tính thẩm mỹ cho câu hoặc văn bản, làm tăng giá trị và truyền cảm hứng cho người đọc.

Tóm lại, việc sử dụng đúng cặp từ hô ứng không chỉ giúp tăng tính logic và cấu trúc cho câu hoặc văn bản, mà mang lại sự rõ ràng và chính xác trong truyền đạt ý nghĩa. Đây là yếu tố quan trọng để viết câu hoặc viết văn hiệu quả.


Câu 110:

14/01/2025

Chọn cặp từ hô ứng phù hợp trong khung thay cho hai ô trong mỗi câu sau:

- ……vừa ... đã ....

- ….càng…..càng…..

- ... bao nhiêu ... bấy nhiêu

- …..đâu…..đó….

c. Gió thổi về □ , mây dạt về hướng □.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Gió thổi về đâu, mây dạt về hướng đó.

* Kiến thức mở rộng:

CẶP TỪ HÔ ỨNG

Kiến thức về cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng

- Định nghĩa: các cặp từ hô ứng là những cặp từ được sử dụng để nối các vế câu ghép với nhau, thể hiện mối quan hệ về nghĩa giữa các vế câu. Cặp từ hô ứng là những cặp phó từ, chỉ từ, hay đại từ thường đi đôi với nhau, và hay dùng để nối vế trong các vế trong câu ghép

- Tác dụng: để thực hiện quan hệ về nghĩa giữa các vế câu, ngoài quan hệ từ, ta còn có thể nối các vế câu ghép bằng một số cặp từ hô ứng như:

+ Vừa.... đã....; chưa.... đã...; mới.... đã...; vừa.... vừa....; càng..... càng....

+ Đâu.... đấy; nào....ấy; sao.... vậy; bao nhiêu.... bấy nhiêu.

- Các cách nối câu ghép:

Thứ nhất, nối bằng từ ngữ nối (hay nối trực tiếp)

+ Nối bằng từ nối (hay nối trực tiếp): cách nối trực tiếp trong câu ghép là cách nối không sử dụng từ nối hay các cặp từ hô ứng)

+ Ví dụ minh hoạ: 

Trời tối, các bác đang dọn hàng để về

Hôm nay tôi đi học, em trai tôi được nghỉ

Thứ hai, nối các vế trong câu bằng quan hệ từ

+ Giữa các vế trong câu ghép có nhiều kiểu quan hệ khác nhau. Nếu muốn biểu thị những quan hệ đó, chúng ta có thể sử dụng các quan hệ từ để nối vế câu với nhau. 

+ Quan hệ từ:  nhưng, và ,rồi, thì, hay, hoặc,...

Ví dụ: Tôi đến chơi nhưng anh ấy lại không ở nhà

+ Càng yêu người bao nhiêu, càng yêu người bấy nhiêu

+ Hễ học sinh đi học muộn thì cô  giáo sẽ bắt chép phạt.

Thứ ba, nối trực tiếp (không dùng từ nối)

Trong trường hợp này, giữa các từ câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm

- Ý nghĩa của cặp từ hô ứng:

Chúng ta cần sử dụng cặp từ hô ứng trong các việc nối các vế câu ghép nhằm thể hiện mối quan hệ về nghĩa giữa các vế câu đó. Cặp từ hô ứng bao gồm những từ phối hợp nhau, thường đi đôi với nhau và được dùng để nối vế trong câu ghép. Đóng vài trò và liên kết giữa các vế câu và giúp cho người đọc hiểu hơn về quan hệ logic và nghĩa của các câu trong câu ghép.

Thể hiện mối quan hệ  về nghĩa giữa các câu, điều nay giúp cho câu ghép trở nên mạch lạc, logic và dễ hiểu hơn trong việc diễn đạt ý kiến và thông điệp. Nhờ các cặp từ hô ứng, người đọc có thể nhận biết được mối quan hệ tương quan, trái ngược hoặc song song giữa các ý trong câu ghép. 

- Những lưu ý khi sử dụng cặp quan hệ từ hô ứng trong viết câu hoặc viết văn:

+ Đồng nhất về hình thức: cặp từ hô ứng thường cần cùng thuộc loại từ ngữ, ví dụ như cùng là danh từ, tính từ hay động từ. Điều nay giúp tạo sự cân đối và hợp nhất trong câu.

+ Đúng nghĩa và ngữ cảnh: cặp từ hô ứng nên được chọn sao cho phù hợp với ý nghĩa của câu và ngữ cảnh. Điều này giúp truyền đạt thông điệp một cách rõ ràng và chính xác.

+ Cân đối về ý nghĩa: cặp từ hô ứng trong câu nên mang ý nghĩa tương đương hoặc trái ngược nhau, tạo sự cân đôi với biểu đạt một quan hệ nghĩa trong câu

+ Cẩn trọng với cặp từ hô ứng phức tạp: có những cặp từ hô ứng có cấu trúc phức tạp và chứa nhiều từ thành phần. Khi sử dụng các cặp từ này, cần chú ý đảm bảo sự rõ ràng và dễ hiểu cho người đọc. Việc sử dụng đúng cặp từ hô ứng là quan trọng vì: Tạo sự mạch lạc việc sử dụng đúng cặp từ hô ứng giúp tạo sự liên kết và liên thông giữa các phần của câu hoặc văn bản, đảm bảo mạch lạc trong viết. Truyền đạt ý nghĩa chính xác: cặp từ hô ứng giúp truyền đạt ý nghĩa của câu một cách rõ ràng và dễ hiểu cho người đọc. Tạo sự hấp dẫn và mang tính thẩm mỹ: sử dụng các cặp từ hô ứng một cách đúng đắn giúp tạo sự hấp dẫn và mang tính thẩm mỹ cho câu hoặc văn bản, làm tăng giá trị và truyền cảm hứng cho người đọc.

Tóm lại, việc sử dụng đúng cặp từ hô ứng không chỉ giúp tăng tính logic và cấu trúc cho câu hoặc văn bản, mà mang lại sự rõ ràng và chính xác trong truyền đạt ý nghĩa. Đây là yếu tố quan trọng để viết câu hoặc viết văn hiệu quả.


Câu 111:

14/01/2025

Chọn cặp từ hô ứng phù hợp trong khung thay cho hai ô trong mỗi câu sau:

- ……vừa ... đã ....

- ….càng…..càng…..

- ... bao nhiêu ... bấy nhiêu

- …..đâu…..đó….

d. Trời □ rạng sáng, bà con □ ra đồng gặt lúa

Xem đáp án

* Đáp án:

d. Trời vừa rạng sáng, bà con đã ra đồng gặt lúa.

* Kiến thức mở rộng:

CẶP TỪ HÔ ỨNG

Kiến thức về cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng

- Định nghĩa: các cặp từ hô ứng là những cặp từ được sử dụng để nối các vế câu ghép với nhau, thể hiện mối quan hệ về nghĩa giữa các vế câu. Cặp từ hô ứng là những cặp phó từ, chỉ từ, hay đại từ thường đi đôi với nhau, và hay dùng để nối vế trong các vế trong câu ghép

- Tác dụng: để thực hiện quan hệ về nghĩa giữa các vế câu, ngoài quan hệ từ, ta còn có thể nối các vế câu ghép bằng một số cặp từ hô ứng như:

+ Vừa.... đã....; chưa.... đã...; mới.... đã...; vừa.... vừa....; càng..... càng....

+ Đâu.... đấy; nào....ấy; sao.... vậy; bao nhiêu.... bấy nhiêu.

- Các cách nối câu ghép:

Thứ nhất, nối bằng từ ngữ nối (hay nối trực tiếp)

+ Nối bằng từ nối (hay nối trực tiếp): cách nối trực tiếp trong câu ghép là cách nối không sử dụng từ nối hay các cặp từ hô ứng)

+ Ví dụ minh hoạ: 

Trời tối, các bác đang dọn hàng để về

Hôm nay tôi đi học, em trai tôi được nghỉ

Thứ hai, nối các vế trong câu bằng quan hệ từ

+ Giữa các vế trong câu ghép có nhiều kiểu quan hệ khác nhau. Nếu muốn biểu thị những quan hệ đó, chúng ta có thể sử dụng các quan hệ từ để nối vế câu với nhau. 

+ Quan hệ từ:  nhưng, và ,rồi, thì, hay, hoặc,...

Ví dụ: Tôi đến chơi nhưng anh ấy lại không ở nhà

+ Càng yêu người bao nhiêu, càng yêu người bấy nhiêu

+ Hễ học sinh đi học muộn thì cô  giáo sẽ bắt chép phạt.

Thứ ba, nối trực tiếp (không dùng từ nối)

Trong trường hợp này, giữa các từ câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm

- Ý nghĩa của cặp từ hô ứng:

Chúng ta cần sử dụng cặp từ hô ứng trong các việc nối các vế câu ghép nhằm thể hiện mối quan hệ về nghĩa giữa các vế câu đó. Cặp từ hô ứng bao gồm những từ phối hợp nhau, thường đi đôi với nhau và được dùng để nối vế trong câu ghép. Đóng vài trò và liên kết giữa các vế câu và giúp cho người đọc hiểu hơn về quan hệ logic và nghĩa của các câu trong câu ghép.

Thể hiện mối quan hệ  về nghĩa giữa các câu, điều nay giúp cho câu ghép trở nên mạch lạc, logic và dễ hiểu hơn trong việc diễn đạt ý kiến và thông điệp. Nhờ các cặp từ hô ứng, người đọc có thể nhận biết được mối quan hệ tương quan, trái ngược hoặc song song giữa các ý trong câu ghép. 

- Những lưu ý khi sử dụng cặp quan hệ từ hô ứng trong viết câu hoặc viết văn:

+ Đồng nhất về hình thức: cặp từ hô ứng thường cần cùng thuộc loại từ ngữ, ví dụ như cùng là danh từ, tính từ hay động từ. Điều nay giúp tạo sự cân đối và hợp nhất trong câu.

+ Đúng nghĩa và ngữ cảnh: cặp từ hô ứng nên được chọn sao cho phù hợp với ý nghĩa của câu và ngữ cảnh. Điều này giúp truyền đạt thông điệp một cách rõ ràng và chính xác.

+ Cân đối về ý nghĩa: cặp từ hô ứng trong câu nên mang ý nghĩa tương đương hoặc trái ngược nhau, tạo sự cân đôi với biểu đạt một quan hệ nghĩa trong câu

+ Cẩn trọng với cặp từ hô ứng phức tạp: có những cặp từ hô ứng có cấu trúc phức tạp và chứa nhiều từ thành phần. Khi sử dụng các cặp từ này, cần chú ý đảm bảo sự rõ ràng và dễ hiểu cho người đọc. Việc sử dụng đúng cặp từ hô ứng là quan trọng vì: Tạo sự mạch lạc việc sử dụng đúng cặp từ hô ứng giúp tạo sự liên kết và liên thông giữa các phần của câu hoặc văn bản, đảm bảo mạch lạc trong viết. Truyền đạt ý nghĩa chính xác: cặp từ hô ứng giúp truyền đạt ý nghĩa của câu một cách rõ ràng và dễ hiểu cho người đọc. Tạo sự hấp dẫn và mang tính thẩm mỹ: sử dụng các cặp từ hô ứng một cách đúng đắn giúp tạo sự hấp dẫn và mang tính thẩm mỹ cho câu hoặc văn bản, làm tăng giá trị và truyền cảm hứng cho người đọc.

Tóm lại, việc sử dụng đúng cặp từ hô ứng không chỉ giúp tăng tính logic và cấu trúc cho câu hoặc văn bản, mà mang lại sự rõ ràng và chính xác trong truyền đạt ý nghĩa. Đây là yếu tố quan trọng để viết câu hoặc viết văn hiệu quả.


Câu 112:

14/01/2025

Đặt 1 – 2 câu cho mỗi trường hợp sau:

a. Câu có sử dụng cặp từ hô ứng “... càng ... càng ...” để nói về sự thay đổi của cảnh vật vào một buổi trong ngày.

 

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Trời càng về đêm, không gian càng tĩnh mịch.

* Kiến thức mở rộng:

CẶP TỪ HÔ ỨNG

Kiến thức về cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng

- Định nghĩa: các cặp từ hô ứng là những cặp từ được sử dụng để nối các vế câu ghép với nhau, thể hiện mối quan hệ về nghĩa giữa các vế câu. Cặp từ hô ứng là những cặp phó từ, chỉ từ, hay đại từ thường đi đôi với nhau, và hay dùng để nối vế trong các vế trong câu ghép

- Tác dụng: để thực hiện quan hệ về nghĩa giữa các vế câu, ngoài quan hệ từ, ta còn có thể nối các vế câu ghép bằng một số cặp từ hô ứng như:

+ Vừa.... đã....; chưa.... đã...; mới.... đã...; vừa.... vừa....; càng..... càng....

+ Đâu.... đấy; nào....ấy; sao.... vậy; bao nhiêu.... bấy nhiêu.

- Các cách nối câu ghép:

Thứ nhất, nối bằng từ ngữ nối (hay nối trực tiếp)

+ Nối bằng từ nối (hay nối trực tiếp): cách nối trực tiếp trong câu ghép là cách nối không sử dụng từ nối hay các cặp từ hô ứng)

+ Ví dụ minh hoạ: 

Trời tối, các bác đang dọn hàng để về

Hôm nay tôi đi học, em trai tôi được nghỉ

Thứ hai, nối các vế trong câu bằng quan hệ từ

+ Giữa các vế trong câu ghép có nhiều kiểu quan hệ khác nhau. Nếu muốn biểu thị những quan hệ đó, chúng ta có thể sử dụng các quan hệ từ để nối vế câu với nhau. 

+ Quan hệ từ:  nhưng, và ,rồi, thì, hay, hoặc,...

Ví dụ: Tôi đến chơi nhưng anh ấy lại không ở nhà

+ Càng yêu người bao nhiêu, càng yêu người bấy nhiêu

+ Hễ học sinh đi học muộn thì cô  giáo sẽ bắt chép phạt.

Thứ ba, nối trực tiếp (không dùng từ nối)

Trong trường hợp này, giữa các từ câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm

- Ý nghĩa của cặp từ hô ứng:

Chúng ta cần sử dụng cặp từ hô ứng trong các việc nối các vế câu ghép nhằm thể hiện mối quan hệ về nghĩa giữa các vế câu đó. Cặp từ hô ứng bao gồm những từ phối hợp nhau, thường đi đôi với nhau và được dùng để nối vế trong câu ghép. Đóng vài trò và liên kết giữa các vế câu và giúp cho người đọc hiểu hơn về quan hệ logic và nghĩa của các câu trong câu ghép.

Thể hiện mối quan hệ  về nghĩa giữa các câu, điều nay giúp cho câu ghép trở nên mạch lạc, logic và dễ hiểu hơn trong việc diễn đạt ý kiến và thông điệp. Nhờ các cặp từ hô ứng, người đọc có thể nhận biết được mối quan hệ tương quan, trái ngược hoặc song song giữa các ý trong câu ghép. 

- Những lưu ý khi sử dụng cặp quan hệ từ hô ứng trong viết câu hoặc viết văn:

+ Đồng nhất về hình thức: cặp từ hô ứng thường cần cùng thuộc loại từ ngữ, ví dụ như cùng là danh từ, tính từ hay động từ. Điều nay giúp tạo sự cân đối và hợp nhất trong câu.

+ Đúng nghĩa và ngữ cảnh: cặp từ hô ứng nên được chọn sao cho phù hợp với ý nghĩa của câu và ngữ cảnh. Điều này giúp truyền đạt thông điệp một cách rõ ràng và chính xác.

+ Cân đối về ý nghĩa: cặp từ hô ứng trong câu nên mang ý nghĩa tương đương hoặc trái ngược nhau, tạo sự cân đôi với biểu đạt một quan hệ nghĩa trong câu

+ Cẩn trọng với cặp từ hô ứng phức tạp: có những cặp từ hô ứng có cấu trúc phức tạp và chứa nhiều từ thành phần. Khi sử dụng các cặp từ này, cần chú ý đảm bảo sự rõ ràng và dễ hiểu cho người đọc. Việc sử dụng đúng cặp từ hô ứng là quan trọng vì: Tạo sự mạch lạc việc sử dụng đúng cặp từ hô ứng giúp tạo sự liên kết và liên thông giữa các phần của câu hoặc văn bản, đảm bảo mạch lạc trong viết. Truyền đạt ý nghĩa chính xác: cặp từ hô ứng giúp truyền đạt ý nghĩa của câu một cách rõ ràng và dễ hiểu cho người đọc. Tạo sự hấp dẫn và mang tính thẩm mỹ: sử dụng các cặp từ hô ứng một cách đúng đắn giúp tạo sự hấp dẫn và mang tính thẩm mỹ cho câu hoặc văn bản, làm tăng giá trị và truyền cảm hứng cho người đọc.

Tóm lại, việc sử dụng đúng cặp từ hô ứng không chỉ giúp tăng tính logic và cấu trúc cho câu hoặc văn bản, mà mang lại sự rõ ràng và chính xác trong truyền đạt ý nghĩa. Đây là yếu tố quan trọng để viết câu hoặc viết văn hiệu quả.


Câu 113:

14/01/2025

Đặt 1 – 2 câu cho mỗi trường hợp sau:

b. Câu có sử dụng cặp từ hô ứng “... vừa ... đã ..." để nói về sự thay đổi của cảnh vật vào một mùa trong năm.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Mùa xuân vừa qua, mùa hạ đã tới rồi.

* Kiến thức mở rộng:

CẶP TỪ HÔ ỨNG

Kiến thức về cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng

- Định nghĩa: các cặp từ hô ứng là những cặp từ được sử dụng để nối các vế câu ghép với nhau, thể hiện mối quan hệ về nghĩa giữa các vế câu. Cặp từ hô ứng là những cặp phó từ, chỉ từ, hay đại từ thường đi đôi với nhau, và hay dùng để nối vế trong các vế trong câu ghép

- Tác dụng: để thực hiện quan hệ về nghĩa giữa các vế câu, ngoài quan hệ từ, ta còn có thể nối các vế câu ghép bằng một số cặp từ hô ứng như:

+ Vừa.... đã....; chưa.... đã...; mới.... đã...; vừa.... vừa....; càng..... càng....

+ Đâu.... đấy; nào....ấy; sao.... vậy; bao nhiêu.... bấy nhiêu.

- Các cách nối câu ghép:

Thứ nhất, nối bằng từ ngữ nối (hay nối trực tiếp)

+ Nối bằng từ nối (hay nối trực tiếp): cách nối trực tiếp trong câu ghép là cách nối không sử dụng từ nối hay các cặp từ hô ứng)

+ Ví dụ minh hoạ: 

Trời tối, các bác đang dọn hàng để về

Hôm nay tôi đi học, em trai tôi được nghỉ

Thứ hai, nối các vế trong câu bằng quan hệ từ

+ Giữa các vế trong câu ghép có nhiều kiểu quan hệ khác nhau. Nếu muốn biểu thị những quan hệ đó, chúng ta có thể sử dụng các quan hệ từ để nối vế câu với nhau. 

+ Quan hệ từ:  nhưng, và ,rồi, thì, hay, hoặc,...

Ví dụ: Tôi đến chơi nhưng anh ấy lại không ở nhà

+ Càng yêu người bao nhiêu, càng yêu người bấy nhiêu

+ Hễ học sinh đi học muộn thì cô  giáo sẽ bắt chép phạt.

Thứ ba, nối trực tiếp (không dùng từ nối)

Trong trường hợp này, giữa các từ câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm

- Ý nghĩa của cặp từ hô ứng:

Chúng ta cần sử dụng cặp từ hô ứng trong các việc nối các vế câu ghép nhằm thể hiện mối quan hệ về nghĩa giữa các vế câu đó. Cặp từ hô ứng bao gồm những từ phối hợp nhau, thường đi đôi với nhau và được dùng để nối vế trong câu ghép. Đóng vài trò và liên kết giữa các vế câu và giúp cho người đọc hiểu hơn về quan hệ logic và nghĩa của các câu trong câu ghép.

Thể hiện mối quan hệ  về nghĩa giữa các câu, điều nay giúp cho câu ghép trở nên mạch lạc, logic và dễ hiểu hơn trong việc diễn đạt ý kiến và thông điệp. Nhờ các cặp từ hô ứng, người đọc có thể nhận biết được mối quan hệ tương quan, trái ngược hoặc song song giữa các ý trong câu ghép. 

- Những lưu ý khi sử dụng cặp quan hệ từ hô ứng trong viết câu hoặc viết văn:

+ Đồng nhất về hình thức: cặp từ hô ứng thường cần cùng thuộc loại từ ngữ, ví dụ như cùng là danh từ, tính từ hay động từ. Điều nay giúp tạo sự cân đối và hợp nhất trong câu.

+ Đúng nghĩa và ngữ cảnh: cặp từ hô ứng nên được chọn sao cho phù hợp với ý nghĩa của câu và ngữ cảnh. Điều này giúp truyền đạt thông điệp một cách rõ ràng và chính xác.

+ Cân đối về ý nghĩa: cặp từ hô ứng trong câu nên mang ý nghĩa tương đương hoặc trái ngược nhau, tạo sự cân đôi với biểu đạt một quan hệ nghĩa trong câu

+ Cẩn trọng với cặp từ hô ứng phức tạp: có những cặp từ hô ứng có cấu trúc phức tạp và chứa nhiều từ thành phần. Khi sử dụng các cặp từ này, cần chú ý đảm bảo sự rõ ràng và dễ hiểu cho người đọc. Việc sử dụng đúng cặp từ hô ứng là quan trọng vì: Tạo sự mạch lạc việc sử dụng đúng cặp từ hô ứng giúp tạo sự liên kết và liên thông giữa các phần của câu hoặc văn bản, đảm bảo mạch lạc trong viết. Truyền đạt ý nghĩa chính xác: cặp từ hô ứng giúp truyền đạt ý nghĩa của câu một cách rõ ràng và dễ hiểu cho người đọc. Tạo sự hấp dẫn và mang tính thẩm mỹ: sử dụng các cặp từ hô ứng một cách đúng đắn giúp tạo sự hấp dẫn và mang tính thẩm mỹ cho câu hoặc văn bản, làm tăng giá trị và truyền cảm hứng cho người đọc.

Tóm lại, việc sử dụng đúng cặp từ hô ứng không chỉ giúp tăng tính logic và cấu trúc cho câu hoặc văn bản, mà mang lại sự rõ ràng và chính xác trong truyền đạt ý nghĩa. Đây là yếu tố quan trọng để viết câu hoặc viết văn hiệu quả.


Câu 114:

14/01/2025

Kể tên 3 – 4 việc làm:

a. Góp phần bảo vệ môi trường.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Góp phần bảo vệ môi trường:

- Dọn dẹp vệ sinh lớp học, khuôn viên nhà ở

- Vứt rác đúng quy định, không xả rác bừa bãi

- Hạn chế sử dụng túi nilon

- Tiết kiệm điện, nước trong sinh hoạt

- Tích cực trồng cây xanh

- Hăng hái tham gia các phong trào bảo vệ môi trường

* Kiến thức mở rộng:

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Bảo vệ môi trường là việc bảo vệ môi trường tự nhiên của các cá nhân, tổ chức và chính phủ.Mục tiêu của nó là bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường tự nhiên hiện có và nếu có thể, để sửa chữa thiệt hại và tạo ra xu hướng ngược lại.Do áp lực của việc tiêu thụ quá mứctăng trưởng dân số và công nghệ, môi trường sinh lý đang bị suy thoái, và sự suy thoái này là vĩnh viễn. Điều này đã được công nhận và các chính phủ đã bắt đầu hạn chế các hoạt động gây suy thoái môi trường. Kể từ những năm 1960, các phong trào môi trường đã tạo ra nhận thức nhiều hơn về các vấn đề môi trường. Nhưng có sự bất đồng về mức độ ảnh hưởng môi trường do hoạt động của con người, vì vậy các biện pháp bảo vệ đôi khi còn trong vòng tranh luận.


Câu 115:

14/01/2025

Kể tên 3 – 4 việc làm:

b. Gây ảnh hưởng xấu đến môi trường.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Gây ảnh hưởng xấu đến môi trường:

- Chặt phá rừng

- Đốt rác thải không đúng cách

- Sử dụng thuốc trừ sâu và phân bón hóa học

* Kiến thức mở rộng:

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Bảo vệ môi trường là việc bảo vệ môi trường tự nhiên của các cá nhân, tổ chức và chính phủ.Mục tiêu của nó là bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường tự nhiên hiện có và nếu có thể, để sửa chữa thiệt hại và tạo ra xu hướng ngược lại.Do áp lực của việc tiêu thụ quá mứctăng trưởng dân số và công nghệ, môi trường sinh lý đang bị suy thoái, và sự suy thoái này là vĩnh viễn. Điều này đã được công nhận và các chính phủ đã bắt đầu hạn chế các hoạt động gây suy thoái môi trường. Kể từ những năm 1960, các phong trào môi trường đã tạo ra nhận thức nhiều hơn về các vấn đề môi trường. Nhưng có sự bất đồng về mức độ ảnh hưởng môi trường do hoạt động của con người, vì vậy các biện pháp bảo vệ đôi khi còn trong vòng tranh luận.


Câu 116:

14/01/2025

Ghép hai câu đơn trong mỗi trường hợp sau thành một câu ghép bằng một trong ba cách:

Dùng dấu phẩy

Dùng kết từ

Dùng cặp kết từ

a. Mùa xuân đến. Hoa mơ nở trắng rừng.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Mùa xuân đến, hoa mơ nở trắng rừng.

* Kiến thức mở rộng:

CÂU ĐƠN- CÂU GHÉP

(1) "Câu đơn là gì?": Là câu chỉ có một cụm chủ ngữ- vị ngữ

Ví dụ:

Trời đang mưa to.

Lan đang học bài.

(2) "Câu ghép là gì?": Là câu có hai hoặc nhiều cụm chủ - vị. Các cụm chủ - vị này có quan hệ chặt chẽ với nhau về mặt ngữ nghĩa.

Ví dụ:

Trời mưa to, đường trơn trượt.

Vì trời mưa nên em không đi học được.

(3) Cụ thể các kiểu câu ghép:

Câu ghép được nối với nhau bằng nhiều cách khác nhau, tạo ra các kiểu câu ghép đa dạng:

- Câu ghép nối tiếp: Các vế câu diễn đạt những sự việc xảy ra liên tiếp nhau.

Ví dụ: Mẹ đi chợ, mua rau và cá.

- Câu ghép tương phản: Các vế câu biểu thị những sự việc đối lập nhau.

Ví dụ: Trời nắng chang chang nhưng em vẫn đi ra ngoài.

- Câu ghép nguyên nhân - kết quả: Vế trước biểu thị nguyên nhân, vế sau biểu thị kết quả.

Ví dụ: Vì hôm nay trời mưa nên em ở nhà.

- Câu ghép điều kiện - kết quả: Vế trước nêu điều kiện, vế sau nêu kết quả.

Ví dụ: Nếu trời nắng, chúng ta sẽ đi chơi công viên.

- Câu ghép tăng tiến: Các vế câu được sắp xếp theo trình tự tăng dần hoặc giảm dần.

Ví dụ: Không những Lan học giỏi mà bạn ấy còn rất chăm chỉ.

- Câu ghép liệt kê: Các vế câu liệt kê những sự vật, sự việc cùng loại.

Ví dụ: Trên bàn có bút, thước, và sách.

(4) Các kết từ để nối các vế câu ghép:

Để nối các vế câu ghép thường sử dụng các kết từ sau:

- Biểu thị quan hệ nối tiếp: và, rồi, lại, nữa,...

- Biểu thị quan hệ tương phản: nhưng, mà, tuy nhiên,...

- Biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả: vì, nên, bởi vì,...

- Biểu thị quan hệ điều kiện - kết quả: nếu, thì,...

- Biểu thị quan hệ tăng tiến: không những - mà, càng - càng,...

- Biểu thị quan hệ lựa chọn: hoặc, hay,...


Câu 117:

14/01/2025

Ghép hai câu đơn trong mỗi trường hợp sau thành một câu ghép bằng một trong ba cách:

Dùng dấu phẩy

Dùng kết từ

Dùng cặp kết từ

b. Biển động. Tàu thuyền nhanh chóng tìm nơi trú ẩn.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Bởi vì biển động nên tàu thuyền nhanh chóng tìm nơi trú ẩn.

* Kiến thức mở rộng:

CÂU ĐƠN- CÂU GHÉP

(1) "Câu đơn là gì?": Là câu chỉ có một cụm chủ ngữ- vị ngữ

Ví dụ:

Trời đang mưa to.

Lan đang học bài.

(2) "Câu ghép là gì?": Là câu có hai hoặc nhiều cụm chủ - vị. Các cụm chủ - vị này có quan hệ chặt chẽ với nhau về mặt ngữ nghĩa.

Ví dụ:

Trời mưa to, đường trơn trượt.

Vì trời mưa nên em không đi học được.

(3) Cụ thể các kiểu câu ghép:

Câu ghép được nối với nhau bằng nhiều cách khác nhau, tạo ra các kiểu câu ghép đa dạng:

- Câu ghép nối tiếp: Các vế câu diễn đạt những sự việc xảy ra liên tiếp nhau.

Ví dụ: Mẹ đi chợ, mua rau và cá.

- Câu ghép tương phản: Các vế câu biểu thị những sự việc đối lập nhau.

Ví dụ: Trời nắng chang chang nhưng em vẫn đi ra ngoài.

- Câu ghép nguyên nhân - kết quả: Vế trước biểu thị nguyên nhân, vế sau biểu thị kết quả.

Ví dụ: Vì hôm nay trời mưa nên em ở nhà.

- Câu ghép điều kiện - kết quả: Vế trước nêu điều kiện, vế sau nêu kết quả.

Ví dụ: Nếu trời nắng, chúng ta sẽ đi chơi công viên.

- Câu ghép tăng tiến: Các vế câu được sắp xếp theo trình tự tăng dần hoặc giảm dần.

Ví dụ: Không những Lan học giỏi mà bạn ấy còn rất chăm chỉ.

- Câu ghép liệt kê: Các vế câu liệt kê những sự vật, sự việc cùng loại.

Ví dụ: Trên bàn có bút, thước, và sách.

(4) Các kết từ để nối các vế câu ghép:

Để nối các vế câu ghép thường sử dụng các kết từ sau:

- Biểu thị quan hệ nối tiếp: và, rồi, lại, nữa,...

- Biểu thị quan hệ tương phản: nhưng, mà, tuy nhiên,...

- Biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả: vì, nên, bởi vì,...

- Biểu thị quan hệ điều kiện - kết quả: nếu, thì,...

- Biểu thị quan hệ tăng tiến: không những - mà, càng - càng,...

- Biểu thị quan hệ lựa chọn: hoặc, hay,...


Câu 118:

14/01/2025

Ghép hai câu đơn trong mỗi trường hợp sau thành một câu ghép bằng một trong ba cách:

Dùng dấu phẩy

Dùng kết từ

Dùng cặp kết từ

c. Hạt cải được gieo xuống. Đất phù sa và mưa xuân giúp chúng nảy mầm nhanh.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Hạt cải được gieo xuống nên đất phù sa và mưa xuân giúp chúng nảy mầm nhanh.

* Kiến thức mở rộng:

CÂU ĐƠN- CÂU GHÉP

(1) "Câu đơn là gì?": Là câu chỉ có một cụm chủ ngữ- vị ngữ

Ví dụ:

Trời đang mưa to.

Lan đang học bài.

(2) "Câu ghép là gì?": Là câu có hai hoặc nhiều cụm chủ - vị. Các cụm chủ - vị này có quan hệ chặt chẽ với nhau về mặt ngữ nghĩa.

Ví dụ:

Trời mưa to, đường trơn trượt.

Vì trời mưa nên em không đi học được.

(3) Cụ thể các kiểu câu ghép:

Câu ghép được nối với nhau bằng nhiều cách khác nhau, tạo ra các kiểu câu ghép đa dạng:

- Câu ghép nối tiếp: Các vế câu diễn đạt những sự việc xảy ra liên tiếp nhau.

Ví dụ: Mẹ đi chợ, mua rau và cá.

- Câu ghép tương phản: Các vế câu biểu thị những sự việc đối lập nhau.

Ví dụ: Trời nắng chang chang nhưng em vẫn đi ra ngoài.

- Câu ghép nguyên nhân - kết quả: Vế trước biểu thị nguyên nhân, vế sau biểu thị kết quả.

Ví dụ: Vì hôm nay trời mưa nên em ở nhà.

- Câu ghép điều kiện - kết quả: Vế trước nêu điều kiện, vế sau nêu kết quả.

Ví dụ: Nếu trời nắng, chúng ta sẽ đi chơi công viên.

- Câu ghép tăng tiến: Các vế câu được sắp xếp theo trình tự tăng dần hoặc giảm dần.

Ví dụ: Không những Lan học giỏi mà bạn ấy còn rất chăm chỉ.

- Câu ghép liệt kê: Các vế câu liệt kê những sự vật, sự việc cùng loại.

Ví dụ: Trên bàn có bút, thước, và sách.

(4) Các kết từ để nối các vế câu ghép:

Để nối các vế câu ghép thường sử dụng các kết từ sau:

- Biểu thị quan hệ nối tiếp: và, rồi, lại, nữa,...

- Biểu thị quan hệ tương phản: nhưng, mà, tuy nhiên,...

- Biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả: vì, nên, bởi vì,...

- Biểu thị quan hệ điều kiện - kết quả: nếu, thì,...

- Biểu thị quan hệ tăng tiến: không những - mà, càng - càng,...

- Biểu thị quan hệ lựa chọn: hoặc, hay,...


Câu 119:

14/01/2025

Ghép hai câu đơn trong mỗi trường hợp sau thành một câu ghép bằng cách dùng cặp từ hô ứng phù hợp:

a. Mưa lớn. Nước sông dâng cao.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Mưa càng lớn, nước sông càng dâng cao.

* Kiến thức mở rộng:

CẶP TỪ HÔ ỨNG

- Định nghĩa: các cặp từ hô ứng là những cặp từ được sử dụng để nối các vế câu ghép với nhau, thể hiện mối quan hệ về nghĩa giữa các vế câu. Cặp từ hô ứng là những cặp phó từ, chỉ từ, hay đại từ thường đi đôi với nhau, và hay dùng để nối vế trong các vế trong câu ghép

- Tác dụng: để thực hiện quan hệ về nghĩa giữa các vế câu, ngoài quan hệ từ, ta còn có thể nối các vế câu ghép bằng một số cặp từ hô ứng như:

+ Vừa.... đã....; chưa.... đã...; mới.... đã...; vừa.... vừa....; càng..... càng....

+ Đâu.... đấy; nào....ấy; sao.... vậy; bao nhiêu.... bấy nhiêu.

- Các cách nối câu ghép:

Thứ nhất, nối bằng từ ngữ nối (hay nối trực tiếp)

+ Nối bằng từ nối (hay nối trực tiếp): cách nối trực tiếp trong câu ghép là cách nối không sử dụng từ nối hay các cặp từ hô ứng)

+ Ví dụ minh hoạ: 

Trời tối, các bác đang dọn hàng để về

Hôm nay tôi đi học, em trai tôi được nghỉ

Thứ hai, nối các vế trong câu bằng quan hệ từ

+ Giữa các vế trong câu ghép có nhiều kiểu quan hệ khác nhau. Nếu muốn biểu thị những quan hệ đó, chúng ta có thể sử dụng các quan hệ từ để nối vế câu với nhau. 

+ Quan hệ từ:  nhưng, và ,rồi, thì, hay, hoặc,...

Ví dụ: Tôi đến chơi nhưng anh ấy lại không ở nhà

+ Càng yêu người bao nhiêu, càng yêu người bấy nhiêu

+ Hễ học sinh đi học muộn thì cô  giáo sẽ bắt chép phạt.

Thứ ba, nối trực tiếp (không dùng từ nối)

Trong trường hợp này, giữa các từ câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm

- Ý nghĩa của cặp từ hô ứng:

Chúng ta cần sử dụng cặp từ hô ứng trong các việc nối các vế câu ghép nhằm thể hiện mối quan hệ về nghĩa giữa các vế câu đó. Cặp từ hô ứng bao gồm những từ phối hợp nhau, thường đi đôi với nhau và được dùng để nối vế trong câu ghép. Đóng vài trò và liên kết giữa các vế câu và giúp cho người đọc hiểu hơn về quan hệ logic và nghĩa của các câu trong câu ghép.

Thể hiện mối quan hệ  về nghĩa giữa các câu, điều nay giúp cho câu ghép trở nên mạch lạc, logic và dễ hiểu hơn trong việc diễn đạt ý kiến và thông điệp. Nhờ các cặp từ hô ứng, người đọc có thể nhận biết được mối quan hệ tương quan, trái ngược hoặc song song giữa các ý trong câu ghép. 

- Những lưu ý khi sử dụng cặp quan hệ từ hô ứng trong viết câu hoặc viết văn:

+ Đồng nhất về hình thức: cặp từ hô ứng thường cần cùng thuộc loại từ ngữ, ví dụ như cùng là danh từ, tính từ hay động từ. Điều nay giúp tạo sự cân đối và hợp nhất trong câu.

+ Đúng nghĩa và ngữ cảnh: cặp từ hô ứng nên được chọn sao cho phù hợp với ý nghĩa của câu và ngữ cảnh. Điều này giúp truyền đạt thông điệp một cách rõ ràng và chính xác.

+ Cân đối về ý nghĩa: cặp từ hô ứng trong câu nên mang ý nghĩa tương đương hoặc trái ngược nhau, tạo sự cân đôi với biểu đạt một quan hệ nghĩa trong câu

+ Cẩn trọng với cặp từ hô ứng phức tạp: có những cặp từ hô ứng có cấu trúc phức tạp và chứa nhiều từ thành phần. Khi sử dụng các cặp từ này, cần chú ý đảm bảo sự rõ ràng và dễ hiểu cho người đọc. Việc sử dụng đúng cặp từ hô ứng là quan trọng vì: Tạo sự mạch lạc việc sử dụng đúng cặp từ hô ứng giúp tạo sự liên kết và liên thông giữa các phần của câu hoặc văn bản, đảm bảo mạch lạc trong viết. Truyền đạt ý nghĩa chính xác: cặp từ hô ứng giúp truyền đạt ý nghĩa của câu một cách rõ ràng và dễ hiểu cho người đọc. Tạo sự hấp dẫn và mang tính thẩm mỹ: sử dụng các cặp từ hô ứng một cách đúng đắn giúp tạo sự hấp dẫn và mang tính thẩm mỹ cho câu hoặc văn bản, làm tăng giá trị và truyền cảm hứng cho người đọc.

Tóm lại, việc sử dụng đúng cặp từ hô ứng không chỉ giúp tăng tính logic và cấu trúc cho câu hoặc văn bản, mà mang lại sự rõ ràng và chính xác trong truyền đạt ý nghĩa. Đây là yếu tố quan trọng để viết câu hoặc viết văn hiệu quả.


Câu 120:

14/01/2025

Ghép hai câu đơn trong mỗi trường hợp sau thành một câu ghép bằng cách dùng cặp từ hô ứng phù hợp:

b. Gà mẹ túc túc đi đến. Đàn gà con lon ton chạy theo đến.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Gà mẹ túc túc đi đến đâu, đàn gà con lon ton chạy theo đến đó.

* Kiến thức mở rộng:

CẶP TỪ HÔ ỨNG

- Định nghĩa: các cặp từ hô ứng là những cặp từ được sử dụng để nối các vế câu ghép với nhau, thể hiện mối quan hệ về nghĩa giữa các vế câu. Cặp từ hô ứng là những cặp phó từ, chỉ từ, hay đại từ thường đi đôi với nhau, và hay dùng để nối vế trong các vế trong câu ghép

- Tác dụng: để thực hiện quan hệ về nghĩa giữa các vế câu, ngoài quan hệ từ, ta còn có thể nối các vế câu ghép bằng một số cặp từ hô ứng như:

+ Vừa.... đã....; chưa.... đã...; mới.... đã...; vừa.... vừa....; càng..... càng....

+ Đâu.... đấy; nào....ấy; sao.... vậy; bao nhiêu.... bấy nhiêu.

- Các cách nối câu ghép:

Thứ nhất, nối bằng từ ngữ nối (hay nối trực tiếp)

+ Nối bằng từ nối (hay nối trực tiếp): cách nối trực tiếp trong câu ghép là cách nối không sử dụng từ nối hay các cặp từ hô ứng)

+ Ví dụ minh hoạ: 

Trời tối, các bác đang dọn hàng để về

Hôm nay tôi đi học, em trai tôi được nghỉ

Thứ hai, nối các vế trong câu bằng quan hệ từ

+ Giữa các vế trong câu ghép có nhiều kiểu quan hệ khác nhau. Nếu muốn biểu thị những quan hệ đó, chúng ta có thể sử dụng các quan hệ từ để nối vế câu với nhau. 

+ Quan hệ từ:  nhưng, và ,rồi, thì, hay, hoặc,...

Ví dụ: Tôi đến chơi nhưng anh ấy lại không ở nhà

+ Càng yêu người bao nhiêu, càng yêu người bấy nhiêu

+ Hễ học sinh đi học muộn thì cô  giáo sẽ bắt chép phạt.

Thứ ba, nối trực tiếp (không dùng từ nối)

Trong trường hợp này, giữa các từ câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm

- Ý nghĩa của cặp từ hô ứng:

Chúng ta cần sử dụng cặp từ hô ứng trong các việc nối các vế câu ghép nhằm thể hiện mối quan hệ về nghĩa giữa các vế câu đó. Cặp từ hô ứng bao gồm những từ phối hợp nhau, thường đi đôi với nhau và được dùng để nối vế trong câu ghép. Đóng vài trò và liên kết giữa các vế câu và giúp cho người đọc hiểu hơn về quan hệ logic và nghĩa của các câu trong câu ghép.

Thể hiện mối quan hệ  về nghĩa giữa các câu, điều nay giúp cho câu ghép trở nên mạch lạc, logic và dễ hiểu hơn trong việc diễn đạt ý kiến và thông điệp. Nhờ các cặp từ hô ứng, người đọc có thể nhận biết được mối quan hệ tương quan, trái ngược hoặc song song giữa các ý trong câu ghép. 

- Những lưu ý khi sử dụng cặp quan hệ từ hô ứng trong viết câu hoặc viết văn:

+ Đồng nhất về hình thức: cặp từ hô ứng thường cần cùng thuộc loại từ ngữ, ví dụ như cùng là danh từ, tính từ hay động từ. Điều nay giúp tạo sự cân đối và hợp nhất trong câu.

+ Đúng nghĩa và ngữ cảnh: cặp từ hô ứng nên được chọn sao cho phù hợp với ý nghĩa của câu và ngữ cảnh. Điều này giúp truyền đạt thông điệp một cách rõ ràng và chính xác.

+ Cân đối về ý nghĩa: cặp từ hô ứng trong câu nên mang ý nghĩa tương đương hoặc trái ngược nhau, tạo sự cân đôi với biểu đạt một quan hệ nghĩa trong câu

+ Cẩn trọng với cặp từ hô ứng phức tạp: có những cặp từ hô ứng có cấu trúc phức tạp và chứa nhiều từ thành phần. Khi sử dụng các cặp từ này, cần chú ý đảm bảo sự rõ ràng và dễ hiểu cho người đọc. Việc sử dụng đúng cặp từ hô ứng là quan trọng vì: Tạo sự mạch lạc việc sử dụng đúng cặp từ hô ứng giúp tạo sự liên kết và liên thông giữa các phần của câu hoặc văn bản, đảm bảo mạch lạc trong viết. Truyền đạt ý nghĩa chính xác: cặp từ hô ứng giúp truyền đạt ý nghĩa của câu một cách rõ ràng và dễ hiểu cho người đọc. Tạo sự hấp dẫn và mang tính thẩm mỹ: sử dụng các cặp từ hô ứng một cách đúng đắn giúp tạo sự hấp dẫn và mang tính thẩm mỹ cho câu hoặc văn bản, làm tăng giá trị và truyền cảm hứng cho người đọc.

Tóm lại, việc sử dụng đúng cặp từ hô ứng không chỉ giúp tăng tính logic và cấu trúc cho câu hoặc văn bản, mà mang lại sự rõ ràng và chính xác trong truyền đạt ý nghĩa. Đây là yếu tố quan trọng để viết câu hoặc viết văn hiệu quả.


Câu 121:

14/01/2025

Ghép hai câu đơn trong mỗi trường hợp sau thành một câu ghép bằng cách dùng cặp từ hô ứng phù hợp:

c. Tiếng trống vang lên. Các bạn học sinh xếp hàng ngay ngắn.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Tiếng trống vừa vang lên, các bạn học sinh đã xếp hàng ngay ngắn.

* Kiến thức mở rộng:

CẶP TỪ HÔ ỨNG

- Định nghĩa: các cặp từ hô ứng là những cặp từ được sử dụng để nối các vế câu ghép với nhau, thể hiện mối quan hệ về nghĩa giữa các vế câu. Cặp từ hô ứng là những cặp phó từ, chỉ từ, hay đại từ thường đi đôi với nhau, và hay dùng để nối vế trong các vế trong câu ghép

- Tác dụng: để thực hiện quan hệ về nghĩa giữa các vế câu, ngoài quan hệ từ, ta còn có thể nối các vế câu ghép bằng một số cặp từ hô ứng như:

+ Vừa.... đã....; chưa.... đã...; mới.... đã...; vừa.... vừa....; càng..... càng....

+ Đâu.... đấy; nào....ấy; sao.... vậy; bao nhiêu.... bấy nhiêu.

- Các cách nối câu ghép:

Thứ nhất, nối bằng từ ngữ nối (hay nối trực tiếp)

+ Nối bằng từ nối (hay nối trực tiếp): cách nối trực tiếp trong câu ghép là cách nối không sử dụng từ nối hay các cặp từ hô ứng)

+ Ví dụ minh hoạ: 

Trời tối, các bác đang dọn hàng để về

Hôm nay tôi đi học, em trai tôi được nghỉ

Thứ hai, nối các vế trong câu bằng quan hệ từ

+ Giữa các vế trong câu ghép có nhiều kiểu quan hệ khác nhau. Nếu muốn biểu thị những quan hệ đó, chúng ta có thể sử dụng các quan hệ từ để nối vế câu với nhau. 

+ Quan hệ từ:  nhưng, và ,rồi, thì, hay, hoặc,...

Ví dụ: Tôi đến chơi nhưng anh ấy lại không ở nhà

+ Càng yêu người bao nhiêu, càng yêu người bấy nhiêu

+ Hễ học sinh đi học muộn thì cô  giáo sẽ bắt chép phạt.

Thứ ba, nối trực tiếp (không dùng từ nối)

Trong trường hợp này, giữa các từ câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm

- Ý nghĩa của cặp từ hô ứng:

Chúng ta cần sử dụng cặp từ hô ứng trong các việc nối các vế câu ghép nhằm thể hiện mối quan hệ về nghĩa giữa các vế câu đó. Cặp từ hô ứng bao gồm những từ phối hợp nhau, thường đi đôi với nhau và được dùng để nối vế trong câu ghép. Đóng vài trò và liên kết giữa các vế câu và giúp cho người đọc hiểu hơn về quan hệ logic và nghĩa của các câu trong câu ghép.

Thể hiện mối quan hệ  về nghĩa giữa các câu, điều nay giúp cho câu ghép trở nên mạch lạc, logic và dễ hiểu hơn trong việc diễn đạt ý kiến và thông điệp. Nhờ các cặp từ hô ứng, người đọc có thể nhận biết được mối quan hệ tương quan, trái ngược hoặc song song giữa các ý trong câu ghép. 

- Những lưu ý khi sử dụng cặp quan hệ từ hô ứng trong viết câu hoặc viết văn:

+ Đồng nhất về hình thức: cặp từ hô ứng thường cần cùng thuộc loại từ ngữ, ví dụ như cùng là danh từ, tính từ hay động từ. Điều nay giúp tạo sự cân đối và hợp nhất trong câu.

+ Đúng nghĩa và ngữ cảnh: cặp từ hô ứng nên được chọn sao cho phù hợp với ý nghĩa của câu và ngữ cảnh. Điều này giúp truyền đạt thông điệp một cách rõ ràng và chính xác.

+ Cân đối về ý nghĩa: cặp từ hô ứng trong câu nên mang ý nghĩa tương đương hoặc trái ngược nhau, tạo sự cân đôi với biểu đạt một quan hệ nghĩa trong câu

+ Cẩn trọng với cặp từ hô ứng phức tạp: có những cặp từ hô ứng có cấu trúc phức tạp và chứa nhiều từ thành phần. Khi sử dụng các cặp từ này, cần chú ý đảm bảo sự rõ ràng và dễ hiểu cho người đọc. Việc sử dụng đúng cặp từ hô ứng là quan trọng vì: Tạo sự mạch lạc việc sử dụng đúng cặp từ hô ứng giúp tạo sự liên kết và liên thông giữa các phần của câu hoặc văn bản, đảm bảo mạch lạc trong viết. Truyền đạt ý nghĩa chính xác: cặp từ hô ứng giúp truyền đạt ý nghĩa của câu một cách rõ ràng và dễ hiểu cho người đọc. Tạo sự hấp dẫn và mang tính thẩm mỹ: sử dụng các cặp từ hô ứng một cách đúng đắn giúp tạo sự hấp dẫn và mang tính thẩm mỹ cho câu hoặc văn bản, làm tăng giá trị và truyền cảm hứng cho người đọc.

Tóm lại, việc sử dụng đúng cặp từ hô ứng không chỉ giúp tăng tính logic và cấu trúc cho câu hoặc văn bản, mà mang lại sự rõ ràng và chính xác trong truyền đạt ý nghĩa. Đây là yếu tố quan trọng để viết câu hoặc viết văn hiệu quả.


Câu 122:

14/01/2025

Tìm và nêu tác dụng của điệp từ, điệp ngữ trong mỗi đoạn thơ, bài ca dao sau:

a.

Hôm nay bé hỏi mẹ

Tiếng gì là hay nhất?

Tiếng mưa rơi tí tách?

Tiếng gió lao xao hè?

Tiếng cạch cửa bố về?

Tiếng đàn ngân nga hát?

Tiếng đũa và tiếng bát?

Tiếng đầm ấm bữa cơm?

Phạm Thanh Vân

Xem đáp án

* Đáp án:

a.

- Điệp ngữ: Tiếng….?

=> Tác dụng: Liệt kê

* Kiến thức mở rộng:

ĐIỆP TỪ- ĐIỆP NGỮ

1: Thế nào là điệp từ,điệp ngữ?

Điệp từ (hay còn gọi là điệp ngữ) là một biện pháp tu từ trong văn học chỉ việc lặp đi, lặp lại một từ hoặc một cụm từ, nhằm nhấn mạnh, khẳng định, liệt kê, ... để làm nổi bật vấn đề khi muốn nói đến.

2: Các dạng của điệp ngữ

Điệp ngữ có các dạng: điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng). Sự khác biệt giữa 3 hình thức điệp ngữ được thể hiện sau đây:

Dạng 1: Điệp ngữ cách quãng

Đây là hình thức lặp lại một cụm từ, mà trong đó, các từ, cụm từ này cách quãng với nhau, không có sự liên tiếp

Ví dụ:

“… Nhớ sao lớp học i tờ
Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan
Nhớ sao ngày tháng cơ quan
Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo
Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều
Chày đêm nện cối đều đều suối xa…”

→ Cụm từ "Nhớ sao" là điệp ngữ cách quãng.

Dạng 2: Điệp ngữ nối tiếp

Đây là việc lặp đi lặp lại một từ, cụm từ có sự nối tiếp nhau

Ví dụ:

“Anh đã tìm em rất lâu, rất lâu
Những cô gái Thạch Kim, Thạch Nhọn.
Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy lán sớm
Sách áo mở tung, trắng cả trời chiều”

→ Trong đoạn thơ trên, cụm từ "rất lâu", "Khăn xanh" là điệp ngữ nối tiếp.

Dạng 3: Điệp từ chuyển tiếp (điệp từ vòng)

Ví dụ:

“Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?”

→ Trong ví dụ trên, “thấy” và “ngàn dâu” là điệp ngữ chuyển tiếp.


Câu 123:

14/01/2025

Tìm và nêu tác dụng của điệp từ, điệp ngữ trong mỗi đoạn thơ, bài ca dao sau:

b.

Trong đầm gì đẹp bằng sen

Lá xanh bông trắng lại chen nhụy vàng

Nhuỵ vàng bông trắng lá xanh

Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.

Ca dao

Xem đáp án

* Đáp án:

b.

- Điệp từ: nhụy vàng, bông trắng, lá xanh, bùn

=> Tác dụng: nhấn mạnh vào vẻ đẹp đặc biệt của hoa sen, khiến cho hình ảnh này trở nên càng rõ ràng và đẹp đẽ hơn.

* Kiến thức mở rộng:

ĐIỆP TỪ- ĐIỆP NGỮ

1: Thế nào là điệp từ,điệp ngữ?

Điệp từ (hay còn gọi là điệp ngữ) là một biện pháp tu từ trong văn học chỉ việc lặp đi, lặp lại một từ hoặc một cụm từ, nhằm nhấn mạnh, khẳng định, liệt kê, ... để làm nổi bật vấn đề khi muốn nói đến.

2: Các dạng của điệp ngữ

Điệp ngữ có các dạng: điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng). Sự khác biệt giữa 3 hình thức điệp ngữ được thể hiện sau đây:

Dạng 1: Điệp ngữ cách quãng

Đây là hình thức lặp lại một cụm từ, mà trong đó, các từ, cụm từ này cách quãng với nhau, không có sự liên tiếp

Ví dụ:

“… Nhớ sao lớp học i tờ
Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan
Nhớ sao ngày tháng cơ quan
Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo
Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều
Chày đêm nện cối đều đều suối xa…”

→ Cụm từ "Nhớ sao" là điệp ngữ cách quãng.

Dạng 2: Điệp ngữ nối tiếp

Đây là việc lặp đi lặp lại một từ, cụm từ có sự nối tiếp nhau

Ví dụ:

“Anh đã tìm em rất lâu, rất lâu
Những cô gái Thạch Kim, Thạch Nhọn.
Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy lán sớm
Sách áo mở tung, trắng cả trời chiều”

→ Trong đoạn thơ trên, cụm từ "rất lâu", "Khăn xanh" là điệp ngữ nối tiếp.

Dạng 3: Điệp từ chuyển tiếp (điệp từ vòng)

Ví dụ:

“Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?”

→ Trong ví dụ trên, “thấy” và “ngàn dâu” là điệp ngữ chuyển tiếp.


Câu 124:

14/01/2025

Xác định và nêu tác dụng của điệp từ, điệp ngữ trong bài thơ sau:

Em yêu nhà em

Chẳng đâu bằng chính nhà em

Có đàn chim sẻ bên thềm líu lo

Có nàng gà mái hoa mơ

Cục ta, cục tác khi vừa đẻ xong

Có bà chuối mật lưng ong.

Có ông ngô bắp râu hồng như tờ

Có ao muống với cá cờ

Em là chị Tấm đợi chờ bống lên

Có đầm ngào ngạt hoa sen

Ếch con học nhạc, dế mèn ngâm thơ

Dù đi xa thật là xa

Chẳng đâu vui được như nhà của em.

Đoàn Thị Lam Luyền

Xác định và nêu tác dụng của điệp từ, điệp ngữ trong bài thơ sau: (ảnh 1)
Xem đáp án

* Đáp án:

Điệp ngữ “Có….”

=> Tác dụng: Liệt kê các sự vật có ở nhà của em. Từ đó cùng nhau tạo ra một bức tranh hình dung về một gia đình hạnh phúc, đầy ắp yêu thương và sự gắn kết.

* Kiến thức mở rộng:

ĐIỆP TỪ- ĐIỆP NGỮ

1: Thế nào là điệp từ,điệp ngữ?

Điệp từ (hay còn gọi là điệp ngữ) là một biện pháp tu từ trong văn học chỉ việc lặp đi, lặp lại một từ hoặc một cụm từ, nhằm nhấn mạnh, khẳng định, liệt kê, ... để làm nổi bật vấn đề khi muốn nói đến.

2: Các dạng của điệp ngữ

Điệp ngữ có các dạng: điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng). Sự khác biệt giữa 3 hình thức điệp ngữ được thể hiện sau đây:

Dạng 1: Điệp ngữ cách quãng

Đây là hình thức lặp lại một cụm từ, mà trong đó, các từ, cụm từ này cách quãng với nhau, không có sự liên tiếp

Ví dụ:

“… Nhớ sao lớp học i tờ
Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan
Nhớ sao ngày tháng cơ quan
Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo
Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều
Chày đêm nện cối đều đều suối xa…”

→ Cụm từ "Nhớ sao" là điệp ngữ cách quãng.

Dạng 2: Điệp ngữ nối tiếp

Đây là việc lặp đi lặp lại một từ, cụm từ có sự nối tiếp nhau

Ví dụ:

“Anh đã tìm em rất lâu, rất lâu
Những cô gái Thạch Kim, Thạch Nhọn.
Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy lán sớm
Sách áo mở tung, trắng cả trời chiều”

→ Trong đoạn thơ trên, cụm từ "rất lâu", "Khăn xanh" là điệp ngữ nối tiếp.

Dạng 3: Điệp từ chuyển tiếp (điệp từ vòng)

Ví dụ:

“Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?”

→ Trong ví dụ trên, “thấy” và “ngàn dâu” là điệp ngữ chuyển tiếp.


Câu 125:

14/01/2025

Các dấu gạch ngang trong mỗi câu văn, đoạn văn sau được dùng để làm gì? Chọn thẻ nêu công dụng phù hợp với từng trường hợp.

a. Chuyến tàu Hà Nội – Sài Gòn khởi hành lúc 20 giờ.

Hồng Hoa

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Nối các từ ngữ trong một liên danh.

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GẠCH NGANG

- Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

- Tác dụng:

Dấu gạch ngang  ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

- Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ:

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)


Câu 126:

14/01/2025

Các dấu gạch ngang trong mỗi câu văn, đoạn văn sau được dùng để làm gì? Chọn thẻ nêu công dụng phù hợp với từng trường hợp.

b. Ở nhà, mọi người thường gọi Đồng Trọng Nghĩa là Ja Aok – tên một chàng dũng sĩ trong truyện cổ tích Chăm – với ước mong cậu luôn khoẻ mạnh, thông minh và tốt bụng.

Trọng Nhân

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GẠCH NGANG

- Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

- Tác dụng:

Dấu gạch ngang  ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

- Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ:

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)


Câu 127:

14/01/2025

Các dấu gạch ngang trong mỗi câu văn, đoạn văn sau được dùng để làm gì? Chọn thẻ nêu công dụng phù hợp với từng trường hợp.

c. Chạy khắp rừng thấm mệt, nai muốn nghỉ ngơi một chút. Nó nằm xuống bãi cỏ rồi nhờ thở:

– Nửa giờ nữa, chủ làm ơn đánh thức anh dậy nhé!

Thỏ mừng rối rít:

– Anh cứ ngủ đi! Ngủ đi! Thế nào em cũng đánh thức anh dậy đúng giờ!

Theo Truyện ngụ ngôn chọn lọc

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GẠCH NGANG

- Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

- Tác dụng:

Dấu gạch ngang  ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

- Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ:

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)

 


Câu 128:

14/01/2025

Các dấu gạch ngang trong mỗi câu văn, đoạn văn sau được dùng để làm gì? Chọn thẻ nêu công dụng phù hợp với từng trường hợp.

d. Bài văn của bạn Tùng có nhiều ưu điểm:

– Bố cục rõ ràng;

– Các ý được sắp xếp hợp lí;

– Dùng nhiều từ ngữ gợi tả;

– Sử dụng hình ảnh so sánh, nhân hoá thú vị.

Theo Mai Hương

- Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

- Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.

- Nối các từ ngữ trong một liên danh.

- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.

Xem đáp án

* Đáp án:

d. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GẠCH NGANG

- Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

- Tác dụng:

Dấu gạch ngang  ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

- Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ:

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)


Câu 129:

14/01/2025

Cần thêm dấu gạch ngang vào những vị trí nào trong mỗi câu sau? Vì sao?

a. Quảng Bình quê hương thứ hai của tôi đang hằng ngày đổi mới.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Quảng Bình quê hương thứ hai của tôi đang hằng ngày đổi mới.

Vì trong câu câu có bộ phận chú thích, giải thích. Vì vậy cần đặt dấu gạch ngang giữa bộ phận đó với bộ phận được chú thích, giải thích.

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GẠCH NGANG

- Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

- Tác dụng:

Dấu gạch ngang  ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

- Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ:

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)


Câu 130:

14/01/2025

Cần thêm dấu gạch ngang vào những vị trí nào trong mỗi câu sau? Vì sao?

b. Vỏ cây trầu còn gọi là cây dầu sơn được dùng làm thuốc để chữa đau nhức răng.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Vỏ cây trầu - còn gọi là cây dầu sơn được dùng làm thuốc để chữa đau nhức răng.

Vì trong câu câu có bộ phận chú thích, giải thích. Vì vậy cần đặt dấu gạch ngang giữa bộ phận đó với bộ phận được chú thích, giải thích.

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GẠCH NGANG

- Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

- Tác dụng:

Dấu gạch ngang  ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

- Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ:

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)


Câu 131:

14/01/2025

Cần thêm dấu gạch ngang vào những vị trí nào trong mỗi câu sau? Vì sao?

c. Mỗi năm, vịnh Hạ Long một trong những danh lam thắng cảnh nổi tiếng của Việt Nam đón hàng triệu lượt khách du lịch trong nước và quốc tế.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Mỗi năm, vịnh Hạ Long - một trong những danh lam thắng cảnh nổi tiếng của Việt Nam đón hàng triệu lượt khách du lịch trong nước và quốc tế.

Vì trong câu câu có bộ phận chú thích, giải thích. Vì vậy cần đặt dấu gạch ngang giữa bộ phận đó với bộ phận được chú thích, giải thích.

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GẠCH NGANG

- Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

- Tác dụng:

Dấu gạch ngang  ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

- Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ:

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)


Câu 132:

14/01/2025

Cần thêm dấu gạch ngang vào những vị trí nào trong mỗi câu sau? Vì sao?

d. Thánh địa Mỹ Sơn di tích lịch sử nổi tiếng của tỉnh Quảng Nam được phát hiện vào năm 1885 và được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới vào năm 1999.

Xem đáp án

* Đáp án:

d. Thánh địa Mỹ Sơn - di tích lịch sử nổi tiếng của tỉnh Quảng Nam được phát hiện vào năm 1885 và được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới vào năm 1999.

Vì trong câu câu có bộ phận chú thích, giải thích. Vì vậy cần đặt dấu gạch ngang giữa bộ phận đó với bộ phận được chú thích, giải thích.

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GẠCH NGANG

- Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

- Tác dụng:

Dấu gạch ngang  ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

- Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ:

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)


Câu 133:

14/01/2025

Tìm những từ đồng nghĩa có trong đoạn văn dưới đây:

Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong, chờ đợi ở các em rất nhiều. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

 
Xem đáp án

* Đáp án:

- Các từ đồng nghĩa đó là: Nước nhà – non sông/ năm châu – hoàn cầu.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ ĐÔNG NGHĨA

a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….

b. Phân loại từ đồng nghĩa: 

Có 2 loại từ đồng nghĩa, gồm:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: xe lửa - tàu hỏa, con lợn - con heo,…

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động

Ví dụ: chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…

c. Ví dụ 

- Từ đồng nghĩa với anh hùng là: anh dũng, cam đảm, can trường, dũng cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, …

- Từ đồng nghĩa với ác là: ác độc, hung ác, tàn nhẫn,… 

- Từ đồng nghĩa với ăn là: xơi, chén, hốc,… 

- Từ đồng nghĩa với ẩm là: ẩm thấp, ẩm mốc, ẩm ướt,… 

- Từ đồng nghĩa với ân cần là: đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật, vồ vập, vồn vã, …

- Từ đồng nghĩa với ba là: cha, bố, tía, …

- Từ đồng nghĩa với bảo vệ là: ngăn cản, che chở, che chắn, phòng vệ, giữ gìn,… 

- Từ đồng nghĩa với biết ơn là: nhớ ơn,mang ơn, đội ơn, hàm ơn, lễ phép, vâng lời,…

- Từ đồng nghĩa với béo là: mập, bự, đầy đặn, béo phì, to, ….

- Từ đồng nghĩa với biếng nhác là: lười, lười nhác, lười biếng, …

- Từ đồng nghĩa với chăm chỉ là: siêng năng, cần cù, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,…

- Từ đồng nghĩa với can đảm là: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, quả cảm, …

- Từ đồng nghĩa với cao là: cao, cao kều, cao ngất, …

- Từ đồng nghĩa với dũng cảm là: can đảm, gan góc, gan dạ, gan trường, …

- Từ đồng nghĩa với đoàn kết là: đùm bọc, bao bọc, cùng nhau, chung sức, …

- Từ đồng nghĩa với êm ả là: yên ả, êm đềm, dịu dàng, …

- Từ đồng nghĩa với giữ gìn là: bảo vệ, bảo quản, che chở, che chắn,…

- Từ đồng nghĩa với giản dị là: đơn sơ, mộc mạc, đơn giản, tự nhiên, khiêm tốn, bình thường,… 

- Từ đồng nghĩa với gọn gàng là: gọn ghẽ, gọn, gọn nhẹ, …

- Từ đồng nghĩa với gan dạ là: can đảm, dũng cảm, gan góc,…

- Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…

- Từ đồng nghĩa với hòa bình là: yên bình, thanh bình, thái bình, yên ổn, bình yên,… 

- Từ đồng nghĩa với hiền lành là: ngoan hiền, hiền từ, hiền hậu, nhân hậu, …   

- Từ đồng nghĩa với háo hức là: náo nức, nô nức, nao nức, …

- Từ đồng nghĩa với im lặng là: tĩnh lặng, lặng im, yên ắng, … 

- Từ đồng nghĩa với kiên trì là: vững vàng, bền chí, …

- Từ đồng nghĩa với khó khăn là: cơ cực, khốn khó, khổ cực, cực khổ, …

- Từ đồng nghĩa với khiêm tốn là: thật thà, khiêng nhường, …

- Từ đồng nghĩa với lạc quan là: vô tư, tự tin,… 

- Từ đồng nghĩa với lười biếng là: lười nhác, lười, biếng nhác,… 

- Từ đồng nghĩa với mạnh mẽ là: mạnh, khỏe mạnh, khỏe khoắn, hùng dũng, … 

- Từ đồng nghĩa với mềm mại là: mềm dẻo, mềm mỏng,… 

- Từ đồng nghĩa với mãnh liệt là: kịch liệt, dữ dội, say đắm,… 

- Từ đồng nghĩa với mênh mông là: bao la, bát ngát, mênh mang, thênh thang, rộng lớn …  

- Từ đồng nghĩa với nhanh nhẹn là: nhanh chóng, tháo vát, mau lẹ, …   

- Từ đồng nghĩa với nhân hậu là: nhân từ, khoan dung, bao dung, nhân đức, tốt bụng, 

- Từ đồng nghĩa với nhà thơ là: thi sĩ, thi nhân, … 

- Từ đồng nghĩa với oai vệ là: bệ vệ, trang nghiêm, đường bệ, …  

- Từ đồng nghĩa với ô nhiễm là: độc hại, nhiễm độc, nhiễm bẩn, dơ bẩn, ô uế, bẩn thỉu, …. 

- Từ đồng nghĩa với phá hoại là: tàn phá, phá hủy, phá phách, … 

- Từ đồng nghĩa với phúc hậu là: nhân từ, nhân hậu, phúc đức, …  

- Từ đồng nghĩa với quyết tâm là: kiên quyết, quyết liệt, nhất quyết, quyết đoán, quyết chí,…   

- Từ đồng nghĩa với rực rỡ là: rạng rỡ, tươi sáng, sáng chói, chói lòa, ….

- Từ đồng nghĩa với rộng rãi là: bao la, bát ngát, mênh mông, … 

- Từ đồng nghĩa với siêng năng là: chăm chỉ, cần cù, chịu khó, … 

- Từ đồng nghĩa với sáng tạo là: sáng dạ, thông minh, cải tiến…. 

- Từ đồng nghĩa với thông minh là: sáng dạ, sáng tạo, khôn ngoan,… 

- Từ đồng nghĩa với trung thực là: thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thật, thực tâm, thực lòng, bộc trực, chính trực, trung thực, … 

- Từ đồng nghĩa với um tùm là: rậm rạp, dày đặc, hoang dã, … 

- Từ đồng nghĩa với ước mơ là: ước muốn, ước ao, mong ước, mong muốn, ước nguyện,… 

- Từ đồng nghĩa với vắng vẻ là: vắng teo, vắng ngắt, hiu quạnh, hiu hắt, … 

- Từ đồng nghĩa với vàng hoe là: vàng tươi, vàng lịm, vàng ối, vàng úa, vàng chanh, … 

- Từ đồng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết,… 

- Từ đồng nghĩa với xinh tươi là: xinh xinh, xinh xắn, xinh xẻo, xinh đẹp, tươi đẹp,đẹp đẽ, … 

- Từ đồng nghĩa với xanh tươi là: xanh xanh, xanh biếc, xanh lam, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, …. 

- Từ đồng nghĩa với yêu thương là: thương yêu, quý mến, yêu dấu, thương mến, mến thướng,…

- Từ đồng nghĩa với yên bình là: thanh bình, yên ổn,… 


Câu 134:

14/01/2025

Có thể thay từ in đậm trong mỗi câu sau bằng những từ ngữ nào?

a. Bức tranh vẽ cảnh sông núi thật hùng vĩ.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Bức tranh vẽ cảnh nước non thật hùng vĩ.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ ĐỒNG NGHĨA

a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….

b. Phân loại từ đồng nghĩa: 

Có 2 loại từ đồng nghĩa, gồm:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: xe lửa - tàu hỏa, con lợn - con heo,…

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động

Ví dụ: chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…

c. Ví dụ 

- Từ đồng nghĩa với anh hùng là: anh dũng, cam đảm, can trường, dũng cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, …

- Từ đồng nghĩa với ác là: ác độc, hung ác, tàn nhẫn,… 

- Từ đồng nghĩa với ăn là: xơi, chén, hốc,… 

- Từ đồng nghĩa với ẩm là: ẩm thấp, ẩm mốc, ẩm ướt,… 

- Từ đồng nghĩa với ân cần là: đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật, vồ vập, vồn vã, …

- Từ đồng nghĩa với ba là: cha, bố, tía, …

- Từ đồng nghĩa với bảo vệ là: ngăn cản, che chở, che chắn, phòng vệ, giữ gìn,… 

- Từ đồng nghĩa với biết ơn là: nhớ ơn,mang ơn, đội ơn, hàm ơn, lễ phép, vâng lời,…

- Từ đồng nghĩa với béo là: mập, bự, đầy đặn, béo phì, to, ….

- Từ đồng nghĩa với biếng nhác là: lười, lười nhác, lười biếng, …

- Từ đồng nghĩa với chăm chỉ là: siêng năng, cần cù, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,…

- Từ đồng nghĩa với can đảm là: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, quả cảm, …

- Từ đồng nghĩa với cao là: cao, cao kều, cao ngất, …

- Từ đồng nghĩa với dũng cảm là: can đảm, gan góc, gan dạ, gan trường, …

- Từ đồng nghĩa với đoàn kết là: đùm bọc, bao bọc, cùng nhau, chung sức, …

- Từ đồng nghĩa với êm ả là: yên ả, êm đềm, dịu dàng, …

- Từ đồng nghĩa với giữ gìn là: bảo vệ, bảo quản, che chở, che chắn,…

- Từ đồng nghĩa với giản dị là: đơn sơ, mộc mạc, đơn giản, tự nhiên, khiêm tốn, bình thường,… 

- Từ đồng nghĩa với gọn gàng là: gọn ghẽ, gọn, gọn nhẹ, …

- Từ đồng nghĩa với gan dạ là: can đảm, dũng cảm, gan góc,…

- Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…

- Từ đồng nghĩa với hòa bình là: yên bình, thanh bình, thái bình, yên ổn, bình yên,… 

- Từ đồng nghĩa với hiền lành là: ngoan hiền, hiền từ, hiền hậu, nhân hậu, …   

- Từ đồng nghĩa với háo hức là: náo nức, nô nức, nao nức, …

- Từ đồng nghĩa với im lặng là: tĩnh lặng, lặng im, yên ắng, … 

- Từ đồng nghĩa với kiên trì là: vững vàng, bền chí, …

- Từ đồng nghĩa với khó khăn là: cơ cực, khốn khó, khổ cực, cực khổ, …

- Từ đồng nghĩa với khiêm tốn là: thật thà, khiêng nhường, …

- Từ đồng nghĩa với lạc quan là: vô tư, tự tin,… 

- Từ đồng nghĩa với lười biếng là: lười nhác, lười, biếng nhác,… 

- Từ đồng nghĩa với mạnh mẽ là: mạnh, khỏe mạnh, khỏe khoắn, hùng dũng, … 

- Từ đồng nghĩa với mềm mại là: mềm dẻo, mềm mỏng,… 

- Từ đồng nghĩa với mãnh liệt là: kịch liệt, dữ dội, say đắm,… 

- Từ đồng nghĩa với mênh mông là: bao la, bát ngát, mênh mang, thênh thang, rộng lớn …  

- Từ đồng nghĩa với nhanh nhẹn là: nhanh chóng, tháo vát, mau lẹ, …   

- Từ đồng nghĩa với nhân hậu là: nhân từ, khoan dung, bao dung, nhân đức, tốt bụng, 

- Từ đồng nghĩa với nhà thơ là: thi sĩ, thi nhân, … 

- Từ đồng nghĩa với oai vệ là: bệ vệ, trang nghiêm, đường bệ, …  

- Từ đồng nghĩa với ô nhiễm là: độc hại, nhiễm độc, nhiễm bẩn, dơ bẩn, ô uế, bẩn thỉu, …. 

- Từ đồng nghĩa với phá hoại là: tàn phá, phá hủy, phá phách, … 

- Từ đồng nghĩa với phúc hậu là: nhân từ, nhân hậu, phúc đức, …  

- Từ đồng nghĩa với quyết tâm là: kiên quyết, quyết liệt, nhất quyết, quyết đoán, quyết chí,…   

- Từ đồng nghĩa với rực rỡ là: rạng rỡ, tươi sáng, sáng chói, chói lòa, ….

- Từ đồng nghĩa với rộng rãi là: bao la, bát ngát, mênh mông, … 

- Từ đồng nghĩa với siêng năng là: chăm chỉ, cần cù, chịu khó, … 

- Từ đồng nghĩa với sáng tạo là: sáng dạ, thông minh, cải tiến…. 

- Từ đồng nghĩa với thông minh là: sáng dạ, sáng tạo, khôn ngoan,… 

- Từ đồng nghĩa với trung thực là: thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thật, thực tâm, thực lòng, bộc trực, chính trực, trung thực, … 

- Từ đồng nghĩa với um tùm là: rậm rạp, dày đặc, hoang dã, … 

- Từ đồng nghĩa với ước mơ là: ước muốn, ước ao, mong ước, mong muốn, ước nguyện,… 

- Từ đồng nghĩa với vắng vẻ là: vắng teo, vắng ngắt, hiu quạnh, hiu hắt, … 

- Từ đồng nghĩa với vàng hoe là: vàng tươi, vàng lịm, vàng ối, vàng úa, vàng chanh, … 

- Từ đồng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết,… 

- Từ đồng nghĩa với xinh tươi là: xinh xinh, xinh xắn, xinh xẻo, xinh đẹp, tươi đẹp,đẹp đẽ, … 

- Từ đồng nghĩa với xanh tươi là: xanh xanh, xanh biếc, xanh lam, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, …. 

- Từ đồng nghĩa với yêu thương là: thương yêu, quý mến, yêu dấu, thương mến, mến thướng,…

- Từ đồng nghĩa với yên bình là: thanh bình, yên ổn,… 


Câu 135:

14/01/2025

Có thể thay từ in đậm trong mỗi câu sau bằng những từ ngữ nào?

b. Tổ quốc Việt Nam thật đẹp.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Đất nước Việt Nam thật đẹp.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ ĐỒNG NGHĨA

a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….

b. Phân loại từ đồng nghĩa: 

Có 2 loại từ đồng nghĩa, gồm:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: xe lửa - tàu hỏa, con lợn - con heo,…

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động

Ví dụ: chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…

c. Ví dụ 

- Từ đồng nghĩa với anh hùng là: anh dũng, cam đảm, can trường, dũng cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, …

- Từ đồng nghĩa với ác là: ác độc, hung ác, tàn nhẫn,… 

- Từ đồng nghĩa với ăn là: xơi, chén, hốc,… 

- Từ đồng nghĩa với ẩm là: ẩm thấp, ẩm mốc, ẩm ướt,… 

- Từ đồng nghĩa với ân cần là: đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật, vồ vập, vồn vã, …

- Từ đồng nghĩa với ba là: cha, bố, tía, …

- Từ đồng nghĩa với bảo vệ là: ngăn cản, che chở, che chắn, phòng vệ, giữ gìn,… 

- Từ đồng nghĩa với biết ơn là: nhớ ơn,mang ơn, đội ơn, hàm ơn, lễ phép, vâng lời,…

- Từ đồng nghĩa với béo là: mập, bự, đầy đặn, béo phì, to, ….

- Từ đồng nghĩa với biếng nhác là: lười, lười nhác, lười biếng, …

- Từ đồng nghĩa với chăm chỉ là: siêng năng, cần cù, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,…

- Từ đồng nghĩa với can đảm là: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, quả cảm, …

- Từ đồng nghĩa với cao là: cao, cao kều, cao ngất, …

- Từ đồng nghĩa với dũng cảm là: can đảm, gan góc, gan dạ, gan trường, …

- Từ đồng nghĩa với đoàn kết là: đùm bọc, bao bọc, cùng nhau, chung sức, …

- Từ đồng nghĩa với êm ả là: yên ả, êm đềm, dịu dàng, …

- Từ đồng nghĩa với giữ gìn là: bảo vệ, bảo quản, che chở, che chắn,…

- Từ đồng nghĩa với giản dị là: đơn sơ, mộc mạc, đơn giản, tự nhiên, khiêm tốn, bình thường,… 

- Từ đồng nghĩa với gọn gàng là: gọn ghẽ, gọn, gọn nhẹ, …

- Từ đồng nghĩa với gan dạ là: can đảm, dũng cảm, gan góc,…

- Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…

- Từ đồng nghĩa với hòa bình là: yên bình, thanh bình, thái bình, yên ổn, bình yên,… 

- Từ đồng nghĩa với hiền lành là: ngoan hiền, hiền từ, hiền hậu, nhân hậu, …   

- Từ đồng nghĩa với háo hức là: náo nức, nô nức, nao nức, …

- Từ đồng nghĩa với im lặng là: tĩnh lặng, lặng im, yên ắng, … 

- Từ đồng nghĩa với kiên trì là: vững vàng, bền chí, …

- Từ đồng nghĩa với khó khăn là: cơ cực, khốn khó, khổ cực, cực khổ, …

- Từ đồng nghĩa với khiêm tốn là: thật thà, khiêng nhường, …

- Từ đồng nghĩa với lạc quan là: vô tư, tự tin,… 

- Từ đồng nghĩa với lười biếng là: lười nhác, lười, biếng nhác,… 

- Từ đồng nghĩa với mạnh mẽ là: mạnh, khỏe mạnh, khỏe khoắn, hùng dũng, … 

- Từ đồng nghĩa với mềm mại là: mềm dẻo, mềm mỏng,… 

- Từ đồng nghĩa với mãnh liệt là: kịch liệt, dữ dội, say đắm,… 

- Từ đồng nghĩa với mênh mông là: bao la, bát ngát, mênh mang, thênh thang, rộng lớn …  

- Từ đồng nghĩa với nhanh nhẹn là: nhanh chóng, tháo vát, mau lẹ, …   

- Từ đồng nghĩa với nhân hậu là: nhân từ, khoan dung, bao dung, nhân đức, tốt bụng, 

- Từ đồng nghĩa với nhà thơ là: thi sĩ, thi nhân, … 

- Từ đồng nghĩa với oai vệ là: bệ vệ, trang nghiêm, đường bệ, …  

- Từ đồng nghĩa với ô nhiễm là: độc hại, nhiễm độc, nhiễm bẩn, dơ bẩn, ô uế, bẩn thỉu, …. 

- Từ đồng nghĩa với phá hoại là: tàn phá, phá hủy, phá phách, … 

- Từ đồng nghĩa với phúc hậu là: nhân từ, nhân hậu, phúc đức, …  

- Từ đồng nghĩa với quyết tâm là: kiên quyết, quyết liệt, nhất quyết, quyết đoán, quyết chí,…   

- Từ đồng nghĩa với rực rỡ là: rạng rỡ, tươi sáng, sáng chói, chói lòa, ….

- Từ đồng nghĩa với rộng rãi là: bao la, bát ngát, mênh mông, … 

- Từ đồng nghĩa với siêng năng là: chăm chỉ, cần cù, chịu khó, … 

- Từ đồng nghĩa với sáng tạo là: sáng dạ, thông minh, cải tiến…. 

- Từ đồng nghĩa với thông minh là: sáng dạ, sáng tạo, khôn ngoan,… 

- Từ đồng nghĩa với trung thực là: thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thật, thực tâm, thực lòng, bộc trực, chính trực, trung thực, … 

- Từ đồng nghĩa với um tùm là: rậm rạp, dày đặc, hoang dã, … 

- Từ đồng nghĩa với ước mơ là: ước muốn, ước ao, mong ước, mong muốn, ước nguyện,… 

- Từ đồng nghĩa với vắng vẻ là: vắng teo, vắng ngắt, hiu quạnh, hiu hắt, … 

- Từ đồng nghĩa với vàng hoe là: vàng tươi, vàng lịm, vàng ối, vàng úa, vàng chanh, … 

- Từ đồng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết,… 

- Từ đồng nghĩa với xinh tươi là: xinh xinh, xinh xắn, xinh xẻo, xinh đẹp, tươi đẹp,đẹp đẽ, … 

- Từ đồng nghĩa với xanh tươi là: xanh xanh, xanh biếc, xanh lam, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, …. 

- Từ đồng nghĩa với yêu thương là: thương yêu, quý mến, yêu dấu, thương mến, mến thướng,…

- Từ đồng nghĩa với yên bình là: thanh bình, yên ổn,… 


Câu 136:

14/01/2025

Có thể thay từ in đậm trong mỗi câu sau bằng những từ ngữ nào?

c. Dân tộc Việt Nam có truyền thống hiếu học.

 
Xem đáp án

* Đáp án:

c. Nhân dân Việt Nam có truyền thống hiếu học.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ ĐỒNG NGHĨA

a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….

b. Phân loại từ đồng nghĩa: 

Có 2 loại từ đồng nghĩa, gồm:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: xe lửa - tàu hỏa, con lợn - con heo,…

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động

Ví dụ: chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…

c. Ví dụ 

- Từ đồng nghĩa với anh hùng là: anh dũng, cam đảm, can trường, dũng cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, …

- Từ đồng nghĩa với ác là: ác độc, hung ác, tàn nhẫn,… 

- Từ đồng nghĩa với ăn là: xơi, chén, hốc,… 

- Từ đồng nghĩa với ẩm là: ẩm thấp, ẩm mốc, ẩm ướt,… 

- Từ đồng nghĩa với ân cần là: đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật, vồ vập, vồn vã, …

- Từ đồng nghĩa với ba là: cha, bố, tía, …

- Từ đồng nghĩa với bảo vệ là: ngăn cản, che chở, che chắn, phòng vệ, giữ gìn,… 

- Từ đồng nghĩa với biết ơn là: nhớ ơn,mang ơn, đội ơn, hàm ơn, lễ phép, vâng lời,…

- Từ đồng nghĩa với béo là: mập, bự, đầy đặn, béo phì, to, ….

- Từ đồng nghĩa với biếng nhác là: lười, lười nhác, lười biếng, …

- Từ đồng nghĩa với chăm chỉ là: siêng năng, cần cù, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,…

- Từ đồng nghĩa với can đảm là: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, quả cảm, …

- Từ đồng nghĩa với cao là: cao, cao kều, cao ngất, …

- Từ đồng nghĩa với dũng cảm là: can đảm, gan góc, gan dạ, gan trường, …

- Từ đồng nghĩa với đoàn kết là: đùm bọc, bao bọc, cùng nhau, chung sức, …

- Từ đồng nghĩa với êm ả là: yên ả, êm đềm, dịu dàng, …

- Từ đồng nghĩa với giữ gìn là: bảo vệ, bảo quản, che chở, che chắn,…

- Từ đồng nghĩa với giản dị là: đơn sơ, mộc mạc, đơn giản, tự nhiên, khiêm tốn, bình thường,… 

- Từ đồng nghĩa với gọn gàng là: gọn ghẽ, gọn, gọn nhẹ, …

- Từ đồng nghĩa với gan dạ là: can đảm, dũng cảm, gan góc,…

- Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…

- Từ đồng nghĩa với hòa bình là: yên bình, thanh bình, thái bình, yên ổn, bình yên,… 

- Từ đồng nghĩa với hiền lành là: ngoan hiền, hiền từ, hiền hậu, nhân hậu, …   

- Từ đồng nghĩa với háo hức là: náo nức, nô nức, nao nức, …

- Từ đồng nghĩa với im lặng là: tĩnh lặng, lặng im, yên ắng, … 

- Từ đồng nghĩa với kiên trì là: vững vàng, bền chí, …

- Từ đồng nghĩa với khó khăn là: cơ cực, khốn khó, khổ cực, cực khổ, …

- Từ đồng nghĩa với khiêm tốn là: thật thà, khiêng nhường, …

- Từ đồng nghĩa với lạc quan là: vô tư, tự tin,… 

- Từ đồng nghĩa với lười biếng là: lười nhác, lười, biếng nhác,… 

- Từ đồng nghĩa với mạnh mẽ là: mạnh, khỏe mạnh, khỏe khoắn, hùng dũng, … 

- Từ đồng nghĩa với mềm mại là: mềm dẻo, mềm mỏng,… 

- Từ đồng nghĩa với mãnh liệt là: kịch liệt, dữ dội, say đắm,… 

- Từ đồng nghĩa với mênh mông là: bao la, bát ngát, mênh mang, thênh thang, rộng lớn …  

- Từ đồng nghĩa với nhanh nhẹn là: nhanh chóng, tháo vát, mau lẹ, …   

- Từ đồng nghĩa với nhân hậu là: nhân từ, khoan dung, bao dung, nhân đức, tốt bụng, 

- Từ đồng nghĩa với nhà thơ là: thi sĩ, thi nhân, … 

- Từ đồng nghĩa với oai vệ là: bệ vệ, trang nghiêm, đường bệ, …  

- Từ đồng nghĩa với ô nhiễm là: độc hại, nhiễm độc, nhiễm bẩn, dơ bẩn, ô uế, bẩn thỉu, …. 

- Từ đồng nghĩa với phá hoại là: tàn phá, phá hủy, phá phách, … 

- Từ đồng nghĩa với phúc hậu là: nhân từ, nhân hậu, phúc đức, …  

- Từ đồng nghĩa với quyết tâm là: kiên quyết, quyết liệt, nhất quyết, quyết đoán, quyết chí,…   

- Từ đồng nghĩa với rực rỡ là: rạng rỡ, tươi sáng, sáng chói, chói lòa, ….

- Từ đồng nghĩa với rộng rãi là: bao la, bát ngát, mênh mông, … 

- Từ đồng nghĩa với siêng năng là: chăm chỉ, cần cù, chịu khó, … 

- Từ đồng nghĩa với sáng tạo là: sáng dạ, thông minh, cải tiến…. 

- Từ đồng nghĩa với thông minh là: sáng dạ, sáng tạo, khôn ngoan,… 

- Từ đồng nghĩa với trung thực là: thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thật, thực tâm, thực lòng, bộc trực, chính trực, trung thực, … 

- Từ đồng nghĩa với um tùm là: rậm rạp, dày đặc, hoang dã, … 

- Từ đồng nghĩa với ước mơ là: ước muốn, ước ao, mong ước, mong muốn, ước nguyện,… 

- Từ đồng nghĩa với vắng vẻ là: vắng teo, vắng ngắt, hiu quạnh, hiu hắt, … 

- Từ đồng nghĩa với vàng hoe là: vàng tươi, vàng lịm, vàng ối, vàng úa, vàng chanh, … 

- Từ đồng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết,… 

- Từ đồng nghĩa với xinh tươi là: xinh xinh, xinh xắn, xinh xẻo, xinh đẹp, tươi đẹp,đẹp đẽ, … 

- Từ đồng nghĩa với xanh tươi là: xanh xanh, xanh biếc, xanh lam, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, …. 

- Từ đồng nghĩa với yêu thương là: thương yêu, quý mến, yêu dấu, thương mến, mến thướng,…

- Từ đồng nghĩa với yên bình là: thanh bình, yên ổn,… 


Câu 137:

14/01/2025

Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu:

(1) Đêm nay, sư đoàn vượt sông Đà Rằng để tiến về giải phóng vùng đồng bằng ven biển Phú Yên. (2) Trắng đang lên, mặt sông lắp loá ánh vàng. (3) Núi Trùm Cát dựng sừng sững bên bờ sông thành một khối tím thẫm uy nghiêm, trầm mặc. (4) Dưới ánh trắng, dòng sông sáng rực lên và những con sóng nhỏ lăn tăn, gợn đều, mơn man vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát. (5) Sau một ngày ồn ào náo động, đêm đang lắng dần, không gian như loãng ra, thắm đượm hơi sương, thoảng chút ngọt ngào của hương cây, hương có.

Theo Khuất Quang Thụy

a. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng câu.

b. Xếp các câu trong đoạn văn vào hai nhóm:

Câu ghép

Câu đơn

c. Chỉ ra cách nối các vế câu trong mỗi câu ghép tìm được.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng câu:

Câu

Chủ ngữ

Vị ngữ

(1)

sư đoàn

vượt sông Đà Rằng để tiến về giải phóng vùng đồng bằng ven biển Phú Yên.

(2)

Trăng

mặt sông

đang lên.

Lấp loá ánh vàng.

(3)

Núi Trùm Cát

dựng sừng sững bên bờ sông thành một khối tím thẫm uy nghiêm, trầm mặc.

(4)

dòng sông

những con sóng nhỏ

sáng rực lên,

lăn tăn, gợn đều, mơn man vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát.

(5)

Đêm

không gian

đang lắng dần,

như loãng ra, thắm đượm hơi sương, thoảng chút ngọt ngào của hương cây, hương cỏ.

 

b. Xếp các câu trong đoạn văn vào hai nhóm:

Câu đơn:

(1) Đêm nay, sư đoàn vượt sông Đà Rằng để tiến về giải phóng vùng đồng bằng ven biển Phú Yên.

(3) Núi Trùm Cát dựng sừng sững bên bờ sông thành một khối tím thẫm uy nghiêm, trầm mặc.

Câu ghép:

(2) Trắng đang lên, mặt sông lắp loá ánh vàng.

(4) Dưới ánh trắng, dòng sông sáng rực lên và những con sóng nhỏ lăn tăn, gợn đều, mơn man vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát.

(5) Sau một ngày ồn ào náo động, đêm đang lắng dần, không gian như loãng ra, thắm đượm hơi sương, thoảng chút ngọt ngào của hương cây, hương có.

 

c. Cách nối các vế câu trong mỗi câu ghép:

Trong câu ghép (2), sử dụng dấu phẩy.

Trong câu ghép (4), sử dụng kết từ “và”.

Trong câu ghép (5), sử dụng dấu phẩy.

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 138:

14/01/2025

Xác định và nêu tác dụng của điệp từ, điệp ngữ trong mỗi đoạn thơ, đoạn văn sau:

a.

Bốn ngàn năm dựng cơ đồ,

Vạn năm từ thuở ấu thơ loài người.

Ơi Việt Nam! Việt Nam ơi!

Việt Nam! Ta gọi tên Người thiết tha.

Lê Anh Xuân

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Trong đoạn thơ này, điệp từ và điệp ngữ được sử dụng để tăng cường sự tôn vinh và tình cảm sâu sắc đối với Việt Nam. Điệp từ "Việt Nam" được lặp lại nhiều lần để tăng cường tính khẩn cấp và tình cảm, làm nổi bật sự gắn kết với quê hương. Điệp ngữ "Việt Nam ơi" thể hiện sự kính trọng và tôn vinh đối với quê hương, nhấn mạnh vào mối liên kết sâu sắc giữa người viết và đất nước.

* Kiến thức mở rộng:

ĐIỆP TỪ - ĐIỆP NGỮ

Thế nào là điệp từ,điệp ngữ?

Điệp từ (hay còn gọi là điệp ngữ) là một biện pháp tu từ trong văn học chỉ việc lặp đi, lặp lại một từ hoặc một cụm từ, nhằm nhấn mạnh, khẳng định, liệt kê, ... để làm nổi bật vấn đề khi muốn nói đến.

Các dạng của điệp ngữ

Điệp ngữ có các dạng: điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng). Sự khác biệt giữa 3 hình thức điệp ngữ được thể hiện sau đây:

Dạng 1: Điệp ngữ cách quãng

Đây là hình thức lặp lại một cụm từ, mà trong đó, các từ, cụm từ này cách quãng với nhau, không có sự liên tiếp

Ví dụ:

“… Nhớ sao lớp học i tờ
Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan
Nhớ sao ngày tháng cơ quan
Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo
Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều
Chày đêm nện cối đều đều suối xa…”

→ Cụm từ "Nhớ sao" là điệp ngữ cách quãng.

Dạng 2: Điệp ngữ nối tiếp

Đây là việc lặp đi lặp lại một từ, cụm từ có sự nối tiếp nhau

Ví dụ:

“Anh đã tìm em rất lâu, rất lâu
Những cô gái Thạch Kim, Thạch Nhọn.
Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy lán sớm
Sách áo mở tung, trắng cả trời chiều”

→ Trong đoạn thơ trên, cụm từ "rất lâu", "Khăn xanh" là điệp ngữ nối tiếp.

Dạng 3: Điệp từ chuyển tiếp (điệp từ vòng)

Ví dụ:

“Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?”

→ Trong ví dụ trên, “thấy” và “ngàn dâu” là điệp ngữ chuyển tiếp.

Tác dụng của điệp từ,diệp ngữ

1. Tạo ra sự nhấn mạnh

Ví dụ 1:

“… Nhớ sao lớp học i tờ
Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan
Nhớ sao ngày tháng cơ quan
Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo
Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều
Chày đêm nện cối đều đều suối xa…”

→ Trong đoạn thơ trên, từ "nhớ sao" được lặp lại tới 3 lần cho thấy tác dụng nhấn mạnh sự nhớ nhung của tác giả về những kỷ niệm xưa cũ.

Ví dụ 2: 

Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền trôi thấp thoáng cánh buồn xa xa,
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu.
Buồn trông ngọn cỏ dầu dầu,
Chân mây mặt nước một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duyềnh,
Tiếng mưa sầm sập vây quanh chỗ ngồi

→ Trong ví dụ trên, từ "buồn trông" được lặp đi lặp lại là 1 điệp ngữ để làm nổi bật nỗi buồn của Thúy Kiều.

2. Tạo sự liệt kê

Ví dụ 1:

Còn trời, còn nước, còn non
Còn cô bán rượu anh còn say sưa

→ Điệp từ “còn” được lặp lại nhiều lần để liệt kê những sự vật có sự liên kết với nhau để nói lên tình cảm của tác giả dành cho cô bán rượu.

Ví dụ 2:  Lặp từ, cụm từ, câu nhằm tạo ra sự liệt kê

Hạt gạo làng ta
Có vị phù sa
Của sông Kinh Thầy
Có hương sen thơm
Trong hồ nước đầy
Có lời mẹ hát….
Có bão tháng bẩy
Có mưa tháng ba

(Hạt gạo làng ta – Trần Đăng Khoa)

→ Việc lặp lại nhiều lần từ có trong bài là sự liệt kê những chất làm nên hạt gạo và giúp người đọc thấy được: để làm ra hạt gạo trong thời chiến tranh thật là khó. Cây mạ được cấy xuống không chỉ có phù sa màu mỡ, có hương được chắt lợ cái tinh túy của đất trời, có sự tảo tần sớm hôm của người nông dân mà còn có cả những thiên tai và tàn phá.

3. Tạo sự khẳng định

Ví dụ 1:

“Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng, bông trắng, lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.”

→ Trong ví dụ trên, biện pháp lặp lại một cụm từ nhằm khẳng định vẻ đẹp thuần túy của bông sen.

Ví dụ 2:

Phượng không phải là một đóa, không phải vài cành, phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực…

→ Cách sử dụng điệp ngữ trong câu văn trên có tác dụng khẳng định số lượng hoa phượng ở đây là nhiều vô kể…


Câu 139:

14/01/2025

Xác định và nêu tác dụng của điệp từ, điệp ngữ trong mỗi đoạn thơ, đoạn văn sau:

b. Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa. Phong cảnh ở đây thật đẹp. Thoắt cái, lác đác lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một con mua tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hay hấy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhưng hiếm quý.

Nguyễn Phan Hách

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Trong đoạn văn này, điệp từ "thoắt cái" được sử dụng để tạo ra một hình ảnh đột ngột, phản ánh sự thay đổi nhanh chóng trong phong cảnh.

* Kiến thức mở rộng:

ĐIỆP TỪ - ĐIỆP NGỮ

Thế nào là điệp từ,điệp ngữ?

Điệp từ (hay còn gọi là điệp ngữ) là một biện pháp tu từ trong văn học chỉ việc lặp đi, lặp lại một từ hoặc một cụm từ, nhằm nhấn mạnh, khẳng định, liệt kê, ... để làm nổi bật vấn đề khi muốn nói đến.

Các dạng của điệp ngữ

Điệp ngữ có các dạng: điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng). Sự khác biệt giữa 3 hình thức điệp ngữ được thể hiện sau đây:

Dạng 1: Điệp ngữ cách quãng

Đây là hình thức lặp lại một cụm từ, mà trong đó, các từ, cụm từ này cách quãng với nhau, không có sự liên tiếp

Ví dụ:

“… Nhớ sao lớp học i tờ
Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan
Nhớ sao ngày tháng cơ quan
Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo
Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều
Chày đêm nện cối đều đều suối xa…”

→ Cụm từ "Nhớ sao" là điệp ngữ cách quãng.

Dạng 2: Điệp ngữ nối tiếp

Đây là việc lặp đi lặp lại một từ, cụm từ có sự nối tiếp nhau

Ví dụ:

“Anh đã tìm em rất lâu, rất lâu
Những cô gái Thạch Kim, Thạch Nhọn.
Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy lán sớm
Sách áo mở tung, trắng cả trời chiều”

→ Trong đoạn thơ trên, cụm từ "rất lâu", "Khăn xanh" là điệp ngữ nối tiếp.

Dạng 3: Điệp từ chuyển tiếp (điệp từ vòng)

Ví dụ:

“Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?”

→ Trong ví dụ trên, “thấy” và “ngàn dâu” là điệp ngữ chuyển tiếp.

Tác dụng của điệp từ,diệp ngữ

1. Tạo ra sự nhấn mạnh

Ví dụ 1:

“… Nhớ sao lớp học i tờ
Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan
Nhớ sao ngày tháng cơ quan
Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo
Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều
Chày đêm nện cối đều đều suối xa…”

→ Trong đoạn thơ trên, từ "nhớ sao" được lặp lại tới 3 lần cho thấy tác dụng nhấn mạnh sự nhớ nhung của tác giả về những kỷ niệm xưa cũ.

Ví dụ 2: 

Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền trôi thấp thoáng cánh buồn xa xa,
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu.
Buồn trông ngọn cỏ dầu dầu,
Chân mây mặt nước một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duyềnh,
Tiếng mưa sầm sập vây quanh chỗ ngồi

→ Trong ví dụ trên, từ "buồn trông" được lặp đi lặp lại là 1 điệp ngữ để làm nổi bật nỗi buồn của Thúy Kiều.

2. Tạo sự liệt kê

Ví dụ 1:

Còn trời, còn nước, còn non
Còn cô bán rượu anh còn say sưa

→ Điệp từ “còn” được lặp lại nhiều lần để liệt kê những sự vật có sự liên kết với nhau để nói lên tình cảm của tác giả dành cho cô bán rượu.

Ví dụ 2:  Lặp từ, cụm từ, câu nhằm tạo ra sự liệt kê

Hạt gạo làng ta
Có vị phù sa
Của sông Kinh Thầy
Có hương sen thơm
Trong hồ nước đầy
Có lời mẹ hát….
Có bão tháng bẩy
Có mưa tháng ba

(Hạt gạo làng ta – Trần Đăng Khoa)

→ Việc lặp lại nhiều lần từ có trong bài là sự liệt kê những chất làm nên hạt gạo và giúp người đọc thấy được: để làm ra hạt gạo trong thời chiến tranh thật là khó. Cây mạ được cấy xuống không chỉ có phù sa màu mỡ, có hương được chắt lợ cái tinh túy của đất trời, có sự tảo tần sớm hôm của người nông dân mà còn có cả những thiên tai và tàn phá.

3. Tạo sự khẳng định

Ví dụ 1:

“Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng, bông trắng, lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.”

→ Trong ví dụ trên, biện pháp lặp lại một cụm từ nhằm khẳng định vẻ đẹp thuần túy của bông sen.

Ví dụ 2:

Phượng không phải là một đóa, không phải vài cành, phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực…

→ Cách sử dụng điệp ngữ trong câu văn trên có tác dụng khẳng định số lượng hoa phượng ở đây là nhiều vô kể…


Câu 140:

14/01/2025

Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu:

Những hàng dâu bánh tẻ ngợp trước mắt tôi. Dâu chưa cao bằng đầu người, nhưng cành dâu đâm tua tủa. Lá dâu loè xoè, to bản như lá trầu không. Xen giữa những luống dâu là từng vồng khoai lang dây đỏ tía, chạy dài theo thân đất, như nhiều đường kẻ sọc ken vào nhau, trên cùng một tấm vải.

Dương Thị Xuân Quý

a. Tìm từ được sử dụng lặp lại ở các câu.

b. Việc lặp lại từ tìm được ở bài tập a có tác dụng gì?

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Từ được sử dụng lặp lại ở các câu: dâu

b. Việc lặp lại từ ở bài tập a có tác dụng liên kết các câu văn trong một đoạn văn.

Ghi nhớ

Trong đoạn văn, các câu phải liên kết chặt chẽ với nhau.

Để liên kết các câu trong một đoạn văn, ta có thể lặp lại trong câu đứng sau từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước.

* Kiến thức mở rộng:

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 141:

14/01/2025

Tìm từ ngữ được dùng lặp lại ở các câu trong mỗi đoạn văn sau và nêu tác dụng của chúng:

a. Từ những cảnh sầu non bật ra những chùm hoa trắng muốt, nhỏ như những chiếc chuông tí hon. Hoa sâu thơm nhẹ. Vị hoa chua chua thắm vào đầu lưỡi, tưởng như vị nắng non của mùa hè mới đến vừa đọng lại.

Theo Bảng Sơn

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Từ ngữ được dùng lặp lại: hoa

=> Tác dụng: Để liên kết các câu trong một đoạn văn.

* Kiến thức mở rộng:

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.

 


Câu 142:

14/01/2025

Tìm từ ngữ được dùng lặp lại ở các câu trong mỗi đoạn văn sau và nêu tác dụng của chúng:

b. Loanh quanh trong rừng, chúng tôi đi vào một lối đầy nấm dại, một thành phố nấm lúp xúp dưới bóng cây thua. Những chiếc nấm to bằng cái ấm tích, màu sặc sỡ rực lên. Mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì. Tôi có cảm giác mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon.

Theo Nguyễn Phan Hách

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Từ ngữ được dùng lặp lại: nấm

=> Tác dụng: Để liên kết các câu trong một đoạn văn.

* Kiến thức mở rộng:

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 143:

14/01/2025

Xác định các từ ngữ có tác dụng nối được dùng để liên kết các câu trong đoạn văn sau:

Ông tớ bảo nếu như cánh đồng là bộ mặt của làng, núi đồi là sức vóc của làng, thì con suối chính là linh hồn của làng. Còn bố tớ thì kể từ thời bố còn nhỏ đến giờ, con suối đã thay đổi nhiều rồi vì mùa mưa lũ suối lại bồi bên này và lở bên kia. Nhưng bụng suối vẫn chứa đầy tôm cá, chứa nước mát lành. Không những thế, bụng suối còn chứa cả những viên sỏi, viên đá lấp lánh thật đẹp.

Theo Văn Thành Lê

Xem đáp án

* Đáp án:

Các từ ngữ có tác dụng nối được dùng để liên kết các câu trong đoạn văn: nếu như…thì…., vì, nhưng, không những thế.

* Kiến thức mở rộng:

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 144:

14/01/2025

Thực hiện yêu cầu:

a. Chọn từ ngữ trong khung phù hợp với mỗi □ để các câu trong đoạn văn sau liên kết với nhau:

(người gieo hạt, cô bé, những thảm sao nhỏ xinh ấy, những vật hoa biêng biếc, những người bạn dễ thương)

Những nhúm hạt nhỏ bé ngày nào giờ đã trở thành những vạt hoa tím bung nở. □ đang tươi cười chào đón Uyên. □ cúi xuống, thủ thỉ cảm ơn □ đã đem mùa xuân đến nơi này, □ rung rinh trong nắng, thì thầm đáp lại lời cảm ơn của □.

Theo Lâm Phước An

b. Cho biết mỗi từ ngữ được chọn ở bài tập a thay thế cho từ ngữ nào trong câu văn đứng trước.

Xem đáp án

* Đáp án:

a.

Những nhúm hạt nhỏ bé ngày nào giờ đã trở thành những vạt hoa tím bung nở. Những vạt hoa biêng biếc đang tươi cười chào đón Uyên. Cô bé cúi xuống, thủ thỉ cảm ơn những người bạn dễ thương đã đem mùa xuân đến nơi này, những thảm sao nhỏ xinh ấy rung rinh trong nắng, thì thầm đáp lại lời cảm ơn của người gieo hạt.

b.

- “Những vạt hoa biêng biếc” thay thế cho “những vạt hoa tím”.

- “Cô bé” thay thế cho “Uyên”.

- “Những người bạn dễ thương” thay thế cho “những vạt hoa tím”.

- “Những thảm sao nhỏ xinh ấy” thay thế cho “những người bạn dễ thương”.

- “Người gieo hạt” thay thế cho “cô bé”.

* Kiển thức mở rộng:

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 145:

14/01/2025

Tìm một từ ngữ có tác dụng nối thay cho □ để liên kết các cầu trong mỗi đoạn văn sau:

a. Trời đang nắng chang chang. □ mây đen ùn ùn kéo đến. Bầu trời tối sầm lại. □ mưa ào ào trút xuống.

Theo Hương Nhi

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Trời đang nắng chang chang. Bỗng mây đen ùn ùn kéo đến. Bầu trời tối sầm lại. Đồng thời, mưa ào ào trút xuống.

* Kiến thức mở rộng:

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 146:

14/01/2025

Tìm một từ ngữ có tác dụng nối thay cho □ để liên kết các cầu trong mỗi đoạn văn sau:

b. Mùa đông, những cành bàng khẳng khiu, trụi lá. □ khi mùa xuân đến, mỗi đầu cành bật ra một mầm bé xíu, xanh non. □ những mầm xanh ấy cứ mỗi ngày một lớn, xanh bóng dưới ánh mặt trời.

Theo Thuỵ Quân

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Mùa đông, những cành bàng khẳng khiu, trụi lá. Nhưng khi mùa xuân đến, mỗi đầu cành bật ra một mầm bé xíu, xanh non. Và những mầm xanh ấy cứ mỗi ngày một lớn, xanh bóng dưới ánh mặt trời.

* Kiến thức mở rộng:

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 147:

14/01/2025

Gạch dưới từ ngữ dùng để liên kết các câu trong đoạn văn sau:

(1) Mùa hạ mở đầu với muôn vàn tiếng ve và tiếng chim vít vịt. (2) Cùng với mùa hạ là nắng vàng rực rỡ, là những ngọn gió nam hây hẩy hoà quyện với tiếng sáo diều ngân nga. (3) Những quả vải thiều bắt đầu sẫm lại, mọng nước... (4)Nhưng không chỉ có thế, mùa của nắng vàng rực rỡ còn khiến cả cái đầm sen trước làng cũng trồi lên những búp như hai bàn tay khum khum chụm lại.

Theo Đặng Vương Hưng

Xem đáp án

* Đáp án:

(1) Mùa hạ mở đầu với muôn vàn tiếng ve và tiếng chim vít vịt. (2) Cùng với mùa hạ là nắng vàng rực rỡ, là những ngọn gió nam hây hẩy hoà quyện với tiếng sáo diều ngân nga. (3) Những quả vải thiều bắt đầu sẫm lại, mọng nước... (4) Nhưng không chỉ có thế, mùa của nắng vàng rực rỡ còn khiến cả cái đầm sen trước làng cũng trồi lên những búp như hai bàn tay khum khum chụm lại.

* Kiến thức mở rộng:

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 148:

14/01/2025

Chọn một từ ngữ phù hợp trong khung thay cho mỗi □ để liên kết các câu trong đoạn văn sau:

(rồi, chúng, chào mào)

Chào mào thường đi ăn theo đàn. Mùa đông xoan chín, □ bay về từng đàn trên rặng xoan. □ vừa ăn vừa gọi nhau ríu rít. Dù đang rất vui nhưng chỉ cần một chú phát hiện ra điều gì không lành và kêu “choét" lên một tiếng, lập tức cả đàn im bặt. □ cả bầy đồng loạt bay ảo đi như một cơn gió.

Theo Hà Lương

Xem đáp án

* Đáp án:

Chào mào thường đi ăn theo đàn. Mùa đông xoan chín, chúng bay về từng đàn trên rặng xoan. Rồi vừa ăn vừa gọi nhau ríu rít. Dù đang rất vui nhưng chỉ cần một chú phát hiện ra điều gì không lành và kêu “choét" lên một tiếng, lập tức cả đàn im bặt. Chào mào cả bầy đồng loạt bay ảo đi như một cơn gió.

* Kiến thức mở rộng:

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 149:

14/01/2025

Phát hiện lỗi liên kết câu có trong mỗi đoạn văn sau và chữa lại cho đúng:

a. Hoa hồng thường được trồng làm cảnh. Sau đó, nhờ hương thơm đặc biệt, cánh hoa hồng còn được sử dụng để làm nước hoa.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Hoa hồng thường được trồng làm cảnh. Ngoài ra, nhờ hương thơm đặc biệt, cánh hoa hồng còn được sử dụng để làm nước hoa.

* Kiến thức mở rộng:

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 150:

14/01/2025

Phát hiện lỗi liên kết câu có trong mỗi đoạn văn sau và chữa lại cho đúng:

b. Du khách đến Bồ Đào Nha thường bị lôi cuốn bởi những sắc màu rực rỡ. Đây là những vệt màu sáng tươi lung linh trên thân những con tàu. Đây còn là bầu trời ô dù bảy sắc cầu vồng rực lên dưới ánh nắng hiền hoà.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Du khách đến Bồ Đào Nha thường bị lôi cuốn bởi những sắc màu rực rỡ. Đó là những vệt màu sáng tươi lung linh trên thân những con tàu. Đó còn là bầu trời ô dù bảy sắc cầu vồng rực lên dưới ánh nắng hiền hoà.

* Kiến thức mở rộng:

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 151:

14/01/2025

Đọc các đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu:

a. Thành phố cổ Ma-chu Pi-chu được xây dựng vào khoảng thế kỉ XV, nằm trên thung lũng U-ru-bam-ba của đất nước Pê-ru. Di tích này được nhà thám hiểm Hi-ram Bing-ham tìm ra vào năm 1911.

Việt Thương

– Tìm tên người, tên địa lí nước ngoài có trong mỗi đoạn văn.

– Mỗi tên người, tên địa lí nước ngoài tìm được ở trên được viết như thế nào?

 

Xem đáp án

* Đáp án:

– Tên người, tên địa lí nước ngoài có trong mỗi đoạn văn:

a.

+ Tên địa lý : Ma-chu Pi-chu, U-ru-bam-ba, Pê-ru

+ Tên người: Hi-ram Bing-ham

– Mỗi tên người, tên địa lí nước ngoài tìm được ở trên được viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Mỗi bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng, thì giữa các tiếng có gạch nối.

* Kiến thức mở rộng:

TÊN NGƯỜI- ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI

1. Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài

    Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu tiên của bộ phận tạo thành tên riêng đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối.

VD: Lép Tôn-xtôi, Mô-rít-xơ Mát-téc-lích, Tô-mát Ê-đi-xơn, Hi-ma-lay-a, Lốt Ăng-giơ-lét,…

* Lưu ý

Có một số tên người, tên địa lí nước ngoài viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam. Đó là tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt.

VD: Bạch Cư Dị, Pháp, Bắc Kinh, Thụy Sĩ, Thích Ca Mâu Ni,….

 


Câu 152:

14/01/2025

Đọc các đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu:

b. Hồ nước Ma-thê-sơn nằm ở miền nam của đất nước Niu Di-lân xinh đẹp. Vào những ngày đẹp trời. hôn như một tấm gương khổng lồ phản chiếu vẻ đẹp của núi Mao-thơ Cúc và núi Tất-ma.

Hà Hán

– Tìm tên người, tên địa lí nước ngoài có trong mỗi đoạn văn.

– Mỗi tên người, tên địa lí nước ngoài tìm được ở trên được viết như thế nào?

Xem đáp án

* Đáp án:

– Tên người, tên địa lí nước ngoài có trong mỗi đoạn văn:

b.

+ Tên địa lý: Ma-thê-sơn, Niu Di-lân, Mao-thơ Cúc, Tất-ma.

– Mỗi tên người, tên địa lí nước ngoài tìm được ở trên được viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Mỗi bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng, thì giữa các tiếng có gạch nối.

Kiến thức mở rộng:

TÊN NGƯỜI- ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI

1. Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài

    Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu tiên của bộ phận tạo thành tên riêng đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối.

VD: Lép Tôn-xtôi, Mô-rít-xơ Mát-téc-lích, Tô-mát Ê-đi-xơn, Hi-ma-lay-a, Lốt Ăng-giơ-lét,…

* Lưu ý

Có một số tên người, tên địa lí nước ngoài viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam. Đó là tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt.

VD: Bạch Cư Dị, Pháp, Bắc Kinh, Thụy Sĩ, Thích Ca Mâu Ni,….


Câu 153:

14/01/2025

Tìm và viết lại cho đúng tên người, tên địa lí nước ngoài có trong mỗi câu văn sau:

a. Tô-Ki-Ô là thủ đô của Nhật bản.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Tô-ki-ô

* Kiến thức mở rộng:

TÊN NGƯỜI- ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI

1. Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài

    Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu tiên của bộ phận tạo thành tên riêng đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối.

VD: Lép Tôn-xtôi, Mô-rít-xơ Mát-téc-lích, Tô-mát Ê-đi-xơn, Hi-ma-lay-a, Lốt Ăng-giơ-lét,…

* Lưu ý

Có một số tên người, tên địa lí nước ngoài viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam. Đó là tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt.

VD: Bạch Cư Dị, Pháp, Bắc Kinh, Thụy Sĩ, Thích Ca Mâu Ni,….

 


Câu 154:

14/01/2025

Tìm và viết lại cho đúng tên người, tên địa lí nước ngoài có trong mỗi câu văn sau:

b. Thầy giáo rất hài lòng về việc học của Lu-i pa-xtơ.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Lu-i Pa-xtơ

* Kiến thức mở rộng:

TÊN NGƯỜI- ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI

1. Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài

    Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu tiên của bộ phận tạo thành tên riêng đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối.

VD: Lép Tôn-xtôi, Mô-rít-xơ Mát-téc-lích, Tô-mát Ê-đi-xơn, Hi-ma-lay-a, Lốt Ăng-giơ-lét,…

* Lưu ý

Có một số tên người, tên địa lí nước ngoài viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam. Đó là tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt.

VD: Bạch Cư Dị, Pháp, Bắc Kinh, Thụy Sĩ, Thích Ca Mâu Ni,….

 


Câu 155:

14/01/2025

Tìm và viết lại cho đúng tên người, tên địa lí nước ngoài có trong mỗi câu văn sau:

c. Bà Sin-xô i-tô là người khởi xưởng lễ hội đèn lồng nối ở Ha-Oai.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Sin-xô I-tô, Ha-oai

* Kiến thức mở rộng:

TÊN NGƯỜI- ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI

1. Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài

    Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu tiên của bộ phận tạo thành tên riêng đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối.

VD: Lép Tôn-xtôi, Mô-rít-xơ Mát-téc-lích, Tô-mát Ê-đi-xơn, Hi-ma-lay-a, Lốt Ăng-giơ-lét,…

* Lưu ý

Có một số tên người, tên địa lí nước ngoài viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam. Đó là tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt.

VD: Bạch Cư Dị, Pháp, Bắc Kinh, Thụy Sĩ, Thích Ca Mâu Ni,….


Câu 156:

14/01/2025

Tìm và viết lại cho đúng tên người, tên địa lí nước ngoài có trong mỗi câu văn sau:

d. Làng cổ Giét-Thơn thuộc tính Ô-vơ-Rít-sen, Hà Lan, cách thủ đô Am-Xiéc-Đam hơn 120 ki-lô-mét.

Xem đáp án

* Đáp án:

d. Giét-thơn, Ô-vơ-rít-sen, Am-xiéc-đam

* Kiến thức mở rộng:

TÊN NGƯỜI- ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI

1. Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài

    Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu tiên của bộ phận tạo thành tên riêng đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối.

VD: Lép Tôn-xtôi, Mô-rít-xơ Mát-téc-lích, Tô-mát Ê-đi-xơn, Hi-ma-lay-a, Lốt Ăng-giơ-lét,…

* Lưu ý

Có một số tên người, tên địa lí nước ngoài viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam. Đó là tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt.

VD: Bạch Cư Dị, Pháp, Bắc Kinh, Thụy Sĩ, Thích Ca Mâu Ni,….


Câu 157:

14/01/2025

Chọn một từ ngữ phù hợp trong ngoặc đơn thay cho mỗi □ trong đoạn văn sau:

          Ngoài vườn, nắng đẹp □ (vô vàn, vô tận, vô ngần). Khung cửa sổ xanh cắt lên vườn chuối một bức tranh mùa hạ nên thơ. Nắng sưởi trên tàu chuối xanh non, chỗ xanh trong, chỗ □ (óng, óng ánh, láng bóng) như mạ bạc, □ (soi, rọi, phản chiếu) lên trần bếp một thứ ánh sán □ (dịu, dìu dịu, dịu dàng) xanh mướt. Một con chim nào hót □(lảnh lót, líu ríu, lanh canh) trong rừng cao su xa xa…rồi lại im lặng.

Theo Trần Cư

Xem đáp án

* Đáp án:

Ngoài vườn, nắng đẹp vô ngần. Khung cửa sổ xanh cắt lên vườn chuối một bức tranh mùa hạ nên thơ. Nắng sưởi trên tàu chuối xanh non, chỗ xanh trong, chỗ óng ánh như mạ bạc, phản chiếu lên trần bếp một thứ ánh sáng dìu dịu, xanh mướt. Một con chim nào hót lảnh lót trong rừng cao su xa xa…rồi lại im lặng.

* Kiến thức mở rộng:

DANH TỪ - ĐỘNG TỪ- TÍNH TỪ

1: Danh từ

- DT là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). Ví dụ:

  • DT chỉ hiện tượng: mưa, nắng, sấm, chớp,...
  • DT chỉ khái niệm: đạo đức, người, kinh nghiệm, cách mạng,...
  • DT chỉ đơn vị: Ông, vị (vị giám đốc), cô (cô Tấm), cái, bức, tấm,... ; mét, lít, ki-lô-gam,... ; nắm, mớ, đàn,...

- Khi phân loại DT tiếng Việt, trước hết, người ta phân chia thành 2 loại: DT riêng và DT chung.

  • Danh từ riêng: là tên riêng của một sự vật (tên người, tên địa phương, tên địa danh,...)
  • Danh từ chung: là tên của một loại sự vật (dùng để gọi chung cho một loại sự vật). DT chung có thể chia thành 2 loại:
  • DT cụ thể: là DT chỉ sự vật mà ta có thể cảm nhận được bằng các giác quan (sách, vở, gió, mưa,...).
  • DT trừu tượng: là các DT chỉ sự vật mà ta không cảm nhận được bằng các giác quan (cách mạng, tinh thần, ý nghĩa,...).
  • Các DT chỉ hiện tượng, chỉ khái niệm, chỉ đơn vị được giảng dạy trong chương trình SGK lớp 4 chính là các loại nhỏ của DT chung.

⇒ DT chỉ hiện tượng:

- Hiện tượng là cái xảy ra trong không gian và thời gian mà con người có thể nhận thấy, nhận biết được. Gồm có:

  • Hiện tượng tự nhiên như: mưa, nắng, sấm, chớp, động đất,...
  • Hiện tượng xã hội như: chiến tranh, đói nghèo, áp bức,...

- Theo đó, danh từ chia thành:

  • DT chỉ hiện tượng là DT biểu thị các hiện tượng tự nhiên (cơn mưa, ánh nắng, tia chớp,...)
  • DT chỉ hiện tượng xã hội (cuộc chiến tranh, sự đói nghèo,...)

⇒ DT chỉ khái niệm:

  • Chính là loại DT có ý nghĩa trừu tượng (DT trừu tượng - đã nêu ở trên).
  • Đây là loại DT không chỉ vật thể, các chất liệu hay các đơn vị sự vật cụ thể, mà biểu thị các khái niệm trừu tượng như: tư tưởng, đạo đức, khả năng, tính nết, thói quen, quan hệ, thái độ, cuộc sống, ý thức, tinh thần, mục đích, phương châm,chủ trương, biện pháp, ý kiến, cảm tưởng, niềm vui, nỗi buồn, tình yêu, tình bạn,…
  • Các khái niệm này chỉ tồn tại trong nhận thức, trong ý thức của con người, không “vật chất hoá”, cụ thể hoá được. Nói cách khác, các khái niệm này không có hình thù, không cảm nhận trực tiếp được bằng các giác quan như mắt nhìn, tai nghe,...

⇒ DT chỉ đơn vị:

Hiểu theo nghĩa rộng, DT chỉ đơn vị là những từ chỉ đơn vị các sự vật. Căn cứ vào đặc trưng ngữ nghĩa, vào phạm vi sử dụng, có thể chia DT chỉ đơn vị thành các loại nhỏ như sau :

  • DT chỉ đơn vị tự nhiên: Các DT này chỉ rõ loại sự vật, nên còn được gọi là DT chỉ loại. Đó là các từ: con, cái, chiếc; cục, mẩu, miếng; ngôi, tấm, bức; tờ, quyển, cây, hạt, giọt, hòn, sợi,...
  • DT chỉ đơn vị đo lường: Các DT này dùng để tính đếm, đo đếm các sự vật, vật liệu, chất liệu,...VD: lạng, cân, yến, tạ, mét thước, lít sải, gang,...
  • DT chỉ đơn vị tập thể: Dùng để tính đếm các sự vật tồn tại dưới dạng tập thể, tổ hợp. Đó là các từ: bộ, đôi, cặp, bọn, tụi, đàn, dãy, bó,...
  • DT chỉ đơn vị thời gian: Các từ như: giây, phút, giờ, tuần, tháng, mùa vụ, buổi,...
  • DT chỉ đơn vị hành chính, tổ chức: xóm, thôn, xã, huyện, nước, nhóm, tổ, lớp, trường, tiểu đội, ban, ngành,...

⇒ Cụm danh từ:

  • DT có thể kết hợp với các từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ chỉ định ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm DT. Cụm DT là loại tổ hợp từ do DT và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
  • Trong cụm DT, các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho DT các ý nghĩa về số và lượng. Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà DT biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong gian hay thời gian.

2: Động từ

- ĐT là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Ví dụ:

  • Đi, chạy, nhảy,... (ĐT chỉ hoạt động)
  • Vui, buồn, giận, ... (ĐT chỉ trạng thái)

⇒ Mấy lưu ý về ĐT chỉ trạng thái:

- Đặc điểm ngữ pháp nổi bật nhất của ĐT chỉ trạng thái là: nếu như ĐT chỉ hoạt động, hành động có thể kết hợp với từ xong ở phía sau (ăn xong, đọc xong ,...) thì ĐT chỉ trạng thái không kết hợp với xong ở phía sau (không nói: còn xong, hết xong, kính trọng xong, ...). Trong TV có một số loại ĐT chỉ trạng thái sau :

  • ĐT chỉ trạng thái tồn tại (hoặc trạng thái không tồn tại): còn, hết, có,...
  • ĐT chỉ trạng thái biến hoá: thành, hoá,...
  • ĐT chỉ trạng thái tiếp thụ: được, bị, phải, chịu,...
  • ĐT chỉ trạng thái so sánh: bằng, thua, hơn, là,...

- Một số “nội ĐT” sau đây cũng được coi là ĐT chỉ trạng thái: nằm, ngồi, ngủ, thức, nghỉ ngơi, suy nghĩ, đi, đứng, lăn, lê, vui, buồn, hồi hộp, băn khoăn, lo lắng,… Các từ này có một số đặc điểm sau:

  • Một số từ vừa được coi là ĐT chỉ hành động, lại vừa được coi là ĐT chỉ trạng thái.
  • Một số từ chuyển nghĩa thì được coi là ĐT chỉ trạng thái (trạng thái tồn tại).
  • Ví dụ:
    • Bác đã đi rồi sao Bác ơi! (Tố Hữu)
    • Anh ấy đứng tuổi rồi.
  • Một số từ mang đặc điểm ngữ pháp của TT (kết hợp được với các từ chỉ mức độ )

- Các "ngoại ĐT” sau đây cũng được coi là ĐT chỉ trạng thái ( trạng thái tâm lí ): yêu, ghét , kính trọng, chán, thèm, hiểu,...Các từ này mang đặc điểm ngữ pháp của TT, có tính chất trung gian giữa ĐT và TT.

- Có một số ĐT chỉ hành động dược sử dụng như một ĐT chỉ trạng thái. Ví dụ:

  • Trên tường treo một bức tranh.
  • Dưới gốc cây có buộc một con ngựa.

- ĐT chỉ trạng thái mang một số đặc điểm về ngữ pháp và ngữ nghĩa giống như TT. Vì vậy, chúng có thể làm vị ngữ trong câu kể: Ai thế nào?

⇒ Xem thêm về ĐT nội động và ĐT ngoại động:

- ĐT nội động: Là những ĐT hướng vào người làm chủ hoạt động (ngồi, ngủ, đứng,... ). ĐT nội động không có khả năng có bổ ngữ chỉ đối tượng trực tiếp mà phải có quan hệ từ.

(VD1: Bố mẹ rất lo lắng cho tôi - ĐT nội động Q.H.T Bổ ngữ)

- ĐT ngoại động: là những ĐT hướng đến người khác, vật khác (xây, phá, đập, cắt,...). ĐT ngoại động có khả năng có bổ ngữ chỉ đối tượng trực tiếp.

(V.D2: Bố mẹ rất thương yêu tôi - ĐT ngoại động Bổ ngữ)

- Để phân biệt ĐT nội động và ĐT ngoại động, ta đặt câu hỏi: ai ? cái gì ? đằng sau ĐT. Nếu có thể dùng 1 bổ ngữ trả lời trực tiếp mà không cần quan hệ từ thì đó là ĐT ngoại động (V.D2), nếu không được thì đó là ĐT nội động (V.D 1)

  • Hỏi: yêu thương ai? → yêu thương tôi.
  • Lo lắng cho ai ? → lo lắng cho tôi.( không thể hỏi: lo lắng ai ?)

⇒ Cụm động từ:

  • ĐT thường kết hợp với các phụ từ mệnh lệnh (ở phía trước) và một số từ ngữ khác để tạo thành cụm ĐT. Cụm ĐT là loại tổ hợp từ do ĐT với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Nhiều ĐT phải có các từ ngữ phụ thuộc đi kèm, tạo thành cụm ĐT mới trọn nghĩa.
  • Trong cụm ĐT, các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho ĐT các ý nghĩa: quan hệ thời gian; sự tiếp diễn tương tự ;sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành động; sự khẳng định hoặc phủ định hành động,...Các phụ ngữ ở phần sau bổ sung cho ĐT các chi tiết về đối tượng, hướng, địa điểm, thời gian, mục đích, nguyên nhân, phương tiện và cách thức hành động.

3: Tính từ

TT là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của vật, hoạt động, trạng thái,...

⇒ Có 2 loại TT đáng chú ý là:

  • TT chỉ tính chất chung không có mức độ (xanh, tím, sâu, vắng,...)
  • TT chỉ tính chất có xác định mức độ (mức độ cao nhất) (xanh lè, tím ngắt, sâu hoắm, vắng tanh,...)

⇒ Phân biệt từ chỉ đặc điểm, từ chỉ tính chất, từ chỉ trạng thái:

- Từ chỉ đặc điểm:

  • Đặc điểm là nét riêng biệt, là vẻ riêng của một một sự vật nào đó ( có thể là người, con vật, đồ vât, cây cối,...).
  • Đặc điểm của một vật chủ yếu là đặc điểm bên ngoài (ngoại hình ) mà ta có thể nhận biết trực tiếp qua mắt nhìn, tai nghe, tay sờ, mũi ngửi,... → Đó là các nét riêng , vẻ riêng về màu sắc , hình khối, hình dáng, âm thanh,...của sự vật .
  • Đặc điểm của một vật cũng có thể là đặc điểm bên trong mà qua quan sát,suy luận, khái quát,...ta mới có thể nhận biết được. → Đó là các đặc điểm về tính tình, tâm lí, tính cách của một người, độ bền, giá trị của một đồ vật...

- Từ chỉ đặc điểm là từ biểu thị các đặc điểm của sự vật, hiện tượng như đã nêu ở trên. Ví dụ:

  • Từ chỉ đặc điểm bên ngoài: Cao, thấp, rộng, hẹp, xanh, đỏ,...
  • Từ chỉ đặc điểm bên trong: tốt, ngoan, chăm chỉ, bền bỉ,...

- Từ chỉ tính chất: Tính chất cũng là đặc điểm riêng của sự vật, hiện tượng (bao gồm cả những hiện tượng xã hội, những hiện tượng trong cuộc sống,...), nhưng thiên về đặc điểm bên trong, ta không quan sát trực tiếp được, mà phải qua quá trình quan sát, suy luận, phân tích, tổng hợp ta mới có thể nhân biết được. → Do đó, từ chỉ tính chất cũng là từ biểu thị những đặc điểm bên trong của sự vật, hiện tượng.

VD: Tốt, xấu, ngoan, hư, nặng, nhẹ, sâu sắc, nông cạn, suôn sẻ, hiệu quả, thiết thực,...

⇒ Như vậy, đối với HS tiểu học, khi phân biệt (một cách tương đối) từ chỉ đặc điểm và từ chỉ tính chất, GV có thể tạm thời cho rằng: Từ chỉ đặc điểm thiên về nêu các đặc điểm bên ngoài, còn từ chỉ tính chất thiên về nêu các đặc điểm bên trong của sự vật, hiện tượng. Một quy ước mang tính sư phạm như vậy được coi là hợp lí và giúp HS tránh được những thắc mắc không cần thiết trong quá trình học tập.

- Từ chỉ trạng thái:

  • Trạng thái là tình trạng của một sự vật hoặc một con người, tồn tại trong một thời gian nào đó. Từ chỉ trạng thái là từ chỉ trạng thái tồn tại của sự vật, hiện tượng trong thực tế khách quan. VD:
    • Trời đang đứng gió.
    • Người bệnh đang hôn mê.
    • Cảnh vật yên tĩnh quá.
    • Mặt trời toả ánh nắng rực rỡ.
  • Xét về mặt từ loại, từ chỉ trạng thái có thể là ĐT, có thể là TT hoặc mang đặc điểm của cả ĐT và TT (từ trung gian), song theo như định hướng trong nội dung chương trình SGK, ở cấp tiểu học, chúng ta thống nhất chỉ xếp chúng vào nhóm ĐT để HS dễ phân biệt.

⇒ Cụm tính từ:

  • Tính từ có thể kết hợp với các từ chỉ mức độ như : rất, hơi, lắm, quá, cực kì, vô cùng,... để tạo tạo thành cụm tính từ (khả năng kết hợp với các phụ từ mệnh lệnh (như ĐT) ngay trước nó là rất hạn chế )
  • Trong cụm TT, các phụ ngữ ở phần trước có thể biểu thị quan hệ thời gian; sự tiếp diễn tương tự, mức độ của đặc điểm, tính chất, sự khẳng định hay phủ định. Các phụ ngữ ở phần sau có thể biểu thị vị trí, sự so sánh, mức độ, phạm vi hay nguyên nhân của đặc điểm, tính chất.
 
 
 

Câu 158:

14/01/2025

Tìm 3 – 4 từ gợi tả màu sắc của mặt trời.

M: đỏ chói

Xem đáp án

* Đáp án:

Đỏ rực, vàng chói, đỏ vàng,…

* Kiến thức mở rộng:

TỪ TƯỢNG HÌNH

Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng dấp, dáng vẻ, trạng thái,... của sự vật. Phần lớn từ tượng hình là từ láy.

Ví dụ:

- Từ tượng hình gợi tả dáng dấp, dáng vẻ của người: lom khom, thướt tha, bệ vệ, đủng đỉnh; lặc lè, lòng khòng, lừ đừ, thất thểu, tập tễnh,...

- Gợi tả dáng dấp của sự vật: lè tè, chót vót, ngoằn ngoèo, thăm thẳm, mênh mông, nhấp nhô, khấp khểnh, phập phồng, mấp mô,...

- Gợi tả màu sắc: chon chót, bềnh bệch, sặc sỡ, loè loẹt, chói chang,...

-

Ao thu lạnh lẽo nước trong veo

Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo

(Nguyễn Khuyến, Thu điếu)

→ Tẻo teo: gợi tả hình ảnh nhỏ bé đến mức không đáng kể.


Câu 159:

15/01/2025

Tìm 4 – 5 từ ngữ thể hiện cảm xúc khi tham gia trải nghiệm, khám phá.

M: ngạc nhiên

Xem đáp án

* Đáp án:

Thích thú, hào hứng, háo hức, bất ngờ, phấn khích.

* Kiến thức mở rộng:

CẢM XÚC

Cảm xúc là phản ứng, là sự rung động của con người trước tác động của yếu tố ngoại cảnh. Nói một cách khác, một cái gì đó xảy ra trong môi trường của bạn và bộ não của bạn diễn giải nó. Nếu nó được coi là một mối đe dọa, não sẽ tiết ra các hormone gây căng thẳng bao gồm adrenaline và cortisol. Những điều này sẽ dẫn bạn đến cảm giác như sợ hãi, lo lắng và / hoặc tức giận. Nếu não diễn giải tình huống là bổ ích, nó sẽ giải phóng các hoóc môn khiến bạn cảm thấy tốt như oxytocin, dopamine và serotonin. Bạn sẽ cảm thấy những cảm xúc như hạnh phúc, vui vẻ, hứng thú và / hoặc kích thích.


Câu 160:

15/01/2025

Tìm và nêu tác dụng của điệp từ, điệp ngữ trong mỗi đoạn thơ, đoạn văn sau:

a.            Ngày mai, muôn điều mới lạ

Viết từ thơ ấu ngọt ngào

Viết từ lời thầy nhắn nhủ

Với bao kì vọng, tin yêu.

Vũ Nguyệt Anh

Xem đáp án

* Đáp án:

a.

- Điệp ngữ: Viết từ….

=> Tác dụng:

- Nhấn mạnh muôn điều mới lạ bắt đầu từ hôm nay. Vì vậy chúng mình cần trân trọng hiện tại, trân trọng tuổi thơ, chăm chỉ học bài.

- Làm nổi bật ý, tạo sự nhịp nhàng cho câu, đoạn văn, đoạn thơ.

* Kiến thức mở rộng:

ĐIỆP TỪ- ĐIỆP NGỮ

1: Thế nào là điệp từ,điệp ngữ

Điệp từ (hay còn gọi là điệp ngữ) là một biện pháp tu từ trong văn học chỉ việc lặp đi, lặp lại một từ hoặc một cụm từ, nhằm nhấn mạnh, khẳng định, liệt kê, ... để làm nổi bật vấn đề khi muốn nói đến.

2: Các dạng của điệp ngữ

Điệp ngữ có các dạng: điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng). Sự khác biệt giữa 3 hình thức điệp ngữ được thể hiện sau đây:

Dạng 1: Điệp ngữ cách quãng

Đây là hình thức lặp lại một cụm từ, mà trong đó, các từ, cụm từ này cách quãng với nhau, không có sự liên tiếp

Ví dụ:

“… Nhớ sao lớp học i tờ
Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan
Nhớ sao ngày tháng cơ quan
Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo
Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều
Chày đêm nện cối đều đều suối xa…”

→ Cụm từ "Nhớ sao" là điệp ngữ cách quãng.

Dạng 2: Điệp ngữ nối tiếp

Đây là việc lặp đi lặp lại một từ, cụm từ có sự nối tiếp nhau

Ví dụ:

“Anh đã tìm em rất lâu, rất lâu
Những cô gái Thạch Kim, Thạch Nhọn.
Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy lán sớm
Sách áo mở tung, trắng cả trời chiều”

→ Trong đoạn thơ trên, cụm từ "rất lâu", "Khăn xanh" là điệp ngữ nối tiếp.

Dạng 3: Điệp từ chuyển tiếp (điệp từ vòng)

Ví dụ:

“Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?”

→ Trong ví dụ trên, “thấy” và “ngàn dâu” là điệp ngữ chuyển tiếp.

* Tác dụng của điệp từ,điệp ngữ

1. Tạo ra sự nhấn mạnh

Ví dụ 1:

“… Nhớ sao lớp học i tờ
Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan
Nhớ sao ngày tháng cơ quan
Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo
Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều
Chày đêm nện cối đều đều suối xa…”

→ Trong đoạn thơ trên, từ "nhớ sao" được lặp lại tới 3 lần cho thấy tác dụng nhấn mạnh sự nhớ nhung của tác giả về những kỷ niệm xưa cũ.

Ví dụ 2: 

Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền trôi thấp thoáng cánh buồn xa xa,
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu.
Buồn trông ngọn cỏ dầu dầu,
Chân mây mặt nước một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duyềnh,
Tiếng mưa sầm sập vây quanh chỗ ngồi

→ Trong ví dụ trên, từ "buồn trông" được lặp đi lặp lại là 1 điệp ngữ để làm nổi bật nỗi buồn của Thúy Kiều.

2. Tạo sự liệt kê

Ví dụ 1:

Còn trời, còn nước, còn non
Còn cô bán rượu anh còn say sưa

→ Điệp từ “còn” được lặp lại nhiều lần để liệt kê những sự vật có sự liên kết với nhau để nói lên tình cảm của tác giả dành cho cô bán rượu.

Ví dụ 2:  Lặp từ, cụm từ, câu nhằm tạo ra sự liệt kê

Hạt gạo làng ta
Có vị phù sa
Của sông Kinh Thầy
Có hương sen thơm
Trong hồ nước đầy
Có lời mẹ hát….
Có bão tháng bẩy
Có mưa tháng ba

(Hạt gạo làng ta – Trần Đăng Khoa)

→ Việc lặp lại nhiều lần từ có trong bài là sự liệt kê những chất làm nên hạt gạo và giúp người đọc thấy được: để làm ra hạt gạo trong thời chiến tranh thật là khó. Cây mạ được cấy xuống không chỉ có phù sa màu mỡ, có hương được chắt lợ cái tinh túy của đất trời, có sự tảo tần sớm hôm của người nông dân mà còn có cả những thiên tai và tàn phá.

3. Tạo sự khẳng định

Ví dụ 1:

“Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng, bông trắng, lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.”

→ Trong ví dụ trên, biện pháp lặp lại một cụm từ nhằm khẳng định vẻ đẹp thuần túy của bông sen.

Ví dụ 2:

Phượng không phải là một đóa, không phải vài cành, phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực…

→ Cách sử dụng điệp ngữ trong câu văn trên có tác dụng khẳng định số lượng hoa phượng ở đây là nhiều vô kể…


Câu 161:

15/01/2025

Tìm và nêu tác dụng của điệp từ, điệp ngữ trong mỗi đoạn thơ, đoạn văn sau:

b.       Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến hương thảo quả đi, rãi theo triền núi, đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm Chin San. Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm. Người đi từ rừng thảo quả về, hương thơm đậm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn.

Theo Ma Văn Kháng

Xem đáp án

* Đáp án:

b.

- Điệp từ: thơm:

=> Tác dụng:

+ Nhấn mạnh hương thơm của rất nhiều sự vật, khiến hương thơm trở nên lan tỏa, nồng nàn hơn.

+ Làm nổi bật ý, tạo sự nhịp nhàng cho câu, đoạn văn, đoạn thơ.

* Kiến thức mở rộng:

ĐIỆP TỪ- ĐIỆP NGỮ

1: Thế nào là điệp từ,điệp ngữ

Điệp từ (hay còn gọi là điệp ngữ) là một biện pháp tu từ trong văn học chỉ việc lặp đi, lặp lại một từ hoặc một cụm từ, nhằm nhấn mạnh, khẳng định, liệt kê, ... để làm nổi bật vấn đề khi muốn nói đến.

2: Các dạng của điệp ngữ

Điệp ngữ có các dạng: điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng). Sự khác biệt giữa 3 hình thức điệp ngữ được thể hiện sau đây:

Dạng 1: Điệp ngữ cách quãng

Đây là hình thức lặp lại một cụm từ, mà trong đó, các từ, cụm từ này cách quãng với nhau, không có sự liên tiếp

Ví dụ:

“… Nhớ sao lớp học i tờ
Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan
Nhớ sao ngày tháng cơ quan
Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo
Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều
Chày đêm nện cối đều đều suối xa…”

→ Cụm từ "Nhớ sao" là điệp ngữ cách quãng.

Dạng 2: Điệp ngữ nối tiếp

Đây là việc lặp đi lặp lại một từ, cụm từ có sự nối tiếp nhau

Ví dụ:

“Anh đã tìm em rất lâu, rất lâu
Những cô gái Thạch Kim, Thạch Nhọn.
Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy lán sớm
Sách áo mở tung, trắng cả trời chiều”

→ Trong đoạn thơ trên, cụm từ "rất lâu", "Khăn xanh" là điệp ngữ nối tiếp.

Dạng 3: Điệp từ chuyển tiếp (điệp từ vòng)

Ví dụ:

“Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?”

→ Trong ví dụ trên, “thấy” và “ngàn dâu” là điệp ngữ chuyển tiếp.

* Tác dụng của điệp từ,điệp ngữ

1. Tạo ra sự nhấn mạnh

Ví dụ 1:

“… Nhớ sao lớp học i tờ
Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan
Nhớ sao ngày tháng cơ quan
Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo
Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều
Chày đêm nện cối đều đều suối xa…”

→ Trong đoạn thơ trên, từ "nhớ sao" được lặp lại tới 3 lần cho thấy tác dụng nhấn mạnh sự nhớ nhung của tác giả về những kỷ niệm xưa cũ.

Ví dụ 2: 

Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền trôi thấp thoáng cánh buồn xa xa,
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu.
Buồn trông ngọn cỏ dầu dầu,
Chân mây mặt nước một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duyềnh,
Tiếng mưa sầm sập vây quanh chỗ ngồi

→ Trong ví dụ trên, từ "buồn trông" được lặp đi lặp lại là 1 điệp ngữ để làm nổi bật nỗi buồn của Thúy Kiều.

2. Tạo sự liệt kê

Ví dụ 1:

Còn trời, còn nước, còn non
Còn cô bán rượu anh còn say sưa

→ Điệp từ “còn” được lặp lại nhiều lần để liệt kê những sự vật có sự liên kết với nhau để nói lên tình cảm của tác giả dành cho cô bán rượu.

Ví dụ 2:  Lặp từ, cụm từ, câu nhằm tạo ra sự liệt kê

Hạt gạo làng ta
Có vị phù sa
Của sông Kinh Thầy
Có hương sen thơm
Trong hồ nước đầy
Có lời mẹ hát….
Có bão tháng bẩy
Có mưa tháng ba

(Hạt gạo làng ta – Trần Đăng Khoa)

→ Việc lặp lại nhiều lần từ có trong bài là sự liệt kê những chất làm nên hạt gạo và giúp người đọc thấy được: để làm ra hạt gạo trong thời chiến tranh thật là khó. Cây mạ được cấy xuống không chỉ có phù sa màu mỡ, có hương được chắt lợ cái tinh túy của đất trời, có sự tảo tần sớm hôm của người nông dân mà còn có cả những thiên tai và tàn phá.

3. Tạo sự khẳng định

Ví dụ 1:

“Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng, bông trắng, lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.”

→ Trong ví dụ trên, biện pháp lặp lại một cụm từ nhằm khẳng định vẻ đẹp thuần túy của bông sen.

Ví dụ 2:

Phượng không phải là một đóa, không phải vài cành, phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực…

→ Cách sử dụng điệp ngữ trong câu văn trên có tác dụng khẳng định số lượng hoa phượng ở đây là nhiều vô kể…


Câu 162:

15/01/2025

Thực hiện yêu cầu:

a. Chọn một từ ngữ phù hợp trong khung thay cho mỗi  để liên kết các câu trong đoạn văn sau:

(ngoài ra, đây, khỉ, bữa tiệc)

Lễ hội búp-phê cho khỉ được tổ chức vào tháng 11 hằng năm tại Lóp-bu-ri, Thái Lan. Hàng trăm chú □ được đưa tới tham dự bữa tiệc Búp-phê khổng lồ với rất nhiều món ăn như xúc xích nướng, kem đá, trái cây tươi, hạt dẻ,… □ còn có cả bánh kem, kẹo, sô-đa và nước hoa quả. □ cũng là dịp để người dân Thái Lan tổ chức nhiều trò chơi liên quan đến □ như nhảy với khỉ, tình diễn trang phục kèm mặt nạ khỉ. □, họ còn sử dụng những tượng gỗ hình khỉ để trang trí.

b. Cho biết các cách liên kết câu đã được sử dụng trong đoạn văn.

Xem đáp án

* Đáp án:

a.

Lễ hội búp-phê cho khỉ được tổ chức vào tháng 11 hằng năm tại Lóp-bu-ri, Thái Lan. Hàng trăm chú khỉ được đưa tới tham dự bữa tiệc Búp-phê khổng lồ với rất nhiều món ăn như xúc xích nướng, kem đá, trái cây tươi, hạt dẻ,… Bữa tiệc còn có cả bánh kem, kẹo, sô-đa và nước hoa quả. Đây cũng là dịp để người dân Thái Lan tổ chức nhiều trò chơi liên quan đến khỉ như nhảy với khỉ, tình diễn trang phục kèm mặt nạ khỉ. Ngoài ra, họ còn sử dụng những tượng gỗ hình khỉ để trang trí.

b. Cách liên kết câu đã được sử dụng trong đoạn văn:

- Sử dụng từ nối.

- Lặp từ ngữ.

- Thay thế từ ngữ.

* Kiến thức mở rộng: 

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 163:

15/01/2025

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng xanh thẳm như dâng cao lên, chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ.

VŨ TÚ NAM

Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn trên; xác định chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu.

Xem đáp án

* Đáp án:

 Biển// luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời (1). Trời //xanh thẳm, biển// cũng

CN                           VN                                            CN        VN         CN

xanh thẳm như dâng cao lên, chắc nịch (2). Trời // rải mây trắng nhạt, biển// 

                         VN                                        CN            VN                  CN

màng dịu hơi sương (3). Trời// âm u mây mưa, biển // xám xịt, nặng nề (4). Trời //

           VN                        CN               VN          CN           VN                      CN

ầm ầm dông gió, biển // đục ngầu, giận dữ (5).

        VN              CN             VN

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ- VỊ NGỮ

1: Chủ ngữ là gì:

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2: Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 164:

15/01/2025

Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây. Xác định các vế câu trong từng câu ghép.

Vườn cây vào đông, lá vàng bay lả tả trên nền đất lạnh. Sương giá quấn quanh ngọn những cành khô. Đêm xuống, gió bấc thổi hun hút. Chú chim sâu rét. Chú đâm nản lòng. Chú nằm vo tròn trong cái tổ lá ngải treo đu đưa. Mặt Trời đã lên cao, chú mới ra khỏi tổ.

NGUYỄN KIÊN

Xem đáp án

* Đáp án:

Các câu ghép gồm:

Vườn cây// vào đông, lá vàng// bay lả tả trên nền đất lạnh.

CN             VN           CN                VN

Mặt trời// đã lên cao, chú//mới ra khỏi tổ.

   CN           VN       CN         VN

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ- VỊ NGỮ

1: Chủ ngữ là gì:

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2: Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 165:

15/01/2025

Một bạn học sinh chép theo trí nhớ một đoạn văn của nhà văn Phong Thu nhưng chưa thật chính xác. Em hãy giúp bạn chuyển những cặp câu đơn có quan hệ chặt chẽ với nhau thành câu ghép.

Tất cả các bà mẹ đều yêu thương con mình. Con rết thì mẹ lạnh. Con ngã thì mẹ đau. Con đói. Ruột gan mẹ cồn cào. Con ngoan. Mặt mẹ nở hoa. Con hư. Lòng mẹ rầu rĩ...

Xem đáp án

* Đáp án:

Tất cả các bà mẹ đều yêu thương con mình. Con rét thì mẹ lạnh. Con ngã thì mẹ đau. Con đói, ruột gan mẹ cồn cào. Con ngoan, mặt mẹ nở hoa. Con hư, lòng mẹ rầu rĩ…

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 166:

15/01/2025

Tìm câu đơn, câu ghép trong mỗi đoạn văn dưới đây:

a) Những tia nắng cuối cùng luyến tiếc rời bỏ ngăn là xanh bên kia bờ, vạn vật trở nên buồn buồn trong bóng hoàng hôn. Trên không, vài con cò về tổ trễ đập nhanh đôi cánh trắng phau rồi khuất trong lùm cây lá rậm rạp. Những đám mây

trắng đã ngả sang màu sẫm.

NGỌC LINH

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Câu đơn: Những đám mây trắng đã ngả sang màu sẫm

                    Trên không, vài con cò về tổ trễ, đập nhanh đôi cánh trắng phau….

    Câu ghép: Những tia nắng cuối cùng luyến tiếc … vạn vật trở nên buôn hơn trong bóng hoàng hôn

* Kiến thức mở rộng:

CÂU ĐƠN- CÂU GHÉP

1: Câu đơn

  • Xét về cấu tạo chỉ gồm một nòng cốt câu (bao gồm 2 bộ phận chính là CN và VN).

2: Câu ghép

- Là câu do nhiều vế ghép lại. Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ CN, VN \) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác.

- Có 2 cách nối các vế câu trong câu ghép:

  • Cách 1: Nối bằng các từ có tác dụng nối.
  • Cách 2: Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.

3: Tìm hiểu thêm về câu đơn

- Câu đơn có thể chia thành 3 loại: câu đơn bình thường, câu đơn đặc biệt và câu rút gọn.

  • Câu đơn bình thường là câu đơn có đủ 2 bộ phận chính làm nòng cốt câu.
  • Câu đơn rút gọn là câu đơn không có đầy đủ cả 2 bộ phận chính làm nòng cốt câu (một bộ phận, đôi khi cả 2 bộ phận của câu đã bị lược bỏ trong khi đối thoại. Song khi cần thiết, ta có thể hoàn thiện lại các bộ phận đã bị lược bỏ).

- Ví dụ:

  • Lan ơi, bao giờ lớp ta lao động?
  • Sáng mai. (Nòng cốt câu đã bị lược bỏ. Hoàn thiện lại: Sáng mai, lớp ta lao động)

- Câu đơn đặc biệt là câu chỉ có một bộ phận làm nòng cốt, không xác định được đó là bộ phận gì. Khác với câu rút gọn, người ta không thể xác định được bộ phận làm nòng cốt của câu đặc biệt là CN hay VN. Câu đặc biệt dùng để biểu lộ cảm xúc hoặc nêu nhận xét về một sự vật, hiện tượng. Ví dụ:

  • Tâm! Tâm ơi! (kêu, gọi)
  • Ôi! Vui quá! (bộc lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ)
  • Ngày 8.3.1989. Hôm nay mẹ rất vui. (xác định thời gian)
  • Mưa. (xác định cảnh tượng)
  • Hà Nội. (xác định nơi chốn)
  • Tiếng reo. Tiếng vỗ tay.(liệt kê sự vật, hiện tượng)

- Lưu ý: Câu đặc biệt khác với câu đảo CN - VN: Câu đặc biệt thường chỉ sự tồn tại, xuất hiện. Còn câu đảo C - V thường là câu miêu tả, có dụng ý nghệ thuật, đảo để nhấn mạnh. Ví dụ:

  • Trên trời, có đám mây xanh. (Câu đặc biệt)
  • Đẹp vô cùng tổ quốc của chúng ta. (Câu đảo CN - VN)
  • Mưa! Mưa! (Câu đặc biệt)
  • (Hôm nay trời thế nào?) - Mưa. (Câu rút gọn)

(Chú ý: Dạng câu rút gọn và câu đặc biệt không đưa vào chương trình tiểu học)


Câu 167:

15/01/2025

Tìm câu đơn, câu ghép trong mỗi đoạn văn dưới đây:

b) Tôi ngắt một chiếc lá sồi đỏ thắm thả xuống dòng nước. Một chú nhái bén nhỏ xíu như đã phục sẵn từ bao giờ nhảy phốc lên ngồi chễm chệ trên đó. Chiếc lá thoáng tròng trành, chủ nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đò thầm lặng lẽ xuôi dòng.

TRẦN HOÀI DƯƠNG

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Câu đơn: Tôi ngắt một chiếc lá sồi đỏ thắm thả xuống dòng nước

                    Một chú nhái bén nhỏ xíu đã phục sẵn từ bao giờ…

    Câu ghép: Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay…

* Kiến thức mở rộng:

CÂU ĐƠN- CÂU GHÉP

1: Câu đơn

  • Xét về cấu tạo chỉ gồm một nòng cốt câu (bao gồm 2 bộ phận chính là CN và VN).

2: Câu ghép

- Là câu do nhiều vế ghép lại. Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ CN, VN \) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác.

- Có 2 cách nối các vế câu trong câu ghép:

  • Cách 1: Nối bằng các từ có tác dụng nối.
  • Cách 2: Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.

3: Tìm hiểu thêm về câu đơn

- Câu đơn có thể chia thành 3 loại: câu đơn bình thường, câu đơn đặc biệt và câu rút gọn.

  • Câu đơn bình thường là câu đơn có đủ 2 bộ phận chính làm nòng cốt câu.
  • Câu đơn rút gọn là câu đơn không có đầy đủ cả 2 bộ phận chính làm nòng cốt câu (một bộ phận, đôi khi cả 2 bộ phận của câu đã bị lược bỏ trong khi đối thoại. Song khi cần thiết, ta có thể hoàn thiện lại các bộ phận đã bị lược bỏ).

- Ví dụ:

  • Lan ơi, bao giờ lớp ta lao động?
  • Sáng mai. (Nòng cốt câu đã bị lược bỏ. Hoàn thiện lại: Sáng mai, lớp ta lao động)

- Câu đơn đặc biệt là câu chỉ có một bộ phận làm nòng cốt, không xác định được đó là bộ phận gì. Khác với câu rút gọn, người ta không thể xác định được bộ phận làm nòng cốt của câu đặc biệt là CN hay VN. Câu đặc biệt dùng để biểu lộ cảm xúc hoặc nêu nhận xét về một sự vật, hiện tượng. Ví dụ:

  • Tâm! Tâm ơi! (kêu, gọi)
  • Ôi! Vui quá! (bộc lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ)
  • Ngày 8.3.1989. Hôm nay mẹ rất vui. (xác định thời gian)
  • Mưa. (xác định cảnh tượng)
  • Hà Nội. (xác định nơi chốn)
  • Tiếng reo. Tiếng vỗ tay.(liệt kê sự vật, hiện tượng)

- Lưu ý: Câu đặc biệt khác với câu đảo CN - VN: Câu đặc biệt thường chỉ sự tồn tại, xuất hiện. Còn câu đảo C - V thường là câu miêu tả, có dụng ý nghệ thuật, đảo để nhấn mạnh. Ví dụ:

  • Trên trời, có đám mây xanh. (Câu đặc biệt)
  • Đẹp vô cùng tổ quốc của chúng ta. (Câu đảo CN - VN)
  • Mưa! Mưa! (Câu đặc biệt)
  • (Hôm nay trời thế nào?) - Mưa. (Câu rút gọn)

(Chú ý: Dạng câu rút gọn và câu đặc biệt không đưa vào chương trình tiểu học)


Câu 168:

15/01/2025

Chỉ ra các vế câu trong mỗi câu ghép sau

a) Mùa thu, những khu vườn đầy lá vàng xao động, trái bưởi bỗng tròn căng chờ đêm hội trăng rằm phá cỗ.

THEO HUỲNH THỊ THU HƯƠNG

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Mùa thu, những khu vườn // đầy lá vàng xao động, trái bưởi // bỗng tròn căng chờ

        TN              CN                           VN                         CN                 VN

đêm hội trăng rằm phá cỗ.

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

 

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 169:

15/01/2025

Chỉ ra các vế câu trong mỗi câu ghép sau

b) Ở mảnh đất ấy, tháng Giêng, tôi đi đốt bãi, đảo ổ chuột; tháng Tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép; [..]

THEO NGUYÊN KHẢI

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Ở mảnh đất ấy, tháng Giêng, tôi // đi đốt bãi, đào ổ chuột; tháng Tám nước lên,

         TN                         TN      CN             VN                                        

tôi // đánh giậm, úp cá, đơm tép; [..]

CN           VN

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

 

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 170:

15/01/2025

Chỉ ra các vế câu trong mỗi câu ghép sau

c) Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn

thường rủ nhau về tụ hội.

THEO VĂN LONG

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu //thật nhỏ bé nhưng bầy chim // vẫn

                     CN                                                    VN                       CN                                      

thường rủ nhau về tụ hội.

         VN

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

 

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 171:

15/01/2025

Tìm các vế câu trong mỗi câu ghép dưới đây:

a) Tháng Chạp khô héo, hoa kim ngân nở vàng từng búi.

TÔ HOÀI

Xem đáp án

* Đáp án:

a) Tháng Chạp khô héo, hoa kim ngân nở vàng từng búi.

             Vế 1                                   Vế 2

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

 

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 172:

15/01/2025

Tìm các vế câu trong mỗi câu ghép dưới đây:

b) Trời vẫn còn lạnh lắm và những thân cây vẫn còn run rẩy.

THEO NGUYỄN PHAN HÁCH

Xem đáp án

* Đáp án:

b) Trời vẫn còn lạnh lắm và những thân cây vẫn còn run rẩy.

              Vế 1                                     Vế 2

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

 

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 173:

15/01/2025

Tìm các vế câu trong mỗi câu ghép dưới đây:

c) Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển.

THI SẢNH

Xem đáp án

* Đáp án:

c) Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển.

              Vế 1                                             Vế 2

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

 

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 174:

15/01/2025

Tìm các vế câu trong mỗi câu ghép dưới đây:

d) Dù Tuyết chưa một lần đến Huế nhưng cô vẫn có thể hình dung ra sự thơ mộng của dòng sông

QUANG MINH

Xem đáp án

* Đáp án:

d) Dù Tuyết chưa một lần đến Huế nhưng cô vẫn có thể hình dung ra sự thơ

                      Vế 1                                                                Vế 2

mộng của dòng sông

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

 

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 175:

15/01/2025

Tìm câu ghép trong mỗi đoạn văn dưới đây. Các về câu được nối với nhau bằng cách nào?

a) Hoa buởi là hoa cây, còn hoa nhài là hoa bụi. Hoa cây có sức sống mạnh mẽ. Hoa bụi có chút gì giản dị hơn.

NGÔ VĂN PHÚ

Xem đáp án

* Đáp án:

a) Câu ghép gồm: Hoa buởi là hoa cây, còn hoa nhài là hoa bụi

       Câu ghép này được nối với nhau bằng dấu ,

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

 

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 176:

15/01/2025

Tìm câu ghép trong mỗi đoạn văn dưới đây. Các về câu được nối với nhau bằng cách nào?

b) Mới đây thôi, đồng lúa phơi một màu vàng chanh; còn bây giờ, nó đã rực lên màu vàng cam rồi. Mặt Trời từ từ trôi về phía những dãy núi mờ xa. Dương như đồng lúa và Mặt Trời đang có một sự đua tài thầm kín nào đấy. Mặt Trời càng xuống thấp, cánh đồng càng dâng lên.

NGUYỄN TRỌNG TẠO

 
Xem đáp án

* Đáp án:

b) Câu ghép gồm: Mặt Trời càng xuống thấp, cánh đồng càng dâng lên.

     Câu ghép này được nối với nhau bằng dấu ,

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

 

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 177:

15/01/2025

Hãy thay mỗi kí hiệu bằng một kết từ (hoặc dấu câu) và vế câu phù hợp để tạo thành câu ghép.

a) Chim chóc hát ca…

Xem đáp án

* Đáp án:

a) Chim chóc hát ca và chúng cùng nhau nhảy nhót trên những cành cây.

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 178:

15/01/2025

Hãy thay mỗi kí hiệu bằng một kết từ (hoặc dấu câu) và vế câu phù hợp để tạo thành câu ghép.

b) Mới ngày nào, những cây ngô còn lấm tấm như mạ non…

Xem đáp án

* Đáp án:

b) Mới ngày nào, những cây ngô còn lấm tấm như mạ non nhưng giờ chúng đã cao quá đầu người.

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

 

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 179:

15/01/2025

Hãy thay mỗi kí hiệu bằng một kết từ (hoặc dấu câu) và vế câu phù hợp để tạo thành câu ghép.

c) Vì trời mưa ngày càng to hơn…

Xem đáp án

* Đáp án:

c) Vì trời mưa ngày càng to hơn nên tớ không thể đi đá bóng.

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

 

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 180:

15/01/2025

Các vế câu ghép dưới đây được nối với nhau bằng cách nào?

a) Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh.

 THEO NGUYÊN THỤY KHA

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Sử dụng dấu ,

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

 

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 181:

15/01/2025

Các vế câu ghép dưới đây được nối với nhau bằng cách nào?

b) Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy.

Theo NGUYỄN PHAN HÁCH

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Sử dụng dấu ,

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

 

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 182:

15/01/2025

Các vế câu ghép dưới đây được nối với nhau bằng cách nào?

c Lúa gạo qúy vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được.

TRỊNH MẠNH

Xem đáp án

* Đáp án:

c, Sử dụng kết từ vì

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 183:

15/01/2025

Các vế câu ghép dưới đây được nối với nhau bằng cách nào?

d) Mây đen đang ùn ùn kéo đến: mưa sắp xuống rồi.

THÁI AN

Xem đáp án

* Đáp án:

d, Sử dụng dấu :  

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

 

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 184:

15/01/2025

Tìm kết từ phù hợp với mỗi kí hiệu … để nối các vế câu trong những câu ghép dưới đây:

a) …cuối tuần qua trời đẹp … bố mẹ cho chúng em đi thăm vườn thú.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Vì… nên

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

 

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 185:

15/01/2025

Tìm kết từ phù hợp với mỗi kí hiệu … để nối các vế câu trong những câu ghép dưới đây:

b) … rét vẫn kéo dài … cây cối đã đâm chồi, nảy lộc.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Tuy… nhưng

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 186:

15/01/2025

Tìm kết từ phù hợp với mỗi kí hiệu … để nối các vế câu trong những câu ghép dưới đây:

c) … cây tre tượng trưng cho lòng ngay thẳng … hoa sen tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Nếu… thì

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 187:

15/01/2025

Tìm kết từ phù hợp với mỗi kí hiệu … để nối các vế câu trong những câu ghép dưới đây:

d) Tiếng cười … đem lại niềm vui cho mọi người … nó còn là một liều thuốc bổ.

tuy... nhưng...; nếu...thì; chẳng những... mà; vì… nên

 
Xem đáp án

* Đáp án:

d. Chẳng những… mà

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 188:

15/01/2025

Trong đoạn thơ sau có những từ nào được viết hoa? Vì sao chúng được viết hoạ?

Mình về với Bác đường xuôi

Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người

Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời

Áo nâu túi vải, đẹp tươi lạ thường

Nhớ Người những sáng tinh sương

Ung dung yên ngựa trên đường suối reo

Nhớ chân Người bước lên đèo

Người đi, rừng núi trông theo bóng Người...

Tố Hữu

Xem đáp án

* Đáp án:

Trong đoạn thơ các từ được viết hoa là: Bác, Việt Bắc, Người, Ông Cụ

Những từ này được viết hoa vì đây là tên riêng và các danh từ chung được viết hoa để thể hiện sự tôn trọng đặc biệt với Bác Hồ.

* Kiến thức mở rộng:

QUY TẮC VIẾT HOA

I. VIẾT HOA VÌ PHÉP ĐẶT CÂU

Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất của một câu hoàn chỉnh: Sau dấu chấm câu (.); sau dấu chấm hỏi (?); sau dấu chấm than (!) và khi xuống dòng.

II. VIẾT HOA DANH TỪ RIÊNG CHỈ TÊN NGƯỜI

1. Tên người Việt Nam

a) Tên thông thường: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết của danh từ riêng chỉ tên người. Ví dụ: Nguyễn Ái Quốc, Trần Phú,...

b) Tên hiệu, tên gọi nhân vật lịch sử: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết. Ví dụ: Vua Hùng, Bà Triệu, Ông Gióng, Bác Hồ, Cụ Hồ,...

2. Tên người nước ngoài được phiên âm chuyển sang tiếng Việt

a) Trường hợp phiên âm sang âm Hán - Việt: Viết theo quy tắc viết tên người Việt Nam. Ví dụ: Kim Nhật Thành, Mao Trạch Đông, Thành Cát Tư Hãn,...

b) Trường hợp phiên âm không sang âm Hán - Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ): Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất trong mỗi thành phần. Ví dụ: Vla-đi-mia I-lích Lê-nin, Phri-đrích Ăng-ghen,...

III. VIẾT HOA TÊN ĐỊA LÝ

1. Tên địa lý Việt Nam

a) Tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; xã, phường, thị trấn) với tên riêng của đơn vị hành chính đó: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên riêng và không dùng gạch nối. Ví dụ: thành phố Thái Nguyên, tỉnh Nam Định,...

b) Trường hợp tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung kết hợp với chữ số, tên người, tên sự kiện lịch sử: Viết hoa cả danh từ chung chỉ đơn vị hành chính đó. Ví dụ: Quận 1, Phường Điện Biên Phủ,...

c) Trường hợp viết hoa đặc biệt: Thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.

d) Tên địa lý được cấu tạo giữa danh từ chung chỉ địa hình (sông, núi, hồ, biển, cửa, bến, cầu, vũng, lạch, vàm, ...) với danh từ riêng (có một âm tiết) trở thành tên riêng của địa danh đó: Viết hoa tất cả các chữ cái tạo nên địa danh. Ví dụ: Cửa Lò, Vũng Tàu, Lạch Trường, Vàm Cỏ, Cầu Giấy,...

Trường hợp danh từ chung chỉ địa hình đi liền với danh từ riêng: Không viết hoa danh từ chung mà chỉ viết hoa danh từ riêng. Ví dụ: biển Cửa Lò, chợ Bến Thành, sông Vàm Cỏ, vịnh Hạ Long,...

đ) Tên địa lý chỉ một vùng, miền, khu vực nhất định được Cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với từ chỉ phương hướng khác: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên gọi. Đối với tên địa lý chỉ vùng, miền riêng được cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với danh từ chỉ địa hình thì viết hoa các chữ cái đầu mỗi âm tiết. Ví dụ: Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Bộ,...

2. Tên địa lý nước ngoài được phiên âm chuyển sang tiếng Việt

a) Tên địa lý đã được phiên âm sang âm Hán - Việt: Viết theo quy tắc viết hoa tên địa lý Việt Nam. Ví dụ: Bắc Kinh, Bình Nhưỡng, Pháp, Anh,...

b) Tên địa lý phiên âm không sang âm Hán - Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ): Viết hoa theo quy tác viết hoa tên người nước ngoài quy định tại điểm b khoản 2 Mục II Phụ lục này. Ví dụ: Mát-xcơ-va, Men-bơn,...


Câu 189:

15/01/2025

Tìm những từ được viết hoa để thể hiện sự tôn trọng đặc biệt trong các câu sau:

a)

Người là Cha, là Bác, là Anh

Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ.

Tố Hữu

Xem đáp án

* Đáp án:

a) Cha, Anh, Bác

* Kiến thức mở rộng:

QUY TẮC VIẾT HOA

I. VIẾT HOA VÌ PHÉP ĐẶT CÂU

Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất của một câu hoàn chỉnh: Sau dấu chấm câu (.); sau dấu chấm hỏi (?); sau dấu chấm than (!) và khi xuống dòng.

II. VIẾT HOA DANH TỪ RIÊNG CHỈ TÊN NGƯỜI

1. Tên người Việt Nam

a) Tên thông thường: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết của danh từ riêng chỉ tên người. Ví dụ: Nguyễn Ái Quốc, Trần Phú,...

b) Tên hiệu, tên gọi nhân vật lịch sử: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết. Ví dụ: Vua Hùng, Bà Triệu, Ông Gióng, Bác Hồ, Cụ Hồ,...

2. Tên người nước ngoài được phiên âm chuyển sang tiếng Việt

a) Trường hợp phiên âm sang âm Hán - Việt: Viết theo quy tắc viết tên người Việt Nam. Ví dụ: Kim Nhật Thành, Mao Trạch Đông, Thành Cát Tư Hãn,...

b) Trường hợp phiên âm không sang âm Hán - Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ): Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất trong mỗi thành phần. Ví dụ: Vla-đi-mia I-lích Lê-nin, Phri-đrích Ăng-ghen,...

III. VIẾT HOA TÊN ĐỊA LÝ

1. Tên địa lý Việt Nam

a) Tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; xã, phường, thị trấn) với tên riêng của đơn vị hành chính đó: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên riêng và không dùng gạch nối. Ví dụ: thành phố Thái Nguyên, tỉnh Nam Định,...

b) Trường hợp tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung kết hợp với chữ số, tên người, tên sự kiện lịch sử: Viết hoa cả danh từ chung chỉ đơn vị hành chính đó. Ví dụ: Quận 1, Phường Điện Biên Phủ,...

c) Trường hợp viết hoa đặc biệt: Thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.

d) Tên địa lý được cấu tạo giữa danh từ chung chỉ địa hình (sông, núi, hồ, biển, cửa, bến, cầu, vũng, lạch, vàm, ...) với danh từ riêng (có một âm tiết) trở thành tên riêng của địa danh đó: Viết hoa tất cả các chữ cái tạo nên địa danh. Ví dụ: Cửa Lò, Vũng Tàu, Lạch Trường, Vàm Cỏ, Cầu Giấy,...

Trường hợp danh từ chung chỉ địa hình đi liền với danh từ riêng: Không viết hoa danh từ chung mà chỉ viết hoa danh từ riêng. Ví dụ: biển Cửa Lò, chợ Bến Thành, sông Vàm Cỏ, vịnh Hạ Long,...

đ) Tên địa lý chỉ một vùng, miền, khu vực nhất định được Cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với từ chỉ phương hướng khác: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên gọi. Đối với tên địa lý chỉ vùng, miền riêng được cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với danh từ chỉ địa hình thì viết hoa các chữ cái đầu mỗi âm tiết. Ví dụ: Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Bộ,...

2. Tên địa lý nước ngoài được phiên âm chuyển sang tiếng Việt

a) Tên địa lý đã được phiên âm sang âm Hán - Việt: Viết theo quy tắc viết hoa tên địa lý Việt Nam. Ví dụ: Bắc Kinh, Bình Nhưỡng, Pháp, Anh,...

b) Tên địa lý phiên âm không sang âm Hán - Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ): Viết hoa theo quy tác viết hoa tên người nước ngoài quy định tại điểm b khoản 2 Mục II Phụ lục này. Ví dụ: Mát-xcơ-va, Men-bơn,...


Câu 190:

15/01/2025

Tìm những từ được viết hoa để thể hiện sự tôn trọng đặc biệt trong các câu sau:

b) Đất là Mẹ. Điều gì xảy ra với đất đai tức là xảy ra đối với những đứa con của Đất.

Theo sách Ngữ văn 6 (2002)

Xem đáp án

* Đáp án:

b) Đất, Mẹ

* Kiến thức mở rộng:

QUY TẮC VIẾT HOA

I. VIẾT HOA VÌ PHÉP ĐẶT CÂU

Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất của một câu hoàn chỉnh: Sau dấu chấm câu (.); sau dấu chấm hỏi (?); sau dấu chấm than (!) và khi xuống dòng.

II. VIẾT HOA DANH TỪ RIÊNG CHỈ TÊN NGƯỜI

1. Tên người Việt Nam

a) Tên thông thường: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết của danh từ riêng chỉ tên người. Ví dụ: Nguyễn Ái Quốc, Trần Phú,...

b) Tên hiệu, tên gọi nhân vật lịch sử: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết. Ví dụ: Vua Hùng, Bà Triệu, Ông Gióng, Bác Hồ, Cụ Hồ,...

2. Tên người nước ngoài được phiên âm chuyển sang tiếng Việt

a) Trường hợp phiên âm sang âm Hán - Việt: Viết theo quy tắc viết tên người Việt Nam. Ví dụ: Kim Nhật Thành, Mao Trạch Đông, Thành Cát Tư Hãn,...

b) Trường hợp phiên âm không sang âm Hán - Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ): Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất trong mỗi thành phần. Ví dụ: Vla-đi-mia I-lích Lê-nin, Phri-đrích Ăng-ghen,...

III. VIẾT HOA TÊN ĐỊA LÝ

1. Tên địa lý Việt Nam

a) Tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; xã, phường, thị trấn) với tên riêng của đơn vị hành chính đó: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên riêng và không dùng gạch nối. Ví dụ: thành phố Thái Nguyên, tỉnh Nam Định,...

b) Trường hợp tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung kết hợp với chữ số, tên người, tên sự kiện lịch sử: Viết hoa cả danh từ chung chỉ đơn vị hành chính đó. Ví dụ: Quận 1, Phường Điện Biên Phủ,...

c) Trường hợp viết hoa đặc biệt: Thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.

d) Tên địa lý được cấu tạo giữa danh từ chung chỉ địa hình (sông, núi, hồ, biển, cửa, bến, cầu, vũng, lạch, vàm, ...) với danh từ riêng (có một âm tiết) trở thành tên riêng của địa danh đó: Viết hoa tất cả các chữ cái tạo nên địa danh. Ví dụ: Cửa Lò, Vũng Tàu, Lạch Trường, Vàm Cỏ, Cầu Giấy,...

Trường hợp danh từ chung chỉ địa hình đi liền với danh từ riêng: Không viết hoa danh từ chung mà chỉ viết hoa danh từ riêng. Ví dụ: biển Cửa Lò, chợ Bến Thành, sông Vàm Cỏ, vịnh Hạ Long,...

đ) Tên địa lý chỉ một vùng, miền, khu vực nhất định được Cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với từ chỉ phương hướng khác: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên gọi. Đối với tên địa lý chỉ vùng, miền riêng được cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với danh từ chỉ địa hình thì viết hoa các chữ cái đầu mỗi âm tiết. Ví dụ: Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Bộ,...

2. Tên địa lý nước ngoài được phiên âm chuyển sang tiếng Việt

a) Tên địa lý đã được phiên âm sang âm Hán - Việt: Viết theo quy tắc viết hoa tên địa lý Việt Nam. Ví dụ: Bắc Kinh, Bình Nhưỡng, Pháp, Anh,...

b) Tên địa lý phiên âm không sang âm Hán - Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ): Viết hoa theo quy tác viết hoa tên người nước ngoài quy định tại điểm b khoản 2 Mục II Phụ lục này. Ví dụ: Mát-xcơ-va, Men-bơn,...


Câu 191:

15/01/2025

Tìm những từ được viết hoa để thể hiện sự tôn trọng đặc biệt trong các câu sau:

c) Tôi ngước lên và bắt gặp ánh mắt hiền từ, đầy tin cậy của thầy Hiệu trưởng. Cảm động quá, tôi chỉ biết nói:

– Thưa thầy, em xin thay mặt đội tuyển cảm ơn thầy. Chúng em xin ghi nhớ lời thầy dặn để đạt kết quả tốt nhất ạ

DUY THÁI

Xem đáp án

* Đáp án:

c) Hiệu trưởng

* Kiến thức mở rộng:

QUY TẮC VIẾT HOA

I. VIẾT HOA VÌ PHÉP ĐẶT CÂU

Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất của một câu hoàn chỉnh: Sau dấu chấm câu (.); sau dấu chấm hỏi (?); sau dấu chấm than (!) và khi xuống dòng.

II. VIẾT HOA DANH TỪ RIÊNG CHỈ TÊN NGƯỜI

1. Tên người Việt Nam

a) Tên thông thường: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết của danh từ riêng chỉ tên người. Ví dụ: Nguyễn Ái Quốc, Trần Phú,...

b) Tên hiệu, tên gọi nhân vật lịch sử: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết. Ví dụ: Vua Hùng, Bà Triệu, Ông Gióng, Bác Hồ, Cụ Hồ,...

2. Tên người nước ngoài được phiên âm chuyển sang tiếng Việt

a) Trường hợp phiên âm sang âm Hán - Việt: Viết theo quy tắc viết tên người Việt Nam. Ví dụ: Kim Nhật Thành, Mao Trạch Đông, Thành Cát Tư Hãn,...

b) Trường hợp phiên âm không sang âm Hán - Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ): Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất trong mỗi thành phần. Ví dụ: Vla-đi-mia I-lích Lê-nin, Phri-đrích Ăng-ghen,...

III. VIẾT HOA TÊN ĐỊA LÝ

1. Tên địa lý Việt Nam

a) Tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; xã, phường, thị trấn) với tên riêng của đơn vị hành chính đó: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên riêng và không dùng gạch nối. Ví dụ: thành phố Thái Nguyên, tỉnh Nam Định,...

b) Trường hợp tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung kết hợp với chữ số, tên người, tên sự kiện lịch sử: Viết hoa cả danh từ chung chỉ đơn vị hành chính đó. Ví dụ: Quận 1, Phường Điện Biên Phủ,...

c) Trường hợp viết hoa đặc biệt: Thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.

d) Tên địa lý được cấu tạo giữa danh từ chung chỉ địa hình (sông, núi, hồ, biển, cửa, bến, cầu, vũng, lạch, vàm, ...) với danh từ riêng (có một âm tiết) trở thành tên riêng của địa danh đó: Viết hoa tất cả các chữ cái tạo nên địa danh. Ví dụ: Cửa Lò, Vũng Tàu, Lạch Trường, Vàm Cỏ, Cầu Giấy,...

Trường hợp danh từ chung chỉ địa hình đi liền với danh từ riêng: Không viết hoa danh từ chung mà chỉ viết hoa danh từ riêng. Ví dụ: biển Cửa Lò, chợ Bến Thành, sông Vàm Cỏ, vịnh Hạ Long,...

đ) Tên địa lý chỉ một vùng, miền, khu vực nhất định được Cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với từ chỉ phương hướng khác: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên gọi. Đối với tên địa lý chỉ vùng, miền riêng được cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với danh từ chỉ địa hình thì viết hoa các chữ cái đầu mỗi âm tiết. Ví dụ: Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Bộ,...

2. Tên địa lý nước ngoài được phiên âm chuyển sang tiếng Việt

a) Tên địa lý đã được phiên âm sang âm Hán - Việt: Viết theo quy tắc viết hoa tên địa lý Việt Nam. Ví dụ: Bắc Kinh, Bình Nhưỡng, Pháp, Anh,...

b) Tên địa lý phiên âm không sang âm Hán - Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ): Viết hoa theo quy tác viết hoa tên người nước ngoài quy định tại điểm b khoản 2 Mục II Phụ lục này. Ví dụ: Mát-xcơ-va, Men-bơn,...


Câu 192:

15/01/2025

Tìm những từ ngữ được lập lại trong bài thơ dưới đây

Em yêu nhà em

Hàng xoan trước ngõ

Hoa xao xuyến nở

Như mây từng chùm.

 

Em yêu tiếng chim

Đầu hồi lảnh lót

Mái vàng thơm phức

Rạ đầy sân phơi.

 

Em yêu ngôi nhà

Gỗ, tre mộc mạc

Như yêu đất nước

Bốn mùa chim ca.

TÔ HÀ

Xem đáp án

* Đáp án:

Trong đoạn thơ các từ được lặp lại là từ: Em yêu

* Kiến thức mở rộng:

PHÉP LẶP

1: Phép lặp là gì:

Phép lặp là một trong những phép liên kết hình thức trong liên kết câu, liên kết đoạn văn hay có tên gọi khác là phép lặp từ vựng. Các từ lặp này thường tạo sự liên kết câu trước và câu sau trong văn bản. Có thể sử dụng lặp lại một cụm từ, lặp một phần từ hay lặp lại cú pháp.

2: Các loại phép lặp

Hiện nay phép lặp có ba loại đó là lặp từ ngữ, lặp cấu trúc câu và lặp ngữ âm.

2.1; Phép lặp từ ngữ

Phép lặp này sử dụng các từ ngữ được lặp lại từ câu này qua câu kia, từ câu trước sang câu sau nhằm tạo tính liên kết giữa các phần trong đoạn văn với nhau.

Ví dụ 1: Tập thể dục là một thói quen tốt. Chăm chỉ tập thể dục hằng ngày sẽ có một sức khỏe tốt.

Từ "tập thể dục" được lặp lại hai lần, nó giúp người đọc hiểu rõ tác dụng của việc tập thể dục hằng ngày.

Ví dụ 2: Trường học của chúng ta là trường học của chế độ dân chủ nhân dân, nhằm mục đích đào tạo những công dân và cán bộ tốt, những chủ nhân tương lai của nước nhà. Về mọi mặt, trường học của chúng ta phải hơn hẳn trường học của thực dân phong kiến.

Muốn được như thế thì thầy giáo, học trò và cán bộ phải cố gắng hơn nữa để tiến bộ.

Từ "trường học của chúng ta" được lặp lại hai lần trong câu trên nhằm nhấn mạnh ngôi trường đang được nhắc tới.

 


Câu 193:

15/01/2025

Tìm và nêu tác dụng của điệp từ trong khổ thơ sau:

Chợt một tiếng chim kêu:

– Chíp chiu chiu! Xuân đến

Tức thì trăm ngọn suối

Nối róc rách reo mừng

Tức thì ngàn chim muông

Nổi hát ca vang dậy.

VÕ QUẢNG

Xem đáp án

* Đáp án:

Từ được lặp lại trong đoạn thơ là từ: Tức thì

Việc lặp này giúp người đọc cảm nhận được sự khẩn trương và nhanh chóng của các sự vật được nhắc đến

* Kiến thức mở rộng:

ĐIỆP TỪ

I. Điệp từ là gì? Dấu hiệu nhận biết điệp từ

Điệp từ (hay điệp ngữ) là một biện pháp tu từ trong văn học chỉ việc lặp đi, lặp lại một từ, nhằm nhấn mạnh, khẳng định, liệt kê, ... để làm nổi bật vấn đề khi muốn nói đến.

*Cách nhận biết

Để nhận ra nó, trước tiên bạn phải nhìn thấy các từ được lặp lại nhiều lần. Xét về nội dung được truyền tải, các thông điệp có ý nghĩa mạnh mẽ, có liệt kê hay không? Và so sánh gợi ý được thể hiện theo cách nào trong ba cách được sử dụng.

II. Các dạng điệp từ

1) Điệp từ nối tiếp

Đó là một hình thức lặp lại liên tiếp của một từ hoặc cụm từ.

2) Điệp từ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng)

Hiển thị sự chuyển tiếp của điệp từ trong câu. Hoàn thành câu, câu này và lặp lại ngay sau đó ở câu tiếp theo. Nói cách khác, từ được sao chép ở cuối câu trên sẽ chuyển sang đầu câu tiếp theo. Việc sử dụng thiên nhiên, nhằm mục đích nâng cao, 

3) Điệp từ cách quãng

Một hình thức lặp lại một từ. Trong đó các từ không liên tiếp cũng không cách nhau. Đưa tính đối xứng vào đoạn văn, không thực hiện liền mạch các từ lặp lại.


Câu 194:

15/01/2025

Thay kí hiệu … bằng từ ngữ thích hợp để tạo thành điệp từ, điệp ngữ.

a) Buổi sáng, em thức giấc, bước ra vườn. Khu vườn nhỏ tràn ngập nắng… nhảy nhót trên tán lá xanh. … dệt những sợi tơ mỏng mạnh trên thảm cỏ. …đọng vàng óng trên những bông cúc đại đoá kiêu sa.

Theo ĐĂNG KHOA

Xem đáp án

* Đáp án:

a, Từ cần điền vào chỗ trống là từ: Sương

* Kiến thức mở rộng:

ĐIỆP TỪ- ĐIỆP NGỮ

Thế nào là điệp từ,điệp ngữ

Điệp từ (hay còn gọi là điệp ngữ) là một biện pháp tu từ trong văn học chỉ việc lặp đi, lặp lại một từ hoặc một cụm từ, nhằm nhấn mạnh, khẳng định, liệt kê, ... để làm nổi bật vấn đề khi muốn nói đến.

Các dạng của điệp ngữ

Điệp ngữ có các dạng: điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng). Sự khác biệt giữa 3 hình thức điệp ngữ được thể hiện sau đây:

Dạng 1: Điệp ngữ cách quãng

Đây là hình thức lặp lại một cụm từ, mà trong đó, các từ, cụm từ này cách quãng với nhau, không có sự liên tiếp

Ví dụ:

“… Nhớ sao lớp học i tờ
Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan
Nhớ sao ngày tháng cơ quan
Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo
Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều
Chày đêm nện cối đều đều suối xa…”

→ Cụm từ "Nhớ sao" là điệp ngữ cách quãng.

Dạng 2: Điệp ngữ nối tiếp

Đây là việc lặp đi lặp lại một từ, cụm từ có sự nối tiếp nhau

Ví dụ:

“Anh đã tìm em rất lâu, rất lâu
Những cô gái Thạch Kim, Thạch Nhọn.
Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy lán sớm
Sách áo mở tung, trắng cả trời chiều”

→ Trong đoạn thơ trên, cụm từ "rất lâu", "Khăn xanh" là điệp ngữ nối tiếp.

Dạng 3: Điệp từ chuyển tiếp (điệp từ vòng)

Ví dụ:

“Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?”

→ Trong ví dụ trên, “thấy” và “ngàn dâu” là điệp ngữ chuyển tiếp.


Câu 195:

15/01/2025

Thay kí hiệu … bằng từ ngữ thích hợp để tạo thành điệp từ, điệp ngữ.

b) Mâm cỗ trông trăng đang lặng là toả hương. Hương thơm dịu mát của trái bưởi vàng rám nắng. … ngọt ngào của trái thị vàng ươm. …nồng nàn của những trái ổi ruột đỏ hồng đào,... Tất cả hoà quyện với nhau tạo nên hương vị mùa thu.

Theo KHÁNH CHI

Xem đáp án

* Đáp án:

b, Từ cần điền vào chỗ trống là từ: Hương

* Kiến thức mở rộng:

ĐIỆP TỪ- ĐIỆP NGỮ

Thế nào là điệp từ,điệp ngữ

Điệp từ (hay còn gọi là điệp ngữ) là một biện pháp tu từ trong văn học chỉ việc lặp đi, lặp lại một từ hoặc một cụm từ, nhằm nhấn mạnh, khẳng định, liệt kê, ... để làm nổi bật vấn đề khi muốn nói đến.

Các dạng của điệp ngữ

Điệp ngữ có các dạng: điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng). Sự khác biệt giữa 3 hình thức điệp ngữ được thể hiện sau đây:

Dạng 1: Điệp ngữ cách quãng

Đây là hình thức lặp lại một cụm từ, mà trong đó, các từ, cụm từ này cách quãng với nhau, không có sự liên tiếp

Ví dụ:

“… Nhớ sao lớp học i tờ
Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan
Nhớ sao ngày tháng cơ quan
Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo
Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều
Chày đêm nện cối đều đều suối xa…”

→ Cụm từ "Nhớ sao" là điệp ngữ cách quãng.

Dạng 2: Điệp ngữ nối tiếp

Đây là việc lặp đi lặp lại một từ, cụm từ có sự nối tiếp nhau

Ví dụ:

“Anh đã tìm em rất lâu, rất lâu
Những cô gái Thạch Kim, Thạch Nhọn.
Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy lán sớm
Sách áo mở tung, trắng cả trời chiều”

→ Trong đoạn thơ trên, cụm từ "rất lâu", "Khăn xanh" là điệp ngữ nối tiếp.

Dạng 3: Điệp từ chuyển tiếp (điệp từ vòng)

Ví dụ:

“Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?”

→ Trong ví dụ trên, “thấy” và “ngàn dâu” là điệp ngữ chuyển tiếp.


Câu 196:

15/01/2025

Tìm điệp từ, điệp ngữ trong câu dưới đây. Việc sử dụng các điệp từ, điệp ngữ ấy nhằm nhấn mạnh mong muốn, tình cảm gì của tác giả đối với Tổ quốc và nhân dân?

Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng được học hành.

HỒ CHÍ MINH

Xem đáp án

* Đáp án:

Điệp từ trong đoạn văn trên có: Ham muốn, được, hoàn toàn, cũng

Những điệp từ điệp ngữ ấy nhằm nhấn mạnh mong muốn tình cảm của tác giả rằng Tổ Quốc sẽ nhanh chóng được độc lập thống nhất, nhân dân được tự do cuộc sống yên ấm no đủ được tới trường học tập

* Kiến thức mở rộng:

ĐIỆP TỪ- ĐIỆP NGỮ

Thế nào là điệp từ,điệp ngữ

Điệp từ (hay còn gọi là điệp ngữ) là một biện pháp tu từ trong văn học chỉ việc lặp đi, lặp lại một từ hoặc một cụm từ, nhằm nhấn mạnh, khẳng định, liệt kê, ... để làm nổi bật vấn đề khi muốn nói đến.

Các dạng của điệp ngữ

Điệp ngữ có các dạng: điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng). Sự khác biệt giữa 3 hình thức điệp ngữ được thể hiện sau đây:

Dạng 1: Điệp ngữ cách quãng

Đây là hình thức lặp lại một cụm từ, mà trong đó, các từ, cụm từ này cách quãng với nhau, không có sự liên tiếp

Ví dụ:

“… Nhớ sao lớp học i tờ
Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan
Nhớ sao ngày tháng cơ quan
Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo
Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều
Chày đêm nện cối đều đều suối xa…”

→ Cụm từ "Nhớ sao" là điệp ngữ cách quãng.

Dạng 2: Điệp ngữ nối tiếp

Đây là việc lặp đi lặp lại một từ, cụm từ có sự nối tiếp nhau

Ví dụ:

“Anh đã tìm em rất lâu, rất lâu
Những cô gái Thạch Kim, Thạch Nhọn.
Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy lán sớm
Sách áo mở tung, trắng cả trời chiều”

→ Trong đoạn thơ trên, cụm từ "rất lâu", "Khăn xanh" là điệp ngữ nối tiếp.

Dạng 3: Điệp từ chuyển tiếp (điệp từ vòng)

Ví dụ:

“Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?”

→ Trong ví dụ trên, “thấy” và “ngàn dâu” là điệp ngữ chuyển tiếp.


Câu 197:

15/01/2025

Thay các kí hiệu … bằng cặp kết từ phù hợp để hoàn thiện mỗi câu ghép dưới đây.

a) …Đền Hùng là một di tích lịch sử nổi tiếng … rất nhiều người đến tham quan.

nếu... thì ; vì .. nên ; tuy... nhưng...

Xem đáp án

* Đáp án:

a) Vì … nên

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 198:

15/01/2025

Thay các kí hiệu … bằng cặp kết từ phù hợp để hoàn thiện mỗi câu ghép dưới đây.

b) … các chiến sĩ chỉ gặp Bác Hồ một thời gian ngắn … họ sẽ nhớ mãi hình ảnh của Bác.

nếu... thì ; vì .. nên ; tuy... nhưng...

Xem đáp án

* Đáp án:

b) Tuy … nhưng

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 199:

15/01/2025

Thay các kí hiệu … bằng cặp kết từ phù hợp để hoàn thiện mỗi câu ghép dưới đây.

c) … em thích tìm hiểu về lịch sử … em nên đi thăm các viện bảo tàng.

nếu... thì ; vì .. nên ; tuy... nhưng...

Xem đáp án

* Đáp án:

c) Nếu… thì

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.


Câu 200:

15/01/2025

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:

Năm 1949, Đại hội Nhân dân thế giới bảo vệ hoà binh được tổ chức ở Pa-ri – thủ đô nước Pháp. Bức tranh chim bồ câu của hoạ sĩ nổi tiếng Pi-cát-xô gửi tặng được trân trọng treo trong hội trường và in trên áp phích của Đại hội. Từ đó, chim bồ câu được coi là loài chim tượng trưng cho hoà bình.

THEO TRUNG ANH

Tìm những từ ngữ được lặp lại trong đoạn văn trên.

Xem đáp án

* Đáp án:

Những từ ngữ được lặp lại trong đoạn văn trên gồm: Hoà bình, chim bồ câu

* Kiến thức mở rộng:

PHÉP LẶP

1: Phép lặp là gì?

Phép lặp là một trong những phép liên kết hình thức trong liên kết câu, liên kết đoạn văn hay có tên gọi khác là phép lặp từ vựng. Các từ lặp này thường tạo sự liên kết câu trước và câu sau trong văn bản. Có thể sử dụng lặp lại một cụm từ, lặp một phần từ hay lặp lại cú pháp.

2: Các loại phép lặp

Hiện nay phép lặp có ba loại đó là lặp từ ngữ, lặp cấu trúc câu và lặp ngữ âm.

2.1: Phép lặp từ ngữ

Phép lặp này sử dụng các từ ngữ được lặp lại từ câu này qua câu kia, từ câu trước sang câu sau nhằm tạo tính liên kết giữa các phần trong đoạn văn với nhau.

Ví dụ 1: Tập thể dục là một thói quen tốt. Chăm chỉ tập thể dục hằng ngày sẽ có một sức khỏe tốt.

Từ "tập thể dục" được lặp lại hai lần, nó giúp người đọc hiểu rõ tác dụng của việc tập thể dục hằng ngày.

Ví dụ 2: Trường học của chúng ta là trường học của chế độ dân chủ nhân dân, nhằm mục đích đào tạo những công dân và cán bộ tốt, những chủ nhân tương lai của nước nhà. Về mọi mặt, trường học của chúng ta phải hơn hẳn trường học của thực dân phong kiến.

Muốn được như thế thì thầy giáo, học trò và cán bộ phải cố gắng hơn nữa để tiến bộ.

Từ "trường học của chúng ta" được lặp lại hai lần trong câu trên nhằm nhấn mạnh ngôi trường đang được nhắc tới.


Câu 201:

15/01/2025

Tìm những từ ngữ được lập lại để liên kết câu trong đoạn văn sau:

Tôi yêu con sông vì nhiều lẽ, trong đó một hình ảnh tôi cho là đẹp nhất, đó là những cánh buồm. Có những ngày nắng đẹp trời trong, những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng. Có cánh màu nâu như màu áo của mẹ tôi. Có cánh màu trắng như màu áo của chị tôi. Có cánh màu xám bạc như màu áo bố tôi suốt ngày vất vả trên cánh đồng. Những cánh buồm đi như rong chơi, nhưng thực ra nó đang đẩy con thuyền chở đầy hàng hoá.

Theo BĂNG SƠN

 
Xem đáp án

* Đáp án:

Các từ lặp lại dùng để liên kết câu trong đoạn văn gồm: Có, những, có cánh

* Kiến thức mở rộng:

PHÉP LẶP

1: Phép lặp là gì?

Phép lặp là một trong những phép liên kết hình thức trong liên kết câu, liên kết đoạn văn hay có tên gọi khác là phép lặp từ vựng. Các từ lặp này thường tạo sự liên kết câu trước và câu sau trong văn bản. Có thể sử dụng lặp lại một cụm từ, lặp một phần từ hay lặp lại cú pháp.

2: Các loại phép lặp

Hiện nay phép lặp có ba loại đó là lặp từ ngữ, lặp cấu trúc câu và lặp ngữ âm.

2.1: Phép lặp từ ngữ

Phép lặp này sử dụng các từ ngữ được lặp lại từ câu này qua câu kia, từ câu trước sang câu sau nhằm tạo tính liên kết giữa các phần trong đoạn văn với nhau.

Ví dụ 1: Tập thể dục là một thói quen tốt. Chăm chỉ tập thể dục hằng ngày sẽ có một sức khỏe tốt.

Từ "tập thể dục" được lặp lại hai lần, nó giúp người đọc hiểu rõ tác dụng của việc tập thể dục hằng ngày.

Ví dụ 2: Trường học của chúng ta là trường học của chế độ dân chủ nhân dân, nhằm mục đích đào tạo những công dân và cán bộ tốt, những chủ nhân tương lai của nước nhà. Về mọi mặt, trường học của chúng ta phải hơn hẳn trường học của thực dân phong kiến.

Muốn được như thế thì thầy giáo, học trò và cán bộ phải cố gắng hơn nữa để tiến bộ.

Từ "trường học của chúng ta" được lặp lại hai lần trong câu trên nhằm nhấn mạnh ngôi trường đang được nhắc tới.


Câu 202:

15/01/2025

Chọn từ ngữ phù hợp với mỗi kí hiệu … để liên kết các câu trong đoạn văn dưới đây:

 Mùa hè, Mặt Trời rắc những sợi nắng vàng rực rỡ xuống không gian. Tia … nhỏ cùng các bạn vô cùng thích thủ chạy nhảy khắp nơi. … trận vào vườn hoa. Muốn … bùng nở. … nhuộm cho những cánh từ thành muốn màu rực rỡ. Những bông … rung rinh như vậy chào … sớm.

 
Xem đáp án

* Đáp án:

Những từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống

1- Nắng

2- Nắng

3 – Hoa

4- Nắng

5- Hoa

6 – Nắng

* Kiến thức mở rộng:

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 203:

15/01/2025

Tìm những từ ngữ được lập lại để liên kết câu trong mỗi đoạn văn dưới đây:

a) Con suối chảy qua bản tôi bốn mùa nước xanh trong. Những ngày lũ, suối cũng chỉ đục vài ba ngày. Để tiện đi lại, người bản tôi bắc khá nhiều cầu qua suối. Cầu ghép bằng đôi thân cây to hoặc một thân cây cổ thụ. Gần đây, chiếc cầu bằng xi măng cốt thép đã được bắc qua con suối quên tôi.

VI HỒNG - HỒ THỦY GIANG

Xem đáp án

* Đáp án:

a) Từ ngữ được lặp lại trong đoạn văn dùng để liên kết các câu là từ: Cầu, suối,…

* Kiến thức mở rộng:

PHÉP LẶP

1: Phép lặp là gì?

Phép lặp là một trong những phép liên kết hình thức trong liên kết câu, liên kết đoạn văn hay có tên gọi khác là phép lặp từ vựng. Các từ lặp này thường tạo sự liên kết câu trước và câu sau trong văn bản. Có thể sử dụng lặp lại một cụm từ, lặp một phần từ hay lặp lại cú pháp.

2: Các loại phép lặp

Hiện nay phép lặp có ba loại đó là lặp từ ngữ, lặp cấu trúc câu và lặp ngữ âm.

2.1: Phép lặp từ ngữ

Phép lặp này sử dụng các từ ngữ được lặp lại từ câu này qua câu kia, từ câu trước sang câu sau nhằm tạo tính liên kết giữa các phần trong đoạn văn với nhau.

Ví dụ 1: Tập thể dục là một thói quen tốt. Chăm chỉ tập thể dục hằng ngày sẽ có một sức khỏe tốt.

Từ "tập thể dục" được lặp lại hai lần, nó giúp người đọc hiểu rõ tác dụng của việc tập thể dục hằng ngày.

Ví dụ 2: Trường học của chúng ta là trường học của chế độ dân chủ nhân dân, nhằm mục đích đào tạo những công dân và cán bộ tốt, những chủ nhân tương lai của nước nhà. Về mọi mặt, trường học của chúng ta phải hơn hẳn trường học của thực dân phong kiến.

Muốn được như thế thì thầy giáo, học trò và cán bộ phải cố gắng hơn nữa để tiến bộ.

Từ "trường học của chúng ta" được lặp lại hai lần trong câu trên nhằm nhấn mạnh ngôi trường đang được nhắc tới.


Câu 204:

15/01/2025

Tìm những từ ngữ được lập lại để liên kết câu trong mỗi đoạn văn dưới đây:

b) Anh đến chuồng trâu dắt con trâu béo nhất, khoẻ nhất. Người và trâu cùng ra ruộng. A Cháng đeo cày. Cái cày của người Mông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trong anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cùng ra trận.

THEO MA VĂN KHÁNG

Xem đáp án

* Đáp án:

b) Từ ngữ được lặp lại trong đoạn văn dùng để liên kết các câu là từ: Cày, trâu, A Cháng,…

* Kiến thức mở rộng:

PHÉP LẶP

1: Phép lặp là gì?

Phép lặp là một trong những phép liên kết hình thức trong liên kết câu, liên kết đoạn văn hay có tên gọi khác là phép lặp từ vựng. Các từ lặp này thường tạo sự liên kết câu trước và câu sau trong văn bản. Có thể sử dụng lặp lại một cụm từ, lặp một phần từ hay lặp lại cú pháp.

2: Các loại phép lặp

Hiện nay phép lặp có ba loại đó là lặp từ ngữ, lặp cấu trúc câu và lặp ngữ âm.

2.1: Phép lặp từ ngữ

Phép lặp này sử dụng các từ ngữ được lặp lại từ câu này qua câu kia, từ câu trước sang câu sau nhằm tạo tính liên kết giữa các phần trong đoạn văn với nhau.

Ví dụ 1: Tập thể dục là một thói quen tốt. Chăm chỉ tập thể dục hằng ngày sẽ có một sức khỏe tốt.

Từ "tập thể dục" được lặp lại hai lần, nó giúp người đọc hiểu rõ tác dụng của việc tập thể dục hằng ngày.

Ví dụ 2: Trường học của chúng ta là trường học của chế độ dân chủ nhân dân, nhằm mục đích đào tạo những công dân và cán bộ tốt, những chủ nhân tương lai của nước nhà. Về mọi mặt, trường học của chúng ta phải hơn hẳn trường học của thực dân phong kiến.

Muốn được như thế thì thầy giáo, học trò và cán bộ phải cố gắng hơn nữa để tiến bộ.

Từ "trường học của chúng ta" được lặp lại hai lần trong câu trên nhằm nhấn mạnh ngôi trường đang được nhắc tới.


Câu 205:

15/01/2025

Trong đoạn văn dưới đây, những câu nào được liên kết với nhau bằng biện phép lặp?

Thấy một đám đông đang vẫy, tôi liền dừng xe. Một người phụ nữ tiến lại, vẻ lo lắng hiện rõ trên nét mặt. Cuối cùng, tôi cũng hiểu ra rằng đám đông tưởng nhầm xe tôi là tắc xi. Người phụ nữ khẩn khoản nhờ đưa con bác ấy đi viện gấp.

THEO AN BÌNH
 
Xem đáp án

* Đáp án:

Những câu được liên kết với nhau bằng biện pháp lặp gồm

Câu 1 và câu 3

Câu 2 và câu 4

* Kiến thức mở rộng:

PHÉP LẶP

1: Phép lặp là gì?

Phép lặp là một trong những phép liên kết hình thức trong liên kết câu, liên kết đoạn văn hay có tên gọi khác là phép lặp từ vựng. Các từ lặp này thường tạo sự liên kết câu trước và câu sau trong văn bản. Có thể sử dụng lặp lại một cụm từ, lặp một phần từ hay lặp lại cú pháp.

2: Các loại phép lặp

Hiện nay phép lặp có ba loại đó là lặp từ ngữ, lặp cấu trúc câu và lặp ngữ âm.

2.1: Phép lặp từ ngữ

Phép lặp này sử dụng các từ ngữ được lặp lại từ câu này qua câu kia, từ câu trước sang câu sau nhằm tạo tính liên kết giữa các phần trong đoạn văn với nhau.

Ví dụ 1: Tập thể dục là một thói quen tốt. Chăm chỉ tập thể dục hằng ngày sẽ có một sức khỏe tốt.

Từ "tập thể dục" được lặp lại hai lần, nó giúp người đọc hiểu rõ tác dụng của việc tập thể dục hằng ngày.

Ví dụ 2: Trường học của chúng ta là trường học của chế độ dân chủ nhân dân, nhằm mục đích đào tạo những công dân và cán bộ tốt, những chủ nhân tương lai của nước nhà. Về mọi mặt, trường học của chúng ta phải hơn hẳn trường học của thực dân phong kiến.

Muốn được như thế thì thầy giáo, học trò và cán bộ phải cố gắng hơn nữa để tiến bộ.

Từ "trường học của chúng ta" được lặp lại hai lần trong câu trên nhằm nhấn mạnh ngôi trường đang được nhắc tới.


Câu 206:

15/01/2025

Tìm và nếu tác dụng của biện pháp thế trong các đoạn văn sau:

Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. Có lần, cậu bé dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim. Kết quả, cậu bị ngã gãy chân.

Nhưng rủi ro lại làm nảy ra trong đầu ốc non nớt của nhà bác học tương lai một câu hỏi: "Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?".

Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đọc không biết bao nhiêu là sách. Sau này, được gợi ý từ chiếc pháo thăng thiên, ông đã thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành một phương tiện bay tới các vì sao.

THEO LÊ NGUYÊN LONG - PHẠM NGỌC TOÁN

Xem đáp án

* Đáp án:

 Các từ thay thế gồm: Cậu bé, nhà bác học, ông, những từ này dùng để thay thế từ Xi- ôn-cốp-xki.

* Kiến thức mở rộng:

PHÉP THẾ

1; Phéo thế là gì:

Phép thế là cách thay những từ ngữ nhất định bằng những từ ngưc có ý nghĩa tương đương ( cùng chỉ sự vật ban đầu, còn gọi là có tính chất đồng chiếu ) nhằm tạo tính liên kết giữa các phần văn bản chứa chúng. Hay nói một cách ngắn gọn thì phép thế là cách sử dụng ở cấu dứng sau từ có tác dụng thay thế câu đứng trước.

Phép thế thay thế các từ ngữ đứng trước bằng đại từ hay từ ngữ có nghĩa tương đương.

2: Có mấy loại phép thế

Có thể thấy có hai loại phép thế được sử dụng phổ biến hiện nay là thế đại từ và thế đồng nghĩa.

2.1: Phép thế đại từ

Là phép thế dùng những đại từ để thay thế cho một từ ngữ, một câu hay một ý gồm nhiều câu...nhằm tạo ra tính liên kết giữa các phần trong văn bản. Các đại từ có thể là đại từ nhân xưng, đại từ phiếm chỉ hay đại từ chỉ định.

Phép thế đại từ có tác dụng giúp liên kết các đoạn văn trong văn bản mạch lạc hơ, duy trì chủ để như lặp từ ngữ.

Ví dụ 1: "Đời các vĩ nhân cho ta một lý tưởng, một kiểu mẫu để bắt chước. Nhờ gương sáng của họ mà ta trở nên khá, có can đảm, kiên nhẫn để đi đến mục đích" Trích Hồi ký Nguyễn Hiến Lê.

Ta thấy trong đoạn văn trên đã thay thế từ vĩ nhân bằng tự họ mà nghĩa trong câu không bị ảnh hưởng.

Ví dụ 2: Lan là cô hàng xóm nhà tôi, nhà cô ấy không trồng một loại hoa nào hết. 

Chủ từ là Lan, từ thay thế là vị từ cô ấy.

Ví dụ 3: Lịch sử nước Việt Nam có nhiều nhà thơ tài năng. Họ đã để lại cho đời sau nhiều tác phẩm bất hủ.

Đại từ thay thế cho danh từ nhà thơ.

2.2: Phép thế từ đồng nghĩa

Là phương thức liên kết bằng cách sử dụng các từ liên kết ở đầu câu thứ hai và các từ ngữ liên kết đó đồng nghĩa với các từ ở câu thứ nhất.

Các từ ngữ được dùng để liên kết là từ đồng nghĩa hoặc từ đồng sở chỉ. Đồng sở chỉ là khi nói đến một đối tượng nào đó sẽ có nhiều biểu thức khác nhau, tên gọi khác nhau để chỉ cùng một đối tượng đó.

Phép thế từ đồng nghĩa có tác dụng giúp liên kết câu, tránh lặp lại từ nhiều lần, cung cấp thông tin phụ và tạo sự đa dạng, phong phú cho đoạn văn.

Ví dụ: Một chiếc mũ len xanh nếu chị sinh con gái. Chiếc mũ sẽ đỏ tươi nếu chị đẻ con trai. 

Ta thấy hai từ sinh và đẻ có nghĩa giống nhau.

Chúng ta có thể phân loại phép thế từ đồng nghĩa thành ba dạng gồm: thế từ đồng nghĩa từ điển, từ đồng nghĩa phủ định và từ đồng nghĩa miêu tả.

- Phép thế từ đồng nghĩa từ điển

Phép thế đồng nghĩa từ điển là phép thế mà cả yếu tố liên kết đều là những từ đồng nghĩa với nhau. Nó có tác dụng giúp tránh lặp từ đơn điệu, sử dụng diễn đạt những sắc thái, ý nghĩa khác nhau.

Ví dụ 1: Tin chiến thắng của quân bạn làm cho anh em nức lòng phấn khởi. Cái hào hứng của những người đã góp cả sinh mạng mình vào chiến thắng.

Ta thấy từ phấn khởi được thay thế bằng từ hào hứng, cả 2 từ đều có nghĩa tương đồng nhau là thể hiện niềm vui của người thắng trận.

Ví dụ 2: Thằng con trai của ông Bảy mới chết trận. Nó hy sinh trong trận đánh hôm qua.

Ta thấy từ hy sinh thay thế cho từ chế giúp làm nổi bật cái chết của người chiến sĩ.

- Phép thế từ đồng nghĩa phủ định

Kiểu phép thế ổn định mà một trong hai yếu tố liên kết là cụm từ được cấu tạo từ từ trái nghĩa của yếu tố kia cộng với từ phủ định.

Ví dụ 1: Nó phải đi hết chỗ này chỗ nọ, để kiếm cái nhét vào dạ dày. Để nó sống. Vì nó chưa chết.

Ta thấy từ chết trái nghĩa với từ sống, nhưng trước từ chết là một từ phủ định là từ "chưa", vì vậy hai từ sống và chưa chết có nghĩa tương đồng nhau.

Ví dụ 2: Người Pháp đã đổ máu nhiều. Dân ta hy sinh cũng không ít.

Tương tự ta thấy từ "nhiều" trái nghĩa với từ ít nhưng trước từ ít là từ phủ định "không" vì vậy 2 từ nhiều và không ít đồng nghĩa nhau.

- Phép thế từ đồng nghĩa miêu tả

Là kiểu phép thế không ổn định nhất, có ít nhất một trong hai yếu tố liên kết là cụm từ miêu tả một thuộc tính điển hình nào đó đủ để đại diện cho đối tượng mà nó biểu thị.

Ví dụ: Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp (...) Chị Dậu nghiến hai hàm răng (...) túm lấy cổ hắn, ấn giúi ra cửa. Sức lẻo khẻo của anh chàng nghiện chay không kịp với sức xô đẩy của người đàn  ba lực điền, hắn ngã chỏng vẻo trên mặt đất (...)

Người nhà lí trưởng sấn sổ bước đến giơ gậy chực đánh chị Dâu. Nhanh như cắt, chị nắm ngay được gậy của hắn (...) kết cục là anh chàng " hầu cận ông Lí " yếu hơn chị chàng con mọn; hắn  bị chí này túm tóc, lằng cho một cái, ngã nhào ra thềm.

4 cặp từ thế đồng nghĩa miêu tả trong đoạn văn trên gồm: 

  • Chị Dậu = người đàn bà lực điền
  • Chị Dậu = chị chàng con mọn
  • Cai lệ = anh chàng nghiện
  • Người nhà lí trưởng = anh chàng " hậu cần ông lí "

Câu 207:

15/01/2025

Tìm từ ngữ trong thẻ từ phù hợp với mỗi kí hiệu … dưới đây để liên kết các câu trong đoạn văn:

Từ thuở nhỏ, Lê Quý Đôn đã nổi tiếng thần đồng. Lên hai tuổi, … đã nhận được mặt chữ. Năm tuổi, … đọc được sách vở tập viết văn, làm thơ. Mười bốn tuổi, … theo cho rời quê lên kinh đô Thăng Long tìm thầy giỏi. Lê Quý Đôn là người Việt Nam đầu tiên quan tâm đến khoa học vũ trụ. … đã để lại cho đời nhiều bộ sách quý về lịch sử, địa lí, văn học.

cậu

chàng trai trẻ

nhà bác học ấy

cậu bé

Xem đáp án

* Đáp án:

Những từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống

1- Cậu bé

2- Cậu

3 – chàng trai trẻ

4- Nhà bác học ấy

*Kiến thức mở rộng:

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

 

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 208:

15/01/2025

Tìm biện pháp thế trong mỗi đoạn văn dưới đây:

a) Những con chim chìa vôi bay dập dờn trên đồng lúa. Chúng lượn vòng tròn một lúc, rồi vụt bay lên cao với đội hình tam giác. Đàn chim bụng trắng ấy bỗng chuyển màu vàng lấp loãng rồi hóa thành những chấm đen bay về phía Mặt Trời lặn.

NGUYỄN TRỌNG TẠO

Xem đáp án

* Đáp án:

a) Từ ngữ dùng để thay thế trong đoạn là: Chúng, Đàn chim, thay thế cho Những con chim

* Kiến thức mở rộng:

PHÉP THẾ

1; Phéo thế là gì:

Phép thế là cách thay những từ ngữ nhất định bằng những từ ngưc có ý nghĩa tương đương ( cùng chỉ sự vật ban đầu, còn gọi là có tính chất đồng chiếu ) nhằm tạo tính liên kết giữa các phần văn bản chứa chúng. Hay nói một cách ngắn gọn thì phép thế là cách sử dụng ở cấu dứng sau từ có tác dụng thay thế câu đứng trước.

Phép thế thay thế các từ ngữ đứng trước bằng đại từ hay từ ngữ có nghĩa tương đương.

2: Có mấy loại phép thế

Có thể thấy có hai loại phép thế được sử dụng phổ biến hiện nay là thế đại từ và thế đồng nghĩa.

2.1: Phép thế đại từ

Là phép thế dùng những đại từ để thay thế cho một từ ngữ, một câu hay một ý gồm nhiều câu...nhằm tạo ra tính liên kết giữa các phần trong văn bản. Các đại từ có thể là đại từ nhân xưng, đại từ phiếm chỉ hay đại từ chỉ định.

Phép thế đại từ có tác dụng giúp liên kết các đoạn văn trong văn bản mạch lạc hơ, duy trì chủ để như lặp từ ngữ.

Ví dụ 1: "Đời các vĩ nhân cho ta một lý tưởng, một kiểu mẫu để bắt chước. Nhờ gương sáng của họ mà ta trở nên khá, có can đảm, kiên nhẫn để đi đến mục đích" Trích Hồi ký Nguyễn Hiến Lê.

Ta thấy trong đoạn văn trên đã thay thế từ vĩ nhân bằng tự họ mà nghĩa trong câu không bị ảnh hưởng.

Ví dụ 2: Lan là cô hàng xóm nhà tôi, nhà cô ấy không trồng một loại hoa nào hết. 

Chủ từ là Lan, từ thay thế là vị từ cô ấy.

Ví dụ 3: Lịch sử nước Việt Nam có nhiều nhà thơ tài năng. Họ đã để lại cho đời sau nhiều tác phẩm bất hủ.

Đại từ thay thế cho danh từ nhà thơ.

2.2: Phép thế từ đồng nghĩa

Là phương thức liên kết bằng cách sử dụng các từ liên kết ở đầu câu thứ hai và các từ ngữ liên kết đó đồng nghĩa với các từ ở câu thứ nhất.

Các từ ngữ được dùng để liên kết là từ đồng nghĩa hoặc từ đồng sở chỉ. Đồng sở chỉ là khi nói đến một đối tượng nào đó sẽ có nhiều biểu thức khác nhau, tên gọi khác nhau để chỉ cùng một đối tượng đó.

Phép thế từ đồng nghĩa có tác dụng giúp liên kết câu, tránh lặp lại từ nhiều lần, cung cấp thông tin phụ và tạo sự đa dạng, phong phú cho đoạn văn.

Ví dụ: Một chiếc mũ len xanh nếu chị sinh con gái. Chiếc mũ sẽ đỏ tươi nếu chị đẻ con trai. 

Ta thấy hai từ sinh và đẻ có nghĩa giống nhau.

Chúng ta có thể phân loại phép thế từ đồng nghĩa thành ba dạng gồm: thế từ đồng nghĩa từ điển, từ đồng nghĩa phủ định và từ đồng nghĩa miêu tả.

- Phép thế từ đồng nghĩa từ điển

Phép thế đồng nghĩa từ điển là phép thế mà cả yếu tố liên kết đều là những từ đồng nghĩa với nhau. Nó có tác dụng giúp tránh lặp từ đơn điệu, sử dụng diễn đạt những sắc thái, ý nghĩa khác nhau.

Ví dụ 1: Tin chiến thắng của quân bạn làm cho anh em nức lòng phấn khởi. Cái hào hứng của những người đã góp cả sinh mạng mình vào chiến thắng.

Ta thấy từ phấn khởi được thay thế bằng từ hào hứng, cả 2 từ đều có nghĩa tương đồng nhau là thể hiện niềm vui của người thắng trận.

Ví dụ 2: Thằng con trai của ông Bảy mới chết trận. Nó hy sinh trong trận đánh hôm qua.

Ta thấy từ hy sinh thay thế cho từ chế giúp làm nổi bật cái chết của người chiến sĩ.

- Phép thế từ đồng nghĩa phủ định

Kiểu phép thế ổn định mà một trong hai yếu tố liên kết là cụm từ được cấu tạo từ từ trái nghĩa của yếu tố kia cộng với từ phủ định.

Ví dụ 1: Nó phải đi hết chỗ này chỗ nọ, để kiếm cái nhét vào dạ dày. Để nó sống. Vì nó chưa chết.

Ta thấy từ chết trái nghĩa với từ sống, nhưng trước từ chết là một từ phủ định là từ "chưa", vì vậy hai từ sống và chưa chết có nghĩa tương đồng nhau.

Ví dụ 2: Người Pháp đã đổ máu nhiều. Dân ta hy sinh cũng không ít.

Tương tự ta thấy từ "nhiều" trái nghĩa với từ ít nhưng trước từ ít là từ phủ định "không" vì vậy 2 từ nhiều và không ít đồng nghĩa nhau.

- Phép thế từ đồng nghĩa miêu tả

Là kiểu phép thế không ổn định nhất, có ít nhất một trong hai yếu tố liên kết là cụm từ miêu tả một thuộc tính điển hình nào đó đủ để đại diện cho đối tượng mà nó biểu thị.

Ví dụ: Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp (...) Chị Dậu nghiến hai hàm răng (...) túm lấy cổ hắn, ấn giúi ra cửa. Sức lẻo khẻo của anh chàng nghiện chay không kịp với sức xô đẩy của người đàn  ba lực điền, hắn ngã chỏng vẻo trên mặt đất (...)

Người nhà lí trưởng sấn sổ bước đến giơ gậy chực đánh chị Dâu. Nhanh như cắt, chị nắm ngay được gậy của hắn (...) kết cục là anh chàng " hầu cận ông Lí " yếu hơn chị chàng con mọn; hắn  bị chí này túm tóc, lằng cho một cái, ngã nhào ra thềm.

4 cặp từ thế đồng nghĩa miêu tả trong đoạn văn trên gồm: 

  • Chị Dậu = người đàn bà lực điền
  • Chị Dậu = chị chàng con mọn
  • Cai lệ = anh chàng nghiện
  • Người nhà lí trưởng = anh chàng " hậu cần ông lí "

 


Câu 209:

15/01/2025

Tìm biện pháp thế trong mỗi đoạn văn dưới đây:

b) Năm 1752, nhà khoa học Ben-gia-min Franh-kilin khám phá ra bí mật của tia sét. Từ phát hiện này, ông đã chế tạo ra cột thu lôi. Sáng chế quan trọng ấy đã giúp con người thu phục được Thần Sét – nỗi khiếp đảm của nhân loại lúc bấy giờ. Người chinh phục sét còn là một nhà hoạt động xã hội nổi tiếng. Ông được coi là một trong những người lập ra nước Mỹ.

Theo DIỆU QUỲNH

Xem đáp án

* Đáp án:

b) Từ ngữ dùng để thay thế trong đoạn là: Ông, Người, thay thế cho từ nhà khoa học Ben-gia-min- Franh-kilin

* Kiến thức mở rộng:

PHÉP THẾ

1; Phéo thế là gì:

Phép thế là cách thay những từ ngữ nhất định bằng những từ ngưc có ý nghĩa tương đương ( cùng chỉ sự vật ban đầu, còn gọi là có tính chất đồng chiếu ) nhằm tạo tính liên kết giữa các phần văn bản chứa chúng. Hay nói một cách ngắn gọn thì phép thế là cách sử dụng ở cấu dứng sau từ có tác dụng thay thế câu đứng trước.

Phép thế thay thế các từ ngữ đứng trước bằng đại từ hay từ ngữ có nghĩa tương đương.

2: Có mấy loại phép thế

Có thể thấy có hai loại phép thế được sử dụng phổ biến hiện nay là thế đại từ và thế đồng nghĩa.

2.1: Phép thế đại từ

Là phép thế dùng những đại từ để thay thế cho một từ ngữ, một câu hay một ý gồm nhiều câu...nhằm tạo ra tính liên kết giữa các phần trong văn bản. Các đại từ có thể là đại từ nhân xưng, đại từ phiếm chỉ hay đại từ chỉ định.

Phép thế đại từ có tác dụng giúp liên kết các đoạn văn trong văn bản mạch lạc hơ, duy trì chủ để như lặp từ ngữ.

Ví dụ 1: "Đời các vĩ nhân cho ta một lý tưởng, một kiểu mẫu để bắt chước. Nhờ gương sáng của họ mà ta trở nên khá, có can đảm, kiên nhẫn để đi đến mục đích" Trích Hồi ký Nguyễn Hiến Lê.

Ta thấy trong đoạn văn trên đã thay thế từ vĩ nhân bằng tự họ mà nghĩa trong câu không bị ảnh hưởng.

Ví dụ 2: Lan là cô hàng xóm nhà tôi, nhà cô ấy không trồng một loại hoa nào hết. 

Chủ từ là Lan, từ thay thế là vị từ cô ấy.

Ví dụ 3: Lịch sử nước Việt Nam có nhiều nhà thơ tài năng. Họ đã để lại cho đời sau nhiều tác phẩm bất hủ.

Đại từ thay thế cho danh từ nhà thơ.

2.2: Phép thế từ đồng nghĩa

Là phương thức liên kết bằng cách sử dụng các từ liên kết ở đầu câu thứ hai và các từ ngữ liên kết đó đồng nghĩa với các từ ở câu thứ nhất.

Các từ ngữ được dùng để liên kết là từ đồng nghĩa hoặc từ đồng sở chỉ. Đồng sở chỉ là khi nói đến một đối tượng nào đó sẽ có nhiều biểu thức khác nhau, tên gọi khác nhau để chỉ cùng một đối tượng đó.

Phép thế từ đồng nghĩa có tác dụng giúp liên kết câu, tránh lặp lại từ nhiều lần, cung cấp thông tin phụ và tạo sự đa dạng, phong phú cho đoạn văn.

Ví dụ: Một chiếc mũ len xanh nếu chị sinh con gái. Chiếc mũ sẽ đỏ tươi nếu chị đẻ con trai. 

Ta thấy hai từ sinh và đẻ có nghĩa giống nhau.

Chúng ta có thể phân loại phép thế từ đồng nghĩa thành ba dạng gồm: thế từ đồng nghĩa từ điển, từ đồng nghĩa phủ định và từ đồng nghĩa miêu tả.

- Phép thế từ đồng nghĩa từ điển

Phép thế đồng nghĩa từ điển là phép thế mà cả yếu tố liên kết đều là những từ đồng nghĩa với nhau. Nó có tác dụng giúp tránh lặp từ đơn điệu, sử dụng diễn đạt những sắc thái, ý nghĩa khác nhau.

Ví dụ 1: Tin chiến thắng của quân bạn làm cho anh em nức lòng phấn khởi. Cái hào hứng của những người đã góp cả sinh mạng mình vào chiến thắng.

Ta thấy từ phấn khởi được thay thế bằng từ hào hứng, cả 2 từ đều có nghĩa tương đồng nhau là thể hiện niềm vui của người thắng trận.

Ví dụ 2: Thằng con trai của ông Bảy mới chết trận. Nó hy sinh trong trận đánh hôm qua.

Ta thấy từ hy sinh thay thế cho từ chế giúp làm nổi bật cái chết của người chiến sĩ.

- Phép thế từ đồng nghĩa phủ định

Kiểu phép thế ổn định mà một trong hai yếu tố liên kết là cụm từ được cấu tạo từ từ trái nghĩa của yếu tố kia cộng với từ phủ định.

Ví dụ 1: Nó phải đi hết chỗ này chỗ nọ, để kiếm cái nhét vào dạ dày. Để nó sống. Vì nó chưa chết.

Ta thấy từ chết trái nghĩa với từ sống, nhưng trước từ chết là một từ phủ định là từ "chưa", vì vậy hai từ sống và chưa chết có nghĩa tương đồng nhau.

Ví dụ 2: Người Pháp đã đổ máu nhiều. Dân ta hy sinh cũng không ít.

Tương tự ta thấy từ "nhiều" trái nghĩa với từ ít nhưng trước từ ít là từ phủ định "không" vì vậy 2 từ nhiều và không ít đồng nghĩa nhau.

- Phép thế từ đồng nghĩa miêu tả

Là kiểu phép thế không ổn định nhất, có ít nhất một trong hai yếu tố liên kết là cụm từ miêu tả một thuộc tính điển hình nào đó đủ để đại diện cho đối tượng mà nó biểu thị.

Ví dụ: Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp (...) Chị Dậu nghiến hai hàm răng (...) túm lấy cổ hắn, ấn giúi ra cửa. Sức lẻo khẻo của anh chàng nghiện chay không kịp với sức xô đẩy của người đàn  ba lực điền, hắn ngã chỏng vẻo trên mặt đất (...)

Người nhà lí trưởng sấn sổ bước đến giơ gậy chực đánh chị Dâu. Nhanh như cắt, chị nắm ngay được gậy của hắn (...) kết cục là anh chàng " hầu cận ông Lí " yếu hơn chị chàng con mọn; hắn  bị chí này túm tóc, lằng cho một cái, ngã nhào ra thềm.

4 cặp từ thế đồng nghĩa miêu tả trong đoạn văn trên gồm: 

  • Chị Dậu = người đàn bà lực điền
  • Chị Dậu = chị chàng con mọn
  • Cai lệ = anh chàng nghiện
  • Người nhà lí trưởng = anh chàng " hậu cần ông lí "

Câu 210:

15/01/2025

Hãy chỉ ra những từ ngữ có tác dụng liên kết câu trong đoạn văn dưới đây.

 Ngày 21-7-1969, con tàu vũ trụ A-pô-lô II của Mỹ đã đưa ba phi hành gia lên Mặt Trăng. Nhà du hành vũ trụ Này Am-xtrông là người đặt bước chân đầu tiên lên bề mặt hành tinh này. Ông đã nói về sự kiện đó bằng một câu bất hủ: "Đây là bước đi nhỏ bé của một con người, nhưng là bước tiến vĩ đại của nhân loại.".

THEO THU HẠNH

 
Xem đáp án

* Đáp án:

Các từ ngữ gồm: Phi hành gia, nhà du hành vũ trụ, Mặt Trăng, hành tinh

* Kiến thức mở rộng:

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 211:

15/01/2025

Các từ in đậm trong đoạn văn sau có tác dụng gì?

Cánh rừng tĩnh mịch đến lạ thường. Tưởng rằng cuộc sống nơi đây như đang ngừng trôi. Nhưng tôi biết, chính lúc này, những hạt cây nằm trong lòng đất đã bắt đấu của mình. Thậm chí, vài cái mầm bé xíu đã chui ra khỏi vỏ, lặng lẽ nhỏ lên.

VŨ PHƯƠNG NAM

Xem đáp án

* Đáp án :

Các từ in đậm có tác dụng liên kết câu đứng trước nó

* Kiến thức mở rộng:

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 212:

15/01/2025

Tìm biện pháp nối trong các đoạn văn sau:

a) Bãi ngô quê em ngày càng xanh tốt. Mới dạo nào, những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. Những lá ngô rộng dài, trổ mạnh mẽ, nõn nà.

NGUYÊN HỒNG

Xem đáp án

* Đáp án:

a) Biện pháp nối trong đoạn gồm từ: Mới dạo, Thế mà

* Kiến thức mở rộng:

PHÉP NỐI 

1: Phép nối là gì?

Phép nối là phép sử dụng  quan hệ từ hay cụm từ có tác dụng kết nối đứng ở đầu câu sau để liên kết với câu trước để làm rõ hơn mối quan hệ về nội dung giữa các câu. Các liên kết đó được gọi là phép nối hoặc phép nối liên kết. Phép nối được sử dụng ở câu đứng sau từ biểu thị quan hệ với câu đứng trước.

Phép nối thường sử dụng một số phương tiện liên kết như sử dụng các quan hệ từ, từ nối, các trợ từ, phụ từ, tính từ, kết ngữ hoặc quan hệ về chức năng cú pháp trong câu. Các từ hay được sử dụng trong phép nối như: Do đó, tiếp theo, tuy vậy, chỉ...

Ngoài ra phép nối còn được thể hiện qua nối bằng quan hệ chức năng cú pháp

Ví dụ: Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ(2). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)

Câu (1)-(2) nối với nhau bằng quan hệ từ "nhưng".

2: Ý nghĩa của phép nối

Đây là một trong các phép kết nối thường được dùng trong tiếng Việt. Nó có công dụng nối các câu có quan hệ với nhau trong đoạn văn, do đó phép nối này mang đầy đủ các ý nghĩa.

Phép nối có ý nghĩa đặc biệt trong việc tạo nên sự kết nối khứ chỉ và hồi chỉ cho các bộ phận bên trong văn bản nằm ở vị trí trước và sau của nó. Vì vậy phép nối có tác dụng làm tăng tính mạch lạc cho câu, giúp người đọc hiểu được mối quan hệ mà tác giả muốn truyền tải.


Câu 213:

15/01/2025

Tìm biện pháp nối trong các đoạn văn sau:

b) Một em nhỏ biết cảm thụ vẻ đẹp của thiên nhiên thường không thờ ơ với đời sống con người. Do vậy, khi viết về con chó, con chim sẻ thôn thuộc hàng ngày, hoặc về cây gạo, cây mướp, về rừng và biển, tôi cố gắng giúp các bạn đọc nhỏ tuổi tìm thấy và đẹp bên trong của cảnh và vật, từ đó mà biết suy rộng ra.

Theo VŨ TÚ NAM

Xem đáp án

* Đáp án:

b) Biện pháp nối trong đoạn gồm từ: Do vậy

* Kiến thức mở rộng:

PHÉP NỐI 

1: Phép nối là gì?

Phép nối là phép sử dụng  quan hệ từ hay cụm từ có tác dụng kết nối đứng ở đầu câu sau để liên kết với câu trước để làm rõ hơn mối quan hệ về nội dung giữa các câu. Các liên kết đó được gọi là phép nối hoặc phép nối liên kết. Phép nối được sử dụng ở câu đứng sau từ biểu thị quan hệ với câu đứng trước.

Phép nối thường sử dụng một số phương tiện liên kết như sử dụng các quan hệ từ, từ nối, các trợ từ, phụ từ, tính từ, kết ngữ hoặc quan hệ về chức năng cú pháp trong câu. Các từ hay được sử dụng trong phép nối như: Do đó, tiếp theo, tuy vậy, chỉ...

Ngoài ra phép nối còn được thể hiện qua nối bằng quan hệ chức năng cú pháp

Ví dụ: Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ(2). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)

Câu (1)-(2) nối với nhau bằng quan hệ từ "nhưng".

2: Ý nghĩa của phép nối

Đây là một trong các phép kết nối thường được dùng trong tiếng Việt. Nó có công dụng nối các câu có quan hệ với nhau trong đoạn văn, do đó phép nối này mang đầy đủ các ý nghĩa.

Phép nối có ý nghĩa đặc biệt trong việc tạo nên sự kết nối khứ chỉ và hồi chỉ cho các bộ phận bên trong văn bản nằm ở vị trí trước và sau của nó. Vì vậy phép nối có tác dụng làm tăng tính mạch lạc cho câu, giúp người đọc hiểu được mối quan hệ mà tác giả muốn truyền tải.


Câu 214:

15/01/2025

Tìm biện pháp nổi trong hai đoạn văn dưới đây:

a) Miêu tả một em bé hoặc một chú mèo, một cái cây, một dòng sông mà ai cũng miêu tả giống nhau thì không ai thích đọc. Vì vậy, ngay trong quan sát để miêu tả, người viết phải tìm ra cái mới, cái riêng.

PHẠM HỔ

Xem đáp án

* Đáp án:

a) Biện pháp nối trong đoạn a gồm có những từ như: một, vì vậy

* Kiến thức mở rộng:

PHÉP NỐI 

1: Phép nối là gì?

Phép nối là phép sử dụng  quan hệ từ hay cụm từ có tác dụng kết nối đứng ở đầu câu sau để liên kết với câu trước để làm rõ hơn mối quan hệ về nội dung giữa các câu. Các liên kết đó được gọi là phép nối hoặc phép nối liên kết. Phép nối được sử dụng ở câu đứng sau từ biểu thị quan hệ với câu đứng trước.

Phép nối thường sử dụng một số phương tiện liên kết như sử dụng các quan hệ từ, từ nối, các trợ từ, phụ từ, tính từ, kết ngữ hoặc quan hệ về chức năng cú pháp trong câu. Các từ hay được sử dụng trong phép nối như: Do đó, tiếp theo, tuy vậy, chỉ...

Ngoài ra phép nối còn được thể hiện qua nối bằng quan hệ chức năng cú pháp

Ví dụ: Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ(2). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)

Câu (1)-(2) nối với nhau bằng quan hệ từ "nhưng".

2: Ý nghĩa của phép nối

Đây là một trong các phép kết nối thường được dùng trong tiếng Việt. Nó có công dụng nối các câu có quan hệ với nhau trong đoạn văn, do đó phép nối này mang đầy đủ các ý nghĩa.

Phép nối có ý nghĩa đặc biệt trong việc tạo nên sự kết nối khứ chỉ và hồi chỉ cho các bộ phận bên trong văn bản nằm ở vị trí trước và sau của nó. Vì vậy phép nối có tác dụng làm tăng tính mạch lạc cho câu, giúp người đọc hiểu được mối quan hệ mà tác giả muốn truyền tải.


Câu 215:

15/01/2025

Tìm biện pháp nổi trong hai đoạn văn dưới đây:

b) Sa Thèn quả là một tay sành chơi ngựa. Con Ô của cậu vọt lên trước Mai Hoa một thân. Nhưng chỉ có thể thôi, không xa hơn được nữa. Ngược lại, về sau, con Mai Hoa lại êm ái lướt tới, vào một cái qua một con Ô.

Theo NGUYỄN PHAN HÁCH

Xem đáp án

* Đáp án:

b) Biện pháp nối trong đoạn b gồm: Nhưng, Ngược lại

* Kiến thức mở rộng:

PHÉP NỐI 

1: Phép nối là gì?

Phép nối là phép sử dụng  quan hệ từ hay cụm từ có tác dụng kết nối đứng ở đầu câu sau để liên kết với câu trước để làm rõ hơn mối quan hệ về nội dung giữa các câu. Các liên kết đó được gọi là phép nối hoặc phép nối liên kết. Phép nối được sử dụng ở câu đứng sau từ biểu thị quan hệ với câu đứng trước.

Phép nối thường sử dụng một số phương tiện liên kết như sử dụng các quan hệ từ, từ nối, các trợ từ, phụ từ, tính từ, kết ngữ hoặc quan hệ về chức năng cú pháp trong câu. Các từ hay được sử dụng trong phép nối như: Do đó, tiếp theo, tuy vậy, chỉ...

Ngoài ra phép nối còn được thể hiện qua nối bằng quan hệ chức năng cú pháp

Ví dụ: Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ(2). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)

Câu (1)-(2) nối với nhau bằng quan hệ từ "nhưng".

2: Ý nghĩa của phép nối

Đây là một trong các phép kết nối thường được dùng trong tiếng Việt. Nó có công dụng nối các câu có quan hệ với nhau trong đoạn văn, do đó phép nối này mang đầy đủ các ý nghĩa.

Phép nối có ý nghĩa đặc biệt trong việc tạo nên sự kết nối khứ chỉ và hồi chỉ cho các bộ phận bên trong văn bản nằm ở vị trí trước và sau của nó. Vì vậy phép nối có tác dụng làm tăng tính mạch lạc cho câu, giúp người đọc hiểu được mối quan hệ mà tác giả muốn truyền tải.


Câu 216:

16/01/2025

Thay mỗi kí hiệu … trong đoạn văn dưới đây bằng một kết từ phù hợp:

Trên con đường từ nhà đến trường, tôi phải đi qua bờ Hồ Gươm. Lúc có bạn thì chuyện trò tíu tít, có khi đuổi nhau suốt dọc đường. … khi đi một mình, tôi thích ôm cặp vào ngực, nhìn lên các vòm cây, vừa đi vừa lẫm nhằm ôn bài. …, tôi thường là đứa phát hiện ra bông hoa gạo đầu tiên nở trên cây gạo trước đền Ngọc Sơn. … bông nọ gọi bông kia, bông nọ ganh bông kia, chỉ vài hôm sau, cây gạo đã như một cây đuốc lớn cháy rừng rực giữa trời.

rồi

Theo VĂN LONG

rồi

vì thế

nhưng

Xem đáp án

* Đáp án:

1- Nhưng

2- Vì thế

3- Rồi

* Kiến thức mở rộng:

KẾT TỪ

* Kết từ là gì:

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."

* Tác dụng của kết từ trong tiếng việt 

Kết từ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các câu văn và đoạn văn mạch lạc, giúp truyền đạt ý tưởng một cách rõ ràng và hiệu quả. Dưới đây là một số tác dụng của kết từ trong công việc:

- Tăng tính mạch lạc và logic:

Kết từ giúp liên kết các ý tưởng, câu văn và đoạn văn lại với nhau, tạo nên một dòng chảy logic và dễ hiểu. Ví dụ, sử dụng kết từ như "và", "nhưng", "hoặc" giúp người đọc dễ dàng theo dõi và nắm bắt thông tin.

- Biểu thị mối quan hệ giữa các ý tưởng:

Kết từ giúp làm rõ mối quan hệ giữa các ý tưởng, chẳng hạn như nguyên nhân - kết quả ("vì", "do đó"), thời gian ("khi", "trước khi"), và điều kiện ("nếu", "miễn là"). Điều này giúp người đọc hiểu rõ hơn về cách các ý tưởng liên kết với nhau.

- Tạo sự thuyết phục và chuyên nghiệp:

Trong các báo cáo, email, và tài liệu công việc, việc sử dụng kết từ đúng cách giúp bài viết trở nên chuyên nghiệp và thuyết phục hơn. Ví dụ, sử dụng kết từ như "tuy nhiên", "mặc dù" để trình bày các quan điểm đối lập một cách rõ ràng và cân bằng.

- Giảm thiểu sự hiểu lầm:

Kết từ giúp tránh sự hiểu lầm bằng cách làm rõ mối quan hệ giữa các phần của câu. Điều này đặc biệt quan trọng trong giao tiếp công việc, nơi mà sự chính xác và rõ ràng là yếu tố then chốt.

- Tăng hiệu quả giao tiếp:

Sử dụng kết từ giúp truyền đạt thông tin một cách hiệu quả hơn, giúp người nghe hoặc người đọc dễ dàng nắm bắt và phản hồi thông tin. Điều này cải thiện sự tương tác và hợp tác trong môi trường làm việc.

- Ví dụ kết từ áp dụng trong công việc:

+ "Chúng ta cần hoàn thành dự án này trước khi cuối tháng."

+ "Anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ, do đó anh ấy xứng đáng được khen thưởng."

+ "Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ với tôi."


Câu 217:

16/01/2025

Tìm câu đơn, câu ghép trong các đoạn văn sau:

a) Cây phượng đã có từ rất lâu. Gốc phượng xù xì, cành lá xum xuân, rợp mát cả một vùng. Bọn con trai chơi chọi gà bằng hoa phượng, lũ con gái chơi chuyển, nhảy dây, chơi ô ăn quan dưới gốc phượng.

Theo PHẠM THỊ BÍCH HƯỜNG

Xem đáp án

* Đáp án:

a) Câu đơn gồm: Cây phượng đã có từ rất lâu.

    Câu ghép gồm: Gốc phượng xù xì, cành lá xum xuân, rợp mát cả một vùng.

                           Bọn con trai chơi chọi gà bằng hoa phượng, lũ con gái chơi chuyển, nhảy dây, chơi ô ăn quan dưới gốc phượng.

* Kiến thức mở rộng:

CÂU ĐƠN- CÂU GHÉP

(1) "Câu đơn là gì?": Là câu chỉ có một cụm chủ ngữ- vị ngữ

Ví dụ:

Trời đang mưa to.

Lan đang học bài.

(2) "Câu ghép là gì?": Là câu có hai hoặc nhiều cụm chủ - vị. Các cụm chủ - vị này có quan hệ chặt chẽ với nhau về mặt ngữ nghĩa.

Ví dụ:

Trời mưa to, đường trơn trượt.

Vì trời mưa nên em không đi học được.

(3) Cụ thể các kiểu câu ghép:

Câu ghép được nối với nhau bằng nhiều cách khác nhau, tạo ra các kiểu câu ghép đa dạng:

- Câu ghép nối tiếp: Các vế câu diễn đạt những sự việc xảy ra liên tiếp nhau.

Ví dụ: Mẹ đi chợ, mua rau và cá.

- Câu ghép tương phản: Các vế câu biểu thị những sự việc đối lập nhau.

Ví dụ: Trời nắng chang chang nhưng em vẫn đi ra ngoài.

- Câu ghép nguyên nhân - kết quả: Vế trước biểu thị nguyên nhân, vế sau biểu thị kết quả.

Ví dụ: Vì hôm nay trời mưa nên em ở nhà.

- Câu ghép điều kiện - kết quả: Vế trước nêu điều kiện, vế sau nêu kết quả.

Ví dụ: Nếu trời nắng, chúng ta sẽ đi chơi công viên.

- Câu ghép tăng tiến: Các vế câu được sắp xếp theo trình tự tăng dần hoặc giảm dần.

Ví dụ: Không những Lan học giỏi mà bạn ấy còn rất chăm chỉ.

- Câu ghép liệt kê: Các vế câu liệt kê những sự vật, sự việc cùng loại.

Ví dụ: Trên bàn có bút, thước, và sách.

(4) Các kết từ để nối các vế câu ghép:

Để nối các vế câu ghép thường sử dụng các kết từ sau:

- Biểu thị quan hệ nối tiếp: và, rồi, lại, nữa,...

- Biểu thị quan hệ tương phản: nhưng, mà, tuy nhiên,...

- Biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả: vì, nên, bởi vì,...

- Biểu thị quan hệ điều kiện - kết quả: nếu, thì,...

- Biểu thị quan hệ tăng tiến: không những - mà, càng - càng,...

- Biểu thị quan hệ lựa chọn: hoặc, hay,...


Câu 218:

16/01/2025

Tìm câu đơn, câu ghép trong các đoạn văn sau:

b) Gió càng lúc càng mạnh, sóng cuộn ào ào. Biển khi nổi sóng, trông lại càng lai láng mênh mông. Thuyền chồm lên hụp xuống như nô giỡn. Sóng đập vào với mùi thum thủm, chiếc thuyền vẫn lao mình tới.

THEO BÙI HIỂN

 
Xem đáp án

* Đáp án:

b) Câu đơn gồm: Biển khi nổi sóng, trông lại càng lai láng mênh mông.

                            Thuyền chồm lên hụp xuống như nô giỡn

 Câu ghép gồm: Gió càng lúc càng mạnh, sóng cuộn ào ào

                          Sóng đập vào với mùi thum thủm, chiếc thuyền vẫn lao mình tới.

* Kiến thức mở rộng:

CÂU ĐƠN- CÂU GHÉP

(1) "Câu đơn là gì?": Là câu chỉ có một cụm chủ ngữ- vị ngữ

Ví dụ:

Trời đang mưa to.

Lan đang học bài.

(2) "Câu ghép là gì?": Là câu có hai hoặc nhiều cụm chủ - vị. Các cụm chủ - vị này có quan hệ chặt chẽ với nhau về mặt ngữ nghĩa.

Ví dụ:

Trời mưa to, đường trơn trượt.

Vì trời mưa nên em không đi học được.

(3) Cụ thể các kiểu câu ghép:

Câu ghép được nối với nhau bằng nhiều cách khác nhau, tạo ra các kiểu câu ghép đa dạng:

- Câu ghép nối tiếp: Các vế câu diễn đạt những sự việc xảy ra liên tiếp nhau.

Ví dụ: Mẹ đi chợ, mua rau và cá.

- Câu ghép tương phản: Các vế câu biểu thị những sự việc đối lập nhau.

Ví dụ: Trời nắng chang chang nhưng em vẫn đi ra ngoài.

- Câu ghép nguyên nhân - kết quả: Vế trước biểu thị nguyên nhân, vế sau biểu thị kết quả.

Ví dụ: Vì hôm nay trời mưa nên em ở nhà.

- Câu ghép điều kiện - kết quả: Vế trước nêu điều kiện, vế sau nêu kết quả.

Ví dụ: Nếu trời nắng, chúng ta sẽ đi chơi công viên.

- Câu ghép tăng tiến: Các vế câu được sắp xếp theo trình tự tăng dần hoặc giảm dần.

Ví dụ: Không những Lan học giỏi mà bạn ấy còn rất chăm chỉ.

- Câu ghép liệt kê: Các vế câu liệt kê những sự vật, sự việc cùng loại.

Ví dụ: Trên bàn có bút, thước, và sách.

(4) Các kết từ để nối các vế câu ghép:

Để nối các vế câu ghép thường sử dụng các kết từ sau:

- Biểu thị quan hệ nối tiếp: và, rồi, lại, nữa,...

- Biểu thị quan hệ tương phản: nhưng, mà, tuy nhiên,...

- Biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả: vì, nên, bởi vì,...

- Biểu thị quan hệ điều kiện - kết quả: nếu, thì,...

- Biểu thị quan hệ tăng tiến: không những - mà, càng - càng,...

- Biểu thị quan hệ lựa chọn: hoặc, hay,...


Câu 219:

16/01/2025

Tìm dấu gạch ngang và dấu gạch nối trong mẩu truyện dưới đây. Cho biết mỗi dấu ấy có tác dụng gì. Chúng được viết khác nhau như thế nào?

Cậu bé ấp trứng

Ngay từ khi còn nhỏ, Giêm Oát-xơn (nhà khoa học Mỹ) đã rất chịu khổ quan sát hoạt động của các con vật.

Một lần, cả nhà ngồi vào bàn ăn đã lâu mà không thấy Giêm đầu. Mọi người đi tìm. Cuối cùng, họ phát hiện ra cậu bé ở trong kho, đang nằm phủ phục trên mặt đất.

– Con đang ấp trứng. Gà con sắp nở rồi đấy! Cả nhà chờ con một lát nhé - Cậu bé nói một cách tự hào, mắt lấp lãnh niềm vui.

Cả nhà cười ồ lên. Giêm giận dỗi:

– Cả nhà cười gì vậy? Chẳng phải gà mẹ cũng ấp như thế này sao? Sau này, lớn lên, Giêm Oát-xơn vẫn giữ được niềm say mê tìm hiểu thế giới xung quanh. Ông trở thành một nhà khoa học nổi tiếng, được trao Giải Nô-ben năm 1962. Khi được hỏi về bí quyết thành công, ông bảo: "Bí quyết thành công của tôi là sự say mê.”.

 
Xem đáp án

* Đáp án:

Dấu gạch ngang gồm có các dấu trong các câu:

– Con đang ấp trứng. Gà con sắp nở rồi đấy!

– Cả nhà cười gì vậy? Chẳng phải gà mẹ cũng ấp như thế này sao?

– Cậu bé nói một cách tự hào, mắt lấp lánh niềm vui.

Ở hai dấu gạch ngang đầu tiên dùng để biểu thị lời nói của nhân vật, dấu gạch ngang thứ 3 dùng để chú thích.

Dấu gạch nối gồm: Giêm Oát-xơn, Nô-ben

Các dấu gạch nối này được sử dụng để viết tên nước ngoài

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GẠCH NGANG- GẠCH NỐI

Dấu gạch nối là gì:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu trong Tiếng Việt. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. 

Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Ví dụ về dấu gạch nối: Lê-nin, Mát-xcơ-va, ra-đi-ô, ki-lô-gam, ….

Phân biệt dấu gạch nối và dấu gạch ngang

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ phân biệt:

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)


Câu 220:

16/01/2025

Tìm trong các đoạn văn dưới đây những biện pháp liên kết cấu mà em đã học.

Hôm nay, một ngày cuối thu đầy nắng. Gió sớm chạy vội và khắp sân trường gọi lá bàng háo hức. Nắng nhảy nhót trên những tán lá bàng. Nắng lốm đốm và làm tươi hỗn lên cái áo với vàng của ngôi trường.

Hình như không thể nào cưỡng nổi, cổng trường rung lên rồi mở tung ra. Trần ngập sân trường âm thanh lãnh lát của bầy trẻ. Bọn trẻ tung tăng khắp nơi khắp chốn...

Xem đáp án

* Đáp án:

Những biện pháp liên kết câu có trong đoạn văn là sử dụng lặp từ và sử dụng từ thay thế và sử dụng kết từ

* Kiến thức mở rộng:

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 221:

16/01/2025

Các câu trong đoạn văn dưới đây liên kết với nhau bằng cách phối hợp những biện pháp nào?

Đối với người nguyên thuỷ, dường như không có gì khó hơn việc đếm một đàn hươu đông đúc. Tuy nhiên, đếm thời gian còn là một công việc khó khăn hơn nhiều. Công cụ duy nhất thích hợp cho việc này mà những người nguyên thuỷ tìm ra là Mặt Trời. Dựa vào việc nó đang ở trên cao hay bắt đầu ngả về đường chân trời, họ có thể ước tính được rằng vẫn còn thời gian để đi săn tiếp hay đã đến lúc về nhà.

Theo sách Lược sử toán học -Từ ý tưởng đến thực hành

Xem đáp án

* Đáp án:

Có biết pháp nối câu bằng kết từ, sử dụng từ thay thế

* Kiến thức mở rộng:

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 222:

16/01/2025

Tìm điệp từ trong bài thơ dưới đây. Việc sử dụng điệp từ ấy có tác dụng gì?

Thì thầm

Gió thì thầm với lá

Lá thì thầm cùng cây

Và hoa và ong bướm

Thì thầm điều chi đây?

 

Trời mênh mông đến vậy

Đang thì thầm với sao

Sao trời tưởng yên lặng

Lại thì thầm cùng nhau.

PHÙNG NGỌC HÙNG

Xem đáp án

* Đáp án:

Trong bài thơ sử dụng điệp từ là từ: Thì thầm

Sử dụng điệp từ đó giúp làm nổi bật lên sự việc đang diễn ra

* Kiến thức mở rộng:

ĐIỆP TỪ

1: Điệp từ là gì?

Điệp từ (hay còn được gọi là điệp từ) là một biện pháp tu từ trong văn học, theo đó người viết hay người nói sẽ lặp đi, lặp lại một từ hoặc một cụm từ, nhằm mục đích nhấn mạnh, khẳng định, liệt kê, ... để làm nổi bật vấn đề, ý nghĩa muốn truyền tải đến người đọc hay người nghe.

2: Các dạng điệp từ

Về các dạng điệp từ, thì đến thời điểm hiện tại, điệp từ bao gồm ba dạng chính: Điệp từ cách quãng, điệp từ nối tiếp và điệp từ chuyển tiếp (điệp từ vòng). Sự khác biệt giữa ba dạng điệp từ này sẽ được thể hiện cụ thể thông qua các ví dụ dưới đây.

2.1 Điệp từ cách quãng

Đây là hình thức lặp lại một cụm từ, mà trong đó, các từ, cụm từ này cách quãng với nhau, mà không có sự liên tiếp. Điệp từ cách quãng thường được sử dụng trong các tác phẩm thơ và thường cách nhau một vài từ, cụm từ hay cả một câu để bổ sung ý nghĩa cho nhau.

Ta có ví dụ:

“… Nhớ sao lớp học i tờ

Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan

Nhớ sao ngày tháng cơ quan

Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo

Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều

Chày đêm nện cối đều đều suối xa …”

(Việt Bắc - Tố Hữu)

Trong đó cụm từ “nhớ sao” là điệp từ cách quãng. Thêm một ví dụ khác:

"Buồn trông cửa bể chiều hôm,

Thuyền trôi thấp thoáng cánh buồm xa xa,

Buồn trông ngọn nước mới sa,

Hoa trôi man mác biết là về đâu.

Buồn trông ngọn cỏ dầu dầu,

Chân mây mặt nước một màu xanh xanh.

Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,

Tiếng mưa sầm sập vây quanh chỗ ngồi."

(Truyện Kiều - Nguyễn Du)

2.2 Điệp từ nối tiếp

Đây là việc lặp đi lặp lại một từ, cụm từ có sự nối tiếp nhau. Việc điệp từ nối tiếp sử dụng các từ hay cụm từ lặp lại và nối tiếp nhau sẽ làm nổi bật về cảm xúc hoặc ý nghĩa quan trọng.

Ta có ví dụ:

“Anh đã tìm em rất lâu, rất lâu

Những cô gái Thạch Kim, Thạch Nhọn.

Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy lán sớm

Sách áo mở tung, trắng cả trời chiều.”

(Phạm Tiến Duật)

Trong đoạn thơ trên, cụm từ “rất lâu”, “khăn xanh” là điệp từ nối tiếp. Thêm một ví dụ khác về điệp từ nối tiếp:

“Trông trời trông đất trông mây

Trông mưa trông nắng, trông ngày trông đêm.

Trông cho chân cứng đá mềm.

Trời yên biển lặng mới yên tấm lòng.”

(Ca dao tục ngữ Việt Nam)

2.3: Điệp từ chuyển tiếp

Đây là biện pháp tu từ này thường được dùng trong thơ như thơ lục bát, thất ngôn lục bát, tứ tuyệt, … giúp lời thơ mạch lạc và các ý nghĩa được kết nối.

Ta có ví dụ:

“Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy

Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu

Ngàn dâu xanh ngắt một màu

Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?”

(Chinh Phụ ngâm - Đặng Trần Côn, Đoàn Thị Điểm)

Trong ví dụ trên, các từ “thấy” và “ngàn dâu” là điệp từ chuyển tiếp.


Câu 223:

16/01/2025

Tìm các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài thơ sau. Em thích nhất hình ảnh nào? Vì sao?

Sáng nay

Có ngàn tia nắng nhỏ

Đi học sáng hôm nay

Có trăm trang sách mở

Xoè như cánh chim bay.

 

Tránh nắng, từng dòng chữ

Xếp thành hàng nhấp nhô

"I gầy nên đội mũ

"O" đội nón là "ô".

 

Giờ chơi vừa mới điểm

Gió nấp đâu, ùa ra

Làm nụ hồng chúm chím

Bật cười quá, nở hoa.

THY NGỌC

Xem đáp án

* Đáp án:

Các hình ảnh nhân hoá: Tia nắng nhỏ đi học, trang sách xoè như cánh chim, từng dòng chữ xếp thành hàng, I gầy nên đội muc, O đội nón, gió nấp, nụ hồng bật cười

Việc sử dụng hình ảnh nhân hoá giúp bài thơ trở nên sinh động và vác sự vật trở nên gần gũi hơn

* Kiến thức mở rộng:

SO SÁNH- NHÂN HÓA

I: So sánh

1: So sánh là gì?

Trong tiếng Việt, so sánh là một trong các biện pháp tu từ phổ biến nhất, bên cạnh phép nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ, chơi chữ... So sánh được định nghĩa như sau: "So sánh là biện pháp dùng để đối chiếu hai sự vật, hiện tượng... với nhau. Trong đó các sự vật, hiện tượng này mặc dù khác nhau về tính chất nhưng lại có nét tương đồng ở cùng một khía cạnh nào đó.

2: Cấu tạo của phép so sánh

Từ định nghĩa của biện pháp so sánh, chúng ta có thể thấy được cấu tạo của phép so sánh. Thông thường, mô hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm có:

Vế A (nêu tên sự vật, sự việc được so sánh)

Vế B (nêu tên sự vật, sự việc dùng để so sánh với sự vật, sự việc được so sánh ở vế A)

Từ ngữ chỉ phương diện so sánh

Từ ngữ chỉ ý so sánh (Từ so sánh)

II: Nhân hóa là gì:

Nhân hoá là một phép tu từ gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,... bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. Biện pháp này được sử dụng khá phổ biến trong các tác phẩm văn học, khiến tác phẩm ấy trở nên sinh động, có hồn hơn.

2: Biện pháp nhân hóa bao gồm những hình thức nào?

2.1: Dùng những từ vốn gọ người để gọi vật

Đây là một trong những hình thức khá phổ biến của biện pháp nhân hoá. Trong nhiều bài văn, các con vật, sự vật thường được gọi bằng những từ chỉ người như: chú, chị, ông,... Cách gọi này khiến cho sự vật trở nên gần gũi, thân thuộc hơn rất nhiều.

2.2: Dùng những từ vốn chỉ hoạt động,tính chất của con người để chỉ hoạt động ,tính chất của vật

Hình thức nhân hoá này mang lại hiệu quả nghệ thuật rất cao, các sự vật trở nên sống động lạ kì, khiến lời văn, ý thơ tạo được ấn tượng trong lòng người đọc. Hình thức dùng hành động, tính chất của người để miêu tả sự vật thường tạo cho tác phẩm văn học có nhiều ý nghĩa, gợi hình, gợi ảnh làm cho tác phẩm sinh động hơn.

2.3: Trò chuyện,xưng hô với vật như đối với con người

Đây là hình thức nhân hoá trò chuyện, xưng hô với đồ vật, sự vật gần gũi, thân mật như đang nói chuyện với con người. Cách này khiến sự vật trở nên gần gũi hơn, không còn là vật vô tri, vô giác, mà có cảm xúc giống như con người.

 


Câu 224:

16/01/2025

Mỗi ý ở cột B nói về danh từ, động từ hay tính từ?

Mỗi ý ở cột B nói về danh từ, động từ hay tính từ? (ảnh 1)
 
Xem đáp án

* Đáp án:

Em nối như sau:

Mỗi ý ở cột B nói về danh từ, động từ hay tính từ? (ảnh 2)
 
* Kiến thức mở rộng:
 
DANH TỪ- ĐỘNG TỪ - TÍNH TỪ
 
I: Danh từ

1: Danh từ là gì?

Danh từ là từ thường được dùng để gọi tên sự vật, hiện tượng hoặc khái niệm. Đây là một trong những loại từ thông dụng nhất của Tiếng Việt. Danh từ luôn thay đổi và ngày càng phát triển để đáp ứng nhu cầu sử dụng của con người trong quá trình giao tiếp.

1.1: Các loại danh từ trong tiếng việt

Trong tiếng Việt có 4 loại danh từ chính như sau:

a. Danh từ chỉ sự vật: Đây là loại danh từ thường đại diện cho tên gọi, bí danh, địa danh, sự vật. Danh từ chỉ sự vật được chia thành hai nhóm là danh từ chung và danh từ riêng

- Danh từ chung: Là những danh từ chỉ tên gọi hay dùng để mô tả sự vật, sự việc mang tính khái quát, rất nhiều nghĩa mà không chủ ý nói đến một sự vật duy nhất nào. Danh từ chung được chia thành 2 loại sau:

  • Danh từ cụ thể: Là danh từ mô tả sự vật mà con người có thể cảm nhận được bằng các giác quan như thính giá, thị giá, xúc giác,... Ví dụ: đũa, thìa, bát,...
  • Danh từ trừu tượng: Là những danh từ không thể cảm nhận bằng các giác quan như thị giác, thính giác, khứu giác,... Ví dụ: ý nghĩa, tinh thần,...

- Danh từ riêng: Là danh từ chỉ tên riêng của người, sự vật, hay địa danh cụ thể. Ví dụ: Hà Nội (tên thành phố), Nguyễn Ái Quốc ( tên người),... Đây là những danh từ có tính đặc trưng và tồn tại duy nhất.

b. Danh từ chỉ đơn vị: Đây cũng là danh từ chỉ sự vật, nhưng có thể được định lượng, trọng lượng hoặc ước lượng. Loại này rất đa dạng và có thể được chia thành các nhóm sau:

- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: Đơn vị tự nhiên hiểu một cách đơn giản là đơn vị thường dùng trong giao tiếp để biểu thị số lượng sự vật, con vật. Ví dụ: mảnh, cái, hòn,...

- Danh từ đơn vị chính xác: Đây là những đơn vị xác định trọng lượng, kích thước và khối lượng hoàn toàn chính xác. Ví dụ: tấn, tạ, yến,...

- Danh từ chỉ thời gian: Đây là những danh từ dùng để chỉ khoảng thời gian. Ví dụ: thế kỷ, thập ký, năm, tháng, giờ, phút, giây,...

- Danh từ đơn vị ước lượng: Loại danh từ này không chỉ số lượng cố định. Nó được sử dụng để đếm những thứ xuất hiện trong các tổ hợp như: nhóm, tổ, đàn,...

- Danh từ tổ chức: Đây là loại danh từ dùng để chỉ các tổ chức, đơn vị hành chính như: huyện, ấp, quận, thành phố,...

c. Danh từ chỉ khái niệm: Các danh từ này mô tả theo nghĩa trừu tượng hơn là mô tả trực tiếp một sự vật, sự kiện cụ thể. Khái niệm ra đời và tồn tại trong nhận thức, ý thức của con người. Điều này có nghĩa là những khái niệm này không tồn tại trong thế giới thực, đôi khi còn được gọi là tâm linh, không cảm nhận trực tiếp được bằng các giác quan như thị giác, thính giác,...

d. Danh từ chỉ hiện tượng: Đây là loại danh từ dùng để chỉ các dạng hiện tượng do thiên nhiên sinh ra, do con người tạo ra trong môi trường không gian và thời gian. Loại này được chia thành các nhóm nhỏ như sau:

- Hiện tượng tự nhiên: Những hiện tượng này tự sinh ra trong tự nhiên mà không chịu bất kì tác động nào từ ngoại lực. Ví dụ: Mưa, gió, sấm, chớp, bão,...

- Hiện tượng xã hội: Đây là những hiện tượng xã hội, hành động, sự việc do con người tạo ra. Ví dụ: Chiến tranh, nội chiến,...

II: Động từ:

Động từ là gì?

Động từ được định nghĩa là từ dùng để chỉ các hoạt động hoặc trạng thái của con người và sự vật hiện tượng khác. Cũng giống với tính từ và danh từ, động từ trong tiếng Việt cũng ghi nhận sự đóng góp lớn vào việc biểu đạt giàu hình ảnh, giàu biểu cảm và đa dạng. Vì vậy, khi nó được kết hợp với các loại từ khác thì nó sẽ có ý nghĩa khái quát hơn.

Ví dụ: dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh cao vút. 

Trong đoạn văn này có thể thấy các động từ là: rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay.

Khi động từ được kết hợp với tính từ và danh từ thì sẽ tạo ra cụm động từ. Đồng thời động từ cũng có thể được kết hợp với phó từ (đã, đang, sẽ,...). Ngoài ra, động từ cũng có khả năng kết hợp với các phó từ mệnh lệnh để tạo thành các câu hoặc cụm từ có mục đích sai khiến

Ví dụ: không nói nhiều, đừng hát nữa, chớ làm càn.

Sự kết hợp giữa động từ với các loại từ khác có tác dụng làm rõ ý của người nói, người viết giúp đạt được mục đích giao tiếp đồng thời thể hiện phong phú trong ngữ pháp tiếng Việt. 

III: Tính từ:

Tính từ là gì:

Theo tác giả cuốn "Ngữ pháp Tiếng Việt, từ loại" đã phát hiện ra bản chất của tính từ trong mối liên hệ với danh từ và động từ. Theo đó, ông Đinh Văn Đức đã có những khái quát có giá trị, phát hiện được bản chất của tính từ tiếng Việt trong mối liên hệ với danh từ, động từ. Theo ông, tính từ được hiểu là từ loại chỉ đặc trưng của tất cả những khái niệm được biểu đạt bằng danh từ và động từ. Tuy nhiên, đây là mộ cách hiểu khá trừu tượng, nên hiện nay, chúng ta hiểu đơn giản. Tính từ là những từ dùng để chỉ đặc điểm hay tính chất của sự vật, hiện tượng hoặc hành động. Sự kết hợp giữa tính từ và các từ ngữ khác tạo nên cụm tính từ. 

 

 

 

Câu 225:

16/01/2025

Trò chơi: Đọc đoạn đầu của bài Thanh âm của gió và thực hiện các yêu cầu.

Vòng 1

Tìm danh từ theo mỗi nhóm sau:

a. 1 danh từ chỉ con vật

b. 1 danh từ chỉ thời gian

c. 2 danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên

Xem đáp án

* Đáp án:

Vòng 1:

– Danh từ chỉ con vật: đàn trâu.

– Danh từ chỉ thời gian: ngày, chiều, tối, sáng mai.

– Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: nắng, gió.

* Kiến thức mở rộng:

DANH TỪ

1: Danh từ là gì?

Danh từ là từ thường được dùng để gọi tên sự vật, hiện tượng hoặc khái niệm. Đây là một trong những loại từ thông dụng nhất của Tiếng Việt. Danh từ luôn thay đổi và ngày càng phát triển để đáp ứng nhu cầu sử dụng của con người trong quá trình giao tiếp.

1.1: Các loại danh từ trong tiếng Việt

Trong tiếng Việt có 4 loại danh từ chính như sau:

a. Danh từ chỉ sự vật: Đây là loại danh từ thường đại diện cho tên gọi, bí danh, địa danh, sự vật. Danh từ chỉ sự vật được chia thành hai nhóm là danh từ chung và danh từ riêng

- Danh từ chung: Là những danh từ chỉ tên gọi hay dùng để mô tả sự vật, sự việc mang tính khái quát, rất nhiều nghĩa mà không chủ ý nói đến một sự vật duy nhất nào. Danh từ chung được chia thành 2 loại sau:

  • Danh từ cụ thể: Là danh từ mô tả sự vật mà con người có thể cảm nhận được bằng các giác quan như thính giá, thị giá, xúc giác,... Ví dụ: đũa, thìa, bát,...
  • Danh từ trừu tượng: Là những danh từ không thể cảm nhận bằng các giác quan như thị giác, thính giác, khứu giác,... Ví dụ: ý nghĩa, tinh thần,...

- Danh từ riêng: Là danh từ chỉ tên riêng của người, sự vật, hay địa danh cụ thể. Ví dụ: Hà Nội (tên thành phố), Nguyễn Ái Quốc ( tên người),... Đây là những danh từ có tính đặc trưng và tồn tại duy nhất.

b. Danh từ chỉ đơn vị: Đây cũng là danh từ chỉ sự vật, nhưng có thể được định lượng, trọng lượng hoặc ước lượng. Loại này rất đa dạng và có thể được chia thành các nhóm sau:

- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: Đơn vị tự nhiên hiểu một cách đơn giản là đơn vị thường dùng trong giao tiếp để biểu thị số lượng sự vật, con vật. Ví dụ: mảnh, cái, hòn,...

- Danh từ đơn vị chính xác: Đây là những đơn vị xác định trọng lượng, kích thước và khối lượng hoàn toàn chính xác. Ví dụ: tấn, tạ, yến,...

- Danh từ chỉ thời gian: Đây là những danh từ dùng để chỉ khoảng thời gian. Ví dụ: thế kỷ, thập ký, năm, tháng, giờ, phút, giây,...

- Danh từ đơn vị ước lượng: Loại danh từ này không chỉ số lượng cố định. Nó được sử dụng để đếm những thứ xuất hiện trong các tổ hợp như: nhóm, tổ, đàn,...

- Danh từ tổ chức: Đây là loại danh từ dùng để chỉ các tổ chức, đơn vị hành chính như: huyện, ấp, quận, thành phố,...

c. Danh từ chỉ khái niệm: Các danh từ này mô tả theo nghĩa trừu tượng hơn là mô tả trực tiếp một sự vật, sự kiện cụ thể. Khái niệm ra đời và tồn tại trong nhận thức, ý thức của con người. Điều này có nghĩa là những khái niệm này không tồn tại trong thế giới thực, đôi khi còn được gọi là tâm linh, không cảm nhận trực tiếp được bằng các giác quan như thị giác, thính giác,...

d. Danh từ chỉ hiện tượng: Đây là loại danh từ dùng để chỉ các dạng hiện tượng do thiên nhiên sinh ra, do con người tạo ra trong môi trường không gian và thời gian. Loại này được chia thành các nhóm nhỏ như sau:

- Hiện tượng tự nhiên: Những hiện tượng này tự sinh ra trong tự nhiên mà không chịu bất kì tác động nào từ ngoại lực. Ví dụ: Mưa, gió, sấm, chớp, bão,...

- Hiện tượng xã hội: Đây là những hiện tượng xã hội, hành động, sự việc do con người tạo ra. Ví dụ: Chiến tranh, nội chiến,...

1.2 Chức năng của danh từ

Tuy được phân chia thành nhiều loại khác nhau nhưng danh từ đều sử dụng với mục đích chung là:

- Kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ chỉ định phía sau và một số từ ngữ khác để tạo thành cụm danh từ. 

- Danh từ có thể đóng vai trò là chủ ngữ, vị ngữ trong câu hoặc làm tân ngữ bổ trợ cho ngoại động từ.

- Danh từ giúp mô tả, biểu thị sự vật, sự việc, hiện tượng trong không gian hoặc khoảng thời gian xác định. 


Câu 226:

16/01/2025

Trò chơi: Đọc đoạn đầu của bài Thanh âm của gió và thực hiện các yêu cầu.

Vòng 2

Tìm 4 động từ chỉ hoạt động hoặc trạng thái của người hoặc vật.

Xem đáp án

* Đáp án:

Vòng 2:

– Động từ chỉ hoạt động, trạng thái của người: đùa nghịch, tha thẩn, bịt tai, nhíu mày.

– Động từ chỉ hoạt động, trạng thái của vật: ăn, vút, đằm, thổi.

* Kiến thức mở rộng:

ĐỘNG TỪ

1:Động từ là gì?

Động từ được định nghĩa là từ dùng để chỉ các hoạt động hoặc trạng thái của con người và sự vật hiện tượng khác. Cũng giống với tính từ và danh từ, động từ trong tiếng Việt cũng ghi nhận sự đóng góp lớn vào việc biểu đạt giàu hình ảnh, giàu biểu cảm và đa dạng. Vì vậy, khi nó được kết hợp với các loại từ khác thì nó sẽ có ý nghĩa khái quát hơn.

Ví dụ: dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh cao vút. 

Trong đoạn văn này có thể thấy các động từ là: rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay.

Khi động từ được kết hợp với tính từ và danh từ thì sẽ tạo ra cụm động từ. Đồng thời động từ cũng có thể được kết hợp với phó từ (đã, đang, sẽ,...). Ngoài ra, động từ cũng có khả năng kết hợp với các phó từ mệnh lệnh để tạo thành các câu hoặc cụm từ có mục đích sai khiến

Ví dụ: không nói nhiều, đừng hát nữa, chớ làm càn.

Sự kết hợp giữa động từ với các loại từ khác có tác dụng làm rõ ý của người nói, người viết giúp đạt được mục đích giao tiếp đồng thời thể hiện phong phú trong ngữ pháp tiếng Việt. 

2: Chức năng chính của động từ là gì?

Chức năng chính của động từ là làm vị ngữ trong câu và bổ sung ý nghĩa cho danh từ, tính từ khác.

Ví dụ: cây cối đâm chồi, nảy lộc vào mùa xuân. Như vậy, từ "đâm" và từ "nảy" là động từ chính trong câu và đóng vai trò là vị ngữ. 

Ngoài ra động từ còn có thể đảm nhiệm các vai trò khác như chủ ngữ và trạng ngữ.

Ví dụ: Chơi thể thao làm chúng ta tràn đầy năng lượng. Như vậy, động từ "chơi" đóng vai trò là chủ ngữ trong câu. 

- Ăn vội vàng mấy củ khoai, anh ấy vội vã lên đường. Trong câu này, động từ  "ăn" đóng vai trò là trạng ngữ. 

Như vậy, có thể nói, động từ có chức năng rất đa dạng và có thể được sử dụng ở nhiều vị trí khác nhau nhằm biểu thị được mục đích của người nói. 

 

 


Câu 227:

16/01/2025

Trò chơi: Đọc đoạn đầu của bài Thanh âm của gió và thực hiện các yêu cầu.

Vòng 3

Tìm 4 tính từ chỉ đặc điểm của các sự vật dưới đây:

Trò chơi: Đọc đoạn đầu của bài Thanh âm của gió và thực hiện các yêu cầu. (ảnh 1)
Xem đáp án

* Đáp án:

Vòng 3:

– Tính từ chỉ đặc điểm của cỏ: tươi tốt.

– Tính từ chỉ đặc điểm của suối: nhỏ.

– Tính từ chỉ đặc điểm của nước: trong vắt.

– Tính từ chỉ đặc điểm của cát, sỏi: lấp lánh.

* Kiến thức mở rộng:

TÍNH TỪ

1: Tính từ là gì?

Theo tác giả cuốn "Ngữ pháp Tiếng Việt, từ loại" đã phát hiện ra bản chất của tính từ trong mối liên hệ với danh từ và động từ. Theo đó, ông Đinh Văn Đức đã có những khái quát có giá trị, phát hiện được bản chất của tính từ tiếng Việt trong mối liên hệ với danh từ, động từ. Theo ông, tính từ được hiểu là từ loại chỉ đặc trưng của tất cả những khái niệm được biểu đạt bằng danh từ và động từ. Tuy nhiên, đây là mộ cách hiểu khá trừu tượng, nên hiện nay, chúng ta hiểu đơn giản. Tính từ là những từ dùng để chỉ đặc điểm hay tính chất của sự vật, hiện tượng hoặc hành động. Sự kết hợp giữa tính từ và các từ ngữ khác tạo nên cụm tính từ. 

2: Phân loại tính từ

Thực tế, có nhiều cách để phân loại tính từ.

Thứ nhất, có thể chia tính từ thành hai loại: (1) Tính từ biểu thị phẩm chất, đặc điểm của sự vật, hiện tượng chuyển thành động từ chỉ hành động. Ví dụ: cố định, hoàn chỉnh, hoàn thiện, kiên định, bậy bạ, giản lược,… (2) Tính từ biểu thị phẩm chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng chuyển thành danh từ chỉ người, vật, hiện tượng có phẩm chất, đặc điểm đó. Ví dụ: xuân, già, trẻ, bí mật,...

Tuy nhiên, cách phân loại này khá khó hiểu nên thông thường, người ta chia tính từ thành các loại sau:

- Tính từ chỉ đặc điểm

Đây là loại tính từ dùng để mô tả nét đặc trưng riêng của sự vật, hiện tượng nào đó. Đặc điểm là nét riêng biệt vốn có của một một sự vật chẳng hạn người, con vật, đồ vật, cây cối,…. Bằng cách mô tả này người nghe có thể hình dung được sự khác biệt về hình dáng, màu sắc, mùi vị và các đặc điểm khác. Đó là các đặc điểm: 

+ Đặc điểm bên ngoài: Nét riêng biệt của một sự vật, hiện tượng được nhận biết thông qua các giác quan (thị giác, xúc giác, vị giác,…) về màu sắc, hình dáng, âm thanh.

Ví dụ: cao, thấp, rộng, hẹp, xanh, đỏ, tím, vàng,…

+ Đặc điểm bên trong (hay còn gọi là tính từ chỉ tính chất): Là những nét riêng biệt về đặc điểm mà bên cạnh việc quan sát, chúng ta cần suy luận, khái quát,… thì mới có thể nhận biết được. Đó là các đặc điểm về tính tình, tâm lí, tính cách của một người, độ bền, giá trị của một đồ vật…

Ví dụ: Tốt, xấu, ngoan, hư,...

- Tính từ chỉ trạng thái

Trạng thái là tình trạng của một sự vật hoặc một con người, tồn tại trong một thời gian nào đó. Vì vậy, tính từ chỉ trạng thái là tính từ nêu rõ nhất về tất cả các trạng thái của con người, sự vật, hiện tượng.

Một số tính từ ta thường gặp như: vui, buồn, đau, ốm, yên tĩnh, ồn ào… Đặc biệt, trong bài thơ Sóng - Xuân Quỳnh đã sử dụng rất linh hoạt những tính từ thuộc loại này:

“Dữ dội và dịu êm

Ồn ào và lặng lẽ".

- Tính từ chỉ mức độ trong tiếng Việt

Là các từ ngữ mà chúng ta thể hiện mức độ diễn ra của một hành động, sự việc nào đó trong câu. Một số tính từ chỉ mức độ ta thường gặp như: nhanh, chậm, xa, gần, lề mề…

Bên cạnh 2 cách phân loại trên, vẫn còn một cách phân loại nữa có thể được nhắc đến, đó là chia tính từ thành: (1) Tính từ tự thân và (2) tính từ không tự thân.

- Tính từ tự thân

Đây là những từ ngữ biểu thị được màu sắc, quy mô hay phẩm chất, hình dáng hoặc âm thanh, mức độ…. 

Ví dụ:

Tính từ chỉ mùi vị như: ngọt, bùi, cay, đắng, thơm, thối, mặn, nhạt, chua, tanh, nồng, chát…

Tính từ chỉ màu sắc như: đỏ, vàng, cam, lục, chàm, tím, nâu, đen, trắng, xanh lơ, xanh, xanh xanh, xanh thắm, xanh lam, xanh ngắt, đỏ hoa, đỏ thẫm, nâu đen…

Tính từ chỉ âm thanh: lao xao, lác đác, ồn ào, trầm bổng, thánh thót, trong trẻo…

Tính từ chỉ kích thước: mỏng, dày, dài, ngắn, rộng, hẹp, cao, thấp…

Tính từ chỉ lượng: nặng, nhẹ, vắng vẻ, đông đúc, quạnh hiu, sầm uất…

Tính từ chỉ hình dáng: tròn, méo, vuông, cong, thẳng, …

Tính từ chỉ phẩm chất con người: Tốt, xấu, kiên cường, nhút nhát, hèn mọn, nhỏ mọn, hòa đồng, thân thiện…

- Tính từ không tự thân

Tính từ không tự thân là những từ không phải tính từ mà là từ thuộc từ loại khác như danh từ, động từ được chuyển loại và sử dụng như tính từ. Những tính từ không tự thân sẽ được tạo ra bằng cách chuyển loại của các từ thuộc các nhóm từ loại khác nên ý nghĩa của tính từ này sẽ chỉ được xác định khi đặt chúng vào mối quan hệ với những từ khác trong cụm từ hoặc là trong câu. Nếu chúng được tách ra khỏi mối quan hệ đó thì chúng sẽ không được coi là tính từ mà sẽ thuộc từ loại khác. 

Ví dụ: Tác phẩm ấy mang một hồn thơ rất Xuân Diệu (nhằm chỉ đến phong cách, cá tính và ngôn ngữ đặc trưng của tác giả). Như vậy, khi cả danh từ và động từ được sử dụng như tính từ thì ý nghĩa của nó sẽ mang nghĩa khái quát hơn so với nghĩa chúng thường được sử dụng.


Câu 228:

16/01/2025

Trò chơi: Đọc đoạn đầu của bài Thanh âm của gió và thực hiện các yêu cầu.

Vòng 4

Đặt 1 câu nói về một hiện tượng tự nhiên, trong đó có ít nhất 1 danh từ, 1 dộng từ, 1 tính từ.

Xem đáp án

* Đáp án:

Vòng 4:

Mưa rào rơi xuống hiên nhà, từng hạt mưa rơi kêu lách tách.

* Kiến thức mở rộng:
 
DANH TỪ- ĐỘNG TỪ - TÍNH TỪ
 
I: Danh từ

1: Danh từ là gì?

Danh từ là từ thường được dùng để gọi tên sự vật, hiện tượng hoặc khái niệm. Đây là một trong những loại từ thông dụng nhất của Tiếng Việt. Danh từ luôn thay đổi và ngày càng phát triển để đáp ứng nhu cầu sử dụng của con người trong quá trình giao tiếp.

1.1: Các loại danh từ trong tiếng việt

Trong tiếng Việt có 4 loại danh từ chính như sau:

a. Danh từ chỉ sự vật: Đây là loại danh từ thường đại diện cho tên gọi, bí danh, địa danh, sự vật. Danh từ chỉ sự vật được chia thành hai nhóm là danh từ chung và danh từ riêng

- Danh từ chung: Là những danh từ chỉ tên gọi hay dùng để mô tả sự vật, sự việc mang tính khái quát, rất nhiều nghĩa mà không chủ ý nói đến một sự vật duy nhất nào. Danh từ chung được chia thành 2 loại sau:

  • Danh từ cụ thể: Là danh từ mô tả sự vật mà con người có thể cảm nhận được bằng các giác quan như thính giá, thị giá, xúc giác,... Ví dụ: đũa, thìa, bát,...
  • Danh từ trừu tượng: Là những danh từ không thể cảm nhận bằng các giác quan như thị giác, thính giác, khứu giác,... Ví dụ: ý nghĩa, tinh thần,...

- Danh từ riêng: Là danh từ chỉ tên riêng của người, sự vật, hay địa danh cụ thể. Ví dụ: Hà Nội (tên thành phố), Nguyễn Ái Quốc ( tên người),... Đây là những danh từ có tính đặc trưng và tồn tại duy nhất.

b. Danh từ chỉ đơn vị: Đây cũng là danh từ chỉ sự vật, nhưng có thể được định lượng, trọng lượng hoặc ước lượng. Loại này rất đa dạng và có thể được chia thành các nhóm sau:

- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: Đơn vị tự nhiên hiểu một cách đơn giản là đơn vị thường dùng trong giao tiếp để biểu thị số lượng sự vật, con vật. Ví dụ: mảnh, cái, hòn,...

- Danh từ đơn vị chính xác: Đây là những đơn vị xác định trọng lượng, kích thước và khối lượng hoàn toàn chính xác. Ví dụ: tấn, tạ, yến,...

- Danh từ chỉ thời gian: Đây là những danh từ dùng để chỉ khoảng thời gian. Ví dụ: thế kỷ, thập ký, năm, tháng, giờ, phút, giây,...

- Danh từ đơn vị ước lượng: Loại danh từ này không chỉ số lượng cố định. Nó được sử dụng để đếm những thứ xuất hiện trong các tổ hợp như: nhóm, tổ, đàn,...

- Danh từ tổ chức: Đây là loại danh từ dùng để chỉ các tổ chức, đơn vị hành chính như: huyện, ấp, quận, thành phố,...

c. Danh từ chỉ khái niệm: Các danh từ này mô tả theo nghĩa trừu tượng hơn là mô tả trực tiếp một sự vật, sự kiện cụ thể. Khái niệm ra đời và tồn tại trong nhận thức, ý thức của con người. Điều này có nghĩa là những khái niệm này không tồn tại trong thế giới thực, đôi khi còn được gọi là tâm linh, không cảm nhận trực tiếp được bằng các giác quan như thị giác, thính giác,...

d. Danh từ chỉ hiện tượng: Đây là loại danh từ dùng để chỉ các dạng hiện tượng do thiên nhiên sinh ra, do con người tạo ra trong môi trường không gian và thời gian. Loại này được chia thành các nhóm nhỏ như sau:

- Hiện tượng tự nhiên: Những hiện tượng này tự sinh ra trong tự nhiên mà không chịu bất kì tác động nào từ ngoại lực. Ví dụ: Mưa, gió, sấm, chớp, bão,...

- Hiện tượng xã hội: Đây là những hiện tượng xã hội, hành động, sự việc do con người tạo ra. Ví dụ: Chiến tranh, nội chiến,...

II: Động từ:

Động từ là gì?

Động từ được định nghĩa là từ dùng để chỉ các hoạt động hoặc trạng thái của con người và sự vật hiện tượng khác. Cũng giống với tính từ và danh từ, động từ trong tiếng Việt cũng ghi nhận sự đóng góp lớn vào việc biểu đạt giàu hình ảnh, giàu biểu cảm và đa dạng. Vì vậy, khi nó được kết hợp với các loại từ khác thì nó sẽ có ý nghĩa khái quát hơn.

Ví dụ: dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh cao vút. 

Trong đoạn văn này có thể thấy các động từ là: rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay.

Khi động từ được kết hợp với tính từ và danh từ thì sẽ tạo ra cụm động từ. Đồng thời động từ cũng có thể được kết hợp với phó từ (đã, đang, sẽ,...). Ngoài ra, động từ cũng có khả năng kết hợp với các phó từ mệnh lệnh để tạo thành các câu hoặc cụm từ có mục đích sai khiến

Ví dụ: không nói nhiều, đừng hát nữa, chớ làm càn.

Sự kết hợp giữa động từ với các loại từ khác có tác dụng làm rõ ý của người nói, người viết giúp đạt được mục đích giao tiếp đồng thời thể hiện phong phú trong ngữ pháp tiếng Việt. 

III: Tính từ:

Tính từ là gì:

Theo tác giả cuốn "Ngữ pháp Tiếng Việt, từ loại" đã phát hiện ra bản chất của tính từ trong mối liên hệ với danh từ và động từ. Theo đó, ông Đinh Văn Đức đã có những khái quát có giá trị, phát hiện được bản chất của tính từ tiếng Việt trong mối liên hệ với danh từ, động từ. Theo ông, tính từ được hiểu là từ loại chỉ đặc trưng của tất cả những khái niệm được biểu đạt bằng danh từ và động từ. Tuy nhiên, đây là mộ cách hiểu khá trừu tượng, nên hiện nay, chúng ta hiểu đơn giản. Tính từ là những từ dùng để chỉ đặc điểm hay tính chất của sự vật, hiện tượng hoặc hành động. Sự kết hợp giữa tính từ và các từ ngữ khác tạo nên cụm tính từ. 

 


Câu 229:

16/01/2025

Những từ in đậm trong mỗi câu sau được dùng để thay cho từ ngữ nào?

a. Nắng vàng ông. Lúa cũng vậy.

Những từ in đậm trong mỗi câu sau được dùng để thay cho từ ngữ nào? (ảnh 1)
 
Xem đáp án

* Đáp án:

– Từ vậy dùng thay thế cho từ vàng óng.

* Kiến thức mở rộng:

LIÊN KẾT CÂU

1: Liên kết câu là biện pháp gì?

Liên kết trong viết văn đóng vai trò quan trọng như một sợi chỉ đỏ, giúp cho mỗi câu và đoạn văn trở nên hài hòa và mạch lạc. Sự nối kết này không chỉ giúp cho văn bản trở nên dễ hiểu mà còn tạo ra một luồng thông tin mượt mà và thú vị cho người đọc.

Câu văn, như đã đề cập, là thành phần cơ bản của đoạn văn. Tuy nhiên, chúng không tồn tại độc lập, mà phải hòa quyện vào bối cảnh của đoạn văn. Để làm được điều này, các câu văn cần phải kết nối với nhau không chỉ về nội dung mà còn về hình thức. Sự liên kết về nghĩa giữa các câu giúp truyền đạt thông điệp một cách rõ ràng và thuyết phục, trong khi việc duy trì một luồng ý và phong cách viết thống nhất giữa các câu văn làm cho đoạn văn trở nên hấp dẫn và dễ đọc hơn.

Như vậy, liên kết không chỉ là việc kết nối các phần tử văn bản lại với nhau, mà còn là khả năng sáng tạo và tinh tế trong việc xây dựng một cấu trúc văn bản mà mỗi phần tử trong đó đều hòa quyện với nhau, tạo nên một tác phẩm văn học hoàn chỉnh và thú vị.

Ngoài việc thiết lập sự liên kết về nội dung, quá trình kết nối giữa các câu trong một đoạn văn cũng đòi hỏi sự chú ý đặc biệt đối với các yếu tố hình thức. Điều này giúp tạo ra một sự mạch lạc và dễ đọc hơn cho đoạn văn. Trong việc xây dựng mối liên kết hình thức, người viết thường sử dụng các phép liên kết sau đây:

- Phép lặp (lặp từ ngữ): Sử dụng lại cùng một từ hoặc cụm từ trong các câu liên tiếp để làm nổi bật hoặc nhấn mạnh ý. 

- Phép thế (thay thế từ ngữ): Thay thế từ hoặc cụm từ bằng những từ tương đồng hoặc từ trái nghĩa để tránh sự lặp lại và làm cho văn bản trở nên phong phú hơn. 

- Phép nối (dùng từ ngữ để nối): Sử dụng các từ nối như "tuy nhiên," "ngoài ra," "bên cạnh đó," để tạo sự liên kết logic giữa các ý trong đoạn văn. 

- Phép liên tưởng: Sử dụng sự tương phản, so sánh, hoặc tượng phản để làm cho các ý trở nên rõ ràng và thú vị hơn. 

Những phép liên kết này không chỉ giúp cho văn bản trở nên mạch lạc mà còn tạo ra sự đa dạng và sự thú vị trong cách diễn đạt, làm cho đọc giả dễ dàng tiếp thu và hiểu sâu hơn về nội dung của đoạn văn.


Câu 230:

16/01/2025

Những từ in đậm trong mỗi câu sau được dùng để thay cho từ ngữ nào?

b. Cây tre này cao và thẳng, Các cây kia cũng thế.

Những từ in đậm trong mỗi câu sau được dùng để thay cho từ ngữ nào? (ảnh 1)
Xem đáp án

* Đáp án:

– Từ thế dùng thay thế cho từ cao và thẳng.

* Kiến thức mở rộng:

LIÊN KẾT CÂU

1: Liên kết câu là biện pháp gì?

Liên kết trong viết văn đóng vai trò quan trọng như một sợi chỉ đỏ, giúp cho mỗi câu và đoạn văn trở nên hài hòa và mạch lạc. Sự nối kết này không chỉ giúp cho văn bản trở nên dễ hiểu mà còn tạo ra một luồng thông tin mượt mà và thú vị cho người đọc.

Câu văn, như đã đề cập, là thành phần cơ bản của đoạn văn. Tuy nhiên, chúng không tồn tại độc lập, mà phải hòa quyện vào bối cảnh của đoạn văn. Để làm được điều này, các câu văn cần phải kết nối với nhau không chỉ về nội dung mà còn về hình thức. Sự liên kết về nghĩa giữa các câu giúp truyền đạt thông điệp một cách rõ ràng và thuyết phục, trong khi việc duy trì một luồng ý và phong cách viết thống nhất giữa các câu văn làm cho đoạn văn trở nên hấp dẫn và dễ đọc hơn.

Như vậy, liên kết không chỉ là việc kết nối các phần tử văn bản lại với nhau, mà còn là khả năng sáng tạo và tinh tế trong việc xây dựng một cấu trúc văn bản mà mỗi phần tử trong đó đều hòa quyện với nhau, tạo nên một tác phẩm văn học hoàn chỉnh và thú vị.

Ngoài việc thiết lập sự liên kết về nội dung, quá trình kết nối giữa các câu trong một đoạn văn cũng đòi hỏi sự chú ý đặc biệt đối với các yếu tố hình thức. Điều này giúp tạo ra một sự mạch lạc và dễ đọc hơn cho đoạn văn. Trong việc xây dựng mối liên kết hình thức, người viết thường sử dụng các phép liên kết sau đây:

- Phép lặp (lặp từ ngữ): Sử dụng lại cùng một từ hoặc cụm từ trong các câu liên tiếp để làm nổi bật hoặc nhấn mạnh ý. 

- Phép thế (thay thế từ ngữ): Thay thế từ hoặc cụm từ bằng những từ tương đồng hoặc từ trái nghĩa để tránh sự lặp lại và làm cho văn bản trở nên phong phú hơn. 

- Phép nối (dùng từ ngữ để nối): Sử dụng các từ nối như "tuy nhiên," "ngoài ra," "bên cạnh đó," để tạo sự liên kết logic giữa các ý trong đoạn văn. 

- Phép liên tưởng: Sử dụng sự tương phản, so sánh, hoặc tượng phản để làm cho các ý trở nên rõ ràng và thú vị hơn. 

Những phép liên kết này không chỉ giúp cho văn bản trở nên mạch lạc mà còn tạo ra sự đa dạng và sự thú vị trong cách diễn đạt, làm cho đọc giả dễ dàng tiếp thu và hiểu sâu hơn về nội dung của đoạn văn.


Câu 231:

16/01/2025

Những từ in đậm trong mỗi câu sau được dùng để thay cho từ ngữ nào?

c. Cánh đồng vàng ruộm báo hiệu một vụ mùa bội thu. Đó là thành quả lao động vất vả, “một nắng hai sương” của các cô bác nông dân.

Những từ in đậm trong mỗi câu sau được dùng để thay cho từ ngữ nào? (ảnh 1)
 
Xem đáp án

* Đáp án:

– Từ đó dùng thay thế cho từ cánh đồng vàng ruộm.

* Kiến thức mở rộng:

LIÊN KẾT CÂU

1: Liên kết câu là biện pháp gì?

Liên kết trong viết văn đóng vai trò quan trọng như một sợi chỉ đỏ, giúp cho mỗi câu và đoạn văn trở nên hài hòa và mạch lạc. Sự nối kết này không chỉ giúp cho văn bản trở nên dễ hiểu mà còn tạo ra một luồng thông tin mượt mà và thú vị cho người đọc.

Câu văn, như đã đề cập, là thành phần cơ bản của đoạn văn. Tuy nhiên, chúng không tồn tại độc lập, mà phải hòa quyện vào bối cảnh của đoạn văn. Để làm được điều này, các câu văn cần phải kết nối với nhau không chỉ về nội dung mà còn về hình thức. Sự liên kết về nghĩa giữa các câu giúp truyền đạt thông điệp một cách rõ ràng và thuyết phục, trong khi việc duy trì một luồng ý và phong cách viết thống nhất giữa các câu văn làm cho đoạn văn trở nên hấp dẫn và dễ đọc hơn.

Như vậy, liên kết không chỉ là việc kết nối các phần tử văn bản lại với nhau, mà còn là khả năng sáng tạo và tinh tế trong việc xây dựng một cấu trúc văn bản mà mỗi phần tử trong đó đều hòa quyện với nhau, tạo nên một tác phẩm văn học hoàn chỉnh và thú vị.

Ngoài việc thiết lập sự liên kết về nội dung, quá trình kết nối giữa các câu trong một đoạn văn cũng đòi hỏi sự chú ý đặc biệt đối với các yếu tố hình thức. Điều này giúp tạo ra một sự mạch lạc và dễ đọc hơn cho đoạn văn. Trong việc xây dựng mối liên kết hình thức, người viết thường sử dụng các phép liên kết sau đây:

- Phép lặp (lặp từ ngữ): Sử dụng lại cùng một từ hoặc cụm từ trong các câu liên tiếp để làm nổi bật hoặc nhấn mạnh ý. 

- Phép thế (thay thế từ ngữ): Thay thế từ hoặc cụm từ bằng những từ tương đồng hoặc từ trái nghĩa để tránh sự lặp lại và làm cho văn bản trở nên phong phú hơn. 

- Phép nối (dùng từ ngữ để nối): Sử dụng các từ nối như "tuy nhiên," "ngoài ra," "bên cạnh đó," để tạo sự liên kết logic giữa các ý trong đoạn văn. 

- Phép liên tưởng: Sử dụng sự tương phản, so sánh, hoặc tượng phản để làm cho các ý trở nên rõ ràng và thú vị hơn. 

Những phép liên kết này không chỉ giúp cho văn bản trở nên mạch lạc mà còn tạo ra sự đa dạng và sự thú vị trong cách diễn đạt, làm cho đọc giả dễ dàng tiếp thu và hiểu sâu hơn về nội dung của đoạn văn.


Câu 232:

16/01/2025

Gạch dưới từ để hỏi trong những đoạn trích dưới đây:

a. Cốc! Cốc! Cốc!

- Ai gọi đó?

- Tôi là Thỏ.

(Võ Quảng)

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Cốc! Cốc! Cốc!

- Ai gọi đó?

- Tôi là Thỏ.

(Võ Quảng)

* Kiến thức mở rộng:
 
TỪ ĐỂ HỎI

Trong tiếng Việt, từ để hỏi là các từ dùng để đặt câu hỏi, nhằm tìm kiếm thông tin về sự vật, hiện tượng, trạng thái, hành động, v.v. Các từ để hỏi thường gặp bao gồm:

1: Ai

  • Dùng để hỏi về người.
  • Ví dụ:
    • Ai là giáo viên của lớp này?
    • Ai đã làm việc này?

2: Gì( cái gì)

  • Dùng để hỏi về sự vật, hiện tượng, hành động.
  • Ví dụ:
    • Bạn đang làm gì?
    • Đây là cái gì?

3: Ở đâu

  • Dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn.
  • Ví dụ:
    • Bạn đang ở đâu?
    • Quyển sách này ở đâu?

4: Khi nào

  • Dùng để hỏi về thời gian.
  • Ví dụ:
    • Bạn sẽ đi Hà Nội khi nào?
    • Khi nào thì chúng ta bắt đầu?

5: Tại sao( vì sao)

  • Dùng để hỏi về nguyên nhân, lý do.
  • Ví dụ:
    • Tại sao bạn đến trễ?
    • Vì sao bạn không tham gia buổi họp?

6: Như thế nào

  • Dùng để hỏi về cách thức, trạng thái, tính chất.
  • Ví dụ:
    • Bạn cảm thấy như thế nào?
    • Sao bạn lại làm như vậy?

7: Bao nhiêu( mấy)

  • Dùng để hỏi về số lượng, giá trị.
  • Ví dụ:
    • Bạn có bao nhiêu tiền?
    • Lớp học này có mấy học sinh?

8: Của ai

  • Dùng để hỏi về sở hữu.
  • Ví dụ:
    • Chiếc xe này của ai?
    • Đây là bút của ai?

9: Hỏi lựu chọn( cái nào)

  • Dùng để hỏi khi cần lựa chọn giữa các đối tượng.
  • Ví dụ:
    • Bạn thích món ăn nào?
    • Cái nào là của bạn?

10: Bao lâu

  • Dùng để hỏi về khoảng thời gian.
  • Ví dụ:
    • Bạn đã sống ở đây bao lâu?
    • Chuyến đi sẽ kéo dài bao lâu?

Những từ để hỏi này thường được dùng kết hợp với các từ ngữ khác để tạo thành câu hỏi hoàn chỉnh, tùy thuộc vào ngữ cảnh giao tiếp.


Câu 233:

16/01/2025

Gạch dưới từ để hỏi trong những đoạn trích dưới đây:

b. Bé nằm ngẫm nghĩ

- Nắng ngủ ở đâu?

- Nắng ngủ nhà nắng

Mai lại gặp nhau.

(Thụy Anh)

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Bé nằm ngẫm nghĩ

- Nắng ngủ ở đâu?

- Nắng ngủ nhà nắng

Mai lại gặp nhau.

(Thụy Anh)

* Kiến thức mở rộng:
 
TỪ ĐỂ HỎI

Trong tiếng Việt, từ để hỏi là các từ dùng để đặt câu hỏi, nhằm tìm kiếm thông tin về sự vật, hiện tượng, trạng thái, hành động, v.v. Các từ để hỏi thường gặp bao gồm:

1: Ai

  • Dùng để hỏi về người.
  • Ví dụ:
    • Ai là giáo viên của lớp này?
    • Ai đã làm việc này?

2: Gì( cái gì)

  • Dùng để hỏi về sự vật, hiện tượng, hành động.
  • Ví dụ:
    • Bạn đang làm gì?
    • Đây là cái gì?

3: Ở đâu

  • Dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn.
  • Ví dụ:
    • Bạn đang ở đâu?
    • Quyển sách này ở đâu?

4: Khi nào

  • Dùng để hỏi về thời gian.
  • Ví dụ:
    • Bạn sẽ đi Hà Nội khi nào?
    • Khi nào thì chúng ta bắt đầu?

5: Tại sao( vì sao)

  • Dùng để hỏi về nguyên nhân, lý do.
  • Ví dụ:
    • Tại sao bạn đến trễ?
    • Vì sao bạn không tham gia buổi họp?

6: Như thế nào

  • Dùng để hỏi về cách thức, trạng thái, tính chất.
  • Ví dụ:
    • Bạn cảm thấy như thế nào?
    • Sao bạn lại làm như vậy?

7: Bao nhiêu( mấy)

  • Dùng để hỏi về số lượng, giá trị.
  • Ví dụ:
    • Bạn có bao nhiêu tiền?
    • Lớp học này có mấy học sinh?

8: Của ai

  • Dùng để hỏi về sở hữu.
  • Ví dụ:
    • Chiếc xe này của ai?
    • Đây là bút của ai?

9: Hỏi lựu chọn( cái nào)

  • Dùng để hỏi khi cần lựa chọn giữa các đối tượng.
  • Ví dụ:
    • Bạn thích món ăn nào?
    • Cái nào là của bạn?

10: Bao lâu

  • Dùng để hỏi về khoảng thời gian.
  • Ví dụ:
    • Bạn đã sống ở đây bao lâu?
    • Chuyến đi sẽ kéo dài bao lâu?

Những từ để hỏi này thường được dùng kết hợp với các từ ngữ khác để tạo thành câu hỏi hoàn chỉnh, tùy thuộc vào ngữ cảnh giao tiếp.


Câu 234:

16/01/2025

Gạch dưới từ để hỏi trong những đoạn trích dưới đây:

c. Mùa nào phượng vĩ

Nở đỏ rực trời

Ở khắp nơi nơi

Ve kêu ra rả?

(Câu đố)

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Mùa nào phượng vĩ

Nở đỏ rực trời

Ở khắp nơi nơi

Ve kêu ra rả?

(Câu đố)

* Kiến thức mở rộng:
 
TỪ ĐỂ HỎI

Trong tiếng Việt, từ để hỏi là các từ dùng để đặt câu hỏi, nhằm tìm kiếm thông tin về sự vật, hiện tượng, trạng thái, hành động, v.v. Các từ để hỏi thường gặp bao gồm:

1: Ai

  • Dùng để hỏi về người.
  • Ví dụ:
    • Ai là giáo viên của lớp này?
    • Ai đã làm việc này?

2: Gì( cái gì)

  • Dùng để hỏi về sự vật, hiện tượng, hành động.
  • Ví dụ:
    • Bạn đang làm gì?
    • Đây là cái gì?

3: Ở đâu

  • Dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn.
  • Ví dụ:
    • Bạn đang ở đâu?
    • Quyển sách này ở đâu?

4: Khi nào

  • Dùng để hỏi về thời gian.
  • Ví dụ:
    • Bạn sẽ đi Hà Nội khi nào?
    • Khi nào thì chúng ta bắt đầu?

5: Tại sao( vì sao)

  • Dùng để hỏi về nguyên nhân, lý do.
  • Ví dụ:
    • Tại sao bạn đến trễ?
    • Vì sao bạn không tham gia buổi họp?

6: Như thế nào

  • Dùng để hỏi về cách thức, trạng thái, tính chất.
  • Ví dụ:
    • Bạn cảm thấy như thế nào?
    • Sao bạn lại làm như vậy?

7: Bao nhiêu( mấy)

  • Dùng để hỏi về số lượng, giá trị.
  • Ví dụ:
    • Bạn có bao nhiêu tiền?
    • Lớp học này có mấy học sinh?

8: Của ai

  • Dùng để hỏi về sở hữu.
  • Ví dụ:
    • Chiếc xe này của ai?
    • Đây là bút của ai?

9: Hỏi lựu chọn( cái nào)

  • Dùng để hỏi khi cần lựa chọn giữa các đối tượng.
  • Ví dụ:
    • Bạn thích món ăn nào?
    • Cái nào là của bạn?

10: Bao lâu

  • Dùng để hỏi về khoảng thời gian.
  • Ví dụ:
    • Bạn đã sống ở đây bao lâu?
    • Chuyến đi sẽ kéo dài bao lâu?

Những từ để hỏi này thường được dùng kết hợp với các từ ngữ khác để tạo thành câu hỏi hoàn chỉnh, tùy thuộc vào ngữ cảnh giao tiếp.


Câu 235:

16/01/2025

Đọc câu chuyện dưới đây và trả lời câu hỏi.

Hạt thóc

Hạt thóc được mẹ lúa yêu thương, chiều chuộng nên rất kiêu. Thóc nói với ngô, khoai, sắn:

 Ta là hạt vàng đấy, các bạn ạ. Chẳng ai bằng ta được.

Ngô liền nói:

 Cậu ơi, tớ nghĩ cậu chỉ là hạt vàng khi ở trên cánh đồng này thôi. Còn nếu ở trong bát cơm, chắc chắn cậu sẽ bị gắp bỏ ra ngoài.

Hạt thóc nghe xong, im lặng.

(Phan Tự Gia Bách)

Đọc câu chuyện dưới đây và trả lời câu hỏi. Hạt thóc Hạt thóc được  (ảnh 1)

a. Các từ in đậm trong câu chuyện trên được dùng để làm gì?

b. Trong số các từ đó, những từ nào chỉ người nói, những từ nào chỉ người nghe?

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Các từ in đậm trong câu chuyện trên được dùng để xưng hô giữa các nhân vật thóc, ngô, khoai, sắn với nhau.

b. Trong số các từ đó, những từ chỉ người nói là: ta, tớ; những từ chỉ người nghe là: bạn, cậu.

Ghi nhớ

Đại từ là từ dùng để thay thế như thế, vậy, đó, này,... (dại từ thay thế), dể hỏi như ai, gì, nào, sao, bao nhiêu, đâu,... (đại từ nghi vấn) hoặc dễ xưng hò như tôi, tớ, chứng tôi, chúng tớ, mày, chúng mày, chúng ta,... (đại từ xưng hô). Ngoài ra, trong tiếng Việt, có nhiều danh từ được dùng để xưng hô như ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn,...

* Kiến thức mở rộng: 

ĐẠI TỪ

a. Khái niệm: Đại từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ, trong câu cho khỏi lặp lại những từ ngữ ấy. 

b. Đại từ xưng hô: 

+ Là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó;… 

+ Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy bạn,… 

+ Khi xưng hồ cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới. 

c. Lưu  ý:

Đại từ có khả năng thay thế cho từ loại nào thì có thể giữ những chức vụ giống như từ loại ấy. Cụ thể:

+ Các đại từ xưng hô có khả năng thay thế danh từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như danh từ.

+ Các đại từ vậy, thế có khả năng thay thế động từ, tính từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như động từ, tính từ.

+ Bên cạnh các đại từ xưng hô chuyên dùng, Tiếng Việt còn sử dụng nhiều danh từ làm từ xưng hô (gọi là danh từ chỉ người lâm thời làm đại từ xưng hô). Đó là các danh từ: 

Chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc: ông, bà, anh, chị, em, con, cháu, …

Chỉ một số chức vụ – nghề nghiệp đặc biệt: chủ tịch, thứ trưởng, bộ trưởng, thầy, bác sĩ, luật sư, …

Để biết khi nào một từ là danh từ chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc, danh từ chỉ chức vụ – nghề nghiệp và  khi nào nó được dùng như danh từ chỉ đơn vị hoặc khi nào nó là đại từ xưng hô, ta cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể của nó. 

VD1: Cô của em dạy Tiếng Anh (Cô là danh từ chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc)

VD2: Cô Hoa luôn giúp đỡ mọi người (Cô là danh từ chỉ đơn vị).

VD3: Cháu chào cô ạ ! (cô là đại từ xưng hô)

d. Ví dụ: 

- Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôi:

+ Đại từ chỉ ngôi thứ nhất (chỉ người nói): tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ hai (chỉ người nghe): mày, cậu, các cậu, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ ba (người được 2 người ở ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới): họ, nó, hắn, bọn họ, chúng nó, …

- Đại từ dùng để hỏi: ai? gì? nào? bao nhiêu?…

- Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng cho khỏi lặp: vậy, thế.

 


Câu 236:

16/01/2025

Đóng vai hạt thóc trong câu chuyện Hạt thóc, viết câu đáp lại lời của ngô, trong câu có sử dụng một đại từ.

Xem đáp án

* Đáp án:

– Cậu nói đúng, tớ xin lỗi vì đã trót kiêu căng. Chúng mình cùng làm bạn tốt nhé!

* Kiến thức mở rộng: 

ĐẠI TỪ

a. Khái niệm: Đại từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ, trong câu cho khỏi lặp lại những từ ngữ ấy. 

b. Đại từ xưng hô: 

+ Là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó;… 

+ Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy bạn,… 

+ Khi xưng hồ cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới. 

c. Lưu  ý:

Đại từ có khả năng thay thế cho từ loại nào thì có thể giữ những chức vụ giống như từ loại ấy. Cụ thể:

+ Các đại từ xưng hô có khả năng thay thế danh từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như danh từ.

+ Các đại từ vậy, thế có khả năng thay thế động từ, tính từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như động từ, tính từ.

+ Bên cạnh các đại từ xưng hô chuyên dùng, Tiếng Việt còn sử dụng nhiều danh từ làm từ xưng hô (gọi là danh từ chỉ người lâm thời làm đại từ xưng hô). Đó là các danh từ: 

Chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc: ông, bà, anh, chị, em, con, cháu, …

Chỉ một số chức vụ – nghề nghiệp đặc biệt: chủ tịch, thứ trưởng, bộ trưởng, thầy, bác sĩ, luật sư, …

Để biết khi nào một từ là danh từ chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc, danh từ chỉ chức vụ – nghề nghiệp và  khi nào nó được dùng như danh từ chỉ đơn vị hoặc khi nào nó là đại từ xưng hô, ta cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể của nó. 

VD1: Cô của em dạy Tiếng Anh (Cô là danh từ chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc)

VD2: Cô Hoa luôn giúp đỡ mọi người (Cô là danh từ chỉ đơn vị).

VD3: Cháu chào cô ạ ! (cô là đại từ xưng hô)

d. Ví dụ: 

- Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôi:

+ Đại từ chỉ ngôi thứ nhất (chỉ người nói): tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ hai (chỉ người nghe): mày, cậu, các cậu, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ ba (người được 2 người ở ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới): họ, nó, hắn, bọn họ, chúng nó, …

- Đại từ dùng để hỏi: ai? gì? nào? bao nhiêu?…

- Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng cho khỏi lặp: vậy, thế.

 


Câu 237:

16/01/2025

Tìm các từ dùng để xưng hô trong mỗi đoạn dưới đây. Nhận xét về thái độ của người nói qua các từ đó.

a. Trông thấy tôi theo mẹ vào đến cổng, bà buông cái chổi, chạy ra nắm tay tôi.

– Cu Dũng lớn ngần này rồi ư?

[...]

Bà xăng xái xuống bếp lấy dao ra vườn chặt mía đem vào.

– Mía ngọt lắm, mẹ con ăn đi cho đỡ khát.

Bà róc, bà tiện, bà chẻ từng khẩu mía đưa cho tôi:

– Ăn đi! Cháu ăn đi! Răng bà yếu rồi, bà chả nhai được đâu.

(Theo Vũ Tú Nam)

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Các từ dùng để xưng hô: cu, mẹ con, cháu, bà.

Nhận xét về thái độ của người nói: bà yêu quý và gần gũi với cháu và mẹ, giản dị đầy yêu thương và quan tâm.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẠI TỪ XƯNG HÔ

1: Đại từ xưng hô

Đại từ xưng hô là một phần quan trọng trong ngôn ngữ để xác định mối quan hệ và tôn trọng giữa người nói và người nghe trong quá trình giao tiếp. Trước khi tìm hiểu về đại từ xưng hô, hãy khái quát về đại từ nói chung. Đại từ là một loại từ được sử dụng để thay thế cho danh từ, tính từ, động từ, cụm danh từ, cụm tính từ hoặc cụm động từ trong câu, nhằm tránh sự lặp lại của các từ ngữ đó. Đại từ có chức năng làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc phụ ngữ trong câu, tùy thuộc vào vị trí và vai trò của từ trong ngữ cảnh câu.

Trong tiếng Việt, đại từ xưng hô có thể được phân thành ba ngôi, bao gồm ngôi thứ nhất (người nói), ngôi thứ hai (người nghe) và ngôi thứ ba (người được nói tới). Với mỗi ngôi, có các dạng xưng hô khác nhau. Các ví dụ về đại từ xưng hô:

- Ngôi thứ nhất (người nói): tôi, chúng tôi, ta, chúng ta. Ví dụ: Tôi không đi học nữa. Chúng tôi đều là bạn.

- Ngôi thứ hai (người nghe): bạn, mày, chúng mày. Ví dụ: Bạn có điều gì muốn nói không? Mày đã làm xong bài tập chưa?

- Ngôi thứ ba (người được nói tới): nó, chúng nó. Ví dụ: Nó có một bộ lông mềm mại. Chúng nó đã đến đích.

Ngoài ra, trong tiếng Việt, còn có thêm sử dụng các danh từ để xưng hô nhằm thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính của người được nhắc tới. Các danh từ này bao gồm ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn và nhiều danh từ khác.

- Khi sử dụng đại từ xưng hô, cần chú ý lựa chọn từ ngữ phù hợp để thể hiện sự lịch sự và phản ánh đúng mối quan hệ giữa người nói và người nghe hoặc người được nhắc tới.

- Khi xưng hô với người lớn tuổi hơn, ta sử dụng các từ như "em", "cháu" để xưng hô với người đó.

Qua đó, đại từ xưng hô giúp chúng ta thể hiện sự tôn trọng và tạo mối quan hệ xã giao tốt trong giao tiếp hàng ngày.


Câu 238:

16/01/2025

Tìm các từ dùng để xưng hô trong mỗi đoạn dưới đây. Nhận xét về thái độ của người nói qua các từ đó.

b. Cánh cam vùng chạy, nhớn nhác tìm lối thoát. Chuột cống cười phá lên:

– Ha ha! Ta đã cho bịt kín tất cả lối ra vào. Nhà ngươi chớ có nhọc công vô ích! Tất cả các ngươi đã trở thành nô lệ của ta. Dưới cống này, ta là chúa tể, các ngươi không biết sao?

(Vũ Tú Nam)

 
Xem đáp án

* Đáp án:

b. Các từ dùng để xưng hô: ta, nhà ngươi, nô lệ, ngươi.

Nhận xét về thái độ của người nói: kiêu ngạo, không tôn trọng người khác và cho mình ở thế thượng đẳng, hơn người.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẠI TỪ XƯNG HÔ

1: Đại từ xưng hô

Đại từ xưng hô là một phần quan trọng trong ngôn ngữ để xác định mối quan hệ và tôn trọng giữa người nói và người nghe trong quá trình giao tiếp. Trước khi tìm hiểu về đại từ xưng hô, hãy khái quát về đại từ nói chung. Đại từ là một loại từ được sử dụng để thay thế cho danh từ, tính từ, động từ, cụm danh từ, cụm tính từ hoặc cụm động từ trong câu, nhằm tránh sự lặp lại của các từ ngữ đó. Đại từ có chức năng làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc phụ ngữ trong câu, tùy thuộc vào vị trí và vai trò của từ trong ngữ cảnh câu.

Trong tiếng Việt, đại từ xưng hô có thể được phân thành ba ngôi, bao gồm ngôi thứ nhất (người nói), ngôi thứ hai (người nghe) và ngôi thứ ba (người được nói tới). Với mỗi ngôi, có các dạng xưng hô khác nhau. Các ví dụ về đại từ xưng hô:

- Ngôi thứ nhất (người nói): tôi, chúng tôi, ta, chúng ta. Ví dụ: Tôi không đi học nữa. Chúng tôi đều là bạn.

- Ngôi thứ hai (người nghe): bạn, mày, chúng mày. Ví dụ: Bạn có điều gì muốn nói không? Mày đã làm xong bài tập chưa?

- Ngôi thứ ba (người được nói tới): nó, chúng nó. Ví dụ: Nó có một bộ lông mềm mại. Chúng nó đã đến đích.

Ngoài ra, trong tiếng Việt, còn có thêm sử dụng các danh từ để xưng hô nhằm thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính của người được nhắc tới. Các danh từ này bao gồm ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn và nhiều danh từ khác.

- Khi sử dụng đại từ xưng hô, cần chú ý lựa chọn từ ngữ phù hợp để thể hiện sự lịch sự và phản ánh đúng mối quan hệ giữa người nói và người nghe hoặc người được nhắc tới.

- Khi xưng hô với người lớn tuổi hơn, ta sử dụng các từ như "em", "cháu" để xưng hô với người đó.

Qua đó, đại từ xưng hô giúp chúng ta thể hiện sự tôn trọng và tạo mối quan hệ xã giao tốt trong giao tiếp hàng ngày.


Câu 239:

16/01/2025

Chọn các đại từ thay thế thích hợp với mỗi bông hoa và cho biết chúng được dùng để thay cho từ ngữ nào

Chọn các đại từ thay thế thích hợp với mỗi bông hoa và cho biết chúng  (ảnh 1)

a. Cô dạy mình động tác bơi ếch. Động tác  thật lạ.

b. Cây lạc tiên ra quả quanh năm. Vì , con đường luôn phảng phất mùi lạc tiên chín.

c. Mây đen đã kéo đến đầy trời. Nhưng bọn trẻ chẳng chú ý đến điều .

 
Xem đáp án

* Đáp án:

a. Cô dạy mình động tác bơi ếch. Động tác ấy thật lạ.

b. Cây lạc tiên ra quả quanh năm. Vì thế, con đường luôn phảng phất mùi lạc tiên chín.

c. Mây đen đã kéo đến đầy trời. Nhưng bọn trẻ chẳng chú ý đến điều đó.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẠI TỪ 

1: Đại từ là gì?

Đại từ là các từ ngữ được dùng để xưng hô hay dùng để thay thế các danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu, với mục đích tránh lặp lại các từ ngữ nhiều lần.

Chức năng của đại từ trong Tiếng Việt là có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ.

Vai trò của đại từ trong câu: Các đại từ trong câu vừa có thể là chủ ngữ, vị ngữ, hoặc là phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ. Đại từ có thể trở thành thành phần chính trong câu, đại từ không làm nhiệm vụ định danh. Phần lớn các đại từ có chức năng trỏ và mục đích thay thế các thành phần khác.

Lưu ý: Đại từ có khả năng thay thế cho từ loại nào thì có thể giữ những chức vụ giống như từ loại ấy. Cụ thể: 

  • Các đại từ xưng hô có khả năng thay thế danh từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như danh từ.
  • Các đại từ vậy, thế có khả năng thay thế động từ, tính từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như động từ, tính từ.
  • Bên cạnh các đại từ xưng hô chuyên dùng, Tiếng Việt còn sử dụng nhiều danh từ làm từ xưng hô (gọi là danh từ chỉ người lâm thời làm đại từ xưng hô). Đó là các danh từ:
    • Chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc: ông, bà, anh, chị, em, con, cháu, …
    • Chỉ một số chức vụ – nghề nghiệp đặc biệt: chủ tịch, thứ trưởng, bộ trưởng, thầy, bác sĩ, luật sư, …
  • Để biết khi nào một từ là danh từ chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc, danh từ chỉ chức vụ – nghề nghiệp và khi nào nó được dùng như danh từ chỉ đơn vị hoặc khi nào nó là đại từ xưng hô, ta cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể của nó.

2: Phân loại đại từ trong tiếng Việt

Về cơ bản, đại từ trong Tiếng Việt được chia thành 3 loại: Đại từ nhân xưng, đại từ dùng để hỏi, đại từ thay thế.
- Đại từ nhân xưng (dùng để xưng hô) còn được gọi là đại từ chỉ ngôi. Đại từ nhân xưng được dùng thay thế danh từ, chỉ mình hoặc người khác khi giao tiếp. Đại từ nhân xưng được thể hiện ở 3 ngôi là ngôi thứ nhất dùng để chỉ người nói, ngôi thứ 2 được dùng để chỉ người nghe và ngôi thứ 3 là người được ngôi thứ nhất và ngôi thứ 2 nói tới. Gồm có 3 ngôi:

  • Trong ngôi thứ nhất (chỉ người nói): tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta,…
  • Trong ngôi thứ hai (chỉ người nghe): cậu, các cậu, …
  • Trong ngôi thứ ba (chỉ người không có trong giao tiếp nhưng được nhắc đến trong giao tiếp): họ, hắn, bọn nó, chúng nó,…

Ngoài các đại từ nhân xưng phổ biến còn có các danh từ làm từ xưng hô ví dụ như trong quan hệ gia đình như ông, bà, anh, chị, em, con, cháu,… trong các nghề nghiệp hoặc chức vụ riêng như bộ trưởng, thầy giáo, luật sư,…
- Đại từ sử dụng với mục đích hỏi như hỏi về người, vật (là ai, cái gì,…),hỏi về nơi chốn, hỏi về thời gian, hỏi về tính chất sự vật, hỏi về số lượng…
- Đại từ thay thế các từ khác nhằm tránh việc lặp từ hoặc không muốn đề cập trực tiếp. Căn cứ vào chức năng thay thế sẽ chia thành:

  • Đại từ thay thế cho danh từ. Ví dụ như: chúng tôi, chúng mày, họ, chúng,…
  • Đại từ thay thế động từ, tính từ. Ví dụ: thế, vậy, như thế, như vậy…
  • Đại từ thay thế cho số từ. Ví dụ bao, bao nhiêu…

 


Câu 240:

16/01/2025

Tìm đại từ nghi vấn trong các câu dưới đây và xác định mục dích sử dụng tương ứng với mỗi đại từ đó.

Tìm đại từ nghi vấn trong các câu dưới đây và xác định mục dích sử dụng  (ảnh 1)
 
Xem đáp án

* Đáp án:

Đại từ nghi vấn trong các câu là: a. ai; b. thế; c. rồi; d. bao giờ; e. đâu.

Tìm đại từ nghi vấn trong các câu dưới đây và xác định mục dích sử dụng  (ảnh 2)
 
* Kiến thức mở rộng:
 
ĐẠI TỪ

Đại từ là loại từ vựng Tiếng Việt được người nói, người viết sử dụng để xưng hô hoặc dùng để thay thế cho danh từ (cụm danh từ), tính từ (cụm tính từ), động từ (cụm động từ) để tránh lặp lại từ ngữ nhiều lần.

Đại từ còn có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hay phụ ngữ trong câu.

II: Phân loại đại từ

1: Đại từ nhân xưng

Đại từ nhân xưng là đại từ dùng để chỉ ngôi thứ, có tác dụng đại diện hoặc thay thế danh từ, có tác dụng chỉ mình hoặc người khác trong quá trình giao tiếp.

Đại từ nhân xưng có ba ngôi:

  • Ngôi thứ nhất: Được người nói/người viết dùng để chỉ bản thân mình.

Ví dụ: Tớ, tôi, tao, ta, chúng tôi, chúng ta,…

  • Ngôi thứ hai: Được người nói/người viết dùng để chỉ người đối diện, đối phương trong cuộc hội thoại (người nghe)

Ví dụ: cậu, mày, các cậu, bạn, các bạn, chúng mày,…

  • Ngôi thứ ba: Là đối tượng được người ở ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai đề cập tới, người ngôi thứ ba không trực tiếp tham gia vào cuộc đối thoại.

Ví dụ: nó, chúng nó, bọn nó, hắn, bọn chúng, anh ấy, cô ấy,…

Ngoài ra, trong tiếng Việt có một số danh từ được sử dụng như đại từ xưng hô:

  • Đại từ xưng hô là những danh từ chỉ chức vụ, nghề nghiệp như: thầy giáo, cô giáo, bộ trưởng, lớp trưởng, hiệu trưởng, luật sư, sếp,…
  • Đại từ xưng hô là danh từ chỉ quan hệ gia đình như: ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em,con, cháu, cô, dì, chú, bác,…

2: Đại từ nghi vấn

Đại từ nghi vấn là đại từ dùng để hỏi, nghi vấn. Nội dung hỏi có thể về người, vật (ai?, cái gì?), hỏi về thời gian, nơi chốn, số lượng, tính chất của sự vật. (khi nào?, ở đâu?, bao nhiêu?, như thế nào?, ra sao?)

3: Đại từ thây thế

Đại từ thay thế là những đại từ dùng để thay thế các từ hoặc cụm từ trong câu để hạn chế sự lặp từ của người nói/người viết hoặc không muốn nhắc tới đối tượng một cách trực tiếp.

Đại từ thay thế được chia làm ba loại:

  • Loại 1: Đại từ thay thế cho danh từ: 

Ví dụ: chúng tôi, bọn họ, bọn chúng, bọn nó, chúng nó, nó, chúng,…

  • Loại 2: Đại từ thay thế cho tính từ, động từ:

Ví dụ: như thế, như vậy, thế, vậy, thế này,…

  • Loại 3: Đại từ thay thế cho số từ:

Ví dụ: bao, bao nhiêu,…


Câu 241:

16/01/2025

Thực hiện các yêu cầu:

a. Chọn các từ dùng để xưng hô (tôi, anh, chúng ta) thích hợp với mỗi bông hoa để hoàn chỉnh câu chuyện vui dưới dây:

Thực hiện các yêu cầu:  a. Chọn các từ dùng để xưng hô (tôi, anh, chúng ta) (ảnh 1)

b. Tìm đại từ thay thế trong câu 6. Những đại từ nào có thể thay thế cho đại từ đó?

c. Thay đại từ nghi vấn trong câu 8 bằng một đại từ nghi vấn khác.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Em chọn các từ dùng để xưng hô thích hợp với mỗi bông hoa:

− (4) Oát-xơn, nhìn xem, anh thấy cái gì?

– (5) Tôi thấy rất nhiều sao.

– (7) Nghĩa là chúng ta sẽ có một ngày đẹp trời. (8) Còn anh, anh nghĩ sao?

– (9) Theo tôi, điều này có nghĩa là ai đó đã đánh cắp cái lều của chúng ta.

b. Đại từ thay thế trong câu 6 là: thế.

Những đại từ có thể thay thế cho đại từ thế là: vậy, nó, như thế, như vậy.

c. Đại từ nghi vấn trong câu 8 là: sao.

Có thể thay thế đại từ nghi vấn khác trong câu 8 bằng: gì, như nào, thế nào.

* Kiến thức mở rộng:
 
ĐẠI TỪ

Đại từ là loại từ vựng Tiếng Việt được người nói, người viết sử dụng để xưng hô hoặc dùng để thay thế cho danh từ (cụm danh từ), tính từ (cụm tính từ), động từ (cụm động từ) để tránh lặp lại từ ngữ nhiều lần.

Đại từ còn có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hay phụ ngữ trong câu.

II: Phân loại đại từ

1: Đại từ nhân xưng

Đại từ nhân xưng là đại từ dùng để chỉ ngôi thứ, có tác dụng đại diện hoặc thay thế danh từ, có tác dụng chỉ mình hoặc người khác trong quá trình giao tiếp.

Đại từ nhân xưng có ba ngôi:

  • Ngôi thứ nhất: Được người nói/người viết dùng để chỉ bản thân mình.

Ví dụ: Tớ, tôi, tao, ta, chúng tôi, chúng ta,…

  • Ngôi thứ hai: Được người nói/người viết dùng để chỉ người đối diện, đối phương trong cuộc hội thoại (người nghe)

Ví dụ: cậu, mày, các cậu, bạn, các bạn, chúng mày,…

  • Ngôi thứ ba: Là đối tượng được người ở ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai đề cập tới, người ngôi thứ ba không trực tiếp tham gia vào cuộc đối thoại.

Ví dụ: nó, chúng nó, bọn nó, hắn, bọn chúng, anh ấy, cô ấy,…

Ngoài ra, trong tiếng Việt có một số danh từ được sử dụng như đại từ xưng hô:

  • Đại từ xưng hô là những danh từ chỉ chức vụ, nghề nghiệp như: thầy giáo, cô giáo, bộ trưởng, lớp trưởng, hiệu trưởng, luật sư, sếp,…
  • Đại từ xưng hô là danh từ chỉ quan hệ gia đình như: ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em,con, cháu, cô, dì, chú, bác,…

2: Đại từ nghi vấn

Đại từ nghi vấn là đại từ dùng để hỏi, nghi vấn. Nội dung hỏi có thể về người, vật (ai?, cái gì?), hỏi về thời gian, nơi chốn, số lượng, tính chất của sự vật. (khi nào?, ở đâu?, bao nhiêu?, như thế nào?, ra sao?)

3: Đại từ thây thế

Đại từ thay thế là những đại từ dùng để thay thế các từ hoặc cụm từ trong câu để hạn chế sự lặp từ của người nói/người viết hoặc không muốn nhắc tới đối tượng một cách trực tiếp.

Đại từ thay thế được chia làm ba loại:

  • Loại 1: Đại từ thay thế cho danh từ: 

Ví dụ: chúng tôi, bọn họ, bọn chúng, bọn nó, chúng nó, nó, chúng,…

  • Loại 2: Đại từ thay thế cho tính từ, động từ:

Ví dụ: như thế, như vậy, thế, vậy, thế này,…

  • Loại 3: Đại từ thay thế cho số từ:

Ví dụ: bao, bao nhiêu,…


Câu 242:

16/01/2025

Dùng đại từ để thay thế cho những từ ngữ lặp lại trong mỗi đoạn dưới đây và cho biết việc dùng đại từ thay thế như vậy có tác dụng gì.

a. Thành tặng tôi một quyển truyện tranh. Việc Thành tặng tôi một quyền truyện tranh làm tôi rất xúc động.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Thành tặng tôi một quyển truyện tranh. Việc này làm tôi rất xúc động.

Việc dùng các đại từ thay thế như vậy có tác dụng rút ngắn dung lượng các câu văn, giảm tải lượng thông tin thừa đã biết và nhanh chóng hiểu ý diễn đạt nhắm tới.

* Kiến thức mở rộng:
 
ĐẠI TỪ

Đại từ là loại từ vựng Tiếng Việt được người nói, người viết sử dụng để xưng hô hoặc dùng để thay thế cho danh từ (cụm danh từ), tính từ (cụm tính từ), động từ (cụm động từ) để tránh lặp lại từ ngữ nhiều lần.

Đại từ còn có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hay phụ ngữ trong câu.

II: Phân loại đại từ

1: Đại từ nhân xưng

Đại từ nhân xưng là đại từ dùng để chỉ ngôi thứ, có tác dụng đại diện hoặc thay thế danh từ, có tác dụng chỉ mình hoặc người khác trong quá trình giao tiếp.

Đại từ nhân xưng có ba ngôi:

  • Ngôi thứ nhất: Được người nói/người viết dùng để chỉ bản thân mình.

Ví dụ: Tớ, tôi, tao, ta, chúng tôi, chúng ta,…

  • Ngôi thứ hai: Được người nói/người viết dùng để chỉ người đối diện, đối phương trong cuộc hội thoại (người nghe)

Ví dụ: cậu, mày, các cậu, bạn, các bạn, chúng mày,…

  • Ngôi thứ ba: Là đối tượng được người ở ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai đề cập tới, người ngôi thứ ba không trực tiếp tham gia vào cuộc đối thoại.

Ví dụ: nó, chúng nó, bọn nó, hắn, bọn chúng, anh ấy, cô ấy,…

Ngoài ra, trong tiếng Việt có một số danh từ được sử dụng như đại từ xưng hô:

  • Đại từ xưng hô là những danh từ chỉ chức vụ, nghề nghiệp như: thầy giáo, cô giáo, bộ trưởng, lớp trưởng, hiệu trưởng, luật sư, sếp,…
  • Đại từ xưng hô là danh từ chỉ quan hệ gia đình như: ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em,con, cháu, cô, dì, chú, bác,…

2: Đại từ nghi vấn

Đại từ nghi vấn là đại từ dùng để hỏi, nghi vấn. Nội dung hỏi có thể về người, vật (ai?, cái gì?), hỏi về thời gian, nơi chốn, số lượng, tính chất của sự vật. (khi nào?, ở đâu?, bao nhiêu?, như thế nào?, ra sao?)

3: Đại từ thây thế

Đại từ thay thế là những đại từ dùng để thay thế các từ hoặc cụm từ trong câu để hạn chế sự lặp từ của người nói/người viết hoặc không muốn nhắc tới đối tượng một cách trực tiếp.

Đại từ thay thế được chia làm ba loại:

  • Loại 1: Đại từ thay thế cho danh từ: 

Ví dụ: chúng tôi, bọn họ, bọn chúng, bọn nó, chúng nó, nó, chúng,…

  • Loại 2: Đại từ thay thế cho tính từ, động từ:

Ví dụ: như thế, như vậy, thế, vậy, thế này,…

  • Loại 3: Đại từ thay thế cho số từ:

Ví dụ: bao, bao nhiêu,…


Câu 243:

16/01/2025

Dùng đại từ để thay thế cho những từ ngữ lặp lại trong mỗi đoạn dưới đây và cho biết việc dùng đại từ thay thế như vậy có tác dụng gì.

b. Thanh nhìn ra cái khung cửa mở rộng. Ngoài cái khung cửa mở rộng là một khu vườn xanh mát

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Thanh nhìn ra cái khung cửa mở rộng. Ngoài đó là một khu vườn xanh mát.

Việc dùng các đại từ thay thế như vậy có tác dụng rút ngắn dung lượng các câu văn, giảm tải lượng thông tin thừa đã biết và nhanh chóng hiểu ý diễn đạt nhắm tới.

* Kiến thức mở rộng:
 
ĐẠI TỪ

Đại từ là loại từ vựng Tiếng Việt được người nói, người viết sử dụng để xưng hô hoặc dùng để thay thế cho danh từ (cụm danh từ), tính từ (cụm tính từ), động từ (cụm động từ) để tránh lặp lại từ ngữ nhiều lần.

Đại từ còn có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hay phụ ngữ trong câu.

II: Phân loại đại từ

1: Đại từ nhân xưng

Đại từ nhân xưng là đại từ dùng để chỉ ngôi thứ, có tác dụng đại diện hoặc thay thế danh từ, có tác dụng chỉ mình hoặc người khác trong quá trình giao tiếp.

Đại từ nhân xưng có ba ngôi:

  • Ngôi thứ nhất: Được người nói/người viết dùng để chỉ bản thân mình.

Ví dụ: Tớ, tôi, tao, ta, chúng tôi, chúng ta,…

  • Ngôi thứ hai: Được người nói/người viết dùng để chỉ người đối diện, đối phương trong cuộc hội thoại (người nghe)

Ví dụ: cậu, mày, các cậu, bạn, các bạn, chúng mày,…

  • Ngôi thứ ba: Là đối tượng được người ở ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai đề cập tới, người ngôi thứ ba không trực tiếp tham gia vào cuộc đối thoại.

Ví dụ: nó, chúng nó, bọn nó, hắn, bọn chúng, anh ấy, cô ấy,…

Ngoài ra, trong tiếng Việt có một số danh từ được sử dụng như đại từ xưng hô:

  • Đại từ xưng hô là những danh từ chỉ chức vụ, nghề nghiệp như: thầy giáo, cô giáo, bộ trưởng, lớp trưởng, hiệu trưởng, luật sư, sếp,…
  • Đại từ xưng hô là danh từ chỉ quan hệ gia đình như: ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em,con, cháu, cô, dì, chú, bác,…

2: Đại từ nghi vấn

Đại từ nghi vấn là đại từ dùng để hỏi, nghi vấn. Nội dung hỏi có thể về người, vật (ai?, cái gì?), hỏi về thời gian, nơi chốn, số lượng, tính chất của sự vật. (khi nào?, ở đâu?, bao nhiêu?, như thế nào?, ra sao?)

3: Đại từ thây thế

Đại từ thay thế là những đại từ dùng để thay thế các từ hoặc cụm từ trong câu để hạn chế sự lặp từ của người nói/người viết hoặc không muốn nhắc tới đối tượng một cách trực tiếp.

Đại từ thay thế được chia làm ba loại:

  • Loại 1: Đại từ thay thế cho danh từ: 

Ví dụ: chúng tôi, bọn họ, bọn chúng, bọn nó, chúng nó, nó, chúng,…

  • Loại 2: Đại từ thay thế cho tính từ, động từ:

Ví dụ: như thế, như vậy, thế, vậy, thế này,…

  • Loại 3: Đại từ thay thế cho số từ:

Ví dụ: bao, bao nhiêu,…


Câu 244:

16/01/2025

Dùng đại từ để thay thế cho những từ ngữ lặp lại trong mỗi đoạn dưới đây và cho biết việc dùng đại từ thay thế như vậy có tác dụng gì.

c. Tôi thích xem phim hoạt hình. Chị tôi cũng thích xem phim hoạt hình.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Tôi thích xem phim hoạt hình. Chị tôi cũng thích xem nó.

Việc dùng các đại từ thay thế như vậy có tác dụng rút ngắn dung lượng các câu văn, giảm tải lượng thông tin thừa đã biết và nhanh chóng hiểu ý diễn đạt nhắm tới.

* Kiến thức mở rộng:
 
ĐẠI TỪ

Đại từ là loại từ vựng Tiếng Việt được người nói, người viết sử dụng để xưng hô hoặc dùng để thay thế cho danh từ (cụm danh từ), tính từ (cụm tính từ), động từ (cụm động từ) để tránh lặp lại từ ngữ nhiều lần.

Đại từ còn có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hay phụ ngữ trong câu.

II: Phân loại đại từ

1: Đại từ nhân xưng

Đại từ nhân xưng là đại từ dùng để chỉ ngôi thứ, có tác dụng đại diện hoặc thay thế danh từ, có tác dụng chỉ mình hoặc người khác trong quá trình giao tiếp.

Đại từ nhân xưng có ba ngôi:

  • Ngôi thứ nhất: Được người nói/người viết dùng để chỉ bản thân mình.

Ví dụ: Tớ, tôi, tao, ta, chúng tôi, chúng ta,…

  • Ngôi thứ hai: Được người nói/người viết dùng để chỉ người đối diện, đối phương trong cuộc hội thoại (người nghe)

Ví dụ: cậu, mày, các cậu, bạn, các bạn, chúng mày,…

  • Ngôi thứ ba: Là đối tượng được người ở ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai đề cập tới, người ngôi thứ ba không trực tiếp tham gia vào cuộc đối thoại.

Ví dụ: nó, chúng nó, bọn nó, hắn, bọn chúng, anh ấy, cô ấy,…

Ngoài ra, trong tiếng Việt có một số danh từ được sử dụng như đại từ xưng hô:

  • Đại từ xưng hô là những danh từ chỉ chức vụ, nghề nghiệp như: thầy giáo, cô giáo, bộ trưởng, lớp trưởng, hiệu trưởng, luật sư, sếp,…
  • Đại từ xưng hô là danh từ chỉ quan hệ gia đình như: ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em,con, cháu, cô, dì, chú, bác,…

2: Đại từ nghi vấn

Đại từ nghi vấn là đại từ dùng để hỏi, nghi vấn. Nội dung hỏi có thể về người, vật (ai?, cái gì?), hỏi về thời gian, nơi chốn, số lượng, tính chất của sự vật. (khi nào?, ở đâu?, bao nhiêu?, như thế nào?, ra sao?)

3: Đại từ thây thế

Đại từ thay thế là những đại từ dùng để thay thế các từ hoặc cụm từ trong câu để hạn chế sự lặp từ của người nói/người viết hoặc không muốn nhắc tới đối tượng một cách trực tiếp.

Đại từ thay thế được chia làm ba loại:

  • Loại 1: Đại từ thay thế cho danh từ: 

Ví dụ: chúng tôi, bọn họ, bọn chúng, bọn nó, chúng nó, nó, chúng,…

  • Loại 2: Đại từ thay thế cho tính từ, động từ:

Ví dụ: như thế, như vậy, thế, vậy, thế này,…

  • Loại 3: Đại từ thay thế cho số từ:

Ví dụ: bao, bao nhiêu,…


Câu 245:

16/01/2025

Đóng vai bác sĩ Oát-xơn trong câu chuyện Suy luận của Sơ-lốc Hôm, viết câu đáp lại lời của Sơ-lốc Hôm, trong đó có chứa một đại từ.

Xem đáp án

* Đáp án:

– (5) Ồ, tôi đang thấy rất nhiều sao trên bầu trời kia.

– (7) Anh hỏi lạ thật! Tất nhiên chúng ta sẽ có một ngày đẹp trời. (8) Còn anh, bầu trời rất nhiều sao thì có nghĩa là gì?

* Kiến thức mở rộng:
 
ĐẠI TỪ

Đại từ là loại từ vựng Tiếng Việt được người nói, người viết sử dụng để xưng hô hoặc dùng để thay thế cho danh từ (cụm danh từ), tính từ (cụm tính từ), động từ (cụm động từ) để tránh lặp lại từ ngữ nhiều lần.

Đại từ còn có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hay phụ ngữ trong câu.

II: Phân loại đại từ

1: Đại từ nhân xưng

Đại từ nhân xưng là đại từ dùng để chỉ ngôi thứ, có tác dụng đại diện hoặc thay thế danh từ, có tác dụng chỉ mình hoặc người khác trong quá trình giao tiếp.

Đại từ nhân xưng có ba ngôi:

  • Ngôi thứ nhất: Được người nói/người viết dùng để chỉ bản thân mình.

Ví dụ: Tớ, tôi, tao, ta, chúng tôi, chúng ta,…

  • Ngôi thứ hai: Được người nói/người viết dùng để chỉ người đối diện, đối phương trong cuộc hội thoại (người nghe)

Ví dụ: cậu, mày, các cậu, bạn, các bạn, chúng mày,…

  • Ngôi thứ ba: Là đối tượng được người ở ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai đề cập tới, người ngôi thứ ba không trực tiếp tham gia vào cuộc đối thoại.

Ví dụ: nó, chúng nó, bọn nó, hắn, bọn chúng, anh ấy, cô ấy,…

Ngoài ra, trong tiếng Việt có một số danh từ được sử dụng như đại từ xưng hô:

  • Đại từ xưng hô là những danh từ chỉ chức vụ, nghề nghiệp như: thầy giáo, cô giáo, bộ trưởng, lớp trưởng, hiệu trưởng, luật sư, sếp,…
  • Đại từ xưng hô là danh từ chỉ quan hệ gia đình như: ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em,con, cháu, cô, dì, chú, bác,…

2: Đại từ nghi vấn

Đại từ nghi vấn là đại từ dùng để hỏi, nghi vấn. Nội dung hỏi có thể về người, vật (ai?, cái gì?), hỏi về thời gian, nơi chốn, số lượng, tính chất của sự vật. (khi nào?, ở đâu?, bao nhiêu?, như thế nào?, ra sao?)

3: Đại từ thây thế

Đại từ thay thế là những đại từ dùng để thay thế các từ hoặc cụm từ trong câu để hạn chế sự lặp từ của người nói/người viết hoặc không muốn nhắc tới đối tượng một cách trực tiếp.

Đại từ thay thế được chia làm ba loại:

  • Loại 1: Đại từ thay thế cho danh từ: 

Ví dụ: chúng tôi, bọn họ, bọn chúng, bọn nó, chúng nó, nó, chúng,…

  • Loại 2: Đại từ thay thế cho tính từ, động từ:

Ví dụ: như thế, như vậy, thế, vậy, thế này,…

  • Loại 3: Đại từ thay thế cho số từ:

Ví dụ: bao, bao nhiêu,…


Câu 246:

16/01/2025

Đọc 2 đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.

Đàn kiến tiếp tục công việc của chúng: khuân đất, nhặt lá khô, tha mồi. Kiến bé tí tẹo nhưng rất khoẻ và hăng say. Kiến vác, kiến lôi, kiến đẩy, kiến nhấc bổng lên được một vật nặng khổng lồ. Kiến chạy tíu tít, gặp nhau đụng đầu chào, rồi lại vội vàng, tíu tít...

(Theo Nguyễn Kiên)

 

Một chú ve kéo đàn. Tiếng đàn ngân lên phá tan bầu không khí tĩnh lặng của buổi ban mai. Rồi chú thứ hai, thứ ba, thứ tư cùng hoà vào khúc tấu. Từ sáng sớm, khi mặt trời mới ló rạng, tiếng ve đã át tiếng chim.

(Theo Hữu Vi)

a. Những từ in đậm trong đoạn văn nào có nghĩa giống nhau?

b. Những từ in đậm trong đoạn văn nào có nghĩa gần giống nhau? Nêu nét nghĩa khác nhau giữa chúng.

 
Xem đáp án

* Đáp án:

a. Những từ in đậm trong đoạn văn thứ hai có nghĩa giống nhau: ban mai và sáng sớm.

b. Những từ in đậm trong đoạn văn thứ nhất có nghĩa gần giống nhau. Nét nghĩa khác nhau giữa chúng là: khuân, tha, vác, nhấc đều là hành động của con người tác động lên một đồ vật, nhưng mỗi hành động lại có cách tác động khác nhau: khuân là mang lên tay, tha là cắn, mang mồi, vác lên trên vai, nhấc là nhấc rời khỏi mặt đất.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ ĐỒNG NGHĨA

a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….

b. Phân loại từ đồng nghĩa: 

Có 2 loại từ đồng nghĩa, gồm:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: xe lửa - tàu hỏa, con lợn - con heo,…

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động

Ví dụ: chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…

c. Ví dụ 

- Từ đồng nghĩa với anh hùng là: anh dũng, cam đảm, can trường, dũng cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, …

- Từ đồng nghĩa với ác là: ác độc, hung ác, tàn nhẫn,… 

- Từ đồng nghĩa với ăn là: xơi, chén, hốc,… 

- Từ đồng nghĩa với ẩm là: ẩm thấp, ẩm mốc, ẩm ướt,… 

- Từ đồng nghĩa với ân cần là: đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật, vồ vập, vồn vã, …

- Từ đồng nghĩa với ba là: cha, bố, tía, …

- Từ đồng nghĩa với bảo vệ là: ngăn cản, che chở, che chắn, phòng vệ, giữ gìn,… 

- Từ đồng nghĩa với biết ơn là: nhớ ơn,mang ơn, đội ơn, hàm ơn, lễ phép, vâng lời,…

- Từ đồng nghĩa với béo là: mập, bự, đầy đặn, béo phì, to, ….

- Từ đồng nghĩa với biếng nhác là: lười, lười nhác, lười biếng, …

- Từ đồng nghĩa với chăm chỉ là: siêng năng, cần cù, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,…

- Từ đồng nghĩa với can đảm là: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, quả cảm, …

- Từ đồng nghĩa với cao là: cao, cao kều, cao ngất, …

- Từ đồng nghĩa với dũng cảm là: can đảm, gan góc, gan dạ, gan trường, …

- Từ đồng nghĩa với đoàn kết là: đùm bọc, bao bọc, cùng nhau, chung sức, …

- Từ đồng nghĩa với êm ả là: yên ả, êm đềm, dịu dàng, …

- Từ đồng nghĩa với giữ gìn là: bảo vệ, bảo quản, che chở, che chắn,…

- Từ đồng nghĩa với giản dị là: đơn sơ, mộc mạc, đơn giản, tự nhiên, khiêm tốn, bình thường,… 

- Từ đồng nghĩa với gọn gàng là: gọn ghẽ, gọn, gọn nhẹ, …

- Từ đồng nghĩa với gan dạ là: can đảm, dũng cảm, gan góc,…

- Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…

- Từ đồng nghĩa với hòa bình là: yên bình, thanh bình, thái bình, yên ổn, bình yên,… 

- Từ đồng nghĩa với hiền lành là: ngoan hiền, hiền từ, hiền hậu, nhân hậu, …   

- Từ đồng nghĩa với háo hức là: náo nức, nô nức, nao nức, …

- Từ đồng nghĩa với im lặng là: tĩnh lặng, lặng im, yên ắng, … 

- Từ đồng nghĩa với kiên trì là: vững vàng, bền chí, …

- Từ đồng nghĩa với khó khăn là: cơ cực, khốn khó, khổ cực, cực khổ, …

- Từ đồng nghĩa với khiêm tốn là: thật thà, khiêng nhường, …

- Từ đồng nghĩa với lạc quan là: vô tư, tự tin,… 

- Từ đồng nghĩa với lười biếng là: lười nhác, lười, biếng nhác,… 

- Từ đồng nghĩa với mạnh mẽ là: mạnh, khỏe mạnh, khỏe khoắn, hùng dũng, … 

- Từ đồng nghĩa với mềm mại là: mềm dẻo, mềm mỏng,… 

- Từ đồng nghĩa với mãnh liệt là: kịch liệt, dữ dội, say đắm,… 

- Từ đồng nghĩa với mênh mông là: bao la, bát ngát, mênh mang, thênh thang, rộng lớn …  

- Từ đồng nghĩa với nhanh nhẹn là: nhanh chóng, tháo vát, mau lẹ, …   

- Từ đồng nghĩa với nhân hậu là: nhân từ, khoan dung, bao dung, nhân đức, tốt bụng, 

- Từ đồng nghĩa với nhà thơ là: thi sĩ, thi nhân, … 

- Từ đồng nghĩa với oai vệ là: bệ vệ, trang nghiêm, đường bệ, …  

- Từ đồng nghĩa với ô nhiễm là: độc hại, nhiễm độc, nhiễm bẩn, dơ bẩn, ô uế, bẩn thỉu, …. 

- Từ đồng nghĩa với phá hoại là: tàn phá, phá hủy, phá phách, … 

- Từ đồng nghĩa với phúc hậu là: nhân từ, nhân hậu, phúc đức, …  

- Từ đồng nghĩa với quyết tâm là: kiên quyết, quyết liệt, nhất quyết, quyết đoán, quyết chí,…   

- Từ đồng nghĩa với rực rỡ là: rạng rỡ, tươi sáng, sáng chói, chói lòa, ….

- Từ đồng nghĩa với rộng rãi là: bao la, bát ngát, mênh mông, … 

- Từ đồng nghĩa với siêng năng là: chăm chỉ, cần cù, chịu khó, … 

- Từ đồng nghĩa với sáng tạo là: sáng dạ, thông minh, cải tiến…. 

- Từ đồng nghĩa với thông minh là: sáng dạ, sáng tạo, khôn ngoan,… 

- Từ đồng nghĩa với trung thực là: thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thật, thực tâm, thực lòng, bộc trực, chính trực, trung thực, … 

- Từ đồng nghĩa với um tùm là: rậm rạp, dày đặc, hoang dã, … 

- Từ đồng nghĩa với ước mơ là: ước muốn, ước ao, mong ước, mong muốn, ước nguyện,… 

- Từ đồng nghĩa với vắng vẻ là: vắng teo, vắng ngắt, hiu quạnh, hiu hắt, … 

- Từ đồng nghĩa với vàng hoe là: vàng tươi, vàng lịm, vàng ối, vàng úa, vàng chanh, … 

- Từ đồng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết,… 

- Từ đồng nghĩa với xinh tươi là: xinh xinh, xinh xắn, xinh xẻo, xinh đẹp, tươi đẹp,đẹp đẽ, … 

- Từ đồng nghĩa với xanh tươi là: xanh xanh, xanh biếc, xanh lam, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, …. 

- Từ đồng nghĩa với yêu thương là: thương yêu, quý mến, yêu dấu, thương mến, mến thướng,…

- Từ đồng nghĩa với yên bình là: thanh bình, yên ổn,… 


Câu 247:

16/01/2025

Tìm trong mỗi nhóm từ dưới đây những từ có nghĩa giống nhau.

a. chăm chỉ, cần cù, sắt đá, siêng năng, chịu khó

b. non sông, đất nước, núi non, giang sơn, quốc gia

c. yên bình, tĩnh lặng, thanh bình, bình tĩnh, yên tĩnh

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Những từ có nghĩa giống nhau là: chăm chỉ, cần cù, siêng năng, chịu khó.

b. Những từ có nghĩa chỉ núi: non sông, giang sơn, núi non

    Những từ có nghĩa chỉ một quốc gia: đất nước, quốc gia.

c. Những từ có nghĩa miêu tả trạng thái: yên bình, thanh bình, tĩnh lặng, yên tĩnh.

Ghi nhớ

– Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau (ví dụ: bố, ba, cha,...) hoặc gần giống nhau (ví dụ: ăn, xơi, chén,...).

– Khi viết hoặc nói, cần lựa chọn từ phù hợp nhất với ý nghĩa được thể hiện.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ ĐỒNG NGHĨA

a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….

b. Phân loại từ đồng nghĩa: 

Có 2 loại từ đồng nghĩa, gồm:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: xe lửa - tàu hỏa, con lợn - con heo,…

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động

Ví dụ: chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…

c. Ví dụ 

- Từ đồng nghĩa với anh hùng là: anh dũng, cam đảm, can trường, dũng cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, …

- Từ đồng nghĩa với ác là: ác độc, hung ác, tàn nhẫn,… 

- Từ đồng nghĩa với ăn là: xơi, chén, hốc,… 

- Từ đồng nghĩa với ẩm là: ẩm thấp, ẩm mốc, ẩm ướt,… 

- Từ đồng nghĩa với ân cần là: đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật, vồ vập, vồn vã, …

- Từ đồng nghĩa với ba là: cha, bố, tía, …

- Từ đồng nghĩa với bảo vệ là: ngăn cản, che chở, che chắn, phòng vệ, giữ gìn,… 

- Từ đồng nghĩa với biết ơn là: nhớ ơn,mang ơn, đội ơn, hàm ơn, lễ phép, vâng lời,…

- Từ đồng nghĩa với béo là: mập, bự, đầy đặn, béo phì, to, ….

- Từ đồng nghĩa với biếng nhác là: lười, lười nhác, lười biếng, …

- Từ đồng nghĩa với chăm chỉ là: siêng năng, cần cù, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,…

- Từ đồng nghĩa với can đảm là: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, quả cảm, …

- Từ đồng nghĩa với cao là: cao, cao kều, cao ngất, …

- Từ đồng nghĩa với dũng cảm là: can đảm, gan góc, gan dạ, gan trường, …

- Từ đồng nghĩa với đoàn kết là: đùm bọc, bao bọc, cùng nhau, chung sức, …

- Từ đồng nghĩa với êm ả là: yên ả, êm đềm, dịu dàng, …

- Từ đồng nghĩa với giữ gìn là: bảo vệ, bảo quản, che chở, che chắn,…

- Từ đồng nghĩa với giản dị là: đơn sơ, mộc mạc, đơn giản, tự nhiên, khiêm tốn, bình thường,… 

- Từ đồng nghĩa với gọn gàng là: gọn ghẽ, gọn, gọn nhẹ, …

- Từ đồng nghĩa với gan dạ là: can đảm, dũng cảm, gan góc,…

- Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…

- Từ đồng nghĩa với hòa bình là: yên bình, thanh bình, thái bình, yên ổn, bình yên,… 

- Từ đồng nghĩa với hiền lành là: ngoan hiền, hiền từ, hiền hậu, nhân hậu, …   

- Từ đồng nghĩa với háo hức là: náo nức, nô nức, nao nức, …

- Từ đồng nghĩa với im lặng là: tĩnh lặng, lặng im, yên ắng, … 

- Từ đồng nghĩa với kiên trì là: vững vàng, bền chí, …

- Từ đồng nghĩa với khó khăn là: cơ cực, khốn khó, khổ cực, cực khổ, …

- Từ đồng nghĩa với khiêm tốn là: thật thà, khiêng nhường, …

- Từ đồng nghĩa với lạc quan là: vô tư, tự tin,… 

- Từ đồng nghĩa với lười biếng là: lười nhác, lười, biếng nhác,… 

- Từ đồng nghĩa với mạnh mẽ là: mạnh, khỏe mạnh, khỏe khoắn, hùng dũng, … 

- Từ đồng nghĩa với mềm mại là: mềm dẻo, mềm mỏng,… 

- Từ đồng nghĩa với mãnh liệt là: kịch liệt, dữ dội, say đắm,… 

- Từ đồng nghĩa với mênh mông là: bao la, bát ngát, mênh mang, thênh thang, rộng lớn …  

- Từ đồng nghĩa với nhanh nhẹn là: nhanh chóng, tháo vát, mau lẹ, …   

- Từ đồng nghĩa với nhân hậu là: nhân từ, khoan dung, bao dung, nhân đức, tốt bụng, 

- Từ đồng nghĩa với nhà thơ là: thi sĩ, thi nhân, … 

- Từ đồng nghĩa với oai vệ là: bệ vệ, trang nghiêm, đường bệ, …  

- Từ đồng nghĩa với ô nhiễm là: độc hại, nhiễm độc, nhiễm bẩn, dơ bẩn, ô uế, bẩn thỉu, …. 

- Từ đồng nghĩa với phá hoại là: tàn phá, phá hủy, phá phách, … 

- Từ đồng nghĩa với phúc hậu là: nhân từ, nhân hậu, phúc đức, …  

- Từ đồng nghĩa với quyết tâm là: kiên quyết, quyết liệt, nhất quyết, quyết đoán, quyết chí,…   

- Từ đồng nghĩa với rực rỡ là: rạng rỡ, tươi sáng, sáng chói, chói lòa, ….

- Từ đồng nghĩa với rộng rãi là: bao la, bát ngát, mênh mông, … 

- Từ đồng nghĩa với siêng năng là: chăm chỉ, cần cù, chịu khó, … 

- Từ đồng nghĩa với sáng tạo là: sáng dạ, thông minh, cải tiến…. 

- Từ đồng nghĩa với thông minh là: sáng dạ, sáng tạo, khôn ngoan,… 

- Từ đồng nghĩa với trung thực là: thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thật, thực tâm, thực lòng, bộc trực, chính trực, trung thực, … 

- Từ đồng nghĩa với um tùm là: rậm rạp, dày đặc, hoang dã, … 

- Từ đồng nghĩa với ước mơ là: ước muốn, ước ao, mong ước, mong muốn, ước nguyện,… 

- Từ đồng nghĩa với vắng vẻ là: vắng teo, vắng ngắt, hiu quạnh, hiu hắt, … 

- Từ đồng nghĩa với vàng hoe là: vàng tươi, vàng lịm, vàng ối, vàng úa, vàng chanh, … 

- Từ đồng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết,… 

- Từ đồng nghĩa với xinh tươi là: xinh xinh, xinh xắn, xinh xẻo, xinh đẹp, tươi đẹp,đẹp đẽ, … 

- Từ đồng nghĩa với xanh tươi là: xanh xanh, xanh biếc, xanh lam, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, …. 

- Từ đồng nghĩa với yêu thương là: thương yêu, quý mến, yêu dấu, thương mến, mến thướng,…

- Từ đồng nghĩa với yên bình là: thanh bình, yên ổn,… 


Câu 248:

16/01/2025

Những thành ngữ nào dưới đây chứa các từ đồng nghĩa? Đó là những từ nào?

Những thành ngữ nào dưới đây chứa các từ đồng nghĩa? Đó là những từ nào? (ảnh 1)
Xem đáp án

* Đáp án:

Những thành ngữ chứa các từ đồng nghĩa là:

– Thức khuya dậy sớm: gồm các từ đồng nghĩa: thức và dậy.

– Ngăn sông cấm chợ: gồm các từ đồng nghĩa: ngăn và cấm.

– Thay hình đổi dạng: gồm các từ đồng nghĩa: thay và đổi; hình và dạng.  

* Kiến thức mở rộng:

TỪ ĐỒNG NGHĨA

a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….

b. Phân loại từ đồng nghĩa: 

Có 2 loại từ đồng nghĩa, gồm:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: xe lửa - tàu hỏa, con lợn - con heo,…

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động

Ví dụ: chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…

c. Ví dụ 

- Từ đồng nghĩa với anh hùng là: anh dũng, cam đảm, can trường, dũng cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, …

- Từ đồng nghĩa với ác là: ác độc, hung ác, tàn nhẫn,… 

- Từ đồng nghĩa với ăn là: xơi, chén, hốc,… 

- Từ đồng nghĩa với ẩm là: ẩm thấp, ẩm mốc, ẩm ướt,… 

- Từ đồng nghĩa với ân cần là: đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật, vồ vập, vồn vã, …

- Từ đồng nghĩa với ba là: cha, bố, tía, …

- Từ đồng nghĩa với bảo vệ là: ngăn cản, che chở, che chắn, phòng vệ, giữ gìn,… 

- Từ đồng nghĩa với biết ơn là: nhớ ơn,mang ơn, đội ơn, hàm ơn, lễ phép, vâng lời,…

- Từ đồng nghĩa với béo là: mập, bự, đầy đặn, béo phì, to, ….

- Từ đồng nghĩa với biếng nhác là: lười, lười nhác, lười biếng, …

- Từ đồng nghĩa với chăm chỉ là: siêng năng, cần cù, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,…

- Từ đồng nghĩa với can đảm là: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, quả cảm, …

- Từ đồng nghĩa với cao là: cao, cao kều, cao ngất, …

- Từ đồng nghĩa với dũng cảm là: can đảm, gan góc, gan dạ, gan trường, …

- Từ đồng nghĩa với đoàn kết là: đùm bọc, bao bọc, cùng nhau, chung sức, …

- Từ đồng nghĩa với êm ả là: yên ả, êm đềm, dịu dàng, …

- Từ đồng nghĩa với giữ gìn là: bảo vệ, bảo quản, che chở, che chắn,…

- Từ đồng nghĩa với giản dị là: đơn sơ, mộc mạc, đơn giản, tự nhiên, khiêm tốn, bình thường,… 

- Từ đồng nghĩa với gọn gàng là: gọn ghẽ, gọn, gọn nhẹ, …

- Từ đồng nghĩa với gan dạ là: can đảm, dũng cảm, gan góc,…

- Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…

- Từ đồng nghĩa với hòa bình là: yên bình, thanh bình, thái bình, yên ổn, bình yên,… 

- Từ đồng nghĩa với hiền lành là: ngoan hiền, hiền từ, hiền hậu, nhân hậu, …   

- Từ đồng nghĩa với háo hức là: náo nức, nô nức, nao nức, …

- Từ đồng nghĩa với im lặng là: tĩnh lặng, lặng im, yên ắng, … 

- Từ đồng nghĩa với kiên trì là: vững vàng, bền chí, …

- Từ đồng nghĩa với khó khăn là: cơ cực, khốn khó, khổ cực, cực khổ, …

- Từ đồng nghĩa với khiêm tốn là: thật thà, khiêng nhường, …

- Từ đồng nghĩa với lạc quan là: vô tư, tự tin,… 

- Từ đồng nghĩa với lười biếng là: lười nhác, lười, biếng nhác,… 

- Từ đồng nghĩa với mạnh mẽ là: mạnh, khỏe mạnh, khỏe khoắn, hùng dũng, … 

- Từ đồng nghĩa với mềm mại là: mềm dẻo, mềm mỏng,… 

- Từ đồng nghĩa với mãnh liệt là: kịch liệt, dữ dội, say đắm,… 

- Từ đồng nghĩa với mênh mông là: bao la, bát ngát, mênh mang, thênh thang, rộng lớn …  

- Từ đồng nghĩa với nhanh nhẹn là: nhanh chóng, tháo vát, mau lẹ, …   

- Từ đồng nghĩa với nhân hậu là: nhân từ, khoan dung, bao dung, nhân đức, tốt bụng, 

- Từ đồng nghĩa với nhà thơ là: thi sĩ, thi nhân, … 

- Từ đồng nghĩa với oai vệ là: bệ vệ, trang nghiêm, đường bệ, …  

- Từ đồng nghĩa với ô nhiễm là: độc hại, nhiễm độc, nhiễm bẩn, dơ bẩn, ô uế, bẩn thỉu, …. 

- Từ đồng nghĩa với phá hoại là: tàn phá, phá hủy, phá phách, … 

- Từ đồng nghĩa với phúc hậu là: nhân từ, nhân hậu, phúc đức, …  

- Từ đồng nghĩa với quyết tâm là: kiên quyết, quyết liệt, nhất quyết, quyết đoán, quyết chí,…   

- Từ đồng nghĩa với rực rỡ là: rạng rỡ, tươi sáng, sáng chói, chói lòa, ….

- Từ đồng nghĩa với rộng rãi là: bao la, bát ngát, mênh mông, … 

- Từ đồng nghĩa với siêng năng là: chăm chỉ, cần cù, chịu khó, … 

- Từ đồng nghĩa với sáng tạo là: sáng dạ, thông minh, cải tiến…. 

- Từ đồng nghĩa với thông minh là: sáng dạ, sáng tạo, khôn ngoan,… 

- Từ đồng nghĩa với trung thực là: thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thật, thực tâm, thực lòng, bộc trực, chính trực, trung thực, … 

- Từ đồng nghĩa với um tùm là: rậm rạp, dày đặc, hoang dã, … 

- Từ đồng nghĩa với ước mơ là: ước muốn, ước ao, mong ước, mong muốn, ước nguyện,… 

- Từ đồng nghĩa với vắng vẻ là: vắng teo, vắng ngắt, hiu quạnh, hiu hắt, … 

- Từ đồng nghĩa với vàng hoe là: vàng tươi, vàng lịm, vàng ối, vàng úa, vàng chanh, … 

- Từ đồng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết,… 

- Từ đồng nghĩa với xinh tươi là: xinh xinh, xinh xắn, xinh xẻo, xinh đẹp, tươi đẹp,đẹp đẽ, … 

- Từ đồng nghĩa với xanh tươi là: xanh xanh, xanh biếc, xanh lam, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, …. 

- Từ đồng nghĩa với yêu thương là: thương yêu, quý mến, yêu dấu, thương mến, mến thướng,…

- Từ đồng nghĩa với yên bình là: thanh bình, yên ổn,… 


Câu 249:

16/01/2025

Chọn từ thích hợp trong mỗi nhóm từ đồng nghĩa để hoàn thiện đoạn văn.

Tháng Ba, tháng Tư, Tây Trường Sơn (1) (khai mạc/ bắt đầu) mùa mưa. Mưa tới đâu, cỏ lá (2) (tốt tươi/ tươi tắn) tới đó. Phía trước bầy voi luôn luôn là những vùng đất (3) (no nê/ no đủ), nơi chúng có thể sống những ngày sung sướng bù lại thời gian (4) (đói khát/ đói rách) của mùa thu. Vì thế, bầy voi cứ theo sau những cơn mưa mà đi. Đó là luật lệ của rừng.

(Theo Vũ Hùng)

Chọn từ thích hợp trong mỗi nhóm từ đồng nghĩa để hoàn thiện đoạn văn. (ảnh 1)
 
Xem đáp án

* Đáp án:

Tháng Ba, tháng Tư, Tây Trường Sơn (1) bắt đầu mùa mưa. Mưa tới đâu, cỏ lá (2) tốt tươi tới đó. Phía trước bầy voi luôn luôn là những vùng đất (3) no đủ, nơi chúng có thể sống những ngày sung sướng bù lại thời gian (4) đói khát của mùa thu. Vì thế, bầy voi cứ theo sau những cơn mưa mà đi. Đó là luật lệ của rừng.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ ĐỒNG NGHĨA

a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….

b. Phân loại từ đồng nghĩa: 

Có 2 loại từ đồng nghĩa, gồm:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: xe lửa - tàu hỏa, con lợn - con heo,…

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động

Ví dụ: chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…

c. Ví dụ 

- Từ đồng nghĩa với anh hùng là: anh dũng, cam đảm, can trường, dũng cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, …

- Từ đồng nghĩa với ác là: ác độc, hung ác, tàn nhẫn,… 

- Từ đồng nghĩa với ăn là: xơi, chén, hốc,… 

- Từ đồng nghĩa với ẩm là: ẩm thấp, ẩm mốc, ẩm ướt,… 

- Từ đồng nghĩa với ân cần là: đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật, vồ vập, vồn vã, …

- Từ đồng nghĩa với ba là: cha, bố, tía, …

- Từ đồng nghĩa với bảo vệ là: ngăn cản, che chở, che chắn, phòng vệ, giữ gìn,… 

- Từ đồng nghĩa với biết ơn là: nhớ ơn,mang ơn, đội ơn, hàm ơn, lễ phép, vâng lời,…

- Từ đồng nghĩa với béo là: mập, bự, đầy đặn, béo phì, to, ….

- Từ đồng nghĩa với biếng nhác là: lười, lười nhác, lười biếng, …

- Từ đồng nghĩa với chăm chỉ là: siêng năng, cần cù, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,…

- Từ đồng nghĩa với can đảm là: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, quả cảm, …

- Từ đồng nghĩa với cao là: cao, cao kều, cao ngất, …

- Từ đồng nghĩa với dũng cảm là: can đảm, gan góc, gan dạ, gan trường, …

- Từ đồng nghĩa với đoàn kết là: đùm bọc, bao bọc, cùng nhau, chung sức, …

- Từ đồng nghĩa với êm ả là: yên ả, êm đềm, dịu dàng, …

- Từ đồng nghĩa với giữ gìn là: bảo vệ, bảo quản, che chở, che chắn,…

- Từ đồng nghĩa với giản dị là: đơn sơ, mộc mạc, đơn giản, tự nhiên, khiêm tốn, bình thường,… 

- Từ đồng nghĩa với gọn gàng là: gọn ghẽ, gọn, gọn nhẹ, …

- Từ đồng nghĩa với gan dạ là: can đảm, dũng cảm, gan góc,…

- Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…

- Từ đồng nghĩa với hòa bình là: yên bình, thanh bình, thái bình, yên ổn, bình yên,… 

- Từ đồng nghĩa với hiền lành là: ngoan hiền, hiền từ, hiền hậu, nhân hậu, …   

- Từ đồng nghĩa với háo hức là: náo nức, nô nức, nao nức, …

- Từ đồng nghĩa với im lặng là: tĩnh lặng, lặng im, yên ắng, … 

- Từ đồng nghĩa với kiên trì là: vững vàng, bền chí, …

- Từ đồng nghĩa với khó khăn là: cơ cực, khốn khó, khổ cực, cực khổ, …

- Từ đồng nghĩa với khiêm tốn là: thật thà, khiêng nhường, …

- Từ đồng nghĩa với lạc quan là: vô tư, tự tin,… 

- Từ đồng nghĩa với lười biếng là: lười nhác, lười, biếng nhác,… 

- Từ đồng nghĩa với mạnh mẽ là: mạnh, khỏe mạnh, khỏe khoắn, hùng dũng, … 

- Từ đồng nghĩa với mềm mại là: mềm dẻo, mềm mỏng,… 

- Từ đồng nghĩa với mãnh liệt là: kịch liệt, dữ dội, say đắm,… 

- Từ đồng nghĩa với mênh mông là: bao la, bát ngát, mênh mang, thênh thang, rộng lớn …  

- Từ đồng nghĩa với nhanh nhẹn là: nhanh chóng, tháo vát, mau lẹ, …   

- Từ đồng nghĩa với nhân hậu là: nhân từ, khoan dung, bao dung, nhân đức, tốt bụng, 

- Từ đồng nghĩa với nhà thơ là: thi sĩ, thi nhân, … 

- Từ đồng nghĩa với oai vệ là: bệ vệ, trang nghiêm, đường bệ, …  

- Từ đồng nghĩa với ô nhiễm là: độc hại, nhiễm độc, nhiễm bẩn, dơ bẩn, ô uế, bẩn thỉu, …. 

- Từ đồng nghĩa với phá hoại là: tàn phá, phá hủy, phá phách, … 

- Từ đồng nghĩa với phúc hậu là: nhân từ, nhân hậu, phúc đức, …  

- Từ đồng nghĩa với quyết tâm là: kiên quyết, quyết liệt, nhất quyết, quyết đoán, quyết chí,…   

- Từ đồng nghĩa với rực rỡ là: rạng rỡ, tươi sáng, sáng chói, chói lòa, ….

- Từ đồng nghĩa với rộng rãi là: bao la, bát ngát, mênh mông, … 

- Từ đồng nghĩa với siêng năng là: chăm chỉ, cần cù, chịu khó, … 

- Từ đồng nghĩa với sáng tạo là: sáng dạ, thông minh, cải tiến…. 

- Từ đồng nghĩa với thông minh là: sáng dạ, sáng tạo, khôn ngoan,… 

- Từ đồng nghĩa với trung thực là: thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thật, thực tâm, thực lòng, bộc trực, chính trực, trung thực, … 

- Từ đồng nghĩa với um tùm là: rậm rạp, dày đặc, hoang dã, … 

- Từ đồng nghĩa với ước mơ là: ước muốn, ước ao, mong ước, mong muốn, ước nguyện,… 

- Từ đồng nghĩa với vắng vẻ là: vắng teo, vắng ngắt, hiu quạnh, hiu hắt, … 

- Từ đồng nghĩa với vàng hoe là: vàng tươi, vàng lịm, vàng ối, vàng úa, vàng chanh, … 

- Từ đồng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết,… 

- Từ đồng nghĩa với xinh tươi là: xinh xinh, xinh xắn, xinh xẻo, xinh đẹp, tươi đẹp,đẹp đẽ, … 

- Từ đồng nghĩa với xanh tươi là: xanh xanh, xanh biếc, xanh lam, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, …. 

- Từ đồng nghĩa với yêu thương là: thương yêu, quý mến, yêu dấu, thương mến, mến thướng,…

- Từ đồng nghĩa với yên bình là: thanh bình, yên ổn,… 


Câu 250:

16/01/2025

Chọn từ thích hợp thay cho bông hoa trong mỗi thành ngữ dưới đây:

G: Từ cần tìm đồng nghĩa với từ in đậm trong mỗi thành ngữ.

Chọn từ thích hợp thay cho bông hoa trong mỗi thành ngữ dưới đây:  (ảnh 1)
Xem đáp án

* Đáp án:

a. Ngày lành tháng tốt

b. Năm lần bảy lượt

c. Sóng yên biển lặng

d. Cầu được ước thấy

e. Đao to búa lớn

g. Đi đến nơi về đến chốn

* Kiến thức mở rộng:

TỪ ĐỒNG NGHĨA

a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….

b. Phân loại từ đồng nghĩa: 

Có 2 loại từ đồng nghĩa, gồm:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: xe lửa - tàu hỏa, con lợn - con heo,…

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động

Ví dụ: chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…

c. Ví dụ 

- Từ đồng nghĩa với anh hùng là: anh dũng, cam đảm, can trường, dũng cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, …

- Từ đồng nghĩa với ác là: ác độc, hung ác, tàn nhẫn,… 

- Từ đồng nghĩa với ăn là: xơi, chén, hốc,… 

- Từ đồng nghĩa với ẩm là: ẩm thấp, ẩm mốc, ẩm ướt,… 

- Từ đồng nghĩa với ân cần là: đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật, vồ vập, vồn vã, …

- Từ đồng nghĩa với ba là: cha, bố, tía, …

- Từ đồng nghĩa với bảo vệ là: ngăn cản, che chở, che chắn, phòng vệ, giữ gìn,… 

- Từ đồng nghĩa với biết ơn là: nhớ ơn,mang ơn, đội ơn, hàm ơn, lễ phép, vâng lời,…

- Từ đồng nghĩa với béo là: mập, bự, đầy đặn, béo phì, to, ….

- Từ đồng nghĩa với biếng nhác là: lười, lười nhác, lười biếng, …

- Từ đồng nghĩa với chăm chỉ là: siêng năng, cần cù, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,…

- Từ đồng nghĩa với can đảm là: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, quả cảm, …

- Từ đồng nghĩa với cao là: cao, cao kều, cao ngất, …

- Từ đồng nghĩa với dũng cảm là: can đảm, gan góc, gan dạ, gan trường, …

- Từ đồng nghĩa với đoàn kết là: đùm bọc, bao bọc, cùng nhau, chung sức, …

- Từ đồng nghĩa với êm ả là: yên ả, êm đềm, dịu dàng, …

- Từ đồng nghĩa với giữ gìn là: bảo vệ, bảo quản, che chở, che chắn,…

- Từ đồng nghĩa với giản dị là: đơn sơ, mộc mạc, đơn giản, tự nhiên, khiêm tốn, bình thường,… 

- Từ đồng nghĩa với gọn gàng là: gọn ghẽ, gọn, gọn nhẹ, …

- Từ đồng nghĩa với gan dạ là: can đảm, dũng cảm, gan góc,…

- Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…

- Từ đồng nghĩa với hòa bình là: yên bình, thanh bình, thái bình, yên ổn, bình yên,… 

- Từ đồng nghĩa với hiền lành là: ngoan hiền, hiền từ, hiền hậu, nhân hậu, …   

- Từ đồng nghĩa với háo hức là: náo nức, nô nức, nao nức, …

- Từ đồng nghĩa với im lặng là: tĩnh lặng, lặng im, yên ắng, … 

- Từ đồng nghĩa với kiên trì là: vững vàng, bền chí, …

- Từ đồng nghĩa với khó khăn là: cơ cực, khốn khó, khổ cực, cực khổ, …

- Từ đồng nghĩa với khiêm tốn là: thật thà, khiêng nhường, …

- Từ đồng nghĩa với lạc quan là: vô tư, tự tin,… 

- Từ đồng nghĩa với lười biếng là: lười nhác, lười, biếng nhác,… 

- Từ đồng nghĩa với mạnh mẽ là: mạnh, khỏe mạnh, khỏe khoắn, hùng dũng, … 

- Từ đồng nghĩa với mềm mại là: mềm dẻo, mềm mỏng,… 

- Từ đồng nghĩa với mãnh liệt là: kịch liệt, dữ dội, say đắm,… 

- Từ đồng nghĩa với mênh mông là: bao la, bát ngát, mênh mang, thênh thang, rộng lớn …  

- Từ đồng nghĩa với nhanh nhẹn là: nhanh chóng, tháo vát, mau lẹ, …   

- Từ đồng nghĩa với nhân hậu là: nhân từ, khoan dung, bao dung, nhân đức, tốt bụng, 

- Từ đồng nghĩa với nhà thơ là: thi sĩ, thi nhân, … 

- Từ đồng nghĩa với oai vệ là: bệ vệ, trang nghiêm, đường bệ, …  

- Từ đồng nghĩa với ô nhiễm là: độc hại, nhiễm độc, nhiễm bẩn, dơ bẩn, ô uế, bẩn thỉu, …. 

- Từ đồng nghĩa với phá hoại là: tàn phá, phá hủy, phá phách, … 

- Từ đồng nghĩa với phúc hậu là: nhân từ, nhân hậu, phúc đức, …  

- Từ đồng nghĩa với quyết tâm là: kiên quyết, quyết liệt, nhất quyết, quyết đoán, quyết chí,…   

- Từ đồng nghĩa với rực rỡ là: rạng rỡ, tươi sáng, sáng chói, chói lòa, ….

- Từ đồng nghĩa với rộng rãi là: bao la, bát ngát, mênh mông, … 

- Từ đồng nghĩa với siêng năng là: chăm chỉ, cần cù, chịu khó, … 

- Từ đồng nghĩa với sáng tạo là: sáng dạ, thông minh, cải tiến…. 

- Từ đồng nghĩa với thông minh là: sáng dạ, sáng tạo, khôn ngoan,… 

- Từ đồng nghĩa với trung thực là: thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thật, thực tâm, thực lòng, bộc trực, chính trực, trung thực, … 

- Từ đồng nghĩa với um tùm là: rậm rạp, dày đặc, hoang dã, … 

- Từ đồng nghĩa với ước mơ là: ước muốn, ước ao, mong ước, mong muốn, ước nguyện,… 

- Từ đồng nghĩa với vắng vẻ là: vắng teo, vắng ngắt, hiu quạnh, hiu hắt, … 

- Từ đồng nghĩa với vàng hoe là: vàng tươi, vàng lịm, vàng ối, vàng úa, vàng chanh, … 

- Từ đồng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết,… 

- Từ đồng nghĩa với xinh tươi là: xinh xinh, xinh xắn, xinh xẻo, xinh đẹp, tươi đẹp,đẹp đẽ, … 

- Từ đồng nghĩa với xanh tươi là: xanh xanh, xanh biếc, xanh lam, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, …. 

- Từ đồng nghĩa với yêu thương là: thương yêu, quý mến, yêu dấu, thương mến, mến thướng,…

- Từ đồng nghĩa với yên bình là: thanh bình, yên ổn,… 


Câu 251:

16/01/2025

Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ in đậm trong đoạn thơ dưới đây:

Góc sân nho nhỏ mới xây

Chiều chiều em đứng nơi này em trông

Thấy trời xanh biếc mênh mông

Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy...

(Trần Đăng Khoa)

Xem đáp án

* Đáp án:

Từ đồng nghĩa với các từ in đậm:

– nho nhỏ: be bé, nhỏ xíu, nhỏ nhắn.

– trông: nhìn, chờ, đợi.

– mênh mông: rộng lớn, thênh thang, rộng rãi.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ ĐỒNG NGHĨA

a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….

b. Phân loại từ đồng nghĩa: 

Có 2 loại từ đồng nghĩa, gồm:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: xe lửa - tàu hỏa, con lợn - con heo,…

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động

Ví dụ: chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…

c. Ví dụ 

- Từ đồng nghĩa với anh hùng là: anh dũng, cam đảm, can trường, dũng cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, …

- Từ đồng nghĩa với ác là: ác độc, hung ác, tàn nhẫn,… 

- Từ đồng nghĩa với ăn là: xơi, chén, hốc,… 

- Từ đồng nghĩa với ẩm là: ẩm thấp, ẩm mốc, ẩm ướt,… 

- Từ đồng nghĩa với ân cần là: đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật, vồ vập, vồn vã, …

- Từ đồng nghĩa với ba là: cha, bố, tía, …

- Từ đồng nghĩa với bảo vệ là: ngăn cản, che chở, che chắn, phòng vệ, giữ gìn,… 

- Từ đồng nghĩa với biết ơn là: nhớ ơn,mang ơn, đội ơn, hàm ơn, lễ phép, vâng lời,…

- Từ đồng nghĩa với béo là: mập, bự, đầy đặn, béo phì, to, ….

- Từ đồng nghĩa với biếng nhác là: lười, lười nhác, lười biếng, …

- Từ đồng nghĩa với chăm chỉ là: siêng năng, cần cù, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,…

- Từ đồng nghĩa với can đảm là: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, quả cảm, …

- Từ đồng nghĩa với cao là: cao, cao kều, cao ngất, …

- Từ đồng nghĩa với dũng cảm là: can đảm, gan góc, gan dạ, gan trường, …

- Từ đồng nghĩa với đoàn kết là: đùm bọc, bao bọc, cùng nhau, chung sức, …

- Từ đồng nghĩa với êm ả là: yên ả, êm đềm, dịu dàng, …

- Từ đồng nghĩa với giữ gìn là: bảo vệ, bảo quản, che chở, che chắn,…

- Từ đồng nghĩa với giản dị là: đơn sơ, mộc mạc, đơn giản, tự nhiên, khiêm tốn, bình thường,… 

- Từ đồng nghĩa với gọn gàng là: gọn ghẽ, gọn, gọn nhẹ, …

- Từ đồng nghĩa với gan dạ là: can đảm, dũng cảm, gan góc,…

- Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…

- Từ đồng nghĩa với hòa bình là: yên bình, thanh bình, thái bình, yên ổn, bình yên,… 

- Từ đồng nghĩa với hiền lành là: ngoan hiền, hiền từ, hiền hậu, nhân hậu, …   

- Từ đồng nghĩa với háo hức là: náo nức, nô nức, nao nức, …

- Từ đồng nghĩa với im lặng là: tĩnh lặng, lặng im, yên ắng, … 

- Từ đồng nghĩa với kiên trì là: vững vàng, bền chí, …

- Từ đồng nghĩa với khó khăn là: cơ cực, khốn khó, khổ cực, cực khổ, …

- Từ đồng nghĩa với khiêm tốn là: thật thà, khiêng nhường, …

- Từ đồng nghĩa với lạc quan là: vô tư, tự tin,… 

- Từ đồng nghĩa với lười biếng là: lười nhác, lười, biếng nhác,… 

- Từ đồng nghĩa với mạnh mẽ là: mạnh, khỏe mạnh, khỏe khoắn, hùng dũng, … 

- Từ đồng nghĩa với mềm mại là: mềm dẻo, mềm mỏng,… 

- Từ đồng nghĩa với mãnh liệt là: kịch liệt, dữ dội, say đắm,… 

- Từ đồng nghĩa với mênh mông là: bao la, bát ngát, mênh mang, thênh thang, rộng lớn …  

- Từ đồng nghĩa với nhanh nhẹn là: nhanh chóng, tháo vát, mau lẹ, …   

- Từ đồng nghĩa với nhân hậu là: nhân từ, khoan dung, bao dung, nhân đức, tốt bụng, 

- Từ đồng nghĩa với nhà thơ là: thi sĩ, thi nhân, … 

- Từ đồng nghĩa với oai vệ là: bệ vệ, trang nghiêm, đường bệ, …  

- Từ đồng nghĩa với ô nhiễm là: độc hại, nhiễm độc, nhiễm bẩn, dơ bẩn, ô uế, bẩn thỉu, …. 

- Từ đồng nghĩa với phá hoại là: tàn phá, phá hủy, phá phách, … 

- Từ đồng nghĩa với phúc hậu là: nhân từ, nhân hậu, phúc đức, …  

- Từ đồng nghĩa với quyết tâm là: kiên quyết, quyết liệt, nhất quyết, quyết đoán, quyết chí,…   

- Từ đồng nghĩa với rực rỡ là: rạng rỡ, tươi sáng, sáng chói, chói lòa, ….

- Từ đồng nghĩa với rộng rãi là: bao la, bát ngát, mênh mông, … 

- Từ đồng nghĩa với siêng năng là: chăm chỉ, cần cù, chịu khó, … 

- Từ đồng nghĩa với sáng tạo là: sáng dạ, thông minh, cải tiến…. 

- Từ đồng nghĩa với thông minh là: sáng dạ, sáng tạo, khôn ngoan,… 

- Từ đồng nghĩa với trung thực là: thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thật, thực tâm, thực lòng, bộc trực, chính trực, trung thực, … 

- Từ đồng nghĩa với um tùm là: rậm rạp, dày đặc, hoang dã, … 

- Từ đồng nghĩa với ước mơ là: ước muốn, ước ao, mong ước, mong muốn, ước nguyện,… 

- Từ đồng nghĩa với vắng vẻ là: vắng teo, vắng ngắt, hiu quạnh, hiu hắt, … 

- Từ đồng nghĩa với vàng hoe là: vàng tươi, vàng lịm, vàng ối, vàng úa, vàng chanh, … 

- Từ đồng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết,… 

- Từ đồng nghĩa với xinh tươi là: xinh xinh, xinh xắn, xinh xẻo, xinh đẹp, tươi đẹp,đẹp đẽ, … 

- Từ đồng nghĩa với xanh tươi là: xanh xanh, xanh biếc, xanh lam, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, …. 

- Từ đồng nghĩa với yêu thương là: thương yêu, quý mến, yêu dấu, thương mến, mến thướng,…

- Từ đồng nghĩa với yên bình là: thanh bình, yên ổn,… 


Câu 252:

16/01/2025

Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn thành đoạn văn.

Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới. Những hạt mưa (1) (bé mọn, bé con, bé nhỏ), mềm mại, rơi như nhảy nhót. Hạt nọ tiếp hạt kia dan xuống mặt dắt. Mặt đất đã (2) (khô cằn, khô khan, khô khốc) bằng thức dậy, âu yếm đón lấy những giọt mưa ấm áp, (3) (trong sáng, trong lành, trong xanh). Mặt đất lại (4) (dịu mềm, dịu nhẹ, dịu ngọt), lại cần mẫn tiếp nhựa sống cho cây cỏ. Mưa mùa xuân đã mang lại cho cây (5) (sức lực, sức vóc, sức sống) tràn đầy. Và cây trả nghĩa cho mưa bằng cả mùa hoa thơm trái ngọt.

(Theo Nguyễn Thị Thu Trang)

Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn thành đoạn văn.  Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới (ảnh 1)
 
Xem đáp án

* Đáp án:

Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới. Những hạt mưa (1) bé nhỏ, mềm mại, rơi như nhảy nhót. Hạt nọ tiếp hạt kia đan xuống mặt đất. Mặt đất đã (2) khô cằn bỗng thức dậy, âu yếm đón lấy những giọt mưa ấm áp, (3) trong lành. Mặt đất lại (4) dịu mềm, lại cần mẫn tiếp nhựa sống cho cây cỏ. Mưa mùa xuân đã mang lại cho cây (5) sức sống tràn đầy. Và cây trả nghĩa cho mưa bằng cả mùa hoa thơm trái ngọt.

* Kiến thức mở rộng:

ĐỘNG TỪ- DANH TỪ- TÍNH TỪ

I: Danh từ:

- Khái niệm: Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị)

- Phân loại: 

Có 2 loại danh từ đó là danh từ chung và danh từ riêng.

1. Danh từ chung: Dùng để gọi chung tên của các sự vật. Danh từ chung gồm danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng.

- Danh từ cụ thể: Chỉ những sự vật có thể cảm nhận được bằng các giác quan như người, vật, các hiện tượng, đơn vị.

- Ví dụ:

- Danh từ chỉ người: bố, mẹ, học sinh, bộ đội,...

- Danh từ chỉ vật: bàn ghế, sách vở, sông, suối, cây cối,...

- Danh từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa, gió, bão, động đất,...

- Danh từ chỉ đơn vị: (ghép được với số đếm).

+ Danh từ chỉ loại: cái, con, chiếc, tấm, cục, mẩu,...

+ Danh từ chỉ thời gian: ngày, tháng, năm, giờ, phút,...

+ Danh từ chỉ đơn vị đo lường: mét, cân, khối, sải tay,...

+ Danh từ chỉ đơn vị hành chính: thôn, xã, trường, lớp,...

+ Danh từ chỉ tập thể: cặp, đoàn, đội, bó, dãy, đàn,...

- Danh từ trừu tượng: Là các khái niệm trừu tượng tồn tại trong nhận thức của người, không nhìn được bằng mắt.

- Ví dụ: đạo đức, kinh nghiệm, cách mạng, tư tưởng, tinh thần, hạnh phúc, cuộc sống, lịch sử, tình yêu, niềm vui,...

2. Danh từ riêng: Dùng chỉ các tên riêng của người hoặc địa danh.

Ví dụ:

Chỉ tên người: Phạm Đức Hải Huy, Thu Hiền,...

Từ dùng với ý nghĩa đặc biệt: Người, Bác Hồ,...

Từ chỉ sự vật được nhân hoá: Cún, Dế Mèn, Lúa,...

Từ chỉ tên địa phương: Hà Nội,SaPa, Vũng Tàu,...

Từ chỉ địa danh: Hồ Tây, Nhà Thờ Lớn, Suối Tiên,...

Từ chỉ tên sông, núi, cầu, cống: sông Hồng, núi Ba Vì, cầu Rào, cống Trắng, đường Hồ Chí Minh, ngã tư Môi,...

II: Động từ:

- Khái niệm: Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.

Cùng với tính từ và danh từ, động từ khiến cho khả năng biểu đạt của tiếng Việt phong phú, đa dạng, không thua kém bất kì ngôn ngữ lâu đời nào trên thế giới. Khi kết hợp với những từ loại khác nhau, động từ sẽ có ý nghĩa khái quát và biểu thị khác.

Ví dụ: 

- Động từ chỉ hoạt động : Đi, chạy, nhảy,…

- Động từ chỉ trạng thái : Vui, buồn, giận, …

- Chức năng: 

+ Động từ cũng giống như hầu hết các từ loại, chức năng chính là để bổ nghĩa cho danh từ và làm vị ngữ trong câu. Song với mỗi cách kết hợp khác nhau, mỗi kiểu động từ khác nhau lại bổ sung một ý nghĩa khác cho các từ đứng trước nó.

- Phân loại:

+ Dựa theo đặc điểm, động từ chia làm 2 tiểu loại lớn là động từ chỉ hoạt động và động từ chỉ trạng thái.

+ Ngoài ra còn có cách chia khác chia thành nội động từ và ngoại động từ.

III: Tính từ:

- Khái niệm: là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái....

- Phân loại:

Để phân biệt tính từ trong tiếng Việt hơi phức tạp, vì nhiều khi tính từ có dạng thức như động từ hoặc danh từ.

Có những từ vừa có thể coi là tính từ, vừa có thể coi là động từ như từ ăn cướp trong hành động ăn cướp; hoặc từ ấy vừa là tính từ vừa là danh từ như từ thành thị trong lối sống thành thị

Dựa theo những điều trên, tính từ trong tiếng Việt có thể phân làm hai loại lớn là tính từ tự thân và tính từ không tự thân.

a) Tính từ tự thân

- Khái niệm: Tính từ tự thân (bản thân chúng là tính từ) là những tính từ chỉ có chức năng biểu thị phẩm chất, màu sắc, kích thước, hình dáng, mức độ, hương vị,...của sự vật hay hiện tượng.

 + Ví dụ: đỏ, đen, cao, thấp,...

- Ta có thể phân những tính từ trong loại này thành những tiểu loại nhỏ hơn:

    + Tính từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ, vàng, xanh ngắt, tím biếc, vàng hoe,...

    + Tính từ chỉ phẩm chất: tốt, xấu, dũng cảm, hèn nhát, anh hùng, tiểu nhân, đúng, sai,...

    + Tính từ chỉ kích thước: cao, thấp, rộng, hẹp, nhỏ, khổng lồ, tí hon, mỏng, dày, ngắn, dài, to, bự,...

    + Tính từ chỉ hình dáng: vuông, tròn, méo, thẳng, cong, quanh co, hun hút, ngoằn ngoèo, khúc khuỷu,...

    + Tính từ chỉ âm thanh: ầm ĩ, ồn ào, xôn xao, trầm bổng, vang vọng, ồn,...

    + Tính từ chỉ hương vị: thơm, ngọt, cay, đắng, chát, mặn, chua, tanh, thối,...

    + Tính từ chỉ mực độ, cách thức: xa, gần, nhanh, chậm, lề mề, nhanh nhẹn,...

    + Tính từ chỉ lượng: nhiều, ít, nặng, nhẹ, vơi, đầy, vắng vẻ, đông đúc, hiu quạnh, nông, sâu,...

b) Tính từ không tự thân

- Khái niệm: Tính từ không tự thân là những từ vốn không phải tính từ mà những từ thuộc từ loại khác (danh từ, động từ) chuyển loại và được sử dụng như tính từ.

- Những tính từ không tự thân được tạo ra bằng cách chuyển loại của các từ thuộc nhóm từ loại khác nên ý nghĩa của tính từ này chỉ được xác định khi đặt chúng trong mối quan hệ với những từ khác trong cụm từ hoặc trong câu. Nếu tách chúng ra khỏi mối quan hệ ấy thì chúng không được coi là tính từ hoặc có ý nghĩa khác.

   + VD: rất Quang Dũng (chỉ phong cách, cá tính, những hành động, ngôn ngữ mang đặc trưng của tác giả này)

- Khi danh từ, động từ được sử dụng như tính từ thì ý nghĩa của chúng sẽ mang nghĩa khái quát hơn so với nghĩa thường được sử dụng của chúng.

   + VD: ăn cướp: dùng sức mạnh của bản thân để tước đoạt tài sản của người khác

=> Nghĩa hay được sử dụng

Hành động ăn cướp: những hành động có ý nghĩa hoặc tính chất giống như ăn cướp chứ không phải ăn cướp thật.


Câu 253:

16/01/2025

Đọc đoạn thơ và các nghĩa của từ mắt rồi trả lời câu hỏi.

Xe có (1) mắt đèn

Chân người: mắt cá!

(2) Mắt chim, hình tròn

(3) Mắt người, hình lá.

                        (Phạm Hổ)

Mắt:

Nghĩa 1: cơ quan để nhìn của người hay động vật.

Nghĩa 2: chỗ lồi ra, giống hình con mắt ở một số vật.  

a. Tìm nghĩa thích hợp cho từ mắt được in đậm.

b. Trong các nghĩa của từ mắt nêu trên, nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa được phát triển từ nghĩa gốc (nghĩa chuyển)?

c. Các nghĩa trên của từ mắt có liên hệ với nhau như thế nào?

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Từ mắt (1) mang nghĩa 2; từ mắt (2) mang nghĩa 1; từ mắt (3) mang nghĩa 1.

b. Trong các nghĩa của từ mắt nêu trên, nghĩa 1 là nghĩa gốc, nghĩa 2 là nghĩa được phát triển từ nghĩa gốc (nghĩa chuyển).

c. Các nghĩa trên của từ mắt có liên hệ với nhau chặt chẽ, mang chức năng của đối tượng mắt như nhau, đều thực hiện một chức năng tương đương nhau (soi chiếu cho rõ, nhìn và quan sát).

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

1: Từ nhiều nghĩa là gì?

Từ nhiều nghĩa hay từ đa nghĩa là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng. Hiện tượng nhiều nghĩa được quan sát thấy ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.

Trong tiếng Việt, từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Và các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Hay nói một cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

2: Khái niệm về nghĩa gốc và nghĩa chuyển

Nghĩa gốc được hiểu là nghĩa đầu tiên hoặc nghĩa có trước, trên cơ sở nghĩa đó mà người ta xây dựng nên nghĩa khác.

Ví dụ:

+ Em bé đang tập đứng

+ Đôi mắt tôi to là đen nhánh.

Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc, và vì vậy chúng thường là nghĩa có lí do, và được nhận ra qua nghĩa gốc của từ

Ví dụ:

+ Việt Nam đang vươn lên để có chỗ đứng trên trường quốc tế

 


Câu 254:

16/01/2025

Xác định nghĩa của từ biển trong những câu thơ, câu ca dao dưới đây và cho biết nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển.

a. Việt Nam đất nước ta ơi

Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.

                                                  (Nguyễn Đình Thi)

b. Mặt trời xuống biển như hòn lửa

Sóng đã cài then, đêm sập cửa.

                                                  (Huy Cận)

c. Công cha như núi ngất trời.

Nghĩa mẹ như nước ngời ngời biển Đông.

(Ca dao)

Xem đáp án

* Đáp án:

– Xác định nghĩa của từ biển trong các câu thơ:

+ Trong câu thơ a. từ biển có nghĩa chỉ số lượng nhiều, muốn nói lúa nhiều như nước biển.

+ Trong câu thơ b. từ biển có nghĩa là vùng nước mặn rộng lớn trên bề mặt Trái đất.

+ Trong câu thơ c. từ biển có nghĩa là vùng nước mặn rộng lớn trên bề mặt Trái đất.

– Như vậy, nghĩa của từ biển trong câu a là nghĩa chuyển; nghĩa của từ biển trong câu b là nghĩa gốc.

Ghi nhớ

Từ đa nghĩa là từ có nhiều nghĩa, trong đó có một nghĩa gốc và một hoặc một số nghĩa chuyển.

Các nghĩa của một từ đa nghĩa luôn có mối liên hệ với nhau.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

1: Từ nhiều nghĩa là gì?

Từ nhiều nghĩa hay từ đa nghĩa là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng. Hiện tượng nhiều nghĩa được quan sát thấy ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.

Trong tiếng Việt, từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Và các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Hay nói một cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

2: Khái niệm về nghĩa gốc và nghĩa chuyển

Nghĩa gốc được hiểu là nghĩa đầu tiên hoặc nghĩa có trước, trên cơ sở nghĩa đó mà người ta xây dựng nên nghĩa khác.

Ví dụ:

+ Em bé đang tập đứng

+ Đôi mắt tôi to là đen nhánh.

Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc, và vì vậy chúng thường là nghĩa có lí do, và được nhận ra qua nghĩa gốc của từ

Ví dụ:

+ Việt Nam đang vươn lên để có chỗ đứng trên trường quốc tế


Câu 255:

16/01/2025

Từ lưng trong mỗi đoạn thơ dưới đây được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Nêu các nghĩa của từ đó.

a. Trăng tròn như quả bóng

Lơ lửng treo lưng trời.

(Nguyễn Ngọc Hưng)

Từ lưng trong mỗi đoạn thơ dưới đây được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Nêu các nghĩa của từ đó. (ảnh 1)
Xem đáp án

* Đáp án:

a. Trong đoạn thơ a, từ lưng (lưng trời) được dùng với nghĩa chuyển. Nghĩa của từ lưng là vị trí giữa bầu trời và đường chân trời (mặt đất) theo cách nhìn bằng mắt thường.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

1: Từ nhiều nghĩa là gì?

Từ nhiều nghĩa hay từ đa nghĩa là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng. Hiện tượng nhiều nghĩa được quan sát thấy ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.

Trong tiếng Việt, từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Và các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Hay nói một cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

2: Khái niệm về nghĩa gốc và nghĩa chuyển

Nghĩa gốc được hiểu là nghĩa đầu tiên hoặc nghĩa có trước, trên cơ sở nghĩa đó mà người ta xây dựng nên nghĩa khác.

Ví dụ:

+ Em bé đang tập đứng

+ Đôi mắt tôi to là đen nhánh.

Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc, và vì vậy chúng thường là nghĩa có lí do, và được nhận ra qua nghĩa gốc của từ

Ví dụ:

+ Việt Nam đang vươn lên để có chỗ đứng trên trường quốc tế


Câu 256:

16/01/2025

Từ lưng trong mỗi đoạn thơ dưới đây được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Nêu các nghĩa của từ đó.

b. Lưng núi thì to mà lưng mẹ nhỏ

Em ngủ ngoan em đừng làm mẹ mỏi

Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi

Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.

(Nguyễn Khoa Điềm)

Từ lưng trong mỗi đoạn thơ dưới đây được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Nêu các nghĩa của từ đó. (ảnh 2)
Xem đáp án

* Đáp án:

b. Trong đoạn thơ 

+ Từ lưng (lưng núi) được dùng với nghĩa chuyển. Nghĩa của từ lưng là vị trí giữa của ngọn núi so sánh giữa đỉnh và chân núi.

+ Từ lưng (lưng mẹ) được dùng với nghĩa gốc. Nghĩa của từ lưng là bộ phận của con người, nằm ở thân người phía sau, tính từ gáy (sau cổ) tới mông.

+ Từ lưng (trên lưng) được dùng với nghĩa gốc. Nghĩa của từ lưng là bộ phận của con người, nằm ở thân người phía sau, tính từ gáy (sau cổ) tới mông.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

1: Từ nhiều nghĩa là gì?

Từ nhiều nghĩa hay từ đa nghĩa là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng. Hiện tượng nhiều nghĩa được quan sát thấy ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.

Trong tiếng Việt, từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Và các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Hay nói một cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

2: Khái niệm về nghĩa gốc và nghĩa chuyển

Nghĩa gốc được hiểu là nghĩa đầu tiên hoặc nghĩa có trước, trên cơ sở nghĩa đó mà người ta xây dựng nên nghĩa khác.

Ví dụ:

+ Em bé đang tập đứng

+ Đôi mắt tôi to là đen nhánh.

Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc, và vì vậy chúng thường là nghĩa có lí do, và được nhận ra qua nghĩa gốc của từ

Ví dụ:

+ Việt Nam đang vươn lên để có chỗ đứng trên trường quốc tế


Câu 257:

16/01/2025

Chọn 1 trong 2 từ dưới đây và đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đó.

Chọn 1 trong 2 từ dưới đây và đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đó.  (ảnh 1)
Xem đáp án

* Đáp án:

a. Từ ấm

– Câu theo nghĩa 1: Trời hôm nay ấm hơn hôm qua.

– Câu theo nghĩa 2: Gia đình luôn ở bên, mang lại cho em cảm giác rất ấm áp.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

1: Từ nhiều nghĩa là gì?

Từ nhiều nghĩa hay từ đa nghĩa là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng. Hiện tượng nhiều nghĩa được quan sát thấy ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.

Trong tiếng Việt, từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Và các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Hay nói một cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

2: Khái niệm về nghĩa gốc và nghĩa chuyển

Nghĩa gốc được hiểu là nghĩa đầu tiên hoặc nghĩa có trước, trên cơ sở nghĩa đó mà người ta xây dựng nên nghĩa khác.

Ví dụ:

+ Em bé đang tập đứng

+ Đôi mắt tôi to là đen nhánh.

Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc, và vì vậy chúng thường là nghĩa có lí do, và được nhận ra qua nghĩa gốc của từ

Ví dụ:

+ Việt Nam đang vươn lên để có chỗ đứng trên trường quốc tế


Câu 258:

16/01/2025

Chọn 1 trong 2 từ dưới đây và đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đó.

Chọn 1 trong 2 từ dưới đây và đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đó.  (ảnh 1)

 

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Từ lạnh

– Câu theo nghĩa 1: Bản tin dự báo thời tiết nói trời ngày mai lạnh cóng.

– Câu theo nghĩa 2: Hai người từ lâu đã trở nên lạnh nhạt với nhau.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

1: Từ nhiều nghĩa là gì?

Từ nhiều nghĩa hay từ đa nghĩa là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng. Hiện tượng nhiều nghĩa được quan sát thấy ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.

Trong tiếng Việt, từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Và các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Hay nói một cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

2: Khái niệm về nghĩa gốc và nghĩa chuyển

Nghĩa gốc được hiểu là nghĩa đầu tiên hoặc nghĩa có trước, trên cơ sở nghĩa đó mà người ta xây dựng nên nghĩa khác.

Ví dụ:

+ Em bé đang tập đứng

+ Đôi mắt tôi to là đen nhánh.

Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc, và vì vậy chúng thường là nghĩa có lí do, và được nhận ra qua nghĩa gốc của từ

Ví dụ:

+ Việt Nam đang vươn lên để có chỗ đứng trên trường quốc tế


Câu 259:

16/01/2025

Nêu nghĩa của từ hạt trong mỗi đoạn thơ dưới đây. Từ hạt trong đoạn thơ nào được dùng với nghĩa gốc?

a. Khi đang là hạt

Cầm trong tay mình

Chưa gieo xuống đất

Hạt nằm lặng thinh.

(Trần Hữu Thung)

Xem đáp án

* Đáp án:

– Trong đoạn thơ a, từ hạt có nghĩa là một bộ phận hình thành từ quả của một loại cây, có chức năng duy trì nòi giống, nảy mầm cây mới. Từ hạt trong câu này được dùng với nghĩa gốc.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

1: Từ nhiều nghĩa là gì?

Từ nhiều nghĩa hay từ đa nghĩa là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng. Hiện tượng nhiều nghĩa được quan sát thấy ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.

Trong tiếng Việt, từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Và các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Hay nói một cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

2: Khái niệm về nghĩa gốc và nghĩa chuyển

Nghĩa gốc được hiểu là nghĩa đầu tiên hoặc nghĩa có trước, trên cơ sở nghĩa đó mà người ta xây dựng nên nghĩa khác.

Ví dụ:

+ Em bé đang tập đứng

+ Đôi mắt tôi to là đen nhánh.

Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc, và vì vậy chúng thường là nghĩa có lí do, và được nhận ra qua nghĩa gốc của từ

Ví dụ:

+ Việt Nam đang vươn lên để có chỗ đứng trên trường quốc tế


Câu 260:

16/01/2025

Nêu nghĩa của từ hạt trong mỗi đoạn thơ dưới đây. Từ hạt trong đoạn thơ nào được dùng với nghĩa gốc?

b. Hạt mưa mải miết trốn tìm

Cây đào trước của lim dim mắt cười.

Quất gom từng hạt nắng rơi

Làm thành quả – những mặt trời tí hon.

(Đỗ Quang Huỳnh)

Xem đáp án

* Đáp án:

– Trong đoạn thơ b, từ hạt có nghĩa là một giọt, lượng mưa nhỏ, có thể nhìn thấy và sờ thấy để biết số lượng, kích thước của chúng. Từ hạt trong câu này được dùng với nghĩa chuyển.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

1: Từ nhiều nghĩa là gì?

Từ nhiều nghĩa hay từ đa nghĩa là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng. Hiện tượng nhiều nghĩa được quan sát thấy ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.

Trong tiếng Việt, từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Và các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Hay nói một cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

2: Khái niệm về nghĩa gốc và nghĩa chuyển

Nghĩa gốc được hiểu là nghĩa đầu tiên hoặc nghĩa có trước, trên cơ sở nghĩa đó mà người ta xây dựng nên nghĩa khác.

Ví dụ:

+ Em bé đang tập đứng

+ Đôi mắt tôi to là đen nhánh.

Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc, và vì vậy chúng thường là nghĩa có lí do, và được nhận ra qua nghĩa gốc của từ

Ví dụ:

+ Việt Nam đang vươn lên để có chỗ đứng trên trường quốc tế


Câu 261:

16/01/2025

Trong hai đoạn thơ dưới đây, từ chân được dùng với các nghĩa nào? Các nghĩa đó có gì giống và khác nhau?

Trong hai đoạn thơ dưới đây, từ chân được dùng với các nghĩa nào? Các nghĩa đó có gì giống và khác nhau? (ảnh 1)
Xem đáp án

* Đáp án:

– Trong hai đoạn thơ dưới đây, từ chân được dùng với các nghĩa:

+ Trong câu a, một chân, chân đứng, chân quay, ba chân: dùng với các nghĩa chuyển, là bộ phận tiếp xúc với đất, có chức năng đỡ, trụ cho bộ phận của vật đứng thẳng.

+ Trong câu b, chân em: được dùng với nghĩa gốc, là bộ phận của con người có chức năng nâng đỡ, di chuyển bước đi.

– Các nghĩa này giống nhau ở chỗ đều là bộ phận có chức năng làm trụ, tiếp xúc giữa vật/người với mặt đất. Khác nhau ở chỗ với nghĩa gốc, chân là bộ phận di chuyển, bước đi được nhưng với nghĩa chuyển, chân chỉ là bộ phận giữ thăng bằng, tiếp giáp với đất, làm trụ cho vật chứ không tự di chuyển được.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

1: Từ nhiều nghĩa là gì?

Từ nhiều nghĩa hay từ đa nghĩa là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng. Hiện tượng nhiều nghĩa được quan sát thấy ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.

Trong tiếng Việt, từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Và các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Hay nói một cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

2: Khái niệm về nghĩa gốc và nghĩa chuyển

Nghĩa gốc được hiểu là nghĩa đầu tiên hoặc nghĩa có trước, trên cơ sở nghĩa đó mà người ta xây dựng nên nghĩa khác.

Ví dụ:

+ Em bé đang tập đứng

+ Đôi mắt tôi to là đen nhánh.

Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc, và vì vậy chúng thường là nghĩa có lí do, và được nhận ra qua nghĩa gốc của từ

Ví dụ:

+ Việt Nam đang vươn lên để có chỗ đứng trên trường quốc tế


Câu 262:

16/01/2025

Đặt câu để phân biệt các nghĩa của mỗi từ sau:

a. mũi:

- Nghĩa 1: bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.

Đặt câu: ………………………………

- Nghĩa 2: bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước của một số vật.

Đặt câu: ………………………………

Xem đáp án

* Đáp án:

a. mũi:

+ Câu theo nghĩa 1: Em bé có chiếc mũi thật xinh xắn.

+ Câu theo nghĩa 2: Bố dặn em phải cẩn thận với mũi kéo vì nó rất nhọn.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

1: Từ nhiều nghĩa là gì?

Từ nhiều nghĩa hay từ đa nghĩa là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng. Hiện tượng nhiều nghĩa được quan sát thấy ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.

Trong tiếng Việt, từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Và các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Hay nói một cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

2: Khái niệm về nghĩa gốc và nghĩa chuyển

Nghĩa gốc được hiểu là nghĩa đầu tiên hoặc nghĩa có trước, trên cơ sở nghĩa đó mà người ta xây dựng nên nghĩa khác.

Ví dụ:

+ Em bé đang tập đứng

+ Đôi mắt tôi to là đen nhánh.

Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc, và vì vậy chúng thường là nghĩa có lí do, và được nhận ra qua nghĩa gốc của từ

Ví dụ:

+ Việt Nam đang vươn lên để có chỗ đứng trên trường quốc tế


Câu 263:

16/01/2025

Đặt câu để phân biệt các nghĩa của mỗi từ sau:

b. cao:

- Nghĩa 1: có khoảng cách bao nhiêu đó từ đầu này đến đầu kia theo chiều thẳng đứng.

Đặt câu: ………………………………

- Nghĩa 2: hơn mức trung bình về số lượng hay chất lượng.

Đặt câu: ………………………………

Xem đáp án

* Đáp án:

b. cao:

+ Câu theo nghĩa 1: Em chưa từng nhìn thấy toà nhà nào cao như vậy.

+ Câu theo nghĩa 2: Điểm thi môn Toán của em tương đối cao.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

1: Từ nhiều nghĩa là gì?

Từ nhiều nghĩa hay từ đa nghĩa là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng. Hiện tượng nhiều nghĩa được quan sát thấy ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.

Trong tiếng Việt, từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Và các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Hay nói một cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

2: Khái niệm về nghĩa gốc và nghĩa chuyển

Nghĩa gốc được hiểu là nghĩa đầu tiên hoặc nghĩa có trước, trên cơ sở nghĩa đó mà người ta xây dựng nên nghĩa khác.

Ví dụ:

+ Em bé đang tập đứng

+ Đôi mắt tôi to là đen nhánh.

Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc, và vì vậy chúng thường là nghĩa có lí do, và được nhận ra qua nghĩa gốc của từ

Ví dụ:

+ Việt Nam đang vươn lên để có chỗ đứng trên trường quốc tế


Câu 264:

16/01/2025

Sắp xếp các bước sau theo trình tự tra cứu nghĩa của từ đọc trong từ điển.

Sắp xếp các bước sau theo trình tự tra cứu nghĩa của từ đọc trong từ điển.   (ảnh 1)
 
Xem đáp án

* Đáp án:

Các bước là trình tự tra cứu nghĩa của từ đọc trong từ điển:

1 – c. Chọn từ điển phù hợp.

2 – b. Tìm mục từ bắt đầu bằng chữ Đ.

3 – a. Tìm từ đọc.

4 – e. Đọc nghĩa của từ đọc.

5 – d. Đọc ví dụ để hiểu thêm ý nghĩa và cách dùng từ đọc.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

1: Từ nhiều nghĩa là gì?

Từ nhiều nghĩa hay từ đa nghĩa là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng. Hiện tượng nhiều nghĩa được quan sát thấy ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.

Trong tiếng Việt, từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Và các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Hay nói một cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

2: Khái niệm về nghĩa gốc và nghĩa chuyển

Nghĩa gốc được hiểu là nghĩa đầu tiên hoặc nghĩa có trước, trên cơ sở nghĩa đó mà người ta xây dựng nên nghĩa khác.

Ví dụ:

+ Em bé đang tập đứng

+ Đôi mắt tôi to là đen nhánh.

Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc, và vì vậy chúng thường là nghĩa có lí do, và được nhận ra qua nghĩa gốc của từ

Ví dụ:

+ Việt Nam đang vươn lên để có chỗ đứng trên trường quốc tế

 


Câu 265:

16/01/2025

Đọc các thông tin về từ đọc trong từ điển dưới đây và trả lời câu hỏi.

Đọc các thông tin về từ đọc trong từ điển dưới đây và trả lời câu hỏi. (ảnh 1)

(Theo Thành Yên, Từ điển tiếng Việt dành cho học sinh)

a. Từ đọc là danh từ, động từ hay tính từ?

b. Nghĩa gốc của từ đọc là gì?

c. Từ đọc có mấy nghĩa chuyển?

d. Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ được sắp xếp như thế nào?

Xem đáp án

* Đáp án:

Theo từ điển phía dưới, từ đọc có các thông tin gồm:

a. Từ đọc là động từ.

b. Nghĩa gốc của từ đọc là: Phát thành lời những điều đã được viết ra theo đúng trình tự.

c. Từ đọc có 3 nghĩa chuyển.

d. Nghĩa gốc của từ được sắp ở đầu, ngay sát với từ, từ loại của từ; nghĩa chuyển của từ được xếp sau nghĩa gốc, lần lượt cho tới hết nghĩa chuyển.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

1: Từ nhiều nghĩa là gì?

Từ nhiều nghĩa hay từ đa nghĩa là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng. Hiện tượng nhiều nghĩa được quan sát thấy ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.

Trong tiếng Việt, từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Và các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Hay nói một cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

2: Khái niệm về nghĩa gốc và nghĩa chuyển

Nghĩa gốc được hiểu là nghĩa đầu tiên hoặc nghĩa có trước, trên cơ sở nghĩa đó mà người ta xây dựng nên nghĩa khác.

Ví dụ:

+ Em bé đang tập đứng

+ Đôi mắt tôi to là đen nhánh.

Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc, và vì vậy chúng thường là nghĩa có lí do, và được nhận ra qua nghĩa gốc của từ

Ví dụ:

+ Việt Nam đang vươn lên để có chỗ đứng trên trường quốc tế


Câu 266:

16/01/2025

Tra cứu nghĩa của các từ dưới đây:

học tập

tập trung

trôi chảy

Xem đáp án

* Đáp án:

– Học tập: động từ. 1. Học và luyện tập để hiểu biết, để có kĩ năng. Học tập văn hoá.
2. Làm theo gương tốt. Học tập tinh thần của các liệt sĩ.

– Tập trung: động từ. 1. Dồn vào một chỗ, một điểm. Nơi tập trung đông người. 2. Dồn sức hoạt động, hướng các hoạt động vào một việc gì. Tập trung sản xuất lương thực.

– Trôi chảy: tính từ. 1. Được tiến hành thuận lợi, không bị vấp váp, trở ngại gì. Mọi việc đều trôi chảy, êm đẹp. 2. Được tiến hành một cách dễ dàng, không có vấp váp. Trả lời trôi chạy.

* Kiến thức mở rộng: 

NGHĨA CỦA TỪ

Từ là đơn vị sẵn có trong ngôn ngữ. Từ là đơn vị nhỏ nhất, cấu tạo ổn định, mang nghĩa hoàn chỉnh, được dùng để cấu thành nên câu. Từ có thể làm tên gọi của sự vật (danh từ), chỉ các hoạt động (động từ), trạng thái, tính chất (tính từ)... Từ là công cụ biểu thị khái niệm của con người đối với hiện thực.


Câu 267:

17/01/2025

Đặt câu với 1 nghĩa chuyển của mỗi từ ở bài tập 3.

a. học tập:

Xem đáp án

* Đáp án:

a. học tập:

- Đặt câu: Học tập tinh thần của các chiến sĩ.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

1: Từ nhiều nghĩa ?

Từ nhiều nghĩa hay từ đa nghĩa là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng. Hiện tượng nhiều nghĩa được quan sát thấy ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.

Trong tiếng Việt, từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Và các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Hay nói một cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

2: Ngĩa gốc,nghĩa chuyển

Nghĩa gốc được hiểu là nghĩa đầu tiên hoặc nghĩa có trước, trên cơ sở nghĩa đó mà người ta xây dựng nên nghĩa khác.

Ví dụ:

+ Em bé đang tập đứng

+ Đôi mắt tôi to là đen nhánh.

Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc, và vì vậy chúng thường là nghĩa có lí do, và được nhận ra qua nghĩa gốc của từ

Ví dụ:

+ Việt Nam đang vươn lên để có chỗ đứng trên trường quốc tế

 


Câu 268:

17/01/2025

Đặt câu với 1 nghĩa chuyển của mỗi từ ở bài tập 3.

b. tập trung:

Xem đáp án

* Đáp án:

b. tập trung:

- Đặt câu: Tập trung sản xuất lương thực.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

1: Từ nhiều nghĩa ?

Từ nhiều nghĩa hay từ đa nghĩa là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng. Hiện tượng nhiều nghĩa được quan sát thấy ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.

Trong tiếng Việt, từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Và các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Hay nói một cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

2: Ngĩa gốc,nghĩa chuyển

Nghĩa gốc được hiểu là nghĩa đầu tiên hoặc nghĩa có trước, trên cơ sở nghĩa đó mà người ta xây dựng nên nghĩa khác.

Ví dụ:

+ Em bé đang tập đứng

+ Đôi mắt tôi to là đen nhánh.

Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc, và vì vậy chúng thường là nghĩa có lí do, và được nhận ra qua nghĩa gốc của từ

Ví dụ:

+ Việt Nam đang vươn lên để có chỗ đứng trên trường quốc tế


Câu 269:

17/01/2025

Đặt câu với 1 nghĩa chuyển của mỗi từ ở bài tập 3.

c. trôi chảy:

Xem đáp án

* Đáp án:

c. trôi chảy:

- Đặt câu: Lan trả lời trôi chảy những câu hỏi của cô giáo.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

1: Từ nhiều nghĩa ?

Từ nhiều nghĩa hay từ đa nghĩa là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng. Hiện tượng nhiều nghĩa được quan sát thấy ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.

Trong tiếng Việt, từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Và các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Hay nói một cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

2: Ngĩa gốc,nghĩa chuyển

Nghĩa gốc được hiểu là nghĩa đầu tiên hoặc nghĩa có trước, trên cơ sở nghĩa đó mà người ta xây dựng nên nghĩa khác.

Ví dụ:

+ Em bé đang tập đứng

+ Đôi mắt tôi to là đen nhánh.

Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc, và vì vậy chúng thường là nghĩa có lí do, và được nhận ra qua nghĩa gốc của từ

Ví dụ:

+ Việt Nam đang vươn lên để có chỗ đứng trên trường quốc tế

 


Câu 270:

17/01/2025

Sử dụng từ điển tiếng Việt để tra cứu nghĩa của các từ chăm chỉ và kiên trì.

Xem đáp án

* Đáp án:

– chăm chỉ: (dt) có sự chú ý thường xuyên để làm công việc gì có ích một cách đều đặn. Học sinh chăm chỉ.

– kiên trì: (đt) giữ vững, không thay đổi ý định, ý chí để làm việc gì đó đến cùng, mặc dù gặp khó khăn, trở lực. Kiên trì đường lối hoà bình.

* Kiến thức mở rộng:

CÁCH SỬ DỤNG TỪ ĐIỂN

Hướng dẫn chung về cách sử dụng từ điển

Về cách sử dụng từ điển, chúng ta có hai cách cơ bản: một là tra từ điển bất cứ khi nào gặp một từ có vấn đề, hai là đọc từ điển như đọc một cuốn sách thông thường.

Ở cách thứ nhất, từ có vấn đề là từ mà bạn không hiểu nghĩa cho lắm, hoặc không hiểu hoàn toàn. Từ có vấn đề cũng có thể là từ mà bạn trước giờ vẫn luôn hiểu, vẫn luôn dùng đúng, nhưng nay (có thể là kể từ khi đọc bài viết này) bạn cảm thấy tò mò. Chẳng hạn, trước giờ bạn vẫn biết và sử dụng hợp lý từ “vấn đề”, nhưng bỗng dưng bạn tò mò “thế vấn đề rốt cục là gì nhỉ?”, thì bạn nên giở từ điển ra tra.

Còn cách thứ hai nghĩa là bạn cứ giở từ điển ra đọc thôi, như bạn vẫn đọc một cuốn sách thông thường nào đó. Bạn có thể đọc tuần tự từng trang, hoặc là đọc theo kiểu tuỳ ý, mở ra tới trang nào thì đọc trang đó. Nếu cách thứ nhất có thể dùng với từ điển online thì cách thứ hai chỉ có thể dùng với từ điển giấy.

Bạn nên áp dụng song song cả hai cách trên và mỗi ngày nên ghi chú lại khoảng 10-15 từ mà bạn học được vào sổ nhật ký từ vựng. Việc tiếp theo là bạn nên cố gắng sử dụng 10-15 từ ấy khi bạn nói và càng quan trọng hơn là sử dụng trong bài viết tiếp theo của bạn.


Câu 271:

17/01/2025

Đọc tên các cuốn từ điển dưới đây và trả lời câu hỏi

Đọc tên các cuốn từ điển dưới đây và trả lời câu hỏi.   a. Từ điển nào giúp em tìm  (ảnh 1)

a. Từ điển nào giúp em tìm được những từ đồng nghĩa với từ chăm chỉ, kiên trì?

b. Em sử dụng từ điển nào để tìm hiểu nghĩa của thành ngữ học một biết mười hoặc thành ngữ mắt thấy tai nghe?

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Từ điển giúp em tìm được những từ đồng nghĩa với từ chăm chỉ, kiên trì là: Từ điển chính tả tiếng Việt.

b. Em sử dụng từ điển để tìm hiểu nghĩa của thành ngữ học một biết mười hoặc thành ngữ mắt thấy tai nghe là: Từ điển Thành ngữ và tục ngữ.

* Kiến thức mở rộng:

CÁCH SỬ DỤNG TỪ ĐIỂN

Hườnd dẫn chung về cách sử dụng từ điển

Về cách sử dụng từ điển, chúng ta có hai cách cơ bản: một là tra từ điển bất cứ khi nào gặp một từ có vấn đề, hai là đọc từ điển như đọc một cuốn sách thông thường.

Ở cách thứ nhất, từ có vấn đề là từ mà bạn không hiểu nghĩa cho lắm, hoặc không hiểu hoàn toàn. Từ có vấn đề cũng có thể là từ mà bạn trước giờ vẫn luôn hiểu, vẫn luôn dùng đúng, nhưng nay (có thể là kể từ khi đọc bài viết này) bạn cảm thấy tò mò. Chẳng hạn, trước giờ bạn vẫn biết và sử dụng hợp lý từ “vấn đề”, nhưng bỗng dưng bạn tò mò “thế vấn đề rốt cục là gì nhỉ?”, thì bạn nên giở từ điển ra tra.

Còn cách thứ hai nghĩa là bạn cứ giở từ điển ra đọc thôi, như bạn vẫn đọc một cuốn sách thông thường nào đó. Bạn có thể đọc tuần tự từng trang, hoặc là đọc theo kiểu tuỳ ý, mở ra tới trang nào thì đọc trang đó. Nếu cách thứ nhất có thể dùng với từ điển online thì cách thứ hai chỉ có thể dùng với từ điển giấy.

Bạn nên áp dụng song song cả hai cách trên và mỗi ngày nên ghi chú lại khoảng 10-15 từ mà bạn học được vào sổ nhật ký từ vựng. Việc tiếp theo là bạn nên cố gắng sử dụng 10-15 từ ấy khi bạn nói và càng quan trọng hơn là sử dụng trong bài viết tiếp theo của bạn.


Câu 272:

17/01/2025

Tìm nghĩa của thành ngữ mắt thấy tai nghe dựa vào mẫu dưới đây:

M: Tìm nghĩa của thành ngữ học một biết mười.

Bước 1: Chọn từ điển thành ngữ.

Bước 2: Tìm mục từ bắt đầu bằng chữ H.

Bước 3: Tìm thành ngữ học một biết mười.

  Tìm tiếng học.

– Tìm thành ngữ học một biết mười.

Bước 4: Đọc nghĩa của thành ngữ học một biết mười.

Lưu ý: Đọc bảng chữ viết tắt để biết quy ước chữ viết tắt trong từ điển (Vd: ví dụ,
Gngh: gần nghĩa,...).

Học một biết mười: thông minh (sáng dạ), từ điều học được, suy rộng ra biết nhiều hơn. Vd: Ngay từ nhỏ, Lê Quý Đôn đã lanh lợi, học một biết mười. Gngh: học đâu
hiểu đó.

 
Xem đáp án

* Đáp án:

Bước 1: Chọn từ điển thành ngữ.

Bước 2: Tìm mục từ bắt đầu bằng chữ M.

Bước 3: Tìm thành ngữ mắt thấy tai nghe.

–  Tìm tiếng mắt.

– Tìm thành ngữ mắt thấy tai nghe.

Bước 4: Đọc nghĩa của thành ngữ mắt thấy tai nghe.

Mắt thấy tai nghe: sự việc rõ ràng, trực tiếp nghe thấy, nhìn thấy. Vd: Chuyện mắt thấy tai nghe hẳn hoi. Gngh: tai nghe mắt thấy.

 

* Kiến thức mở rộng:

CÁCH SỬ DỤNG TỪ ĐIỂN

Hườnd dẫn chung về cách sử dụng từ điển

Về cách sử dụng từ điển, chúng ta có hai cách cơ bản: một là tra từ điển bất cứ khi nào gặp một từ có vấn đề, hai là đọc từ điển như đọc một cuốn sách thông thường.

Ở cách thứ nhất, từ có vấn đề là từ mà bạn không hiểu nghĩa cho lắm, hoặc không hiểu hoàn toàn. Từ có vấn đề cũng có thể là từ mà bạn trước giờ vẫn luôn hiểu, vẫn luôn dùng đúng, nhưng nay (có thể là kể từ khi đọc bài viết này) bạn cảm thấy tò mò. Chẳng hạn, trước giờ bạn vẫn biết và sử dụng hợp lý từ “vấn đề”, nhưng bỗng dưng bạn tò mò “thế vấn đề rốt cục là gì nhỉ?”, thì bạn nên giở từ điển ra tra.

Còn cách thứ hai nghĩa là bạn cứ giở từ điển ra đọc thôi, như bạn vẫn đọc một cuốn sách thông thường nào đó. Bạn có thể đọc tuần tự từng trang, hoặc là đọc theo kiểu tuỳ ý, mở ra tới trang nào thì đọc trang đó. Nếu cách thứ nhất có thể dùng với từ điển online thì cách thứ hai chỉ có thể dùng với từ điển giấy.

Bạn nên áp dụng song song cả hai cách trên và mỗi ngày nên ghi chú lại khoảng 10-15 từ mà bạn học được vào sổ nhật ký từ vựng. Việc tiếp theo là bạn nên cố gắng sử dụng 10-15 từ ấy khi bạn nói và càng quan trọng hơn là sử dụng trong bài viết tiếp theo của bạn.


Câu 273:

17/01/2025

Nêu tên một số từ điển mà em biết.

G:

  Từ điển Anh – Việt

– Từ điển bằng tranh – Thế giới động vật

Xem đáp án

* Đáp án:

– Từ điển Tiếng Việt thông dụng

– Từ điển Việt – Việt

– Từ điển Anh – Anh – Việt

– Từ điển Pháp luật Việt Nam

– Từ điển Luật học

– Từ điển Hán – Việt

* Kiến thức mở rộng:

CÁCH SỬ DỤNG TỪ ĐIỂN

Hườnd dẫn chung về cách sử dụng từ điển

Về cách sử dụng từ điển, chúng ta có hai cách cơ bản: một là tra từ điển bất cứ khi nào gặp một từ có vấn đề, hai là đọc từ điển như đọc một cuốn sách thông thường.

Ở cách thứ nhất, từ có vấn đề là từ mà bạn không hiểu nghĩa cho lắm, hoặc không hiểu hoàn toàn. Từ có vấn đề cũng có thể là từ mà bạn trước giờ vẫn luôn hiểu, vẫn luôn dùng đúng, nhưng nay (có thể là kể từ khi đọc bài viết này) bạn cảm thấy tò mò. Chẳng hạn, trước giờ bạn vẫn biết và sử dụng hợp lý từ “vấn đề”, nhưng bỗng dưng bạn tò mò “thế vấn đề rốt cục là gì nhỉ?”, thì bạn nên giở từ điển ra tra.

Còn cách thứ hai nghĩa là bạn cứ giở từ điển ra đọc thôi, như bạn vẫn đọc một cuốn sách thông thường nào đó. Bạn có thể đọc tuần tự từng trang, hoặc là đọc theo kiểu tuỳ ý, mở ra tới trang nào thì đọc trang đó. Nếu cách thứ nhất có thể dùng với từ điển online thì cách thứ hai chỉ có thể dùng với từ điển giấy.

Bạn nên áp dụng song song cả hai cách trên và mỗi ngày nên ghi chú lại khoảng 10-15 từ mà bạn học được vào sổ nhật ký từ vựng. Việc tiếp theo là bạn nên cố gắng sử dụng 10-15 từ ấy khi bạn nói và càng quan trọng hơn là sử dụng trong bài viết tiếp theo của bạn.

 


Câu 274:

17/01/2025

Dấu gạch ngang trong các câu dưới đây được dùng để làm  

Ngày Sách Văn hoá đọc Việt Nam – sự kiện văn hoá quan trọng đối với người yêu thích sáchđược tổ chức vào ngày 21 tháng 4 hàng năm. 

Ha-ri Pot-bộ truyện của nhà văn Giô-an Rô-linh sức hấp dẫn lạ với nhiều trẻ em trên thế giới. 

A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. 

B. Đánh dấu các ý liệt . 

C. Nối các từ ngữ trong một liên danh. 

D. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. 

Xem đáp án

* Đáp án:

Dấu gạch ngang trong các câu dưới đây được dùng để: D. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. 

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GẠCH NGANG

- Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

- Tác dụng:

Dấu gạch ngang  ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

- Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ:

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)


Câu 275:

17/01/2025

Nêu đặc điểm về vị trí công dụng của dấu gạch ngang trong mi trường hợp dưới đây: 

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Vị trí của dấu gạch ngang: nằm ở giữa câu.  

    Công dụng của dấu gạch ngang: đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu: về tên lúc nhỏ của Lê Quý Đôn, danh thế và giới thiệu về ông.  

Ghi nhớ 

Ngoài việc dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật, đánh dấu các ý liệt kê, nối các từ ngữ trong một liên danh, dấu gạch ngang có thể được đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu. 

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GẠCH NGANG

- Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

- Tác dụng:

Dấu gạch ngang  ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

- Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ:

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)


Câu 276:

17/01/2025

Nêu đặc điểm về vị trí công dụng của dấu gạch ngang trong mi trường hợp dưới đây: 

 

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Vị trí của dấu gạch ngang: nằm ở đầu mỗi câu.  

    Công dụng của dấu gạch ngang: đánh dấu các ý liệt kê: mỗi câu là một nhà phát minh và phát minh tương ứng trong đời sống (có 3 phát minh được liệt kê). 

Ghi nhớ 

Ngoài việc dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật, đánh dấu các ý liệt kê, nối các từ ngữ trong một liên danh, dấu gạch ngang có thể được đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu. 

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GẠCH NGANG

- Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

- Tác dụng:

Dấu gạch ngang  ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

- Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ:

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)


Câu 277:

17/01/2025

Nêu đặc điểm về vị trí công dụng của dấu gạch ngang trong mi trường hợp dưới đây: 

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Vị trí của dấu gạch ngang: nằm ở giữa câu.  

    Công dụng của dấu gạch ngang: đánh dấu các từ ngữ trong một liên danh: Phong Nha – Kẻ Bàng là một liên danh: thị trấn (hay vùng hang động) có tên Phong Nha kết hợp với một vùng núi đá vôi Kẻ Bàng. Nơi đây là Vườn quốc gia liên danh kết hợp Phong Nha – Kẻ Bàng.  

Ghi nhớ 

Ngoài việc dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật, đánh dấu các ý liệt kê, nối các từ ngữ trong một liên danh, dấu gạch ngang có thể được đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu. 

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GẠCH NGANG

- Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

- Tác dụng:

Dấu gạch ngang  ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

- Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ:

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)


Câu 278:

17/01/2025

Dấu gạch ngang trong câu nào dưới đây dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích? 

(1) Giuyn Véc-nơ một trong những người được gọi cha đẻ của khoa học viễn tưởngrất thích du lịch tới các miền xa xôi. (2) Năm mười một tuổi, cậu định đi theo một chiếc thuyền Ấn Độchiếc thuyền cậu hi vọng sẽ căng buồm đi khắp đó đây. (3) Khi cha phản đối, cậu đã hứa: 

Từ nay, con chỉ du lịch trong tưởng tượng thôi 

(4) Nhờ những chuyến du lịch đó, Giuyn Véc-nơ đã viết nên nhiều truyện khoa học viễn tưởng: 

Hai vạn dặm dưới biển, 

– Vòng quanh thế giới trong 80 ngày.... 

(Theo Bảo Ngọc) 

 
Xem đáp án

* Đáp án:

Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích là ở các câu: (1) và (2). 

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GẠCH NGANG

- Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

- Tác dụng:

Dấu gạch ngang  ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

- Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ:

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)


Câu 279:

17/01/2025

Nêu công dụng của du gạch ngang trong mỗi trường hợp dưới đây 

a. Thầy Ngô Thì nhà nghèo, lại hay mượn sách vào ban đêm, các bạn hỏi cậu lấy đèn dầu đọc. Cậu vui vẻ chỉ lên mặt trăng 

Đã ngọn đèn lớn, ngọn đèn vĩnh cửu kia. 

(Theo Tu An) 

Xem đáp án

* Đáp án:

Công dụng của các dấu gạch ngang trong mỗi trường hợp dưới là:  

a. Dấu gạch ngang có công dụng đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật Ngô Thì Sĩ. 

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GẠCH NGANG

- Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

- Tác dụng:

Dấu gạch ngang  ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

- Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ:

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)


Câu 280:

17/01/2025

Nêu công dụng của du gạch ngang trong mỗi trường hợp dưới đây 

b. Việt Nam tự hào về Giáo Tạ Quang Bửunhà khoa học, nhà giáo dục đa tài, uyên bác. 

(Gia Huy 

Xem đáp án

* Đáp án:

Công dụng của các dấu gạch ngang trong mỗi trường hợp dưới là:  

b. Dấu gạch ngang có công dụng nối các từ ngữ trong một liên danh hai vùng biển.  

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GẠCH NGANG

- Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

- Tác dụng:

Dấu gạch ngang  ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

- Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ:

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)


Câu 281:

17/01/2025

Nêu công dụng của du gạch ngang trong mỗi trường hợp dưới đây 

c. Theo hành trình Đại Tây Dương – Thái Bình Dương, đoàn thám hiểm đã thực hiện chuyến vòng quanh thế giới bằng đường biển. 

(Ngọc Quảng) 

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Dấu gạch ngang có công dụng đánh dấu các ý liệt kê các sinh vật kì thú dưới đại dương. 

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GẠCH NGANG

- Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

- Tác dụng:

Dấu gạch ngang  ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

- Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ:

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)


Câu 282:

17/01/2025

Nêu công dụng của du gạch ngang trong mỗi trường hợp dưới đây 

d. Trong cuốn Sống một đời tựa biển khơi, các tác giả đã vẽ nên một đại dương với vàn sinh vật thú: 

– San muôn hình muôn dạng 

hề hải quỳ màu sắc sặc sỡ 

Tôm mõ tạo ra bn hợp xướng vang động biển khơi,... 

(Theo Cao Sơn)  

Xem đáp án

* Đáp án:

d: Dấu gạch ngang có công dụng đánh dấu các ý liệt kê các sinh vật kì thú dưới đại dương. 

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GẠCH NGANG

- Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

- Tác dụng:

Dấu gạch ngang  ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

- Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ:

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)


Câu 283:

17/01/2025

Cần thêm dấu gạch ngang vào những vị trí nào trong đoạn văn dưới đây? 

Những trí tuệ đại bộ sách viết về một số nhà khoa học nổi tiếng thế giới gồm 5 cuốn. Các bạn nhỏ thể tìm thấy nhiều thông tin thú vị trong mỗi cuốn sách nhỏ ấy: 
Tét-xla một diện người Mỹ đã phát minh ra dòng điện xoay chiều, Ma-ri Quy-ri người phụ nữ gốc Ba Lan đã khám phá ra chất phóng xạ... 

(Theo Nguyễn Bảo Ngân) 

Xem đáp án

* Đáp án:

Cần thêm dấu gạch ngang vào những vị trí sau trong đoạn văn:  

Những trí tuệ vĩ đại – bộ sách viết về một số nhà khoa học nổi tiếng thế giới gồm 5 cuốn. Các bạn nhỏ có thể tìm thấy nhiều thông tin thú vị trong mỗi cuốn sách nhỏ ấy:  

– Tét-xla – một kĩ sư diện người Mỹ đã phát minh ra dòng điện xoay chiều,  

– Ma-ri Quy-ri – người phụ nữ gốc Ba Lan đã khám phá ra chất phóng xạ... 

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GẠCH NGANG

- Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

- Tác dụng:

Dấu gạch ngang  ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

- Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ:

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)


Câu 284:

17/01/2025

Viết 1 – 2 câu có sử dụng dấu gạch ngang với một trong những công dụng sau: 

a. Đánh dấu các ý liệt kê. 

Xem đáp án

* Đáp án:

Hà Nội – thủ đô nghìn năm văn hiến của Việt Nam được mệnh danh là một trong những thành phố đáng sống. Nơi đây quy tụ những tinh hoạ bậc nhất:  

– Là thành phố hội tụ những giá trị văn hoá, văn hiến lớn nhất Việt Nam;  

– Là thành phố quy tụ hoạt động chính trị trong và ngoài nước lớn;  

– Là thành phố vì hoà bình và có chế độ phúc lợi xã hội tốt của Việt Nam.  

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GẠCH NGANG

- Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

- Tác dụng:

Dấu gạch ngang  ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

- Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ:

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)


Câu 285:

17/01/2025

Viết 1 – 2 câu có sử dụng dấu gạch ngang với một trong những công dụng sau: 

b. Nối các từ ngữ trong một liên danh. 

Xem đáp án

* Đáp án:

- Trường tổ chức cuộc thi vẽ với các chủ đề: thiên nhiên – môi trường – con người.

- Chuyến đi này sẽ ghé thăm ba địa danh nổi tiếng: Hà Nội – Huế – Đà Nẵng.

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GẠCH NGANG

- Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

- Tác dụng:

Dấu gạch ngang  ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

- Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ:

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)

 


Câu 286:

17/01/2025

Viết 1 – 2 câu có sử dụng dấu gạch ngang với một trong những công dụng sau: 

c. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. 

Xem đáp án

* Đáp án

- Hoa sen – loài hoa biểu tượng của Việt Nam – thường nở vào mùa hè.

- Chú mèo nhà em – con mèo tam thể lông mềm mượt – rất thích nằm phơi nắng.

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GẠCH NGANG

- Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

- Tác dụng:

Dấu gạch ngang  ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

- Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ:

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)

 


Câu 287:

17/01/2025

Đọc bài ca dao dưới đây trả lời câu hỏi 

Người ta đi cấy lấy công 

Tôi nay đi cấy còn trông nhiều bề 

Trông trời, trông đt, trong mây 

Trông mưa, trông nắng, trong ngày, trắng đêm 

Trông cho chân cứng đá mềm 

Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng. 

 

a. Từ trông được lặp lại mấy lần? 

b. Theo em, việc lặp lại đó tác dụng ? 

G:  

A close up of a sign

Description automatically generated

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Từ trông được lặp lại 8 lần.  

b. Theo em, việc lặp lại đó có tác dụng: nhấn mạnh người nông dân có nhiều nỗi lo về công việc đồng áng; nhấn mạnh người nông dân luôn phải vất vả, lo toan nhiều bề; muốn nói thời tiết và những yếu tố khách quan làm cho người nông dân không đoán định trước được mùa màng, thu hoạch.  

* Kiến thức mở rộng:

PHÉP LẶP

1: Phép lặp là gì?

Phép lặp là một trong những phép liên kết hình thức trong liên kết câu, liên kết đoạn văn hay có tên gọi khác là phép lặp từ vựng. Các từ lặp này thường tạo sự liên kết câu trước và câu sau trong văn bản. Có thể sử dụng lặp lại một cụm từ, lặp một phần từ hay lặp lại cú pháp.

2: Các loại phép lặp

Hiện nay phép lặp có ba loại đó là lặp từ ngữ, lặp cấu trúc câu và lặp ngữ âm.

2.1: Phép lặp từ ngữ

Phép lặp này sử dụng các từ ngữ được lặp lại từ câu này qua câu kia, từ câu trước sang câu sau nhằm tạo tính liên kết giữa các phần trong đoạn văn với nhau.

Ví dụ 1: Tập thể dục là một thói quen tốt. Chăm chỉ tập thể dục hằng ngày sẽ có một sức khỏe tốt.

Từ "tập thể dục" được lặp lại hai lần, nó giúp người đọc hiểu rõ tác dụng của việc tập thể dục hằng ngày.

Ví dụ 2: Trường học của chúng ta là trường học của chế độ dân chủ nhân dân, nhằm mục đích đào tạo những công dân và cán bộ tốt, những chủ nhân tương lai của nước nhà. Về mọi mặt, trường học của chúng ta phải hơn hẳn trường học của thực dân phong kiến.

Muốn được như thế thì thầy giáo, học trò và cán bộ phải cố gắng hơn nữa để tiến bộ.

Từ "trường học của chúng ta" được lặp lại hai lần trong câu trên nhằm nhấn mạnh ngôi trường đang được nhắc tới.

2.2 Lặp ngữ âm

Đây là hiện tượng lặp vần và cắt nhịp điệu trong các câu của văn bản

Ví dụ 1: 

Con quạ đứt đuôi

Con ruồi đứt cánh

Đòn gánh có mấu

Củ ấu có sừng

Bánh chưng có lá

Con cá có vây

Ông thầy có sách

Ta thấy trong câu ca dao trên cách gieo vần câu trên được lặp lại ở câu dưới tạo sự liên kết và thêm vần điệu cho bài ca dao. Giúp bài ca dao trở lên dễ thuộc, dễ nhớ.

Ví dụ 2:

Khăn thương nhớ ai

Khăn chùi nước mắt

Đèn thương nhớ ai

Mà đèn không tắt

Các từ được bôi đen là các từ lặp lại, tạo sự liên kết giữa các câu thơ.

2.3 Lặp cú pháp

Đây là phép lặp dùng nhiều lần một kiểu cấu tạo câu được xuất hiện nhiều lần trong một đoạn văn bản. Phép lặp cú pháp có tác dụng nhấn mạnh, khẳng định những nội dung hoặc hình ảnh mà tác giả muốn nhấn mạnh. Vị trí của phép lặp thường là ở câu đứng sau những từ ngữ đã có ở câu trước nhằm tạo tính liên kết giữa các câu trong văn bản.

Ví dụ 1: Con người Việt Nam có thể không có vóc dáng to hơn người Mỹ. Con người Việt Nam có thể không có nước da trắng như người Châu Âu. Nhưng con người Việt Nam tuy nhỏ bé nhưng lại thông minh, nhanh nhẹn.

Cấu trúc được lặp lại trong đoạn văn trên là: Con người Việt Nam...... Việc lặp lại cấu trúc đó làm nổi bật hình ảnh con người Việt Nam muốn được nhấn mạnh trong đoạn văn.

Ví dụ 2: 

Sự thật là từ mùa thu năm 1940, nước ta đã thành thuộc địa của Nhật chứ không phải thuộc địa của Pháp nữa. Khi Nhật hàng Đồng minh thì nhân dân cả nước ta đã nổi dậy giành chính quyền lập nên nước Việt Nam dân chủ Cộng Hoà.

Sự thật là ta đã lấy lại nước Việt Nam từ tay Nhật chứ không phải tay Pháp.

Ví dụ 3: 

Con sóng dưới lòng sâu

Con sóng trên mặt nước

Hai câu thơ trên sử dụng phép lặp cú pháp "con sóng...." tạo nên một thế đối xứng, có tác dụng khắc hoạ hình ảnh mọi con sóng đều đang ở trong tâm trạng nhớ thương day dứt khôn nguôi.

Ví dụ 4: 

Bạn có thể không thông minh nhưng bạn luôn làm việc chăm chỉ và đẩy giới hạn của mình ngày này qua ngày khác. Bạn không thể hát hay nhưng bạn vẫn chưa muộn.

 


Câu 288:

17/01/2025

Từ nào được lp lại trong câu tục ngữ dưới đây? Việc lp lại từ đó tác dụng ? 

Học ăn, học nói, học gói, học mở. 

 
Xem đáp án

* Đáp án:

Từ học được lặp lại trong câu tục ngữ dưới. Việc lặp lại từ học có tác dụng nhấn mạnh mỗi người trong đời cần phải học hỏi, tiếp thu kinh nghiệm, tri thức từ nhiều người, nhiều công việc; học để biết nhưng còn học để xử lí, học để ứng dụng, sử dụng được thứ đã học. Ý muốn nói sự học cần tỉ mỉ, suốt đời, học để làm cho bản thân trở nên tốt đẹp hơn.  

Ghi nhớ 

Điệp từ, điệp ngữ là biện pháp lặp lại từ ngữ để nhấn mạnh nội dung được nói đến. 

* Kiến thức mở rộng:

PHÉP LẶP

1: Phép lặp là gì?

Phép lặp là một trong những phép liên kết hình thức trong liên kết câu, liên kết đoạn văn hay có tên gọi khác là phép lặp từ vựng. Các từ lặp này thường tạo sự liên kết câu trước và câu sau trong văn bản. Có thể sử dụng lặp lại một cụm từ, lặp một phần từ hay lặp lại cú pháp.

2: Các loại phép lặp

Hiện nay phép lặp có ba loại đó là lặp từ ngữ, lặp cấu trúc câu và lặp ngữ âm.

2.1: Phép lặp từ ngữ

Phép lặp này sử dụng các từ ngữ được lặp lại từ câu này qua câu kia, từ câu trước sang câu sau nhằm tạo tính liên kết giữa các phần trong đoạn văn với nhau.

Ví dụ 1: Tập thể dục là một thói quen tốt. Chăm chỉ tập thể dục hằng ngày sẽ có một sức khỏe tốt.

Từ "tập thể dục" được lặp lại hai lần, nó giúp người đọc hiểu rõ tác dụng của việc tập thể dục hằng ngày.

Ví dụ 2: Trường học của chúng ta là trường học của chế độ dân chủ nhân dân, nhằm mục đích đào tạo những công dân và cán bộ tốt, những chủ nhân tương lai của nước nhà. Về mọi mặt, trường học của chúng ta phải hơn hẳn trường học của thực dân phong kiến.

Muốn được như thế thì thầy giáo, học trò và cán bộ phải cố gắng hơn nữa để tiến bộ.

Từ "trường học của chúng ta" được lặp lại hai lần trong câu trên nhằm nhấn mạnh ngôi trường đang được nhắc tới.

2.2 Lặp ngữ âm

Đây là hiện tượng lặp vần và cắt nhịp điệu trong các câu của văn bản

Ví dụ 1: 

Con quạ đứt đuôi

Con ruồi đứt cánh

Đòn gánh có mấu

Củ ấu có sừng

Bánh chưng có lá

Con cá có vây

Ông thầy có sách

Ta thấy trong câu ca dao trên cách gieo vần câu trên được lặp lại ở câu dưới tạo sự liên kết và thêm vần điệu cho bài ca dao. Giúp bài ca dao trở lên dễ thuộc, dễ nhớ.

Ví dụ 2:

Khăn thương nhớ ai

Khăn chùi nước mắt

Đèn thương nhớ ai

Mà đèn không tắt

Các từ được bôi đen là các từ lặp lại, tạo sự liên kết giữa các câu thơ.

2.3 Lặp cú pháp

Đây là phép lặp dùng nhiều lần một kiểu cấu tạo câu được xuất hiện nhiều lần trong một đoạn văn bản. Phép lặp cú pháp có tác dụng nhấn mạnh, khẳng định những nội dung hoặc hình ảnh mà tác giả muốn nhấn mạnh. Vị trí của phép lặp thường là ở câu đứng sau những từ ngữ đã có ở câu trước nhằm tạo tính liên kết giữa các câu trong văn bản.

Ví dụ 1: Con người Việt Nam có thể không có vóc dáng to hơn người Mỹ. Con người Việt Nam có thể không có nước da trắng như người Châu Âu. Nhưng con người Việt Nam tuy nhỏ bé nhưng lại thông minh, nhanh nhẹn.

Cấu trúc được lặp lại trong đoạn văn trên là: Con người Việt Nam...... Việc lặp lại cấu trúc đó làm nổi bật hình ảnh con người Việt Nam muốn được nhấn mạnh trong đoạn văn.

Ví dụ 2: 

Sự thật là từ mùa thu năm 1940, nước ta đã thành thuộc địa của Nhật chứ không phải thuộc địa của Pháp nữa. Khi Nhật hàng Đồng minh thì nhân dân cả nước ta đã nổi dậy giành chính quyền lập nên nước Việt Nam dân chủ Cộng Hoà.

Sự thật là ta đã lấy lại nước Việt Nam từ tay Nhật chứ không phải tay Pháp.

Ví dụ 3: 

Con sóng dưới lòng sâu

Con sóng trên mặt nước

Hai câu thơ trên sử dụng phép lặp cú pháp "con sóng...." tạo nên một thế đối xứng, có tác dụng khắc hoạ hình ảnh mọi con sóng đều đang ở trong tâm trạng nhớ thương day dứt khôn nguôi.

Ví dụ 4: 

Bạn có thể không thông minh nhưng bạn luôn làm việc chăm chỉ và đẩy giới hạn của mình ngày này qua ngày khác. Bạn không thể hát hay nhưng bạn vẫn chưa muộn.

 


Câu 289:

17/01/2025

Đọc đoạn văn sau trả lời câu hỏi.

Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!  

(Thép Mới) 

 

a. Từ nào được lặp lạitất cả các câu trong đoạn? 

b. Việc lặp lại từ đó tác dụng ? 

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Từ được lặp lại ở tất cả các câu trong đoạn là từ tre.  

b. Việc lặp lại từ tre có tác dụng: đề cao vai trò của hình ảnh cây tre trong đời sống con người Việt Nam khi xưa cho tới tận bây giờ. Tre là loài cây biểu tượng và gắn liền với làng của người Việt. Tre che chắn và ẩn náu cho dân làng, kiên cố làng Việt. Tre trải qua những ngày tháng chiến tranh, đồng hành và gắn bó như máu mủ, người thân của ta. Lặp lại nhiều lần từ tre nhằm thể hiện tình yêu, sự quan trọng và gắn bó một lòng của dân ta với cây tre Việt Nam. Khó có quốc gia nào yêu tre như dân ta.

* Kiến thức mở rộng:

PHÉP LẶP

1: Phép lặp là gì?

Phép lặp là một trong những phép liên kết hình thức trong liên kết câu, liên kết đoạn văn hay có tên gọi khác là phép lặp từ vựng. Các từ lặp này thường tạo sự liên kết câu trước và câu sau trong văn bản. Có thể sử dụng lặp lại một cụm từ, lặp một phần từ hay lặp lại cú pháp.

2: Các loại phép lặp

Hiện nay phép lặp có ba loại đó là lặp từ ngữ, lặp cấu trúc câu và lặp ngữ âm.

2.1: Phép lặp từ ngữ

Phép lặp này sử dụng các từ ngữ được lặp lại từ câu này qua câu kia, từ câu trước sang câu sau nhằm tạo tính liên kết giữa các phần trong đoạn văn với nhau.

Ví dụ 1: Tập thể dục là một thói quen tốt. Chăm chỉ tập thể dục hằng ngày sẽ có một sức khỏe tốt.

Từ "tập thể dục" được lặp lại hai lần, nó giúp người đọc hiểu rõ tác dụng của việc tập thể dục hằng ngày.

Ví dụ 2: Trường học của chúng ta là trường học của chế độ dân chủ nhân dân, nhằm mục đích đào tạo những công dân và cán bộ tốt, những chủ nhân tương lai của nước nhà. Về mọi mặt, trường học của chúng ta phải hơn hẳn trường học của thực dân phong kiến.

Muốn được như thế thì thầy giáo, học trò và cán bộ phải cố gắng hơn nữa để tiến bộ.

Từ "trường học của chúng ta" được lặp lại hai lần trong câu trên nhằm nhấn mạnh ngôi trường đang được nhắc tới.

2.2 Lặp ngữ âm

Đây là hiện tượng lặp vần và cắt nhịp điệu trong các câu của văn bản

Ví dụ 1: 

Con quạ đứt đuôi

Con ruồi đứt cánh

Đòn gánh có mấu

Củ ấu có sừng

Bánh chưng có lá

Con cá có vây

Ông thầy có sách

Ta thấy trong câu ca dao trên cách gieo vần câu trên được lặp lại ở câu dưới tạo sự liên kết và thêm vần điệu cho bài ca dao. Giúp bài ca dao trở lên dễ thuộc, dễ nhớ.

Ví dụ 2:

Khăn thương nhớ ai

Khăn chùi nước mắt

Đèn thương nhớ ai

Mà đèn không tắt

Các từ được bôi đen là các từ lặp lại, tạo sự liên kết giữa các câu thơ.

2.3 Lặp cú pháp

Đây là phép lặp dùng nhiều lần một kiểu cấu tạo câu được xuất hiện nhiều lần trong một đoạn văn bản. Phép lặp cú pháp có tác dụng nhấn mạnh, khẳng định những nội dung hoặc hình ảnh mà tác giả muốn nhấn mạnh. Vị trí của phép lặp thường là ở câu đứng sau những từ ngữ đã có ở câu trước nhằm tạo tính liên kết giữa các câu trong văn bản.

Ví dụ 1: Con người Việt Nam có thể không có vóc dáng to hơn người Mỹ. Con người Việt Nam có thể không có nước da trắng như người Châu Âu. Nhưng con người Việt Nam tuy nhỏ bé nhưng lại thông minh, nhanh nhẹn.

Cấu trúc được lặp lại trong đoạn văn trên là: Con người Việt Nam...... Việc lặp lại cấu trúc đó làm nổi bật hình ảnh con người Việt Nam muốn được nhấn mạnh trong đoạn văn.

Ví dụ 2: 

Sự thật là từ mùa thu năm 1940, nước ta đã thành thuộc địa của Nhật chứ không phải thuộc địa của Pháp nữa. Khi Nhật hàng Đồng minh thì nhân dân cả nước ta đã nổi dậy giành chính quyền lập nên nước Việt Nam dân chủ Cộng Hoà.

Sự thật là ta đã lấy lại nước Việt Nam từ tay Nhật chứ không phải tay Pháp.

Ví dụ 3: 

Con sóng dưới lòng sâu

Con sóng trên mặt nước

Hai câu thơ trên sử dụng phép lặp cú pháp "con sóng...." tạo nên một thế đối xứng, có tác dụng khắc hoạ hình ảnh mọi con sóng đều đang ở trong tâm trạng nhớ thương day dứt khôn nguôi.

Ví dụ 4: 

Bạn có thể không thông minh nhưng bạn luôn làm việc chăm chỉ và đẩy giới hạn của mình ngày này qua ngày khác. Bạn không thể hát hay nhưng bạn vẫn chưa muộn.


Câu 290:

17/01/2025

Xác định điệp từ, điệp ngữ trong những câu thơ, đoạn văncột A. Chọn câu, đoạn phù hợp với ý nêu tác dụng của biện pháp đócột B. 

 
Xem đáp án

* Đáp án:

a. Trong câu thơ này, điệp ngữ được sử dụng với từ ngủ yên.  

    Tác dụng của biện pháp này là: Lặp lại lời vỗ về của “cò mẹ” tạo nên âm hưởng của lời ru ngọt ngào, qua đó nhấn mạnh tình yêu thương của “cò mẹ” đối với con.  

b. Trong câu thơ này, điệp từ được dùng với các từ nhị, xanh, trắng, vàng.  

    Tác dụng của biện pháp này là: Làm nổi bật các bộ phận của hoa sen, phần nào cũng đẹp đẽ, từ đó nhấn mạnh vẻ đẹp bình dị mà thanh cao của loài hoa này.  

c. Trong đoạn văn này, điệp ngữ được dùng với thoắt cái.  

    Tác dụng của biện pháp này là: Làm nổi bật sự thay đổi nhanh chóng của vạn vật qua các mùa.  

* Kiến thức mở rộng:

ĐIỆP TỪ- ĐIỆP NGỮ

1: Điệp từ,điệp ngữ là gì?

Điệp từ, hay còn được gọi với tên gọi khác là điệp ngữ. Cả hai tên gọi đều cho ta cách hiểu của biện pháp tu từ này trong câu. Đây là một biện pháp tu từ được sử dụng trong văn học. Trong đó, tác giả thực hiện lặp đi lặp lại một từ hoặc cụm từ nhiều lần trong một câu nói, đoạn văn, đoạn thơ. Từ đó mang đến sự chú ý trong cách dùng từ, cách thể hiện ý nghĩa.

Nhằm nhấn mạnh, khẳng định hoặc liệt kê đối với sự vật, sự việc được nhắc đến. Trong từng đoạn văn, thơ, việc sử dụng điệp từ được sử dụng trong từng mục đích khác nhau. Phải được thực hiện với tư tưởng và nhằm mục đích thể hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả. Để làm nổi bật vấn đề được nói đến, chủ đề hay cảm xúc được truyền tải trong ý muốn của tác giả.

Có 3 dạng điệp ngữ chính là: điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp và điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng). Mỗi cách lại thể hiện đặc điểm, hiệu quả điệp từ khác nhau.

2: Cách nhận bbieets điệp từ( điệp ngữ)

Để nhận biết, trước tiên ta cần thấy được các từ hay cụm từ được lặp lại nhiều lần. Nhìn vào nội dung được truyền tải, các điệp từ đó có mang ý nghĩa nhận mạnh, liệt kê hay không? Và đối chiếu xem điệp từ được thể hiện dưới cách thức nào trong ba cách thức được sử dụng.

Dựa vào hình thức lặp từ, điệp từ tồn tại dưới 3 dạng chủ yếu sau:

2.1: Điệp từ cách quãng

Là hình thức lặp lại một từ hoặc cụm từ, sử dụng biện pháp điệp từ. Mà trong đó các từ, cụm từ không có sự liên tiếp và cách quãng nhau. Mang đến các đối xứng trong đoạn văn, thực hiện không liền mạch các từ ngữ được nhắc lại.

2.2: Điệp từ nối tiếp

Là hình thức lặp đi lặp lại một từ, cụm từ có sự nối tiếp nhau.

2.3: Điệp từ chuyển tiếp

Thể hiện sự chuyển tiếp của điệp từ ở các câu. Kết thúc câu thơ, câu văn này và được nhắc lại ngay sau đó ở câu kế tiếp. Tức là từ ngữ được điệp nằm cuối câu trên chuyển xuống đầu câu dưới tiếp với nó. Việc sử dụng tự nhiên, với mục đích nhấn mạnh, mang đến tự thanh thoát không gượng ép, không lủng củng. Làm cho câu văn, câu thơ liền mạch nhau.

 


Câu 291:

17/01/2025

Xác định điệp từ, điệp ngữ trong đoạn thơ dưới đây nêu tác dụng của biện pháp. điệp từ, điệp ngữ đó. 

Nếu thế giới không trẻ con 

Ai sẽ dạy bông hoa học nói 

Ai sẽ biển hoa màu vàng 

Ai sẽ nhốt hương thơm vào túi? 

                                     (Thục Linh) 

 

Xem đáp án

* Đáp án:

Biện pháp điệp từ được sử dụng trong câu là: Ai sẽ. 

Tác dụng của biện pháp này là: Nhấn mạnh vai trò và vị trí của trẻ con trong cuộc sống, trong thế giới này. Trẻ con là những người ngây thơ, hồn nhiên và yêu cuộc sống, không thể thiếu để thế giới trở nên hiền hoà, hạnh phúc

* Kiến thức mở rộng:

ĐIỆP TỪ- ĐIỆP NGỮ

1: Điệp từ,điệp ngữ là gì?

Điệp từ, hay còn được gọi với tên gọi khác là điệp ngữ. Cả hai tên gọi đều cho ta cách hiểu của biện pháp tu từ này trong câu. Đây là một biện pháp tu từ được sử dụng trong văn học. Trong đó, tác giả thực hiện lặp đi lặp lại một từ hoặc cụm từ nhiều lần trong một câu nói, đoạn văn, đoạn thơ. Từ đó mang đến sự chú ý trong cách dùng từ, cách thể hiện ý nghĩa.

Nhằm nhấn mạnh, khẳng định hoặc liệt kê đối với sự vật, sự việc được nhắc đến. Trong từng đoạn văn, thơ, việc sử dụng điệp từ được sử dụng trong từng mục đích khác nhau. Phải được thực hiện với tư tưởng và nhằm mục đích thể hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả. Để làm nổi bật vấn đề được nói đến, chủ đề hay cảm xúc được truyền tải trong ý muốn của tác giả.

Có 3 dạng điệp ngữ chính là: điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp và điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng). Mỗi cách lại thể hiện đặc điểm, hiệu quả điệp từ khác nhau.

2: Cách nhận bbieets điệp từ( điệp ngữ)

Để nhận biết, trước tiên ta cần thấy được các từ hay cụm từ được lặp lại nhiều lần. Nhìn vào nội dung được truyền tải, các điệp từ đó có mang ý nghĩa nhận mạnh, liệt kê hay không? Và đối chiếu xem điệp từ được thể hiện dưới cách thức nào trong ba cách thức được sử dụng.

Dựa vào hình thức lặp từ, điệp từ tồn tại dưới 3 dạng chủ yếu sau:

2.1: Điệp từ cách quãng

Là hình thức lặp lại một từ hoặc cụm từ, sử dụng biện pháp điệp từ. Mà trong đó các từ, cụm từ không có sự liên tiếp và cách quãng nhau. Mang đến các đối xứng trong đoạn văn, thực hiện không liền mạch các từ ngữ được nhắc lại.

2.2: Điệp từ nối tiếp

Là hình thức lặp đi lặp lại một từ, cụm từ có sự nối tiếp nhau.

2.3: Điệp từ chuyển tiếp

Thể hiện sự chuyển tiếp của điệp từ ở các câu. Kết thúc câu thơ, câu văn này và được nhắc lại ngay sau đó ở câu kế tiếp. Tức là từ ngữ được điệp nằm cuối câu trên chuyển xuống đầu câu dưới tiếp với nó. Việc sử dụng tự nhiên, với mục đích nhấn mạnh, mang đến tự thanh thoát không gượng ép, không lủng củng. Làm cho câu văn, câu thơ liền mạch nhau.


Câu 292:

17/01/2025

Các từ in đậm dưới đây được dùng để làm ? 

Em Th bức tranh sơn dầu do hoạ Trần Văn Cần sáng tác vào năm 1943. Bức tranh về một gái 8 tuổi, mái tóc ngắn, đôi mắt mở to, trong sáng nét mặt thơ ngày. Bức tranh được coi một trong những tác phẩm xuất sắc nhất của tranh chân dung Việt Nam thế kỉ XX. 

(Hà Phan) 

Xem đáp án

* Đáp án:

Các từ in đậm trong văn được dùng để nối các từ ngữ, các câu trong đoạn văn với nhau. 

* Kiến thức mở rộng:

CÂU GHÉP

a. Khái niệm: 

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 

- Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 

Ví dụ: 

+ Vì trời đổ mưa nên chuyến đi của lớp Lan đành phải hoãn lại.

→ Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại

+ Trời đổ nắng to, mẹ đội nắng phơi thóc ngoài sân, bố gánh lúa từ ngoài đồng về, còn Nam thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.

→ Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.

b. Cách nối các vế câu ghép:  

Có 2 cách nối các vế trong câu ghép:

* Nối bằng những từ có tác dụng nối: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. 

* Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 

c. Ví dụ: 

- Nối các vế trong câu ghép bằng những từ có tác dụng nối: quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: 

+ Những quan hệ từ thường được dùng là:và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,….

Mình đi siêu thị hay bạn đi ra chợ?

+ Những cặp quan hệ từ thường được dùng là:

++  vì… nên….; do…. nên….; nhờ….mà…. : Nhờ Minh giảng giải mà Lan đã giải xong bài toán đố.

++ nếu…thì…; giá….thì…; hễ….thì….: Giá Long chăm học hơn nữa thì kết quả đã không thấp thế này.

++ tuy….nhưng….; mặc dù….nhưng ….: Mặc dù trời mưa nhưng cuộc họp vẫn sẽ được tổ chức.

++ chẳng những…. mà……; không chỉ….. mà……: Chẳng những Tuấn lười học mà cậu ta còn hỗn láo nữa.

+ Những cặp từ hô ứng cũng thường được dùng: 

++ vừa … đã; chưa … đã; mới… đã; vừa … vừa; càng … càng; đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu: Trời càng mưa nhiều, đường càng lầy lội.

Nó học chăm học bao nhiêu thì em nó lại lười học bấy nhiêu.

- Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm: 

+ Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.

→ Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy.

+ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học.

→ Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm. 

+ Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.

→ Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về” được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.

 


Câu 293:

17/01/2025

Chỉ ra các từ nối được dùng thành cặp trong những câu dưới đây: 

a. những bức tranh của Bùi Xuân Phái mang hồn cốt của phố cổNội nên tranh của ông được gọi Phố Phái". 

Xem đáp án

* Đáp án:

Các từ nối được dùng thành cặp trong những câu dưới là:  

a: Vì những bưc tranh của Bùi Xuân Phái mang hồn cốt của phố cổ Hà Nội nên tranh của ông được gọi là Phổ Phái

* Kiến thức mở rộng:

QUAN HỆ TỪ

a. Khái niệm: Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau. 

- Nhiều khi từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. 

b. Ví dụ: 

- Quan hệ từ: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…

+ Dù đúng hay sai thì cậu ấy cũng phải về nhà.

+ Lan và Mai là đôi bạn cùng tiến trong học tập.

- Cặp quan hệ từ: 

+ Vì…nên…; do….nên….; nhờ….mà…: Biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả

Vì trời mưa nên chúng tôi quyết định ở nhà.

Do lười học nên Hoa đã bị điểm kém trong bài kiểm tra vừa rồi.

Nhờ kiên trì mà anh ấy đã đạt được cái gật đầu từ cô ấy.

+ Nếu…thì…; hễ…thì…: Biểu thị giả thiết – kết quả, điều kiện – kết quả

Nếu mẹ đồng ý thì tối nay em sẽ đi xem phim với Hoa.

Hễ anh ấy nói chuyện thì lũ trẻ con trong xóm lại bắt đầu cười.

+ Tuy…nhưng…; mặc dù…nhưng…: Biểu thị quan hệ tương phản

Tuy đường xa nhưng Hoa chưa bao giờ đi học muộn.

Mặc dù mất điện nhưng Lan vẫn kiên trì ngồi học bài.

+ Không những….mà…; không chỉ…mà….: Biểu thị quan hệ tăng tiến

Không những lười học mà Hoa còn mải chơi.

Không chỉ chăm học mà Lan còn chăm làm việc nhà.

 

 


Câu 294:

17/01/2025

Chỉ ra các từ nối được dùng thành cặp trong những câu dưới đây: 

b. Mặc phim hoạt hình thường hướng tới đối tượng trẻ em, nhưng nhiều người lớn vẫn rất yêu thích loại phim này. 

Xem đáp án

* Đáp án:

Các từ nối được dùng thành cặp trong những câu dưới là:  

b. Mặc dù phim hoạt hình thường hướng tới đối tượng trẻ em, nhưng nhiều người lớn vẫn rất yêu thích loại phim này. 

Ghi nhớ 

– Kết từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu với nhau như: và, với, hay, hoặc, vì, do, của,… 

– Có những kết từ dùng theo cặp (cặp kết từ) như: mặc dù... nhưng, vì... nên, nếu... thì, không những... mà còn,... 

* Kiến thức mở rộng:

QUAN HỆ TỪ

a. Khái niệm: Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau. 

- Nhiều khi từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. 

b. Ví dụ: 

- Quan hệ từ: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…

+ Dù đúng hay sai thì cậu ấy cũng phải về nhà.

+ Lan và Mai là đôi bạn cùng tiến trong học tập.

- Cặp quan hệ từ: 

+ Vì…nên…; do….nên….; nhờ….mà…: Biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả

Vì trời mưa nên chúng tôi quyết định ở nhà.

Do lười học nên Hoa đã bị điểm kém trong bài kiểm tra vừa rồi.

Nhờ kiên trì mà anh ấy đã đạt được cái gật đầu từ cô ấy.

+ Nếu…thì…; hễ…thì…: Biểu thị giả thiết – kết quả, điều kiện – kết quả

Nếu mẹ đồng ý thì tối nay em sẽ đi xem phim với Hoa.

Hễ anh ấy nói chuyện thì lũ trẻ con trong xóm lại bắt đầu cười.

+ Tuy…nhưng…; mặc dù…nhưng…: Biểu thị quan hệ tương phản

Tuy đường xa nhưng Hoa chưa bao giờ đi học muộn.

Mặc dù mất điện nhưng Lan vẫn kiên trì ngồi học bài.

+ Không những….mà…; không chỉ…mà….: Biểu thị quan hệ tăng tiến

Không những lười học mà Hoa còn mải chơi.

Không chỉ chăm học mà Lan còn chăm làm việc nhà.


Câu 295:

17/01/2025

Chỉ ra các từ nối được dùng thành cặp trong những câu dưới đây: 

c. Dân ca quan họ không những niềm tự hào của người dân Kinh Bắc còn niềm tự hào của cả dân tộc Việt Nam. 

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Dân ca quan họ không những là niềm tự hào của người dân Kinh Bắc mà còn là niềm tự hào của cả dân tộc Việt Nam. 

Ghi nhớ 

– Kết từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu với nhau như: và, với, hay, hoặc, vì, do, của,… 

– Có những kết từ dùng theo cặp (cặp kết từ) như: mặc dù... nhưng, vì... nên, nếu... thì, không những... mà còn,... 

* Kiến thức mở rộng:

QUAN HỆ TỪ

a. Khái niệm: Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau. 

- Nhiều khi từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. 

b. Ví dụ: 

- Quan hệ từ: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…

+ Dù đúng hay sai thì cậu ấy cũng phải về nhà.

+ Lan và Mai là đôi bạn cùng tiến trong học tập.

- Cặp quan hệ từ: 

+ Vì…nên…; do….nên….; nhờ….mà…: Biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả

Vì trời mưa nên chúng tôi quyết định ở nhà.

Do lười học nên Hoa đã bị điểm kém trong bài kiểm tra vừa rồi.

Nhờ kiên trì mà anh ấy đã đạt được cái gật đầu từ cô ấy.

+ Nếu…thì…; hễ…thì…: Biểu thị giả thiết – kết quả, điều kiện – kết quả

Nếu mẹ đồng ý thì tối nay em sẽ đi xem phim với Hoa.

Hễ anh ấy nói chuyện thì lũ trẻ con trong xóm lại bắt đầu cười.

+ Tuy…nhưng…; mặc dù…nhưng…: Biểu thị quan hệ tương phản

Tuy đường xa nhưng Hoa chưa bao giờ đi học muộn.

Mặc dù mất điện nhưng Lan vẫn kiên trì ngồi học bài.

+ Không những….mà…; không chỉ…mà….: Biểu thị quan hệ tăng tiến

Không những lười học mà Hoa còn mải chơi.

Không chỉ chăm học mà Lan còn chăm làm việc nhà.


Câu 296:

17/01/2025

Chỉ ra các từ nối được dùng thành cặp trong những câu dưới đây: 

d. Nếu bạn thực sự yêu thích ba thì bạn nên theo học từ khi còn nhỏ. 

Xem đáp án

* Đáp án:

d. Nếu bạn thực sự yêu thích ba lê thì bạn nên theo học từ khi còn nhỏ. 

Ghi nhớ 

– Kết từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu với nhau như: và, với, hay, hoặc, vì, do, của,… 

– Có những kết từ dùng theo cặp (cặp kết từ) như: mặc dù... nhưng, vì... nên, nếu... thì, không những... mà còn,... 

* Kiến thức mở rộng:

QUAN HỆ TỪ

a. Khái niệm: Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau. 

- Nhiều khi từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. 

b. Ví dụ: 

- Quan hệ từ: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…

+ Dù đúng hay sai thì cậu ấy cũng phải về nhà.

+ Lan và Mai là đôi bạn cùng tiến trong học tập.

- Cặp quan hệ từ: 

+ Vì…nên…; do….nên….; nhờ….mà…: Biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả

Vì trời mưa nên chúng tôi quyết định ở nhà.

Do lười học nên Hoa đã bị điểm kém trong bài kiểm tra vừa rồi.

Nhờ kiên trì mà anh ấy đã đạt được cái gật đầu từ cô ấy.

+ Nếu…thì…; hễ…thì…: Biểu thị giả thiết – kết quả, điều kiện – kết quả

Nếu mẹ đồng ý thì tối nay em sẽ đi xem phim với Hoa.

Hễ anh ấy nói chuyện thì lũ trẻ con trong xóm lại bắt đầu cười.

+ Tuy…nhưng…; mặc dù…nhưng…: Biểu thị quan hệ tương phản

Tuy đường xa nhưng Hoa chưa bao giờ đi học muộn.

Mặc dù mất điện nhưng Lan vẫn kiên trì ngồi học bài.

+ Không những….mà…; không chỉ…mà….: Biểu thị quan hệ tăng tiến

Không những lười học mà Hoa còn mải chơi.

Không chỉ chăm học mà Lan còn chăm làm việc nhà.


Câu 297:

17/01/2025

Tìm kết từ phù hợp thay cho mỗi bông hoa trong những câu sau: 

a. Cậu thích xem phim hài phim hành động? 

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Cậu thích xem phim hài hay phim hành động? 

* Kiến thức mở rộng:

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."


Câu 298:

17/01/2025

Tìm kết từ phù hợp thay cho mỗi bông hoa trong những câu sau: 

b. Tranh Đông Hồ giản dị tinh tế. 

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Tranh Đông Hồ giản dị mà tinh tế. 

* Kiến thức mở rộng:

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."


Câu 299:

17/01/2025

Tìm kết từ phù hợp thay cho mỗi bông hoa trong những câu sau: 

c. bạn muốn chơi pi-a- thành thạo bạn phải kiên trì. 

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Nếu bạn muốn chơi pi-a-nô thành thạo thì bạn phải kiên trì. 

* Kiến thức mở rộng:

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."


Câu 300:

17/01/2025

Tìm kết từ phù hợp thay cho mỗi bông hoa trong những câu sau: 

d. khổ công luyện tập nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một danh hoạ kiệt xuất của thế giới. 

Xem đáp án

* Đáp án:

d. Nhờ khổ công luyện tập mà Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một danh hoạ kiệt xuất của thế giới. 

* Kiến thức mở rộng:

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."


Câu 301:

17/01/2025

Chọn từ ngữcột A phù hợp với từ ngữcột B để tạo câu. Chỉ ra các kết từ trong mỗi câu. 

A screenshot of a computer

Description automatically generated

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Nước Áo được coi là đất nước của âm nhạc bởi nhiều nhạc sĩ nổi tiếng thế giới đều đã sống ở đây.  

    Kết từ trong câu là: coi là, của, bởi, đều 

b. Nếu không tính toán thật kĩ lưỡng và luyện tập tỉ mỉ trong mỗi cảnh quay thì các diễn viên đóng thế vẫn có thể gặp nguy hiểm.  

    Kết từ trong câu là: Nếu, thì; và, trong 

c. Âm nhạc không những làm tăng sự lạc quan mà còn giúp ta ngủ sâu và hoàn toàn thư giãn.  

    Kết từ trong câu là: không những, mà còn; và 

d. Mặc dù nhiều bức tranh của Van Gốc có màu vàng chói chang đến nhức mắt nhưng đó vẫn là những bức tranh đắt nhất thế giớ

* Kiến thức mở rộng:

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."

i.  

    Kết từ trong câu là: Mặc dù, nhưng; vẫn, là 

* Kiến thức mở rộng:

 


Câu 302:

17/01/2025

Chọn kết từ phù hợp thay cho bông hoa. 

cho 

của 

 

 

Nghị lực phi thường, sự lãng mạn lòng nhân ái đã chắp cánhtài năng âm nhạc sản ông để lại nhân loại thật đại: hơn 600 tác phẩm lớn nhỏ. Đây một cống hiến vào mức kỉ lục một con người chỉ sống trên đời 35 năm. 

(Theo Kể chuyện danh nhân thế giới) 

Xem đáp án

* Đáp án:

Nghị lực phi thường, sự lãng mạn và lòng nhân ái đã chắp cánh ở tài năng âm nhạc của Mô-da. Di sản mà ông để lại cho nhân loại thật là vĩ đại: hơn 600 tác phẩm lớn nhỏ. Đây là một cống hiến vào mức kỉ lục của một con người chỉ sống trên đời có 35 năm. 

* Kiến thức mở rộng:

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."


Câu 303:

17/01/2025

Hoàn thiện câu a hoặc b dưới đây với mỗi kết từ cho sẵn. 

A close-up of a chat

Description automatically generated

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Tôi học chơi đàn ghi-ta và đàn pi-a-no. 

    Tôi học chơi đàn ghi-ta để có thể chơi đàn cho bạn bè nghe.  

    Tôi học chơi đàn ghi-ta vì tôi yêu những thanh âm của nó.  

b. Môn ảo thuật luôn kích thích người xem bởi sự bí ẩn mà nó mang lại cho người xem. 

    Môn ảo thuật luôn kích thích người xem nên thường thu hút được nhiều sự chú ý.  

    Môn ảo thuật luôn kích thích người xem với cách diễn xuất tài tình của ảo thuật gia. 

* Kiến thức mở rộng:

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."

 


Câu 304:

17/01/2025

Đọc khổ thơ và tìm những từ ngữ dùng để chỉ màu đỏ: 

Vẽ nhà em ở

Mái ngói đỏ tươi

Trường học trên đồi

Em tô đỏ thắm

Cây gạo đầu xóm

Hoa nở chói ngời

 

A! nắng lên rồi

Mặt trời đỏ chót.

 
Xem đáp án

* Đáp án:

Vẽ nhà em ở

Ngói mới đỏ tươi

Trường học trên đồi

Em tô đỏ thắm

Cây gạo đầu xóm

Hoa nở chói ngời

A, nắng lên rồi

Mặt trời đỏ chót

Các từ ngữ chỉ màu đỏ trong đoạn thơ trên là: đỏ tươi, đỏ thắm, đỏ chót.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NGỮ CHỈ MÀU SẮC

Từ ngữ thuộc nhóm chỉ màu sắc (dành cho học sinh lớp 3) là những từ dùng để gọi tên hoặc miêu tả các màu sắc khác nhau. Dưới đây là một số từ phổ biến:

1: Các màu cơ bản

  • Đỏ
  • Xanh (xanh lá cây, xanh da trời)
  • Vàng
  • Cam
  • Tím
  • Hồng
  • Trắng
  • Đen
  • Nâu

2: Các màu sắc có tính miêu tả

  • Xanh thẫm
  • Xanh nhạt
  • Vàng ươm
  • Đỏ rực
  • Đỏ thẫm
  • Hồng phấn
  • Tím nhạt
  • Xám tro

3: Từ ngữ ví von chỉ màu sắc 

  • Xanh ngọc
  • Vàng như mật
  • Đỏ như máu
  • Trắng như tuyết
  • Đen như mun
  • Vàng óng

Những từ ngữ này không chỉ giúp học sinh nhận biết và gọi tên màu sắc, mà còn rèn luyện khả năng miêu tả một cách sinh động và chính xác hơn trong văn học.

 


Câu 305:

17/01/2025

Thay từ in đậm trong mỗi câu sau bằng một từ đồng nghĩa:

a. Mai tặng tôi chiếc nơ cài tóc màu hồng rất đẹp.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. xinh

* Kiến thức mở rộng:

TỪ ĐỒNG NGHĨA

a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….

b. Phân loại từ đồng nghĩa: 

Có 2 loại từ đồng nghĩa, gồm:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: xe lửa - tàu hỏa, con lợn - con heo,…

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động

Ví dụ: chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…

c. Ví dụ 

- Từ đồng nghĩa với anh hùng là: anh dũng, cam đảm, can trường, dũng cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, …

- Từ đồng nghĩa với ác là: ác độc, hung ác, tàn nhẫn,… 

- Từ đồng nghĩa với ăn là: xơi, chén, hốc,… 

- Từ đồng nghĩa với ẩm là: ẩm thấp, ẩm mốc, ẩm ướt,… 

- Từ đồng nghĩa với ân cần là: đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật, vồ vập, vồn vã, …

- Từ đồng nghĩa với ba là: cha, bố, tía, …

- Từ đồng nghĩa với bảo vệ là: ngăn cản, che chở, che chắn, phòng vệ, giữ gìn,… 

- Từ đồng nghĩa với biết ơn là: nhớ ơn,mang ơn, đội ơn, hàm ơn, lễ phép, vâng lời,…

- Từ đồng nghĩa với béo là: mập, bự, đầy đặn, béo phì, to, ….

- Từ đồng nghĩa với biếng nhác là: lười, lười nhác, lười biếng, …

- Từ đồng nghĩa với chăm chỉ là: siêng năng, cần cù, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,…

- Từ đồng nghĩa với can đảm là: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, quả cảm, …

- Từ đồng nghĩa với cao là: cao, cao kều, cao ngất, …

- Từ đồng nghĩa với dũng cảm là: can đảm, gan góc, gan dạ, gan trường, …

- Từ đồng nghĩa với đoàn kết là: đùm bọc, bao bọc, cùng nhau, chung sức, …

- Từ đồng nghĩa với êm ả là: yên ả, êm đềm, dịu dàng, …

- Từ đồng nghĩa với giữ gìn là: bảo vệ, bảo quản, che chở, che chắn,…

- Từ đồng nghĩa với giản dị là: đơn sơ, mộc mạc, đơn giản, tự nhiên, khiêm tốn, bình thường,… 

- Từ đồng nghĩa với gọn gàng là: gọn ghẽ, gọn, gọn nhẹ, …

- Từ đồng nghĩa với gan dạ là: can đảm, dũng cảm, gan góc,…

- Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…

- Từ đồng nghĩa với hòa bình là: yên bình, thanh bình, thái bình, yên ổn, bình yên,… 

- Từ đồng nghĩa với hiền lành là: ngoan hiền, hiền từ, hiền hậu, nhân hậu, …   

- Từ đồng nghĩa với háo hức là: náo nức, nô nức, nao nức, …

- Từ đồng nghĩa với im lặng là: tĩnh lặng, lặng im, yên ắng, … 

- Từ đồng nghĩa với kiên trì là: vững vàng, bền chí, …

- Từ đồng nghĩa với khó khăn là: cơ cực, khốn khó, khổ cực, cực khổ, …

- Từ đồng nghĩa với khiêm tốn là: thật thà, khiêng nhường, …

- Từ đồng nghĩa với lạc quan là: vô tư, tự tin,… 

- Từ đồng nghĩa với lười biếng là: lười nhác, lười, biếng nhác,… 

- Từ đồng nghĩa với mạnh mẽ là: mạnh, khỏe mạnh, khỏe khoắn, hùng dũng, … 

- Từ đồng nghĩa với mềm mại là: mềm dẻo, mềm mỏng,… 

- Từ đồng nghĩa với mãnh liệt là: kịch liệt, dữ dội, say đắm,… 

- Từ đồng nghĩa với mênh mông là: bao la, bát ngát, mênh mang, thênh thang, rộng lớn …  

- Từ đồng nghĩa với nhanh nhẹn là: nhanh chóng, tháo vát, mau lẹ, …   

- Từ đồng nghĩa với nhân hậu là: nhân từ, khoan dung, bao dung, nhân đức, tốt bụng, 

- Từ đồng nghĩa với nhà thơ là: thi sĩ, thi nhân, … 

- Từ đồng nghĩa với oai vệ là: bệ vệ, trang nghiêm, đường bệ, …  

- Từ đồng nghĩa với ô nhiễm là: độc hại, nhiễm độc, nhiễm bẩn, dơ bẩn, ô uế, bẩn thỉu, …. 

- Từ đồng nghĩa với phá hoại là: tàn phá, phá hủy, phá phách, … 

- Từ đồng nghĩa với phúc hậu là: nhân từ, nhân hậu, phúc đức, …  

- Từ đồng nghĩa với quyết tâm là: kiên quyết, quyết liệt, nhất quyết, quyết đoán, quyết chí,…   

- Từ đồng nghĩa với rực rỡ là: rạng rỡ, tươi sáng, sáng chói, chói lòa, ….

- Từ đồng nghĩa với rộng rãi là: bao la, bát ngát, mênh mông, … 

- Từ đồng nghĩa với siêng năng là: chăm chỉ, cần cù, chịu khó, … 

- Từ đồng nghĩa với sáng tạo là: sáng dạ, thông minh, cải tiến…. 

- Từ đồng nghĩa với thông minh là: sáng dạ, sáng tạo, khôn ngoan,… 

- Từ đồng nghĩa với trung thực là: thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thật, thực tâm, thực lòng, bộc trực, chính trực, trung thực, … 

- Từ đồng nghĩa với um tùm là: rậm rạp, dày đặc, hoang dã, … 

- Từ đồng nghĩa với ước mơ là: ước muốn, ước ao, mong ước, mong muốn, ước nguyện,… 

- Từ đồng nghĩa với vắng vẻ là: vắng teo, vắng ngắt, hiu quạnh, hiu hắt, … 

- Từ đồng nghĩa với vàng hoe là: vàng tươi, vàng lịm, vàng ối, vàng úa, vàng chanh, … 

- Từ đồng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết,… 

- Từ đồng nghĩa với xinh tươi là: xinh xinh, xinh xắn, xinh xẻo, xinh đẹp, tươi đẹp,đẹp đẽ, … 

- Từ đồng nghĩa với xanh tươi là: xanh xanh, xanh biếc, xanh lam, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, …. 

- Từ đồng nghĩa với yêu thương là: thương yêu, quý mến, yêu dấu, thương mến, mến thướng,…

- Từ đồng nghĩa với yên bình là: thanh bình, yên ổn,… 


Câu 306:

17/01/2025

Thay từ in đậm trong mỗi câu sau bằng một từ đồng nghĩa:

b. Bầy ngựa tung vó trên thảo nguyên rộng lớn.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. bao la

* Kiến thức mở rộng:

TỪ ĐỒNG NGHĨA

a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….

b. Phân loại từ đồng nghĩa: 

Có 2 loại từ đồng nghĩa, gồm:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: xe lửa - tàu hỏa, con lợn - con heo,…

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động

Ví dụ: chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…

c. Ví dụ 

- Từ đồng nghĩa với anh hùng là: anh dũng, cam đảm, can trường, dũng cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, …

- Từ đồng nghĩa với ác là: ác độc, hung ác, tàn nhẫn,… 

- Từ đồng nghĩa với ăn là: xơi, chén, hốc,… 

- Từ đồng nghĩa với ẩm là: ẩm thấp, ẩm mốc, ẩm ướt,… 

- Từ đồng nghĩa với ân cần là: đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật, vồ vập, vồn vã, …

- Từ đồng nghĩa với ba là: cha, bố, tía, …

- Từ đồng nghĩa với bảo vệ là: ngăn cản, che chở, che chắn, phòng vệ, giữ gìn,… 

- Từ đồng nghĩa với biết ơn là: nhớ ơn,mang ơn, đội ơn, hàm ơn, lễ phép, vâng lời,…

- Từ đồng nghĩa với béo là: mập, bự, đầy đặn, béo phì, to, ….

- Từ đồng nghĩa với biếng nhác là: lười, lười nhác, lười biếng, …

- Từ đồng nghĩa với chăm chỉ là: siêng năng, cần cù, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,…

- Từ đồng nghĩa với can đảm là: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, quả cảm, …

- Từ đồng nghĩa với cao là: cao, cao kều, cao ngất, …

- Từ đồng nghĩa với dũng cảm là: can đảm, gan góc, gan dạ, gan trường, …

- Từ đồng nghĩa với đoàn kết là: đùm bọc, bao bọc, cùng nhau, chung sức, …

- Từ đồng nghĩa với êm ả là: yên ả, êm đềm, dịu dàng, …

- Từ đồng nghĩa với giữ gìn là: bảo vệ, bảo quản, che chở, che chắn,…

- Từ đồng nghĩa với giản dị là: đơn sơ, mộc mạc, đơn giản, tự nhiên, khiêm tốn, bình thường,… 

- Từ đồng nghĩa với gọn gàng là: gọn ghẽ, gọn, gọn nhẹ, …

- Từ đồng nghĩa với gan dạ là: can đảm, dũng cảm, gan góc,…

- Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…

- Từ đồng nghĩa với hòa bình là: yên bình, thanh bình, thái bình, yên ổn, bình yên,… 

- Từ đồng nghĩa với hiền lành là: ngoan hiền, hiền từ, hiền hậu, nhân hậu, …   

- Từ đồng nghĩa với háo hức là: náo nức, nô nức, nao nức, …

- Từ đồng nghĩa với im lặng là: tĩnh lặng, lặng im, yên ắng, … 

- Từ đồng nghĩa với kiên trì là: vững vàng, bền chí, …

- Từ đồng nghĩa với khó khăn là: cơ cực, khốn khó, khổ cực, cực khổ, …

- Từ đồng nghĩa với khiêm tốn là: thật thà, khiêng nhường, …

- Từ đồng nghĩa với lạc quan là: vô tư, tự tin,… 

- Từ đồng nghĩa với lười biếng là: lười nhác, lười, biếng nhác,… 

- Từ đồng nghĩa với mạnh mẽ là: mạnh, khỏe mạnh, khỏe khoắn, hùng dũng, … 

- Từ đồng nghĩa với mềm mại là: mềm dẻo, mềm mỏng,… 

- Từ đồng nghĩa với mãnh liệt là: kịch liệt, dữ dội, say đắm,… 

- Từ đồng nghĩa với mênh mông là: bao la, bát ngát, mênh mang, thênh thang, rộng lớn …  

- Từ đồng nghĩa với nhanh nhẹn là: nhanh chóng, tháo vát, mau lẹ, …   

- Từ đồng nghĩa với nhân hậu là: nhân từ, khoan dung, bao dung, nhân đức, tốt bụng, 

- Từ đồng nghĩa với nhà thơ là: thi sĩ, thi nhân, … 

- Từ đồng nghĩa với oai vệ là: bệ vệ, trang nghiêm, đường bệ, …  

- Từ đồng nghĩa với ô nhiễm là: độc hại, nhiễm độc, nhiễm bẩn, dơ bẩn, ô uế, bẩn thỉu, …. 

- Từ đồng nghĩa với phá hoại là: tàn phá, phá hủy, phá phách, … 

- Từ đồng nghĩa với phúc hậu là: nhân từ, nhân hậu, phúc đức, …  

- Từ đồng nghĩa với quyết tâm là: kiên quyết, quyết liệt, nhất quyết, quyết đoán, quyết chí,…   

- Từ đồng nghĩa với rực rỡ là: rạng rỡ, tươi sáng, sáng chói, chói lòa, ….

- Từ đồng nghĩa với rộng rãi là: bao la, bát ngát, mênh mông, … 

- Từ đồng nghĩa với siêng năng là: chăm chỉ, cần cù, chịu khó, … 

- Từ đồng nghĩa với sáng tạo là: sáng dạ, thông minh, cải tiến…. 

- Từ đồng nghĩa với thông minh là: sáng dạ, sáng tạo, khôn ngoan,… 

- Từ đồng nghĩa với trung thực là: thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thật, thực tâm, thực lòng, bộc trực, chính trực, trung thực, … 

- Từ đồng nghĩa với um tùm là: rậm rạp, dày đặc, hoang dã, … 

- Từ đồng nghĩa với ước mơ là: ước muốn, ước ao, mong ước, mong muốn, ước nguyện,… 

- Từ đồng nghĩa với vắng vẻ là: vắng teo, vắng ngắt, hiu quạnh, hiu hắt, … 

- Từ đồng nghĩa với vàng hoe là: vàng tươi, vàng lịm, vàng ối, vàng úa, vàng chanh, … 

- Từ đồng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết,… 

- Từ đồng nghĩa với xinh tươi là: xinh xinh, xinh xắn, xinh xẻo, xinh đẹp, tươi đẹp,đẹp đẽ, … 

- Từ đồng nghĩa với xanh tươi là: xanh xanh, xanh biếc, xanh lam, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, …. 

- Từ đồng nghĩa với yêu thương là: thương yêu, quý mến, yêu dấu, thương mến, mến thướng,…

- Từ đồng nghĩa với yên bình là: thanh bình, yên ổn,… 


Câu 307:

17/01/2025

Thay từ in đậm trong mỗi câu sau bằng một từ đồng nghĩa:

c. Xe chúng tôi vừa chạy qua quãng đường gập ghềnh, nhiều ổ gà.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. khấp khểnh

* Kiến thức mở rộng:

TỪ ĐỒNG NGHĨA

a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….

b. Phân loại từ đồng nghĩa: 

Có 2 loại từ đồng nghĩa, gồm:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: xe lửa - tàu hỏa, con lợn - con heo,…

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động

Ví dụ: chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…

c. Ví dụ 

- Từ đồng nghĩa với anh hùng là: anh dũng, cam đảm, can trường, dũng cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, …

- Từ đồng nghĩa với ác là: ác độc, hung ác, tàn nhẫn,… 

- Từ đồng nghĩa với ăn là: xơi, chén, hốc,… 

- Từ đồng nghĩa với ẩm là: ẩm thấp, ẩm mốc, ẩm ướt,… 

- Từ đồng nghĩa với ân cần là: đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật, vồ vập, vồn vã, …

- Từ đồng nghĩa với ba là: cha, bố, tía, …

- Từ đồng nghĩa với bảo vệ là: ngăn cản, che chở, che chắn, phòng vệ, giữ gìn,… 

- Từ đồng nghĩa với biết ơn là: nhớ ơn,mang ơn, đội ơn, hàm ơn, lễ phép, vâng lời,…

- Từ đồng nghĩa với béo là: mập, bự, đầy đặn, béo phì, to, ….

- Từ đồng nghĩa với biếng nhác là: lười, lười nhác, lười biếng, …

- Từ đồng nghĩa với chăm chỉ là: siêng năng, cần cù, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,…

- Từ đồng nghĩa với can đảm là: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, quả cảm, …

- Từ đồng nghĩa với cao là: cao, cao kều, cao ngất, …

- Từ đồng nghĩa với dũng cảm là: can đảm, gan góc, gan dạ, gan trường, …

- Từ đồng nghĩa với đoàn kết là: đùm bọc, bao bọc, cùng nhau, chung sức, …

- Từ đồng nghĩa với êm ả là: yên ả, êm đềm, dịu dàng, …

- Từ đồng nghĩa với giữ gìn là: bảo vệ, bảo quản, che chở, che chắn,…

- Từ đồng nghĩa với giản dị là: đơn sơ, mộc mạc, đơn giản, tự nhiên, khiêm tốn, bình thường,… 

- Từ đồng nghĩa với gọn gàng là: gọn ghẽ, gọn, gọn nhẹ, …

- Từ đồng nghĩa với gan dạ là: can đảm, dũng cảm, gan góc,…

- Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…

- Từ đồng nghĩa với hòa bình là: yên bình, thanh bình, thái bình, yên ổn, bình yên,… 

- Từ đồng nghĩa với hiền lành là: ngoan hiền, hiền từ, hiền hậu, nhân hậu, …   

- Từ đồng nghĩa với háo hức là: náo nức, nô nức, nao nức, …

- Từ đồng nghĩa với im lặng là: tĩnh lặng, lặng im, yên ắng, … 

- Từ đồng nghĩa với kiên trì là: vững vàng, bền chí, …

- Từ đồng nghĩa với khó khăn là: cơ cực, khốn khó, khổ cực, cực khổ, …

- Từ đồng nghĩa với khiêm tốn là: thật thà, khiêng nhường, …

- Từ đồng nghĩa với lạc quan là: vô tư, tự tin,… 

- Từ đồng nghĩa với lười biếng là: lười nhác, lười, biếng nhác,… 

- Từ đồng nghĩa với mạnh mẽ là: mạnh, khỏe mạnh, khỏe khoắn, hùng dũng, … 

- Từ đồng nghĩa với mềm mại là: mềm dẻo, mềm mỏng,… 

- Từ đồng nghĩa với mãnh liệt là: kịch liệt, dữ dội, say đắm,… 

- Từ đồng nghĩa với mênh mông là: bao la, bát ngát, mênh mang, thênh thang, rộng lớn …  

- Từ đồng nghĩa với nhanh nhẹn là: nhanh chóng, tháo vát, mau lẹ, …   

- Từ đồng nghĩa với nhân hậu là: nhân từ, khoan dung, bao dung, nhân đức, tốt bụng, 

- Từ đồng nghĩa với nhà thơ là: thi sĩ, thi nhân, … 

- Từ đồng nghĩa với oai vệ là: bệ vệ, trang nghiêm, đường bệ, …  

- Từ đồng nghĩa với ô nhiễm là: độc hại, nhiễm độc, nhiễm bẩn, dơ bẩn, ô uế, bẩn thỉu, …. 

- Từ đồng nghĩa với phá hoại là: tàn phá, phá hủy, phá phách, … 

- Từ đồng nghĩa với phúc hậu là: nhân từ, nhân hậu, phúc đức, …  

- Từ đồng nghĩa với quyết tâm là: kiên quyết, quyết liệt, nhất quyết, quyết đoán, quyết chí,…   

- Từ đồng nghĩa với rực rỡ là: rạng rỡ, tươi sáng, sáng chói, chói lòa, ….

- Từ đồng nghĩa với rộng rãi là: bao la, bát ngát, mênh mông, … 

- Từ đồng nghĩa với siêng năng là: chăm chỉ, cần cù, chịu khó, … 

- Từ đồng nghĩa với sáng tạo là: sáng dạ, thông minh, cải tiến…. 

- Từ đồng nghĩa với thông minh là: sáng dạ, sáng tạo, khôn ngoan,… 

- Từ đồng nghĩa với trung thực là: thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thật, thực tâm, thực lòng, bộc trực, chính trực, trung thực, … 

- Từ đồng nghĩa với um tùm là: rậm rạp, dày đặc, hoang dã, … 

- Từ đồng nghĩa với ước mơ là: ước muốn, ước ao, mong ước, mong muốn, ước nguyện,… 

- Từ đồng nghĩa với vắng vẻ là: vắng teo, vắng ngắt, hiu quạnh, hiu hắt, … 

- Từ đồng nghĩa với vàng hoe là: vàng tươi, vàng lịm, vàng ối, vàng úa, vàng chanh, … 

- Từ đồng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết,… 

- Từ đồng nghĩa với xinh tươi là: xinh xinh, xinh xắn, xinh xẻo, xinh đẹp, tươi đẹp,đẹp đẽ, … 

- Từ đồng nghĩa với xanh tươi là: xanh xanh, xanh biếc, xanh lam, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, …. 

- Từ đồng nghĩa với yêu thương là: thương yêu, quý mến, yêu dấu, thương mến, mến thướng,…

- Từ đồng nghĩa với yên bình là: thanh bình, yên ổn,… 


Câu 308:

17/01/2025

Thay từ in đậm trong mỗi câu sau bằng một từ đồng nghĩa:

d. Những cánh hoa bé xíu cố gắng vươn lên khỏi đám cỏ để đón ánh nắng mặt trời.

Xem đáp án

* Đáp án:

d. nhỏ bé

* Kiến thức mở rộng:

TỪ ĐỒNG NGHĨA

a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….

b. Phân loại từ đồng nghĩa: 

Có 2 loại từ đồng nghĩa, gồm:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: xe lửa - tàu hỏa, con lợn - con heo,…

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động

Ví dụ: chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…

c. Ví dụ 

- Từ đồng nghĩa với anh hùng là: anh dũng, cam đảm, can trường, dũng cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, …

- Từ đồng nghĩa với ác là: ác độc, hung ác, tàn nhẫn,… 

- Từ đồng nghĩa với ăn là: xơi, chén, hốc,… 

- Từ đồng nghĩa với ẩm là: ẩm thấp, ẩm mốc, ẩm ướt,… 

- Từ đồng nghĩa với ân cần là: đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật, vồ vập, vồn vã, …

- Từ đồng nghĩa với ba là: cha, bố, tía, …

- Từ đồng nghĩa với bảo vệ là: ngăn cản, che chở, che chắn, phòng vệ, giữ gìn,… 

- Từ đồng nghĩa với biết ơn là: nhớ ơn,mang ơn, đội ơn, hàm ơn, lễ phép, vâng lời,…

- Từ đồng nghĩa với béo là: mập, bự, đầy đặn, béo phì, to, ….

- Từ đồng nghĩa với biếng nhác là: lười, lười nhác, lười biếng, …

- Từ đồng nghĩa với chăm chỉ là: siêng năng, cần cù, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,…

- Từ đồng nghĩa với can đảm là: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, quả cảm, …

- Từ đồng nghĩa với cao là: cao, cao kều, cao ngất, …

- Từ đồng nghĩa với dũng cảm là: can đảm, gan góc, gan dạ, gan trường, …

- Từ đồng nghĩa với đoàn kết là: đùm bọc, bao bọc, cùng nhau, chung sức, …

- Từ đồng nghĩa với êm ả là: yên ả, êm đềm, dịu dàng, …

- Từ đồng nghĩa với giữ gìn là: bảo vệ, bảo quản, che chở, che chắn,…

- Từ đồng nghĩa với giản dị là: đơn sơ, mộc mạc, đơn giản, tự nhiên, khiêm tốn, bình thường,… 

- Từ đồng nghĩa với gọn gàng là: gọn ghẽ, gọn, gọn nhẹ, …

- Từ đồng nghĩa với gan dạ là: can đảm, dũng cảm, gan góc,…

- Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…

- Từ đồng nghĩa với hòa bình là: yên bình, thanh bình, thái bình, yên ổn, bình yên,… 

- Từ đồng nghĩa với hiền lành là: ngoan hiền, hiền từ, hiền hậu, nhân hậu, …   

- Từ đồng nghĩa với háo hức là: náo nức, nô nức, nao nức, …

- Từ đồng nghĩa với im lặng là: tĩnh lặng, lặng im, yên ắng, … 

- Từ đồng nghĩa với kiên trì là: vững vàng, bền chí, …

- Từ đồng nghĩa với khó khăn là: cơ cực, khốn khó, khổ cực, cực khổ, …

- Từ đồng nghĩa với khiêm tốn là: thật thà, khiêng nhường, …

- Từ đồng nghĩa với lạc quan là: vô tư, tự tin,… 

- Từ đồng nghĩa với lười biếng là: lười nhác, lười, biếng nhác,… 

- Từ đồng nghĩa với mạnh mẽ là: mạnh, khỏe mạnh, khỏe khoắn, hùng dũng, … 

- Từ đồng nghĩa với mềm mại là: mềm dẻo, mềm mỏng,… 

- Từ đồng nghĩa với mãnh liệt là: kịch liệt, dữ dội, say đắm,… 

- Từ đồng nghĩa với mênh mông là: bao la, bát ngát, mênh mang, thênh thang, rộng lớn …  

- Từ đồng nghĩa với nhanh nhẹn là: nhanh chóng, tháo vát, mau lẹ, …   

- Từ đồng nghĩa với nhân hậu là: nhân từ, khoan dung, bao dung, nhân đức, tốt bụng, 

- Từ đồng nghĩa với nhà thơ là: thi sĩ, thi nhân, … 

- Từ đồng nghĩa với oai vệ là: bệ vệ, trang nghiêm, đường bệ, …  

- Từ đồng nghĩa với ô nhiễm là: độc hại, nhiễm độc, nhiễm bẩn, dơ bẩn, ô uế, bẩn thỉu, …. 

- Từ đồng nghĩa với phá hoại là: tàn phá, phá hủy, phá phách, … 

- Từ đồng nghĩa với phúc hậu là: nhân từ, nhân hậu, phúc đức, …  

- Từ đồng nghĩa với quyết tâm là: kiên quyết, quyết liệt, nhất quyết, quyết đoán, quyết chí,…   

- Từ đồng nghĩa với rực rỡ là: rạng rỡ, tươi sáng, sáng chói, chói lòa, ….

- Từ đồng nghĩa với rộng rãi là: bao la, bát ngát, mênh mông, … 

- Từ đồng nghĩa với siêng năng là: chăm chỉ, cần cù, chịu khó, … 

- Từ đồng nghĩa với sáng tạo là: sáng dạ, thông minh, cải tiến…. 

- Từ đồng nghĩa với thông minh là: sáng dạ, sáng tạo, khôn ngoan,… 

- Từ đồng nghĩa với trung thực là: thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thật, thực tâm, thực lòng, bộc trực, chính trực, trung thực, … 

- Từ đồng nghĩa với um tùm là: rậm rạp, dày đặc, hoang dã, … 

- Từ đồng nghĩa với ước mơ là: ước muốn, ước ao, mong ước, mong muốn, ước nguyện,… 

- Từ đồng nghĩa với vắng vẻ là: vắng teo, vắng ngắt, hiu quạnh, hiu hắt, … 

- Từ đồng nghĩa với vàng hoe là: vàng tươi, vàng lịm, vàng ối, vàng úa, vàng chanh, … 

- Từ đồng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết,… 

- Từ đồng nghĩa với xinh tươi là: xinh xinh, xinh xắn, xinh xẻo, xinh đẹp, tươi đẹp,đẹp đẽ, … 

- Từ đồng nghĩa với xanh tươi là: xanh xanh, xanh biếc, xanh lam, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, …. 

- Từ đồng nghĩa với yêu thương là: thương yêu, quý mến, yêu dấu, thương mến, mến thướng,…

- Từ đồng nghĩa với yên bình là: thanh bình, yên ổn,… 


Câu 309:

17/01/2025

Viết 2 – 3 từ đồng nghĩa với mỗi từ sau:

a. Trẻ thơ

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Từ đồng nghĩa với từ “trẻ thơ”: trẻ con, thiếu nhi, con nít.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ ĐỒNG NGHĨA

a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….

b. Phân loại từ đồng nghĩa: 

Có 2 loại từ đồng nghĩa, gồm:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: xe lửa - tàu hỏa, con lợn - con heo,…

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động

Ví dụ: chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…

c. Ví dụ 

- Từ đồng nghĩa với anh hùng là: anh dũng, cam đảm, can trường, dũng cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, …

- Từ đồng nghĩa với ác là: ác độc, hung ác, tàn nhẫn,… 

- Từ đồng nghĩa với ăn là: xơi, chén, hốc,… 

- Từ đồng nghĩa với ẩm là: ẩm thấp, ẩm mốc, ẩm ướt,… 

- Từ đồng nghĩa với ân cần là: đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật, vồ vập, vồn vã, …

- Từ đồng nghĩa với ba là: cha, bố, tía, …

- Từ đồng nghĩa với bảo vệ là: ngăn cản, che chở, che chắn, phòng vệ, giữ gìn,… 

- Từ đồng nghĩa với biết ơn là: nhớ ơn,mang ơn, đội ơn, hàm ơn, lễ phép, vâng lời,…

- Từ đồng nghĩa với béo là: mập, bự, đầy đặn, béo phì, to, ….

- Từ đồng nghĩa với biếng nhác là: lười, lười nhác, lười biếng, …

- Từ đồng nghĩa với chăm chỉ là: siêng năng, cần cù, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,…

- Từ đồng nghĩa với can đảm là: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, quả cảm, …

- Từ đồng nghĩa với cao là: cao, cao kều, cao ngất, …

- Từ đồng nghĩa với dũng cảm là: can đảm, gan góc, gan dạ, gan trường, …

- Từ đồng nghĩa với đoàn kết là: đùm bọc, bao bọc, cùng nhau, chung sức, …

- Từ đồng nghĩa với êm ả là: yên ả, êm đềm, dịu dàng, …

- Từ đồng nghĩa với giữ gìn là: bảo vệ, bảo quản, che chở, che chắn,…

- Từ đồng nghĩa với giản dị là: đơn sơ, mộc mạc, đơn giản, tự nhiên, khiêm tốn, bình thường,… 

- Từ đồng nghĩa với gọn gàng là: gọn ghẽ, gọn, gọn nhẹ, …

- Từ đồng nghĩa với gan dạ là: can đảm, dũng cảm, gan góc,…

- Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…

- Từ đồng nghĩa với hòa bình là: yên bình, thanh bình, thái bình, yên ổn, bình yên,… 

- Từ đồng nghĩa với hiền lành là: ngoan hiền, hiền từ, hiền hậu, nhân hậu, …   

- Từ đồng nghĩa với háo hức là: náo nức, nô nức, nao nức, …

- Từ đồng nghĩa với im lặng là: tĩnh lặng, lặng im, yên ắng, … 

- Từ đồng nghĩa với kiên trì là: vững vàng, bền chí, …

- Từ đồng nghĩa với khó khăn là: cơ cực, khốn khó, khổ cực, cực khổ, …

- Từ đồng nghĩa với khiêm tốn là: thật thà, khiêng nhường, …

- Từ đồng nghĩa với lạc quan là: vô tư, tự tin,… 

- Từ đồng nghĩa với lười biếng là: lười nhác, lười, biếng nhác,… 

- Từ đồng nghĩa với mạnh mẽ là: mạnh, khỏe mạnh, khỏe khoắn, hùng dũng, … 

- Từ đồng nghĩa với mềm mại là: mềm dẻo, mềm mỏng,… 

- Từ đồng nghĩa với mãnh liệt là: kịch liệt, dữ dội, say đắm,… 

- Từ đồng nghĩa với mênh mông là: bao la, bát ngát, mênh mang, thênh thang, rộng lớn …  

- Từ đồng nghĩa với nhanh nhẹn là: nhanh chóng, tháo vát, mau lẹ, …   

- Từ đồng nghĩa với nhân hậu là: nhân từ, khoan dung, bao dung, nhân đức, tốt bụng, 

- Từ đồng nghĩa với nhà thơ là: thi sĩ, thi nhân, … 

- Từ đồng nghĩa với oai vệ là: bệ vệ, trang nghiêm, đường bệ, …  

- Từ đồng nghĩa với ô nhiễm là: độc hại, nhiễm độc, nhiễm bẩn, dơ bẩn, ô uế, bẩn thỉu, …. 

- Từ đồng nghĩa với phá hoại là: tàn phá, phá hủy, phá phách, … 

- Từ đồng nghĩa với phúc hậu là: nhân từ, nhân hậu, phúc đức, …  

- Từ đồng nghĩa với quyết tâm là: kiên quyết, quyết liệt, nhất quyết, quyết đoán, quyết chí,…   

- Từ đồng nghĩa với rực rỡ là: rạng rỡ, tươi sáng, sáng chói, chói lòa, ….

- Từ đồng nghĩa với rộng rãi là: bao la, bát ngát, mênh mông, … 

- Từ đồng nghĩa với siêng năng là: chăm chỉ, cần cù, chịu khó, … 

- Từ đồng nghĩa với sáng tạo là: sáng dạ, thông minh, cải tiến…. 

- Từ đồng nghĩa với thông minh là: sáng dạ, sáng tạo, khôn ngoan,… 

- Từ đồng nghĩa với trung thực là: thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thật, thực tâm, thực lòng, bộc trực, chính trực, trung thực, … 

- Từ đồng nghĩa với um tùm là: rậm rạp, dày đặc, hoang dã, … 

- Từ đồng nghĩa với ước mơ là: ước muốn, ước ao, mong ước, mong muốn, ước nguyện,… 

- Từ đồng nghĩa với vắng vẻ là: vắng teo, vắng ngắt, hiu quạnh, hiu hắt, … 

- Từ đồng nghĩa với vàng hoe là: vàng tươi, vàng lịm, vàng ối, vàng úa, vàng chanh, … 

- Từ đồng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết,… 

- Từ đồng nghĩa với xinh tươi là: xinh xinh, xinh xắn, xinh xẻo, xinh đẹp, tươi đẹp,đẹp đẽ, … 

- Từ đồng nghĩa với xanh tươi là: xanh xanh, xanh biếc, xanh lam, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, …. 

- Từ đồng nghĩa với yêu thương là: thương yêu, quý mến, yêu dấu, thương mến, mến thướng,…

- Từ đồng nghĩa với yên bình là: thanh bình, yên ổn,… 


Câu 310:

17/01/2025

Viết 2 – 3 từ đồng nghĩa với mỗi từ sau:

b. gắn bó

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Từ đồng nghĩa với từ “gắn bó”: thân thiết, gắn kết, khăng khít.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ ĐỒNG NGHĨA

a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….

b. Phân loại từ đồng nghĩa: 

Có 2 loại từ đồng nghĩa, gồm:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: xe lửa - tàu hỏa, con lợn - con heo,…

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động

Ví dụ: chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…

c. Ví dụ 

- Từ đồng nghĩa với anh hùng là: anh dũng, cam đảm, can trường, dũng cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, …

- Từ đồng nghĩa với ác là: ác độc, hung ác, tàn nhẫn,… 

- Từ đồng nghĩa với ăn là: xơi, chén, hốc,… 

- Từ đồng nghĩa với ẩm là: ẩm thấp, ẩm mốc, ẩm ướt,… 

- Từ đồng nghĩa với ân cần là: đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật, vồ vập, vồn vã, …

- Từ đồng nghĩa với ba là: cha, bố, tía, …

- Từ đồng nghĩa với bảo vệ là: ngăn cản, che chở, che chắn, phòng vệ, giữ gìn,… 

- Từ đồng nghĩa với biết ơn là: nhớ ơn,mang ơn, đội ơn, hàm ơn, lễ phép, vâng lời,…

- Từ đồng nghĩa với béo là: mập, bự, đầy đặn, béo phì, to, ….

- Từ đồng nghĩa với biếng nhác là: lười, lười nhác, lười biếng, …

- Từ đồng nghĩa với chăm chỉ là: siêng năng, cần cù, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,…

- Từ đồng nghĩa với can đảm là: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, quả cảm, …

- Từ đồng nghĩa với cao là: cao, cao kều, cao ngất, …

- Từ đồng nghĩa với dũng cảm là: can đảm, gan góc, gan dạ, gan trường, …

- Từ đồng nghĩa với đoàn kết là: đùm bọc, bao bọc, cùng nhau, chung sức, …

- Từ đồng nghĩa với êm ả là: yên ả, êm đềm, dịu dàng, …

- Từ đồng nghĩa với giữ gìn là: bảo vệ, bảo quản, che chở, che chắn,…

- Từ đồng nghĩa với giản dị là: đơn sơ, mộc mạc, đơn giản, tự nhiên, khiêm tốn, bình thường,… 

- Từ đồng nghĩa với gọn gàng là: gọn ghẽ, gọn, gọn nhẹ, …

- Từ đồng nghĩa với gan dạ là: can đảm, dũng cảm, gan góc,…

- Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…

- Từ đồng nghĩa với hòa bình là: yên bình, thanh bình, thái bình, yên ổn, bình yên,… 

- Từ đồng nghĩa với hiền lành là: ngoan hiền, hiền từ, hiền hậu, nhân hậu, …   

- Từ đồng nghĩa với háo hức là: náo nức, nô nức, nao nức, …

- Từ đồng nghĩa với im lặng là: tĩnh lặng, lặng im, yên ắng, … 

- Từ đồng nghĩa với kiên trì là: vững vàng, bền chí, …

- Từ đồng nghĩa với khó khăn là: cơ cực, khốn khó, khổ cực, cực khổ, …

- Từ đồng nghĩa với khiêm tốn là: thật thà, khiêng nhường, …

- Từ đồng nghĩa với lạc quan là: vô tư, tự tin,… 

- Từ đồng nghĩa với lười biếng là: lười nhác, lười, biếng nhác,… 

- Từ đồng nghĩa với mạnh mẽ là: mạnh, khỏe mạnh, khỏe khoắn, hùng dũng, … 

- Từ đồng nghĩa với mềm mại là: mềm dẻo, mềm mỏng,… 

- Từ đồng nghĩa với mãnh liệt là: kịch liệt, dữ dội, say đắm,… 

- Từ đồng nghĩa với mênh mông là: bao la, bát ngát, mênh mang, thênh thang, rộng lớn …  

- Từ đồng nghĩa với nhanh nhẹn là: nhanh chóng, tháo vát, mau lẹ, …   

- Từ đồng nghĩa với nhân hậu là: nhân từ, khoan dung, bao dung, nhân đức, tốt bụng, 

- Từ đồng nghĩa với nhà thơ là: thi sĩ, thi nhân, … 

- Từ đồng nghĩa với oai vệ là: bệ vệ, trang nghiêm, đường bệ, …  

- Từ đồng nghĩa với ô nhiễm là: độc hại, nhiễm độc, nhiễm bẩn, dơ bẩn, ô uế, bẩn thỉu, …. 

- Từ đồng nghĩa với phá hoại là: tàn phá, phá hủy, phá phách, … 

- Từ đồng nghĩa với phúc hậu là: nhân từ, nhân hậu, phúc đức, …  

- Từ đồng nghĩa với quyết tâm là: kiên quyết, quyết liệt, nhất quyết, quyết đoán, quyết chí,…   

- Từ đồng nghĩa với rực rỡ là: rạng rỡ, tươi sáng, sáng chói, chói lòa, ….

- Từ đồng nghĩa với rộng rãi là: bao la, bát ngát, mênh mông, … 

- Từ đồng nghĩa với siêng năng là: chăm chỉ, cần cù, chịu khó, … 

- Từ đồng nghĩa với sáng tạo là: sáng dạ, thông minh, cải tiến…. 

- Từ đồng nghĩa với thông minh là: sáng dạ, sáng tạo, khôn ngoan,… 

- Từ đồng nghĩa với trung thực là: thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thật, thực tâm, thực lòng, bộc trực, chính trực, trung thực, … 

- Từ đồng nghĩa với um tùm là: rậm rạp, dày đặc, hoang dã, … 

- Từ đồng nghĩa với ước mơ là: ước muốn, ước ao, mong ước, mong muốn, ước nguyện,… 

- Từ đồng nghĩa với vắng vẻ là: vắng teo, vắng ngắt, hiu quạnh, hiu hắt, … 

- Từ đồng nghĩa với vàng hoe là: vàng tươi, vàng lịm, vàng ối, vàng úa, vàng chanh, … 

- Từ đồng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết,… 

- Từ đồng nghĩa với xinh tươi là: xinh xinh, xinh xắn, xinh xẻo, xinh đẹp, tươi đẹp,đẹp đẽ, … 

- Từ đồng nghĩa với xanh tươi là: xanh xanh, xanh biếc, xanh lam, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, …. 

- Từ đồng nghĩa với yêu thương là: thương yêu, quý mến, yêu dấu, thương mến, mến thướng,…

- Từ đồng nghĩa với yên bình là: thanh bình, yên ổn,… 


Câu 311:

17/01/2025

Viết 2 – 3 từ đồng nghĩa với mỗi từ sau:

c. yêu mến

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Từ đồng nghĩa với từ “yêu mến”: mến yêu, thương yêu, yêu quý.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ ĐỒNG NGHĨA

a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….

b. Phân loại từ đồng nghĩa: 

Có 2 loại từ đồng nghĩa, gồm:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: xe lửa - tàu hỏa, con lợn - con heo,…

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động

Ví dụ: chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…

c. Ví dụ 

- Từ đồng nghĩa với anh hùng là: anh dũng, cam đảm, can trường, dũng cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, …

- Từ đồng nghĩa với ác là: ác độc, hung ác, tàn nhẫn,… 

- Từ đồng nghĩa với ăn là: xơi, chén, hốc,… 

- Từ đồng nghĩa với ẩm là: ẩm thấp, ẩm mốc, ẩm ướt,… 

- Từ đồng nghĩa với ân cần là: đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật, vồ vập, vồn vã, …

- Từ đồng nghĩa với ba là: cha, bố, tía, …

- Từ đồng nghĩa với bảo vệ là: ngăn cản, che chở, che chắn, phòng vệ, giữ gìn,… 

- Từ đồng nghĩa với biết ơn là: nhớ ơn,mang ơn, đội ơn, hàm ơn, lễ phép, vâng lời,…

- Từ đồng nghĩa với béo là: mập, bự, đầy đặn, béo phì, to, ….

- Từ đồng nghĩa với biếng nhác là: lười, lười nhác, lười biếng, …

- Từ đồng nghĩa với chăm chỉ là: siêng năng, cần cù, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,…

- Từ đồng nghĩa với can đảm là: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, quả cảm, …

- Từ đồng nghĩa với cao là: cao, cao kều, cao ngất, …

- Từ đồng nghĩa với dũng cảm là: can đảm, gan góc, gan dạ, gan trường, …

- Từ đồng nghĩa với đoàn kết là: đùm bọc, bao bọc, cùng nhau, chung sức, …

- Từ đồng nghĩa với êm ả là: yên ả, êm đềm, dịu dàng, …

- Từ đồng nghĩa với giữ gìn là: bảo vệ, bảo quản, che chở, che chắn,…

- Từ đồng nghĩa với giản dị là: đơn sơ, mộc mạc, đơn giản, tự nhiên, khiêm tốn, bình thường,… 

- Từ đồng nghĩa với gọn gàng là: gọn ghẽ, gọn, gọn nhẹ, …

- Từ đồng nghĩa với gan dạ là: can đảm, dũng cảm, gan góc,…

- Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…

- Từ đồng nghĩa với hòa bình là: yên bình, thanh bình, thái bình, yên ổn, bình yên,… 

- Từ đồng nghĩa với hiền lành là: ngoan hiền, hiền từ, hiền hậu, nhân hậu, …   

- Từ đồng nghĩa với háo hức là: náo nức, nô nức, nao nức, …

- Từ đồng nghĩa với im lặng là: tĩnh lặng, lặng im, yên ắng, … 

- Từ đồng nghĩa với kiên trì là: vững vàng, bền chí, …

- Từ đồng nghĩa với khó khăn là: cơ cực, khốn khó, khổ cực, cực khổ, …

- Từ đồng nghĩa với khiêm tốn là: thật thà, khiêng nhường, …

- Từ đồng nghĩa với lạc quan là: vô tư, tự tin,… 

- Từ đồng nghĩa với lười biếng là: lười nhác, lười, biếng nhác,… 

- Từ đồng nghĩa với mạnh mẽ là: mạnh, khỏe mạnh, khỏe khoắn, hùng dũng, … 

- Từ đồng nghĩa với mềm mại là: mềm dẻo, mềm mỏng,… 

- Từ đồng nghĩa với mãnh liệt là: kịch liệt, dữ dội, say đắm,… 

- Từ đồng nghĩa với mênh mông là: bao la, bát ngát, mênh mang, thênh thang, rộng lớn …  

- Từ đồng nghĩa với nhanh nhẹn là: nhanh chóng, tháo vát, mau lẹ, …   

- Từ đồng nghĩa với nhân hậu là: nhân từ, khoan dung, bao dung, nhân đức, tốt bụng, 

- Từ đồng nghĩa với nhà thơ là: thi sĩ, thi nhân, … 

- Từ đồng nghĩa với oai vệ là: bệ vệ, trang nghiêm, đường bệ, …  

- Từ đồng nghĩa với ô nhiễm là: độc hại, nhiễm độc, nhiễm bẩn, dơ bẩn, ô uế, bẩn thỉu, …. 

- Từ đồng nghĩa với phá hoại là: tàn phá, phá hủy, phá phách, … 

- Từ đồng nghĩa với phúc hậu là: nhân từ, nhân hậu, phúc đức, …  

- Từ đồng nghĩa với quyết tâm là: kiên quyết, quyết liệt, nhất quyết, quyết đoán, quyết chí,…   

- Từ đồng nghĩa với rực rỡ là: rạng rỡ, tươi sáng, sáng chói, chói lòa, ….

- Từ đồng nghĩa với rộng rãi là: bao la, bát ngát, mênh mông, … 

- Từ đồng nghĩa với siêng năng là: chăm chỉ, cần cù, chịu khó, … 

- Từ đồng nghĩa với sáng tạo là: sáng dạ, thông minh, cải tiến…. 

- Từ đồng nghĩa với thông minh là: sáng dạ, sáng tạo, khôn ngoan,… 

- Từ đồng nghĩa với trung thực là: thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thật, thực tâm, thực lòng, bộc trực, chính trực, trung thực, … 

- Từ đồng nghĩa với um tùm là: rậm rạp, dày đặc, hoang dã, … 

- Từ đồng nghĩa với ước mơ là: ước muốn, ước ao, mong ước, mong muốn, ước nguyện,… 

- Từ đồng nghĩa với vắng vẻ là: vắng teo, vắng ngắt, hiu quạnh, hiu hắt, … 

- Từ đồng nghĩa với vàng hoe là: vàng tươi, vàng lịm, vàng ối, vàng úa, vàng chanh, … 

- Từ đồng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết,… 

- Từ đồng nghĩa với xinh tươi là: xinh xinh, xinh xắn, xinh xẻo, xinh đẹp, tươi đẹp,đẹp đẽ, … 

- Từ đồng nghĩa với xanh tươi là: xanh xanh, xanh biếc, xanh lam, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, …. 

- Từ đồng nghĩa với yêu thương là: thương yêu, quý mến, yêu dấu, thương mến, mến thướng,…

- Từ đồng nghĩa với yên bình là: thanh bình, yên ổn,… 


Câu 312:

17/01/2025

Chọn hai từ đồng nghĩa tìm được ở bài tập 3. Đặt câu với mỗi từ đã chọn.

 

Xem đáp án

* Đáp án:

- Em rất yêu quý cô Linh.

- Bác Hồ rất yêu mến thiếu nhi.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ ĐỒNG NGHĨA

a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….

b. Phân loại từ đồng nghĩa: 

Có 2 loại từ đồng nghĩa, gồm:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: xe lửa - tàu hỏa, con lợn - con heo,…

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động

Ví dụ: chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…

c. Ví dụ 

- Từ đồng nghĩa với anh hùng là: anh dũng, cam đảm, can trường, dũng cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, …

- Từ đồng nghĩa với ác là: ác độc, hung ác, tàn nhẫn,… 

- Từ đồng nghĩa với ăn là: xơi, chén, hốc,… 

- Từ đồng nghĩa với ẩm là: ẩm thấp, ẩm mốc, ẩm ướt,… 

- Từ đồng nghĩa với ân cần là: đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật, vồ vập, vồn vã, …

- Từ đồng nghĩa với ba là: cha, bố, tía, …

- Từ đồng nghĩa với bảo vệ là: ngăn cản, che chở, che chắn, phòng vệ, giữ gìn,… 

- Từ đồng nghĩa với biết ơn là: nhớ ơn,mang ơn, đội ơn, hàm ơn, lễ phép, vâng lời,…

- Từ đồng nghĩa với béo là: mập, bự, đầy đặn, béo phì, to, ….

- Từ đồng nghĩa với biếng nhác là: lười, lười nhác, lười biếng, …

- Từ đồng nghĩa với chăm chỉ là: siêng năng, cần cù, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,…

- Từ đồng nghĩa với can đảm là: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, quả cảm, …

- Từ đồng nghĩa với cao là: cao, cao kều, cao ngất, …

- Từ đồng nghĩa với dũng cảm là: can đảm, gan góc, gan dạ, gan trường, …

- Từ đồng nghĩa với đoàn kết là: đùm bọc, bao bọc, cùng nhau, chung sức, …

- Từ đồng nghĩa với êm ả là: yên ả, êm đềm, dịu dàng, …

- Từ đồng nghĩa với giữ gìn là: bảo vệ, bảo quản, che chở, che chắn,…

- Từ đồng nghĩa với giản dị là: đơn sơ, mộc mạc, đơn giản, tự nhiên, khiêm tốn, bình thường,… 

- Từ đồng nghĩa với gọn gàng là: gọn ghẽ, gọn, gọn nhẹ, …

- Từ đồng nghĩa với gan dạ là: can đảm, dũng cảm, gan góc,…

- Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…

- Từ đồng nghĩa với hòa bình là: yên bình, thanh bình, thái bình, yên ổn, bình yên,… 

- Từ đồng nghĩa với hiền lành là: ngoan hiền, hiền từ, hiền hậu, nhân hậu, …   

- Từ đồng nghĩa với háo hức là: náo nức, nô nức, nao nức, …

- Từ đồng nghĩa với im lặng là: tĩnh lặng, lặng im, yên ắng, … 

- Từ đồng nghĩa với kiên trì là: vững vàng, bền chí, …

- Từ đồng nghĩa với khó khăn là: cơ cực, khốn khó, khổ cực, cực khổ, …

- Từ đồng nghĩa với khiêm tốn là: thật thà, khiêng nhường, …

- Từ đồng nghĩa với lạc quan là: vô tư, tự tin,… 

- Từ đồng nghĩa với lười biếng là: lười nhác, lười, biếng nhác,… 

- Từ đồng nghĩa với mạnh mẽ là: mạnh, khỏe mạnh, khỏe khoắn, hùng dũng, … 

- Từ đồng nghĩa với mềm mại là: mềm dẻo, mềm mỏng,… 

- Từ đồng nghĩa với mãnh liệt là: kịch liệt, dữ dội, say đắm,… 

- Từ đồng nghĩa với mênh mông là: bao la, bát ngát, mênh mang, thênh thang, rộng lớn …  

- Từ đồng nghĩa với nhanh nhẹn là: nhanh chóng, tháo vát, mau lẹ, …   

- Từ đồng nghĩa với nhân hậu là: nhân từ, khoan dung, bao dung, nhân đức, tốt bụng, 

- Từ đồng nghĩa với nhà thơ là: thi sĩ, thi nhân, … 

- Từ đồng nghĩa với oai vệ là: bệ vệ, trang nghiêm, đường bệ, …  

- Từ đồng nghĩa với ô nhiễm là: độc hại, nhiễm độc, nhiễm bẩn, dơ bẩn, ô uế, bẩn thỉu, …. 

- Từ đồng nghĩa với phá hoại là: tàn phá, phá hủy, phá phách, … 

- Từ đồng nghĩa với phúc hậu là: nhân từ, nhân hậu, phúc đức, …  

- Từ đồng nghĩa với quyết tâm là: kiên quyết, quyết liệt, nhất quyết, quyết đoán, quyết chí,…   

- Từ đồng nghĩa với rực rỡ là: rạng rỡ, tươi sáng, sáng chói, chói lòa, ….

- Từ đồng nghĩa với rộng rãi là: bao la, bát ngát, mênh mông, … 

- Từ đồng nghĩa với siêng năng là: chăm chỉ, cần cù, chịu khó, … 

- Từ đồng nghĩa với sáng tạo là: sáng dạ, thông minh, cải tiến…. 

- Từ đồng nghĩa với thông minh là: sáng dạ, sáng tạo, khôn ngoan,… 

- Từ đồng nghĩa với trung thực là: thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thật, thực tâm, thực lòng, bộc trực, chính trực, trung thực, … 

- Từ đồng nghĩa với um tùm là: rậm rạp, dày đặc, hoang dã, … 

- Từ đồng nghĩa với ước mơ là: ước muốn, ước ao, mong ước, mong muốn, ước nguyện,… 

- Từ đồng nghĩa với vắng vẻ là: vắng teo, vắng ngắt, hiu quạnh, hiu hắt, … 

- Từ đồng nghĩa với vàng hoe là: vàng tươi, vàng lịm, vàng ối, vàng úa, vàng chanh, … 

- Từ đồng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết,… 

- Từ đồng nghĩa với xinh tươi là: xinh xinh, xinh xắn, xinh xẻo, xinh đẹp, tươi đẹp,đẹp đẽ, … 

- Từ đồng nghĩa với xanh tươi là: xanh xanh, xanh biếc, xanh lam, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, …. 

- Từ đồng nghĩa với yêu thương là: thương yêu, quý mến, yêu dấu, thương mến, mến thướng,…

- Từ đồng nghĩa với yên bình là: thanh bình, yên ổn,… 


Câu 313:

17/01/2025

Đọc các đoạn thơ sau và thực hiện yêu cầu:

а.

Em cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi

Em ngủ cho ngoan, đừng rời lưng mẹ

Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội

Nhịp chày nghiêng, giấc ngủ em nghiêng.

Nguyễn Khoa Điềm

b.

Con đi, con lớn lên rồi

Chỉ thương bầm ở nhà ngồi nhớ con

Nhớ con, bầm nhé đừng buồn

Giặc tan, con lại sớm hôm cùng bầm.

Tố Hữu

c.

Những bà má Hậu Giang

Tiễn con đi đánh giặc

Chở che hầm bí mật

Bao năm ròng ven sông.

Xuân Quỳnh

– Tìm từ đồng nghĩa trong các đoạn thơ.

– Tìm thêm 2 – 3 từ đồng nghĩa với từ đã tìm được

Xem đáp án

* Đáp án:

- Từ đồng nghĩa trong các đoạn thơ: mẹ, bầm, bà má

- 2 – 3 từ đồng nghĩa với từ đã tìm được: u, bu, mạ

* Kiến thức mở rộng:

TỪ ĐỒNG NGHĨA

a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….

b. Phân loại từ đồng nghĩa: 

Có 2 loại từ đồng nghĩa, gồm:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: xe lửa - tàu hỏa, con lợn - con heo,…

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động

Ví dụ: chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…

c. Ví dụ 

- Từ đồng nghĩa với anh hùng là: anh dũng, cam đảm, can trường, dũng cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, …

- Từ đồng nghĩa với ác là: ác độc, hung ác, tàn nhẫn,… 

- Từ đồng nghĩa với ăn là: xơi, chén, hốc,… 

- Từ đồng nghĩa với ẩm là: ẩm thấp, ẩm mốc, ẩm ướt,… 

- Từ đồng nghĩa với ân cần là: đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật, vồ vập, vồn vã, …

- Từ đồng nghĩa với ba là: cha, bố, tía, …

- Từ đồng nghĩa với bảo vệ là: ngăn cản, che chở, che chắn, phòng vệ, giữ gìn,… 

- Từ đồng nghĩa với biết ơn là: nhớ ơn,mang ơn, đội ơn, hàm ơn, lễ phép, vâng lời,…

- Từ đồng nghĩa với béo là: mập, bự, đầy đặn, béo phì, to, ….

- Từ đồng nghĩa với biếng nhác là: lười, lười nhác, lười biếng, …

- Từ đồng nghĩa với chăm chỉ là: siêng năng, cần cù, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,…

- Từ đồng nghĩa với can đảm là: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, quả cảm, …

- Từ đồng nghĩa với cao là: cao, cao kều, cao ngất, …

- Từ đồng nghĩa với dũng cảm là: can đảm, gan góc, gan dạ, gan trường, …

- Từ đồng nghĩa với đoàn kết là: đùm bọc, bao bọc, cùng nhau, chung sức, …

- Từ đồng nghĩa với êm ả là: yên ả, êm đềm, dịu dàng, …

- Từ đồng nghĩa với giữ gìn là: bảo vệ, bảo quản, che chở, che chắn,…

- Từ đồng nghĩa với giản dị là: đơn sơ, mộc mạc, đơn giản, tự nhiên, khiêm tốn, bình thường,… 

- Từ đồng nghĩa với gọn gàng là: gọn ghẽ, gọn, gọn nhẹ, …

- Từ đồng nghĩa với gan dạ là: can đảm, dũng cảm, gan góc,…

- Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…

- Từ đồng nghĩa với hòa bình là: yên bình, thanh bình, thái bình, yên ổn, bình yên,… 

- Từ đồng nghĩa với hiền lành là: ngoan hiền, hiền từ, hiền hậu, nhân hậu, …   

- Từ đồng nghĩa với háo hức là: náo nức, nô nức, nao nức, …

- Từ đồng nghĩa với im lặng là: tĩnh lặng, lặng im, yên ắng, … 

- Từ đồng nghĩa với kiên trì là: vững vàng, bền chí, …

- Từ đồng nghĩa với khó khăn là: cơ cực, khốn khó, khổ cực, cực khổ, …

- Từ đồng nghĩa với khiêm tốn là: thật thà, khiêng nhường, …

- Từ đồng nghĩa với lạc quan là: vô tư, tự tin,… 

- Từ đồng nghĩa với lười biếng là: lười nhác, lười, biếng nhác,… 

- Từ đồng nghĩa với mạnh mẽ là: mạnh, khỏe mạnh, khỏe khoắn, hùng dũng, … 

- Từ đồng nghĩa với mềm mại là: mềm dẻo, mềm mỏng,… 

- Từ đồng nghĩa với mãnh liệt là: kịch liệt, dữ dội, say đắm,… 

- Từ đồng nghĩa với mênh mông là: bao la, bát ngát, mênh mang, thênh thang, rộng lớn …  

- Từ đồng nghĩa với nhanh nhẹn là: nhanh chóng, tháo vát, mau lẹ, …   

- Từ đồng nghĩa với nhân hậu là: nhân từ, khoan dung, bao dung, nhân đức, tốt bụng, 

- Từ đồng nghĩa với nhà thơ là: thi sĩ, thi nhân, … 

- Từ đồng nghĩa với oai vệ là: bệ vệ, trang nghiêm, đường bệ, …  

- Từ đồng nghĩa với ô nhiễm là: độc hại, nhiễm độc, nhiễm bẩn, dơ bẩn, ô uế, bẩn thỉu, …. 

- Từ đồng nghĩa với phá hoại là: tàn phá, phá hủy, phá phách, … 

- Từ đồng nghĩa với phúc hậu là: nhân từ, nhân hậu, phúc đức, …  

- Từ đồng nghĩa với quyết tâm là: kiên quyết, quyết liệt, nhất quyết, quyết đoán, quyết chí,…   

- Từ đồng nghĩa với rực rỡ là: rạng rỡ, tươi sáng, sáng chói, chói lòa, ….

- Từ đồng nghĩa với rộng rãi là: bao la, bát ngát, mênh mông, … 

- Từ đồng nghĩa với siêng năng là: chăm chỉ, cần cù, chịu khó, … 

- Từ đồng nghĩa với sáng tạo là: sáng dạ, thông minh, cải tiến…. 

- Từ đồng nghĩa với thông minh là: sáng dạ, sáng tạo, khôn ngoan,… 

- Từ đồng nghĩa với trung thực là: thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thật, thực tâm, thực lòng, bộc trực, chính trực, trung thực, … 

- Từ đồng nghĩa với um tùm là: rậm rạp, dày đặc, hoang dã, … 

- Từ đồng nghĩa với ước mơ là: ước muốn, ước ao, mong ước, mong muốn, ước nguyện,… 

- Từ đồng nghĩa với vắng vẻ là: vắng teo, vắng ngắt, hiu quạnh, hiu hắt, … 

- Từ đồng nghĩa với vàng hoe là: vàng tươi, vàng lịm, vàng ối, vàng úa, vàng chanh, … 

- Từ đồng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết,… 

- Từ đồng nghĩa với xinh tươi là: xinh xinh, xinh xắn, xinh xẻo, xinh đẹp, tươi đẹp,đẹp đẽ, … 

- Từ đồng nghĩa với xanh tươi là: xanh xanh, xanh biếc, xanh lam, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, …. 

- Từ đồng nghĩa với yêu thương là: thương yêu, quý mến, yêu dấu, thương mến, mến thướng,…

- Từ đồng nghĩa với yên bình là: thanh bình, yên ổn,… 


Câu 314:

17/01/2025

Trong mỗi đoạn văn của các bạn học sinh viết dưới đây có từ dùng lặp lại. Đọc từng đoạn văn và thực hiện yêu cầu:

a. Chúng tôi theo chân những người dẫn đường. Trên đầu là bầu trời xanh bát ngát, không một gợn mây. Bên trái là những cảnh đồng lúa bát ngát trải dài về phía biển.

b. Người Việt Nam ở đâu cũng vậy, luôn có ý thức sẻ chia, giúp đỡ lẫn nhau. Mỗi khi có ai gặp khó khăn, mọi người đều sẵn sàng giúp đỡ.

c. Cần Thơ “gạo trắng nước trong" là quê hương của tôi. Dù có đi đâu, tôi cũng luôn nhớ về quê hương yêu dấu của mình.

– Chỉ ra từ dùng lặp lại trong từng đoạn văn.

– Giúp các bạn thay một trong hai từ đó bằng một từ đồng nghĩa.

– Nhận xét về cách diễn đạt trong các đoạn văn sau khi thay thế từ ngữ.

 
Xem đáp án

* Đáp án:

- Từ dùng lặp lại trong từng đoạn văn:

a. bát ngát

b. giúp đỡ

c. quê hương

- Thay bằng từ đồng nghĩa.

a. rộng lớn/ bao la

b. tương trợ

c. nơi chôn rau cắt rốn

* Kiến thức mở rộng:

PHÉP LẶP

Phép lặp là một trong những phép liên kết hình thức trong liên kết câu, liên kết đoạn văn hay có tên gọi khác là phép lặp từ vựng. Các từ lặp này thường tạo sự liên kết câu trước và câu sau trong văn bản. Có thể sử dụng lặp lại một cụm từ, lặp một phần từ hay lặp lại cú pháp.

2:Các loại phép lặp

Hiện nay phép lặp có ba loại đó là lặp từ ngữ, lặp cấu trúc câu và lặp ngữ âm.

2.1: Phép lưpj từ ngữ

Phép lặp này sử dụng các từ ngữ được lặp lại từ câu này qua câu kia, từ câu trước sang câu sau nhằm tạo tính liên kết giữa các phần trong đoạn văn với nhau.

Ví dụ 1: Tập thể dục là một thói quen tốt. Chăm chỉ tập thể dục hằng ngày sẽ có một sức khỏe tốt.

Từ "tập thể dục" được lặp lại hai lần, nó giúp người đọc hiểu rõ tác dụng của việc tập thể dục hằng ngày.

Ví dụ 2: Trường học của chúng ta là trường học của chế độ dân chủ nhân dân, nhằm mục đích đào tạo những công dân và cán bộ tốt, những chủ nhân tương lai của nước nhà. Về mọi mặt, trường học của chúng ta phải hơn hẳn trường học của thực dân phong kiến.

Muốn được như thế thì thầy giáo, học trò và cán bộ phải cố gắng hơn nữa để tiến bộ.

Từ "trường học của chúng ta" được lặp lại hai lần trong câu trên nhằm nhấn mạnh ngôi trường đang được nhắc tới.

2.2: Lặp ngữ âm

Đây là hiện tượng lặp vần và cắt nhịp điệu trong các câu của văn bản

Ví dụ 1: 

Con quạ đứt đuôi

Con ruồi đứt cánh

Đòn gánh có mấu

Củ ấu có sừng

Bánh chưng có lá

Con cá có vây

Ông thầy có sách

Ta thấy trong câu ca dao trên cách gieo vần câu trên được lặp lại ở câu dưới tạo sự liên kết và thêm vần điệu cho bài ca dao. Giúp bài ca dao trở lên dễ thuộc, dễ nhớ.

Ví dụ 2:

Khăn thương nhớ ai

Khăn chùi nước mắt

Đèn thương nhớ ai

Mà đèn không tắt

Các từ được bôi đen là các từ lặp lại, tạo sự liên kết giữa các câu thơ.

2.3 Lặp cú pháp

Đây là phép lặp dùng nhiều lần một kiểu cấu tạo câu được xuất hiện nhiều lần trong một đoạn văn bản. Phép lặp cú pháp có tác dụng nhấn mạnh, khẳng định những nội dung hoặc hình ảnh mà tác giả muốn nhấn mạnh. Vị trí của phép lặp thường là ở câu đứng sau những từ ngữ đã có ở câu trước nhằm tạo tính liên kết giữa các câu trong văn bản.

Ví dụ 1: Con người Việt Nam có thể không có vóc dáng to hơn người Mỹ. Con người Việt Nam có thể không có nước da trắng như người Châu Âu. Nhưng con người Việt Nam tuy nhỏ bé nhưng lại thông minh, nhanh nhẹn.

Cấu trúc được lặp lại trong đoạn văn trên là: Con người Việt Nam...... Việc lặp lại cấu trúc đó làm nổi bật hình ảnh con người Việt Nam muốn được nhấn mạnh trong đoạn văn.

Ví dụ 2: 

Sự thật là từ mùa thu năm 1940, nước ta đã thành thuộc địa của Nhật chứ không phải thuộc địa của Pháp nữa. Khi Nhật hàng Đồng minh thì nhân dân cả nước ta đã nổi dậy giành chính quyền lập nên nước Việt Nam dân chủ Cộng Hoà.

Sự thật là ta đã lấy lại nước Việt Nam từ tay Nhật chứ không phải tay Pháp.

Ví dụ 3: 

Con sóng dưới lòng sâu

Con sóng trên mặt nước

Hai câu thơ trên sử dụng phép lặp cú pháp "con sóng...." tạo nên một thế đối xứng, có tác dụng khắc hoạ hình ảnh mọi con sóng đều đang ở trong tâm trạng nhớ thương day dứt khôn nguôi.

Ví dụ 4: 

Bạn có thể không thông minh nhưng bạn luôn làm việc chăm chỉ và đẩy giới hạn của mình ngày này qua ngày khác. Bạn không thể hát hay nhưng bạn vẫn chưa muộn.


Câu 315:

17/01/2025

Tìm từ đồng nghĩa và nêu tác dụng của việc sử dụng từ đồng nghĩa trong mỗi đoạn thơ, câu văn sau:

a.

Nhớ ngày đông giá rét

Những lá vàng bay xa

Thân cây gầy lạnh buốt

Đứng giữa trời mưa sa.

Nguyễn Lãm Thắng

Xem đáp án

* Đáp án

a. giá rét – lạnh buốt

=> Tác dụng: Tránh lặp từ.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ ĐỒNG NGHĨA

a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….

b. Phân loại từ đồng nghĩa: 

Có 2 loại từ đồng nghĩa, gồm:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: xe lửa - tàu hỏa, con lợn - con heo,…

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động

Ví dụ: chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…

c. Ví dụ 

- Từ đồng nghĩa với anh hùng là: anh dũng, cam đảm, can trường, dũng cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, …

- Từ đồng nghĩa với ác là: ác độc, hung ác, tàn nhẫn,… 

- Từ đồng nghĩa với ăn là: xơi, chén, hốc,… 

- Từ đồng nghĩa với ẩm là: ẩm thấp, ẩm mốc, ẩm ướt,… 

- Từ đồng nghĩa với ân cần là: đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật, vồ vập, vồn vã, …

- Từ đồng nghĩa với ba là: cha, bố, tía, …

- Từ đồng nghĩa với bảo vệ là: ngăn cản, che chở, che chắn, phòng vệ, giữ gìn,… 

- Từ đồng nghĩa với biết ơn là: nhớ ơn,mang ơn, đội ơn, hàm ơn, lễ phép, vâng lời,…

- Từ đồng nghĩa với béo là: mập, bự, đầy đặn, béo phì, to, ….

- Từ đồng nghĩa với biếng nhác là: lười, lười nhác, lười biếng, …

- Từ đồng nghĩa với chăm chỉ là: siêng năng, cần cù, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,…

- Từ đồng nghĩa với can đảm là: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, quả cảm, …

- Từ đồng nghĩa với cao là: cao, cao kều, cao ngất, …

- Từ đồng nghĩa với dũng cảm là: can đảm, gan góc, gan dạ, gan trường, …

- Từ đồng nghĩa với đoàn kết là: đùm bọc, bao bọc, cùng nhau, chung sức, …

- Từ đồng nghĩa với êm ả là: yên ả, êm đềm, dịu dàng, …

- Từ đồng nghĩa với giữ gìn là: bảo vệ, bảo quản, che chở, che chắn,…

- Từ đồng nghĩa với giản dị là: đơn sơ, mộc mạc, đơn giản, tự nhiên, khiêm tốn, bình thường,… 

- Từ đồng nghĩa với gọn gàng là: gọn ghẽ, gọn, gọn nhẹ, …

- Từ đồng nghĩa với gan dạ là: can đảm, dũng cảm, gan góc,…

- Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…

- Từ đồng nghĩa với hòa bình là: yên bình, thanh bình, thái bình, yên ổn, bình yên,… 

- Từ đồng nghĩa với hiền lành là: ngoan hiền, hiền từ, hiền hậu, nhân hậu, …   

- Từ đồng nghĩa với háo hức là: náo nức, nô nức, nao nức, …

- Từ đồng nghĩa với im lặng là: tĩnh lặng, lặng im, yên ắng, … 

- Từ đồng nghĩa với kiên trì là: vững vàng, bền chí, …

- Từ đồng nghĩa với khó khăn là: cơ cực, khốn khó, khổ cực, cực khổ, …

- Từ đồng nghĩa với khiêm tốn là: thật thà, khiêng nhường, …

- Từ đồng nghĩa với lạc quan là: vô tư, tự tin,… 

- Từ đồng nghĩa với lười biếng là: lười nhác, lười, biếng nhác,… 

- Từ đồng nghĩa với mạnh mẽ là: mạnh, khỏe mạnh, khỏe khoắn, hùng dũng, … 

- Từ đồng nghĩa với mềm mại là: mềm dẻo, mềm mỏng,… 

- Từ đồng nghĩa với mãnh liệt là: kịch liệt, dữ dội, say đắm,… 

- Từ đồng nghĩa với mênh mông là: bao la, bát ngát, mênh mang, thênh thang, rộng lớn …  

- Từ đồng nghĩa với nhanh nhẹn là: nhanh chóng, tháo vát, mau lẹ, …   

- Từ đồng nghĩa với nhân hậu là: nhân từ, khoan dung, bao dung, nhân đức, tốt bụng, 

- Từ đồng nghĩa với nhà thơ là: thi sĩ, thi nhân, … 

- Từ đồng nghĩa với oai vệ là: bệ vệ, trang nghiêm, đường bệ, …  

- Từ đồng nghĩa với ô nhiễm là: độc hại, nhiễm độc, nhiễm bẩn, dơ bẩn, ô uế, bẩn thỉu, …. 

- Từ đồng nghĩa với phá hoại là: tàn phá, phá hủy, phá phách, … 

- Từ đồng nghĩa với phúc hậu là: nhân từ, nhân hậu, phúc đức, …  

- Từ đồng nghĩa với quyết tâm là: kiên quyết, quyết liệt, nhất quyết, quyết đoán, quyết chí,…   

- Từ đồng nghĩa với rực rỡ là: rạng rỡ, tươi sáng, sáng chói, chói lòa, ….

- Từ đồng nghĩa với rộng rãi là: bao la, bát ngát, mênh mông, … 

- Từ đồng nghĩa với siêng năng là: chăm chỉ, cần cù, chịu khó, … 

- Từ đồng nghĩa với sáng tạo là: sáng dạ, thông minh, cải tiến…. 

- Từ đồng nghĩa với thông minh là: sáng dạ, sáng tạo, khôn ngoan,… 

- Từ đồng nghĩa với trung thực là: thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thật, thực tâm, thực lòng, bộc trực, chính trực, trung thực, … 

- Từ đồng nghĩa với um tùm là: rậm rạp, dày đặc, hoang dã, … 

- Từ đồng nghĩa với ước mơ là: ước muốn, ước ao, mong ước, mong muốn, ước nguyện,… 

- Từ đồng nghĩa với vắng vẻ là: vắng teo, vắng ngắt, hiu quạnh, hiu hắt, … 

- Từ đồng nghĩa với vàng hoe là: vàng tươi, vàng lịm, vàng ối, vàng úa, vàng chanh, … 

- Từ đồng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết,… 

- Từ đồng nghĩa với xinh tươi là: xinh xinh, xinh xắn, xinh xẻo, xinh đẹp, tươi đẹp,đẹp đẽ, … 

- Từ đồng nghĩa với xanh tươi là: xanh xanh, xanh biếc, xanh lam, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, …. 

- Từ đồng nghĩa với yêu thương là: thương yêu, quý mến, yêu dấu, thương mến, mến thướng,…

- Từ đồng nghĩa với yên bình là: thanh bình, yên ổn,… 


Câu 316:

17/01/2025

Tìm từ đồng nghĩa và nêu tác dụng của việc sử dụng từ đồng nghĩa trong mỗi đoạn thơ, câu văn sau:

b.

Bà mình vừa ở quê ra

Bà mang cả bưởi, cả na đi cùng

Áo bà xe cọ lấm lung

Bưởi, na bả bế, bả bồng trên tay.

Phan Quế

Tìm từ đồng nghĩa và nêu tác dụng của việc sử dụng từ đồng nghĩa trong mỗi đoạn thơ, câu văn sau: (ảnh 1)
Xem đáp án

* Đáp án:

b. bế - bồng

=> Tác dụng: Tránh lặp từ.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ ĐỒNG NGHĨA

a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….

b. Phân loại từ đồng nghĩa: 

Có 2 loại từ đồng nghĩa, gồm:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: xe lửa - tàu hỏa, con lợn - con heo,…

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động

Ví dụ: chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…

c. Ví dụ 

- Từ đồng nghĩa với anh hùng là: anh dũng, cam đảm, can trường, dũng cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, …

- Từ đồng nghĩa với ác là: ác độc, hung ác, tàn nhẫn,… 

- Từ đồng nghĩa với ăn là: xơi, chén, hốc,… 

- Từ đồng nghĩa với ẩm là: ẩm thấp, ẩm mốc, ẩm ướt,… 

- Từ đồng nghĩa với ân cần là: đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật, vồ vập, vồn vã, …

- Từ đồng nghĩa với ba là: cha, bố, tía, …

- Từ đồng nghĩa với bảo vệ là: ngăn cản, che chở, che chắn, phòng vệ, giữ gìn,… 

- Từ đồng nghĩa với biết ơn là: nhớ ơn,mang ơn, đội ơn, hàm ơn, lễ phép, vâng lời,…

- Từ đồng nghĩa với béo là: mập, bự, đầy đặn, béo phì, to, ….

- Từ đồng nghĩa với biếng nhác là: lười, lười nhác, lười biếng, …

- Từ đồng nghĩa với chăm chỉ là: siêng năng, cần cù, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,…

- Từ đồng nghĩa với can đảm là: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, quả cảm, …

- Từ đồng nghĩa với cao là: cao, cao kều, cao ngất, …

- Từ đồng nghĩa với dũng cảm là: can đảm, gan góc, gan dạ, gan trường, …

- Từ đồng nghĩa với đoàn kết là: đùm bọc, bao bọc, cùng nhau, chung sức, …

- Từ đồng nghĩa với êm ả là: yên ả, êm đềm, dịu dàng, …

- Từ đồng nghĩa với giữ gìn là: bảo vệ, bảo quản, che chở, che chắn,…

- Từ đồng nghĩa với giản dị là: đơn sơ, mộc mạc, đơn giản, tự nhiên, khiêm tốn, bình thường,… 

- Từ đồng nghĩa với gọn gàng là: gọn ghẽ, gọn, gọn nhẹ, …

- Từ đồng nghĩa với gan dạ là: can đảm, dũng cảm, gan góc,…

- Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…

- Từ đồng nghĩa với hòa bình là: yên bình, thanh bình, thái bình, yên ổn, bình yên,… 

- Từ đồng nghĩa với hiền lành là: ngoan hiền, hiền từ, hiền hậu, nhân hậu, …   

- Từ đồng nghĩa với háo hức là: náo nức, nô nức, nao nức, …

- Từ đồng nghĩa với im lặng là: tĩnh lặng, lặng im, yên ắng, … 

- Từ đồng nghĩa với kiên trì là: vững vàng, bền chí, …

- Từ đồng nghĩa với khó khăn là: cơ cực, khốn khó, khổ cực, cực khổ, …

- Từ đồng nghĩa với khiêm tốn là: thật thà, khiêng nhường, …

- Từ đồng nghĩa với lạc quan là: vô tư, tự tin,… 

- Từ đồng nghĩa với lười biếng là: lười nhác, lười, biếng nhác,… 

- Từ đồng nghĩa với mạnh mẽ là: mạnh, khỏe mạnh, khỏe khoắn, hùng dũng, … 

- Từ đồng nghĩa với mềm mại là: mềm dẻo, mềm mỏng,… 

- Từ đồng nghĩa với mãnh liệt là: kịch liệt, dữ dội, say đắm,… 

- Từ đồng nghĩa với mênh mông là: bao la, bát ngát, mênh mang, thênh thang, rộng lớn …  

- Từ đồng nghĩa với nhanh nhẹn là: nhanh chóng, tháo vát, mau lẹ, …   

- Từ đồng nghĩa với nhân hậu là: nhân từ, khoan dung, bao dung, nhân đức, tốt bụng, 

- Từ đồng nghĩa với nhà thơ là: thi sĩ, thi nhân, … 

- Từ đồng nghĩa với oai vệ là: bệ vệ, trang nghiêm, đường bệ, …  

- Từ đồng nghĩa với ô nhiễm là: độc hại, nhiễm độc, nhiễm bẩn, dơ bẩn, ô uế, bẩn thỉu, …. 

- Từ đồng nghĩa với phá hoại là: tàn phá, phá hủy, phá phách, … 

- Từ đồng nghĩa với phúc hậu là: nhân từ, nhân hậu, phúc đức, …  

- Từ đồng nghĩa với quyết tâm là: kiên quyết, quyết liệt, nhất quyết, quyết đoán, quyết chí,…   

- Từ đồng nghĩa với rực rỡ là: rạng rỡ, tươi sáng, sáng chói, chói lòa, ….

- Từ đồng nghĩa với rộng rãi là: bao la, bát ngát, mênh mông, … 

- Từ đồng nghĩa với siêng năng là: chăm chỉ, cần cù, chịu khó, … 

- Từ đồng nghĩa với sáng tạo là: sáng dạ, thông minh, cải tiến…. 

- Từ đồng nghĩa với thông minh là: sáng dạ, sáng tạo, khôn ngoan,… 

- Từ đồng nghĩa với trung thực là: thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thật, thực tâm, thực lòng, bộc trực, chính trực, trung thực, … 

- Từ đồng nghĩa với um tùm là: rậm rạp, dày đặc, hoang dã, … 

- Từ đồng nghĩa với ước mơ là: ước muốn, ước ao, mong ước, mong muốn, ước nguyện,… 

- Từ đồng nghĩa với vắng vẻ là: vắng teo, vắng ngắt, hiu quạnh, hiu hắt, … 

- Từ đồng nghĩa với vàng hoe là: vàng tươi, vàng lịm, vàng ối, vàng úa, vàng chanh, … 

- Từ đồng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết,… 

- Từ đồng nghĩa với xinh tươi là: xinh xinh, xinh xắn, xinh xẻo, xinh đẹp, tươi đẹp,đẹp đẽ, … 

- Từ đồng nghĩa với xanh tươi là: xanh xanh, xanh biếc, xanh lam, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, …. 

- Từ đồng nghĩa với yêu thương là: thương yêu, quý mến, yêu dấu, thương mến, mến thướng,…

- Từ đồng nghĩa với yên bình là: thanh bình, yên ổn,… 


Câu 317:

17/01/2025

Tìm từ đồng nghĩa và nêu tác dụng của việc sử dụng từ đồng nghĩa trong mỗi đoạn thơ, câu văn sau:

c. Chị Sử yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị.

Anh Đức

Xem đáp án

* Đáp án:

c. chốn – nơi

=> Tác dụng: Tránh lặp từ.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ ĐỒNG NGHĨA

a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….

b. Phân loại từ đồng nghĩa: 

Có 2 loại từ đồng nghĩa, gồm:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: xe lửa - tàu hỏa, con lợn - con heo,…

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động

Ví dụ: chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…

c. Ví dụ 

- Từ đồng nghĩa với anh hùng là: anh dũng, cam đảm, can trường, dũng cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, …

- Từ đồng nghĩa với ác là: ác độc, hung ác, tàn nhẫn,… 

- Từ đồng nghĩa với ăn là: xơi, chén, hốc,… 

- Từ đồng nghĩa với ẩm là: ẩm thấp, ẩm mốc, ẩm ướt,… 

- Từ đồng nghĩa với ân cần là: đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật, vồ vập, vồn vã, …

- Từ đồng nghĩa với ba là: cha, bố, tía, …

- Từ đồng nghĩa với bảo vệ là: ngăn cản, che chở, che chắn, phòng vệ, giữ gìn,… 

- Từ đồng nghĩa với biết ơn là: nhớ ơn,mang ơn, đội ơn, hàm ơn, lễ phép, vâng lời,…

- Từ đồng nghĩa với béo là: mập, bự, đầy đặn, béo phì, to, ….

- Từ đồng nghĩa với biếng nhác là: lười, lười nhác, lười biếng, …

- Từ đồng nghĩa với chăm chỉ là: siêng năng, cần cù, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,…

- Từ đồng nghĩa với can đảm là: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, quả cảm, …

- Từ đồng nghĩa với cao là: cao, cao kều, cao ngất, …

- Từ đồng nghĩa với dũng cảm là: can đảm, gan góc, gan dạ, gan trường, …

- Từ đồng nghĩa với đoàn kết là: đùm bọc, bao bọc, cùng nhau, chung sức, …

- Từ đồng nghĩa với êm ả là: yên ả, êm đềm, dịu dàng, …

- Từ đồng nghĩa với giữ gìn là: bảo vệ, bảo quản, che chở, che chắn,…

- Từ đồng nghĩa với giản dị là: đơn sơ, mộc mạc, đơn giản, tự nhiên, khiêm tốn, bình thường,… 

- Từ đồng nghĩa với gọn gàng là: gọn ghẽ, gọn, gọn nhẹ, …

- Từ đồng nghĩa với gan dạ là: can đảm, dũng cảm, gan góc,…

- Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…

- Từ đồng nghĩa với hòa bình là: yên bình, thanh bình, thái bình, yên ổn, bình yên,… 

- Từ đồng nghĩa với hiền lành là: ngoan hiền, hiền từ, hiền hậu, nhân hậu, …   

- Từ đồng nghĩa với háo hức là: náo nức, nô nức, nao nức, …

- Từ đồng nghĩa với im lặng là: tĩnh lặng, lặng im, yên ắng, … 

- Từ đồng nghĩa với kiên trì là: vững vàng, bền chí, …

- Từ đồng nghĩa với khó khăn là: cơ cực, khốn khó, khổ cực, cực khổ, …

- Từ đồng nghĩa với khiêm tốn là: thật thà, khiêng nhường, …

- Từ đồng nghĩa với lạc quan là: vô tư, tự tin,… 

- Từ đồng nghĩa với lười biếng là: lười nhác, lười, biếng nhác,… 

- Từ đồng nghĩa với mạnh mẽ là: mạnh, khỏe mạnh, khỏe khoắn, hùng dũng, … 

- Từ đồng nghĩa với mềm mại là: mềm dẻo, mềm mỏng,… 

- Từ đồng nghĩa với mãnh liệt là: kịch liệt, dữ dội, say đắm,… 

- Từ đồng nghĩa với mênh mông là: bao la, bát ngát, mênh mang, thênh thang, rộng lớn …  

- Từ đồng nghĩa với nhanh nhẹn là: nhanh chóng, tháo vát, mau lẹ, …   

- Từ đồng nghĩa với nhân hậu là: nhân từ, khoan dung, bao dung, nhân đức, tốt bụng, 

- Từ đồng nghĩa với nhà thơ là: thi sĩ, thi nhân, … 

- Từ đồng nghĩa với oai vệ là: bệ vệ, trang nghiêm, đường bệ, …  

- Từ đồng nghĩa với ô nhiễm là: độc hại, nhiễm độc, nhiễm bẩn, dơ bẩn, ô uế, bẩn thỉu, …. 

- Từ đồng nghĩa với phá hoại là: tàn phá, phá hủy, phá phách, … 

- Từ đồng nghĩa với phúc hậu là: nhân từ, nhân hậu, phúc đức, …  

- Từ đồng nghĩa với quyết tâm là: kiên quyết, quyết liệt, nhất quyết, quyết đoán, quyết chí,…   

- Từ đồng nghĩa với rực rỡ là: rạng rỡ, tươi sáng, sáng chói, chói lòa, ….

- Từ đồng nghĩa với rộng rãi là: bao la, bát ngát, mênh mông, … 

- Từ đồng nghĩa với siêng năng là: chăm chỉ, cần cù, chịu khó, … 

- Từ đồng nghĩa với sáng tạo là: sáng dạ, thông minh, cải tiến…. 

- Từ đồng nghĩa với thông minh là: sáng dạ, sáng tạo, khôn ngoan,… 

- Từ đồng nghĩa với trung thực là: thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thật, thực tâm, thực lòng, bộc trực, chính trực, trung thực, … 

- Từ đồng nghĩa với um tùm là: rậm rạp, dày đặc, hoang dã, … 

- Từ đồng nghĩa với ước mơ là: ước muốn, ước ao, mong ước, mong muốn, ước nguyện,… 

- Từ đồng nghĩa với vắng vẻ là: vắng teo, vắng ngắt, hiu quạnh, hiu hắt, … 

- Từ đồng nghĩa với vàng hoe là: vàng tươi, vàng lịm, vàng ối, vàng úa, vàng chanh, … 

- Từ đồng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết,… 

- Từ đồng nghĩa với xinh tươi là: xinh xinh, xinh xắn, xinh xẻo, xinh đẹp, tươi đẹp,đẹp đẽ, … 

- Từ đồng nghĩa với xanh tươi là: xanh xanh, xanh biếc, xanh lam, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, …. 

- Từ đồng nghĩa với yêu thương là: thương yêu, quý mến, yêu dấu, thương mến, mến thướng,…

- Từ đồng nghĩa với yên bình là: thanh bình, yên ổn,… 


Câu 318:

17/01/2025

Đọc nghĩa của từ “mũi” và thực hiện yêu cầu:

mũi

1 Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người và động vật có xương sống, dùng để thở và ngủi. Mũi dọc dừa.

2 Bộ phận có đầu nhọn, nhô ra phía trước của một số vật. Mũi thuyền.

3 Mỏm đất nhô ra biển. Mũi Cà Mau. [...

a. Từ “mũi” được trình bày mấy nghĩa? Đó là những nghĩa nào?

b. Nghĩa nào của từ “mũi" được trình bày đầu tiên?

c. Các nghĩa 2 và 3 có điểm nào giống với nghĩa 1?

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Từ “mũi” có 3 nghĩa. Đó là:

1 Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người và động vật có xương sống, dùng để thở và ngủi. Mũi dọc dừa.

2 Bộ phận có đầu nhọn, nhô ra phía trước của một số vật. Mũi thuyền.

3 Mỏm đất nhô ra biển. Mũi Cà Mau. [...

b. Nghĩa là “Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người và động vật có xương sống, dùng để thở và ngủi. Mũi dọc dừa.” được trình bày đầu tiên.

c. Các nghĩa 2 và 3 có điểm giống là đều là bộ phận nhô ra.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

a. Khái niệm: Từ nhiều nghĩa là những từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa ấy bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. 

b. Ví dụ: 

- Biển:

+ Chiều nay biển lặng sóng.

+ Một biển người đi xem biểu diễn nhạc Rock.

+ Tấm biển quảng cáo trang trí rất bắt mắt. 

- Tra:

+ Mọi người lên nương tra ngô cho kịp vụ mùa.

+ Bà tra muối vào canh rất vừa.

+ Hà đang tra từ điển.

- Ăn: 

+ Gióng ăn bảy nong cơm, ba nong cà.

+ Tàu vào cảng ăn than.

+ Nước ăn chân.

- Mang:

+ Cô giáo dặn chúng em ngày mai mang giấy màu và hồ dán đến lớp.

+ Cầu thủ mang áo số 7 đã sút thủng lưới đội bạn.

+ Kết quả học tập của Dũng mang lại niềm vui cho cả nhà.

- Đi

+ Bé Hoa mới biết đi.

+ Bà tôi đi chợ.

+ Hải đi một nước cờ rất thông minh.


Câu 319:

17/01/2025

Đọc các đoạn thơ sau và cho biết từ in đậm trong mỗi đoạn thơ được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển.

a.

• Nay cháu về nhà mới

Bao cảnh của - Ô trời

Mỗi lần tay đẩy cửa

Lại nhớ bà khôn nguôi.

Đoàn Thị Lam Luyền

• Nơi con tàu chào mặt đất

Còi ngân lên khúc giã từ

Cửa sông tiễn người ra biển

Mây trắng lành như phong thu

Quang Huy

• Đường chiều nay bạn mở

Quân ta đang bươn đèo

Sau lưng hoàng hôn đỏ

Trước cửa rừng trăng treo....

Phạm Quốc Ca

Xem đáp án

* Đáp án:

a.

- Từ 1: nghĩa gốc

- Từ 2: nghĩa chuyển

- Từ 3: nghĩa chuyển

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

a. Khái niệm: Từ nhiều nghĩa là những từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa ấy bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. 

b. Ví dụ: 

- Biển:

+ Chiều nay biển lặng sóng.

+ Một biển người đi xem biểu diễn nhạc Rock.

+ Tấm biển quảng cáo trang trí rất bắt mắt. 

- Tra:

+ Mọi người lên nương tra ngô cho kịp vụ mùa.

+ Bà tra muối vào canh rất vừa.

+ Hà đang tra từ điển.

- Ăn: 

+ Gióng ăn bảy nong cơm, ba nong cà.

+ Tàu vào cảng ăn than.

+ Nước ăn chân.

- Mang:

+ Cô giáo dặn chúng em ngày mai mang giấy màu và hồ dán đến lớp.

+ Cầu thủ mang áo số 7 đã sút thủng lưới đội bạn.

+ Kết quả học tập của Dũng mang lại niềm vui cho cả nhà.

- Đi

+ Bé Hoa mới biết đi.

+ Bà tôi đi chợ.

+ Hải đi một nước cờ rất thông minh.

 


Câu 320:

17/01/2025

Đọc các đoạn thơ sau và cho biết từ in đậm trong mỗi đoạn thơ được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển.

b.

• Không có chân có cánh

Mà lại gọi. con sông?

Không có lá có cành

Lại gọi là: ngọn gió

Xuân Quỳnh

• Mặt trời vừa lên tỏ

Bông lúa chín thêm vàng

Sương treo đầu ngọn cỏ

Sương lại càng long lanh.

Trần Hữu Thung

 Ngọn lửa tự đâu ra

Bếp nhà ai cũng có

Lửa bao nhiêu tuổi rồi

Mà vẫn như con nhỏ

Reo bập bùng trước gió

Như chơi trò ú tim.

Vũ Quần Phương

Xem đáp án

* Đáp án:

b.

- Từ 1: nghĩa chuyển

- Từ 2: nghĩa gốc

- Từ 3: nghĩa chuyển

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

a. Khái niệm: Từ nhiều nghĩa là những từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa ấy bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. 

b. Ví dụ: 

- Biển:

+ Chiều nay biển lặng sóng.

+ Một biển người đi xem biểu diễn nhạc Rock.

+ Tấm biển quảng cáo trang trí rất bắt mắt. 

- Tra:

+ Mọi người lên nương tra ngô cho kịp vụ mùa.

+ Bà tra muối vào canh rất vừa.

+ Hà đang tra từ điển.

- Ăn: 

+ Gióng ăn bảy nong cơm, ba nong cà.

+ Tàu vào cảng ăn than.

+ Nước ăn chân.

- Mang:

+ Cô giáo dặn chúng em ngày mai mang giấy màu và hồ dán đến lớp.

+ Cầu thủ mang áo số 7 đã sút thủng lưới đội bạn.

+ Kết quả học tập của Dũng mang lại niềm vui cho cả nhà.

- Đi

+ Bé Hoa mới biết đi.

+ Bà tôi đi chợ.

+ Hải đi một nước cờ rất thông minh.


Câu 321:

17/01/2025

Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển của mỗi từ sau:

a. Lá:

– Bộ phận của cây, thường mọc ở cảnh hay thân, thường có hình dẹt, màu lục.

– Chỉ những sự vật có hình tấm mảnh nhẹ hoặc giống như hình cái lá.

Xem đáp án

* Đáp án:

a.

- Lá cây có màu xanh.

- Tầng ô-zôn là lá chắn của trái đất.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

1: Từ nhiều nghĩa

Từ nhiều nghĩa hay từ đa nghĩa là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng. Hiện tượng nhiều nghĩa được quan sát thấy ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.

Trong tiếng Việt, từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Và các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Hay nói một cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

2: Khái niệm về nghĩa gốc và nghĩa chuyển

Nghĩa gốc được hiểu là nghĩa đầu tiên hoặc nghĩa có trước, trên cơ sở nghĩa đó mà người ta xây dựng nên nghĩa khác.

Ví dụ:

+ Em bé đang tập đứng

+ Đôi mắt tôi to là đen nhánh.

Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc, và vì vậy chúng thường là nghĩa có lí do, và được nhận ra qua nghĩa gốc của từ

Ví dụ:

+ Việt Nam đang vươn lên để có chỗ đứng trên trường quốc tế

+ Quả na có rất nhiều mắt.

 

Câu 322:

17/01/2025

Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển của mỗi từ sau:

b. Đầu:

– Phần trên củng của thân thể người, nơi có bộ óc và nhiều giác quan khác.

– Phần trước nhất hoặc phần trên cùng của một số vật.

Xem đáp án

* Đáp án:

b.

- Trên đầu Mai đội một chiếc mũ rất xinh.

- Hoa để chiếc gối ở đầu giường.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

1: Từ nhiều nghĩa

Từ nhiều nghĩa hay từ đa nghĩa là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng. Hiện tượng nhiều nghĩa được quan sát thấy ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.

Trong tiếng Việt, từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Và các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Hay nói một cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

2: Khái niệm về nghĩa gốc và nghĩa chuyển

Nghĩa gốc được hiểu là nghĩa đầu tiên hoặc nghĩa có trước, trên cơ sở nghĩa đó mà người ta xây dựng nên nghĩa khác.

Ví dụ:

+ Em bé đang tập đứng

+ Đôi mắt tôi to là đen nhánh.

Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc, và vì vậy chúng thường là nghĩa có lí do, và được nhận ra qua nghĩa gốc của từ

Ví dụ:

+ Việt Nam đang vươn lên để có chỗ đứng trên trường quốc tế

+ Quả na có rất nhiều mắt.


Câu 323:

17/01/2025

Đọc các câu sau và thực hiện yêu cầu:

a.

 Mắt em bé sáng long lanh.

 Mắt quả dứa không ăn được.

b.

• Em tặng bà một chiếc khăn quàng cổ bằng len.

• Mẹ mua cho em đôi giày cao cổ rất đẹp.

– Tra từ điền đề tìm hiểu nghĩa của các từ in đậm trong mỗi cặp câu.

– Nêu điểm giống nhau về nghĩa của hai từ in đậm trong mỗi cặp câu.

Xem đáp án

* Đáp án:

- Nghĩa của các từ in đậm:

a.

+ Mắt: cơ quan để nhìn của người hay động vật, giúp phân biệt được màu sắc, hình dáng; thường được coi là biểu tượng của cái nhìn của con người.

+ Mắt: bộ phận giống hình những con mắt ở ngoài vỏ một số loại quả.

b.

+ Cổ: bộ phận của cơ thể, nối đầu với thân.

+ Cổ: bộ phận của áo, yếm hoặc giày, bao quanh cổ hoặc cổ chân, cổ tay.

- Điểm giống:

a. Đều có hình dáng giống hình mắt.

b. Đều là bộ phận có hình dáng tương đồng.

* Kiến thức mở rộng:

CÁCH SỬ DỤNG TỪ ĐIỂN

Hướng dẫn chung về cách sử dụng từ điển

Về cách sử dụng từ điển, chúng ta có hai cách cơ bản: một là tra từ điển bất cứ khi nào gặp một từ có vấn đề, hai là đọc từ điển như đọc một cuốn sách thông thường.

Ở cách thứ nhất, từ có vấn đề là từ mà bạn không hiểu nghĩa cho lắm, hoặc không hiểu hoàn toàn. Từ có vấn đề cũng có thể là từ mà bạn trước giờ vẫn luôn hiểu, vẫn luôn dùng đúng, nhưng nay (có thể là kể từ khi đọc bài viết này) bạn cảm thấy tò mò. Chẳng hạn, trước giờ bạn vẫn biết và sử dụng hợp lý từ “vấn đề”, nhưng bỗng dưng bạn tò mò “thế vấn đề rốt cục là gì nhỉ?”, thì bạn nên giở từ điển ra tra.

Còn cách thứ hai nghĩa là bạn cứ giở từ điển ra đọc thôi, như bạn vẫn đọc một cuốn sách thông thường nào đó. Bạn có thể đọc tuần tự từng trang, hoặc là đọc theo kiểu tuỳ ý, mở ra tới trang nào thì đọc trang đó. Nếu cách thứ nhất có thể dùng với từ điển online thì cách thứ hai chỉ có thể dùng với từ điển giấy.

Bạn nên áp dụng song song cả hai cách trên và mỗi ngày nên ghi chú lại khoảng 10-15 từ mà bạn học được vào sổ nhật ký từ vựng. Việc tiếp theo là bạn nên cố gắng sử dụng 10-15 từ ấy khi bạn nói và càng quan trọng hơn là sử dụng trong bài viết tiếp theo của bạn.


Câu 324:

17/01/2025

Thực hiện yêu cầu:

a. Tra từ điển để tìm nghĩa gốc và 2 – 3 nghĩa chuyển của từ “ngọt”.

b. Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ "ngọt" đã tìm được.

 
Xem đáp án

* Đáp án:

a.

- Nghĩa gốc: có vị như vị của đường, mật.

- Nghĩa chuyển:

+ (lời nói, âm thanh) dễ nghe, êm tai, dễ làm xiêu lòng.

+ (món ăn) có vị ngon như vị mì chính

b.

- Quả bưởi này rất ngọt.

- Gà này ngọt thịt quá!

- Giọng nói của cô ấy ngọt ngào quá!

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

1: Từ nhiều nghĩa là gì?

Từ nhiều nghĩa hay từ đa nghĩa là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng. Hiện tượng nhiều nghĩa được quan sát thấy ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.

Trong tiếng Việt, từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Và các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Hay nói một cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

2: Khái niện về nghĩa gốc và nghĩa chuyển

Nghĩa gốc được hiểu là nghĩa đầu tiên hoặc nghĩa có trước, trên cơ sở nghĩa đó mà người ta xây dựng nên nghĩa khác.

Ví dụ:

+ Em bé đang tập đứng

+ Đôi mắt tôi to là đen nhánh.

Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc, và vì vậy chúng thường là nghĩa có lí do, và được nhận ra qua nghĩa gốc của từ

Ví dụ:

+ Việt Nam đang vươn lên để có chỗ đứng trên trường quốc tế

 


Câu 325:

17/01/2025

Đọc các câu thơ, câu văn sau và thực hiện yêu cầu:

a.

Việt Nam đất nước ta ơi

Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.

Nguyễn Đinh Thi

b. Nắng đã chiếu sáng loà cửa biển.

Anh Đức

c. Trên quảng trường Ba Đình, cả biển người, cả rừng cờ hoa hướng về lễ đài hân hoan vẫy chào Bác.

Phan Anh

– Từ "biển" trong câu nào được dùng với nghĩa gốc? Từ “biển" trong câu nào được dùng với nghĩa chuyển?

– Đặt một câu có từ “biển” được dùng với nghĩa chuyển.

Xem đáp án

* Đáp án:

- Từ “biển” trong câu b được dùng với nghĩa gốc. Từ “biển” trong câu a và câu c được dùng với nghĩa chuyển.

- Cả biển người mênh mông đang cùng nhau đón chờ pháo hoa năm mới.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

1: Từ nhiều nghĩa là gì?

Từ nhiều nghĩa hay từ đa nghĩa là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng. Hiện tượng nhiều nghĩa được quan sát thấy ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.

Trong tiếng Việt, từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Và các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Hay nói một cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

2: Khái niện về nghĩa gốc và nghĩa chuyển

Nghĩa gốc được hiểu là nghĩa đầu tiên hoặc nghĩa có trước, trên cơ sở nghĩa đó mà người ta xây dựng nên nghĩa khác.

Ví dụ:

+ Em bé đang tập đứng

+ Đôi mắt tôi to là đen nhánh.

Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc, và vì vậy chúng thường là nghĩa có lí do, và được nhận ra qua nghĩa gốc của từ

Ví dụ:

+ Việt Nam đang vươn lên để có chỗ đứng trên trường quốc tế

 


Câu 326:

17/01/2025

Đặt câu có từ “nhanh” với mỗi nghĩa sau:

a. Có tốc độ, nhịp độ trên mức bình thường, trái ngược với “chậm".

b. Tỏ ra có khả năng tiếp thu, phản ứng ngay tức khắc hoặc trong một thời gian rất ngắn.

 
Xem đáp án

* Đáp án:

a. Bạn An chạy rất nhanh.

b. Huy nhanh nhảu giơ tay trả lời câu hỏi.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

1: Từ nhiều nghĩa là gì?

Từ nhiều nghĩa hay từ đa nghĩa là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng. Hiện tượng nhiều nghĩa được quan sát thấy ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.

Trong tiếng Việt, từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Và các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Hay nói một cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

2: Khái niện về nghĩa gốc và nghĩa chuyển

Nghĩa gốc được hiểu là nghĩa đầu tiên hoặc nghĩa có trước, trên cơ sở nghĩa đó mà người ta xây dựng nên nghĩa khác.

Ví dụ:

+ Em bé đang tập đứng

+ Đôi mắt tôi to là đen nhánh.

Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc, và vì vậy chúng thường là nghĩa có lí do, và được nhận ra qua nghĩa gốc của từ

Ví dụ:

+ Việt Nam đang vươn lên để có chỗ đứng trên trường quốc tế


Câu 327:

18/01/2025

Thực hiện yêu cầu:

a. Tra từ điển để tìm nghĩa gốc và 2 – 3 nghĩa chuyển của các từ sau:

đầu

cao

b. Đặt câu để phân biệt các nghĩa tìm được của mỗi từ.

Xem đáp án

* Đáp án:

a.

- Đầu:

+ Nghĩa gốc: Phần trên củng của thân thể người, nơi có bộ óc và nhiều giác quan khác.

+ Nghĩa chuyển: Phần trước nhất hoặc phần trên cùng của một số vật.

+ phần có điểm xuất phát của một khoảng không gian hoặc thời gian; đối lập với cuối.

- Cao:

+ Nghĩa gốc: có khoảng cách bao nhiêu đó, tính từ đầu này đến cuối đầu kia theo chiều thẳng đứng (gọi là chiều cao) của vật ở trạng thái đứng thẳng

+ Nghĩa chuyển: có khoảng cách xa với mặt đất lớn hơn mức bình thường hoặc lớn hơn so với những vật khác.

+ Nghĩa chuyển: hơn hẳn mức trung bình về số lượng hay chất lượng, trình độ, giá cả, v.v.

b.

- Đầu:

+ Mai cài một chiếc cài tóc rất xinh trên đầu.

+ Hoa cất một chiếc gối ở trên đầu giường.

+ Đầu làng có cây hoa gạo rất to.

- Cao:

+ Bạn An cao 1m4.

+ Tòa nhà cao chọc trời.

+ Ông nội tuổi đã cao nhưng vẫn còn rất minh mẫn.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

1: Từ nhiều nghĩa là gì?

Từ nhiều nghĩa hay từ đa nghĩa là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng. Hiện tượng nhiều nghĩa được quan sát thấy ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.

Trong tiếng Việt, từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Và các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Hay nói một cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

2: Khái niện về nghĩa gốc và nghĩa chuyển

Nghĩa gốc được hiểu là nghĩa đầu tiên hoặc nghĩa có trước, trên cơ sở nghĩa đó mà người ta xây dựng nên nghĩa khác.

Ví dụ:

+ Em bé đang tập đứng

+ Đôi mắt tôi to là đen nhánh.

Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc, và vì vậy chúng thường là nghĩa có lí do, và được nhận ra qua nghĩa gốc của từ

Ví dụ:

+ Việt Nam đang vươn lên để có chỗ đứng trên trường quốc tế


Câu 328:

18/01/2025

Đọc câu thơ, câu văn sau và thực hiện yêu cầu:

a.

Thân dừa bạc phếch tháng năm

Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao.

Trần Đăng Khoa

b. Mặt trời còn khuất sau quả đồi, ảnh một vùng hồng lên nền trời xanh biếc.

Thạch Lam

– Từ "quả" trong câu nào được dùng với nghĩa gốc, từ "quả" trong câu nào được dùng với nghĩa chuyển?

– Tìm thêm 1 – 2 nghĩa chuyển của từ “quả”.

– Đặt câu có từ "quả" với mỗi nghĩa chuyển tìm được.

Xem đáp án

* Đáp án:

- Từ “quả” trong câu a được dùng với nghĩa gốc. Từ “quả” trong câu b được cùng với nghĩa chuyển.

- 1 -2 nghĩa chuyển của từ “quả”:

+ kết quả (nói tắt)

- Kết quả của trận đấu là đội A thắng.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

1: Từ nhiều nghĩa là gì?

Từ nhiều nghĩa hay từ đa nghĩa là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng. Hiện tượng nhiều nghĩa được quan sát thấy ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.

Trong tiếng Việt, từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Và các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Hay nói một cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

2: Khái niện về nghĩa gốc và nghĩa chuyển

Nghĩa gốc được hiểu là nghĩa đầu tiên hoặc nghĩa có trước, trên cơ sở nghĩa đó mà người ta xây dựng nên nghĩa khác.

Ví dụ:

+ Em bé đang tập đứng

+ Đôi mắt tôi to là đen nhánh.

Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc, và vì vậy chúng thường là nghĩa có lí do, và được nhận ra qua nghĩa gốc của từ

Ví dụ:

+ Việt Nam đang vươn lên để có chỗ đứng trên trường quốc tế


Câu 329:

18/01/2025

Tra từ điển đề tìm nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ “mặt”, “chân”.

 
Xem đáp án

* Đáp án:

- Mặt:

+ Nghĩa gốc: phần phía trước, từ trán đến cằm của người, hay phần phía trước của đầu con thú, nơi có các bộ phận như mắt, mũi, mồm.

+ Nghĩa chuyển: phần phẳng ở phía trên hoặc phía ngoài của vật, phân biệt với phần bên dưới hoặc bên trong.

+ Nghĩa chuyển: phần được trừu tượng hoá khỏi chỉnh thể để xem xét, phân biệt với phần đối lập hoặc những phần còn lại...

- Chân:

+ Nghĩa gốc: bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật, dùng để đi, đứng, chạy, nhảy, v.v.

+ Nghĩa chuyển: bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác.

+ Nghĩa chuyển: phần dưới cùng của một số vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

1: Từ nhiều nghĩa là gì?

Từ nhiều nghĩa hay từ đa nghĩa là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng. Hiện tượng nhiều nghĩa được quan sát thấy ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.

Trong tiếng Việt, từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Và các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Hay nói một cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

2: Khái niện về nghĩa gốc và nghĩa chuyển

Nghĩa gốc được hiểu là nghĩa đầu tiên hoặc nghĩa có trước, trên cơ sở nghĩa đó mà người ta xây dựng nên nghĩa khác.

Ví dụ:

+ Em bé đang tập đứng

+ Đôi mắt tôi to là đen nhánh.

Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc, và vì vậy chúng thường là nghĩa có lí do, và được nhận ra qua nghĩa gốc của từ

Ví dụ:

+ Việt Nam đang vươn lên để có chỗ đứng trên trường quốc tế


Câu 330:

18/01/2025

Đọc đoạn thơ sau và thực hiện yêu cầu:

Mình về với Bác đường xuôi

Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người

Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời

Áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường

Nhớ Người những sáng tinh sương

Ung dung yên ngựa trên đường suối reo

Nhớ chân Người bước lên đèo

Người đi rừng núi trông theo bóng Người.

Tố Hữu

a. Tìm các danh từ tác giả dùng để chỉ Bác Hồ.

.........................................................................................................................................

......................................................................................................................................... b. Nhận xét cách viết các danh từ tìm được.

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Bác, Người, Ông Cụ.

b. Các danh từ đều được viết hoa.

* Kiến thức mở rộng:

DANH TỪ

- Khái niệm: Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị)

- Phân loại: 

Có 2 loại danh từ đó là danh từ chung và danh từ riêng.

1. Danh từ chung: Dùng để gọi chung tên của các sự vật. Danh từ chung gồm danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng.

- Danh từ cụ thể: Chỉ những sự vật có thể cảm nhận được bằng các giác quan như người, vật, các hiện tượng, đơn vị.

- Ví dụ:

- Danh từ chỉ người: bố, mẹ, học sinh, bộ đội,...

- Danh từ chỉ vật: bàn ghế, sách vở, sông, suối, cây cối,...

- Danh từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa, gió, bão, động đất,...

- Danh từ chỉ đơn vị: (ghép được với số đếm).

+ Danh từ chỉ loại: cái, con, chiếc, tấm, cục, mẩu,...

+ Danh từ chỉ thời gian: ngày, tháng, năm, giờ, phút,...

+ Danh từ chỉ đơn vị đo lường: mét, cân, khối, sải tay,...

+ Danh từ chỉ đơn vị hành chính: thôn, xã, trường, lớp,...

+ Danh từ chỉ tập thể: cặp, đoàn, đội, bó, dãy, đàn,...

- Danh từ trừu tượng: Là các khái niệm trừu tượng tồn tại trong nhận thức của người, không nhìn được bằng mắt.

- Ví dụ: đạo đức, kinh nghiệm, cách mạng, tư tưởng, tinh thần, hạnh phúc, cuộc sống, lịch sử, tình yêu, niềm vui,...

2. Danh từ riêng: Dùng chỉ các tên riêng của người hoặc địa danh.

Ví dụ:

Chỉ tên người: Phạm Đức Hải Huy, Thu Hiền,...

Từ dùng với ý nghĩa đặc biệt: Người, Bác Hồ,...

Từ chỉ sự vật được nhân hoá: Cún, Dế Mèn, Lúa,...

Từ chỉ tên địa phương: Hà Nội,SaPa, Vũng Tàu,...

Từ chỉ địa danh: Hồ Tây, Nhà Thờ Lớn, Suối Tiên,...

Từ chỉ tên sông, núi, cầu, cống: sông Hồng, núi Ba Vì, cầu Rào, cống Trắng, đường Hồ Chí Minh, ngã tư Môi,...

3. Cụm danh từ: 

- Do danh từ chính kết hợp với từ hoặc một số từ khác. Như vậy cụm danh từ là một tổ hợp gồm 2 hay nhiều từ kết hợp lại.

- Cụm danh từ có danh từ chính đứng sau: Các từ đứng trước danh từ thường là những danh từ chỉ số lượng.

 + Ví dụ: mấy bạn học sinh, các thầy cô, những bông hoa, một chiếc ô tô,...

- Cụm danh từ có danh từ chính đứng trước: Các từ đứng sau danh từ thường bổ sung về tính chất, đặc điểm của danh từ chính.

 +Ví dụ: áo đỏ, mưa rào, ghế nhựa, con nuôi, bố đẻ, cửa sắt, gà trống, ô tô con,…


Câu 331:

18/01/2025

Tìm trong các đoạn thơ sau những danh từ chung được viết hoa để thể hiện sự tôn trọng đặc biệt.

a.

Ôi sáng xuân nay, Xuân 41

Trắng rừng biên giới nở hoa mơ

Bác về... Im lặng. Con chim hót

Thánh thót bờ lau, vui ngẩn ngơ...

Tố Hữu

- Xuân 41: mùa xuân năm 1941, thời điểm lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trở về trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam sau 30 năm ra đi tìm đường cứu nước.

Xem đáp án

* Đáp án:

Những danh từ chung được viết hoa để thể hiện sự tôn trọng đặc biệt:

a. Xuân 41, Bác

* Kiến thức mở rộng:

DANH TỪ

- Khái niệm: Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị)

- Phân loại: 

Có 2 loại danh từ đó là danh từ chung và danh từ riêng.

1. Danh từ chung: Dùng để gọi chung tên của các sự vật. Danh từ chung gồm danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng.

- Danh từ cụ thể: Chỉ những sự vật có thể cảm nhận được bằng các giác quan như người, vật, các hiện tượng, đơn vị.

- Ví dụ:

- Danh từ chỉ người: bố, mẹ, học sinh, bộ đội,...

- Danh từ chỉ vật: bàn ghế, sách vở, sông, suối, cây cối,...

- Danh từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa, gió, bão, động đất,...

- Danh từ chỉ đơn vị: (ghép được với số đếm).

+ Danh từ chỉ loại: cái, con, chiếc, tấm, cục, mẩu,...

+ Danh từ chỉ thời gian: ngày, tháng, năm, giờ, phút,...

+ Danh từ chỉ đơn vị đo lường: mét, cân, khối, sải tay,...

+ Danh từ chỉ đơn vị hành chính: thôn, xã, trường, lớp,...

+ Danh từ chỉ tập thể: cặp, đoàn, đội, bó, dãy, đàn,...

- Danh từ trừu tượng: Là các khái niệm trừu tượng tồn tại trong nhận thức của người, không nhìn được bằng mắt.

- Ví dụ: đạo đức, kinh nghiệm, cách mạng, tư tưởng, tinh thần, hạnh phúc, cuộc sống, lịch sử, tình yêu, niềm vui,...

2. Danh từ riêng: Dùng chỉ các tên riêng của người hoặc địa danh.

Ví dụ:

Chỉ tên người: Phạm Đức Hải Huy, Thu Hiền,...

Từ dùng với ý nghĩa đặc biệt: Người, Bác Hồ,...

Từ chỉ sự vật được nhân hoá: Cún, Dế Mèn, Lúa,...

Từ chỉ tên địa phương: Hà Nội,SaPa, Vũng Tàu,...

Từ chỉ địa danh: Hồ Tây, Nhà Thờ Lớn, Suối Tiên,...

Từ chỉ tên sông, núi, cầu, cống: sông Hồng, núi Ba Vì, cầu Rào, cống Trắng, đường Hồ Chí Minh, ngã tư Môi,...

3. Cụm danh từ: 

- Do danh từ chính kết hợp với từ hoặc một số từ khác. Như vậy cụm danh từ là một tổ hợp gồm 2 hay nhiều từ kết hợp lại.

- Cụm danh từ có danh từ chính đứng sau: Các từ đứng trước danh từ thường là những danh từ chỉ số lượng.

 + Ví dụ: mấy bạn học sinh, các thầy cô, những bông hoa, một chiếc ô tô,...

- Cụm danh từ có danh từ chính đứng trước: Các từ đứng sau danh từ thường bổ sung về tính chất, đặc điểm của danh từ chính.

 +Ví dụ: áo đỏ, mưa rào, ghế nhựa, con nuôi, bố đẻ, cửa sắt, gà trống, ô tô con,…


Câu 332:

18/01/2025

Tìm trong các đoạn thơ sau những danh từ chung được viết hoa để thể hiện sự tôn trọng đặc biệt.

b.

Anh là chiến sĩ Giải phóng quân

Tên Anh đã thành tên đất nước

Ôi anh Giải phóng quân!

Lê Anh Xuân

- Giải phóng quân: chiến sĩ tham gia chiến đấu để giải phóng dân tộc.

Xem đáp án

* Đáp án:

Những danh từ chung được viết hoa để thể hiện sự tôn trọng đặc biệt:

b. Anh, Giải phóng quân

* Kiến thức mở rộng:

DANH TỪ

- Khái niệm: Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị)

- Phân loại: 

Có 2 loại danh từ đó là danh từ chung và danh từ riêng.

1. Danh từ chung: Dùng để gọi chung tên của các sự vật. Danh từ chung gồm danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng.

- Danh từ cụ thể: Chỉ những sự vật có thể cảm nhận được bằng các giác quan như người, vật, các hiện tượng, đơn vị.

- Ví dụ:

- Danh từ chỉ người: bố, mẹ, học sinh, bộ đội,...

- Danh từ chỉ vật: bàn ghế, sách vở, sông, suối, cây cối,...

- Danh từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa, gió, bão, động đất,...

- Danh từ chỉ đơn vị: (ghép được với số đếm).

+ Danh từ chỉ loại: cái, con, chiếc, tấm, cục, mẩu,...

+ Danh từ chỉ thời gian: ngày, tháng, năm, giờ, phút,...

+ Danh từ chỉ đơn vị đo lường: mét, cân, khối, sải tay,...

+ Danh từ chỉ đơn vị hành chính: thôn, xã, trường, lớp,...

+ Danh từ chỉ tập thể: cặp, đoàn, đội, bó, dãy, đàn,...

- Danh từ trừu tượng: Là các khái niệm trừu tượng tồn tại trong nhận thức của người, không nhìn được bằng mắt.

- Ví dụ: đạo đức, kinh nghiệm, cách mạng, tư tưởng, tinh thần, hạnh phúc, cuộc sống, lịch sử, tình yêu, niềm vui,...

2. Danh từ riêng: Dùng chỉ các tên riêng của người hoặc địa danh.

Ví dụ:

Chỉ tên người: Phạm Đức Hải Huy, Thu Hiền,...

Từ dùng với ý nghĩa đặc biệt: Người, Bác Hồ,...

Từ chỉ sự vật được nhân hoá: Cún, Dế Mèn, Lúa,...

Từ chỉ tên địa phương: Hà Nội,SaPa, Vũng Tàu,...

Từ chỉ địa danh: Hồ Tây, Nhà Thờ Lớn, Suối Tiên,...

Từ chỉ tên sông, núi, cầu, cống: sông Hồng, núi Ba Vì, cầu Rào, cống Trắng, đường Hồ Chí Minh, ngã tư Môi,...

3. Cụm danh từ: 

- Do danh từ chính kết hợp với từ hoặc một số từ khác. Như vậy cụm danh từ là một tổ hợp gồm 2 hay nhiều từ kết hợp lại.

- Cụm danh từ có danh từ chính đứng sau: Các từ đứng trước danh từ thường là những danh từ chỉ số lượng.

 + Ví dụ: mấy bạn học sinh, các thầy cô, những bông hoa, một chiếc ô tô,...

- Cụm danh từ có danh từ chính đứng trước: Các từ đứng sau danh từ thường bổ sung về tính chất, đặc điểm của danh từ chính.

 +Ví dụ: áo đỏ, mưa rào, ghế nhựa, con nuôi, bố đẻ, cửa sắt, gà trống, ô tô con,…


Câu 333:

18/01/2025

 

Dựa vào nghĩa của “gia”, xếp các từ trong khung vào hai nhóm:

a. "Gia" có nghĩa là "nhà".

b. "Gia" có nghĩa là “thêm vào".

gia đình, gia giảm, gia tộc, gia cố, gia súc, gia dụng, gia nhập, gia công

 

 
Xem đáp án

* Đáp án:

a. "Gia" có nghĩa là "nhà": gia đình, gia tộc, gia dụng, gia súc

b. "Gia" có nghĩa là “thêm vào": gia giảm, gia cố, gia nhập, gia công.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

1: Từ nhiều nghĩa là gì?

Từ nhiều nghĩa hay từ đa nghĩa là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng. Hiện tượng nhiều nghĩa được quan sát thấy ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.

Trong tiếng Việt, từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Và các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Hay nói một cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

2: Khái niện về nghĩa gốc và nghĩa chuyển

Nghĩa gốc được hiểu là nghĩa đầu tiên hoặc nghĩa có trước, trên cơ sở nghĩa đó mà người ta xây dựng nên nghĩa khác.

Ví dụ:

+ Em bé đang tập đứng

+ Đôi mắt tôi to là đen nhánh.

Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc, và vì vậy chúng thường là nghĩa có lí do, và được nhận ra qua nghĩa gốc của từ

Ví dụ:

+ Việt Nam đang vươn lên để có chỗ đứng trên trường quốc tế

 


Câu 334:

18/01/2025

Đọc các từ trong khung và thực hiện yêu cầu:

trung thu, trung thành, trung tâm, trung thực

a. Tra từ điển để tìm nghĩa của mỗi từ.

b. Dựa vào kết quả bài tập a để xếp các từ trong khung thành hai nhóm.

c. Tìm thêm 2 – 3 từ thuộc mỗi nhóm.

d. Đặt câu với một từ tìm được ở mỗi nhóm.

Xem đáp án

* Đáp án:

a.

- Trung thu: Ngày rằm tháng tám âm lịch, ngày Tết của trẻ em, theo phong tục cổ truyền.

- Trung thành: Trước sau một lòng một dạ, giữ trọn niềm tin, giữ trọn những tình cảm gắn bó, những điều đã cam kết đối với ai hay cái gì.

- Trung tâm: nơi ở giữa của một vùng nào đó; thường là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất.

- Trung thực: ngay thẳng, thật thà.

b.

- Trung có nghĩa là “ở giữa”: Trung thu, trung tâm

- Trung có nghĩa là “một lòng một dạ": Trung thành, trung thực

c.

- Trung có nghĩa là “ở giữa”: Trung thu, trung tâm, trung bình

- Trung có nghĩa là “một lòng một dạ": Trung thành, trung thực, trung trực, trung hậu, trung kiên.

d.

- Mức thu nhập trung bình của gia đình em là 6 triệu đồng.

- Chó là người bạn trung thành của chúng ta.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

1: Từ nhiều nghĩa là gì?

Từ nhiều nghĩa hay từ đa nghĩa là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng. Hiện tượng nhiều nghĩa được quan sát thấy ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.

Trong tiếng Việt, từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Và các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Hay nói một cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

2: Khái niện về nghĩa gốc và nghĩa chuyển

Nghĩa gốc được hiểu là nghĩa đầu tiên hoặc nghĩa có trước, trên cơ sở nghĩa đó mà người ta xây dựng nên nghĩa khác.

Ví dụ:

+ Em bé đang tập đứng

+ Đôi mắt tôi to là đen nhánh.

Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc, và vì vậy chúng thường là nghĩa có lí do, và được nhận ra qua nghĩa gốc của từ

Ví dụ:

+ Việt Nam đang vươn lên để có chỗ đứng trên trường quốc tế


Câu 335:

18/01/2025

Trong đoạn văn sau, người kể chuyện đã dùng những từ in đậm để làm gì?

Gò Mộng làng tôi có một vườn có. Một hôm, Bông rủ tôi ra Gò Mộng. Chẳng đợi tôi gật đầu,  kéo tôi đi. Rồi chúng tôi như bị lạc vào một thế giới ve sầu và cò, vạc,...

Theo Đặng Vương Hưng

Chọn ý trả lời đúng:

- Để hỏi.

- Để xưng hô.

- Để thay thế.

 
Xem đáp án

* Đáp án:

- Để xưng hô.

* Kiến thức mở rộng: 

ĐẠI TỪ XƯNG HÔ

a. Khái niệm: Đại từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ, trong câu cho khỏi lặp lại những từ ngữ ấy. 

b. Đại từ xưng hô: 

+ Là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó;… 

+ Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy bạn,… 

+ Khi xưng hồ cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới. 

c. Lưu  ý:

Đại từ có khả năng thay thế cho từ loại nào thì có thể giữ những chức vụ giống như từ loại ấy. Cụ thể:

+ Các đại từ xưng hô có khả năng thay thế danh từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như danh từ.

+ Các đại từ vậy, thế có khả năng thay thế động từ, tính từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như động từ, tính từ.

+ Bên cạnh các đại từ xưng hô chuyên dùng, Tiếng Việt còn sử dụng nhiều danh từ làm từ xưng hô (gọi là danh từ chỉ người lâm thời làm đại từ xưng hô). Đó là các danh từ: 

Chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc: ông, bà, anh, chị, em, con, cháu, …

Chỉ một số chức vụ – nghề nghiệp đặc biệt: chủ tịch, thứ trưởng, bộ trưởng, thầy, bác sĩ, luật sư, …

Để biết khi nào một từ là danh từ chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc, danh từ chỉ chức vụ – nghề nghiệp và  khi nào nó được dùng như danh từ chỉ đơn vị hoặc khi nào nó là đại từ xưng hô, ta cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể của nó. 

VD1: Cô của em dạy Tiếng Anh (Cô là danh từ chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc)

VD2: Cô Hoa luôn giúp đỡ mọi người (Cô là danh từ chỉ đơn vị).

VD3: Cháu chào cô ạ ! (cô là đại từ xưng hô)

d. Ví dụ: 

- Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôi:

+ Đại từ chỉ ngôi thứ nhất (chỉ người nói): tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ hai (chỉ người nghe): mày, cậu, các cậu, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ ba (người được 2 người ở ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới): họ, nó, hắn, bọn họ, chúng nó, …

- Đại từ dùng để hỏi: ai? gì? nào? bao nhiêu?…

- Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng cho khỏi lặp: vậy, thế.


Câu 336:

18/01/2025

Tìm từ dùng để hỏi trong mỗi câu sau:

a. Nhà bạn ở đâu?

b. Bạn thường đi học lúc mấy giờ?

c. Ai đưa bạn đi học?

d. Hôm nay, bạn học những môn nào?

 
Xem đáp án

* Đáp án:

a. Ở đâu

b. mấy

c. ai

d. nào

* Kiến thức mở rộng:

TỪ DÙNG ĐỂ HỎI

Từ dùng để hỏi là những từ được sử dụng trong câu hỏi để yêu cầu người khác cung cấp thông tin về người, sự vật, hiện tượng, thời gian, nơi chốn, lý do, cách thức, số lượng, v.v.

Một số đặc điểm của từ dùng để hỏi (kiến thức lớp 5):

  1. Vai trò trong câu:

    • Được sử dụng để tạo câu nghi vấn nhằm tìm kiếm thông tin.
  2. Các từ dùng để hỏi phổ biến:

    • Ai: Hỏi về người.
      Ví dụ: "Ai là người đã vẽ bức tranh này?"
    • Cái gì / Gì: Hỏi về sự vật, sự việc.
      Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"
    • Ở đâu: Hỏi về địa điểm, nơi chốn.
      Ví dụ: "Bố bạn đang ở đâu?"
    • Khi nào: Hỏi về thời gian.
      Ví dụ: "Khi nào chúng ta đi thăm bà?"
    • Tại sao: Hỏi về lý do.
      Ví dụ: "Tại sao bạn đi học muộn?"
    • Thế nào: Hỏi về trạng thái, cách thức.
      Ví dụ: "Bạn cảm thấy thế nào sau chuyến đi?"
    • Bao nhiêu / Mấy: Hỏi về số lượng, số đếm.
      Ví dụ: "Bạn có bao nhiêu cây bút?"
    • Của ai: Hỏi về quyền sở hữu.
      Ví dụ: "Chiếc áo này là của ai?"
    • Để làm gì: Hỏi về mục đích.
      Ví dụ: "Bạn học bài chăm chỉ để làm gì?"
  3. Cách sử dụng:

    • Từ dùng để hỏi thường đứng ở đầu hoặc giữa câu hỏi.
    • Khi trả lời, cần đưa ra thông tin cụ thể để phù hợp với câu hỏi.

Câu 337:

18/01/2025

Mỗi từ in đậm trong các câu sau thay thế cho từ ngữ nào đứng trước nó?

a. Bạn Lan rất thông minh. Bạn Tuấn cũng thế.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. rất thông minh

* Kiến thức mở rộng:

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 338:

18/01/2025

Mỗi từ in đậm trong các câu sau thay thế cho từ ngữ nào đứng trước nó?

b. Bà ngoại tôi rất thích hoa nhài. Mẹ tôi cũng vậy.

Xem đáp án

*  Đáp án:

b. rất thích hoa nhài

* Kiến thức mở rộng:

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 339:

18/01/2025

Mỗi từ in đậm trong các câu sau thay thế cho từ ngữ nào đứng trước nó?

c. Năm nay, cây xoài ở góc vườn rất sai quả. Đó là cây xoài do ba trồng vào ngày mẹ sinh tôi.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. cây xoài ở góc sân

* Kiến thức mở rộng:

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 340:

18/01/2025

Tìm đại từ trong các đoạn văn sau và cho biết mỗi đại từ đó được dùng để làm gì.

a. Tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á lần thứ 32, đoàn thể thao Việt Nam xếp thứ nhất trên bảng tổng sắp huy chương. Đó là thành tích rất đáng tự hào.

An Nguyễn

Xem đáp án

* Đáp án:

a. đó => dùng để thay thế “đoàn thể thao Việt Nam xếp thứ nhất trên bảng tổng sắp huy chương”

* Kiến thức mở rộng:

ĐẠI TỪ

- Đại từ là những từ được sử dụng để thay thế cho danh từ, cụm danh từ, hoặc thậm chí cả câu, nhằm tránh lặp lại từ ngữ và làm cho câu văn trở nên mạch lạc, sinh động hơn. Đại từ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên sự liên kết giữa các câu trong một đoạn văn, đoạn văn với đoạn văn.

Ý nghĩa của đại từ trong Tiếng Việt

Thay thế danh từ:

Tránh lặp lại danh từ nhiều lần, giúp câu văn trở nên ngắn gọn, súc tích hơn. Làm cho câu văn trở nên đa dạng, tránh sự nhàm chán.

Ví dụ: "An mua một quyển sách. Quyển sách đó rất hay." → "An mua một quyển sách. Nó rất hay."

Chỉ người, vật, sự việc:

Đại từ giúp xác định người, vật, sự việc được nhắc đến trong câu một cách rõ ràng.

Ví dụ: "Tôi là học sinh. Tôi học rất chăm chỉ."

Liên kết các câu:

Đại từ giúp tạo sự liên kết giữa các câu trong một đoạn văn, đảm bảo tính mạch lạc cho đoạn văn.

Ví dụ: "Hôm nay, tôi đi chợ. Ở chợ, tôi mua rất nhiều trái cây." (Từ "tôi" ở câu thứ hai liên kết với câu thứ nhất)

Biểu thị quan hệ giữa các thành phần trong câu:

Đại từ có thể biểu thị quan hệ sở hữu, chỉ định, số lượng, v.v...

Ví dụ: "Quyển sách của tôi rất hay." (đại từ sở hữu)

*Các loại đại từ trong Tiếng Việt:

Đại từ nhân xưng: Tôi, ta, bạn, họ, chúng ta, chúng tôi...

Đại từ chỉ định: Đây, đó, này, nọ...

Đại từ nghi vấn: Ai, gì, đâu, sao, thế nào...

Đại từ quan hệ: Mà, để, gì...

Đại từ bất định: Ai đó, gì đó, nào đó...


Câu 341:

18/01/2025

Tìm đại từ trong các đoạn văn sau và cho biết mỗi đại từ đó được dùng để làm gì.

b. Thấy tôi đi qua vườn củ cải xanh mướt, thỏ vồn vã:

- Sóc đi đâu đấy?

- Tôi đi tìm mùa đông! Thỏ có thấy mùa đông ở đâu không?

Hoà An

Xem đáp án

* Đáp án:

b. đấy => dùng để hỏi

Tôi => dùng để xưng hô

ở đâu không => dùng để hỏi

* Kiến thức mở rộng:

ĐẠI TỪ

- Đại từ là những từ được sử dụng để thay thế cho danh từ, cụm danh từ, hoặc thậm chí cả câu, nhằm tránh lặp lại từ ngữ và làm cho câu văn trở nên mạch lạc, sinh động hơn. Đại từ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên sự liên kết giữa các câu trong một đoạn văn, đoạn văn với đoạn văn.

Ý nghĩa của đại từ trong Tiếng Việt

Thay thế danh từ:

Tránh lặp lại danh từ nhiều lần, giúp câu văn trở nên ngắn gọn, súc tích hơn. Làm cho câu văn trở nên đa dạng, tránh sự nhàm chán.

Ví dụ: "An mua một quyển sách. Quyển sách đó rất hay." → "An mua một quyển sách. Nó rất hay."

Chỉ người, vật, sự việc:

Đại từ giúp xác định người, vật, sự việc được nhắc đến trong câu một cách rõ ràng.

Ví dụ: "Tôi là học sinh. Tôi học rất chăm chỉ."

Liên kết các câu:

Đại từ giúp tạo sự liên kết giữa các câu trong một đoạn văn, đảm bảo tính mạch lạc cho đoạn văn.

Ví dụ: "Hôm nay, tôi đi chợ. Ở chợ, tôi mua rất nhiều trái cây." (Từ "tôi" ở câu thứ hai liên kết với câu thứ nhất)

Biểu thị quan hệ giữa các thành phần trong câu:

Đại từ có thể biểu thị quan hệ sở hữu, chỉ định, số lượng, v.v...

Ví dụ: "Quyển sách của tôi rất hay." (đại từ sở hữu)

*Các loại đại từ trong Tiếng Việt:

Đại từ nhân xưng: Tôi, ta, bạn, họ, chúng ta, chúng tôi...

Đại từ chỉ định: Đây, đó, này, nọ...

Đại từ nghi vấn: Ai, gì, đâu, sao, thế nào...

Đại từ quan hệ: Mà, để, gì...

Đại từ bất định: Ai đó, gì đó, nào đó...


Câu 342:

18/01/2025

Đặt 1 – 2 câu theo một trong ba yêu cầu sau:

a. Có đại từ xưng hô.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Nhà tôi có năm người.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẠI TỪ

- Đại từ là những từ được sử dụng để thay thế cho danh từ, cụm danh từ, hoặc thậm chí cả câu, nhằm tránh lặp lại từ ngữ và làm cho câu văn trở nên mạch lạc, sinh động hơn. Đại từ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên sự liên kết giữa các câu trong một đoạn văn, đoạn văn với đoạn văn.

Ý nghĩa của đại từ trong Tiếng Việt

Thay thế danh từ:

Tránh lặp lại danh từ nhiều lần, giúp câu văn trở nên ngắn gọn, súc tích hơn. Làm cho câu văn trở nên đa dạng, tránh sự nhàm chán.

Ví dụ: "An mua một quyển sách. Quyển sách đó rất hay." → "An mua một quyển sách. Nó rất hay."

Chỉ người, vật, sự việc:

Đại từ giúp xác định người, vật, sự việc được nhắc đến trong câu một cách rõ ràng.

Ví dụ: "Tôi là học sinh. Tôi học rất chăm chỉ."

Liên kết các câu:

Đại từ giúp tạo sự liên kết giữa các câu trong một đoạn văn, đảm bảo tính mạch lạc cho đoạn văn.

Ví dụ: "Hôm nay, tôi đi chợ. Ở chợ, tôi mua rất nhiều trái cây." (Từ "tôi" ở câu thứ hai liên kết với câu thứ nhất)

Biểu thị quan hệ giữa các thành phần trong câu:

Đại từ có thể biểu thị quan hệ sở hữu, chỉ định, số lượng, v.v...

Ví dụ: "Quyển sách của tôi rất hay." (đại từ sở hữu)

*Các loại đại từ trong Tiếng Việt:

Đại từ nhân xưng: Tôi, ta, bạn, họ, chúng ta, chúng tôi...

Đại từ chỉ định: Đây, đó, này, nọ...

Đại từ nghi vấn: Ai, gì, đâu, sao, thế nào...

Đại từ quan hệ: Mà, để, gì...

Đại từ bất định: Ai đó, gì đó, nào đó...


Câu 343:

18/01/2025

Đặt 1 – 2 câu theo một trong ba yêu cầu sau:

b. Có đại từ nghi vấn.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Ai đã ăn mấy chiếc bánh?

* Kiến thức mở rộng:

ĐẠI TỪ

- Đại từ là những từ được sử dụng để thay thế cho danh từ, cụm danh từ, hoặc thậm chí cả câu, nhằm tránh lặp lại từ ngữ và làm cho câu văn trở nên mạch lạc, sinh động hơn. Đại từ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên sự liên kết giữa các câu trong một đoạn văn, đoạn văn với đoạn văn.

Ý nghĩa của đại từ trong Tiếng Việt

Thay thế danh từ:

Tránh lặp lại danh từ nhiều lần, giúp câu văn trở nên ngắn gọn, súc tích hơn. Làm cho câu văn trở nên đa dạng, tránh sự nhàm chán.

Ví dụ: "An mua một quyển sách. Quyển sách đó rất hay." → "An mua một quyển sách. Nó rất hay."

Chỉ người, vật, sự việc:

Đại từ giúp xác định người, vật, sự việc được nhắc đến trong câu một cách rõ ràng.

Ví dụ: "Tôi là học sinh. Tôi học rất chăm chỉ."

Liên kết các câu:

Đại từ giúp tạo sự liên kết giữa các câu trong một đoạn văn, đảm bảo tính mạch lạc cho đoạn văn.

Ví dụ: "Hôm nay, tôi đi chợ. Ở chợ, tôi mua rất nhiều trái cây." (Từ "tôi" ở câu thứ hai liên kết với câu thứ nhất)

Biểu thị quan hệ giữa các thành phần trong câu:

Đại từ có thể biểu thị quan hệ sở hữu, chỉ định, số lượng, v.v...

Ví dụ: "Quyển sách của tôi rất hay." (đại từ sở hữu)

*Các loại đại từ trong Tiếng Việt:

Đại từ nhân xưng: Tôi, ta, bạn, họ, chúng ta, chúng tôi...

Đại từ chỉ định: Đây, đó, này, nọ...

Đại từ nghi vấn: Ai, gì, đâu, sao, thế nào...

Đại từ quan hệ: Mà, để, gì...

Đại từ bất định: Ai đó, gì đó, nào đó...


Câu 344:

18/01/2025

Đặt 1 – 2 câu theo một trong ba yêu cầu sau:

c. Có đại từ thay thế.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Mai rất xinh. Lan cũng vậy.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẠI TỪ

- Đại từ là những từ được sử dụng để thay thế cho danh từ, cụm danh từ, hoặc thậm chí cả câu, nhằm tránh lặp lại từ ngữ và làm cho câu văn trở nên mạch lạc, sinh động hơn. Đại từ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên sự liên kết giữa các câu trong một đoạn văn, đoạn văn với đoạn văn.

Ý nghĩa của đại từ trong Tiếng Việt

Thay thế danh từ:

Tránh lặp lại danh từ nhiều lần, giúp câu văn trở nên ngắn gọn, súc tích hơn. Làm cho câu văn trở nên đa dạng, tránh sự nhàm chán.

Ví dụ: "An mua một quyển sách. Quyển sách đó rất hay." → "An mua một quyển sách. Nó rất hay."

Chỉ người, vật, sự việc:

Đại từ giúp xác định người, vật, sự việc được nhắc đến trong câu một cách rõ ràng.

Ví dụ: "Tôi là học sinh. Tôi học rất chăm chỉ."

Liên kết các câu:

Đại từ giúp tạo sự liên kết giữa các câu trong một đoạn văn, đảm bảo tính mạch lạc cho đoạn văn.

Ví dụ: "Hôm nay, tôi đi chợ. Ở chợ, tôi mua rất nhiều trái cây." (Từ "tôi" ở câu thứ hai liên kết với câu thứ nhất)

Biểu thị quan hệ giữa các thành phần trong câu:

Đại từ có thể biểu thị quan hệ sở hữu, chỉ định, số lượng, v.v...

Ví dụ: "Quyển sách của tôi rất hay." (đại từ sở hữu)

*Các loại đại từ trong Tiếng Việt:

Đại từ nhân xưng: Tôi, ta, bạn, họ, chúng ta, chúng tôi...

Đại từ chỉ định: Đây, đó, này, nọ...

Đại từ nghi vấn: Ai, gì, đâu, sao, thế nào...

Đại từ quan hệ: Mà, để, gì...

Đại từ bất định: Ai đó, gì đó, nào đó...


Câu 345:

18/01/2025

Xếp các từ dùng để xưng hô trong đoạn trích sau vào nhóm thích hợp:

a. Từ chỉ người nói.

b. Từ chỉ người nghe.

c. Từ chỉ người, vật được nhắc tới.

Yết Kiêu đục thuyền giặc chẳng may bị giặc bắt.

Tướng giặc: – Mi đục mấy chục chiến thuyền của ta phải không?

Yết Kiêu: - Phải!

Tướng giặc: – Phải là thế nào?

Yết Kiêu: – Phải là lẽ phải thế!

Tướng giặc: - A, thằng này láo! Quân đâu, lôi nó ra chém đầu!

Yết Kiêu: – Một việc làm vô ích! Chiến thuyền của người vẫn đắm!

Theo Lê Thị

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Từ chỉ người nói: ta

b. Từ chỉ người nghe: mi, nó, thằng này, ngươi

c. Từ chỉ người, vật được nhắc tới: quân

* Kiến thức mở rộng:

ĐẠI TỪ

- Đại từ là những từ được sử dụng để thay thế cho danh từ, cụm danh từ, hoặc thậm chí cả câu, nhằm tránh lặp lại từ ngữ và làm cho câu văn trở nên mạch lạc, sinh động hơn. Đại từ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên sự liên kết giữa các câu trong một đoạn văn, đoạn văn với đoạn văn.

Ý nghĩa của đại từ trong Tiếng Việt

Thay thế danh từ:

Tránh lặp lại danh từ nhiều lần, giúp câu văn trở nên ngắn gọn, súc tích hơn. Làm cho câu văn trở nên đa dạng, tránh sự nhàm chán.

Ví dụ: "An mua một quyển sách. Quyển sách đó rất hay." → "An mua một quyển sách. Nó rất hay."

Chỉ người, vật, sự việc:

Đại từ giúp xác định người, vật, sự việc được nhắc đến trong câu một cách rõ ràng.

Ví dụ: "Tôi là học sinh. Tôi học rất chăm chỉ."

Liên kết các câu:

Đại từ giúp tạo sự liên kết giữa các câu trong một đoạn văn, đảm bảo tính mạch lạc cho đoạn văn.

Ví dụ: "Hôm nay, tôi đi chợ. Ở chợ, tôi mua rất nhiều trái cây." (Từ "tôi" ở câu thứ hai liên kết với câu thứ nhất)

Biểu thị quan hệ giữa các thành phần trong câu:

Đại từ có thể biểu thị quan hệ sở hữu, chỉ định, số lượng, v.v...

Ví dụ: "Quyển sách của tôi rất hay." (đại từ sở hữu)

*Các loại đại từ trong Tiếng Việt:

Đại từ nhân xưng: Tôi, ta, bạn, họ, chúng ta, chúng tôi...

Đại từ chỉ định: Đây, đó, này, nọ...

Đại từ nghi vấn: Ai, gì, đâu, sao, thế nào...

Đại từ quan hệ: Mà, để, gì...

Đại từ bất định: Ai đó, gì đó, nào đó...


Câu 346:

18/01/2025

Các danh từ in đậm trong đoạn văn sau được dùng để làm gì?

Tuấn reo lên:

− A, sao chổi kìa!

Bé Hà nhìn nhanh về phía tay anh chỉ. Ngôi sao chổi như một vật quét sáng dài trên sân trời mênh mông. Bé Hà thắc mắc:

– Thế trời cũng quét sân hả anh?

– Trời bắt chước em đấy! Trên trời cũng phải đưa vài nhát chối chứ! – Tuấn nhìn em cười hóm hỉnh.

Phạm Đình Ân

Chọn ý trả lời đúng:

Để hỏi.

Để xưng hô.

Để thay thế.

 
Xem đáp án

* Đáp án:

Để xưng hô.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẠI TỪ

- Đại từ là những từ được sử dụng để thay thế cho danh từ, cụm danh từ, hoặc thậm chí cả câu, nhằm tránh lặp lại từ ngữ và làm cho câu văn trở nên mạch lạc, sinh động hơn. Đại từ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên sự liên kết giữa các câu trong một đoạn văn, đoạn văn với đoạn văn.

Ý nghĩa của đại từ trong Tiếng Việt

Thay thế danh từ:

Tránh lặp lại danh từ nhiều lần, giúp câu văn trở nên ngắn gọn, súc tích hơn. Làm cho câu văn trở nên đa dạng, tránh sự nhàm chán.

Ví dụ: "An mua một quyển sách. Quyển sách đó rất hay." → "An mua một quyển sách. Nó rất hay."

Chỉ người, vật, sự việc:

Đại từ giúp xác định người, vật, sự việc được nhắc đến trong câu một cách rõ ràng.

Ví dụ: "Tôi là học sinh. Tôi học rất chăm chỉ."

Liên kết các câu:

Đại từ giúp tạo sự liên kết giữa các câu trong một đoạn văn, đảm bảo tính mạch lạc cho đoạn văn.

Ví dụ: "Hôm nay, tôi đi chợ. Ở chợ, tôi mua rất nhiều trái cây." (Từ "tôi" ở câu thứ hai liên kết với câu thứ nhất)

Biểu thị quan hệ giữa các thành phần trong câu:

Đại từ có thể biểu thị quan hệ sở hữu, chỉ định, số lượng, v.v...

Ví dụ: "Quyển sách của tôi rất hay." (đại từ sở hữu)

*Các loại đại từ trong Tiếng Việt:

Đại từ nhân xưng: Tôi, ta, bạn, họ, chúng ta, chúng tôi...

Đại từ chỉ định: Đây, đó, này, nọ...

Đại từ nghi vấn: Ai, gì, đâu, sao, thế nào...

Đại từ quan hệ: Mà, để, gì...

Đại từ bất định: Ai đó, gì đó, nào đó...


Câu 347:

18/01/2025

Tìm đại từ hoặc danh từ dùng để xưng hộ có trong đoạn văn sau:

Mặt trời lặn, châu chấu và giun đất đi đến tổ kiến.

Châu chấu hỏi:

– Hôm nay là ngày thế nào hả bác kiến đáng kính?

– Hôm nay là một ngày tuyệt đẹp! Tôi đã làm việc rất tốt và bây giờ có thể nghỉ ngơi thoải mái.

Theo V. Ô-xê-ô-va, Thuỷ Toàn dịch

Xem đáp án

* Đáp án:

Đại từ xưng hô: tôi

Danh từ xưng hô: bác

* Kiến thức mở rộng:

ĐẠI TỪ

- Đại từ là những từ được sử dụng để thay thế cho danh từ, cụm danh từ, hoặc thậm chí cả câu, nhằm tránh lặp lại từ ngữ và làm cho câu văn trở nên mạch lạc, sinh động hơn. Đại từ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên sự liên kết giữa các câu trong một đoạn văn, đoạn văn với đoạn văn.

Ý nghĩa của đại từ trong Tiếng Việt

Thay thế danh từ:

Tránh lặp lại danh từ nhiều lần, giúp câu văn trở nên ngắn gọn, súc tích hơn. Làm cho câu văn trở nên đa dạng, tránh sự nhàm chán.

Ví dụ: "An mua một quyển sách. Quyển sách đó rất hay." → "An mua một quyển sách. Nó rất hay."

Chỉ người, vật, sự việc:

Đại từ giúp xác định người, vật, sự việc được nhắc đến trong câu một cách rõ ràng.

Ví dụ: "Tôi là học sinh. Tôi học rất chăm chỉ."

Liên kết các câu:

Đại từ giúp tạo sự liên kết giữa các câu trong một đoạn văn, đảm bảo tính mạch lạc cho đoạn văn.

Ví dụ: "Hôm nay, tôi đi chợ. Ở chợ, tôi mua rất nhiều trái cây." (Từ "tôi" ở câu thứ hai liên kết với câu thứ nhất)

Biểu thị quan hệ giữa các thành phần trong câu:

Đại từ có thể biểu thị quan hệ sở hữu, chỉ định, số lượng, v.v...

Ví dụ: "Quyển sách của tôi rất hay." (đại từ sở hữu)

*Các loại đại từ trong Tiếng Việt:

Đại từ nhân xưng: Tôi, ta, bạn, họ, chúng ta, chúng tôi...

Đại từ chỉ định: Đây, đó, này, nọ...

Đại từ nghi vấn: Ai, gì, đâu, sao, thế nào...

Đại từ quan hệ: Mà, để, gì...

Đại từ bất định: Ai đó, gì đó, nào đó...


Câu 348:

18/01/2025

Thực hiện yêu cầu:

a. Viết lời nói và lời đáp cho một trong các tình huống sau:

Em muốn mượn bạn một cuốn sách.

Em rủ em trai cùng chơi đá bóng.

Em mời ba mẹ dùng cơm tối.

b. Chỉ ra các đại từ hoặc danh từ dùng để xưng hộ đã sử dụng ở mỗi tình huống.

Xem đáp án

* Đáp án:

a.

Mượn bạn một cuốn sách:

- Ngày mai, cậu cho tớ mượn cuốn sách này nhé!

- Mai tớ cho cậu mượn.

Rủ em trai cùng chơi đá bóng:

- Em chơi đá bóng cùng anh nhé!

- Dạ vâng ạ

Mời ba mẹ dùng cơm tối:

- Con mời bố mẹ ăn cơm ạ!

b.

Mượn bạn một cuốn sách:

- Đại từ xưng hô: cậu, tớ

Rủ em trai cùng chơi đá bóng:

- Danh từ xưng hô: em, anh

Mời ba mẹ dùng cơm tối:

- Danh từ xưng hô: bố mẹ

- Đại từ xưng hô: con

* Kiến thức mở rộng:

ĐẠI TỪ

- Đại từ là những từ được sử dụng để thay thế cho danh từ, cụm danh từ, hoặc thậm chí cả câu, nhằm tránh lặp lại từ ngữ và làm cho câu văn trở nên mạch lạc, sinh động hơn. Đại từ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên sự liên kết giữa các câu trong một đoạn văn, đoạn văn với đoạn văn.

Ý nghĩa của đại từ trong Tiếng Việt

+ Thay thế danh từ:

Tránh lặp lại danh từ nhiều lần, giúp câu văn trở nên ngắn gọn, súc tích hơn. Làm cho câu văn trở nên đa dạng, tránh sự nhàm chán.

Ví dụ: "An mua một quyển sách. Quyển sách đó rất hay." → "An mua một quyển sách. Nó rất hay."

+ Chỉ người, vật, sự việc:

Đại từ giúp xác định người, vật, sự việc được nhắc đến trong câu một cách rõ ràng.

Ví dụ: "Tôi là học sinh. Tôi học rất chăm chỉ."

+ Liên kết các câu:

Đại từ giúp tạo sự liên kết giữa các câu trong một đoạn văn, đảm bảo tính mạch lạc cho đoạn văn.

Ví dụ: "Hôm nay, tôi đi chợ. Ở chợ, tôi mua rất nhiều trái cây." (Từ "tôi" ở câu thứ hai liên kết với câu thứ nhất)

Biểu thị quan hệ giữa các thành phần trong câu:

Đại từ có thể biểu thị quan hệ sở hữu, chỉ định, số lượng, v.v...

Ví dụ: "Quyển sách của tôi rất hay." (đại từ sở hữu)

*Các loại đại từ trong Tiếng Việt:

Đại từ nhân xưng: Tôi, ta, bạn, họ, chúng ta, chúng tôi...

Đại từ chỉ định: Đây, đó, này, nọ...

Đại từ nghi vấn: Ai, gì, đâu, sao, thế nào...

Đại từ quan hệ: Mà, để, gì...

Đại từ bất định: Ai đó, gì đó, nào đó...


Câu 349:

18/01/2025

Tìm đại từ trong đoạn văn sau và xếp vào nhóm thích hợp:

Đại từ xưng hô

Đại từ nghi vấn

Đại từ thay thế

Ngày xưa có một bác nông dân đang gieo hạt cải củ bỗng một con gấu chạy đến quát:

– Ai cho phép ngươi vào rừng của ta?

Bác nông dân trả lời:

– Ông gấu ơi, để tôi gieo ít cải. Cái lớn, tôi chỉ lấy gốc còn lại là phần ông. Gấu vui vẻ:

– Thế cũng được. Nhưng ngươi phải giữ đúng lời hứa.

Cải củ lớn. Bác nông dân đảo củ đem về, ngọn để lại cho gấu. Gấu ăn thấy đắng, tức lắm, nhưng không làm gì được.

Theo Truyện ngụ ngôn

Xem đáp án

* Đáp án:

Đại từ xưng hô: ngươi, ta, ông, tôi

Đại từ nghi vấn: Ai

Đại từ thay thế: Thế

* Kiến thức mở rộng:

ĐẠI TỪ

- Đại từ là những từ được sử dụng để thay thế cho danh từ, cụm danh từ, hoặc thậm chí cả câu, nhằm tránh lặp lại từ ngữ và làm cho câu văn trở nên mạch lạc, sinh động hơn. Đại từ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên sự liên kết giữa các câu trong một đoạn văn, đoạn văn với đoạn văn.

Ý nghĩa của đại từ trong Tiếng Việt

Thay thế danh từ:

Tránh lặp lại danh từ nhiều lần, giúp câu văn trở nên ngắn gọn, súc tích hơn. Làm cho câu văn trở nên đa dạng, tránh sự nhàm chán.

Ví dụ: "An mua một quyển sách. Quyển sách đó rất hay." → "An mua một quyển sách. Nó rất hay."

Chỉ người, vật, sự việc:

Đại từ giúp xác định người, vật, sự việc được nhắc đến trong câu một cách rõ ràng.

Ví dụ: "Tôi là học sinh. Tôi học rất chăm chỉ."

Liên kết các câu:

Đại từ giúp tạo sự liên kết giữa các câu trong một đoạn văn, đảm bảo tính mạch lạc cho đoạn văn.

Ví dụ: "Hôm nay, tôi đi chợ. Ở chợ, tôi mua rất nhiều trái cây." (Từ "tôi" ở câu thứ hai liên kết với câu thứ nhất)

Biểu thị quan hệ giữa các thành phần trong câu:

Đại từ có thể biểu thị quan hệ sở hữu, chỉ định, số lượng, v.v...

Ví dụ: "Quyển sách của tôi rất hay." (đại từ sở hữu)

*Các loại đại từ trong Tiếng Việt:

Đại từ nhân xưng: Tôi, ta, bạn, họ, chúng ta, chúng tôi...

Đại từ chỉ định: Đây, đó, này, nọ...

Đại từ nghi vấn: Ai, gì, đâu, sao, thế nào...

Đại từ quan hệ: Mà, để, gì...

Đại từ bất định: Ai đó, gì đó, nào đó...


Câu 350:

18/01/2025

Tìm 1 – 2 đại từ hoặc danh từ dùng để xưng hô phù hợp để thay cho mỗi □ trong các đoạn hội thoại sau:

a. Nghỉ hè, Quang gọi điện thoại cho bà:

– □ ơi, hai tuần nữa, cả nhà □ sẽ về thăm □ .

– Thế hả? □ chờ đón bố mẹ và □ .

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Nghỉ hè, Quang gọi điện thoại cho bà:

– Bà ơi, hai tuần nữa, cả nhà cháu sẽ về thăm bà .

– Thế hả? Bà chờ đón bố mẹ và cháu .

* Kiến thức mở rộng:

ĐẠI TỪ

- Đại từ là những từ được sử dụng để thay thế cho danh từ, cụm danh từ, hoặc thậm chí cả câu, nhằm tránh lặp lại từ ngữ và làm cho câu văn trở nên mạch lạc, sinh động hơn. Đại từ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên sự liên kết giữa các câu trong một đoạn văn, đoạn văn với đoạn văn.

Ý nghĩa của đại từ trong Tiếng Việt

+ Thay thế danh từ:

Tránh lặp lại danh từ nhiều lần, giúp câu văn trở nên ngắn gọn, súc tích hơn. Làm cho câu văn trở nên đa dạng, tránh sự nhàm chán.

Ví dụ: "An mua một quyển sách. Quyển sách đó rất hay." → "An mua một quyển sách. Nó rất hay."

+ Chỉ người, vật, sự việc:

Đại từ giúp xác định người, vật, sự việc được nhắc đến trong câu một cách rõ ràng.

Ví dụ: "Tôi là học sinh. Tôi học rất chăm chỉ."

+ Liên kết các câu:

Đại từ giúp tạo sự liên kết giữa các câu trong một đoạn văn, đảm bảo tính mạch lạc cho đoạn văn.

Ví dụ: "Hôm nay, tôi đi chợ. Ở chợ, tôi mua rất nhiều trái cây." (Từ "tôi" ở câu thứ hai liên kết với câu thứ nhất)

Biểu thị quan hệ giữa các thành phần trong câu:

Đại từ có thể biểu thị quan hệ sở hữu, chỉ định, số lượng, v.v...

Ví dụ: "Quyển sách của tôi rất hay." (đại từ sở hữu)

*Các loại đại từ trong Tiếng Việt:

Đại từ nhân xưng: Tôi, ta, bạn, họ, chúng ta, chúng tôi...

Đại từ chỉ định: Đây, đó, này, nọ...

Đại từ nghi vấn: Ai, gì, đâu, sao, thế nào...

Đại từ quan hệ: Mà, để, gì...

Đại từ bất định: Ai đó, gì đó, nào đó...


Câu 351:

18/01/2025

Tìm 1 – 2 đại từ hoặc danh từ dùng để xưng hô phù hợp để thay cho mỗi □ trong các đoạn hội thoại sau:

b. Chọn được cuốn sách ưng ý, Vy nói với cô thủ thư:

- □ ơi, □ muốn mượn cuốn này ạ.

- □ đợi một chút, □ sẽ ghi phiếu mượn cho  .

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Chọn được cuốn sách ưng ý, Vy nói với cô thủ thư:

- Cô ơi, con muốn mượn cuốn này ạ.

- Con đợi một chút, cô sẽ ghi phiếu mượn cho con .

* Kiến thức mở rộng:

ĐẠI TỪ

- Đại từ là những từ được sử dụng để thay thế cho danh từ, cụm danh từ, hoặc thậm chí cả câu, nhằm tránh lặp lại từ ngữ và làm cho câu văn trở nên mạch lạc, sinh động hơn. Đại từ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên sự liên kết giữa các câu trong một đoạn văn, đoạn văn với đoạn văn.

Ý nghĩa của đại từ trong Tiếng Việt

+ Thay thế danh từ:

Tránh lặp lại danh từ nhiều lần, giúp câu văn trở nên ngắn gọn, súc tích hơn. Làm cho câu văn trở nên đa dạng, tránh sự nhàm chán.

Ví dụ: "An mua một quyển sách. Quyển sách đó rất hay." → "An mua một quyển sách. Nó rất hay."

+ Chỉ người, vật, sự việc:

Đại từ giúp xác định người, vật, sự việc được nhắc đến trong câu một cách rõ ràng.

Ví dụ: "Tôi là học sinh. Tôi học rất chăm chỉ."

+ Liên kết các câu:

Đại từ giúp tạo sự liên kết giữa các câu trong một đoạn văn, đảm bảo tính mạch lạc cho đoạn văn.

Ví dụ: "Hôm nay, tôi đi chợ. Ở chợ, tôi mua rất nhiều trái cây." (Từ "tôi" ở câu thứ hai liên kết với câu thứ nhất)

Biểu thị quan hệ giữa các thành phần trong câu:

Đại từ có thể biểu thị quan hệ sở hữu, chỉ định, số lượng, v.v...

Ví dụ: "Quyển sách của tôi rất hay." (đại từ sở hữu)

*Các loại đại từ trong Tiếng Việt:

Đại từ nhân xưng: Tôi, ta, bạn, họ, chúng ta, chúng tôi...

Đại từ chỉ định: Đây, đó, này, nọ...

Đại từ nghi vấn: Ai, gì, đâu, sao, thế nào...

Đại từ quan hệ: Mà, để, gì...

Đại từ bất định: Ai đó, gì đó, nào đó...


Câu 352:

18/01/2025

Thực hiện yêu cầu:

a. Viết tiếp 2 – 3 câu để hoàn thành đoạn hội thoại dưới đây, trong đó có sử dụng đại từ hoặc danh từ dùng để xưng hô.

Sáng Chủ nhật, Tuấn hỏi Long:

– Long ơi, sáng nay cậu có bận gì không?

- ?

b. Chỉ ra các đại từ hoặc danh từ dùng để xưng hô đã sử dụng ở bài tập a.

 
Xem đáp án

* Đáp án:

a. – Long ơi, sáng nay cậu có bận gì không?

- Tớ không. Có chuyện gì thế?

- Tớ định rủ cậu qua nhà học bài.

b.

Đại từ xưng hô: cậu, tớ.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẠI TỪ

- Đại từ là những từ được sử dụng để thay thế cho danh từ, cụm danh từ, hoặc thậm chí cả câu, nhằm tránh lặp lại từ ngữ và làm cho câu văn trở nên mạch lạc, sinh động hơn. Đại từ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên sự liên kết giữa các câu trong một đoạn văn, đoạn văn với đoạn văn.

Ý nghĩa của đại từ trong Tiếng Việt

+ Thay thế danh từ:

Tránh lặp lại danh từ nhiều lần, giúp câu văn trở nên ngắn gọn, súc tích hơn. Làm cho câu văn trở nên đa dạng, tránh sự nhàm chán.

Ví dụ: "An mua một quyển sách. Quyển sách đó rất hay." → "An mua một quyển sách. Nó rất hay."

+ Chỉ người, vật, sự việc:

Đại từ giúp xác định người, vật, sự việc được nhắc đến trong câu một cách rõ ràng.

Ví dụ: "Tôi là học sinh. Tôi học rất chăm chỉ."

+ Liên kết các câu:

Đại từ giúp tạo sự liên kết giữa các câu trong một đoạn văn, đảm bảo tính mạch lạc cho đoạn văn.

Ví dụ: "Hôm nay, tôi đi chợ. Ở chợ, tôi mua rất nhiều trái cây." (Từ "tôi" ở câu thứ hai liên kết với câu thứ nhất)

Biểu thị quan hệ giữa các thành phần trong câu:

Đại từ có thể biểu thị quan hệ sở hữu, chỉ định, số lượng, v.v...

Ví dụ: "Quyển sách của tôi rất hay." (đại từ sở hữu)

*Các loại đại từ trong Tiếng Việt:

Đại từ nhân xưng: Tôi, ta, bạn, họ, chúng ta, chúng tôi...

Đại từ chỉ định: Đây, đó, này, nọ...

Đại từ nghi vấn: Ai, gì, đâu, sao, thế nào...

Đại từ quan hệ: Mà, để, gì...

Đại từ bất định: Ai đó, gì đó, nào đó...


Câu 353:

18/01/2025

Mỗi từ in đậm trong đoạn văn sau được dùng để làm gì?

Chú chim sâu vui cùng vườn cây  các loài chim bạn. Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú còn mãi sáng ngời hình ảnh một cảnh hoa mận trắng, biết nở cuối đông để bảo trước mùa xuân tới.

Nguyễn Kiên

Xem đáp án

* Đáp án:

Mỗi từ in đậm trong đoạn văn sau được dùng để nối các từ và các câu trong đoạn văn.

* Kiến thức mở rộng:

LIÊN KẾT TỪ

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 354:

18/01/2025

Trong mỗi câu sau, các từ in đậm có tác dụng gì?

a.  rùa biết mình chậm chạp nên nó cố sức chạy thật nhanh.

b. Nếu trời mưa to thì buổi cắm trại của chúng tôi sẽ phải hoãn lại.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Nối các từ ngữ nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ với nhau.

b. Nối các từ ngữ nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ với nhau.

* Kiến thức mở rộng:

LIÊN KẾT TỪ

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 355:

18/01/2025

Tìm kết từ trong mỗi đoạn văn sau:

a. Chị Na nhắc ba đôi dép mới, khẽ nói:

– Đây là đội của anh cả, còn đây là của chị em mình. Mẹ bảo mùng một mới được đi. Nhưng giờ mình đi thủ một tí rồi lại cất lên.

Theo Nguyệt Nguyên

 

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Nhưng, còn.

* Kiến thức mở rộng: 

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."


Câu 356:

18/01/2025

Tìm kết từ trong mỗi đoạn văn sau:

b. Trăng cuối tháng vàng và nhọn như một chiếc ngà non đã ló ra khỏi đỉnh núi. Trời đầy sao. Gió lộng trên những ngọn cây cao nhưng trong rừng thì hoàn toàn yên tĩnh. Hoa lá, quả chín, những vạt nắm ẩm ướt đua nhau toả mùi thơm. Những đốm sáng lân tinh trên gỗ và trên lá mục lấp lánh.

Theo Vũ Hùng

 
Xem đáp án

* Đáp án:

b. Và, nhưng, thì.

* Kiến thức mở rộng: 

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."


Câu 357:

18/01/2025

Chọn cặp kết từ phù hợp trong khung thay cho hai ở trong mỗi

câu sau:

Tuy ... nhưng ...

Nhờ ... nên ...

Nếu ... thì ...

a. □ chăm chỉ luyện tập  đội bóng đá nữ của lớp 5C đã đoạt giải Nhất.

b.   trời ấm dần lên   những ruộng mạ sẽ lên xanh mướt.

c.   trời còn mù sương   đám thanh niên trong làng đã í ới gọi nhau lên nương.

 
Xem đáp án

* Đáp án:

a. Nhờ ... nên ...

b. Nếu ... thì ...

c. Tuy ... nhưng ...

* Kiến thức mở rộng: 

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."


Câu 358:

18/01/2025

Đặt câu giới thiệu về một bài hát mà em thích, trong đó có sử dụng kết từ. Chỉ rõ kết từ và tác dụng của nó.

Xem đáp án

* Đáp án:

Bài hát em thích là Một con vịt của tác giả Kim Duyên.

Kết từ: Của

Tác dụng: Nối các từ ngữ nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ với nhau.

* Kiến thức mở rộng: 

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."


Câu 359:

18/01/2025

Chọn một kết từ phù hợp trong khung thay cho mỗi □ trong các đoạn văn sau:

a. của, như, và

Bãi ngô □ hợp tác xã quê em ngày càng xanh tốt. Mới dạo nào, những cây ngô còn lấm tấm □ mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây rung rung trước gió □ nắng.

Theo Nguyên Hồng

Xem đáp án

* Đáp án:

a.

Bãi ngô của  hợp tác xã quê em ngày càng xanh tốt. Mới dạo nào, những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây rung rung trước gió và nắng.

* Kiến thức mở rộng: 

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."


Câu 360:

18/01/2025

Chọn một kết từ phù hợp trong khung thay cho mỗi □ trong các đoạn văn sau:

b. của, và, nhưng, vì, để

Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh nắng mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, □ em bỗng chần chừ □ không ai được ngắt hoa trong vườn trường. Mọi người vun trồng □ chỉ đến đây □ ngắm vẻ đẹp  hoa.

Phỏng theo Xu-khôm-lin-xki, Mạnh Hưởng dịch

Xem đáp án

* Đáp án:

b.

Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh nắng mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn trường. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa.

* Kiến thức mở rộng: 

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."


Câu 361:

18/01/2025

Tìm kết từ phù hợp thay cho □ trong mỗi câu sau:

a. Tôi □ Mai học lớp 5A.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Tôi là Mai học lớp 5A.

* Kiến thức mở rộng: 

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."


Câu 362:

18/01/2025

Tìm kết từ phù hợp thay cho □ trong mỗi câu sau:

b. Những quả sầu riêng □ những chú nhím xanh đeo đầy cành.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Những quả sầu riêng như những chú nhím xanh đeo đầy cành.

* Kiến thức mở rộng: 

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."

 


Câu 363:

18/01/2025

Tìm kết từ phù hợp thay cho □ trong mỗi câu sau:

c. Góc sáng tạo □ lớp em có thêm nhiều bức vẽ đẹp □ nhiều bài thơ ngộ nghĩnh.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Góc sáng tạo của lớp em có thêm nhiều bức vẽ đẹp và nhiều bài thơ ngộ nghĩnh.

* Kiến thức mở rộng: 

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."


Câu 364:

18/01/2025

Tìm kết từ phù hợp thay cho □ trong mỗi câu sau:

d. □ đôi bàn tay khéo léo và trí tưởng tượng phong phú, người thợ thủ công đã tạo ra những sản phẩm mĩ nghệ độc đáo □ tinh xảo.

Xem đáp án

* Đáp án:

d. Nhờ đôi bàn tay khéo léo và trí tưởng tượng phong phú, người thợ thủ công đã tạo ra những sản phẩm mĩ nghệ độc đáo và tinh xảo.

* Kiến thức mở rộng: 

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."


Câu 365:

18/01/2025

Thay □ bằng từ ngữ phù hợp để hoàn chỉnh các câu sau:

a. Nam thích đọc truyện và 

b. Nam thích đọc truyện để □

c. Nam thích đọc truyện của 

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Nam thích đọc truyện và xem phim.

b. Nam thích đọc truyện để giải trí sau những giờ học căng thẳng.

c. Nam thích đọc truyện của Nguyễn Nhật Ánh.

* Kiến thức mở rộng: 

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."


Câu 366:

18/01/2025

Tìm cặp kết từ trong mỗi câu sau:

a. Hễ trăng có quằng rõ nét thì trời sẽ không mưa.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Hễ… thì….

* Kiến thức mở rộng: 

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."


Câu 367:

18/01/2025

Tìm cặp kết từ trong mỗi câu sau:

b. Không những dê đen mưu trí mà nó còn rất dũng cảm.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Không những……mà còn……

* Kiến thức mở rộng: 

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."


Câu 368:

18/01/2025

Tìm cặp kết từ trong mỗi câu sau:

c. Vì kiến nghe tin sư tử đau tai nên nó sốt sắng đến thăm.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Vì……..nên……..

* Kiến thức mở rộng: 

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."


Câu 369:

18/01/2025

Tìm cặp kết từ trong mỗi câu sau:

d. Tuy mùa xuân chưa về nhưng trên những cành cây đã lấm tấm lộc non.

Xem đáp án

* Đáp án:

d. Tuy……nhưng…….

* Kiến thức mở rộng: 

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."


Câu 370:

18/01/2025

Chọn một cặp kết từ phù hợp thay cho hai □ trong mỗi câu sau:

Nhờ ... nên ...

Tuy ... nhưng ...

Giá mà ... thì ...

a. □ nhà ở xa trường □ bạn Lan luôn đi học đúng giờ.

b. □ ngựa con nghe lời bố □ chú không phải bỏ cuộc chạy đua giữa chừng.

c. □ các bác sĩ tận tình chăm sóc □ bạn ấy đã nhanh chóng bình phục.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Tuy ... nhưng ...

b. Nhờ ...nên ...

c. Giá mà ... thì ...

* Kiến thức mở rộng: 

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."


Câu 371:

18/01/2025

Chọn một cặp kết từ phù hợp thay cho hai □ trong mỗi câu sau:

Nhờ ... nên ...

Tuy ... nhưng ...

Giá mà ... thì ...

a. □ nhà ở xa trường □ bạn Lan luôn đi học đúng giờ.

b. □ ngựa con nghe lời bố □ chú không phải bỏ cuộc chạy đua giữa chừng.

c. □ các bác sĩ tận tình chăm sóc □ bạn ấy đã nhanh chóng bình phục.

 
Xem đáp án

* Đáp án:

a. Tuy ... nhưng ...

b. Nhờ ...nên ...

c. Giá mà ... thì ...

* Kiến thức mở rộng: 

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."


Câu 372:

18/01/2025

Có thể thay hai □ trong câu sau bằng những cặp kết từ nào? Khi sử dụng mỗi cặp kết từ đó, mối quan hệ về nghĩa giữa hai vế câu thay đổi như thế nào?

□ mưa nhiều □ vườn rau xanh tốt.

Xem đáp án

* Đáp án:

Nhờ………mà……: Thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả

Nếu…… thì………: Thể hiện quan hệ từ thể hiện giả thiết - kết quả, điều kiện - kết quả.

* Kiến thức mở rộng: 

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."


Câu 373:

18/01/2025

Tìm kết từ trong đoạn văn sau. Cho biết mỗi kết từ đó được dùng để nối những từ ngữ nào trong câu.

Cánh đồng làng tôi bốn mùa được dệt bởi hai màu chủ đạo: màu xanh biêng biếc và màu vàng ươm như nắng. Thỉnh thoảng, bức tranh đơn sắc ấy còn được điểm bởi màu trắng của cánh cò hoặc màu đen bóng mượt của đàn trâu ra đồng sớm. Tôi thích ngắm nhìn những chú trâu thong thả, hiền lành, bước lững thững trong nắng sớm mai. Chúng chẳng chuyện trò gì mấy, mà chỉ vừa đi vừa lặng yên lắng nghe âm thanh ngày mới.

Xuân Nguyễn

Xem đáp án

* Đáp án:

- Và: nối màu xanh biêng biếc và màu vàng ươm như nắng

- hoặc: nối màu trắng của cánh cò hoặc màu đen bóng mượt của đàn trâu ra đồng sớm.

- Của: màu trắng của cánh cò, màu đen bóng mượt của đàn trâu ra đồng sớm.

- Mà: chẳng chuyện trò gì mấy, mà chỉ vừa đi vừa lặng yên lắng nghe âm thanh ngày mới.

* Kiến thức mở rộng: 

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."


Câu 374:

18/01/2025

Đọc đoạn văn của một bạn học sinh viết dưới đây và thực hiện yêu cầu:

Nhà của cá đuôi cờ ở trong một vuông ruộng ăm ắp nước. Quẩn quanh mãi dưới mấy gốc lúa cũng buồn nên một hôm, cá đuôi cờ quyết định sẽ di du lịch.

Sáng sớm, cá đuôi cờ đã náo nức lên đường. Cá đuôi cờ bơi theo rãnh nhỏ nối liền các đám ruộng, tìm ra rạch nước lớn.

– Cá đuôi cờ đi đâu đấy? – Cá rô ron tò mò hỏi bạn.

– Cá đuôi cờ đi ngắm cảnh đẹp đó đây. Cậu có muốn đi cùng không? Cá rô ron hào hứng bởi theo bạn.

a. Chỉ ra lỗi lặp từ.

b. Giúp bạn chữa lỗi lặp từ đã chỉ ra ở bài tập a bằng cách sử dụng đại từ hoặc danh từ dùng để xung hô phù hợp.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Lỗi lặp từ: cá đuôi cờ

b.

Nhà của cá đuôi cờ ở trong một vuông ruộng ăm ắp nước. Quẩn quanh mãi dưới mấy gốc lúa cũng buồn nên một hôm, nó quyết định sẽ di du lịch.

Sáng sớm, cá đuôi cờ đã náo nức lên đường. Nó bơi theo rãnh nhỏ nối liền các đám ruộng, tìm ra rạch nước lớn.

– Cá đuôi cờ đi đâu đấy? – Cá rô ron tò mò hỏi bạn.

– Tớ đi ngắm cảnh đẹp đó đây. Cậu có muốn đi cùng không? Cá rô ron hào hứng bởi theo bạn.

* Kiến thức mở rộng: 

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."


Câu 375:

18/01/2025
Đọc các nghĩa của từ “lưng” và thực hiện yêu cầu:lưng1 Phần phía sau của cơ thể người.2 Phần ghế để tựa vào khi ngồi.3 Bộ phận phía sau của một số vật.a. Trong các nghĩa trên, nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển?b. Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và một nghĩa chuyển của từ "lưng".
 
Xem đáp án

* Đáp án:

a.

Nghĩa 1 là nghĩa gốc.

Nghĩa 2 và 3 là nghĩa chuyển,

b.

- Mẹ em bị đau lưng.

- Lưng ghế tựa rất thoải mái.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

Từ nhiều nghĩa hay từ đa nghĩa là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng. Hiện tượng nhiều nghĩa được quan sát thấy ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.

Trong tiếng Việt, từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Và các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Hay nói một cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

2. Khái niệm về nghĩa gốc và nghĩa chuyển

Nghĩa gốc được hiểu là nghĩa đầu tiên hoặc nghĩa có trước, trên cơ sở nghĩa đó mà người ta xây dựng nên nghĩa khác.

Ví dụ:

+ Em bé đang tập đứng

+ Đôi mắt tôi to là đen nhánh.

Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc, và vì vậy chúng thường là nghĩa có lí do, và được nhận ra qua nghĩa gốc của từ

Ví dụ:

+ Việt Nam đang vươn lên để có chỗ đứng trên trường quốc tế

 

Câu 376:

18/01/2025

Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong ngoặc đơn thay cho mỗi □  trong đoạn văn sau:

Bầu trời □ (trong sạch, trong veo, trong trẻo) điểm mấy gợn mây trắng. Nắng dịu dịu không □ (rạng rỡ, chói loà, chói chang) như nắng hè. Thỉnh thoảng, một làn gió □ (đưa, mang, kéo) theo mùi nồng nồng của biển □ (quyện, hoà tan, trộn) vào mùi khỏi bếp trong các mái lán tạm của những ngư dân. Hương của biển □ (đậm đà, mặn mà, mặn mòi), nồng nã nhưng thật dễ chịu. Tôi dạng hai tay, ngửa mặt lên trời, hít những hơi dài và thầm cảm ơn tạo hoá đã □ (cho, ban tặng, ban cho) một ban mai trong lành như thế.

Theo Lưu Khánh Vũ

 
Xem đáp án

* Đáp án:

Bầu trời trong veo điểm mấy gợn mây trắng. Nắng dịu dịu không chói chang như nắng hè. Thỉnh thoảng, một làn gió mang theo mùi nồng nồng của biển quyện vào mùi khỏi bếp trong các mái lán tạm của những ngư dân. Hương của biển mặn mòi, nồng nã nhưng thật dễ chịu. Tôi dạng hai tay, ngửa mặt lên trời, hít những hơi dài và thầm cảm ơn tạo hoá đã ban tặng một ban mai trong lành như thế.

* Kiến thức mở rộng: 

TÍNH TỪ

Tính từ là gì ? Phân loại tính từ

- Khái niệm: là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái....

- Phân loại:

Để phân biệt tính từ trong tiếng Việt hơi phức tạp, vì nhiều khi tính từ có dạng thức như động từ hoặc danh từ.

Có những từ vừa có thể coi là tính từ, vừa có thể coi là động từ như từ ăn cướp trong hành động ăn cướp; hoặc từ ấy vừa là tính từ vừa là danh từ như từ thành thị trong lối sống thành thị

Dựa theo những điều trên, tính từ trong tiếng Việt có thể phân làm hai loại lớn là tính từ tự thân và tính từ không tự thân.

a) Tính từ tự thân

- Khái niệm: Tính từ tự thân (bản thân chúng là tính từ) là những tính từ chỉ có chức năng biểu thị phẩm chất, màu sắc, kích thước, hình dáng, mức độ, hương vị,...của sự vật hay hiện tượng.

 + Ví dụ: đỏ, đen, cao, thấp,...

- Ta có thể phân những tính từ trong loại này thành những tiểu loại nhỏ hơn:

    + Tính từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ, vàng, xanh ngắt, tím biếc, vàng hoe,...

    + Tính từ chỉ phẩm chất: tốt, xấu, dũng cảm, hèn nhát, anh hùng, tiểu nhân, đúng, sai,...

    + Tính từ chỉ kích thước: cao, thấp, rộng, hẹp, nhỏ, khổng lồ, tí hon, mỏng, dày, ngắn, dài, to, bự,...

    + Tính từ chỉ hình dáng: vuông, tròn, méo, thẳng, cong, quanh co, hun hút, ngoằn ngoèo, khúc khuỷu,...

    + Tính từ chỉ âm thanh: ầm ĩ, ồn ào, xôn xao, trầm bổng, vang vọng, ồn,...

    + Tính từ chỉ hương vị: thơm, ngọt, cay, đắng, chát, mặn, chua, tanh, thối,...

    + Tính từ chỉ mực độ, cách thức: xa, gần, nhanh, chậm, lề mề, nhanh nhẹn,...

    + Tính từ chỉ lượng: nhiều, ít, nặng, nhẹ, vơi, đầy, vắng vẻ, đông đúc, hiu quạnh, nông, sâu,...

b) Tính từ không tự thân

- Khái niệm: Tính từ không tự thân là những từ vốn không phải tính từ mà những từ thuộc từ loại khác (danh từ, động từ) chuyển loại và được sử dụng như tính từ.

- Những tính từ không tự thân được tạo ra bằng cách chuyển loại của các từ thuộc nhóm từ loại khác nên ý nghĩa của tính từ này chỉ được xác định khi đặt chúng trong mối quan hệ với những từ khác trong cụm từ hoặc trong câu. Nếu tách chúng ra khỏi mối quan hệ ấy thì chúng không được coi là tính từ hoặc có ý nghĩa khác.

   + VD: rất Quang Dũng (chỉ phong cách, cá tính, những hành động, ngôn ngữ mang đặc trưng của tác giả này)

- Khi danh từ, động từ được sử dụng như tính từ thì ý nghĩa của chúng sẽ mang nghĩa khái quát hơn so với nghĩa thường được sử dụng của chúng.

   + VD: ăn cướp: dùng sức mạnh của bản thân để tước đoạt tài sản của người khác

=> Nghĩa hay được sử dụng

Hành động ăn cướp: những hành động có ý nghĩa hoặc tính chất giống như ăn cướp chứ không phải ăn cướp thật.

c, Cụm tính từ

- Khái niệm: Cụm tính từ là cụm từ có tính từ là trung tâm, kết hợp với các phụ trước, phụ sau để tạo thành.

- Chức năng của cụm tính từ: cũn giống như tính từ, cụm tính từ có chức năng chính là vị ngữ, nhưng có thể dùng chúng để làm chủ ngữ, bổ ngữ trong câu.


Câu 377:

18/01/2025

Tìm 2 – 3 từ đồng nghĩa với mỗi từ sau:

đoàn kết

thân thiết

 
Xem đáp án

* Đáp án:

- Đoàn kết: đồng lòng, đùm bọc, bao bọc, hợp lực, chung tay...

- Thân thiết: thân yêu, thân quen, thân tình,..

* Kiến thức mở rộng:

TỪ ĐỒNG NGHĨA

a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….

b. Phân loại từ đồng nghĩa: 

Có 2 loại từ đồng nghĩa, gồm:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: xe lửa - tàu hỏa, con lợn - con heo,…

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động

Ví dụ: chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…

c. Ví dụ 

- Từ đồng nghĩa với anh hùng là: anh dũng, cam đảm, can trường, dũng cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, …

- Từ đồng nghĩa với ác là: ác độc, hung ác, tàn nhẫn,… 

- Từ đồng nghĩa với ăn là: xơi, chén, hốc,… 

- Từ đồng nghĩa với ẩm là: ẩm thấp, ẩm mốc, ẩm ướt,… 

- Từ đồng nghĩa với ân cần là: đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật, vồ vập, vồn vã, …

- Từ đồng nghĩa với ba là: cha, bố, tía, …

- Từ đồng nghĩa với bảo vệ là: ngăn cản, che chở, che chắn, phòng vệ, giữ gìn,… 

- Từ đồng nghĩa với biết ơn là: nhớ ơn,mang ơn, đội ơn, hàm ơn, lễ phép, vâng lời,…

- Từ đồng nghĩa với béo là: mập, bự, đầy đặn, béo phì, to, ….

- Từ đồng nghĩa với biếng nhác là: lười, lười nhác, lười biếng, …

- Từ đồng nghĩa với chăm chỉ là: siêng năng, cần cù, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,…

- Từ đồng nghĩa với can đảm là: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, quả cảm, …

- Từ đồng nghĩa với cao là: cao, cao kều, cao ngất, …

- Từ đồng nghĩa với dũng cảm là: can đảm, gan góc, gan dạ, gan trường, …

- Từ đồng nghĩa với đoàn kết là: đùm bọc, bao bọc, cùng nhau, chung sức, …

- Từ đồng nghĩa với êm ả là: yên ả, êm đềm, dịu dàng, …

- Từ đồng nghĩa với giữ gìn là: bảo vệ, bảo quản, che chở, che chắn,…

- Từ đồng nghĩa với giản dị là: đơn sơ, mộc mạc, đơn giản, tự nhiên, khiêm tốn, bình thường,… 

- Từ đồng nghĩa với gọn gàng là: gọn ghẽ, gọn, gọn nhẹ, …

- Từ đồng nghĩa với gan dạ là: can đảm, dũng cảm, gan góc,…

- Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…

- Từ đồng nghĩa với hòa bình là: yên bình, thanh bình, thái bình, yên ổn, bình yên,… 

- Từ đồng nghĩa với hiền lành là: ngoan hiền, hiền từ, hiền hậu, nhân hậu, …   

- Từ đồng nghĩa với háo hức là: náo nức, nô nức, nao nức, …

- Từ đồng nghĩa với im lặng là: tĩnh lặng, lặng im, yên ắng, … 

- Từ đồng nghĩa với kiên trì là: vững vàng, bền chí, …

- Từ đồng nghĩa với khó khăn là: cơ cực, khốn khó, khổ cực, cực khổ, …

- Từ đồng nghĩa với khiêm tốn là: thật thà, khiêng nhường, …

- Từ đồng nghĩa với lạc quan là: vô tư, tự tin,… 

- Từ đồng nghĩa với lười biếng là: lười nhác, lười, biếng nhác,… 

- Từ đồng nghĩa với mạnh mẽ là: mạnh, khỏe mạnh, khỏe khoắn, hùng dũng, … 

- Từ đồng nghĩa với mềm mại là: mềm dẻo, mềm mỏng,… 

- Từ đồng nghĩa với mãnh liệt là: kịch liệt, dữ dội, say đắm,… 

- Từ đồng nghĩa với mênh mông là: bao la, bát ngát, mênh mang, thênh thang, rộng lớn …  

- Từ đồng nghĩa với nhanh nhẹn là: nhanh chóng, tháo vát, mau lẹ, …   

- Từ đồng nghĩa với nhân hậu là: nhân từ, khoan dung, bao dung, nhân đức, tốt bụng, 

- Từ đồng nghĩa với nhà thơ là: thi sĩ, thi nhân, … 

- Từ đồng nghĩa với oai vệ là: bệ vệ, trang nghiêm, đường bệ, …  

- Từ đồng nghĩa với ô nhiễm là: độc hại, nhiễm độc, nhiễm bẩn, dơ bẩn, ô uế, bẩn thỉu, …. 

- Từ đồng nghĩa với phá hoại là: tàn phá, phá hủy, phá phách, … 

- Từ đồng nghĩa với phúc hậu là: nhân từ, nhân hậu, phúc đức, …  

- Từ đồng nghĩa với quyết tâm là: kiên quyết, quyết liệt, nhất quyết, quyết đoán, quyết chí,…   

- Từ đồng nghĩa với rực rỡ là: rạng rỡ, tươi sáng, sáng chói, chói lòa, ….

- Từ đồng nghĩa với rộng rãi là: bao la, bát ngát, mênh mông, … 

- Từ đồng nghĩa với siêng năng là: chăm chỉ, cần cù, chịu khó, … 

- Từ đồng nghĩa với sáng tạo là: sáng dạ, thông minh, cải tiến…. 

- Từ đồng nghĩa với thông minh là: sáng dạ, sáng tạo, khôn ngoan,… 

- Từ đồng nghĩa với trung thực là: thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thật, thực tâm, thực lòng, bộc trực, chính trực, trung thực, … 

- Từ đồng nghĩa với um tùm là: rậm rạp, dày đặc, hoang dã, … 

- Từ đồng nghĩa với ước mơ là: ước muốn, ước ao, mong ước, mong muốn, ước nguyện,… 

- Từ đồng nghĩa với vắng vẻ là: vắng teo, vắng ngắt, hiu quạnh, hiu hắt, … 

- Từ đồng nghĩa với vàng hoe là: vàng tươi, vàng lịm, vàng ối, vàng úa, vàng chanh, … 

- Từ đồng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết,… 

- Từ đồng nghĩa với xinh tươi là: xinh xinh, xinh xắn, xinh xẻo, xinh đẹp, tươi đẹp,đẹp đẽ, … 

- Từ đồng nghĩa với xanh tươi là: xanh xanh, xanh biếc, xanh lam, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, …. 

- Từ đồng nghĩa với yêu thương là: thương yêu, quý mến, yêu dấu, thương mến, mến thướng,…

- Từ đồng nghĩa với yên bình là: thanh bình, yên ổn,… 

 


Câu 378:

18/01/2025

Xếp các từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau vào nhóm phù hợp:

Xếp các từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau vào nhóm phù hợp: (ảnh 1)
Xem đáp án

* Đáp án:

Nhóm 1: Giang sơn, nước nhà, tổ quốc, đất nước, non sông

Nhóm 2: Xe lửa, tàu hoả

Nhóm 3: Xinh xắn, đẹp, xinh

Nhóm 4: Cho, biếu

* Kiến thức mở rộng:

TỪ ĐỒNG NGHĨA

a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….

b. Phân loại từ đồng nghĩa: 

Có 2 loại từ đồng nghĩa, gồm:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: xe lửa - tàu hỏa, con lợn - con heo,…

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động

Ví dụ: chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…

c. Ví dụ 

- Từ đồng nghĩa với anh hùng là: anh dũng, cam đảm, can trường, dũng cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, …

- Từ đồng nghĩa với ác là: ác độc, hung ác, tàn nhẫn,… 

- Từ đồng nghĩa với ăn là: xơi, chén, hốc,… 

- Từ đồng nghĩa với ẩm là: ẩm thấp, ẩm mốc, ẩm ướt,… 

- Từ đồng nghĩa với ân cần là: đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật, vồ vập, vồn vã, …

- Từ đồng nghĩa với ba là: cha, bố, tía, …

- Từ đồng nghĩa với bảo vệ là: ngăn cản, che chở, che chắn, phòng vệ, giữ gìn,… 

- Từ đồng nghĩa với biết ơn là: nhớ ơn,mang ơn, đội ơn, hàm ơn, lễ phép, vâng lời,…

- Từ đồng nghĩa với béo là: mập, bự, đầy đặn, béo phì, to, ….

- Từ đồng nghĩa với biếng nhác là: lười, lười nhác, lười biếng, …

- Từ đồng nghĩa với chăm chỉ là: siêng năng, cần cù, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,…

- Từ đồng nghĩa với can đảm là: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, quả cảm, …

- Từ đồng nghĩa với cao là: cao, cao kều, cao ngất, …

- Từ đồng nghĩa với dũng cảm là: can đảm, gan góc, gan dạ, gan trường, …

- Từ đồng nghĩa với đoàn kết là: đùm bọc, bao bọc, cùng nhau, chung sức, …

- Từ đồng nghĩa với êm ả là: yên ả, êm đềm, dịu dàng, …

- Từ đồng nghĩa với giữ gìn là: bảo vệ, bảo quản, che chở, che chắn,…

- Từ đồng nghĩa với giản dị là: đơn sơ, mộc mạc, đơn giản, tự nhiên, khiêm tốn, bình thường,… 

- Từ đồng nghĩa với gọn gàng là: gọn ghẽ, gọn, gọn nhẹ, …

- Từ đồng nghĩa với gan dạ là: can đảm, dũng cảm, gan góc,…

- Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…

- Từ đồng nghĩa với hòa bình là: yên bình, thanh bình, thái bình, yên ổn, bình yên,… 

- Từ đồng nghĩa với hiền lành là: ngoan hiền, hiền từ, hiền hậu, nhân hậu, …   

- Từ đồng nghĩa với háo hức là: náo nức, nô nức, nao nức, …

- Từ đồng nghĩa với im lặng là: tĩnh lặng, lặng im, yên ắng, … 

- Từ đồng nghĩa với kiên trì là: vững vàng, bền chí, …

- Từ đồng nghĩa với khó khăn là: cơ cực, khốn khó, khổ cực, cực khổ, …

- Từ đồng nghĩa với khiêm tốn là: thật thà, khiêng nhường, …

- Từ đồng nghĩa với lạc quan là: vô tư, tự tin,… 

- Từ đồng nghĩa với lười biếng là: lười nhác, lười, biếng nhác,… 

- Từ đồng nghĩa với mạnh mẽ là: mạnh, khỏe mạnh, khỏe khoắn, hùng dũng, … 

- Từ đồng nghĩa với mềm mại là: mềm dẻo, mềm mỏng,… 

- Từ đồng nghĩa với mãnh liệt là: kịch liệt, dữ dội, say đắm,… 

- Từ đồng nghĩa với mênh mông là: bao la, bát ngát, mênh mang, thênh thang, rộng lớn …  

- Từ đồng nghĩa với nhanh nhẹn là: nhanh chóng, tháo vát, mau lẹ, …   

- Từ đồng nghĩa với nhân hậu là: nhân từ, khoan dung, bao dung, nhân đức, tốt bụng, 

- Từ đồng nghĩa với nhà thơ là: thi sĩ, thi nhân, … 

- Từ đồng nghĩa với oai vệ là: bệ vệ, trang nghiêm, đường bệ, …  

- Từ đồng nghĩa với ô nhiễm là: độc hại, nhiễm độc, nhiễm bẩn, dơ bẩn, ô uế, bẩn thỉu, …. 

- Từ đồng nghĩa với phá hoại là: tàn phá, phá hủy, phá phách, … 

- Từ đồng nghĩa với phúc hậu là: nhân từ, nhân hậu, phúc đức, …  

- Từ đồng nghĩa với quyết tâm là: kiên quyết, quyết liệt, nhất quyết, quyết đoán, quyết chí,…   

- Từ đồng nghĩa với rực rỡ là: rạng rỡ, tươi sáng, sáng chói, chói lòa, ….

- Từ đồng nghĩa với rộng rãi là: bao la, bát ngát, mênh mông, … 

- Từ đồng nghĩa với siêng năng là: chăm chỉ, cần cù, chịu khó, … 

- Từ đồng nghĩa với sáng tạo là: sáng dạ, thông minh, cải tiến…. 

- Từ đồng nghĩa với thông minh là: sáng dạ, sáng tạo, khôn ngoan,… 

- Từ đồng nghĩa với trung thực là: thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thật, thực tâm, thực lòng, bộc trực, chính trực, trung thực, … 

- Từ đồng nghĩa với um tùm là: rậm rạp, dày đặc, hoang dã, … 

- Từ đồng nghĩa với ước mơ là: ước muốn, ước ao, mong ước, mong muốn, ước nguyện,… 

- Từ đồng nghĩa với vắng vẻ là: vắng teo, vắng ngắt, hiu quạnh, hiu hắt, … 

- Từ đồng nghĩa với vàng hoe là: vàng tươi, vàng lịm, vàng ối, vàng úa, vàng chanh, … 

- Từ đồng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết,… 

- Từ đồng nghĩa với xinh tươi là: xinh xinh, xinh xắn, xinh xẻo, xinh đẹp, tươi đẹp,đẹp đẽ, … 

- Từ đồng nghĩa với xanh tươi là: xanh xanh, xanh biếc, xanh lam, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, …. 

- Từ đồng nghĩa với yêu thương là: thương yêu, quý mến, yêu dấu, thương mến, mến thướng,…

- Từ đồng nghĩa với yên bình là: thanh bình, yên ổn,… 


Câu 379:

18/01/2025

Đặt một câu với động từ cho một câu với động từ biếu. Rút ra nhận xét về cách dùng mỗi từ đó

Xem đáp án

* Đáp án:

Em có 2 viên kẹo em cho bạn 1 viên

Em biếu ông bà quà tết

* Nhận xét

Động từ “cho” thường được dùng trong các trường hợp khi giao tiếp với người bằng tuổi hoặc ít tuổi hơn, khi bản thân mình muốn chia sẻ một thứ gì đó mà mình đang có với người khác, như ở câu trên từ cho dùng để thể hiện sự chia sẻ của em với bạn khi em có 2 viên kẹo

Động từ “biếu” thường được sử dụng trong các trường hợp nhằm để thể hiện sự tôn trọng hoặc kính trọng đối với người được nhận

* Kiến thức mở rộng:

ĐỘNG TỪ

- Khái niệm: Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.

Cùng với tính từ và danh từ, động từ khiến cho khả năng biểu đạt của tiếng Việt phong phú, đa dạng, không thua kém bất kì ngôn ngữ lâu đời nào trên thế giới. Khi kết hợp với những từ loại khác nhau, động từ sẽ có ý nghĩa khái quát và biểu thị khác.

Ví dụ: 

- Động từ chỉ hoạt động : Đi, chạy, nhảy,…

- Động từ chỉ trạng thái : Vui, buồn, giận, …

- Chức năng: 

+ Động từ cũng giống như hầu hết các từ loại, chức năng chính là để bổ nghĩa cho danh từ và làm vị ngữ trong câu. Song với mỗi cách kết hợp khác nhau, mỗi kiểu động từ khác nhau lại bổ sung một ý nghĩa khác cho các từ đứng trước nó.

- Phân loại:

+ Dựa theo đặc điểm, động từ chia làm 2 tiểu loại lớn là động từ chỉ hoạt động và động từ chỉ trạng thái.

+ Ngoài ra còn có cách chia khác chia thành nội động từ và ngoại động từ.

1. Động từ chỉ hoạt động và động từ chỉ trạng thái:

a) Động từ chỉ hoạt động

- Khái niệm: Động từ chỉ hoạt động là những động từ dùng để tái hiện, gọi tên các hoạt động của con người, sự vật, hiện tượng.

+ Ví dụ: đi, chạy, nhảy, (chim) hót, (mưa) rơi, (gió) thổi, hát, ca, đuổi nhau,...

- Những động từ chỉ hoạt động của con người có thể dùng để chỉ hoạt động của các sự vật, hiện tượng nhằm làm tăng sức gợi hình và biến các sự vật vô tri ấy trở nên gần gũi hơn với con người.

b) Động từ chỉ trạng thái

- Khái niệm: Động từ chỉ trạng thái là những động từ để tái hiện, gọi tên các trạng thái cảm xúc, suy nghĩ, tồn tại của con người, sự vật, hiện tượng.

+ Ví dụ: vui, buồn, hờn, giận, bị đánh,...

- Trong động từ chỉ trạng thái, có thể chia thành các tiểu loại nhỏ hơn, mỗi tiểu loại bổ sung ý nghĩa cho về các mặt khác nhau cho từ kết hợp cùng hoặc đứng trước nó.

- Động từ chỉ trạng thái tồn tại (hoặc trạng thái không tồn tại): là những động từ cho biết sự tồn tại của sự vật, hiện tượng trong hiện thực khách quan: còn, có, hết,...

- Đặc điểm ngữ pháp nổi bật nhất của động từ chỉ trạng thái:

Nếu như ĐT chỉ hoạt động, hành động có thể kết hợp với từ “xong” ở phía sau (ăn xong, đọc xong ,…) thì ĐT chỉ trạng thái không kết hợp với “xong” ở phía sau (không nói : còn xong, hết xong, kính trọng xong, …). Trong Tiếng Việt có một số loại ĐT chỉ trạng thái sau :

    + ĐT chỉ trạng thái tồn tại (hoặc trạng thái không tồn tại) :còn,hết,có,…

    + ĐT chỉ trạng thái biến hoá : thành, hoá,…

    + ĐT chỉ trạng thái tiếp thụ : được, bị, phải, chịu,…

    + ĐT chỉ trạng thái so sánh : bằng, thua, hơn, là,…

- Một số ĐT sau đây cũng được coi là ĐT chỉ trạng thái : nằm, ngồi, ngủ, thức, nghỉ ngơi, suy nghĩ, đi, đứng , lăn, lê, vui, buồn , hồi hộp, băn khoăn, lo lắng,...Các từ này có một số đặc điểm sau :

- Một số từ vừa được coi là Động từ chỉ hành động, lại vừa được coi là ĐT chỉ trạng thái.

- Một số từ chuyển nghĩa thì được coi là ĐT chỉ trạng thái (trạng thái tồn tại ).

VD: Bác đã đi rồi sao Bác ơi ! (Tố Hữu )

VD: Tôi // còn việc phải làm

       Làng tôi // có con sông xanh uốn quanh cánh đồng lúa chín

    + Động từ chỉ trạng thái biến hóa: hóa, thành, biến thành, hóa thành, trở nên, trở thành, sinh ra, hóa ra,...

VD: Tấm // hóa thành nàng tiên trốn trong quả thị

       Con người // trở nên ích kỷ khi lòng tham nổi lên

    + Động từ chỉ ý nghĩa tình thái về ý chí: định, toan, dám, quyết, nỡ,...

VD: Bác Hồ // quyết chí ra đi tìm đường cứu nước với hai bàn tay trắng

       Cậu gió // không nỡ thổi mạnh lay động cành cây đánh thức chú sơn ca

    + Động từ chỉ sự cần thiết: cần, nên, phi,...

VD: Cậu // cần hoàn thành tài liệu này trước ngày mai

       Học sinh // nên học hành chăm chỉ

    + Động từ chỉ tình thái nguyện vọng, mong muốn: mong, muốn, ước,...

VD: Tớ // ước gì mình có đôi hài vạn dặm để đi khắp thế gian

       Cụ Mem-bơ // mong sẽ vẽ được một kiệt tác trong đời mình.

    + Động từ chỉ tình trạng tiếp thụ, chịu đựng: bị, được, phải, mắc,...

VD: Bài thơ Tây Tiến // được sáng tác khi Quang Dũng về bên dòng Phù Lưu Chanh nhìn ngắm thiên nhiên và nhớ đến đoàn binh Tây Tiến.

Phương // bị phạt vì không làm bài tập toán

    + Động từ chỉ trạng thái so sánh: là, hơn, thua, bằng, không bằng, chẳng bằng....

VD: Mặt trời //  là hành tinh trung tâm trong hệ mặt trời.

       Gió se mùa thu // không lạnh bằng gió mùa đông bắc được

2. Nội động từ và ngoại động từ

a) Nội động từ

- Khái niệm: Nội động từ là những động từ hướng vào người làm chủ hoạt động (ngồi, đi, đứng, nằm,...)

- Động từ nội động cần phải có quan hệ từ để có bổ ngữ chỉ đối tượng

VD: Mẹ    mua                    cho           tôi con mèo

              Nội động từ    Quan hệ từ       Bổ ngữ

b) Ngoại động từ

- Khái niệm: Ngoại động từ là những động từ hướng đến người, vật khác (xây, cắt, đập, phá,...)

- Ngoại động từ không cần phải có quan hệ từ mà có khả năng có bổ ngữ chỉ đối tượng trực tiếp.

VD: Mọi người yêu quý                mẹ

                      Ngoại động từ    Bổ ngữ

3. Cụm động từ

- Khái niệm: Cụm động từ là cụm từ có động từ là từ trung tâm, kết hợp với các phụ trước và phụ sau để tạo thành.

- Chức năng: Chức năng của cụm động từ cũng giống như của động từ. Tức là cụm động từ cũng có chức năng chính là làm vị ngữ, nhưng cũng có thể làm chủ ngữ, định ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.

- ĐT chỉ trạng thái mang một số đặc điểm về ngữ pháp và ngữ nghĩa giống như tính từ . Vì vậy, chúng có thể làm vị ngữ trong câu kể : Ai thế nào? 


Câu 380:

18/01/2025

Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: Học trò,siêng năng, giỏi

(M) Siêng năng – chăm chỉ

Xem đáp án

* Đáp án:

Từ đồng nghĩa với Học trò: Học sinh

Từ đồng nghĩa với Siêng năng: Cần cù

Từ đồng nghĩa với từ Giỏi: Tốt

* Kiến thức mở rộng:

TỪ ĐỒNG NGHĨA

a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….

b. Phân loại từ đồng nghĩa: 

Có 2 loại từ đồng nghĩa, gồm:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: xe lửa - tàu hỏa, con lợn - con heo,…

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động

Ví dụ: chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…

c. Ví dụ 

- Từ đồng nghĩa với anh hùng là: anh dũng, cam đảm, can trường, dũng cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, …

- Từ đồng nghĩa với ác là: ác độc, hung ác, tàn nhẫn,… 

- Từ đồng nghĩa với ăn là: xơi, chén, hốc,… 

- Từ đồng nghĩa với ẩm là: ẩm thấp, ẩm mốc, ẩm ướt,… 

- Từ đồng nghĩa với ân cần là: đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật, vồ vập, vồn vã, …

- Từ đồng nghĩa với ba là: cha, bố, tía, …

- Từ đồng nghĩa với bảo vệ là: ngăn cản, che chở, che chắn, phòng vệ, giữ gìn,… 

- Từ đồng nghĩa với biết ơn là: nhớ ơn,mang ơn, đội ơn, hàm ơn, lễ phép, vâng lời,…

- Từ đồng nghĩa với béo là: mập, bự, đầy đặn, béo phì, to, ….

- Từ đồng nghĩa với biếng nhác là: lười, lười nhác, lười biếng, …

- Từ đồng nghĩa với chăm chỉ là: siêng năng, cần cù, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,…

- Từ đồng nghĩa với can đảm là: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, quả cảm, …

- Từ đồng nghĩa với cao là: cao, cao kều, cao ngất, …

- Từ đồng nghĩa với dũng cảm là: can đảm, gan góc, gan dạ, gan trường, …

- Từ đồng nghĩa với đoàn kết là: đùm bọc, bao bọc, cùng nhau, chung sức, …

- Từ đồng nghĩa với êm ả là: yên ả, êm đềm, dịu dàng, …

- Từ đồng nghĩa với giữ gìn là: bảo vệ, bảo quản, che chở, che chắn,…

- Từ đồng nghĩa với giản dị là: đơn sơ, mộc mạc, đơn giản, tự nhiên, khiêm tốn, bình thường,… 

- Từ đồng nghĩa với gọn gàng là: gọn ghẽ, gọn, gọn nhẹ, …

- Từ đồng nghĩa với gan dạ là: can đảm, dũng cảm, gan góc,…

- Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…

- Từ đồng nghĩa với hòa bình là: yên bình, thanh bình, thái bình, yên ổn, bình yên,… 

- Từ đồng nghĩa với hiền lành là: ngoan hiền, hiền từ, hiền hậu, nhân hậu, …   

- Từ đồng nghĩa với háo hức là: náo nức, nô nức, nao nức, …

- Từ đồng nghĩa với im lặng là: tĩnh lặng, lặng im, yên ắng, … 

- Từ đồng nghĩa với kiên trì là: vững vàng, bền chí, …

- Từ đồng nghĩa với khó khăn là: cơ cực, khốn khó, khổ cực, cực khổ, …

- Từ đồng nghĩa với khiêm tốn là: thật thà, khiêng nhường, …

- Từ đồng nghĩa với lạc quan là: vô tư, tự tin,… 

- Từ đồng nghĩa với lười biếng là: lười nhác, lười, biếng nhác,… 

- Từ đồng nghĩa với mạnh mẽ là: mạnh, khỏe mạnh, khỏe khoắn, hùng dũng, … 

- Từ đồng nghĩa với mềm mại là: mềm dẻo, mềm mỏng,… 

- Từ đồng nghĩa với mãnh liệt là: kịch liệt, dữ dội, say đắm,… 

- Từ đồng nghĩa với mênh mông là: bao la, bát ngát, mênh mang, thênh thang, rộng lớn …  

- Từ đồng nghĩa với nhanh nhẹn là: nhanh chóng, tháo vát, mau lẹ, …   

- Từ đồng nghĩa với nhân hậu là: nhân từ, khoan dung, bao dung, nhân đức, tốt bụng, 

- Từ đồng nghĩa với nhà thơ là: thi sĩ, thi nhân, … 

- Từ đồng nghĩa với oai vệ là: bệ vệ, trang nghiêm, đường bệ, …  

- Từ đồng nghĩa với ô nhiễm là: độc hại, nhiễm độc, nhiễm bẩn, dơ bẩn, ô uế, bẩn thỉu, …. 

- Từ đồng nghĩa với phá hoại là: tàn phá, phá hủy, phá phách, … 

- Từ đồng nghĩa với phúc hậu là: nhân từ, nhân hậu, phúc đức, …  

- Từ đồng nghĩa với quyết tâm là: kiên quyết, quyết liệt, nhất quyết, quyết đoán, quyết chí,…   

- Từ đồng nghĩa với rực rỡ là: rạng rỡ, tươi sáng, sáng chói, chói lòa, ….

- Từ đồng nghĩa với rộng rãi là: bao la, bát ngát, mênh mông, … 

- Từ đồng nghĩa với siêng năng là: chăm chỉ, cần cù, chịu khó, … 

- Từ đồng nghĩa với sáng tạo là: sáng dạ, thông minh, cải tiến…. 

- Từ đồng nghĩa với thông minh là: sáng dạ, sáng tạo, khôn ngoan,… 

- Từ đồng nghĩa với trung thực là: thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thật, thực tâm, thực lòng, bộc trực, chính trực, trung thực, … 

- Từ đồng nghĩa với um tùm là: rậm rạp, dày đặc, hoang dã, … 

- Từ đồng nghĩa với ước mơ là: ước muốn, ước ao, mong ước, mong muốn, ước nguyện,… 

- Từ đồng nghĩa với vắng vẻ là: vắng teo, vắng ngắt, hiu quạnh, hiu hắt, … 

- Từ đồng nghĩa với vàng hoe là: vàng tươi, vàng lịm, vàng ối, vàng úa, vàng chanh, … 

- Từ đồng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết,… 

- Từ đồng nghĩa với xinh tươi là: xinh xinh, xinh xắn, xinh xẻo, xinh đẹp, tươi đẹp,đẹp đẽ, … 

- Từ đồng nghĩa với xanh tươi là: xanh xanh, xanh biếc, xanh lam, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, …. 

- Từ đồng nghĩa với yêu thương là: thương yêu, quý mến, yêu dấu, thương mến, mến thướng,…

- Từ đồng nghĩa với yên bình là: thanh bình, yên ổn,… 


Câu 381:

18/01/2025

Tìm trong đoạn văn sau những có nghĩa giống từ mang. Theo em, việc dùng các từ ấy ở mỗi câu có phù hợp không.Vì sao?

Bạn Lê đeo trên vai chiếc ba lô con cóc đựng mấy chai nước uống, hai tay vung vẩy, vừa đi vừa hát véo von. Bạn Thư điệu đà xách túi đàn ghi ta. Bạn Tuấn “đô vật” vác một thùng giấy đựng nước uống và đồ ăn. Hai bạn Tân và Hưng to khoẻ hăm hở khiêng thứ đồ lỉnh kỉnh nhất là lều trại.

Theo sách Tiếng Việt 5 (2006)

Xem đáp án

* Đáp án:

- Trong đoạn văn sau những từ cùng nghĩa giống từ mang gồm: Đeo, đựng, xách, vác, khiêng

- Việc dùng các từ ấy ở mỗi câu là phù hợp. Vì thông qua các từ được dùng sẽ tương ứng với một hoạt động khác nhau, các từ được dùng để làm nổi bật lên trong các hoạt động từ nhẹ đến nặng

* Kiến thức mở rộng:

TỪ ĐỒNG NGHĨA

a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….

b. Phân loại từ đồng nghĩa: 

Có 2 loại từ đồng nghĩa, gồm:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: xe lửa - tàu hỏa, con lợn - con heo,…

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động

Ví dụ: chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…

c. Ví dụ 

- Từ đồng nghĩa với anh hùng là: anh dũng, cam đảm, can trường, dũng cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, …

- Từ đồng nghĩa với ác là: ác độc, hung ác, tàn nhẫn,… 

- Từ đồng nghĩa với ăn là: xơi, chén, hốc,… 

- Từ đồng nghĩa với ẩm là: ẩm thấp, ẩm mốc, ẩm ướt,… 

- Từ đồng nghĩa với ân cần là: đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật, vồ vập, vồn vã, …

- Từ đồng nghĩa với ba là: cha, bố, tía, …

- Từ đồng nghĩa với bảo vệ là: ngăn cản, che chở, che chắn, phòng vệ, giữ gìn,… 

- Từ đồng nghĩa với biết ơn là: nhớ ơn,mang ơn, đội ơn, hàm ơn, lễ phép, vâng lời,…

- Từ đồng nghĩa với béo là: mập, bự, đầy đặn, béo phì, to, ….

- Từ đồng nghĩa với biếng nhác là: lười, lười nhác, lười biếng, …

- Từ đồng nghĩa với chăm chỉ là: siêng năng, cần cù, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,…

- Từ đồng nghĩa với can đảm là: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, quả cảm, …

- Từ đồng nghĩa với cao là: cao, cao kều, cao ngất, …

- Từ đồng nghĩa với dũng cảm là: can đảm, gan góc, gan dạ, gan trường, …

- Từ đồng nghĩa với đoàn kết là: đùm bọc, bao bọc, cùng nhau, chung sức, …

- Từ đồng nghĩa với êm ả là: yên ả, êm đềm, dịu dàng, …

- Từ đồng nghĩa với giữ gìn là: bảo vệ, bảo quản, che chở, che chắn,…

- Từ đồng nghĩa với giản dị là: đơn sơ, mộc mạc, đơn giản, tự nhiên, khiêm tốn, bình thường,… 

- Từ đồng nghĩa với gọn gàng là: gọn ghẽ, gọn, gọn nhẹ, …

- Từ đồng nghĩa với gan dạ là: can đảm, dũng cảm, gan góc,…

- Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…

- Từ đồng nghĩa với hòa bình là: yên bình, thanh bình, thái bình, yên ổn, bình yên,… 

- Từ đồng nghĩa với hiền lành là: ngoan hiền, hiền từ, hiền hậu, nhân hậu, …   

- Từ đồng nghĩa với háo hức là: náo nức, nô nức, nao nức, …

- Từ đồng nghĩa với im lặng là: tĩnh lặng, lặng im, yên ắng, … 

- Từ đồng nghĩa với kiên trì là: vững vàng, bền chí, …

- Từ đồng nghĩa với khó khăn là: cơ cực, khốn khó, khổ cực, cực khổ, …

- Từ đồng nghĩa với khiêm tốn là: thật thà, khiêng nhường, …

- Từ đồng nghĩa với lạc quan là: vô tư, tự tin,… 

- Từ đồng nghĩa với lười biếng là: lười nhác, lười, biếng nhác,… 

- Từ đồng nghĩa với mạnh mẽ là: mạnh, khỏe mạnh, khỏe khoắn, hùng dũng, … 

- Từ đồng nghĩa với mềm mại là: mềm dẻo, mềm mỏng,… 

- Từ đồng nghĩa với mãnh liệt là: kịch liệt, dữ dội, say đắm,… 

- Từ đồng nghĩa với mênh mông là: bao la, bát ngát, mênh mang, thênh thang, rộng lớn …  

- Từ đồng nghĩa với nhanh nhẹn là: nhanh chóng, tháo vát, mau lẹ, …   

- Từ đồng nghĩa với nhân hậu là: nhân từ, khoan dung, bao dung, nhân đức, tốt bụng, 

- Từ đồng nghĩa với nhà thơ là: thi sĩ, thi nhân, … 

- Từ đồng nghĩa với oai vệ là: bệ vệ, trang nghiêm, đường bệ, …  

- Từ đồng nghĩa với ô nhiễm là: độc hại, nhiễm độc, nhiễm bẩn, dơ bẩn, ô uế, bẩn thỉu, …. 

- Từ đồng nghĩa với phá hoại là: tàn phá, phá hủy, phá phách, … 

- Từ đồng nghĩa với phúc hậu là: nhân từ, nhân hậu, phúc đức, …  

- Từ đồng nghĩa với quyết tâm là: kiên quyết, quyết liệt, nhất quyết, quyết đoán, quyết chí,…   

- Từ đồng nghĩa với rực rỡ là: rạng rỡ, tươi sáng, sáng chói, chói lòa, ….

- Từ đồng nghĩa với rộng rãi là: bao la, bát ngát, mênh mông, … 

- Từ đồng nghĩa với siêng năng là: chăm chỉ, cần cù, chịu khó, … 

- Từ đồng nghĩa với sáng tạo là: sáng dạ, thông minh, cải tiến…. 

- Từ đồng nghĩa với thông minh là: sáng dạ, sáng tạo, khôn ngoan,… 

- Từ đồng nghĩa với trung thực là: thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thật, thực tâm, thực lòng, bộc trực, chính trực, trung thực, … 

- Từ đồng nghĩa với um tùm là: rậm rạp, dày đặc, hoang dã, … 

- Từ đồng nghĩa với ước mơ là: ước muốn, ước ao, mong ước, mong muốn, ước nguyện,… 

- Từ đồng nghĩa với vắng vẻ là: vắng teo, vắng ngắt, hiu quạnh, hiu hắt, … 

- Từ đồng nghĩa với vàng hoe là: vàng tươi, vàng lịm, vàng ối, vàng úa, vàng chanh, … 

- Từ đồng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết,… 

- Từ đồng nghĩa với xinh tươi là: xinh xinh, xinh xắn, xinh xẻo, xinh đẹp, tươi đẹp,đẹp đẽ, … 

- Từ đồng nghĩa với xanh tươi là: xanh xanh, xanh biếc, xanh lam, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, …. 

- Từ đồng nghĩa với yêu thương là: thương yêu, quý mến, yêu dấu, thương mến, mến thướng,…

- Từ đồng nghĩa với yên bình là: thanh bình, yên ổn,… 


Câu 382:

18/01/2025

Tìm trong mỗi đoạn vặn sau các từ đồng nghĩa với từ in đậm

a) Chúng tôi kể cho nhau nghe về mẹ của mình. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ là má. Bạn Hoà ở Hà Nam gọi mẹ bằng u. Bạn Thanh ở Phú Thọ gọi mẹ là bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ bằng mạ.

 Theo sách Tiếng Việt 5 (2006)

Xem đáp án

* Đáp án:

a) Từ đồng nghĩa với từ “mẹ” gồm các từ: Má, u, bầm, mạ

* Kiến thức mở rộng:

TỪ ĐỒNG NGHĨA

a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….

b. Phân loại từ đồng nghĩa: 

Có 2 loại từ đồng nghĩa, gồm:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: xe lửa - tàu hỏa, con lợn - con heo,…

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động

Ví dụ: chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…

c. Ví dụ 

- Từ đồng nghĩa với anh hùng là: anh dũng, cam đảm, can trường, dũng cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, …

- Từ đồng nghĩa với ác là: ác độc, hung ác, tàn nhẫn,… 

- Từ đồng nghĩa với ăn là: xơi, chén, hốc,… 

- Từ đồng nghĩa với ẩm là: ẩm thấp, ẩm mốc, ẩm ướt,… 

- Từ đồng nghĩa với ân cần là: đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật, vồ vập, vồn vã, …

- Từ đồng nghĩa với ba là: cha, bố, tía, …

- Từ đồng nghĩa với bảo vệ là: ngăn cản, che chở, che chắn, phòng vệ, giữ gìn,… 

- Từ đồng nghĩa với biết ơn là: nhớ ơn,mang ơn, đội ơn, hàm ơn, lễ phép, vâng lời,…

- Từ đồng nghĩa với béo là: mập, bự, đầy đặn, béo phì, to, ….

- Từ đồng nghĩa với biếng nhác là: lười, lười nhác, lười biếng, …

- Từ đồng nghĩa với chăm chỉ là: siêng năng, cần cù, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,…

- Từ đồng nghĩa với can đảm là: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, quả cảm, …

- Từ đồng nghĩa với cao là: cao, cao kều, cao ngất, …

- Từ đồng nghĩa với dũng cảm là: can đảm, gan góc, gan dạ, gan trường, …

- Từ đồng nghĩa với đoàn kết là: đùm bọc, bao bọc, cùng nhau, chung sức, …

- Từ đồng nghĩa với êm ả là: yên ả, êm đềm, dịu dàng, …

- Từ đồng nghĩa với giữ gìn là: bảo vệ, bảo quản, che chở, che chắn,…

- Từ đồng nghĩa với giản dị là: đơn sơ, mộc mạc, đơn giản, tự nhiên, khiêm tốn, bình thường,… 

- Từ đồng nghĩa với gọn gàng là: gọn ghẽ, gọn, gọn nhẹ, …

- Từ đồng nghĩa với gan dạ là: can đảm, dũng cảm, gan góc,…

- Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…

- Từ đồng nghĩa với hòa bình là: yên bình, thanh bình, thái bình, yên ổn, bình yên,… 

- Từ đồng nghĩa với hiền lành là: ngoan hiền, hiền từ, hiền hậu, nhân hậu, …   

- Từ đồng nghĩa với háo hức là: náo nức, nô nức, nao nức, …

- Từ đồng nghĩa với im lặng là: tĩnh lặng, lặng im, yên ắng, … 

- Từ đồng nghĩa với kiên trì là: vững vàng, bền chí, …

- Từ đồng nghĩa với khó khăn là: cơ cực, khốn khó, khổ cực, cực khổ, …

- Từ đồng nghĩa với khiêm tốn là: thật thà, khiêng nhường, …

- Từ đồng nghĩa với lạc quan là: vô tư, tự tin,… 

- Từ đồng nghĩa với lười biếng là: lười nhác, lười, biếng nhác,… 

- Từ đồng nghĩa với mạnh mẽ là: mạnh, khỏe mạnh, khỏe khoắn, hùng dũng, … 

- Từ đồng nghĩa với mềm mại là: mềm dẻo, mềm mỏng,… 

- Từ đồng nghĩa với mãnh liệt là: kịch liệt, dữ dội, say đắm,… 

- Từ đồng nghĩa với mênh mông là: bao la, bát ngát, mênh mang, thênh thang, rộng lớn …  

- Từ đồng nghĩa với nhanh nhẹn là: nhanh chóng, tháo vát, mau lẹ, …   

- Từ đồng nghĩa với nhân hậu là: nhân từ, khoan dung, bao dung, nhân đức, tốt bụng, 

- Từ đồng nghĩa với nhà thơ là: thi sĩ, thi nhân, … 

- Từ đồng nghĩa với oai vệ là: bệ vệ, trang nghiêm, đường bệ, …  

- Từ đồng nghĩa với ô nhiễm là: độc hại, nhiễm độc, nhiễm bẩn, dơ bẩn, ô uế, bẩn thỉu, …. 

- Từ đồng nghĩa với phá hoại là: tàn phá, phá hủy, phá phách, … 

- Từ đồng nghĩa với phúc hậu là: nhân từ, nhân hậu, phúc đức, …  

- Từ đồng nghĩa với quyết tâm là: kiên quyết, quyết liệt, nhất quyết, quyết đoán, quyết chí,…   

- Từ đồng nghĩa với rực rỡ là: rạng rỡ, tươi sáng, sáng chói, chói lòa, ….

- Từ đồng nghĩa với rộng rãi là: bao la, bát ngát, mênh mông, … 

- Từ đồng nghĩa với siêng năng là: chăm chỉ, cần cù, chịu khó, … 

- Từ đồng nghĩa với sáng tạo là: sáng dạ, thông minh, cải tiến…. 

- Từ đồng nghĩa với thông minh là: sáng dạ, sáng tạo, khôn ngoan,… 

- Từ đồng nghĩa với trung thực là: thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thật, thực tâm, thực lòng, bộc trực, chính trực, trung thực, … 

- Từ đồng nghĩa với um tùm là: rậm rạp, dày đặc, hoang dã, … 

- Từ đồng nghĩa với ước mơ là: ước muốn, ước ao, mong ước, mong muốn, ước nguyện,… 

- Từ đồng nghĩa với vắng vẻ là: vắng teo, vắng ngắt, hiu quạnh, hiu hắt, … 

- Từ đồng nghĩa với vàng hoe là: vàng tươi, vàng lịm, vàng ối, vàng úa, vàng chanh, … 

- Từ đồng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết,… 

- Từ đồng nghĩa với xinh tươi là: xinh xinh, xinh xắn, xinh xẻo, xinh đẹp, tươi đẹp,đẹp đẽ, … 

- Từ đồng nghĩa với xanh tươi là: xanh xanh, xanh biếc, xanh lam, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, …. 

- Từ đồng nghĩa với yêu thương là: thương yêu, quý mến, yêu dấu, thương mến, mến thướng,…

- Từ đồng nghĩa với yên bình là: thanh bình, yên ổn,… 

 


Câu 383:

18/01/2025

Tìm trong mỗi đoạn vặn sau các từ đồng nghĩa với từ in đậm

b) Nghỉ hè, anh Trung về quê thăm Châu. Quà của anh làm Châu mê tít. Đó là một bộ đồ chơi bác sĩ nhỏ xíu. Trong bộ đồ chơi đặc biệt đó, cái gì cũng bé. Cái ống nghe bé tí màu hồng. Cái kim tiêm tí hon đủ để không làm em búp bê sợ khi được “bác sĩ” Châu trị bệnh. Một hộp đựng thuốc nhỏ nhắn, mấy viên thuốc màu trắng tí tẹo rất dễ bị rơi ra. Một chiếc cặp nhiệt độ nhỏ xinh, một dụng cụ kiểm tra tai, một cây kéo và một số đồ vật be bé, xinh xắn khác mà Châu chưa kịp biết tên.MINH AN
 
Xem đáp án

* Đáp án:

b) Từ đồng nghĩa với từ “bé” gồm các từ: Tí hon, nhỏ nhắn, tí tẹo, nhỏ xinh, be bé

* Kiến thức mở rộng:

TỪ ĐỒNG NGHĨA

a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….

b. Phân loại từ đồng nghĩa: 

Có 2 loại từ đồng nghĩa, gồm:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: xe lửa - tàu hỏa, con lợn - con heo,…

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động

Ví dụ: chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…

c. Ví dụ 

- Từ đồng nghĩa với anh hùng là: anh dũng, cam đảm, can trường, dũng cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, …

- Từ đồng nghĩa với ác là: ác độc, hung ác, tàn nhẫn,… 

- Từ đồng nghĩa với ăn là: xơi, chén, hốc,… 

- Từ đồng nghĩa với ẩm là: ẩm thấp, ẩm mốc, ẩm ướt,… 

- Từ đồng nghĩa với ân cần là: đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật, vồ vập, vồn vã, …

- Từ đồng nghĩa với ba là: cha, bố, tía, …

- Từ đồng nghĩa với bảo vệ là: ngăn cản, che chở, che chắn, phòng vệ, giữ gìn,… 

- Từ đồng nghĩa với biết ơn là: nhớ ơn,mang ơn, đội ơn, hàm ơn, lễ phép, vâng lời,…

- Từ đồng nghĩa với béo là: mập, bự, đầy đặn, béo phì, to, ….

- Từ đồng nghĩa với biếng nhác là: lười, lười nhác, lười biếng, …

- Từ đồng nghĩa với chăm chỉ là: siêng năng, cần cù, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,…

- Từ đồng nghĩa với can đảm là: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, quả cảm, …

- Từ đồng nghĩa với cao là: cao, cao kều, cao ngất, …

- Từ đồng nghĩa với dũng cảm là: can đảm, gan góc, gan dạ, gan trường, …

- Từ đồng nghĩa với đoàn kết là: đùm bọc, bao bọc, cùng nhau, chung sức, …

- Từ đồng nghĩa với êm ả là: yên ả, êm đềm, dịu dàng, …

- Từ đồng nghĩa với giữ gìn là: bảo vệ, bảo quản, che chở, che chắn,…

- Từ đồng nghĩa với giản dị là: đơn sơ, mộc mạc, đơn giản, tự nhiên, khiêm tốn, bình thường,… 

- Từ đồng nghĩa với gọn gàng là: gọn ghẽ, gọn, gọn nhẹ, …

- Từ đồng nghĩa với gan dạ là: can đảm, dũng cảm, gan góc,…

- Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…

- Từ đồng nghĩa với hòa bình là: yên bình, thanh bình, thái bình, yên ổn, bình yên,… 

- Từ đồng nghĩa với hiền lành là: ngoan hiền, hiền từ, hiền hậu, nhân hậu, …   

- Từ đồng nghĩa với háo hức là: náo nức, nô nức, nao nức, …

- Từ đồng nghĩa với im lặng là: tĩnh lặng, lặng im, yên ắng, … 

- Từ đồng nghĩa với kiên trì là: vững vàng, bền chí, …

- Từ đồng nghĩa với khó khăn là: cơ cực, khốn khó, khổ cực, cực khổ, …

- Từ đồng nghĩa với khiêm tốn là: thật thà, khiêng nhường, …

- Từ đồng nghĩa với lạc quan là: vô tư, tự tin,… 

- Từ đồng nghĩa với lười biếng là: lười nhác, lười, biếng nhác,… 

- Từ đồng nghĩa với mạnh mẽ là: mạnh, khỏe mạnh, khỏe khoắn, hùng dũng, … 

- Từ đồng nghĩa với mềm mại là: mềm dẻo, mềm mỏng,… 

- Từ đồng nghĩa với mãnh liệt là: kịch liệt, dữ dội, say đắm,… 

- Từ đồng nghĩa với mênh mông là: bao la, bát ngát, mênh mang, thênh thang, rộng lớn …  

- Từ đồng nghĩa với nhanh nhẹn là: nhanh chóng, tháo vát, mau lẹ, …   

- Từ đồng nghĩa với nhân hậu là: nhân từ, khoan dung, bao dung, nhân đức, tốt bụng, 

- Từ đồng nghĩa với nhà thơ là: thi sĩ, thi nhân, … 

- Từ đồng nghĩa với oai vệ là: bệ vệ, trang nghiêm, đường bệ, …  

- Từ đồng nghĩa với ô nhiễm là: độc hại, nhiễm độc, nhiễm bẩn, dơ bẩn, ô uế, bẩn thỉu, …. 

- Từ đồng nghĩa với phá hoại là: tàn phá, phá hủy, phá phách, … 

- Từ đồng nghĩa với phúc hậu là: nhân từ, nhân hậu, phúc đức, …  

- Từ đồng nghĩa với quyết tâm là: kiên quyết, quyết liệt, nhất quyết, quyết đoán, quyết chí,…   

- Từ đồng nghĩa với rực rỡ là: rạng rỡ, tươi sáng, sáng chói, chói lòa, ….

- Từ đồng nghĩa với rộng rãi là: bao la, bát ngát, mênh mông, … 

- Từ đồng nghĩa với siêng năng là: chăm chỉ, cần cù, chịu khó, … 

- Từ đồng nghĩa với sáng tạo là: sáng dạ, thông minh, cải tiến…. 

- Từ đồng nghĩa với thông minh là: sáng dạ, sáng tạo, khôn ngoan,… 

- Từ đồng nghĩa với trung thực là: thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thật, thực tâm, thực lòng, bộc trực, chính trực, trung thực, … 

- Từ đồng nghĩa với um tùm là: rậm rạp, dày đặc, hoang dã, … 

- Từ đồng nghĩa với ước mơ là: ước muốn, ước ao, mong ước, mong muốn, ước nguyện,… 

- Từ đồng nghĩa với vắng vẻ là: vắng teo, vắng ngắt, hiu quạnh, hiu hắt, … 

- Từ đồng nghĩa với vàng hoe là: vàng tươi, vàng lịm, vàng ối, vàng úa, vàng chanh, … 

- Từ đồng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết,… 

- Từ đồng nghĩa với xinh tươi là: xinh xinh, xinh xắn, xinh xẻo, xinh đẹp, tươi đẹp,đẹp đẽ, … 

- Từ đồng nghĩa với xanh tươi là: xanh xanh, xanh biếc, xanh lam, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, …. 

- Từ đồng nghĩa với yêu thương là: thương yêu, quý mến, yêu dấu, thương mến, mến thướng,…

- Từ đồng nghĩa với yên bình là: thanh bình, yên ổn,… 


Câu 384:

19/01/2025

Tìm từ phù hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn dưới đây

Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng – những màu vàng rất khác nhau. [...] Màu lúa chín dưới đồng ≥ (vàng xuộm, vàng rục) lại. Nắng nhạt ngả màu (vàng rục, vàng hoe). [...] Dưới sân, rơm và thóc B (vàng khè, vàng giòn). Quanh đó, con gà, con chó cũng […](vàng ối, vàng mượt).

Theo TÔ HOÀI

 
Xem đáp án

* Đáp án:

1) Vàng rực

2) Vàng hoe

3) Vàng giòn

4) Vàng mượt

* Kiến thức mở rộng:

TÍNH TỪ 

- Khái niệm: là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái....

- Phân loại:

Để phân biệt tính từ trong tiếng Việt hơi phức tạp, vì nhiều khi tính từ có dạng thức như động từ hoặc danh từ.

Có những từ vừa có thể coi là tính từ, vừa có thể coi là động từ như từ ăn cướp trong hành động ăn cướp; hoặc từ ấy vừa là tính từ vừa là danh từ như từ thành thị trong lối sống thành thị

a) Tính từ tự thân

- Khái niệm: Tính từ tự thân (bản thân chúng là tính từ) là những tính từ chỉ có chức năng biểu thị phẩm chất, màu sắc, kích thước, hình dáng, mức độ, hương vị,...của sự vật hay hiện tượng.

 + Ví dụ: đỏ, đen, cao, thấp,...

- Ta có thể phân những tính từ trong loại này thành những tiểu loại nhỏ hơn:

    + Tính từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ, vàng, xanh ngắt, tím biếc, vàng hoe,...

    + Tính từ chỉ phẩm chất: tốt, xấu, dũng cảm, hèn nhát, anh hùng, tiểu nhân, đúng, sai,...

    + Tính từ chỉ kích thước: cao, thấp, rộng, hẹp, nhỏ, khổng lồ, tí hon, mỏng, dày, ngắn, dài, to, bự,...

    + Tính từ chỉ hình dáng: vuông, tròn, méo, thẳng, cong, quanh co, hun hút, ngoằn ngoèo, khúc khuỷu,...

    + Tính từ chỉ âm thanh: ầm ĩ, ồn ào, xôn xao, trầm bổng, vang vọng, ồn,...

    + Tính từ chỉ hương vị: thơm, ngọt, cay, đắng, chát, mặn, chua, tanh, thối,...

    + Tính từ chỉ mực độ, cách thức: xa, gần, nhanh, chậm, lề mề, nhanh nhẹn,...

    + Tính từ chỉ lượng: nhiều, ít, nặng, nhẹ, vơi, đầy, vắng vẻ, đông đúc, hiu quạnh, nông, sâu,...

b) Tính từ không tự thân

- Khái niệm: Tính từ không tự thân là những từ vốn không phải tính từ mà những từ thuộc từ loại khác (danh từ, động từ) chuyển loại và được sử dụng như tính từ.

- Những tính từ không tự thân được tạo ra bằng cách chuyển loại của các từ thuộc nhóm từ loại khác nên ý nghĩa của tính từ này chỉ được xác định khi đặt chúng trong mối quan hệ với những từ khác trong cụm từ hoặc trong câu. Nếu tách chúng ra khỏi mối quan hệ ấy thì chúng không được coi là tính từ hoặc có ý nghĩa khác.

   + VD: rất Quang Dũng (chỉ phong cách, cá tính, những hành động, ngôn ngữ mang đặc trưng của tác giả này)

- Khi danh từ, động từ được sử dụng như tính từ thì ý nghĩa của chúng sẽ mang nghĩa khái quát hơn so với nghĩa thường được sử dụng của chúng.

   + VD: ăn cướp: dùng sức mạnh của bản thân để tước đoạt tài sản của người khác

=> Nghĩa hay được sử dụng

Hành động ăn cướp: những hành động có ý nghĩa hoặc tính chất giống như ăn cướp chứ không phải ăn cướp thật.

c, Cụm tính từ

- Khái niệm: Cụm tính từ là cụm từ có tính từ là trung tâm, kết hợp với các phụ trước, phụ sau để tạo thành.

- Chức năng của cụm tính từ: cũn giống như tính từ, cụm tính từ có chức năng chính là vị ngữ, nhưng có thể dùng chúng để làm chủ ngữ, bổ ngữ trong câu.

- Chức năng:

    + Ở trong câu tính từ (cụm tính từ) có chức năng chính là làm vị ngữ trong câu để bổ sung ý nghĩa cho danh từ.

VD: Hôm nay, trời       //      trong veo

                 CN (Danh từ)       VN (tính từ)

Cô ấy            //         rất đáng yêu

CN (Cụm danh từ)         VN (Cụm tính từ)

    + Ngoài chức năng chính là làm vị ngữ, tính từ (cụm tính từ) cũng có thể làm chủ ngữ, bổ ngữ trong câu.

VD:

+ Tính từ làm chủ ngữ: Mộc mạc  // là sự bình dị, không cầu kì, vẫn giữ được vẻ tự nhiên

                             CN (tính từ)          VN (cụm danh từ/cụm tính từ/cụm động từ)

+ Tính từ làm bổ ngữ: Cô Bình // gửi cho tôi một bức thư      rất dài

                                                      động từ                           Cụm tính từ (bổ ngữ xa)


Câu 385:

19/01/2025

Đặt câu nói về một người bạn của em, trong đó có sử dụng 2 từ đồng nghĩa

(M) - Hiếu rất chăm học. Bạn ấy cũng rất siêng làm việc nhà

       - Hiếu không chỉ chăm học mà còn rất siêng làm việc nhà

 
Xem đáp án

* Đáp án:

- Bạn Mai rất xinh và bạn có một đôi mắt rất đẹp

- Bạn Hùng tích cực học tập nên trong giờ học bạn thường hăng hái phát biểu

* Kiến thức mở rộng:

TỪ ĐỒNG NGHĨA

a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….

b. Phân loại từ đồng nghĩa: 

Có 2 loại từ đồng nghĩa, gồm:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: xe lửa - tàu hỏa, con lợn - con heo,…

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động

Ví dụ: chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…

c. Ví dụ 

- Từ đồng nghĩa với anh hùng là: anh dũng, cam đảm, can trường, dũng cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, …

- Từ đồng nghĩa với ác là: ác độc, hung ác, tàn nhẫn,… 

- Từ đồng nghĩa với ăn là: xơi, chén, hốc,… 

- Từ đồng nghĩa với ẩm là: ẩm thấp, ẩm mốc, ẩm ướt,… 

- Từ đồng nghĩa với ân cần là: đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật, vồ vập, vồn vã, …

- Từ đồng nghĩa với ba là: cha, bố, tía, …

- Từ đồng nghĩa với bảo vệ là: ngăn cản, che chở, che chắn, phòng vệ, giữ gìn,… 

- Từ đồng nghĩa với biết ơn là: nhớ ơn,mang ơn, đội ơn, hàm ơn, lễ phép, vâng lời,…

- Từ đồng nghĩa với béo là: mập, bự, đầy đặn, béo phì, to, ….

- Từ đồng nghĩa với biếng nhác là: lười, lười nhác, lười biếng, …

- Từ đồng nghĩa với chăm chỉ là: siêng năng, cần cù, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,…

- Từ đồng nghĩa với can đảm là: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, quả cảm, …

- Từ đồng nghĩa với cao là: cao, cao kều, cao ngất, …

- Từ đồng nghĩa với dũng cảm là: can đảm, gan góc, gan dạ, gan trường, …

- Từ đồng nghĩa với đoàn kết là: đùm bọc, bao bọc, cùng nhau, chung sức, …

- Từ đồng nghĩa với êm ả là: yên ả, êm đềm, dịu dàng, …

- Từ đồng nghĩa với giữ gìn là: bảo vệ, bảo quản, che chở, che chắn,…

- Từ đồng nghĩa với giản dị là: đơn sơ, mộc mạc, đơn giản, tự nhiên, khiêm tốn, bình thường,… 

- Từ đồng nghĩa với gọn gàng là: gọn ghẽ, gọn, gọn nhẹ, …

- Từ đồng nghĩa với gan dạ là: can đảm, dũng cảm, gan góc,…

- Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…

- Từ đồng nghĩa với hòa bình là: yên bình, thanh bình, thái bình, yên ổn, bình yên,… 

- Từ đồng nghĩa với hiền lành là: ngoan hiền, hiền từ, hiền hậu, nhân hậu, …   

- Từ đồng nghĩa với háo hức là: náo nức, nô nức, nao nức, …

- Từ đồng nghĩa với im lặng là: tĩnh lặng, lặng im, yên ắng, … 

- Từ đồng nghĩa với kiên trì là: vững vàng, bền chí, …

- Từ đồng nghĩa với khó khăn là: cơ cực, khốn khó, khổ cực, cực khổ, …

- Từ đồng nghĩa với khiêm tốn là: thật thà, khiêng nhường, …

- Từ đồng nghĩa với lạc quan là: vô tư, tự tin,… 

- Từ đồng nghĩa với lười biếng là: lười nhác, lười, biếng nhác,… 

- Từ đồng nghĩa với mạnh mẽ là: mạnh, khỏe mạnh, khỏe khoắn, hùng dũng, … 

- Từ đồng nghĩa với mềm mại là: mềm dẻo, mềm mỏng,… 

- Từ đồng nghĩa với mãnh liệt là: kịch liệt, dữ dội, say đắm,… 

- Từ đồng nghĩa với mênh mông là: bao la, bát ngát, mênh mang, thênh thang, rộng lớn …  

- Từ đồng nghĩa với nhanh nhẹn là: nhanh chóng, tháo vát, mau lẹ, …   

- Từ đồng nghĩa với nhân hậu là: nhân từ, khoan dung, bao dung, nhân đức, tốt bụng, 

- Từ đồng nghĩa với nhà thơ là: thi sĩ, thi nhân, … 

- Từ đồng nghĩa với oai vệ là: bệ vệ, trang nghiêm, đường bệ, …  

- Từ đồng nghĩa với ô nhiễm là: độc hại, nhiễm độc, nhiễm bẩn, dơ bẩn, ô uế, bẩn thỉu, …. 

- Từ đồng nghĩa với phá hoại là: tàn phá, phá hủy, phá phách, … 

- Từ đồng nghĩa với phúc hậu là: nhân từ, nhân hậu, phúc đức, …  

- Từ đồng nghĩa với quyết tâm là: kiên quyết, quyết liệt, nhất quyết, quyết đoán, quyết chí,…   

- Từ đồng nghĩa với rực rỡ là: rạng rỡ, tươi sáng, sáng chói, chói lòa, ….

- Từ đồng nghĩa với rộng rãi là: bao la, bát ngát, mênh mông, … 

- Từ đồng nghĩa với siêng năng là: chăm chỉ, cần cù, chịu khó, … 

- Từ đồng nghĩa với sáng tạo là: sáng dạ, thông minh, cải tiến…. 

- Từ đồng nghĩa với thông minh là: sáng dạ, sáng tạo, khôn ngoan,… 

- Từ đồng nghĩa với trung thực là: thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thật, thực tâm, thực lòng, bộc trực, chính trực, trung thực, … 

- Từ đồng nghĩa với um tùm là: rậm rạp, dày đặc, hoang dã, … 

- Từ đồng nghĩa với ước mơ là: ước muốn, ước ao, mong ước, mong muốn, ước nguyện,… 

- Từ đồng nghĩa với vắng vẻ là: vắng teo, vắng ngắt, hiu quạnh, hiu hắt, … 

- Từ đồng nghĩa với vàng hoe là: vàng tươi, vàng lịm, vàng ối, vàng úa, vàng chanh, … 

- Từ đồng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết,… 

- Từ đồng nghĩa với xinh tươi là: xinh xinh, xinh xắn, xinh xẻo, xinh đẹp, tươi đẹp,đẹp đẽ, … 

- Từ đồng nghĩa với xanh tươi là: xanh xanh, xanh biếc, xanh lam, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, …. 

- Từ đồng nghĩa với yêu thương là: thương yêu, quý mến, yêu dấu, thương mến, mến thướng,…

- Từ đồng nghĩa với yên bình là: thanh bình, yên ổn,… 


Câu 386:

19/01/2025

Nhận xét về vị trí và tác dụng của mỗi dấu gạch ngang trong mẩu truyện dưới đây:

Quà tặng bố

Một bữa, Pa-xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình – một viên chức tài chính – vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số: Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

“Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao!” – Pa-xcan nghĩ thầm. Trong óc chàng sinh viên trẻ tuổi chợt lóe lên một tia sáng. Anh lặng lẽ rút về phòng mình và vạch một sơ đồ gì đó lên giấy.

Mươi hôm sau, ông bố rất ngạc nhiên thấy con ôm một vật gì kì lạ đặt lên bàn của ông.

– Con hi vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính. Pa-xcan nói.

Thì ra, đó là một chiếc máy cộng trừ mà Pa-xcan đã đặt hết tình cảm của người con vào việc chế tạo. Đó chính là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới, tổ tiên của những chiếc máy tính điện tử hiện đại.

Theo LÊ NGUYÊN LONG – PHẠM NGỌC TOÀN

 

Nhận xét về vị trí và tác dụng của mỗi dấu gạch ngang trong mẩu truyện dưới đây:  Quà tặng bố (ảnh 1)
Xem đáp án

* Đáp án:

Dấu gạch ngang ở đầu câu dùng để: Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật

Dấu gạch ngang ở giữa câu dùng để: Đánh dấu bộ phận chú thích hoặc giải thích

Dấu gạch ngang ở phần cuối câu dùng để: Đánh dấu cách các ý được liệt kê

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GẠCH NGANG

- Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

- Tác dụng:

Dấu gạch ngang  ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

- Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ:

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)

 


Câu 387:

19/01/2025

Tìm dấu gạch ngang đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong đoạn truyện dưới đây:

Một hôm, Hưng chạy chơi đâu về, thấy một vết mực loang trên bức tranh chiếc tàu thuỷ – bức tranh mà Hưng vừa mới vẽ, tô màu cẩn thận. Hưng nghĩ ngay là anh Hà đánh đổ mực vào bức tranh. Hưng và lên khóc.

– Làm sao thế con? – Mẹ hỏi.

– Anh Hà... – Hưng vừa nói vừa khóc nức nở. – Anh Hà đánh đổ mực ra tranh của con!

– Không phải đâu. – Mẹ nói. – Tại con mèo đấy. Lúc nãy, nó làm đổ mực tung toé, anh Hà đã lau bản và lọ mực, nhưng tranh của con thì không lau được.

Đêm hôm ấy, nằm cạnh anh Hà, Hưng rất khó ngủ và hình như anh Hà cũng thế. Hưng cố gắng lấy can đảm làm lãnh trước...

Xem đáp án

* Đáp án:

Dấu gạch ngang đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong đoạn truyện gồm các dấu gạch ngang:

Dấu gạch ngang thứ nhất: – Bức tranh mà Hưng vừa mới vẽ, tô màu cẩn thận.

Dấu gạch ngang thứ 2: – Mẹ hỏi

Dấu gạch ngang thứ 3: – Hưng vừa khóc vừa trả lời

Dấu gạch ngang thứ 4: – Mẹ nói

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GẠCH NGANG

- Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

- Tác dụng:

Dấu gạch ngang  ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

- Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ:

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)


Câu 388:

19/01/2025

Cần thêm dấu gạch ngang vào vị trí nào trong đoạn truyện sau để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích

"Sáng Chủ nhật, chúng ta có buổi tham quan nông trại. Các em nhớ mang bút và sổ tay để ghi chép, chuẩn bị ý cho bài viết sắp tới nhé!" đó là thông báo của cô giáo chủ nhiệm từ buổi chiều thứ Năm. Lan háo hức lắm. Cô bé thấy thời gian trôi thật chậm, mãi mà không tới Chủ nhật.

Xem đáp án

* Đáp án:

"Sáng Chủ nhật, chúng ta có buổi tham quan nông trại. Các em nhớ mang bút và sổ tay để ghi chép, chuẩn bị ý cho bài viết sắp tới nhé!" – đó là thông báo của cô giáo chủ nhiệm từ buổi chiều thứ Năm. Lan háo hức lắm. Cô bé thấy thời gian trôi thật chậm, mãi mà không tới Chủ nhật.

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GẠCH NGANG

- Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

- Tác dụng:

Dấu gạch ngang  ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

- Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ:

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)


Câu 389:

19/01/2025

Các dấu gạch ngang dưới đây được dùng để làm gì?

Tôi đến nhà Xác-đi – ở ngay trước trường – và trông thấy cái tủ sách của cậu ấy, tôi thấy thèm quá.

Xtác-đi không mua được nhiều sách – nhà cậu ấy không giàu – nhưng cậu bảo quản sách rất cẩn thận và dành tất cả số tiền mình có vào việc mua sách. Bằng cách ấy, Xtác-đi đã có một tủ sách nhỏ.

Theo A-MI-XI (Hoàng Thiếu Sơn dịch)

 
Xem đáp án

* Đáp án:

Các dấu gạch ngang được dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GẠCH NGANG

- Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

- Tác dụng:

Dấu gạch ngang  ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

- Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ:

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)


Câu 390:

19/01/2025

Tìm 4 vị trí có thể thêm dấu gạch ngang đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong đoạn chuyện sau:

Sáng Chủ nhật, mẹ đi vắng, chỉ có hai anh em Sơn ở nhà. – Sơn ơi! Chợt có tiếng mẹ gọi. Mẹ về rồi đây!

Sơn chạy vội ra đón mẹ rồi nhanh nhẹn rất nước, mời mẹ:

– Mẹ uống nước đi ạ. Giọng Sơn đang hăm hở bỗng trở nên lúng túng. Mẹ ơi, từ lúc mẹ đi chợ, em vẫn chơi ngoan nhưng con mới chỉ kịp quét nhà, đun nước thôi ạ... Mẹ cười:

– Thế là con làm được nhiều việc giúp mẹ rồi. Này nhé: Con chơi với em, quét nhà sạch sẽ, lại còn đun nước. Vậy là được ba việc rồi. Con trai của mẹ ngoan quá!

Theo VŨ ANH

 
Xem đáp án

* Đáp án:

Dấu gạch ngang thứ nhất sau: – Sơn ơi! – Chợt có tiếng mẹ gọi.

Dấu gạch ngang thứ hai sau: – Mẹ về rồi đây!

Dấu gạch ngang thứ ba sau: Mẹ uống nước đi ạ. – Giọng Sơn đang hăm hở bỗng trở nên lúng túng.

Dấu gạch ngang thứ tư trước: – Mẹ cười:

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GẠCH NGANG

- Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

- Tác dụng:

Dấu gạch ngang  ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

- Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ:

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)

 


Câu 391:

19/01/2025

Viết lại đoạn văn dưới đây, sử dụng dấu gạch ngang để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu

Ai cũng khen bạn Vân (lớp trưởng lớp tôi) là một cán bộ gương mẫu. Thực ra, lúc đầu, chúng tôi (mấy anh chàng hay coi thường con gái) không tin Vân làm được lớp trưởng. Nhưng bây giờ thì khác rồi, cả lớp đều bị Vân thuyết phục…

Theo KIM NGÂN

Xem đáp án

* Đáp án:

Ai cũng khen bạn Vân – (lớp trưởng lớp tôi) là một cán bộ gương mẫu. Thực ra, lúc đầu, chúng tôi – (mấy anh chàng hay coi thường con gái) – không tin Vân làm được lớp trưởng. Nhưng bây giờ thì khác rồi, cả lớp đều bị Vân thuyết phục…

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GẠCH NGANG

- Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

- Tác dụng:

Dấu gạch ngang  ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

- Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ:

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)


Câu 392:

19/01/2025

Tìm nghĩa ở bên B phù hợp với mỗi tiếng học ở bên A

Tìm nghĩa ở bên B phù hợp với mỗi tiếng học ở bên A (ảnh 1)
Xem đáp án

* Đáp án:

a – 1

b – 2

c – 1

d – 3

e – 3

g – 3

h – 2

* Kiến thức mở rộng:

NGHĨA CỦA TỪ

1. Nghĩa của từ là gì?

Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị.

Có thể hiểu nghĩa của từ chính là nội dung mà từ biểu thị để giúp chúng ta có thể hiểu và nhận diện được nội dung từ đó.

2. Ví dụ minh họa

Cây: một loại thực vật có rễ, thân, lá, cành.

Bâng khuâng: chỉ trạng thái tình cảm không rõ rệt của con người.

Rung rinh: chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp.


Câu 393:

19/01/2025

Xếp các từ dưới đây thành 2 nhóm, dựa theo nghĩa của tiếng hành:

Xếp các từ dưới đây thành 2 nhóm, dựa theo nghĩa của tiếng hành: (ảnh 1)
Xem đáp án

* Đáp án:

a) Hành có nghĩa là đi: Đồng hành, hành quân, xuất hành, hành khúc

b) Hành có nghĩa là làm: Thực hành, tiến hành, hành động, hành nghề

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

a. Khái niệm: Từ nhiều nghĩa là những từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa ấy bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. 

b. Ví dụ: 

- Biển:

+ Chiều nay biển lặng sóng.

+ Một biển người đi xem biểu diễn nhạc Rock.

+ Tấm biển quảng cáo trang trí rất bắt mắt. 

- Tra:

+ Mọi người lên nương tra ngô cho kịp vụ mùa.

+ Bà tra muối vào canh rất vừa.

+ Hà đang tra từ điển.

- Ăn: 

+ Gióng ăn bảy nong cơm, ba nong cà.

+ Tàu vào cảng ăn than.

+ Nước ăn chân.

- Mang:

+ Cô giáo dặn chúng em ngày mai mang giấy màu và hồ dán đến lớp.

+ Cầu thủ mang áo số 7 đã sút thủng lưới đội bạn.

+ Kết quả học tập của Dũng mang lại niềm vui cho cả nhà.

- Đi

+ Bé Hoa mới biết đi.

+ Bà tôi đi chợ.

+ Hải đi một nước cờ rất thông minh.


Câu 394:

19/01/2025

Em hãy đóng vai Lý hoặc Diệp trong bài đọc Làm thủ công, viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ của mình về câu chuyện cắt chữ U, trong đoạn văn có sử dụng các từ nói về việc học hành.

Gợi ý:

a) Nếu em là Lý:

– Vì sao lúc đầu em định nhờ Diệp cắt giúp chữ U, sau đó lại đổi ý?

 – Em nghĩ gì khi cố gắng để cắt một chữ U thật đẹp?

– Em có cảm xúc như thế nào khi được cô giáo khen?

 b) Nếu em là Diệp:

– Vì sao em muốn giúp Lý?

– Em nghĩ gì khi Lý muốn tự mình cắt chữ U và rất cố gắng để cắt một

chữ U thật đẹp?

– Em có cảm xúc như thế nào khi chữ U của Lý được cô giáo khen?

Xem đáp án

* Đáp án:

a) Nếu em là Lý:

Trong giờ thủ công ngày hôm đó, cô giáo giao cho chúng tớ bài tập cắt chữ U và dán vào trong vở, nhưng do tớ không được khéo tay nên chữ U của tớ cắt ra không được đẹp như của các bạn, tớ buồn lắm. Lúc đó Diệp đến bên cạnh và nói với tớ rằng cậu ấy sẽ giúp tớ cắt chữ U, nhìn thấy chữ U của Diệp dán trong vở và chữ U tớ vừa cắt, chữ của bạn ý thì đẹp quá còn của tớ thì xấu ơi là xấu, tớ đã nghĩ là thôi để Diệp cắt hộ mình vậy. Nhưng khi Diệp cắt xong chữ U và đưa lại cho tớ tớ chợt nhớ đến lời cô giáo dạy chúng tớ rằng chúng tớ phải tập luyện cho thật khéo tay. Vì thế tớ đã không nhận lấy chữ U Diệp cắt mà tự mình thực hành cắt chữ U, lần cắt thứ nhất, thứ 2… và rất nhiều lần sau đó tớ đều cảm thấy không đẹp, nhưng cuối cùng tớ cũng đã hoàn thành chữ U của mình sau bao cố gắng thực hành của tớ và tớ đã được cô giáo khen, tớ rất vui vì tớ đã nỗ lực chăm chỉ thực hành.

b) Nếu em là Diệp:

Chúng tớ có bài tập cắt chữ U cho giờ thủ công sau cô giáo chấm diểm, tớ đã hoàn thành xong chữ U của mình và tớ rất ưng ý với sản phẩm đó. Nhưng bên cạnh tớ bạn Ly lại đang phải loay hoay với việc cắt chữ U của mình, tớ đã đến cạnh Ly và ngỏ lời giúp đỡ Ly thực hành cắt chữ U. Ban đầu cậu ấy có hơi nghi ngờ vì sợ rằng chữ U của tớ không đẹo, nhưng sau khi tớ cho Ly xem chữ U tớ đã hoàn thành thì Ly cũng để tớ giúp bạn ấy. Khi tớ cắt xong chữ U và đưa cho Ly, đột nhiên cậu ấy hỏi tớ về việc vì sao lại phải làm thủ công, tớ đã trả lời lại rằng cô giáo nói bọn tớ cần phải thực hành nhiều cho khéo. Sau đó Ly đã từ chối dán chữ U tớ cắt giúp cậu ấy mà tự mình thực hành cắt chữ U, Ly cắt rất nhiều lần sau mỗi lần cắt chữ U của cậu ấy đã trở nên đẹp hơn, tớ cảm thấy rất vui khi thấy Ly đã nỗ lực và cố gắng học tập để tự mình đạt được kết quả tốt như vậy.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

a. Khái niệm: Từ nhiều nghĩa là những từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa ấy bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. 

b. Ví dụ: 

- Biển:

+ Chiều nay biển lặng sóng.

+ Một biển người đi xem biểu diễn nhạc Rock.

+ Tấm biển quảng cáo trang trí rất bắt mắt. 

- Tra:

+ Mọi người lên nương tra ngô cho kịp vụ mùa.

+ Bà tra muối vào canh rất vừa.

+ Hà đang tra từ điển.

- Ăn: 

+ Gióng ăn bảy nong cơm, ba nong cà.

+ Tàu vào cảng ăn than.

+ Nước ăn chân.

- Mang:

+ Cô giáo dặn chúng em ngày mai mang giấy màu và hồ dán đến lớp.

+ Cầu thủ mang áo số 7 đã sút thủng lưới đội bạn.

+ Kết quả học tập của Dũng mang lại niềm vui cho cả nhà.

- Đi

+ Bé Hoa mới biết đi.

+ Bà tôi đi chợ.

+ Hải đi một nước cờ rất thông minh.


Câu 395:

19/01/2025

Tìm tên người, tên địa lí nước ngoài trong đoạn văn dưới đây và nhận xét về cách viết mỗi tên riêng đó:

Gia đình ông Giô-dép lại chuyển về Ác-boa để Lu-i Pa-xtơ có thể tiếp tục đi học. Ác-boa là một thị trấn nhỏ, không có những lâu đài đồ sộ, nguy nga, chỉ thấy những ngôi nhà nhỏ bé, cổ kinh và những vườn nho con con. Dòng sông Quy-dăng-xơ hiền hoà lượn quanh thành phố với những chiếc cầu trắng phau.

Tìm tên người, tên địa lí nước ngoài trong đoạn văn dưới đây và nhận xét về cách viết mỗi tên riêng đó: (ảnh 1)
Xem đáp án

* Đáp án:

- Tên địa lý: Ác-boa, Quy-dăng-xơ

- Tên người: Giô-dép, Lu-i Pa-xtơ

- Nhận xét:

+ Có tên riêng chỉ 1 tiếng (Ác-boa, Giô-dép), có tên riêng lại nhiều tiếng (Quy-dăng-xơ, Lu-i Pa-xtơ).

+ Có tiếng gồm nhiều bộ phận (Lu-i Pa-xtơ)

+ Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì cần viết dấu gạch nối giữa các tiếng. Các tiếng được nối viết liền với dấu gạch nối.

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GẠCH NỐI

Dấu gạch nối không phải là dấu câu trong Tiếng Việt. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. 

Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Ví dụ về dấu gạch nối: Lê-nin, Mát-xcơ-va, ra-đi-ô, ki-lô-gam, ….

Phân biệt dấu gạch nối và dấu gạch ngang

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ phân biệt:

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)


Câu 396:

19/01/2025

Các tên người, tên địa lí nước ngoài dưới đây được viết khác các tên người, tên địa lí nước ngoài ở bài tập 1 như thế nào?

– Tên người: Ngô Thừa Ân, Đỗ Phủ, Lý Bạch.

– Tên địa lí: Luân Đôn, Nhật Bản, Biển Đen, (châu) Đại Dương.

Xem đáp án

* Đáp án:

Các tên người, tên địa lý nước ngoài ở bài tập 2 khác với các tên người tên địa lý ở bài tập 1 là vì các tên này được phiên âm theo tên Hán Việt nên có cách viết như tên riêng của người Việt Nam

* Kiến thức mở rộng:

VIẾT TÊN NGƯỜI,ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI

Khi viết các tên người, tên địa lý nước ngoài trong văn bản tiếng Việt, cần tuân theo các quy tắc chung sau để đảm bảo chính xác và dễ hiểu:

1. Giữ nguyên tên gốc

  • Tên người hoặc tên địa lý nước ngoài thường được viết nguyên dạng, giống với cách viết trong ngôn ngữ gốc, nhưng sử dụng bảng chữ cái Latin.
    Ví dụ:
    • Tên người: William Shakespeare, Albert Einstein, Leonardo da Vinci.
    • Tên địa lý: New York, Paris, Tokyo.

2. Chuyển tự sang tiếng Việt (nếu cần)

  • Đối với các tên riêng sử dụng chữ viết không phải Latin (ví dụ: tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn, tiếng Nga), cần chuyển tự sang bảng chữ cái Latin, theo quy tắc chuẩn quốc tế hoặc quy tắc của từng ngôn ngữ.
    Ví dụ:
    • Tên người Trung Quốc: 毛泽东 → Mao Trạch Đông (chuyển tự theo tiếng Việt).
    • Tên người Nhật Bản: 安倍晋三 → Abe Shinzo (chuyển tự theo Latin).
    • Tên địa lý Nga: Москва → Moscow (chuyển tự quốc tế).

3. Viết hoa đúng quy định

  • Tên riêng nước ngoài vẫn phải tuân theo quy tắc viết hoa.
    Ví dụ:
    • Tên người: John Lennon, Marie Curie.
    • Tên địa lý: Eiffel Tower, Mount Everest, River Thames.

4. Ghi chú phát âm hoặc nghĩa (nếu cần)

  • Trong một số trường hợp, nếu tên nước ngoài khó đọc hoặc gây nhầm lẫn, có thể thêm phần chú giải phát âm hoặc ý nghĩa trong ngoặc đơn.
    Ví dụ:
    • Tên người: Nguyễn Tất Thành (Hồ Chí Minh).
    • Tên địa lý: Mount Fuji (Phú Sĩ Sơn).

5. Dùng dấu gạch nối (nếu có)

  • Một số tên riêng sử dụng dấu gạch nối giữa các phần, cần giữ nguyên.
    Ví dụ:
    • Tên địa lý: Ho-Chi-Minh City.
    • Tên người: Jean-Paul Sartre.

6. Phiên âm tiếng Việt (ít phổ biến)

  • Trong một số tài liệu, đặc biệt là văn bản lịch sử hoặc sách dịch, các tên nước ngoài có thể được phiên âm hoàn toàn sang tiếng Việt. Tuy nhiên, cách làm này hiện nay ít dùng hơn.
    Ví dụ:
    • Shakespeare → Sếch-xpia.
    • Washington → Oa-sinh-tơn.

 


Câu 397:

19/01/2025

Viết lại những tên riêng sau cho đúng quy tắc:

– Tên người: Mari Quy-ri, Yécxanh, lu-ri ga-ga-rin, An-phrét Nôben, Alếchxây tônxtôi.

– Tên địa lí: Ba lan, PhiLípPin, Kyôtô, Xanh pêtécbua.

 
Xem đáp án

* Đáp án:

– Tên người: Ma-ri Quy-ri, Y-éc-xanh, Lu-ri Ga-ga-rin, An-phrét Nô-ben, A-lếch-xây Tôn-xtôi

– Tên địa lí: Ba Lan, Phi-líp-pin, Ky-ô-tô, Xanh Pê-téc-bua

* Kiến thức mở rộng:

VIẾT TÊN NGƯỜI,ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI

Khi viết các tên người, tên địa lý nước ngoài trong văn bản tiếng Việt, cần tuân theo các quy tắc chung sau để đảm bảo chính xác và dễ hiểu:

1. Giữ nguyên tên gốc

  • Tên người hoặc tên địa lý nước ngoài thường được viết nguyên dạng, giống với cách viết trong ngôn ngữ gốc, nhưng sử dụng bảng chữ cái Latin.
    Ví dụ:
    • Tên người: William Shakespeare, Albert Einstein, Leonardo da Vinci.
    • Tên địa lý: New York, Paris, Tokyo.

2. Chuyển tự sang tiếng Việt (nếu cần)

  • Đối với các tên riêng sử dụng chữ viết không phải Latin (ví dụ: tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn, tiếng Nga), cần chuyển tự sang bảng chữ cái Latin, theo quy tắc chuẩn quốc tế hoặc quy tắc của từng ngôn ngữ.
    Ví dụ:
    • Tên người Trung Quốc: 毛泽东 → Mao Trạch Đông (chuyển tự theo tiếng Việt).
    • Tên người Nhật Bản: 安倍晋三 → Abe Shinzo (chuyển tự theo Latin).
    • Tên địa lý Nga: Москва → Moscow (chuyển tự quốc tế).

3. Viết hoa đúng quy định

  • Tên riêng nước ngoài vẫn phải tuân theo quy tắc viết hoa.
    Ví dụ:
    • Tên người: John Lennon, Marie Curie.
    • Tên địa lý: Eiffel Tower, Mount Everest, River Thames.

4. Ghi chú phát âm hoặc nghĩa (nếu cần)

  • Trong một số trường hợp, nếu tên nước ngoài khó đọc hoặc gây nhầm lẫn, có thể thêm phần chú giải phát âm hoặc ý nghĩa trong ngoặc đơn.
    Ví dụ:
    • Tên người: Nguyễn Tất Thành (Hồ Chí Minh).
    • Tên địa lý: Mount Fuji (Phú Sĩ Sơn).

5. Dùng dấu gạch nối (nếu có)

  • Một số tên riêng sử dụng dấu gạch nối giữa các phần, cần giữ nguyên.
    Ví dụ:
    • Tên địa lý: Ho-Chi-Minh City.
    • Tên người: Jean-Paul Sartre.

6. Phiên âm tiếng Việt (ít phổ biến)

  • Trong một số tài liệu, đặc biệt là văn bản lịch sử hoặc sách dịch, các tên nước ngoài có thể được phiên âm hoàn toàn sang tiếng Việt. Tuy nhiên, cách làm này hiện nay ít dùng hơn.
    Ví dụ:
    • Shakespeare → Sếch-xpia.
    • Washington → Oa-sinh-tơn.

 


Câu 398:

19/01/2025

Trò chơi “Du lịch”

Đố vui giữa các cá nhân (hoặc các nhóm). Lần lượt hai học sinh (hoặc hai nhóm) hỏi đáp: Bên hỏi viết và nói tên nước, bên đáp viết và nói tên thủ đô của nước ấy. Sau đó, hai bên đổi nhiệm vụ cho nhau

Trò chơi “Du lịch”  Đố vui giữa các cá nhân (hoặc các nhóm). Lần lượt hai học sinh (hoặc hai nhóm) hỏi đáp: (ảnh 1)
 
Xem đáp án

* Đáp án:

- Ai là người tìm ra Châu Mỹ?

Cô-lôm-bô

- Thủ đô của In-đô-nê-xi-a là gì?

Gia-các-ta

* Kiến thức mở rộng:

VIẾT TÊN NGƯỜI,ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI

Khi viết các tên người, tên địa lý nước ngoài trong văn bản tiếng Việt, cần tuân theo các quy tắc chung sau để đảm bảo chính xác và dễ hiểu:

1. Giữ nguyên tên gốc

  • Tên người hoặc tên địa lý nước ngoài thường được viết nguyên dạng, giống với cách viết trong ngôn ngữ gốc, nhưng sử dụng bảng chữ cái Latin.
    Ví dụ:
    • Tên người: William Shakespeare, Albert Einstein, Leonardo da Vinci.
    • Tên địa lý: New York, Paris, Tokyo.

2. Chuyển tự sang tiếng Việt (nếu cần)

  • Đối với các tên riêng sử dụng chữ viết không phải Latin (ví dụ: tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn, tiếng Nga), cần chuyển tự sang bảng chữ cái Latin, theo quy tắc chuẩn quốc tế hoặc quy tắc của từng ngôn ngữ.
    Ví dụ:
    • Tên người Trung Quốc: 毛泽东 → Mao Trạch Đông (chuyển tự theo tiếng Việt).
    • Tên người Nhật Bản: 安倍晋三 → Abe Shinzo (chuyển tự theo Latin).
    • Tên địa lý Nga: Москва → Moscow (chuyển tự quốc tế).

3. Viết hoa đúng quy định

  • Tên riêng nước ngoài vẫn phải tuân theo quy tắc viết hoa.
    Ví dụ:
    • Tên người: John Lennon, Marie Curie.
    • Tên địa lý: Eiffel Tower, Mount Everest, River Thames.

4. Ghi chú phát âm hoặc nghĩa (nếu cần)

  • Trong một số trường hợp, nếu tên nước ngoài khó đọc hoặc gây nhầm lẫn, có thể thêm phần chú giải phát âm hoặc ý nghĩa trong ngoặc đơn.
    Ví dụ:
    • Tên người: Nguyễn Tất Thành (Hồ Chí Minh).
    • Tên địa lý: Mount Fuji (Phú Sĩ Sơn).

5. Dùng dấu gạch nối (nếu có)

  • Một số tên riêng sử dụng dấu gạch nối giữa các phần, cần giữ nguyên.
    Ví dụ:
    • Tên địa lý: Ho-Chi-Minh City.
    • Tên người: Jean-Paul Sartre.

6. Phiên âm tiếng Việt (ít phổ biến)

  • Trong một số tài liệu, đặc biệt là văn bản lịch sử hoặc sách dịch, các tên nước ngoài có thể được phiên âm hoàn toàn sang tiếng Việt. Tuy nhiên, cách làm này hiện nay ít dùng hơn.
    Ví dụ:
    • Shakespeare → Sếch-xpia.
    • Washington → Oa-sinh-tơn.

Câu 399:

19/01/2025

Tìm nghĩa phù hợp với từ in đậm trong mỗi đoạn thơ, đoạn văn sau:

a) Chiếc com-pa bố vẽ

 chân đứng, chân quay.

Cái kiềng đun hằng ngày

Ba chân xoè trong lửa.

Chẳng bao giờ đi cả

Là chiếc bàn bốn chân

       VŨ QUÂN PHƯƠNG.

(1) Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hoặc động vật, dùng để đi, đứng

(2) Phần dưới cùng của một số vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền. 

(3) Bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác.

Xem đáp án

* Đáp án:

a – (3)

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

a. Khái niệm: Từ nhiều nghĩa là những từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa ấy bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. 

b. Ví dụ: 

- Biển:

+ Chiều nay biển lặng sóng.

+ Một biển người đi xem biểu diễn nhạc Rock.

+ Tấm biển quảng cáo trang trí rất bắt mắt. 

- Tra:

+ Mọi người lên nương tra ngô cho kịp vụ mùa.

+ Bà tra muối vào canh rất vừa.

+ Hà đang tra từ điển.

- Ăn: 

+ Gióng ăn bảy nong cơm, ba nong cà.

+ Tàu vào cảng ăn than.

+ Nước ăn chân.

- Mang:

+ Cô giáo dặn chúng em ngày mai mang giấy màu và hồ dán đến lớp.

+ Cầu thủ mang áo số 7 đã sút thủng lưới đội bạn.

+ Kết quả học tập của Dũng mang lại niềm vui cho cả nhà.

- Đi

+ Bé Hoa mới biết đi.

+ Bà tôi đi chợ.

+ Hải đi một nước cờ rất thông minh.


Câu 400:

19/01/2025

Tìm nghĩa phù hợp với từ in đậm trong mỗi đoạn thơ, đoạn văn sau:

b) Bàn chân của bé

Đi dép đẹp thêm ra

Dép cũng vui thích lắm

Theo chân đi khắp nhà.

          PHẠM HỔ

(1) Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hoặc động vật, dùng để đi, đứng

(2) Phần dưới cùng của một số vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền.      

(3) Bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác.

             

Xem đáp án

* Đáp án:

b – (1)

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

a. Khái niệm: Từ nhiều nghĩa là những từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa ấy bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. 

b. Ví dụ: 

- Biển:

+ Chiều nay biển lặng sóng.

+ Một biển người đi xem biểu diễn nhạc Rock.

+ Tấm biển quảng cáo trang trí rất bắt mắt. 

- Tra:

+ Mọi người lên nương tra ngô cho kịp vụ mùa.

+ Bà tra muối vào canh rất vừa.

+ Hà đang tra từ điển.

- Ăn: 

+ Gióng ăn bảy nong cơm, ba nong cà.

+ Tàu vào cảng ăn than.

+ Nước ăn chân.

- Mang:

+ Cô giáo dặn chúng em ngày mai mang giấy màu và hồ dán đến lớp.

+ Cầu thủ mang áo số 7 đã sút thủng lưới đội bạn.

+ Kết quả học tập của Dũng mang lại niềm vui cho cả nhà.

- Đi

+ Bé Hoa mới biết đi.

+ Bà tôi đi chợ.

+ Hải đi một nước cờ rất thông minh.


Câu 401:

19/01/2025

Tìm nghĩa phù hợp với từ in đậm trong mỗi đoạn thơ, đoạn văn sau:

c) Nổi tiếng nhất trong Quần thể di tích lịch sử — văn hoá núi Bà Đen (Tây Ninh) là chùa Bà. Từ chân núi, bạn sẽ có hơn một giờ trải nghiệm lí thú theo con đường 1500 bậc, vòng quanh những tảng đá, cây rừng um tùm hai bên để lên thăm ngôi chùa nằm ở độ cao hơn 200 mét này.

Theo Sổ tay du lịch Tây Ninh

(1) Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hoặc động vật, dùng để đi, đứng

(2) Phần dưới cùng của một số vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền.   

(3) Bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác.

 

Xem đáp án

* Đáp án:

c – (2)

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

a. Khái niệm: Từ nhiều nghĩa là những từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa ấy bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. 

b. Ví dụ: 

- Biển:

+ Chiều nay biển lặng sóng.

+ Một biển người đi xem biểu diễn nhạc Rock.

+ Tấm biển quảng cáo trang trí rất bắt mắt. 

- Tra:

+ Mọi người lên nương tra ngô cho kịp vụ mùa.

+ Bà tra muối vào canh rất vừa.

+ Hà đang tra từ điển.

- Ăn: 

+ Gióng ăn bảy nong cơm, ba nong cà.

+ Tàu vào cảng ăn than.

+ Nước ăn chân.

- Mang:

+ Cô giáo dặn chúng em ngày mai mang giấy màu và hồ dán đến lớp.

+ Cầu thủ mang áo số 7 đã sút thủng lưới đội bạn.

+ Kết quả học tập của Dũng mang lại niềm vui cho cả nhà.

- Đi

+ Bé Hoa mới biết đi.

+ Bà tôi đi chợ.

+ Hải đi một nước cờ rất thông minh.


Câu 402:

19/01/2025

Ba nghĩa trên của từ chân có những điểm nào giống nhau và khác nhau?

 
Xem đáp án

* Đáp án:

- Điểm giống: Đều chỉ phần hoặc bộ phận dưới cùng của sự vật.

- Điểm khác:

(1) Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hoặc động vật, dùng để đi, đứng

(2) Phần dưới cùng của một số vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền.                                   

(3) Bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

a. Khái niệm: Từ nhiều nghĩa là những từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa ấy bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. 

b. Ví dụ: 

- Biển:

+ Chiều nay biển lặng sóng.

+ Một biển người đi xem biểu diễn nhạc Rock.

+ Tấm biển quảng cáo trang trí rất bắt mắt. 

- Tra:

+ Mọi người lên nương tra ngô cho kịp vụ mùa.

+ Bà tra muối vào canh rất vừa.

+ Hà đang tra từ điển.

- Ăn: 

+ Gióng ăn bảy nong cơm, ba nong cà.

+ Tàu vào cảng ăn than.

+ Nước ăn chân.

- Mang:

+ Cô giáo dặn chúng em ngày mai mang giấy màu và hồ dán đến lớp.

+ Cầu thủ mang áo số 7 đã sút thủng lưới đội bạn.

+ Kết quả học tập của Dũng mang lại niềm vui cho cả nhà.

- Đi

+ Bé Hoa mới biết đi.

+ Bà tôi đi chợ.

+ Hải đi một nước cờ rất thông minh.


Câu 403:

19/01/2025

Trong những câu nào dưới đây, các từ mặt, xanh, chạy mang nghĩa gốc? Trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển?

a) Mặt

– Một buổi sáng, chúng tôi đến chỗ bác Tâm – mẹ của Thư – làm việc... Bác đội mũ, khăn trùm gần kín mặt, chỉ để hở mỗi cái mũi và đôi mắt.

Theo NGUYỄN THỊ XUYẾN

– Tôi và Thư ngắm mãi không biết chán những miếng vá trên mặt đường.

 Theo NGUYỄN THỊ XUYÊN

b) Xanh

– Hoa càng đỏ, lá càng xanh.

Theo XUÂN DIỆU

– Chấm ước ao có một mái tóc cho thật dài, thật xanh. Nhưng tóc Chấm từ thuở bé cứ đỏ quạch và không sao dài được.

Theo ĐẦO VŨ

c) Chạy

– Xa xa, mấy chiếc thuyền đang chạy ra khơi, cánh buồm lòng vút cong thon thả.

– Sáng sớm hôm ấy, Mây dậy sớm hơn mọi ngày. Không kịp chải đầu, rửa mặt, em chạy vội ra phía bờ sông.

KIM VIÊN

Xem đáp án

* Đáp án:

STT

Câu có từ mang nghĩa gốc

Câu có từ mang nghĩa chuyển

a

– Một buổi sáng, chúng tôi đến chỗ bác Tâm – mẹ của Thư – làm việc... Bác đội mũ, khăn trùm gần kín mặt, chỉ để hở mỗi cái mũi và đôi mắt.

– Tôi và Thư ngắm mãi không biết chán những miếng vá trên mặt đường.

b

–  Hoa càng đỏ, lá càng xanh.

– Chấm ước ao có một mái tóc cho thật dài, thật xanh. Nhưng tóc Chấm từ thuở bé cứ đỏ quạch và không sao dài được.

c

– Sáng sớm hôm ấy, Mây dậy sớm hơn mọi ngày. Không kịp chải đầu, rửa mặt, em chạy vội ra phía bờ sông.

– Xa xa, mấy chiếc thuyền đang chạy ra khơi, cánh buồm lòng vút cong thon thả.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

1. Từ nhiều nghĩa là gì?

Từ nhiều nghĩa hay từ đa nghĩa là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng. Hiện tượng nhiều nghĩa được quan sát thấy ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.

Trong tiếng Việt, từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Và các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Hay nói một cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

2. Khái niệm về nghĩa gốc và nghĩa chuyển

Nghĩa gốc được hiểu là nghĩa đầu tiên hoặc nghĩa có trước, trên cơ sở nghĩa đó mà người ta xây dựng nên nghĩa khác.

Ví dụ:

+ Em bé đang tập đứng

+ Đôi mắt tôi to là đen nhánh.

Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc, và vì vậy chúng thường là nghĩa có lí do, và được nhận ra qua nghĩa gốc của từ

Ví dụ:

+ Việt Nam đang vươn lên để có chỗ đứng trên trường quốc tế

+ Quả na có rất nhiều mắt.


Câu 404:

20/01/2025

Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ đa nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về nghĩa chuyển của các từ sau: cổ, miệng răng, tay, mắt.

- Cổ: cổ áo, ……………………………………………………………………………..

- Miệng: ………………………………………………………………………………..

- Răng: ………………………………………………………………………………..

- Tay: ………………………………………………………………………………..

- Mắt: ………………………………………………………………………………..

Xem đáp án

* Đáp án:

- Cổ: cổ áo, cổ lọ, cổ chai, cổ tay, cổ chân,…

- Miệng: miệng hố, miệng hũ, miệng thúng, miệng giếng, miệng bát, miệng túi,…

- Răng: răng cưa, răng lược, răng cao,…

- Tay: tay bóng bàn, tay súng, tay ghế,…

- Mắt: Mắt na, mắt dứa, mắt cá chân, mắt lưới,…

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU  NGHĨA

1. Từ nhiều nghĩa là gì?

Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Đây là hiện tượng có thể thấy được ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.Trong tiếng Việt, các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Nói cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

Ví dụ 1: Xe đạp là từ dùng để chỉ loại xe 2 bánh, con người dùng sức đạp cho quay bánh. Đây là nghĩa duy nhất của từ xe đạp. Vậy từ xe đạp là từ chỉ có một nghĩa. 

Ví dụ 2: Với từ "ăn"

  • Ăn cơm: cho đồ ăn vào cơ thể để nuôi sống
  • Ăn cưới: Ăn cỗ nhân dịp đám cưới
  • Ăn ảnh: Vẻ đẹp được thể hiện ở trong ảnh

Như vậy, từ "ăn" sử dụng trong những ngữ cảnh khác nhau và kết hợp với những từ ngữ khác nhau thì sẽ mang nghĩa khác nhau.

Thông thường, từ nhiều nghĩa sẽ có 2 lớp nghĩa là: Nghĩa đen và nghĩa bóng.

Nghĩa đen: là nghĩa gốc của từ. Nghĩa đen là nghĩa trực tiếp, phát sinh từ đầu, gần gũi, quen thuộc, dễ hiểu và thường không phụ thuộc hoặc ít phụ thuộc vào ngữ cảnh.

Nghĩa bóng: Là lớp nghĩa có sau (nghĩa chuyển, nghĩa ẩn dụ) hình thành trong quá trình phát triển ngôn ngữ của con người và được suy ra từ nghĩa đen. Muốn hiểu chính xác nghĩa bóng của một từ được dùng, phải tìm nghĩa trong ngữ cảnh đặt ra. Ngoài ra, cũng có một số từ mang tính chất trung gian giữa nghĩa đen và nghĩa bóng, đang chuẩn dần từ nghĩa đen sang nghĩa bóng.

Ví dụ 1: Từ "đi" là một trong những từ nhiều nghĩa, nó vừa có nghĩa là chỉ sự di chuyển bằng hai chân như: "Tôi đi học cùng anh trai". Tuy nhiên, từ "đi" còn mang nghĩa chỉ cái chết, nếu nó nằm trong câu "Cậu ấy ra đi thanh thản lắm".

Ví dụ 2: Từ "mắt" có những lớp nghĩa sau:

  • Mắt cá chân: Một bộ phận trên cơ thể con người, nằm gần cổ chân
  • Mắt hí: Chỉ những người có đôi mắt nhỏ
  • Mắt lé: chỉ những người có kích thước mắt không bằng nhau
  • Mắt bồ câu: Chỉ những người có đôi mắt to tròn, đẹp như mắt chim bồ câu.

Ví dụ 3: Từ "đầu" cũng mang nhiều nghĩa khác nhau:

  • Miếng trầu là đầu câu chuyện: Từ "đầu" trong câu tục ngữ ngày có nghĩa là bắt đầu, khởi đầu.
  • Em phải ngẩng đầu lên nhìn bảng: Từ "đầu" ở đây là một bộ phân cơ thể người.

Câu 405:

20/01/2025

Nối ở bên B lời giải nghĩa thích hợp cho từ đầu trong mỗi câu ở bên A:

A

 

B

a) Thắng trạc tuổi thằng Chân “Phệ” nhưng cao hơn hẳn cái đầu.

1) Phần sớm nhất của thời gian.

b) Một sớm Chủ nhật đầu xuân, khi Mặt Trời vừa hé mây nhìn xuống, Thu phát hiện ra chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu.

2) Phần ngoài cùng của một phạm vi không gian.

c) Mọi người tập trung ở đầu làng.

3) Phần ở tận cùng trên chiều dài của một vật.

d)

Chiếc đũa rất nhộn

Có cả hai đầu...

4) Phần trên cùng của thân thể người hoặc phần trước nhất của thân thể động vật, nơi có bộ óc và nhiều giác quan.

Xem đáp án

* Đáp án:

Nối: a – 4, b – 1, c – 2, d – 3 

* Kiến thức mở rộng: 

TỪ NHIỀU NGHĨA

1. Từ nhiều nghĩa là gì?

Từ nhiều nghĩa hay từ đa nghĩa là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng. Hiện tượng nhiều nghĩa được quan sát thấy ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.

Trong tiếng Việt, từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Và các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Hay nói một cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

2. Khái niệm về nghĩa gốc và nghĩa chuyển

Nghĩa gốc được hiểu là nghĩa đầu tiên hoặc nghĩa có trước, trên cơ sở nghĩa đó mà người ta xây dựng nên nghĩa khác.

Ví dụ:

+ Em bé đang tập đứng

+ Đôi mắt tôi to là đen nhánh.

Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc, và vì vậy chúng thường là nghĩa có lí do, và được nhận ra qua nghĩa gốc của từ

Ví dụ:

+ Việt Nam đang vươn lên để có chỗ đứng trên trường quốc tế

 


Câu 406:

20/01/2025

Từ đầu trong câu nào ở bài tập 1 được dùng với nghĩa gốc?

Xem đáp án

* Đáp án:

Từ đầu trong câu “Thắng chạc tuổi thằng Chân “Phệ” nhưng cao hơn hẳn cái đầu” là từ được dùng với nghĩa gốc.

* Kiến thức mở rộng: 

TỪ NHIỀU NGHĨA

1. Từ nhiều nghĩa là gì?

Từ nhiều nghĩa hay từ đa nghĩa là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng. Hiện tượng nhiều nghĩa được quan sát thấy ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.

Trong tiếng Việt, từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Và các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Hay nói một cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

2. Khái niệm về nghĩa gốc và nghĩa chuyển

Nghĩa gốc được hiểu là nghĩa đầu tiên hoặc nghĩa có trước, trên cơ sở nghĩa đó mà người ta xây dựng nên nghĩa khác.

Ví dụ:

+ Em bé đang tập đứng

+ Đôi mắt tôi to là đen nhánh.

Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc, và vì vậy chúng thường là nghĩa có lí do, và được nhận ra qua nghĩa gốc của từ

Ví dụ:

+ Việt Nam đang vươn lên để có chỗ đứng trên trường quốc tế


Câu 407:

20/01/2025

Tra từ điển, tìm nghĩa của một trong các từ sau: cây, xinh, ăn. Vì sao em biết đó là các từ đa nghĩa? Theo em, nghĩa được nêu đầu tiên là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

Xem đáp án

* Đáp án:

- Tra nghĩa:

+ Nghĩa của từ “cây” có nghĩa là thực vật có rễ, thân, lá rõ rệt, hoặc vật có hình thù giống những thực vật có thân, lá: VD Cây tre, cây đào, cây bưởi,…

+ Từ “cây” còn có nghĩa dùng để chỉ người nổi trội về một mặt nào đó trong sinh hoạt, trong cuộc sống: VD cây văn nghệ của lớp, cây làm bàn của đội bóng,…

+ Từ “cây” còn có nghĩa dùng để chỉ từng vật có thân thẳng, cao, hoặc dài (trông giống như hình thân cây): VD cây cột, cây nến, cây sào,…

- Em biết đó là các từ đa nghĩa vì từ đó có thẻ sử dụng trong các trường hợp khác nhau

- Theo em nghĩa đầu tiên được nêu là nghĩa gốc.

* Kiến thức mở rộng: 

TỪ NHIỀU NGHĨA

1. Từ nhiều nghĩa là gì?

Từ nhiều nghĩa hay từ đa nghĩa là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng. Hiện tượng nhiều nghĩa được quan sát thấy ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.

Trong tiếng Việt, từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Và các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Hay nói một cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

2. Khái niệm về nghĩa gốc và nghĩa chuyển

Nghĩa gốc được hiểu là nghĩa đầu tiên hoặc nghĩa có trước, trên cơ sở nghĩa đó mà người ta xây dựng nên nghĩa khác.

Ví dụ:

+ Em bé đang tập đứng

+ Đôi mắt tôi to là đen nhánh.

Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc, và vì vậy chúng thường là nghĩa có lí do, và được nhận ra qua nghĩa gốc của từ

Ví dụ:

+ Việt Nam đang vươn lên để có chỗ đứng trên trường quốc tế

 


Câu 408:

20/01/2025

Đặt 2 câu với một từ đa nghĩa ở bài 3: 1 câu có từ được dùng theo nghĩa gốc, 1 câu có từ được dùng theo nghĩa chuyển.

Xem đáp án

* Đáp án:

- Nghĩa gốc: Trong vườn ông ngoại em có một cây bưởi rất to.

- Nghĩa chuyển: Bạn Hà là cây văn nghệ của lớp em.

* Kiến thức mở rộng: 

TỪ NHIỀU NGHĨA

1. Từ nhiều nghĩa là gì?

Từ nhiều nghĩa hay từ đa nghĩa là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng. Hiện tượng nhiều nghĩa được quan sát thấy ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.

Trong tiếng Việt, từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Và các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Hay nói một cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

2. Khái niệm về nghĩa gốc và nghĩa chuyển

Nghĩa gốc được hiểu là nghĩa đầu tiên hoặc nghĩa có trước, trên cơ sở nghĩa đó mà người ta xây dựng nên nghĩa khác.

Ví dụ:

+ Em bé đang tập đứng

+ Đôi mắt tôi to là đen nhánh.

Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc, và vì vậy chúng thường là nghĩa có lí do, và được nhận ra qua nghĩa gốc của từ

Ví dụ:

+ Việt Nam đang vươn lên để có chỗ đứng trên trường quốc tế


Câu 409:

20/01/2025

Tìm trong các đoạn văn sau những từ đồng nghĩa với mỗi từ in đậm:

a) Trước trận thi đấu với lớp 5A, đội trưởng Tùng tập trung cả đội lại và nói:

- Lớp 5A có một cầu thủ mới từ nơi khác chuyển về, đó là một tiền đạo chất lượng mà hậu vệ không dễ gì ngăn chặn được.

Quay sang thủ môn, Tùng nói tiếp:

- Cậu là thủ thành của đội, phải hết sức chú ý chân sút ấy nhé.

HỒNG AN

Xem đáp án

* Đáp án:

-  Từ đồng nghĩa với Tiền đạo là cầu thủ

- Từ đồng nghĩa với Thủ môn là thủ thành.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ ĐỒNG NGHĨA

a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….

b. Phân loại từ đồng nghĩa: 

Có 2 loại từ đồng nghĩa, gồm:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: xe lửa - tàu hỏa, con lợn - con heo,…

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động

Ví dụ: chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…

c. Ví dụ 

- Từ đồng nghĩa với anh hùng là: anh dũng, cam đảm, can trường, dũng cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, …

- Từ đồng nghĩa với ác là: ác độc, hung ác, tàn nhẫn,… 

- Từ đồng nghĩa với ăn là: xơi, chén, hốc,… 

- Từ đồng nghĩa với ẩm là: ẩm thấp, ẩm mốc, ẩm ướt,… 

- Từ đồng nghĩa với ân cần là: đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật, vồ vập, vồn vã, …

- Từ đồng nghĩa với ba là: cha, bố, tía, …

- Từ đồng nghĩa với bảo vệ là: ngăn cản, che chở, che chắn, phòng vệ, giữ gìn,… 

- Từ đồng nghĩa với biết ơn là: nhớ ơn,mang ơn, đội ơn, hàm ơn, lễ phép, vâng lời,…

- Từ đồng nghĩa với béo là: mập, bự, đầy đặn, béo phì, to, ….

- Từ đồng nghĩa với biếng nhác là: lười, lười nhác, lười biếng, …

- Từ đồng nghĩa với chăm chỉ là: siêng năng, cần cù, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,…

- Từ đồng nghĩa với can đảm là: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, quả cảm, …

- Từ đồng nghĩa với cao là: cao, cao kều, cao ngất, …

- Từ đồng nghĩa với dũng cảm là: can đảm, gan góc, gan dạ, gan trường, …

- Từ đồng nghĩa với đoàn kết là: đùm bọc, bao bọc, cùng nhau, chung sức, …

- Từ đồng nghĩa với êm ả là: yên ả, êm đềm, dịu dàng, …

- Từ đồng nghĩa với giữ gìn là: bảo vệ, bảo quản, che chở, che chắn,…

- Từ đồng nghĩa với giản dị là: đơn sơ, mộc mạc, đơn giản, tự nhiên, khiêm tốn, bình thường,… 

- Từ đồng nghĩa với gọn gàng là: gọn ghẽ, gọn, gọn nhẹ, …

- Từ đồng nghĩa với gan dạ là: can đảm, dũng cảm, gan góc,…

- Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…

- Từ đồng nghĩa với hòa bình là: yên bình, thanh bình, thái bình, yên ổn, bình yên,… 

- Từ đồng nghĩa với hiền lành là: ngoan hiền, hiền từ, hiền hậu, nhân hậu, …   

- Từ đồng nghĩa với háo hức là: náo nức, nô nức, nao nức, …

- Từ đồng nghĩa với im lặng là: tĩnh lặng, lặng im, yên ắng, … 

- Từ đồng nghĩa với kiên trì là: vững vàng, bền chí, …

- Từ đồng nghĩa với khó khăn là: cơ cực, khốn khó, khổ cực, cực khổ, …

- Từ đồng nghĩa với khiêm tốn là: thật thà, khiêng nhường, …

- Từ đồng nghĩa với lạc quan là: vô tư, tự tin,… 

- Từ đồng nghĩa với lười biếng là: lười nhác, lười, biếng nhác,… 

- Từ đồng nghĩa với mạnh mẽ là: mạnh, khỏe mạnh, khỏe khoắn, hùng dũng, … 

- Từ đồng nghĩa với mềm mại là: mềm dẻo, mềm mỏng,… 

- Từ đồng nghĩa với mãnh liệt là: kịch liệt, dữ dội, say đắm,… 

- Từ đồng nghĩa với mênh mông là: bao la, bát ngát, mênh mang, thênh thang, rộng lớn …  

- Từ đồng nghĩa với nhanh nhẹn là: nhanh chóng, tháo vát, mau lẹ, …   

- Từ đồng nghĩa với nhân hậu là: nhân từ, khoan dung, bao dung, nhân đức, tốt bụng, 

- Từ đồng nghĩa với nhà thơ là: thi sĩ, thi nhân, … 

- Từ đồng nghĩa với oai vệ là: bệ vệ, trang nghiêm, đường bệ, …  

- Từ đồng nghĩa với ô nhiễm là: độc hại, nhiễm độc, nhiễm bẩn, dơ bẩn, ô uế, bẩn thỉu, …. 

- Từ đồng nghĩa với phá hoại là: tàn phá, phá hủy, phá phách, … 

- Từ đồng nghĩa với phúc hậu là: nhân từ, nhân hậu, phúc đức, …  

- Từ đồng nghĩa với quyết tâm là: kiên quyết, quyết liệt, nhất quyết, quyết đoán, quyết chí,…   

- Từ đồng nghĩa với rực rỡ là: rạng rỡ, tươi sáng, sáng chói, chói lòa, ….

- Từ đồng nghĩa với rộng rãi là: bao la, bát ngát, mênh mông, … 

- Từ đồng nghĩa với siêng năng là: chăm chỉ, cần cù, chịu khó, … 

- Từ đồng nghĩa với sáng tạo là: sáng dạ, thông minh, cải tiến…. 

- Từ đồng nghĩa với thông minh là: sáng dạ, sáng tạo, khôn ngoan,… 

- Từ đồng nghĩa với trung thực là: thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thật, thực tâm, thực lòng, bộc trực, chính trực, trung thực, … 

- Từ đồng nghĩa với um tùm là: rậm rạp, dày đặc, hoang dã, … 

- Từ đồng nghĩa với ước mơ là: ước muốn, ước ao, mong ước, mong muốn, ước nguyện,… 

- Từ đồng nghĩa với vắng vẻ là: vắng teo, vắng ngắt, hiu quạnh, hiu hắt, … 

- Từ đồng nghĩa với vàng hoe là: vàng tươi, vàng lịm, vàng ối, vàng úa, vàng chanh, … 

- Từ đồng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết,… 

- Từ đồng nghĩa với xinh tươi là: xinh xinh, xinh xắn, xinh xẻo, xinh đẹp, tươi đẹp,đẹp đẽ, … 

- Từ đồng nghĩa với xanh tươi là: xanh xanh, xanh biếc, xanh lam, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, …. 

- Từ đồng nghĩa với yêu thương là: thương yêu, quý mến, yêu dấu, thương mến, mến thướng,…

- Từ đồng nghĩa với yên bình là: thanh bình, yên ổn,… 

 


Câu 410:

20/01/2025

Tìm trong các đoạn văn sau những từ đồng nghĩa với mỗi từ in đậm:

b) Sáng mùa đông, trời lạnh cóng. Những cơn gió mùa thổi ù ù dọc sườn đổi. Gió luồn qua mái hiên, chui vào khe của sổ, len lỗi vào tận trong căn phòng nhỏ của Hà. Nằm trong chăn kín mít mà Hà vẫn thấy rét oi là rét. Hà khế hề chăn, không khi lạnh buốt như xộc vào. Hà chợt nghĩ tới mẹ. Trời lạnh giá thế này mà mẹ đã dậy, ra vườn rồi.

LỘC HÀ

Xem đáp án

* Đáp án:

- Từ đồng nghĩa với lạnh cóng là lạnh buốt

- Từ đồng nghĩa với luồn là xộc vào.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ ĐỒNG NGHĨA

a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….

b. Phân loại từ đồng nghĩa: 

Có 2 loại từ đồng nghĩa, gồm:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: xe lửa - tàu hỏa, con lợn - con heo,…

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động

Ví dụ: chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…

c. Ví dụ 

- Từ đồng nghĩa với anh hùng là: anh dũng, cam đảm, can trường, dũng cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, …

- Từ đồng nghĩa với ác là: ác độc, hung ác, tàn nhẫn,… 

- Từ đồng nghĩa với ăn là: xơi, chén, hốc,… 

- Từ đồng nghĩa với ẩm là: ẩm thấp, ẩm mốc, ẩm ướt,… 

- Từ đồng nghĩa với ân cần là: đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật, vồ vập, vồn vã, …

- Từ đồng nghĩa với ba là: cha, bố, tía, …

- Từ đồng nghĩa với bảo vệ là: ngăn cản, che chở, che chắn, phòng vệ, giữ gìn,… 

- Từ đồng nghĩa với biết ơn là: nhớ ơn,mang ơn, đội ơn, hàm ơn, lễ phép, vâng lời,…

- Từ đồng nghĩa với béo là: mập, bự, đầy đặn, béo phì, to, ….

- Từ đồng nghĩa với biếng nhác là: lười, lười nhác, lười biếng, …

- Từ đồng nghĩa với chăm chỉ là: siêng năng, cần cù, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,…

- Từ đồng nghĩa với can đảm là: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, quả cảm, …

- Từ đồng nghĩa với cao là: cao, cao kều, cao ngất, …

- Từ đồng nghĩa với dũng cảm là: can đảm, gan góc, gan dạ, gan trường, …

- Từ đồng nghĩa với đoàn kết là: đùm bọc, bao bọc, cùng nhau, chung sức, …

- Từ đồng nghĩa với êm ả là: yên ả, êm đềm, dịu dàng, …

- Từ đồng nghĩa với giữ gìn là: bảo vệ, bảo quản, che chở, che chắn,…

- Từ đồng nghĩa với giản dị là: đơn sơ, mộc mạc, đơn giản, tự nhiên, khiêm tốn, bình thường,… 

- Từ đồng nghĩa với gọn gàng là: gọn ghẽ, gọn, gọn nhẹ, …

- Từ đồng nghĩa với gan dạ là: can đảm, dũng cảm, gan góc,…

- Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…

- Từ đồng nghĩa với hòa bình là: yên bình, thanh bình, thái bình, yên ổn, bình yên,… 

- Từ đồng nghĩa với hiền lành là: ngoan hiền, hiền từ, hiền hậu, nhân hậu, …   

- Từ đồng nghĩa với háo hức là: náo nức, nô nức, nao nức, …

- Từ đồng nghĩa với im lặng là: tĩnh lặng, lặng im, yên ắng, … 

- Từ đồng nghĩa với kiên trì là: vững vàng, bền chí, …

- Từ đồng nghĩa với khó khăn là: cơ cực, khốn khó, khổ cực, cực khổ, …

- Từ đồng nghĩa với khiêm tốn là: thật thà, khiêng nhường, …

- Từ đồng nghĩa với lạc quan là: vô tư, tự tin,… 

- Từ đồng nghĩa với lười biếng là: lười nhác, lười, biếng nhác,… 

- Từ đồng nghĩa với mạnh mẽ là: mạnh, khỏe mạnh, khỏe khoắn, hùng dũng, … 

- Từ đồng nghĩa với mềm mại là: mềm dẻo, mềm mỏng,… 

- Từ đồng nghĩa với mãnh liệt là: kịch liệt, dữ dội, say đắm,… 

- Từ đồng nghĩa với mênh mông là: bao la, bát ngát, mênh mang, thênh thang, rộng lớn …  

- Từ đồng nghĩa với nhanh nhẹn là: nhanh chóng, tháo vát, mau lẹ, …   

- Từ đồng nghĩa với nhân hậu là: nhân từ, khoan dung, bao dung, nhân đức, tốt bụng, 

- Từ đồng nghĩa với nhà thơ là: thi sĩ, thi nhân, … 

- Từ đồng nghĩa với oai vệ là: bệ vệ, trang nghiêm, đường bệ, …  

- Từ đồng nghĩa với ô nhiễm là: độc hại, nhiễm độc, nhiễm bẩn, dơ bẩn, ô uế, bẩn thỉu, …. 

- Từ đồng nghĩa với phá hoại là: tàn phá, phá hủy, phá phách, … 

- Từ đồng nghĩa với phúc hậu là: nhân từ, nhân hậu, phúc đức, …  

- Từ đồng nghĩa với quyết tâm là: kiên quyết, quyết liệt, nhất quyết, quyết đoán, quyết chí,…   

- Từ đồng nghĩa với rực rỡ là: rạng rỡ, tươi sáng, sáng chói, chói lòa, ….

- Từ đồng nghĩa với rộng rãi là: bao la, bát ngát, mênh mông, … 

- Từ đồng nghĩa với siêng năng là: chăm chỉ, cần cù, chịu khó, … 

- Từ đồng nghĩa với sáng tạo là: sáng dạ, thông minh, cải tiến…. 

- Từ đồng nghĩa với thông minh là: sáng dạ, sáng tạo, khôn ngoan,… 

- Từ đồng nghĩa với trung thực là: thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thật, thực tâm, thực lòng, bộc trực, chính trực, trung thực, … 

- Từ đồng nghĩa với um tùm là: rậm rạp, dày đặc, hoang dã, … 

- Từ đồng nghĩa với ước mơ là: ước muốn, ước ao, mong ước, mong muốn, ước nguyện,… 

- Từ đồng nghĩa với vắng vẻ là: vắng teo, vắng ngắt, hiu quạnh, hiu hắt, … 

- Từ đồng nghĩa với vàng hoe là: vàng tươi, vàng lịm, vàng ối, vàng úa, vàng chanh, … 

- Từ đồng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết,… 

- Từ đồng nghĩa với xinh tươi là: xinh xinh, xinh xắn, xinh xẻo, xinh đẹp, tươi đẹp,đẹp đẽ, … 

- Từ đồng nghĩa với xanh tươi là: xanh xanh, xanh biếc, xanh lam, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, …. 

- Từ đồng nghĩa với yêu thương là: thương yêu, quý mến, yêu dấu, thương mến, mến thướng,…

- Từ đồng nghĩa với yên bình là: thanh bình, yên ổn,… 


Câu 411:

20/01/2025

Các từ in đậm trong đoạn thơ dưới đây được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

Răng của chiếc cào

Làm sao nhai được?

Mũi thuyền rẽ nước

Thì ngửi cái gì?

Cái ấm không nghe

Sao tai lại mọc?

– Từ răng được dùng với nghĩa ……………..

– Từ mũi được dùng với nghĩa ……………..

– Từ tai được dùng với nghĩa ……………..

Xem đáp án

* Đáp án:

– Từ răng được dùng với nghĩa chuyển

– Từ mũi được dùng với nghĩa chuyển

– Từ tai được dùng với nghĩa chuyển

* Kiến thức mở rộng: 

TỪ NHIỀU NGHĨA

1. Từ nhiều nghĩa là gì?

Từ nhiều nghĩa hay từ đa nghĩa là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng. Hiện tượng nhiều nghĩa được quan sát thấy ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.

Trong tiếng Việt, từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Và các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Hay nói một cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

2. Khái niệm về nghĩa gốc và nghĩa chuyển

Nghĩa gốc được hiểu là nghĩa đầu tiên hoặc nghĩa có trước, trên cơ sở nghĩa đó mà người ta xây dựng nên nghĩa khác.

Ví dụ:

+ Em bé đang tập đứng

+ Đôi mắt tôi to là đen nhánh.

Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc, và vì vậy chúng thường là nghĩa có lí do, và được nhận ra qua nghĩa gốc của từ

Ví dụ:

+ Việt Nam đang vươn lên để có chỗ đứng trên trường quốc tế


Câu 412:

20/01/2025

Tra từ điển, tìm một từ đa nghĩa. Đặt 2 câu với từ đó: 1 câu dùng từ theo nghĩa gốc, 1 câu dùng từ theo nghĩa chuyển.

- Từ đa nghĩa em tìm được: ……………………………………………………………

- Nghĩa gốc của từ: …………………………………………………………………….

- Nghĩa chuyển của từ: …………………………………………………………………

- Đặt câu dùng từ theo nghĩa gốc: ………………………………………………………

- Đặt câu dùng từ theo nghĩa chuyển: …………………………………………………

Xem đáp án

* Đáp án:

- Từ đa nghĩa em tìm được: từ tay

- Nghĩa gốc của từ: bộ phận của cơ thể người, từ vai đến các ngón, dùng để cầm, nắm.

- Nghĩa chuyển của từ: biểu tượng của khả năng, trình độ nghề nghiệp, hay khả năng hành động nào đó của con người.

- Đặt câu dùng từ theo nghĩa gốc: Hoàng bị đau tay nên bạn ấy phải nghỉ học mấy hôm nay.

- Đặt câu dùng từ theo nghĩa chuyển: Chú ấy là một tay bóng chuyền xuất sắc của đội tuyển quốc gia. 

* Kiến thức mở rộng: 

TỪ NHIỀU NGHĨA

1. Từ nhiều nghĩa là gì?

Từ nhiều nghĩa hay từ đa nghĩa là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng. Hiện tượng nhiều nghĩa được quan sát thấy ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.

Trong tiếng Việt, từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Và các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Hay nói một cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

2. Khái niệm về nghĩa gốc và nghĩa chuyển

Nghĩa gốc được hiểu là nghĩa đầu tiên hoặc nghĩa có trước, trên cơ sở nghĩa đó mà người ta xây dựng nên nghĩa khác.

Ví dụ:

+ Em bé đang tập đứng

+ Đôi mắt tôi to là đen nhánh.

Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc, và vì vậy chúng thường là nghĩa có lí do, và được nhận ra qua nghĩa gốc của từ

Ví dụ:

+ Việt Nam đang vươn lên để có chỗ đứng trên trường quốc tế


Câu 413:

20/01/2025

Viết lại cho đúng các tên riêng nước ngoài trong đoạn văn dưới đây:

Thư viện mo gân ở trung tâm thành phố niu oóc, hoa kỳ, được xem là một trong những thư viện đẹp nhất thế giới. Các tủ sách bằng đồng nơi đây lưu giữ nhiều bản thảo gốc của Oantơ xcốt và bandắc. Đây cũng là nơi trưng bày một bộ sưu tập lớn các bản in, bản vẽ và hoạ tiết tranh của các nghệ sĩ Lêônácđô đa vinxi, Mikenlănggiơlô và Rembrăng,...

Theo báo Lao Động

Xem đáp án

* Đáp án:

Thư viện Mo-gân ở trung tâm thành phố Niu-oóc, Hoa Kỳ, được xem là một trong những thư viện đẹp nhất thế giới. Các tủ sách bằng đồng nơi đây lưu giữ nhiều bản thảo gốc của Oan-tơ Xcốt và Ban-dắc. Đây cũng là nơi trưng bày một bộ sưu tập lớn các bản in, bản vẽ và hoạ tiết tranh của các nghệ sĩ Lê-ô-nác-đô Đa Vin-xi, Mi-ken-lăng-giơ-lô và Rem-brăng,...

 Kiến thức mở rộng:

VIẾT TÊN NGƯỜI,ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI

Khi viết các tên người, tên địa lý nước ngoài trong văn bản tiếng Việt, cần tuân theo các quy tắc chung sau để đảm bảo chính xác và dễ hiểu:

1. Giữ nguyên tên gốc

  • Tên người hoặc tên địa lý nước ngoài thường được viết nguyên dạng, giống với cách viết trong ngôn ngữ gốc, nhưng sử dụng bảng chữ cái Latin.
    Ví dụ:
    • Tên người: William Shakespeare, Albert Einstein, Leonardo da Vinci.
    • Tên địa lý: New York, Paris, Tokyo.

2. Chuyển tự sang tiếng Việt (nếu cần)

  • Đối với các tên riêng sử dụng chữ viết không phải Latin (ví dụ: tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn, tiếng Nga), cần chuyển tự sang bảng chữ cái Latin, theo quy tắc chuẩn quốc tế hoặc quy tắc của từng ngôn ngữ.
    Ví dụ:
    • Tên người Trung Quốc: 毛泽东 → Mao Trạch Đông (chuyển tự theo tiếng Việt).
    • Tên người Nhật Bản: 安倍晋三 → Abe Shinzo (chuyển tự theo Latin).
    • Tên địa lý Nga: Москва → Moscow (chuyển tự quốc tế).

3. Viết hoa đúng quy định

  • Tên riêng nước ngoài vẫn phải tuân theo quy tắc viết hoa.
    Ví dụ:
    • Tên người: John Lennon, Marie Curie.
    • Tên địa lý: Eiffel Tower, Mount Everest, River Thames.

4. Ghi chú phát âm hoặc nghĩa (nếu cần)

  • Trong một số trường hợp, nếu tên nước ngoài khó đọc hoặc gây nhầm lẫn, có thể thêm phần chú giải phát âm hoặc ý nghĩa trong ngoặc đơn.
    Ví dụ:
    • Tên người: Nguyễn Tất Thành (Hồ Chí Minh).
    • Tên địa lý: Mount Fuji (Phú Sĩ Sơn).

5. Dùng dấu gạch nối (nếu có)

  • Một số tên riêng sử dụng dấu gạch nối giữa các phần, cần giữ nguyên.
    Ví dụ:
    • Tên địa lý: Ho-Chi-Minh City.
    • Tên người: Jean-Paul Sartre.

6. Phiên âm tiếng Việt (ít phổ biến)

  • Trong một số tài liệu, đặc biệt là văn bản lịch sử hoặc sách dịch, các tên nước ngoài có thể được phiên âm hoàn toàn sang tiếng Việt. Tuy nhiên, cách làm này hiện nay ít dùng hơn.
    Ví dụ:
    • Shakespeare → Sếch-xpia.
    • Washington → Oa-sinh-tơn.

Câu 414:

20/01/2025

Tìm 4 vị trí có thể thêm dấu gạch ngang đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong đoạn văn sau:

Chiều qua, ở ngã ba đường, nơi đặt bảng tin khu phố, xuất hiện một thông báo về giải thi đấu bóng đá thiếu nhi của phường.

Hoà "Đen" đội trưởng đội Mũi Tên Vàng ngay lập tức tổ chức họp đội bóng của khu phố. Chỉ 15 phút sau, các cầu thủ tất cả đều đang háo hức chờ đợi trận bóng đã có mặt ở nhà văn hoá.

KHÁNH LINH

Xem đáp án

* Đáp án:

Chiều qua, ở ngã ba đường – nơi đặt bảng tin khu phố, xuất hiện một thông báo về giải thi đấu bóng đá thiếu nhi của phường.

Hoà "Đen" – đội trưởng đội Mũi Tên Vàng – ngay lập tức tổ chức họp đội bóng của khu phố. Chỉ 15 phút sau, các cầu thủ – tất cả đều đang háo hức chờ đợi trận bóng đã có mặt ở nhà văn hoá.

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GACH NGANG

- Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

- Tác dụng:

Dấu gạch ngang  ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

- Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ:

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)


Câu 415:

20/01/2025

Theo em, các từ điển duới đây cho biết những thông tin gì?

Theo em, các từ điển duới đây cho biết những thông tin gì? (ảnh 1)
Xem đáp án

* Đáp án:

Các từ điển cho biết thông tin về từ đồng nghĩa Tiếng Việt, về thành ngữ và tục ngữ Việt Nam, về nhân vật lịch sử và về tranh các loài hoa.

* Kiến thức mở rộng:

CÁCH SỬ DỤNG TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT

Từ điển tiếng Việt là công cụ rất hữu ích để tra cứu nghĩa của từ, cách sử dụng và các thông tin liên quan. Dưới đây là các cách sử dụng từ điển tiếng Việt:

1. Tra cứu từ vựng

  • Tìm nghĩa từ: Nhập từ bạn cần tra để biết ý nghĩa của nó. Ví dụ: “hòa bình” hoặc “triết học”.
  • Xem từ loại: Từ thuộc danh từ, động từ, tính từ hay loại từ khác.
  • Các ví dụ sử dụng: Học cách dùng từ qua ví dụ cụ thể.

2. Tra cứu từ đồng nghĩa, trái nghĩa

  • Nhiều từ điển hỗ trợ danh sách từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa.
  • Ví dụ: Đồng nghĩa của "to lớn" là "vĩ đại", trái nghĩa là "nhỏ bé".

3. Tra cứu từ ghép, thành ngữ, tục ngữ

  • Tìm hiểu các cụm từ liên quan hoặc thành ngữ thông dụng.
  • Ví dụ: Tra câu “cá chép hóa rồng” để biết ý nghĩa và cách dùng.

4. Cách phát âm (trong từ điển số)

  • Một số từ điển trực tuyến như Từ điển Tiếng Việt Online, Từ điển Lạc Việt, hoặc Google Dịch cho phép nghe phát âm chuẩn.

5. Tìm ngữ pháp và cách sử dụng

  • Hiểu cách chia từ, sử dụng từ trong câu, đặc biệt với từ đa nghĩa.

6. Cách sử dụng các loại từ điển

  • Từ điển giấy: Dùng sách in, thường sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái.
  • Từ điển điện tử: Ứng dụng trên điện thoại hoặc máy tính, như Soha, Vietlex, hoặc tra cứu trên website.
  • Từ điển chuyên ngành: Tìm hiểu từ vựng thuộc lĩnh vực cụ thể như kỹ thuật, y học, luật.

7. Lưu ý khi sử dụng từ điển

  • Kiểm tra ngữ cảnh: Từ điển cung cấp nghĩa chung, nhưng bạn cần hiểu ngữ cảnh để áp dụng chính xác.
  • So sánh từ điển khác nhau để tìm nghĩa phong phú hơn.

 


Câu 416:

20/01/2025

Chọn từ điển thích hợp để thực hiện một trong các yêu cầu dưới đây:

a) Tìm các từ đồng nghĩa với thơm ngát.        

Xem đáp án

* Đáp án:

a) Tìm các từ đồng nghĩa với thơm ngát: Từ điển Từ đồng nghĩa Tiếng Việt    

* Kiến thức mở rộng:

CÁCH SỬ DỤNG TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT

Từ điển tiếng Việt là công cụ rất hữu ích để tra cứu nghĩa của từ, cách sử dụng và các thông tin liên quan. Dưới đây là các cách sử dụng từ điển tiếng Việt:

1. Tra cứu từ vựng

  • Tìm nghĩa từ: Nhập từ bạn cần tra để biết ý nghĩa của nó. Ví dụ: “hòa bình” hoặc “triết học”.
  • Xem từ loại: Từ thuộc danh từ, động từ, tính từ hay loại từ khác.
  • Các ví dụ sử dụng: Học cách dùng từ qua ví dụ cụ thể.

2. Tra cứu từ đồng nghĩa, trái nghĩa

  • Nhiều từ điển hỗ trợ danh sách từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa.
  • Ví dụ: Đồng nghĩa của "to lớn" là "vĩ đại", trái nghĩa là "nhỏ bé".

3. Tra cứu từ ghép, thành ngữ, tục ngữ

  • Tìm hiểu các cụm từ liên quan hoặc thành ngữ thông dụng.
  • Ví dụ: Tra câu “cá chép hóa rồng” để biết ý nghĩa và cách dùng.

4. Cách phát âm (trong từ điển số)

  • Một số từ điển trực tuyến như Từ điển Tiếng Việt Online, Từ điển Lạc Việt, hoặc Google Dịch cho phép nghe phát âm chuẩn.

5. Tìm ngữ pháp và cách sử dụng

  • Hiểu cách chia từ, sử dụng từ trong câu, đặc biệt với từ đa nghĩa.

6. Cách sử dụng các loại từ điển

  • Từ điển giấy: Dùng sách in, thường sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái.
  • Từ điển điện tử: Ứng dụng trên điện thoại hoặc máy tính, như Soha, Vietlex, hoặc tra cứu trên website.
  • Từ điển chuyên ngành: Tìm hiểu từ vựng thuộc lĩnh vực cụ thể như kỹ thuật, y học, luật.

7. Lưu ý khi sử dụng từ điển

  • Kiểm tra ngữ cảnh: Từ điển cung cấp nghĩa chung, nhưng bạn cần hiểu ngữ cảnh để áp dụng chính xác.
  • So sánh từ điển khác nhau để tìm nghĩa phong phú hơn.

Câu 417:

20/01/2025

Chọn từ điển thích hợp để thực hiện một trong các yêu cầu dưới đây:

b) Tìm và giải thích nghĩa của câu tục ngữ Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh.

Xem đáp án

* Đáp án:

b) Tìm và giải thích nghĩa của câu tục ngữ Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh: Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam.

* Kiến thức mở rộng:

CÁCH SỬ DỤNG TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT

Từ điển tiếng Việt là công cụ rất hữu ích để tra cứu nghĩa của từ, cách sử dụng và các thông tin liên quan. Dưới đây là các cách sử dụng từ điển tiếng Việt:

1. Tra cứu từ vựng

  • Tìm nghĩa từ: Nhập từ bạn cần tra để biết ý nghĩa của nó. Ví dụ: “hòa bình” hoặc “triết học”.
  • Xem từ loại: Từ thuộc danh từ, động từ, tính từ hay loại từ khác.
  • Các ví dụ sử dụng: Học cách dùng từ qua ví dụ cụ thể.

2. Tra cứu từ đồng nghĩa, trái nghĩa

  • Nhiều từ điển hỗ trợ danh sách từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa.
  • Ví dụ: Đồng nghĩa của "to lớn" là "vĩ đại", trái nghĩa là "nhỏ bé".

3. Tra cứu từ ghép, thành ngữ, tục ngữ

  • Tìm hiểu các cụm từ liên quan hoặc thành ngữ thông dụng.
  • Ví dụ: Tra câu “cá chép hóa rồng” để biết ý nghĩa và cách dùng.

4. Cách phát âm (trong từ điển số)

  • Một số từ điển trực tuyến như Từ điển Tiếng Việt Online, Từ điển Lạc Việt, hoặc Google Dịch cho phép nghe phát âm chuẩn.

5. Tìm ngữ pháp và cách sử dụng

  • Hiểu cách chia từ, sử dụng từ trong câu, đặc biệt với từ đa nghĩa.

6. Cách sử dụng các loại từ điển

  • Từ điển giấy: Dùng sách in, thường sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái.
  • Từ điển điện tử: Ứng dụng trên điện thoại hoặc máy tính, như Soha, Vietlex, hoặc tra cứu trên website.
  • Từ điển chuyên ngành: Tìm hiểu từ vựng thuộc lĩnh vực cụ thể như kỹ thuật, y học, luật.

7. Lưu ý khi sử dụng từ điển

  • Kiểm tra ngữ cảnh: Từ điển cung cấp nghĩa chung, nhưng bạn cần hiểu ngữ cảnh để áp dụng chính xác.
  • So sánh từ điển khác nhau để tìm nghĩa phong phú hơn.

Câu 418:

20/01/2025

Chọn từ điển thích hợp để thực hiện một trong các yêu cầu dưới đây:

c) Tìm hiểu và giới thiệu về nhân vật mà một trường học hoặc đường phố ở địa phương em mang tên.

Xem đáp án

* Đáp án:

c) Tìm hiểu và giới thiệu về nhân vật mà một trường học hoặc đường phố ở địa phương em mang tên: Từ điển nhân vật lịch sử.

* Kiến thức mở rộng:

CÁCH SỬ DỤNG TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT

Từ điển tiếng Việt là công cụ rất hữu ích để tra cứu nghĩa của từ, cách sử dụng và các thông tin liên quan. Dưới đây là các cách sử dụng từ điển tiếng Việt:

1. Tra cứu từ vựng

  • Tìm nghĩa từ: Nhập từ bạn cần tra để biết ý nghĩa của nó. Ví dụ: “hòa bình” hoặc “triết học”.
  • Xem từ loại: Từ thuộc danh từ, động từ, tính từ hay loại từ khác.
  • Các ví dụ sử dụng: Học cách dùng từ qua ví dụ cụ thể.

2. Tra cứu từ đồng nghĩa, trái nghĩa

  • Nhiều từ điển hỗ trợ danh sách từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa.
  • Ví dụ: Đồng nghĩa của "to lớn" là "vĩ đại", trái nghĩa là "nhỏ bé".

3. Tra cứu từ ghép, thành ngữ, tục ngữ

  • Tìm hiểu các cụm từ liên quan hoặc thành ngữ thông dụng.
  • Ví dụ: Tra câu “cá chép hóa rồng” để biết ý nghĩa và cách dùng.

4. Cách phát âm (trong từ điển số)

  • Một số từ điển trực tuyến như Từ điển Tiếng Việt Online, Từ điển Lạc Việt, hoặc Google Dịch cho phép nghe phát âm chuẩn.

5. Tìm ngữ pháp và cách sử dụng

  • Hiểu cách chia từ, sử dụng từ trong câu, đặc biệt với từ đa nghĩa.

6. Cách sử dụng các loại từ điển

  • Từ điển giấy: Dùng sách in, thường sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái.
  • Từ điển điện tử: Ứng dụng trên điện thoại hoặc máy tính, như Soha, Vietlex, hoặc tra cứu trên website.
  • Từ điển chuyên ngành: Tìm hiểu từ vựng thuộc lĩnh vực cụ thể như kỹ thuật, y học, luật.

7. Lưu ý khi sử dụng từ điển

  • Kiểm tra ngữ cảnh: Từ điển cung cấp nghĩa chung, nhưng bạn cần hiểu ngữ cảnh để áp dụng chính xác.
  • So sánh từ điển khác nhau để tìm nghĩa phong phú hơn.

Câu 419:

20/01/2025

Từ điển có thể xuất bản dưới dạng sách in và tài liệu trên mạng in-tơ-nét. Hãy tìm hiểu trên mạng in-tơ-nét về một kiến thức em cần biết.

M: Gõ từ khóa Vàm Cỏ Đông

Từ điển có thể xuất bản dưới dạng sách in và tài liệu trên mạng in-tơ-nét. Hãy tìm hiểu trên mạng in-tơ-nét về một kiến thức em cần biết. (ảnh 1)
Xem đáp án

* Đáp án:

Ví dụ em muốn biết thông tin về sông Hồng, chúng ta gõ từ khóa “sông Hồng”:

Sông Hồng (còn gọi là sông Cái, sông Cả, sông Thao, Nhị Hà, Nhĩ Hà) là con sông có tổng chiều dài là 1.149 km bắt nguồn từ Vân NamTrung Quốc chảy qua miền Bắc Việt Nam và đổ ra vịnh Bắc Bộ, trên đất Việt Nam dài 556 km. Đây là dòng sông quan trọng của nền văn hóa lúa nước Việt Nam….

(Bách khoa toàn thư mở Wikipedia)

* Kiến thức mở rộng:

CÁCH SỬ DỤNG TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT

Từ điển tiếng Việt là công cụ rất hữu ích để tra cứu nghĩa của từ, cách sử dụng và các thông tin liên quan. Dưới đây là các cách sử dụng từ điển tiếng Việt:

1. Tra cứu từ vựng

  • Tìm nghĩa từ: Nhập từ bạn cần tra để biết ý nghĩa của nó. Ví dụ: “hòa bình” hoặc “triết học”.
  • Xem từ loại: Từ thuộc danh từ, động từ, tính từ hay loại từ khác.
  • Các ví dụ sử dụng: Học cách dùng từ qua ví dụ cụ thể.

2. Tra cứu từ đồng nghĩa, trái nghĩa

  • Nhiều từ điển hỗ trợ danh sách từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa.
  • Ví dụ: Đồng nghĩa của "to lớn" là "vĩ đại", trái nghĩa là "nhỏ bé".

3. Tra cứu từ ghép, thành ngữ, tục ngữ

  • Tìm hiểu các cụm từ liên quan hoặc thành ngữ thông dụng.
  • Ví dụ: Tra câu “cá chép hóa rồng” để biết ý nghĩa và cách dùng.

4. Cách phát âm (trong từ điển số)

  • Một số từ điển trực tuyến như Từ điển Tiếng Việt Online, Từ điển Lạc Việt, hoặc Google Dịch cho phép nghe phát âm chuẩn.

5. Tìm ngữ pháp và cách sử dụng

  • Hiểu cách chia từ, sử dụng từ trong câu, đặc biệt với từ đa nghĩa.

6. Cách sử dụng các loại từ điển

  • Từ điển giấy: Dùng sách in, thường sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái.
  • Từ điển điện tử: Ứng dụng trên điện thoại hoặc máy tính, như Soha, Vietlex, hoặc tra cứu trên website.
  • Từ điển chuyên ngành: Tìm hiểu từ vựng thuộc lĩnh vực cụ thể như kỹ thuật, y học, luật.

7. Lưu ý khi sử dụng từ điển

  • Kiểm tra ngữ cảnh: Từ điển cung cấp nghĩa chung, nhưng bạn cần hiểu ngữ cảnh để áp dụng chính xác.
  • So sánh từ điển khác nhau để tìm nghĩa phong phú hơn.

 


Câu 420:

20/01/2025

Tra cứu nhanh một trong những kiến thức sau trong từ điển (sách in hoặc tài liệu trên mạng in-tơ-nét):

a) Một nhân vật nổi tiếng (có thể là nhân vật mà trường em mang tên).

Xem đáp án

* Đáp án:

a) Một số nhân vật nổi tiếng như Bác Hồ, Trần Quốc Toản, Lê Quý Đôn, Marie Curie…

* Kiến thức mở rộng:

CÁCH SỬ DỤNG TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT

Từ điển tiếng Việt là công cụ rất hữu ích để tra cứu nghĩa của từ, cách sử dụng và các thông tin liên quan. Dưới đây là các cách sử dụng từ điển tiếng Việt:

1. Tra cứu từ vựng

  • Tìm nghĩa từ: Nhập từ bạn cần tra để biết ý nghĩa của nó. Ví dụ: “hòa bình” hoặc “triết học”.
  • Xem từ loại: Từ thuộc danh từ, động từ, tính từ hay loại từ khác.
  • Các ví dụ sử dụng: Học cách dùng từ qua ví dụ cụ thể.

2. Tra cứu từ đồng nghĩa, trái nghĩa

  • Nhiều từ điển hỗ trợ danh sách từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa.
  • Ví dụ: Đồng nghĩa của "to lớn" là "vĩ đại", trái nghĩa là "nhỏ bé".

3. Tra cứu từ ghép, thành ngữ, tục ngữ

  • Tìm hiểu các cụm từ liên quan hoặc thành ngữ thông dụng.
  • Ví dụ: Tra câu “cá chép hóa rồng” để biết ý nghĩa và cách dùng.

4. Cách phát âm (trong từ điển số)

  • Một số từ điển trực tuyến như Từ điển Tiếng Việt Online, Từ điển Lạc Việt, hoặc Google Dịch cho phép nghe phát âm chuẩn.

5. Tìm ngữ pháp và cách sử dụng

  • Hiểu cách chia từ, sử dụng từ trong câu, đặc biệt với từ đa nghĩa.

6. Cách sử dụng các loại từ điển

  • Từ điển giấy: Dùng sách in, thường sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái.
  • Từ điển điện tử: Ứng dụng trên điện thoại hoặc máy tính, như Soha, Vietlex, hoặc tra cứu trên website.
  • Từ điển chuyên ngành: Tìm hiểu từ vựng thuộc lĩnh vực cụ thể như kỹ thuật, y học, luật.

7. Lưu ý khi sử dụng từ điển

  • Kiểm tra ngữ cảnh: Từ điển cung cấp nghĩa chung, nhưng bạn cần hiểu ngữ cảnh để áp dụng chính xác.
  • So sánh từ điển khác nhau để tìm nghĩa phong phú hơn.

Câu 421:

20/01/2025

Tra cứu nhanh một trong những kiến thức sau trong từ điển (sách in hoặc tài liệu trên mạng in-tơ-nét):

b) Một cảnh đẹp nổi tiếng (ở nước ta hoặc một nước khác).

Xem đáp án

* Đáp án:

b) Một số cảnh đẹp nổi tiếng như: Vịnh Hạ Long, Nha Trang, Đà Nẵng, Động Phong Nha – Kẻ Bàng…

* Kiến thức mở rộng:

CÁCH SỬ DỤNG TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT

Từ điển tiếng Việt là công cụ rất hữu ích để tra cứu nghĩa của từ, cách sử dụng và các thông tin liên quan. Dưới đây là các cách sử dụng từ điển tiếng Việt:

1. Tra cứu từ vựng

  • Tìm nghĩa từ: Nhập từ bạn cần tra để biết ý nghĩa của nó. Ví dụ: “hòa bình” hoặc “triết học”.
  • Xem từ loại: Từ thuộc danh từ, động từ, tính từ hay loại từ khác.
  • Các ví dụ sử dụng: Học cách dùng từ qua ví dụ cụ thể.

2. Tra cứu từ đồng nghĩa, trái nghĩa

  • Nhiều từ điển hỗ trợ danh sách từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa.
  • Ví dụ: Đồng nghĩa của "to lớn" là "vĩ đại", trái nghĩa là "nhỏ bé".

3. Tra cứu từ ghép, thành ngữ, tục ngữ

  • Tìm hiểu các cụm từ liên quan hoặc thành ngữ thông dụng.
  • Ví dụ: Tra câu “cá chép hóa rồng” để biết ý nghĩa và cách dùng.

4. Cách phát âm (trong từ điển số)

  • Một số từ điển trực tuyến như Từ điển Tiếng Việt Online, Từ điển Lạc Việt, hoặc Google Dịch cho phép nghe phát âm chuẩn.

5. Tìm ngữ pháp và cách sử dụng

  • Hiểu cách chia từ, sử dụng từ trong câu, đặc biệt với từ đa nghĩa.

6. Cách sử dụng các loại từ điển

  • Từ điển giấy: Dùng sách in, thường sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái.
  • Từ điển điện tử: Ứng dụng trên điện thoại hoặc máy tính, như Soha, Vietlex, hoặc tra cứu trên website.
  • Từ điển chuyên ngành: Tìm hiểu từ vựng thuộc lĩnh vực cụ thể như kỹ thuật, y học, luật.

7. Lưu ý khi sử dụng từ điển

  • Kiểm tra ngữ cảnh: Từ điển cung cấp nghĩa chung, nhưng bạn cần hiểu ngữ cảnh để áp dụng chính xác.
  • So sánh từ điển khác nhau để tìm nghĩa phong phú hơn.

Câu 422:

20/01/2025

Xếp các từ in đậm ở bên A vào nhóm phù hợp ở bên B

A

 

B

a) Đền nào thiêng nhất xứ Thanh
Ở đâu mà lại có thành tiên xây?

Câu đố

1) Từ dùng để xưng hô

b) Em tôi rất ngoan.  lại khéo tay nữa.

Khánh Hoài

2) Từ dùng để thay thế cho các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, số lượng...

c) Lúa gạo hay vàng đều rất quý. Thời gian cũng thế. Nhưng quý nhất là người lao động.

Trịnh Mạnh

3) Từ dùng để hỏi

Xem đáp án

* Đáp án:

+ a-3

+ b-1

+c-2

* Kiến thức mở rộng:

ĐẠI TỪ 

a. Khái niệm: Đại từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ, trong câu cho khỏi lặp lại những từ ngữ ấy. 

b. Đại từ xưng hô: 

+ Là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó;… 

+ Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy bạn,… 

+ Khi xưng hồ cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới. 

c. Lưu  ý:

Đại từ có khả năng thay thế cho từ loại nào thì có thể giữ những chức vụ giống như từ loại ấy. Cụ thể:

+ Các đại từ xưng hô có khả năng thay thế danh từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như danh từ.

+ Các đại từ vậy, thế có khả năng thay thế động từ, tính từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như động từ, tính từ.

+ Bên cạnh các đại từ xưng hô chuyên dùng, Tiếng Việt còn sử dụng nhiều danh từ làm từ xưng hô (gọi là danh từ chỉ người lâm thời làm đại từ xưng hô). Đó là các danh từ: 

Chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc: ông, bà, anh, chị, em, con, cháu, …

Chỉ một số chức vụ – nghề nghiệp đặc biệt: chủ tịch, thứ trưởng, bộ trưởng, thầy, bác sĩ, luật sư, …

Để biết khi nào một từ là danh từ chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc, danh từ chỉ chức vụ – nghề nghiệp và  khi nào nó được dùng như danh từ chỉ đơn vị hoặc khi nào nó là đại từ xưng hô, ta cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể của nó. 

VD1: Cô của em dạy Tiếng Anh (Cô là danh từ chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc)

VD2: Cô Hoa luôn giúp đỡ mọi người (Cô là danh từ chỉ đơn vị).

VD3: Cháu chào cô ạ ! (cô là đại từ xưng hô)

d. Ví dụ: 

- Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôi:

+ Đại từ chỉ ngôi thứ nhất (chỉ người nói): tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ hai (chỉ người nghe): mày, cậu, các cậu, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ ba (người được 2 người ở ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới): họ, nó, hắn, bọn họ, chúng nó, …

- Đại từ dùng để hỏi: ai? gì? nào? bao nhiêu?…

- Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng cho khỏi lặp: vậy, thế.

 


Câu 423:

20/01/2025

Các đại từ in đậm dưới đây được dùng làm gì?

a) Chúng ta phải thương yêu nhau, phải kính trọng nhau, phải giúp đỡ nhau để mưu hạnh phúc chung của chúng ta và con cháu chúng ta.

HỒ CHÍ MINH

Xem đáp án

* Đáp án:

a) Đại từ dùng để xưng hô

* Kiến thức mở rộng:

ĐẠI TỪ 

a. Khái niệm: Đại từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ, trong câu cho khỏi lặp lại những từ ngữ ấy. 

b. Đại từ xưng hô: 

+ Là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó;… 

+ Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy bạn,… 

+ Khi xưng hồ cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới. 

c. Lưu  ý:

Đại từ có khả năng thay thế cho từ loại nào thì có thể giữ những chức vụ giống như từ loại ấy. Cụ thể:

+ Các đại từ xưng hô có khả năng thay thế danh từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như danh từ.

+ Các đại từ vậy, thế có khả năng thay thế động từ, tính từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như động từ, tính từ.

+ Bên cạnh các đại từ xưng hô chuyên dùng, Tiếng Việt còn sử dụng nhiều danh từ làm từ xưng hô (gọi là danh từ chỉ người lâm thời làm đại từ xưng hô). Đó là các danh từ: 

Chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc: ông, bà, anh, chị, em, con, cháu, …

Chỉ một số chức vụ – nghề nghiệp đặc biệt: chủ tịch, thứ trưởng, bộ trưởng, thầy, bác sĩ, luật sư, …

Để biết khi nào một từ là danh từ chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc, danh từ chỉ chức vụ – nghề nghiệp và  khi nào nó được dùng như danh từ chỉ đơn vị hoặc khi nào nó là đại từ xưng hô, ta cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể của nó. 

VD1: Cô của em dạy Tiếng Anh (Cô là danh từ chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc)

VD2: Cô Hoa luôn giúp đỡ mọi người (Cô là danh từ chỉ đơn vị).

VD3: Cháu chào cô ạ ! (cô là đại từ xưng hô)

d. Ví dụ: 

- Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôi:

+ Đại từ chỉ ngôi thứ nhất (chỉ người nói): tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ hai (chỉ người nghe): mày, cậu, các cậu, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ ba (người được 2 người ở ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới): họ, nó, hắn, bọn họ, chúng nó, …

- Đại từ dùng để hỏi: ai? gì? nào? bao nhiêu?…

- Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng cho khỏi lặp: vậy, thế.


Câu 424:

20/01/2025

Các đại từ in đậm dưới đây được dùng làm gì?

b) Chim non đang sống với mẹ, sao em nỡ bắt nó? Lát nữa chim mẹ về không thấy con sẽ buồn lắm đấy.

Theo sách Quốc văn giáo khoa thư

Xem đáp án

* Đáp án:

b) Đại từ dùng để hỏi

* Kiến thức mở rộng:

ĐẠI TỪ 

a. Khái niệm: Đại từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ, trong câu cho khỏi lặp lại những từ ngữ ấy. 

b. Đại từ xưng hô: 

+ Là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó;… 

+ Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy bạn,… 

+ Khi xưng hồ cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới. 

c. Lưu  ý:

Đại từ có khả năng thay thế cho từ loại nào thì có thể giữ những chức vụ giống như từ loại ấy. Cụ thể:

+ Các đại từ xưng hô có khả năng thay thế danh từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như danh từ.

+ Các đại từ vậy, thế có khả năng thay thế động từ, tính từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như động từ, tính từ.

+ Bên cạnh các đại từ xưng hô chuyên dùng, Tiếng Việt còn sử dụng nhiều danh từ làm từ xưng hô (gọi là danh từ chỉ người lâm thời làm đại từ xưng hô). Đó là các danh từ: 

Chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc: ông, bà, anh, chị, em, con, cháu, …

Chỉ một số chức vụ – nghề nghiệp đặc biệt: chủ tịch, thứ trưởng, bộ trưởng, thầy, bác sĩ, luật sư, …

Để biết khi nào một từ là danh từ chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc, danh từ chỉ chức vụ – nghề nghiệp và  khi nào nó được dùng như danh từ chỉ đơn vị hoặc khi nào nó là đại từ xưng hô, ta cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể của nó. 

VD1: Cô của em dạy Tiếng Anh (Cô là danh từ chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc)

VD2: Cô Hoa luôn giúp đỡ mọi người (Cô là danh từ chỉ đơn vị).

VD3: Cháu chào cô ạ ! (cô là đại từ xưng hô)

d. Ví dụ: 

- Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôi:

+ Đại từ chỉ ngôi thứ nhất (chỉ người nói): tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ hai (chỉ người nghe): mày, cậu, các cậu, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ ba (người được 2 người ở ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới): họ, nó, hắn, bọn họ, chúng nó, …

- Đại từ dùng để hỏi: ai? gì? nào? bao nhiêu?…

- Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng cho khỏi lặp: vậy, thế.


Câu 425:

20/01/2025

Các đại từ in đậm dưới đây được dùng làm gì?

c) Bé Rơm vừa chạy vừa nhìn xung quanh với nụ cười tươi rồi. Thỉnh thoảng,

bé quay đầu lại, ngoắc ngoắc bàn tay bé xíu gọi bọn trẻ. Chúng thấy vậy thích

thú, đua nhau đuổi theo.

TRẦN HOÀI DƯƠNG

Xem đáp án

* Đáp án:

c) Đại từ thay thế

* Kiến thức mở rộng:

ĐẠI TỪ 

a. Khái niệm: Đại từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ, trong câu cho khỏi lặp lại những từ ngữ ấy. 

b. Đại từ xưng hô: 

+ Là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó;… 

+ Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy bạn,… 

+ Khi xưng hồ cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới. 

c. Lưu  ý:

Đại từ có khả năng thay thế cho từ loại nào thì có thể giữ những chức vụ giống như từ loại ấy. Cụ thể:

+ Các đại từ xưng hô có khả năng thay thế danh từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như danh từ.

+ Các đại từ vậy, thế có khả năng thay thế động từ, tính từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như động từ, tính từ.

+ Bên cạnh các đại từ xưng hô chuyên dùng, Tiếng Việt còn sử dụng nhiều danh từ làm từ xưng hô (gọi là danh từ chỉ người lâm thời làm đại từ xưng hô). Đó là các danh từ: 

Chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc: ông, bà, anh, chị, em, con, cháu, …

Chỉ một số chức vụ – nghề nghiệp đặc biệt: chủ tịch, thứ trưởng, bộ trưởng, thầy, bác sĩ, luật sư, …

Để biết khi nào một từ là danh từ chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc, danh từ chỉ chức vụ – nghề nghiệp và  khi nào nó được dùng như danh từ chỉ đơn vị hoặc khi nào nó là đại từ xưng hô, ta cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể của nó. 

VD1: Cô của em dạy Tiếng Anh (Cô là danh từ chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc)

VD2: Cô Hoa luôn giúp đỡ mọi người (Cô là danh từ chỉ đơn vị).

VD3: Cháu chào cô ạ ! (cô là đại từ xưng hô)

d. Ví dụ: 

- Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôi:

+ Đại từ chỉ ngôi thứ nhất (chỉ người nói): tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ hai (chỉ người nghe): mày, cậu, các cậu, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ ba (người được 2 người ở ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới): họ, nó, hắn, bọn họ, chúng nó, …

- Đại từ dùng để hỏi: ai? gì? nào? bao nhiêu?…

- Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng cho khỏi lặp: vậy, thế.


Câu 426:

20/01/2025

Đặt một câu có đại từ. Cho biết đại từ đó được dùng để làm gì.

Xem đáp án

* Đáp án:

Mẹ tôi rất khéo tay, và đảm đang

- Đại từ tôi được dùng để xưng hô

* Kiến thức mở rộng:

ĐẠI TỪ 

a. Khái niệm: Đại từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ, trong câu cho khỏi lặp lại những từ ngữ ấy. 

b. Đại từ xưng hô: 

+ Là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó;… 

+ Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy bạn,… 

+ Khi xưng hồ cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới. 

c. Lưu  ý:

Đại từ có khả năng thay thế cho từ loại nào thì có thể giữ những chức vụ giống như từ loại ấy. Cụ thể:

+ Các đại từ xưng hô có khả năng thay thế danh từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như danh từ.

+ Các đại từ vậy, thế có khả năng thay thế động từ, tính từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như động từ, tính từ.

+ Bên cạnh các đại từ xưng hô chuyên dùng, Tiếng Việt còn sử dụng nhiều danh từ làm từ xưng hô (gọi là danh từ chỉ người lâm thời làm đại từ xưng hô). Đó là các danh từ: 

Chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc: ông, bà, anh, chị, em, con, cháu, …

Chỉ một số chức vụ – nghề nghiệp đặc biệt: chủ tịch, thứ trưởng, bộ trưởng, thầy, bác sĩ, luật sư, …

Để biết khi nào một từ là danh từ chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc, danh từ chỉ chức vụ – nghề nghiệp và  khi nào nó được dùng như danh từ chỉ đơn vị hoặc khi nào nó là đại từ xưng hô, ta cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể của nó. 

VD1: Cô của em dạy Tiếng Anh (Cô là danh từ chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc)

VD2: Cô Hoa luôn giúp đỡ mọi người (Cô là danh từ chỉ đơn vị).

VD3: Cháu chào cô ạ ! (cô là đại từ xưng hô)

d. Ví dụ: 

- Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôi:

+ Đại từ chỉ ngôi thứ nhất (chỉ người nói): tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ hai (chỉ người nghe): mày, cậu, các cậu, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ ba (người được 2 người ở ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới): họ, nó, hắn, bọn họ, chúng nó, …

- Đại từ dùng để hỏi: ai? gì? nào? bao nhiêu?…

- Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng cho khỏi lặp: vậy, thế.


Câu 427:

20/01/2025

Xếp các đại từ xưng hô trong đoạn van sau vào nhóm phù hợp:

          Quân Nguyên Mông nay đã gần kề biên ải. Thế giặc mạnh như hùm beo. Chúng đã đạp đổ bao thành trì từ đông sang tây. Trẫm và các tướng sĩ đã có kế sách chống giặc. Nhưng lòng trẫm chưa yên vì không nỡ để bách tính lầm than. Các khanh là bậc trưởng lão trong dân gian. Vậy, trẫm hỏi ý các khanh: Ta nên hoà hay nên đánh?

HOÀNG QUỐC HẢI

- Từ chỉ người nói

- Từ chỉ người nghe

- Từ chỉ cả người nói, người nghe

- Từ chỉ người, vật được nhắc tới

Xem đáp án

* Đáp án:

Từ chỉ người nói: Trẫm

Từ chỉ người nghe: Các khanh

Từ chỉ cả người nói và người nghe: Ta

Từ chỉ người, vật được nhắc tới: Chúng

* Kiến thức mở rộng:

ĐẠI TỪ 

a. Khái niệm: Đại từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ, trong câu cho khỏi lặp lại những từ ngữ ấy. 

b. Đại từ xưng hô: 

+ Là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó;… 

+ Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy bạn,… 

+ Khi xưng hồ cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới. 

c. Lưu  ý:

Đại từ có khả năng thay thế cho từ loại nào thì có thể giữ những chức vụ giống như từ loại ấy. Cụ thể:

+ Các đại từ xưng hô có khả năng thay thế danh từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như danh từ.

+ Các đại từ vậy, thế có khả năng thay thế động từ, tính từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như động từ, tính từ.

+ Bên cạnh các đại từ xưng hô chuyên dùng, Tiếng Việt còn sử dụng nhiều danh từ làm từ xưng hô (gọi là danh từ chỉ người lâm thời làm đại từ xưng hô). Đó là các danh từ: 

Chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc: ông, bà, anh, chị, em, con, cháu, …

Chỉ một số chức vụ – nghề nghiệp đặc biệt: chủ tịch, thứ trưởng, bộ trưởng, thầy, bác sĩ, luật sư, …

Để biết khi nào một từ là danh từ chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc, danh từ chỉ chức vụ – nghề nghiệp và  khi nào nó được dùng như danh từ chỉ đơn vị hoặc khi nào nó là đại từ xưng hô, ta cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể của nó. 

VD1: Cô của em dạy Tiếng Anh (Cô là danh từ chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc)

VD2: Cô Hoa luôn giúp đỡ mọi người (Cô là danh từ chỉ đơn vị).

VD3: Cháu chào cô ạ ! (cô là đại từ xưng hô)

d. Ví dụ: 

- Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôi:

+ Đại từ chỉ ngôi thứ nhất (chỉ người nói): tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ hai (chỉ người nghe): mày, cậu, các cậu, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ ba (người được 2 người ở ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới): họ, nó, hắn, bọn họ, chúng nó, …

- Đại từ dùng để hỏi: ai? gì? nào? bao nhiêu?…

- Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng cho khỏi lặp: vậy, thế.


Câu 428:

20/01/2025

Các danh từ in đậm dưới đây được dùng làm gì?

a) Tôi vừa vào thang máy thì một cậu bé lưng đeo ba lô cũng bước vào.

– Cháu chào bác ạ. – Cậu bé nói với tôi.

 Cháu đi học à?

– Thưa bác, vâng ạ.

Vừa lúc ấy, thang máy mở cửa. Cậu bé nhoẻn cười chào tôi rồi nhanh nhẹn rảo bước.

Theo NHẬT AN

Xem đáp án

* Đáp án:

Các đại từ in đậm được sử dụng dùng để xưng hô, trong đó có các danh từ chỉ người nói và người nghe.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẠI TỪ 

a. Khái niệm: Đại từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ, trong câu cho khỏi lặp lại những từ ngữ ấy. 

b. Đại từ xưng hô: 

+ Là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó;… 

+ Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy bạn,… 

+ Khi xưng hồ cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới. 

c. Lưu  ý:

Đại từ có khả năng thay thế cho từ loại nào thì có thể giữ những chức vụ giống như từ loại ấy. Cụ thể:

+ Các đại từ xưng hô có khả năng thay thế danh từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như danh từ.

+ Các đại từ vậy, thế có khả năng thay thế động từ, tính từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như động từ, tính từ.

+ Bên cạnh các đại từ xưng hô chuyên dùng, Tiếng Việt còn sử dụng nhiều danh từ làm từ xưng hô (gọi là danh từ chỉ người lâm thời làm đại từ xưng hô). Đó là các danh từ: 

Chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc: ông, bà, anh, chị, em, con, cháu, …

Chỉ một số chức vụ – nghề nghiệp đặc biệt: chủ tịch, thứ trưởng, bộ trưởng, thầy, bác sĩ, luật sư, …

Để biết khi nào một từ là danh từ chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc, danh từ chỉ chức vụ – nghề nghiệp và  khi nào nó được dùng như danh từ chỉ đơn vị hoặc khi nào nó là đại từ xưng hô, ta cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể của nó. 

VD1: Cô của em dạy Tiếng Anh (Cô là danh từ chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc)

VD2: Cô Hoa luôn giúp đỡ mọi người (Cô là danh từ chỉ đơn vị).

VD3: Cháu chào cô ạ ! (cô là đại từ xưng hô)

d. Ví dụ: 

- Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôi:

+ Đại từ chỉ ngôi thứ nhất (chỉ người nói): tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ hai (chỉ người nghe): mày, cậu, các cậu, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ ba (người được 2 người ở ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới): họ, nó, hắn, bọn họ, chúng nó, …

- Đại từ dùng để hỏi: ai? gì? nào? bao nhiêu?…

- Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng cho khỏi lặp: vậy, thế.


Câu 429:

20/01/2025

Các danh từ in đậm dưới đây được dùng làm gì?

b) – Thưa bác sĩ, bây giờ mọi người vào thăm bà cháu được chưa ạ?

– Để cho bà nghỉ thêm một lát, cậu bé ạ! Bà cháu trằn trọc mãi, vừa xong mới chợp mắt được.

Theo HẢI NGÂN

Xem đáp án

* Đáp án:

Các đại từ in đậm được sử dụng dùng để xưng hô, trong đó có các danh từ chỉ người nói và người nghe.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẠI TỪ 

a. Khái niệm: Đại từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ, trong câu cho khỏi lặp lại những từ ngữ ấy. 

b. Đại từ xưng hô: 

+ Là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó;… 

+ Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy bạn,… 

+ Khi xưng hồ cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới. 

c. Lưu  ý:

Đại từ có khả năng thay thế cho từ loại nào thì có thể giữ những chức vụ giống như từ loại ấy. Cụ thể:

+ Các đại từ xưng hô có khả năng thay thế danh từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như danh từ.

+ Các đại từ vậy, thế có khả năng thay thế động từ, tính từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như động từ, tính từ.

+ Bên cạnh các đại từ xưng hô chuyên dùng, Tiếng Việt còn sử dụng nhiều danh từ làm từ xưng hô (gọi là danh từ chỉ người lâm thời làm đại từ xưng hô). Đó là các danh từ: 

Chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc: ông, bà, anh, chị, em, con, cháu, …

Chỉ một số chức vụ – nghề nghiệp đặc biệt: chủ tịch, thứ trưởng, bộ trưởng, thầy, bác sĩ, luật sư, …

Để biết khi nào một từ là danh từ chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc, danh từ chỉ chức vụ – nghề nghiệp và  khi nào nó được dùng như danh từ chỉ đơn vị hoặc khi nào nó là đại từ xưng hô, ta cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể của nó. 

VD1: Cô của em dạy Tiếng Anh (Cô là danh từ chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc)

VD2: Cô Hoa luôn giúp đỡ mọi người (Cô là danh từ chỉ đơn vị).

VD3: Cháu chào cô ạ ! (cô là đại từ xưng hô)

d. Ví dụ: 

- Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôi:

+ Đại từ chỉ ngôi thứ nhất (chỉ người nói): tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ hai (chỉ người nghe): mày, cậu, các cậu, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ ba (người được 2 người ở ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới): họ, nó, hắn, bọn họ, chúng nó, …

- Đại từ dùng để hỏi: ai? gì? nào? bao nhiêu?…

- Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng cho khỏi lặp: vậy, thế.


Câu 430:

20/01/2025

Các danh từ in đậm dưới đây được dùng làm gì?

c)    – Chủ nhật này, ai muốn đi chợ phiên với bố mẹ nào?

        Con ạ! – Páo nhanh nhảu đáp – Còn bao nhiều ngày nữa thì đến chợ phiên, bố nhỉ?

– Còn năm ngày nữa.

HÀ AN VIÊN

Xem đáp án

* Đáp án:

Các đại từ in đậm được sử dụng dùng để xưng hô, trong đó có các danh từ chỉ người nói và người nghe.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẠI TỪ 

a. Khái niệm: Đại từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ, trong câu cho khỏi lặp lại những từ ngữ ấy. 

b. Đại từ xưng hô: 

+ Là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó;… 

+ Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy bạn,… 

+ Khi xưng hồ cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới. 

c. Lưu  ý:

Đại từ có khả năng thay thế cho từ loại nào thì có thể giữ những chức vụ giống như từ loại ấy. Cụ thể:

+ Các đại từ xưng hô có khả năng thay thế danh từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như danh từ.

+ Các đại từ vậy, thế có khả năng thay thế động từ, tính từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như động từ, tính từ.

+ Bên cạnh các đại từ xưng hô chuyên dùng, Tiếng Việt còn sử dụng nhiều danh từ làm từ xưng hô (gọi là danh từ chỉ người lâm thời làm đại từ xưng hô). Đó là các danh từ: 

Chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc: ông, bà, anh, chị, em, con, cháu, …

Chỉ một số chức vụ – nghề nghiệp đặc biệt: chủ tịch, thứ trưởng, bộ trưởng, thầy, bác sĩ, luật sư, …

Để biết khi nào một từ là danh từ chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc, danh từ chỉ chức vụ – nghề nghiệp và  khi nào nó được dùng như danh từ chỉ đơn vị hoặc khi nào nó là đại từ xưng hô, ta cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể của nó. 

VD1: Cô của em dạy Tiếng Anh (Cô là danh từ chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc)

VD2: Cô Hoa luôn giúp đỡ mọi người (Cô là danh từ chỉ đơn vị).

VD3: Cháu chào cô ạ ! (cô là đại từ xưng hô)

d. Ví dụ: 

- Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôi:

+ Đại từ chỉ ngôi thứ nhất (chỉ người nói): tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ hai (chỉ người nghe): mày, cậu, các cậu, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ ba (người được 2 người ở ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới): họ, nó, hắn, bọn họ, chúng nó, …

- Đại từ dùng để hỏi: ai? gì? nào? bao nhiêu?…

- Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng cho khỏi lặp: vậy, thế.


Câu 431:

20/01/2025

Trao đổi về cách xưng hô:

a) Hãy nêu một số hiện tượng xưng hô chưa phù hợp mà em biết.

b) Nếu bạn xưng hô với em chưa phù hợp, em nên làm gì?

Xem đáp án

* Đáp án:

a) Hiện nay có một số hiện tượng xưng hô chưa phù hợp như các bạn trên lớp xưng tao mày, gọi nhau là chúng mày, chúng nó

b) Khi bạn xưng hô chưa phù hợp với em thì em sẽ nhắc nhở bạn và xưng hô đúng mực với bạn

* Kiến thức mở rộng:

ĐẠI TỪ 

a. Khái niệm: Đại từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ, trong câu cho khỏi lặp lại những từ ngữ ấy. 

b. Đại từ xưng hô: 

+ Là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó;… 

+ Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy bạn,… 

+ Khi xưng hồ cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới. 

c. Lưu  ý:

Đại từ có khả năng thay thế cho từ loại nào thì có thể giữ những chức vụ giống như từ loại ấy. Cụ thể:

+ Các đại từ xưng hô có khả năng thay thế danh từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như danh từ.

+ Các đại từ vậy, thế có khả năng thay thế động từ, tính từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như động từ, tính từ.

+ Bên cạnh các đại từ xưng hô chuyên dùng, Tiếng Việt còn sử dụng nhiều danh từ làm từ xưng hô (gọi là danh từ chỉ người lâm thời làm đại từ xưng hô). Đó là các danh từ: 

Chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc: ông, bà, anh, chị, em, con, cháu, …

Chỉ một số chức vụ – nghề nghiệp đặc biệt: chủ tịch, thứ trưởng, bộ trưởng, thầy, bác sĩ, luật sư, …

Để biết khi nào một từ là danh từ chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc, danh từ chỉ chức vụ – nghề nghiệp và  khi nào nó được dùng như danh từ chỉ đơn vị hoặc khi nào nó là đại từ xưng hô, ta cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể của nó. 

VD1: Cô của em dạy Tiếng Anh (Cô là danh từ chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc)

VD2: Cô Hoa luôn giúp đỡ mọi người (Cô là danh từ chỉ đơn vị).

VD3: Cháu chào cô ạ ! (cô là đại từ xưng hô)

d. Ví dụ: 

- Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôi:

+ Đại từ chỉ ngôi thứ nhất (chỉ người nói): tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ hai (chỉ người nghe): mày, cậu, các cậu, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ ba (người được 2 người ở ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới): họ, nó, hắn, bọn họ, chúng nó, …

- Đại từ dùng để hỏi: ai? gì? nào? bao nhiêu?…

- Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng cho khỏi lặp: vậy, thế.


Câu 432:

20/01/2025

Các từ in đậm dưới đây có tác dụng gì? Xếp chúng vào nhóm phù hợp:

Cái gì quý nhất?

Một hôm, trên đường đi học về, Hùng, Quý và Nam trao đổi với nhau xem ở trên đời này, cái gì quý nhất. Hùng nói: “Theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không?”. Quý thì bảo quý nhất là vàng. Còn Nam cho rằng thì giờ mới là thứ quý nhất. Cuộc tranh luận thật sôi nổi, người nào cũng có lí, không ai chịu ai.

Hôm sau, ba bạn đến nhờ thầy giáo phân giải. Nghe xong, thầy mỉm cười rồi nói:

– Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm. Còn thì giờ đã qua đi thì không lấy lại được, đáng quý lắm. Nhưng lúa gạo, vàng bạc, thì giờ vẫn chưa phải là quý nhất. Ai làm ra lúa gạo, vàng bạc, ai biết dùng thì giờ? Đó chính là người lao động, các em ạ.

 Theo TRỊNH MẠNH

a) Dùng để hỏi (đại từ nghi vấn)

b) Dùng để chỉ một người bất kì (đại từ thay thế)

 
Xem đáp án

* Đáp án:

a) Dùng để hỏi ( đại từ nghi vấn): “Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không?” “ Ai làm ra lúa gạo, ai biết dùng thì giờ?”

b) Dùng để chỉ một người bất kì ( đại từ thay thế): Không ai chịu ai

* Kiến thức mở rộng:

ĐẠI TỪ 

a. Khái niệm: Đại từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ, trong câu cho khỏi lặp lại những từ ngữ ấy. 

b. Đại từ xưng hô: 

+ Là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó;… 

+ Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy bạn,… 

+ Khi xưng hồ cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới. 

c. Lưu  ý:

Đại từ có khả năng thay thế cho từ loại nào thì có thể giữ những chức vụ giống như từ loại ấy. Cụ thể:

+ Các đại từ xưng hô có khả năng thay thế danh từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như danh từ.

+ Các đại từ vậy, thế có khả năng thay thế động từ, tính từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như động từ, tính từ.

+ Bên cạnh các đại từ xưng hô chuyên dùng, Tiếng Việt còn sử dụng nhiều danh từ làm từ xưng hô (gọi là danh từ chỉ người lâm thời làm đại từ xưng hô). Đó là các danh từ: 

Chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc: ông, bà, anh, chị, em, con, cháu, …

Chỉ một số chức vụ – nghề nghiệp đặc biệt: chủ tịch, thứ trưởng, bộ trưởng, thầy, bác sĩ, luật sư, …

Để biết khi nào một từ là danh từ chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc, danh từ chỉ chức vụ – nghề nghiệp và  khi nào nó được dùng như danh từ chỉ đơn vị hoặc khi nào nó là đại từ xưng hô, ta cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể của nó. 

VD1: Cô của em dạy Tiếng Anh (Cô là danh từ chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc)

VD2: Cô Hoa luôn giúp đỡ mọi người (Cô là danh từ chỉ đơn vị).

VD3: Cháu chào cô ạ ! (cô là đại từ xưng hô)

d. Ví dụ: 

- Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôi:

+ Đại từ chỉ ngôi thứ nhất (chỉ người nói): tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ hai (chỉ người nghe): mày, cậu, các cậu, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ ba (người được 2 người ở ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới): họ, nó, hắn, bọn họ, chúng nó, …

- Đại từ dùng để hỏi: ai? gì? nào? bao nhiêu?…

- Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng cho khỏi lặp: vậy, thế.


Câu 433:

20/01/2025

Tìm các đại từ thay thế chỉ sự vật, số lượng, địa điểm trong những câu sau:

a) Ai ơi, chớ bỏ ruộng hoang

Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.

Ca dao

Xem đáp án

* Đáp án:

a)    Đại từ thay thế: Ai, bao nhiêu, bấy nhiêu

* Kiến thức mở rộng:

ĐẠI TỪ 

a. Khái niệm: Đại từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ, trong câu cho khỏi lặp lại những từ ngữ ấy. 

b. Đại từ xưng hô: 

+ Là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó;… 

+ Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy bạn,… 

+ Khi xưng hồ cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới. 

c. Lưu  ý:

Đại từ có khả năng thay thế cho từ loại nào thì có thể giữ những chức vụ giống như từ loại ấy. Cụ thể:

+ Các đại từ xưng hô có khả năng thay thế danh từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như danh từ.

+ Các đại từ vậy, thế có khả năng thay thế động từ, tính từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như động từ, tính từ.

+ Bên cạnh các đại từ xưng hô chuyên dùng, Tiếng Việt còn sử dụng nhiều danh từ làm từ xưng hô (gọi là danh từ chỉ người lâm thời làm đại từ xưng hô). Đó là các danh từ: 

Chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc: ông, bà, anh, chị, em, con, cháu, …

Chỉ một số chức vụ – nghề nghiệp đặc biệt: chủ tịch, thứ trưởng, bộ trưởng, thầy, bác sĩ, luật sư, …

Để biết khi nào một từ là danh từ chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc, danh từ chỉ chức vụ – nghề nghiệp và  khi nào nó được dùng như danh từ chỉ đơn vị hoặc khi nào nó là đại từ xưng hô, ta cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể của nó. 

VD1: Cô của em dạy Tiếng Anh (Cô là danh từ chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc)

VD2: Cô Hoa luôn giúp đỡ mọi người (Cô là danh từ chỉ đơn vị).

VD3: Cháu chào cô ạ ! (cô là đại từ xưng hô)

d. Ví dụ: 

- Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôi:

+ Đại từ chỉ ngôi thứ nhất (chỉ người nói): tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ hai (chỉ người nghe): mày, cậu, các cậu, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ ba (người được 2 người ở ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới): họ, nó, hắn, bọn họ, chúng nó, …

- Đại từ dùng để hỏi: ai? gì? nào? bao nhiêu?…

- Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng cho khỏi lặp: vậy, thế.


Câu 434:

20/01/2025

Tìm các đại từ thay thế chỉ sự vật, số lượng, địa điểm trong những câu sau:

b) Có gì đẹp trên đời hơn thế

Người yêu người, sống để yêu nhau.

TỐ HỮU

Xem đáp án

* Đáp án:

b)    Đại từ thay thế:  Gì, thế

* Kiến thức mở rộng:

ĐẠI TỪ 

a. Khái niệm: Đại từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ, trong câu cho khỏi lặp lại những từ ngữ ấy. 

b. Đại từ xưng hô: 

+ Là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó;… 

+ Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy bạn,… 

+ Khi xưng hồ cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới. 

c. Lưu  ý:

Đại từ có khả năng thay thế cho từ loại nào thì có thể giữ những chức vụ giống như từ loại ấy. Cụ thể:

+ Các đại từ xưng hô có khả năng thay thế danh từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như danh từ.

+ Các đại từ vậy, thế có khả năng thay thế động từ, tính từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như động từ, tính từ.

+ Bên cạnh các đại từ xưng hô chuyên dùng, Tiếng Việt còn sử dụng nhiều danh từ làm từ xưng hô (gọi là danh từ chỉ người lâm thời làm đại từ xưng hô). Đó là các danh từ: 

Chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc: ông, bà, anh, chị, em, con, cháu, …

Chỉ một số chức vụ – nghề nghiệp đặc biệt: chủ tịch, thứ trưởng, bộ trưởng, thầy, bác sĩ, luật sư, …

Để biết khi nào một từ là danh từ chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc, danh từ chỉ chức vụ – nghề nghiệp và  khi nào nó được dùng như danh từ chỉ đơn vị hoặc khi nào nó là đại từ xưng hô, ta cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể của nó. 

VD1: Cô của em dạy Tiếng Anh (Cô là danh từ chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc)

VD2: Cô Hoa luôn giúp đỡ mọi người (Cô là danh từ chỉ đơn vị).

VD3: Cháu chào cô ạ ! (cô là đại từ xưng hô)

d. Ví dụ: 

- Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôi:

+ Đại từ chỉ ngôi thứ nhất (chỉ người nói): tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ hai (chỉ người nghe): mày, cậu, các cậu, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ ba (người được 2 người ở ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới): họ, nó, hắn, bọn họ, chúng nó, …

- Đại từ dùng để hỏi: ai? gì? nào? bao nhiêu?…

- Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng cho khỏi lặp: vậy, thế.


Câu 435:

20/01/2025

Tìm các đại từ thay thế chỉ sự vật, số lượng, địa điểm trong những câu sau:

c) Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy.

NGUYỄN PHAN HÁCH

Xem đáp án

* Đáp án:

c)    Đại từ thay thế: Đâu, đấy

* Kiến thức mở rộng:

ĐẠI TỪ 

a. Khái niệm: Đại từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ, trong câu cho khỏi lặp lại những từ ngữ ấy. 

b. Đại từ xưng hô: 

+ Là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó;… 

+ Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy bạn,… 

+ Khi xưng hồ cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới. 

c. Lưu  ý:

Đại từ có khả năng thay thế cho từ loại nào thì có thể giữ những chức vụ giống như từ loại ấy. Cụ thể:

+ Các đại từ xưng hô có khả năng thay thế danh từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như danh từ.

+ Các đại từ vậy, thế có khả năng thay thế động từ, tính từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như động từ, tính từ.

+ Bên cạnh các đại từ xưng hô chuyên dùng, Tiếng Việt còn sử dụng nhiều danh từ làm từ xưng hô (gọi là danh từ chỉ người lâm thời làm đại từ xưng hô). Đó là các danh từ: 

Chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc: ông, bà, anh, chị, em, con, cháu, …

Chỉ một số chức vụ – nghề nghiệp đặc biệt: chủ tịch, thứ trưởng, bộ trưởng, thầy, bác sĩ, luật sư, …

Để biết khi nào một từ là danh từ chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc, danh từ chỉ chức vụ – nghề nghiệp và  khi nào nó được dùng như danh từ chỉ đơn vị hoặc khi nào nó là đại từ xưng hô, ta cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể của nó. 

VD1: Cô của em dạy Tiếng Anh (Cô là danh từ chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc)

VD2: Cô Hoa luôn giúp đỡ mọi người (Cô là danh từ chỉ đơn vị).

VD3: Cháu chào cô ạ ! (cô là đại từ xưng hô)

d. Ví dụ: 

- Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôi:

+ Đại từ chỉ ngôi thứ nhất (chỉ người nói): tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ hai (chỉ người nghe): mày, cậu, các cậu, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ ba (người được 2 người ở ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới): họ, nó, hắn, bọn họ, chúng nó, …

- Đại từ dùng để hỏi: ai? gì? nào? bao nhiêu?…

- Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng cho khỏi lặp: vậy, thế.


Câu 436:

20/01/2025

Viết 3 câu kể về những người bạn của em, trong câu có sử dụng đại từ (hoặc danh từ dùng để xưng hô). Chỉ ra từ ngữ được thay thế bởi đại từ (hoặc danh từ dùng để xưng hô) đó.

Xem đáp án

* Đáp án:

- Lan học cùng lớp với em, bạn ấy là lớp trưởng (Từ ngữ được thay thế bởi đại từ là từ Lan)

- Bạn Minh học rất giỏi Toán, Tiếng Việt, và Tiếng Anh cũng thế (Từ ngữ được thay thế bởi đại từ là từ Tiếng Anh)

- Bạn Hoa mới mua bộ váy mới, nó rất đẹp (Từ ngữ được thay thế bởi đại từ là từ bộ váy)

* Kiến thức mở rộng:

ĐẠI TỪ 

a. Khái niệm: Đại từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ, trong câu cho khỏi lặp lại những từ ngữ ấy. 

b. Đại từ xưng hô: 

+ Là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó;… 

+ Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy bạn,… 

+ Khi xưng hồ cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới. 

c. Lưu  ý:

Đại từ có khả năng thay thế cho từ loại nào thì có thể giữ những chức vụ giống như từ loại ấy. Cụ thể:

+ Các đại từ xưng hô có khả năng thay thế danh từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như danh từ.

+ Các đại từ vậy, thế có khả năng thay thế động từ, tính từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như động từ, tính từ.

+ Bên cạnh các đại từ xưng hô chuyên dùng, Tiếng Việt còn sử dụng nhiều danh từ làm từ xưng hô (gọi là danh từ chỉ người lâm thời làm đại từ xưng hô). Đó là các danh từ: 

Chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc: ông, bà, anh, chị, em, con, cháu, …

Chỉ một số chức vụ – nghề nghiệp đặc biệt: chủ tịch, thứ trưởng, bộ trưởng, thầy, bác sĩ, luật sư, …

Để biết khi nào một từ là danh từ chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc, danh từ chỉ chức vụ – nghề nghiệp và  khi nào nó được dùng như danh từ chỉ đơn vị hoặc khi nào nó là đại từ xưng hô, ta cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể của nó. 

VD1: Cô của em dạy Tiếng Anh (Cô là danh từ chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc)

VD2: Cô Hoa luôn giúp đỡ mọi người (Cô là danh từ chỉ đơn vị).

VD3: Cháu chào cô ạ ! (cô là đại từ xưng hô)

d. Ví dụ: 

- Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôi:

+ Đại từ chỉ ngôi thứ nhất (chỉ người nói): tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ hai (chỉ người nghe): mày, cậu, các cậu, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ ba (người được 2 người ở ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới): họ, nó, hắn, bọn họ, chúng nó, …

- Đại từ dùng để hỏi: ai? gì? nào? bao nhiêu?…

- Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng cho khỏi lặp: vậy, thế.


Câu 437:

20/01/2025

Các từ in đậm dưới đây được dùng để nối những từ ngữ hoặc những câu nào với nhau?

a) Tối ấy, cụ Tạo rất ngạc nhiên  trăng sáng  lũ trẻ không nô đùa như mọi khi, chỉ túm tụm thầm thì.

Theo PHẠM THỊ BÍCH HƯỜNG

Xem đáp án

* Đáp án:

a) vì: nối “cụ Tạo rất ngạc nhiên” với “trăng sáng”

mà: nối “trăng sáng” với “lũ trẻ không nô đùa”

như: nối “lũ trẻ không nô đùa” với “mọi khi”

* Kiến thức mở rộng:

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 438:

20/01/2025

Các từ in đậm dưới đây được dùng để nối những từ ngữ hoặc những câu nào với nhau?

b) Hai lớp chúng mình đã mang đến rất nhiều hoa đẹp. Nhưng các bạn xem có nên sắp xếp lại để phối hợp màu sắc cho đẹp hơn không?

Theo ĐÀO QUỐC VỊNH

Xem đáp án

* Đáp án:

b) nhưng: nối “Hai lớp chúng mình đã mang đến rất nhiều hoa đẹp.” với “các bạn xem có nên sắp xếp lại để phối hợp màu sắc cho đẹp hơn không?”

* Kiến thức mở rộng:

LIÊN KẾT CÂU

- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.

Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :

- Liên kết câu về nội dung :

+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.

Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.

+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.

Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.

- Liên kết câu về hình thức:

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…

a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.

- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: 

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .

- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:

- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…

- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.

d. Ví dụ: 

- Bé thích là m kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại….

→ Từ ngữ lặp : bé thích làm.

- Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần…

→ Thay thế các từ “Páp- lốp” phía sau =  “ông”

→ Thay thế từ “làm việc” phía sau =  “xử lí công việc”

- Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

1. Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

2. Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công… Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

→ Thế nhưng: Từ nối biểu thị sự đối lập.

→ Cuối cùng: Từ nối biểu thị ý kết thúc, sau cùng.


Câu 439:

20/01/2025

Hãy thay mỗi kí hiệu… dưới đây bằng một kết từ phù hợp trong các thẻ từ màu vàng:

a) Nắng vàng lan nhanh xuống chân núi… rải vội lên đồng lúa.

Theo HOÀNG HỮU BỘI

rồi

để

Xem đáp án

* Đáp án:

a) rồi

* Kiến thức mở rộng:

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."

Tác dụng của kết từ trong tiếng Việt áp dụng vào công việc thế nào?

Kết từ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các câu văn và đoạn văn mạch lạc, giúp truyền đạt ý tưởng một cách rõ ràng và hiệu quả. Dưới đây là một số tác dụng của kết từ trong công việc:

- Tăng tính mạch lạc và logic:

Kết từ giúp liên kết các ý tưởng, câu văn và đoạn văn lại với nhau, tạo nên một dòng chảy logic và dễ hiểu. Ví dụ, sử dụng kết từ như "và", "nhưng", "hoặc" giúp người đọc dễ dàng theo dõi và nắm bắt thông tin.

- Biểu thị mối quan hệ giữa các ý tưởng:

Kết từ giúp làm rõ mối quan hệ giữa các ý tưởng, chẳng hạn như nguyên nhân - kết quả ("vì", "do đó"), thời gian ("khi", "trước khi"), và điều kiện ("nếu", "miễn là"). Điều này giúp người đọc hiểu rõ hơn về cách các ý tưởng liên kết với nhau.

- Tạo sự thuyết phục và chuyên nghiệp:

Trong các báo cáo, email, và tài liệu công việc, việc sử dụng kết từ đúng cách giúp bài viết trở nên chuyên nghiệp và thuyết phục hơn. Ví dụ, sử dụng kết từ như "tuy nhiên", "mặc dù" để trình bày các quan điểm đối lập một cách rõ ràng và cân bằng.

- Giảm thiểu sự hiểu lầm:

Kết từ giúp tránh sự hiểu lầm bằng cách làm rõ mối quan hệ giữa các phần của câu. Điều này đặc biệt quan trọng trong giao tiếp công việc, nơi mà sự chính xác và rõ ràng là yếu tố then chốt.

- Tăng hiệu quả giao tiếp:

Sử dụng kết từ giúp truyền đạt thông tin một cách hiệu quả hơn, giúp người nghe hoặc người đọc dễ dàng nắm bắt và phản hồi thông tin. Điều này cải thiện sự tương tác và hợp tác trong môi trường làm việc.

- Ví dụ kết từ áp dụng trong công việc:

+ "Chúng ta cần hoàn thành dự án này trước khi cuối tháng."

+ "Anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ, do đó anh ấy xứng đáng được khen thưởng."

+ "Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ với tôi."


Câu 440:

20/01/2025

Hãy thay mỗi kí hiệu… dưới đây bằng một kết từ phù hợp trong các thẻ từ màu vàng:

b) Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ … từ hiền lành. Ở đấy, bà lúc nào cũng sẵn sàng chờ đợi… mến yêu Thanh.

 

Theo THẠCH LAM

 

rồi

để

 

 

 

Xem đáp án

* Đáp án:

b) Và / Để

* Kiến thức mở rộng:

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."

Tác dụng của kết từ trong tiếng Việt áp dụng vào công việc thế nào?

Kết từ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các câu văn và đoạn văn mạch lạc, giúp truyền đạt ý tưởng một cách rõ ràng và hiệu quả. Dưới đây là một số tác dụng của kết từ trong công việc:

- Tăng tính mạch lạc và logic:

Kết từ giúp liên kết các ý tưởng, câu văn và đoạn văn lại với nhau, tạo nên một dòng chảy logic và dễ hiểu. Ví dụ, sử dụng kết từ như "và", "nhưng", "hoặc" giúp người đọc dễ dàng theo dõi và nắm bắt thông tin.

- Biểu thị mối quan hệ giữa các ý tưởng:

Kết từ giúp làm rõ mối quan hệ giữa các ý tưởng, chẳng hạn như nguyên nhân - kết quả ("vì", "do đó"), thời gian ("khi", "trước khi"), và điều kiện ("nếu", "miễn là"). Điều này giúp người đọc hiểu rõ hơn về cách các ý tưởng liên kết với nhau.

- Tạo sự thuyết phục và chuyên nghiệp:

Trong các báo cáo, email, và tài liệu công việc, việc sử dụng kết từ đúng cách giúp bài viết trở nên chuyên nghiệp và thuyết phục hơn. Ví dụ, sử dụng kết từ như "tuy nhiên", "mặc dù" để trình bày các quan điểm đối lập một cách rõ ràng và cân bằng.

- Giảm thiểu sự hiểu lầm:

Kết từ giúp tránh sự hiểu lầm bằng cách làm rõ mối quan hệ giữa các phần của câu. Điều này đặc biệt quan trọng trong giao tiếp công việc, nơi mà sự chính xác và rõ ràng là yếu tố then chốt.

- Tăng hiệu quả giao tiếp:

Sử dụng kết từ giúp truyền đạt thông tin một cách hiệu quả hơn, giúp người nghe hoặc người đọc dễ dàng nắm bắt và phản hồi thông tin. Điều này cải thiện sự tương tác và hợp tác trong môi trường làm việc.

- Ví dụ kết từ áp dụng trong công việc:

+ "Chúng ta cần hoàn thành dự án này trước khi cuối tháng."

+ "Anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ, do đó anh ấy xứng đáng được khen thưởng."

+ "Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ với tôi."


Câu 441:

20/01/2025

Hãy thay mỗi kí hiệu… dưới đây bằng một kết từ phù hợp trong các thẻ từ màu vàng:

c) Tôi không trả lời mẹ …tôi muốn khóc quá.

Theo TẠ DUY ANH

 

rồi

để

Xem đáp án

* Đáp án:

c) Vì

* Kiến thức mở rộng:

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."

Tác dụng của kết từ trong tiếng Việt áp dụng vào công việc thế nào?

Kết từ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các câu văn và đoạn văn mạch lạc, giúp truyền đạt ý tưởng một cách rõ ràng và hiệu quả. Dưới đây là một số tác dụng của kết từ trong công việc:

- Tăng tính mạch lạc và logic:

Kết từ giúp liên kết các ý tưởng, câu văn và đoạn văn lại với nhau, tạo nên một dòng chảy logic và dễ hiểu. Ví dụ, sử dụng kết từ như "và", "nhưng", "hoặc" giúp người đọc dễ dàng theo dõi và nắm bắt thông tin.

- Biểu thị mối quan hệ giữa các ý tưởng:

Kết từ giúp làm rõ mối quan hệ giữa các ý tưởng, chẳng hạn như nguyên nhân - kết quả ("vì", "do đó"), thời gian ("khi", "trước khi"), và điều kiện ("nếu", "miễn là"). Điều này giúp người đọc hiểu rõ hơn về cách các ý tưởng liên kết với nhau.

- Tạo sự thuyết phục và chuyên nghiệp:

Trong các báo cáo, email, và tài liệu công việc, việc sử dụng kết từ đúng cách giúp bài viết trở nên chuyên nghiệp và thuyết phục hơn. Ví dụ, sử dụng kết từ như "tuy nhiên", "mặc dù" để trình bày các quan điểm đối lập một cách rõ ràng và cân bằng.

- Giảm thiểu sự hiểu lầm:

Kết từ giúp tránh sự hiểu lầm bằng cách làm rõ mối quan hệ giữa các phần của câu. Điều này đặc biệt quan trọng trong giao tiếp công việc, nơi mà sự chính xác và rõ ràng là yếu tố then chốt.

- Tăng hiệu quả giao tiếp:

Sử dụng kết từ giúp truyền đạt thông tin một cách hiệu quả hơn, giúp người nghe hoặc người đọc dễ dàng nắm bắt và phản hồi thông tin. Điều này cải thiện sự tương tác và hợp tác trong môi trường làm việc.

- Ví dụ kết từ áp dụng trong công việc:

+ "Chúng ta cần hoàn thành dự án này trước khi cuối tháng."

+ "Anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ, do đó anh ấy xứng đáng được khen thưởng."

+ "Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ với tôi."


Câu 442:

20/01/2025

Các từ in đậm trong những câu sau có tác dụng gì? Các từ này có gì khác với những kết từ mà em đã học ở bài trước?

a) Nếu chúng ta chịu khó để ý thì sẽ nhận ra mùa nào cũng có hoa nở chứ không chỉ mùa xuân.

TÔ HOÀI

Xem đáp án

* Đáp án:

Các từ in đậm trong câu dùng để nối các từ ngữ trong câu với nhau. Các từ này khác với các kết từ ở bài trước em đã học vì đây là một cặp kết từ chứ không phải một từ riêng

* Kiến thức mở rộng:

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."

Tác dụng của kết từ trong tiếng Việt áp dụng vào công việc thế nào?

Kết từ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các câu văn và đoạn văn mạch lạc, giúp truyền đạt ý tưởng một cách rõ ràng và hiệu quả. Dưới đây là một số tác dụng của kết từ trong công việc:

- Tăng tính mạch lạc và logic:

Kết từ giúp liên kết các ý tưởng, câu văn và đoạn văn lại với nhau, tạo nên một dòng chảy logic và dễ hiểu. Ví dụ, sử dụng kết từ như "và", "nhưng", "hoặc" giúp người đọc dễ dàng theo dõi và nắm bắt thông tin.

- Biểu thị mối quan hệ giữa các ý tưởng:

Kết từ giúp làm rõ mối quan hệ giữa các ý tưởng, chẳng hạn như nguyên nhân - kết quả ("vì", "do đó"), thời gian ("khi", "trước khi"), và điều kiện ("nếu", "miễn là"). Điều này giúp người đọc hiểu rõ hơn về cách các ý tưởng liên kết với nhau.

- Tạo sự thuyết phục và chuyên nghiệp:

Trong các báo cáo, email, và tài liệu công việc, việc sử dụng kết từ đúng cách giúp bài viết trở nên chuyên nghiệp và thuyết phục hơn. Ví dụ, sử dụng kết từ như "tuy nhiên", "mặc dù" để trình bày các quan điểm đối lập một cách rõ ràng và cân bằng.

- Giảm thiểu sự hiểu lầm:

Kết từ giúp tránh sự hiểu lầm bằng cách làm rõ mối quan hệ giữa các phần của câu. Điều này đặc biệt quan trọng trong giao tiếp công việc, nơi mà sự chính xác và rõ ràng là yếu tố then chốt.

- Tăng hiệu quả giao tiếp:

Sử dụng kết từ giúp truyền đạt thông tin một cách hiệu quả hơn, giúp người nghe hoặc người đọc dễ dàng nắm bắt và phản hồi thông tin. Điều này cải thiện sự tương tác và hợp tác trong môi trường làm việc.

- Ví dụ kết từ áp dụng trong công việc:

+ "Chúng ta cần hoàn thành dự án này trước khi cuối tháng."

+ "Anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ, do đó anh ấy xứng đáng được khen thưởng."

+ "Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ với tôi."


Câu 443:

20/01/2025

Các từ in đậm trong những câu sau có tác dụng gì? Các từ này có gì khác với những kết từ mà em đã học ở bài trước?

b) Tuy bốn mùa đều phủ lên mình một màu xanh nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người.

Theo THI SẢNH

Xem đáp án

* Đáp án:

Các từ in đậm trong câu dùng để nối các từ ngữ trong câu với nhau. Các từ này khác với các kết từ ở bài trước em đã học vì đây là một cặp kết từ chứ không phải một từ riêng

* Kiến thức mở rộng:

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."

Tác dụng của kết từ trong tiếng Việt áp dụng vào công việc thế nào?

Kết từ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các câu văn và đoạn văn mạch lạc, giúp truyền đạt ý tưởng một cách rõ ràng và hiệu quả. Dưới đây là một số tác dụng của kết từ trong công việc:

- Tăng tính mạch lạc và logic:

Kết từ giúp liên kết các ý tưởng, câu văn và đoạn văn lại với nhau, tạo nên một dòng chảy logic và dễ hiểu. Ví dụ, sử dụng kết từ như "và", "nhưng", "hoặc" giúp người đọc dễ dàng theo dõi và nắm bắt thông tin.

- Biểu thị mối quan hệ giữa các ý tưởng:

Kết từ giúp làm rõ mối quan hệ giữa các ý tưởng, chẳng hạn như nguyên nhân - kết quả ("vì", "do đó"), thời gian ("khi", "trước khi"), và điều kiện ("nếu", "miễn là"). Điều này giúp người đọc hiểu rõ hơn về cách các ý tưởng liên kết với nhau.

- Tạo sự thuyết phục và chuyên nghiệp:

Trong các báo cáo, email, và tài liệu công việc, việc sử dụng kết từ đúng cách giúp bài viết trở nên chuyên nghiệp và thuyết phục hơn. Ví dụ, sử dụng kết từ như "tuy nhiên", "mặc dù" để trình bày các quan điểm đối lập một cách rõ ràng và cân bằng.

- Giảm thiểu sự hiểu lầm:

Kết từ giúp tránh sự hiểu lầm bằng cách làm rõ mối quan hệ giữa các phần của câu. Điều này đặc biệt quan trọng trong giao tiếp công việc, nơi mà sự chính xác và rõ ràng là yếu tố then chốt.

- Tăng hiệu quả giao tiếp:

Sử dụng kết từ giúp truyền đạt thông tin một cách hiệu quả hơn, giúp người nghe hoặc người đọc dễ dàng nắm bắt và phản hồi thông tin. Điều này cải thiện sự tương tác và hợp tác trong môi trường làm việc.

- Ví dụ kết từ áp dụng trong công việc:

+ "Chúng ta cần hoàn thành dự án này trước khi cuối tháng."

+ "Anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ, do đó anh ấy xứng đáng được khen thưởng."

+ "Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ với tôi."


Câu 444:

20/01/2025

Các từ in đậm trong những câu sau có tác dụng gì? Các từ này có gì khác với những kết từ mà em đã học ở bài trước?

c Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho con người  còn là một liều thuốc trường sinh.

MINH KHÔI

Xem đáp án

* Đáp án:

Các từ in đậm trong câu dùng để nối các từ ngữ trong câu với nhau. Các từ này khác với các kết từ ở bài trước em đã học vì đây là một cặp kết từ chứ không phải một từ riêng

* Kiến thức mở rộng:

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."

Tác dụng của kết từ trong tiếng Việt áp dụng vào công việc thế nào?

Kết từ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các câu văn và đoạn văn mạch lạc, giúp truyền đạt ý tưởng một cách rõ ràng và hiệu quả. Dưới đây là một số tác dụng của kết từ trong công việc:

- Tăng tính mạch lạc và logic:

Kết từ giúp liên kết các ý tưởng, câu văn và đoạn văn lại với nhau, tạo nên một dòng chảy logic và dễ hiểu. Ví dụ, sử dụng kết từ như "và", "nhưng", "hoặc" giúp người đọc dễ dàng theo dõi và nắm bắt thông tin.

- Biểu thị mối quan hệ giữa các ý tưởng:

Kết từ giúp làm rõ mối quan hệ giữa các ý tưởng, chẳng hạn như nguyên nhân - kết quả ("vì", "do đó"), thời gian ("khi", "trước khi"), và điều kiện ("nếu", "miễn là"). Điều này giúp người đọc hiểu rõ hơn về cách các ý tưởng liên kết với nhau.

- Tạo sự thuyết phục và chuyên nghiệp:

Trong các báo cáo, email, và tài liệu công việc, việc sử dụng kết từ đúng cách giúp bài viết trở nên chuyên nghiệp và thuyết phục hơn. Ví dụ, sử dụng kết từ như "tuy nhiên", "mặc dù" để trình bày các quan điểm đối lập một cách rõ ràng và cân bằng.

- Giảm thiểu sự hiểu lầm:

Kết từ giúp tránh sự hiểu lầm bằng cách làm rõ mối quan hệ giữa các phần của câu. Điều này đặc biệt quan trọng trong giao tiếp công việc, nơi mà sự chính xác và rõ ràng là yếu tố then chốt.

- Tăng hiệu quả giao tiếp:

Sử dụng kết từ giúp truyền đạt thông tin một cách hiệu quả hơn, giúp người nghe hoặc người đọc dễ dàng nắm bắt và phản hồi thông tin. Điều này cải thiện sự tương tác và hợp tác trong môi trường làm việc.

- Ví dụ kết từ áp dụng trong công việc:

+ "Chúng ta cần hoàn thành dự án này trước khi cuối tháng."

+ "Anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ, do đó anh ấy xứng đáng được khen thưởng."

+ "Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ với tôi."


Câu 445:

20/01/2025

Các từ in đậm trong những câu sau có tác dụng gì? Các từ này có gì khác với những kết từ mà em đã học ở bài trước?

d)  muốn có cuộc sống yên tĩnh, gần với thiên nhiên hơn, nên ông bà tôi đã rồi thành phố về quê.

HẠNH NHI

Xem đáp án

* Đáp án:

Các từ in đậm trong câu dùng để nối các từ ngữ trong câu với nhau. Các từ này khác với các kết từ ở bài trước em đã học vì đây là một cặp kết từ chứ không phải một từ riêng

* Kiến thức mở rộng:

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."

Tác dụng của kết từ trong tiếng Việt áp dụng vào công việc thế nào?

Kết từ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các câu văn và đoạn văn mạch lạc, giúp truyền đạt ý tưởng một cách rõ ràng và hiệu quả. Dưới đây là một số tác dụng của kết từ trong công việc:

- Tăng tính mạch lạc và logic:

Kết từ giúp liên kết các ý tưởng, câu văn và đoạn văn lại với nhau, tạo nên một dòng chảy logic và dễ hiểu. Ví dụ, sử dụng kết từ như "và", "nhưng", "hoặc" giúp người đọc dễ dàng theo dõi và nắm bắt thông tin.

- Biểu thị mối quan hệ giữa các ý tưởng:

Kết từ giúp làm rõ mối quan hệ giữa các ý tưởng, chẳng hạn như nguyên nhân - kết quả ("vì", "do đó"), thời gian ("khi", "trước khi"), và điều kiện ("nếu", "miễn là"). Điều này giúp người đọc hiểu rõ hơn về cách các ý tưởng liên kết với nhau.

- Tạo sự thuyết phục và chuyên nghiệp:

Trong các báo cáo, email, và tài liệu công việc, việc sử dụng kết từ đúng cách giúp bài viết trở nên chuyên nghiệp và thuyết phục hơn. Ví dụ, sử dụng kết từ như "tuy nhiên", "mặc dù" để trình bày các quan điểm đối lập một cách rõ ràng và cân bằng.

- Giảm thiểu sự hiểu lầm:

Kết từ giúp tránh sự hiểu lầm bằng cách làm rõ mối quan hệ giữa các phần của câu. Điều này đặc biệt quan trọng trong giao tiếp công việc, nơi mà sự chính xác và rõ ràng là yếu tố then chốt.

- Tăng hiệu quả giao tiếp:

Sử dụng kết từ giúp truyền đạt thông tin một cách hiệu quả hơn, giúp người nghe hoặc người đọc dễ dàng nắm bắt và phản hồi thông tin. Điều này cải thiện sự tương tác và hợp tác trong môi trường làm việc.

- Ví dụ kết từ áp dụng trong công việc:

+ "Chúng ta cần hoàn thành dự án này trước khi cuối tháng."

+ "Anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ, do đó anh ấy xứng đáng được khen thưởng."

+ "Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ với tôi."

 


Câu 446:

20/01/2025

Tìm kết từ phù hợp để thay kí hiệu âu trong mỗi câu sau:

 

hễ... là...

không chỉ... mà còn...

nhờ…. mà…

 

a) Cao Bá Quát … viết chữ đẹp … nổi tiếng về tài văn thơ.

Theo TRƯỜNG CHÍNH – ĐỖ LÊ CHÂN

Xem đáp án

* Đáp án:

a) Không chỉ / mà còn

* Kiến thức mở rộng:

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."

Tác dụng của kết từ trong tiếng Việt áp dụng vào công việc thế nào?

Kết từ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các câu văn và đoạn văn mạch lạc, giúp truyền đạt ý tưởng một cách rõ ràng và hiệu quả. Dưới đây là một số tác dụng của kết từ trong công việc:

- Tăng tính mạch lạc và logic:

Kết từ giúp liên kết các ý tưởng, câu văn và đoạn văn lại với nhau, tạo nên một dòng chảy logic và dễ hiểu. Ví dụ, sử dụng kết từ như "và", "nhưng", "hoặc" giúp người đọc dễ dàng theo dõi và nắm bắt thông tin.

- Biểu thị mối quan hệ giữa các ý tưởng:

Kết từ giúp làm rõ mối quan hệ giữa các ý tưởng, chẳng hạn như nguyên nhân - kết quả ("vì", "do đó"), thời gian ("khi", "trước khi"), và điều kiện ("nếu", "miễn là"). Điều này giúp người đọc hiểu rõ hơn về cách các ý tưởng liên kết với nhau.

- Tạo sự thuyết phục và chuyên nghiệp:

Trong các báo cáo, email, và tài liệu công việc, việc sử dụng kết từ đúng cách giúp bài viết trở nên chuyên nghiệp và thuyết phục hơn. Ví dụ, sử dụng kết từ như "tuy nhiên", "mặc dù" để trình bày các quan điểm đối lập một cách rõ ràng và cân bằng.

- Giảm thiểu sự hiểu lầm:

Kết từ giúp tránh sự hiểu lầm bằng cách làm rõ mối quan hệ giữa các phần của câu. Điều này đặc biệt quan trọng trong giao tiếp công việc, nơi mà sự chính xác và rõ ràng là yếu tố then chốt.

- Tăng hiệu quả giao tiếp:

Sử dụng kết từ giúp truyền đạt thông tin một cách hiệu quả hơn, giúp người nghe hoặc người đọc dễ dàng nắm bắt và phản hồi thông tin. Điều này cải thiện sự tương tác và hợp tác trong môi trường làm việc.

- Ví dụ kết từ áp dụng trong công việc:

+ "Chúng ta cần hoàn thành dự án này trước khi cuối tháng."

+ "Anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ, do đó anh ấy xứng đáng được khen thưởng."

+ "Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ với tôi."


Câu 447:

20/01/2025

Tìm kết từ phù hợp để thay kí hiệu âu trong mỗi câu sau:

 

hễ... là...

không chỉ... mà còn...

nhờ…. mà…

 

b) … phục hồi rừng ngập mặn …ở nhiều địa phương, môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng.

PHAN NGUYÊN HỒNG

Xem đáp án

* Đáp án:

b) Nhờ / mà

* Kiến thức mở rộng:

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."

Tác dụng của kết từ trong tiếng Việt áp dụng vào công việc thế nào?

Kết từ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các câu văn và đoạn văn mạch lạc, giúp truyền đạt ý tưởng một cách rõ ràng và hiệu quả. Dưới đây là một số tác dụng của kết từ trong công việc:

- Tăng tính mạch lạc và logic:

Kết từ giúp liên kết các ý tưởng, câu văn và đoạn văn lại với nhau, tạo nên một dòng chảy logic và dễ hiểu. Ví dụ, sử dụng kết từ như "và", "nhưng", "hoặc" giúp người đọc dễ dàng theo dõi và nắm bắt thông tin.

- Biểu thị mối quan hệ giữa các ý tưởng:

Kết từ giúp làm rõ mối quan hệ giữa các ý tưởng, chẳng hạn như nguyên nhân - kết quả ("vì", "do đó"), thời gian ("khi", "trước khi"), và điều kiện ("nếu", "miễn là"). Điều này giúp người đọc hiểu rõ hơn về cách các ý tưởng liên kết với nhau.

- Tạo sự thuyết phục và chuyên nghiệp:

Trong các báo cáo, email, và tài liệu công việc, việc sử dụng kết từ đúng cách giúp bài viết trở nên chuyên nghiệp và thuyết phục hơn. Ví dụ, sử dụng kết từ như "tuy nhiên", "mặc dù" để trình bày các quan điểm đối lập một cách rõ ràng và cân bằng.

- Giảm thiểu sự hiểu lầm:

Kết từ giúp tránh sự hiểu lầm bằng cách làm rõ mối quan hệ giữa các phần của câu. Điều này đặc biệt quan trọng trong giao tiếp công việc, nơi mà sự chính xác và rõ ràng là yếu tố then chốt.

- Tăng hiệu quả giao tiếp:

Sử dụng kết từ giúp truyền đạt thông tin một cách hiệu quả hơn, giúp người nghe hoặc người đọc dễ dàng nắm bắt và phản hồi thông tin. Điều này cải thiện sự tương tác và hợp tác trong môi trường làm việc.

- Ví dụ kết từ áp dụng trong công việc:

+ "Chúng ta cần hoàn thành dự án này trước khi cuối tháng."

+ "Anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ, do đó anh ấy xứng đáng được khen thưởng."

+ "Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ với tôi."


Câu 448:

20/01/2025

Tìm kết từ phù hợp để thay kí hiệu âu trong mỗi câu sau:

 

hễ... là...

không chỉ... mà còn...

nhờ…. mà…

 

c) … có con bọ xít nào… chú cháu bé Trang lại bắt cho gà ăn, kẻo bọ xít cần đau cây.

PHONG THU

Xem đáp án

* Đáp án:

c) Hễ / là

* Kiến thức mở rộng:

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."

Tác dụng của kết từ trong tiếng Việt áp dụng vào công việc thế nào?

Kết từ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các câu văn và đoạn văn mạch lạc, giúp truyền đạt ý tưởng một cách rõ ràng và hiệu quả. Dưới đây là một số tác dụng của kết từ trong công việc:

- Tăng tính mạch lạc và logic:

Kết từ giúp liên kết các ý tưởng, câu văn và đoạn văn lại với nhau, tạo nên một dòng chảy logic và dễ hiểu. Ví dụ, sử dụng kết từ như "và", "nhưng", "hoặc" giúp người đọc dễ dàng theo dõi và nắm bắt thông tin.

- Biểu thị mối quan hệ giữa các ý tưởng:

Kết từ giúp làm rõ mối quan hệ giữa các ý tưởng, chẳng hạn như nguyên nhân - kết quả ("vì", "do đó"), thời gian ("khi", "trước khi"), và điều kiện ("nếu", "miễn là"). Điều này giúp người đọc hiểu rõ hơn về cách các ý tưởng liên kết với nhau.

- Tạo sự thuyết phục và chuyên nghiệp:

Trong các báo cáo, email, và tài liệu công việc, việc sử dụng kết từ đúng cách giúp bài viết trở nên chuyên nghiệp và thuyết phục hơn. Ví dụ, sử dụng kết từ như "tuy nhiên", "mặc dù" để trình bày các quan điểm đối lập một cách rõ ràng và cân bằng.

- Giảm thiểu sự hiểu lầm:

Kết từ giúp tránh sự hiểu lầm bằng cách làm rõ mối quan hệ giữa các phần của câu. Điều này đặc biệt quan trọng trong giao tiếp công việc, nơi mà sự chính xác và rõ ràng là yếu tố then chốt.

- Tăng hiệu quả giao tiếp:

Sử dụng kết từ giúp truyền đạt thông tin một cách hiệu quả hơn, giúp người nghe hoặc người đọc dễ dàng nắm bắt và phản hồi thông tin. Điều này cải thiện sự tương tác và hợp tác trong môi trường làm việc.

- Ví dụ kết từ áp dụng trong công việc:

+ "Chúng ta cần hoàn thành dự án này trước khi cuối tháng."

+ "Anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ, do đó anh ấy xứng đáng được khen thưởng."

+ "Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ với tôi."


Câu 449:

20/01/2025

Tìm nghĩa ở bên B phù hợp với mỗi từ ở bên A:

 

Tìm nghĩa ở bên B phù hợp với mỗi từ ở bên A: (ảnh 1)
Xem đáp án

* Đáp án:

Nối: a – 2, b – 3, c – 1

* Kiến thức mở rộng:

NGHĨA CỦA TỪ

1. Nghĩa của từ là gì?

Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta sử dụng ngôn ngữ để truyền đạt ý nghĩa, ý tưởng và cảm xúc. Và ở trung tâm của ngôn ngữ là từ vựng - những đơn vị nhỏ nhất có thể đứng độc lập mang ý nghĩa. "Nghĩa của từ" là một khía cạnh quan trọng của ngôn ngữ học và tâm hồn của việc hiểu và sử dụng ngôn ngữ hiệu quả. Đầu tiên, hãy xem xét ý nghĩa cơ bản của một từ. Mỗi từ trong ngôn ngữ có một ý nghĩa rõ ràng, một khái niệm hoặc một ý tưởng cụ thể nào đó nó đại diện cho.

Ví dụ, từ "mèo" có nghĩa là một loài động vật có bốn chân, với lông mịn, và thường được nuôi làm thú cưng.

Ở mức độ cơ bản, nghĩa của từ có thể được hiểu là khả năng mô tả hoặc đại diện cho một khái niệm, một sự vật, hoặc một ý tưởng. Ví dụ, từ "chó" có nghĩa là một loài động vật có bốn chân, thường được nuôi làm thú cưng hoặc sử dụng cho mục đích bảo vệ. Tuy nhiên, nghĩa của từ có thể phức tạp hơn nhiều khi chúng được sử dụng trong ngữ cảnh cụ thể.

Tuy nhiên, nghĩa của từ không chỉ đơn giản là một định nghĩa từ điển, mà còn liên quan đến cách mà từ đó được sử dụng trong ngữ cảnh. Ngữ cảnh chính là yếu tố quyết định trong việc xác định nghĩa của từ. Mỗi từ có thể có nhiều ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh mà nó xuất hiện.

Ví dụ, từ "bàn" có thể đề cập đến một mảnh đồ nội thất dùng để đặt đồ hoặc một cuộc họp chính trị. Điều này thể hiện sự linh hoạt và đa chiều của ngôn ngữ. Ngoài ra, nghĩa của từ cũng phụ thuộc vào cách mà nó kết hợp với các từ khác để tạo thành câu hoặc văn bản. Mỗi từ không chỉ mang ý nghĩa riêng của nó mà còn ảnh hưởng đến ý nghĩa của các từ khác trong ngữ cảnh đó.

Sự kết hợp này tạo nên ý nghĩa tổng thể của câu hoặc văn bản. Khái niệm về sự mở rộng nghĩa của từ cũng đáng được nhắc đến. Ngôn ngữ không phải là một thực thể tĩnh lặng mà nó luôn phát triển và thay đổi theo thời gian. Do đó, nghĩa của từ cũng có thể thay đổi theo cách mà chúng được sử dụng trong cộng đồng. Một từ có thể bắt đầu với một ý nghĩa cụ thể nhưng sau đó được sử dụng rộng rãi hơn và thu nhận thêm nhiều ý nghĩa phụ khác.

Nghĩa của từ cũng có thể được hiểu thông qua mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc văn bản. Mỗi từ không chỉ mang ý nghĩa riêng của nó mà còn ảnh hưởng đến ý nghĩa của các từ khác trong ngữ cảnh đó. Sự kết hợp này tạo nên ý nghĩa tổng thể của câu hoặc văn bản.

Trong tiến trình dịch thuật, việc hiểu rõ nghĩa của từ là rất quan trọng. Dịch giả cần phải đảm bảo rằng ý nghĩa của từ trong ngôn ngữ nguồn được chuyển đạt một cách chính xác và thích hợp trong ngôn ngữ đích. Điều này đòi hỏi họ phải hiểu rõ ngữ cảnh, văn hóa, và ngôn ngữ của cả hai bên để truyền đạt thông điệp một cách hiệu quả nhất có thể.

Tóm lại, nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị. Có thể hiểu nghĩa của từ chính là nội dung mà từ biểu thị để giúp chúng ta có thể hiểu và nhận diện được nội dung từ đó.


Câu 450:

20/01/2025

Xếp các từ có chứa tiếng an thành hai nhóm:

 

an nhàn, bình an, an toàn, an bài, an tâm, an ủi, an dưỡng, an ninh

 

a) an có nghĩa là yên ổn, ổn định.

(M) an nhàn

Xem đáp án

* Đáp án:

a) Bình an, an toàn, an tâm, an bài

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

a. Khái niệm: Từ nhiều nghĩa là những từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa ấy bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. 

b. Ví dụ: 

- Biển:

+ Chiều nay biển lặng sóng.

+ Một biển người đi xem biểu diễn nhạc Rock.

+ Tấm biển quảng cáo trang trí rất bắt mắt. 

- Tra:

+ Mọi người lên nương tra ngô cho kịp vụ mùa.

+ Bà tra muối vào canh rất vừa.

+ Hà đang tra từ điển.

- Ăn: 

+ Gióng ăn bảy nong cơm, ba nong cà.

+ Tàu vào cảng ăn than.

+ Nước ăn chân.

- Mang:

+ Cô giáo dặn chúng em ngày mai mang giấy màu và hồ dán đến lớp.

+ Cầu thủ mang áo số 7 đã sút thủng lưới đội bạn.

+ Kết quả học tập của Dũng mang lại niềm vui cho cả nhà.

- Đi

+ Bé Hoa mới biết đi.

+ Bà tôi đi chợ.

+ Hải đi một nước cờ rất thông minh.


Câu 451:

20/01/2025

Xếp các từ có chứa tiếng an thành hai nhóm:

an nhàn, bình an, an toàn, an bài, an tâm, an ủi, an dưỡng, an ninh

 

b) an có nghĩa là làm cho yên ổn, ổn định.

(M) an ủi

Xem đáp án

* Đáp án:

b) An ninh, an dưỡng

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

a. Khái niệm: Từ nhiều nghĩa là những từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa ấy bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. 

b. Ví dụ: 

- Biển:

+ Chiều nay biển lặng sóng.

+ Một biển người đi xem biểu diễn nhạc Rock.

+ Tấm biển quảng cáo trang trí rất bắt mắt. 

- Tra:

+ Mọi người lên nương tra ngô cho kịp vụ mùa.

+ Bà tra muối vào canh rất vừa.

+ Hà đang tra từ điển.

- Ăn: 

+ Gióng ăn bảy nong cơm, ba nong cà.

+ Tàu vào cảng ăn than.

+ Nước ăn chân.

- Mang:

+ Cô giáo dặn chúng em ngày mai mang giấy màu và hồ dán đến lớp.

+ Cầu thủ mang áo số 7 đã sút thủng lưới đội bạn.

+ Kết quả học tập của Dũng mang lại niềm vui cho cả nhà.

- Đi

+ Bé Hoa mới biết đi.

+ Bà tôi đi chợ.

+ Hải đi một nước cờ rất thông minh.


Câu 452:

20/01/2025

Tìm từ thích hợp ghép vào trước hoặc sau các từ an ninh, an toàn

(M) – giữ vững an ninh

     – An toàn giao thông

Xem đáp án

* Đáp án:

An ninh: An ninh thủ đô, an ninh quốc gia, quốc phòng an ninh,…

An toàn: An toàn lao động, an toàn thông tin, …

* Kiến thức mở rộng:

NGHĨA CỦA TỪ

1. Nghĩa của từ là gì?

Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta sử dụng ngôn ngữ để truyền đạt ý nghĩa, ý tưởng và cảm xúc. Và ở trung tâm của ngôn ngữ là từ vựng - những đơn vị nhỏ nhất có thể đứng độc lập mang ý nghĩa. "Nghĩa của từ" là một khía cạnh quan trọng của ngôn ngữ học và tâm hồn của việc hiểu và sử dụng ngôn ngữ hiệu quả. Đầu tiên, hãy xem xét ý nghĩa cơ bản của một từ. Mỗi từ trong ngôn ngữ có một ý nghĩa rõ ràng, một khái niệm hoặc một ý tưởng cụ thể nào đó nó đại diện cho.

Ví dụ, từ "mèo" có nghĩa là một loài động vật có bốn chân, với lông mịn, và thường được nuôi làm thú cưng.

Ở mức độ cơ bản, nghĩa của từ có thể được hiểu là khả năng mô tả hoặc đại diện cho một khái niệm, một sự vật, hoặc một ý tưởng. Ví dụ, từ "chó" có nghĩa là một loài động vật có bốn chân, thường được nuôi làm thú cưng hoặc sử dụng cho mục đích bảo vệ. Tuy nhiên, nghĩa của từ có thể phức tạp hơn nhiều khi chúng được sử dụng trong ngữ cảnh cụ thể.

Tuy nhiên, nghĩa của từ không chỉ đơn giản là một định nghĩa từ điển, mà còn liên quan đến cách mà từ đó được sử dụng trong ngữ cảnh. Ngữ cảnh chính là yếu tố quyết định trong việc xác định nghĩa của từ. Mỗi từ có thể có nhiều ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh mà nó xuất hiện.

Ví dụ, từ "bàn" có thể đề cập đến một mảnh đồ nội thất dùng để đặt đồ hoặc một cuộc họp chính trị. Điều này thể hiện sự linh hoạt và đa chiều của ngôn ngữ. Ngoài ra, nghĩa của từ cũng phụ thuộc vào cách mà nó kết hợp với các từ khác để tạo thành câu hoặc văn bản. Mỗi từ không chỉ mang ý nghĩa riêng của nó mà còn ảnh hưởng đến ý nghĩa của các từ khác trong ngữ cảnh đó.

Sự kết hợp này tạo nên ý nghĩa tổng thể của câu hoặc văn bản. Khái niệm về sự mở rộng nghĩa của từ cũng đáng được nhắc đến. Ngôn ngữ không phải là một thực thể tĩnh lặng mà nó luôn phát triển và thay đổi theo thời gian. Do đó, nghĩa của từ cũng có thể thay đổi theo cách mà chúng được sử dụng trong cộng đồng. Một từ có thể bắt đầu với một ý nghĩa cụ thể nhưng sau đó được sử dụng rộng rãi hơn và thu nhận thêm nhiều ý nghĩa phụ khác.

Nghĩa của từ cũng có thể được hiểu thông qua mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc văn bản. Mỗi từ không chỉ mang ý nghĩa riêng của nó mà còn ảnh hưởng đến ý nghĩa của các từ khác trong ngữ cảnh đó. Sự kết hợp này tạo nên ý nghĩa tổng thể của câu hoặc văn bản.

Trong tiến trình dịch thuật, việc hiểu rõ nghĩa của từ là rất quan trọng. Dịch giả cần phải đảm bảo rằng ý nghĩa của từ trong ngôn ngữ nguồn được chuyển đạt một cách chính xác và thích hợp trong ngôn ngữ đích. Điều này đòi hỏi họ phải hiểu rõ ngữ cảnh, văn hóa, và ngôn ngữ của cả hai bên để truyền đạt thông điệp một cách hiệu quả nhất có thể.

Tóm lại, nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị. Có thể hiểu nghĩa của từ chính là nội dung mà từ biểu thị để giúp chúng ta có thể hiểu và nhận diện được nội dung từ đó.

 


Câu 453:

20/01/2025

Tìm cho mỗi nhóm đại từ dưới đây một ví dụ minh hoạ:

a) Đại từ xưng hô

 

 
Xem đáp án

* Đáp án:

a) Đại từ xưng hô: Tôi

* Kiến thức mở rộng:

ĐẠI TỪ

a. Khái niệm: Đại từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ, trong câu cho khỏi lặp lại những từ ngữ ấy. 

b. Đại từ xưng hô: 

+ Là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó;… 

+ Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy bạn,… 

+ Khi xưng hồ cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới. 

c. Lưu  ý:

Đại từ có khả năng thay thế cho từ loại nào thì có thể giữ những chức vụ giống như từ loại ấy. Cụ thể:

+ Các đại từ xưng hô có khả năng thay thế danh từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như danh từ.

+ Các đại từ vậy, thế có khả năng thay thế động từ, tính từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như động từ, tính từ.

+ Bên cạnh các đại từ xưng hô chuyên dùng, Tiếng Việt còn sử dụng nhiều danh từ làm từ xưng hô (gọi là danh từ chỉ người lâm thời làm đại từ xưng hô). Đó là các danh từ: 

Chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc: ông, bà, anh, chị, em, con, cháu, …

Chỉ một số chức vụ – nghề nghiệp đặc biệt: chủ tịch, thứ trưởng, bộ trưởng, thầy, bác sĩ, luật sư, …

Để biết khi nào một từ là danh từ chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc, danh từ chỉ chức vụ – nghề nghiệp và  khi nào nó được dùng như danh từ chỉ đơn vị hoặc khi nào nó là đại từ xưng hô, ta cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể của nó. 

VD1: Cô của em dạy Tiếng Anh (Cô là danh từ chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc)

VD2: Cô Hoa luôn giúp đỡ mọi người (Cô là danh từ chỉ đơn vị).

VD3: Cháu chào cô ạ ! (cô là đại từ xưng hô)

d. Ví dụ: 

- Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôi:

+ Đại từ chỉ ngôi thứ nhất (chỉ người nói): tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ hai (chỉ người nghe): mày, cậu, các cậu, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ ba (người được 2 người ở ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới): họ, nó, hắn, bọn họ, chúng nó, …

- Đại từ dùng để hỏi: ai? gì? nào? bao nhiêu?…

- Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng cho khỏi lặp: vậy, thế.

 
 

 


Câu 454:

20/01/2025

Tìm cho mỗi nhóm đại từ dưới đây một ví dụ minh hoạ:

b) Đại từ nghi vấn

Xem đáp án

* Đáp án:

b) Đại từ nghi vấn: Bao nhiêu

* Kiến thức mở rộng:

ĐẠI TỪ

a. Khái niệm: Đại từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ, trong câu cho khỏi lặp lại những từ ngữ ấy. 

b. Đại từ xưng hô: 

+ Là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó;… 

+ Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy bạn,… 

+ Khi xưng hồ cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới. 

c. Lưu  ý:

Đại từ có khả năng thay thế cho từ loại nào thì có thể giữ những chức vụ giống như từ loại ấy. Cụ thể:

+ Các đại từ xưng hô có khả năng thay thế danh từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như danh từ.

+ Các đại từ vậy, thế có khả năng thay thế động từ, tính từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như động từ, tính từ.

+ Bên cạnh các đại từ xưng hô chuyên dùng, Tiếng Việt còn sử dụng nhiều danh từ làm từ xưng hô (gọi là danh từ chỉ người lâm thời làm đại từ xưng hô). Đó là các danh từ: 

Chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc: ông, bà, anh, chị, em, con, cháu, …

Chỉ một số chức vụ – nghề nghiệp đặc biệt: chủ tịch, thứ trưởng, bộ trưởng, thầy, bác sĩ, luật sư, …

Để biết khi nào một từ là danh từ chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc, danh từ chỉ chức vụ – nghề nghiệp và  khi nào nó được dùng như danh từ chỉ đơn vị hoặc khi nào nó là đại từ xưng hô, ta cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể của nó. 

VD1: Cô của em dạy Tiếng Anh (Cô là danh từ chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc)

VD2: Cô Hoa luôn giúp đỡ mọi người (Cô là danh từ chỉ đơn vị).

VD3: Cháu chào cô ạ ! (cô là đại từ xưng hô)

d. Ví dụ: 

- Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôi:

+ Đại từ chỉ ngôi thứ nhất (chỉ người nói): tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ hai (chỉ người nghe): mày, cậu, các cậu, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ ba (người được 2 người ở ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới): họ, nó, hắn, bọn họ, chúng nó, …

- Đại từ dùng để hỏi: ai? gì? nào? bao nhiêu?…

- Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng cho khỏi lặp: vậy, thế.


Câu 455:

20/01/2025

Tìm cho mỗi nhóm đại từ dưới đây một ví dụ minh hoạ:

c) Đại từ thay thế

Xem đáp án

* Đáp án:

c) Đại từ thay thế: Đấy

* Kiến thức mở rộng:

ĐẠI TỪ

a. Khái niệm: Đại từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ, trong câu cho khỏi lặp lại những từ ngữ ấy. 

b. Đại từ xưng hô: 

+ Là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó;… 

+ Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy bạn,… 

+ Khi xưng hồ cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới. 

c. Lưu  ý:

Đại từ có khả năng thay thế cho từ loại nào thì có thể giữ những chức vụ giống như từ loại ấy. Cụ thể:

+ Các đại từ xưng hô có khả năng thay thế danh từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như danh từ.

+ Các đại từ vậy, thế có khả năng thay thế động từ, tính từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như động từ, tính từ.

+ Bên cạnh các đại từ xưng hô chuyên dùng, Tiếng Việt còn sử dụng nhiều danh từ làm từ xưng hô (gọi là danh từ chỉ người lâm thời làm đại từ xưng hô). Đó là các danh từ: 

Chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc: ông, bà, anh, chị, em, con, cháu, …

Chỉ một số chức vụ – nghề nghiệp đặc biệt: chủ tịch, thứ trưởng, bộ trưởng, thầy, bác sĩ, luật sư, …

Để biết khi nào một từ là danh từ chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc, danh từ chỉ chức vụ – nghề nghiệp và  khi nào nó được dùng như danh từ chỉ đơn vị hoặc khi nào nó là đại từ xưng hô, ta cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể của nó. 

VD1: Cô của em dạy Tiếng Anh (Cô là danh từ chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc)

VD2: Cô Hoa luôn giúp đỡ mọi người (Cô là danh từ chỉ đơn vị).

VD3: Cháu chào cô ạ ! (cô là đại từ xưng hô)

d. Ví dụ: 

- Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôi:

+ Đại từ chỉ ngôi thứ nhất (chỉ người nói): tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ hai (chỉ người nghe): mày, cậu, các cậu, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ ba (người được 2 người ở ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới): họ, nó, hắn, bọn họ, chúng nó, …

- Đại từ dùng để hỏi: ai? gì? nào? bao nhiêu?…

- Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng cho khỏi lặp: vậy, thế.


Câu 456:

20/01/2025

Dưới đây là một số danh từ thường được dùng để xưng hô. Xếp các từ ấy vào nhóm phù hợp:

 

Dưới đây là một số danh từ thường được dùng để xưng hô. Xếp các từ ấy vào nhóm phù hợp: (ảnh 1)
 
Xem đáp án

* Đáp án:

- Chỉ quan hệ thân thuộc: Chú, anh, ông, dì, cháu, em

- Chỉ một số chức vụ, nghề nghiệp: Cô giáo, thầy giáo, bác sĩ, giám đốc

* Kiến thức mở rộng:

ĐẠI TỪ

a. Khái niệm: Đại từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ, trong câu cho khỏi lặp lại những từ ngữ ấy. 

b. Đại từ xưng hô: 

+ Là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó;… 

+ Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy bạn,… 

+ Khi xưng hồ cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới. 

c. Lưu  ý:

Đại từ có khả năng thay thế cho từ loại nào thì có thể giữ những chức vụ giống như từ loại ấy. Cụ thể:

+ Các đại từ xưng hô có khả năng thay thế danh từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như danh từ.

+ Các đại từ vậy, thế có khả năng thay thế động từ, tính từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như động từ, tính từ.

+ Bên cạnh các đại từ xưng hô chuyên dùng, Tiếng Việt còn sử dụng nhiều danh từ làm từ xưng hô (gọi là danh từ chỉ người lâm thời làm đại từ xưng hô). Đó là các danh từ: 

Chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc: ông, bà, anh, chị, em, con, cháu, …

Chỉ một số chức vụ – nghề nghiệp đặc biệt: chủ tịch, thứ trưởng, bộ trưởng, thầy, bác sĩ, luật sư, …

Để biết khi nào một từ là danh từ chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc, danh từ chỉ chức vụ – nghề nghiệp và  khi nào nó được dùng như danh từ chỉ đơn vị hoặc khi nào nó là đại từ xưng hô, ta cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể của nó. 

VD1: Cô của em dạy Tiếng Anh (Cô là danh từ chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc)

VD2: Cô Hoa luôn giúp đỡ mọi người (Cô là danh từ chỉ đơn vị).

VD3: Cháu chào cô ạ ! (cô là đại từ xưng hô)

d. Ví dụ: 

- Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôi:

+ Đại từ chỉ ngôi thứ nhất (chỉ người nói): tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ hai (chỉ người nghe): mày, cậu, các cậu, …

+ Đại từ chỉ ngôi thứ ba (người được 2 người ở ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới): họ, nó, hắn, bọn họ, chúng nó, …

- Đại từ dùng để hỏi: ai? gì? nào? bao nhiêu?…

- Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng cho khỏi lặp: vậy, thế.


Câu 457:

20/01/2025

Tìm kết từ trong các đoạn văn, khổ thơ sau:

a) Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.

Theo sách Mùa xuân và phong tục Việt Nam

Xem đáp án

* Đáp án:

a) Kết từ là từ: Nhưng

* Kiến thức mở rộng:

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."

 


Câu 458:

20/01/2025

Tìm kết từ trong các đoạn văn, khổ thơ sau:

b) Chim, mây, nước và hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của hoạ mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.

VÕ QUẢNG

Xem đáp án

* Đáp án:

b) Kết từ là từ: Và

* Kiến thức mở rộng:

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."


Câu 459:

20/01/2025

Tìm kết từ trong các đoạn văn, khổ thơ sau:

c)

Nếu hoa có ở trời cao

Thì bẫy ong cũng mang vào mặt thơm.

NGUYỄN ĐỨC MẬU

Xem đáp án

* Đáp án:

c) Kết từ là cặp từ: Nếu / thì

* Kiến thức mở rộng:

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."


Câu 460:

20/01/2025

Tìm kết từ trong các đoạn văn, khổ thơ sau:

d)

Chấm lên mặt lá li ti

Ô hay, mưa bụi nói gì với cây?

Mà cành nảy lộc rồi đây

Cây thay áo mới xanh đầy sắc xuân.

NGUYỄN VĂN THẮNG

Xem đáp án

* Đáp án:

d) Kết từ là từ: Mà

* Kiến thức mở rộng:

KẾT TỪ

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:

- Kết từ nối:

+ "Tôi thích ăn táo và cam."

+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."

- Kết từ chỉ thời gian:

+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."

+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."

+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."

- Kết từ chỉ sự tương phản:

+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."

+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."

- Kết từ chỉ điều kiện:

+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."

+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."


Câu 461:

20/01/2025

Đoạn văn dưới đây có mấy câu? Nhờ đâu em biết như vậy?

Anh em tôi ở cùng bà nội từ bé. Những đêm hè, bà thường trải chiếu ở giữa sân gạch. Bà ngồi đó xem chúng tôi chạy nhảy, nô đùa đủ trò. Ba biết nhiều câu chuyện cổ tích. Chúng tôi đã thuộc lòng những câu chuyện bà kể. Chẳng hiểu vì sao chúng tôi vẫn thấy hảo hức mỗi lần được nghe bà kể chuyện?

(Theo Phương Trung)

Xem đáp án

* Đáp án:

Đoạn văn có 6 câu.

Nhờ có các chữ cái đầu viết hoa và các dấu câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi mà em nhận biết được dấu hiệu kết thúc câu.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 462:

20/01/2025
Xét các kết hợp từ dưới đây, cho biết trường hợp nào là câu, trường hợp nào chưa phải là câu. Vì sao?
 
Media VietJack
Xem đáp án

* Đáp án:

- Các trường hợp là câu:

+ Nam dẫn bà cụ sang đường.

+ Bà cụ rất cảm động.

+ Bà muốn sang đường phải không ạ?

+ Cảm ơn cháu nhé!

Vì: Các câu trên có chữ cái đầu câu viết hoa và có dấu kết thúc câu.

- Các trường hợp chưa phải là câu:

+ giúp đỡ người già

+ Nam và bà cụ

+ đã già yếu

Vì: Các kết hợp từ trên không có dấu kết thúc câu và các chữ đầu câu không viết hoa.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

  • Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.
  •  
  • Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:
    •  
    • Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).
    •  
    • Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).
  •  
  • Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:
    •  
    • Dấu chấm (.)
    •  
    • Dấu chấm hỏi (?)
    •  
    • Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

  • Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.
  •  
  • Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."
  •  
  • Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.
  •  
  • Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"
  •  
  • Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.
  •  
  • Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"
  •  
  • Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.
  •  
  • Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

  • Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).
  •  
  • Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.
  •  
  • Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.

Câu 463:

20/01/2025

Sắp xếp các từ ngữ dưới đây thành câu. Viết câu vào vở.

a. chữa bệnh/ ông/ cứu người/ để

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Ông chữa bệnh để cứu người.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 464:

20/01/2025

Sắp xếp các từ ngữ dưới đây thành câu. Viết câu vào vở.

b. khám bệnh/ miễn phí/ ông/ cho ai

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Ông khám bệnh miễn phí cho ai?

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 465:

20/01/2025

Sắp xếp các từ ngữ dưới đây thành câu. Viết câu vào vở.

c. phải tập thể dục/ cháu/ nhé/ thường xuyên

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Cháu phải tập thể dục thường xuyên nhé!

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 466:

20/01/2025

Sắp xếp các từ ngữ dưới đây thành câu. Viết câu vào vở.

d. lắm/ ông ấy/ thương người

Xem đáp án

* Đáp án:

d. Ông ấy thương người lắm!

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 467:

20/01/2025

Dựa vào tranh để đặt câu:

a. Một câu kể.

 

Media VietJack

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Một câu kể: Bác sĩ đang khám bệnh cho bệnh nhân.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 468:

20/01/2025

Dựa vào tranh để đặt câu:

b. Một câu hỏi.

 

Media VietJack

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Một câu hỏi: Cháu có thấy đau răng không?

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 469:

20/01/2025

Dựa vào tranh để đặt câu:

c. Một câu khiến.

 

Media VietJack

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Một câu khiến: Cháu hãy há miệng thật to nhé!

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 470:

20/01/2025

Dựa vào tranh để đặt câu:

d. Một câu cảm.

 

Media VietJack

Xem đáp án

* Đáp án:

d. Một câu cảm: Ôi, sâu răng thật rồi!

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 471:

21/01/2025

Bài 1 (trang 11 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Tách mỗi câu dưới đây thành hai thành phần.

 

Câu

Thành phần thứ nhất

Thành phần thứ hai

M: Ông Bụt đã cứu con.

Ông Bụt

đã cứu con

Nắng mùa thu vàng óng.

 

 

Nhành lan ấy rất đẹp.

 

 

Nhạc sĩ Văn Cao là tác giả bài hát Tiến quân ca.

 

 

Xem đáp án

* Đáp án:

 

TT

Câu

Thành phần thứ nhất

Thành phần thứ hai

1

Mẫu: Ông Bụt đã cứu con.

Ông Bụt

đã cứu con.

2

Nắng mùa thu vàng óng.

Nắng mùa thu

vàng óng.

3

Nhành lan ấy rất đẹp.

Nhành lan ấy

rất đẹp.

4

Nhạc sĩ là người sáng tác nhạc.

Nhạc sĩ

là người sáng tác nhạc.

 

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.

 


Câu 472:

21/01/2025

Từ kết quả ở bài tập 1, thực hiện các yêu cầu sau:

a. Xếp thành phần thứ nhất của mỗi câu vào các nhóm:

 

Media VietJack

Xem đáp án

* Đáp án:

a.

- Người: Ông Bụt, Nhạc sĩ.

- Vật: Nhành lan ấy.

- Hiện tượng tự nhiên: Nắng mùa thu.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 473:

21/01/2025

Từ kết quả ở bài tập 1, thực hiện các yêu cầu sau:

b. Xếp thành phần thứ hai của mỗi câu vào các nhóm:

 

Media VietJack

Xem đáp án

* Đáp án:

b.

- Hoạt động, trạng thái: đã cứu con.

- Đặc điểm: vàng óng, rất đẹp.

- Giới thiệu, nhận xét: là người sáng tác nhạc.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 474:

21/01/2025

Bài 3 (trang 12 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Đặt câu hỏi cho các thành phần câu trong bài tập 1.

 

Câu

Câu hỏi cho thành

phần thứ nhất

Câu hỏi cho thành

phần thứ hai

M: Ông Bụt đã cứu con.

Ai đã cứu con?

Ông Bụt làm gì?

Nắng mùa thu vàng óng.

 

 

Nhành lan ấy rất đẹp.

 

 

Nhạc sĩ Văn Cao là tác giả bài hát Tiến quân ca.

 

 

Xem đáp án

* Đáp án:

Câu

Câu hỏi cho thành

phần thứ nhất

Câu hỏi cho thành

phần thứ hai

M: Ông Bụt đã cứu con.

Ai đã cứu con?

Ông Bụt làm gì?

Nắng mùa thu vàng óng.

Cái gì vàng óng?

Nắng mùa thu như thế nào?

Nhành lan ấy rất đẹp.

Cái gì rất đẹp?

Nhành lan ấy như thế nào?

Nhạc sĩ Văn Cao là tác giả bài hát Tiến quân ca.

Ai là người sáng tác nhạc?

Nhạc sĩ làm gì?

 

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh


Câu 475:

21/01/2025

Tìm chủ ngữ hoặc vị ngữ thích hợp để hoàn thành câu.

a. Chú chim sơn ca ?

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Chú chim sơn ca đang hót líu lo trên cành.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 476:

21/01/2025

Tìm chủ ngữ hoặc vị ngữ thích hợp để hoàn thành câu.

b. ? chìm vào giấc ngủ say.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Em bé đã chìm vào giấc ngủ say.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 477:

21/01/2025

Tìm chủ ngữ hoặc vị ngữ thích hợp để hoàn thành câu.

c. Vườn hồng ?

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Vườn hồng đang khoe sắc thắm.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 478:

21/01/2025

Tìm chủ ngữ hoặc vị ngữ thích hợp để hoàn thành câu.

d. ? nằm phơi nắng bên thềm.

Xem đáp án

* Đáp án:

d. Con mèo đang nằm phơi nắng bên thềm.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 479:

21/01/2025

Tìm chủ ngữ thích hợp thay cho bông hoa trong đoạn văn dưới đây:

(cô bé, Na, bầu trời, cả dãy phố, người và xe)

Chiều hôm ấy, trời mưa như trút nước. ....... đầy mây đen và chớp giật loé từng đợt. ......... đã học bài xong và đang ngồi nhìn ra cửa sổ. ......... nhìn thấy một đoạn đường vắng lặng, trắng xoá màn mưa. Dưới lòng đường, ........... di chuyển hối hả. ....... hầu như không có một mái hiên nào đưa ra mặt đường. Một chút lo âu dâng lên trong tâm trí. Na chạy xuống nhà bảo mẹ kéo mái hiện ra phía ngoài đường để người đi đường có chỗ trú mưa...

(Theo La Nguyễn Quốc Vinh)

Xem đáp án

* Đáp án:

Chiều hôm ấy, trời mưa như trút nước. Bầu trời đầy mây đen và chớp giật loé từng đợt. Na đã học bài xong và đang ngồi nhìn ra cửa sổ. Cô bé nhìn thấy một đoạn đường vắng lặng, trắng xoá màn mưa. Dưới lòng đường, người và xe di chuyển hối hả. Cả dãy phố hầu như không có một mái hiên nào đưa ra mặt đường. Một chút lo âu dâng lên trong tâm trí. Na chạy xuống nhà bảo mẹ kéo mái hiện ra phía ngoài đường để người đi đường có chỗ trú mưa...

(Theo La Nguyễn Quốc Vinh)

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ- VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).

 

Câu 480:

21/01/2025

Tìm chủ ngữ thích hợp để hoàn thành câu. Viết các câu vào vở.

a. ....... thích giúp đỡ bạn bè trong lớp.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Mai thích giúp đỡ bạn bè trong lớp.

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ- VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 481:

21/01/2025

Tìm chủ ngữ thích hợp để hoàn thành câu. Viết các câu vào vở.

b. ....... nhảy nhót, chuyền từ cành này sang cành khác.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Chim chích bông nhảy nhót, chuyền từ cành này sang cành khác.

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ- VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 482:

21/01/2025

Tìm chủ ngữ thích hợp để hoàn thành câu. Viết các câu vào vở.

c. ....... thổi vi vu.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Gió thổi vi vu.

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ- VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 483:

21/01/2025

Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu dưới đây:

a. Mây đen che kín bầu trời.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Cái gì che kín bầu trời?

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 484:

21/01/2025

Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu dưới đây:

b. Cánh cổng đồn biên phòng hiện ra trước mắt tôi.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Cái gì hiện ra trước mắt tôi?

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 485:

21/01/2025

Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu dưới đây:

c. Một chú bộ đội đang đứng gác trước cổng.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Ai đang đứng gác trước cổng?

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 486:

21/01/2025

Dựa vào tranh, đặt câu theo yêu cầu sau:

a. Chủ ngữ là danh từ chỉ người.

 

Media VietJack

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Cô bé đang cho đàn gà ăn.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 487:

21/01/2025

Dựa vào tranh, đặt câu theo yêu cầu sau:

b. Chủ ngữ là danh từ chỉ vật.

 

Media VietJack

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Đàn gà đang chăm chỉ mổ thóc.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 488:

21/01/2025

Dựa vào tranh, đặt câu theo yêu cầu sau:

c. Chủ ngữ là danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên.

 

Media VietJack

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Mặt trời đang tỏa những tia nắng ấm áp.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 489:

21/01/2025

Xác định vị ngữ của mỗi câu dưới đây:

a. Cầu Thê Húc đỏ thắm dưới ánh bình minh.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Vị ngữ: đỏ thắm dưới ánh bình minh.

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ- VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 490:

21/01/2025

Xác định vị ngữ của mỗi câu dưới đây:

b. Cà Mau là một tỉnh ở cực Nam của Tổ quốc.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Vị ngữ: là một tỉnh ở cực Nam của Tổ quốc.

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ- VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 491:

21/01/2025

Xác định vị ngữ của mỗi câu dưới đây:

c. Chú bộ đội biên phòng đi tuần tra biên giới.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Vị ngữ: đi tuần tra biên giới.

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ- VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 492:

21/01/2025

Xác định vị ngữ của mỗi câu dưới đây:

d. Tôi yêu đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam.

Xem đáp án

* Đáp án:

d. Vị ngữ: yêu đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam.

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ- VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 493:

21/01/2025
Vị ngữ của mỗi câu tìm được ở bài tập 1 cho biết điều gì về đối tượng nêu ở chủ ngữ?
 
Media VietJack
Xem đáp án

* Đáp án:

a. Nêu đặc điểm của đối tượng được nói ở chủ ngữ.

b. Giới thiệu về đối tượng được nói ở chủ ngữ.

c. Nêu hoạt động, trạng thái của đối tượng được nói ở chủ ngữ.

d. Nêu hoạt động, trạng thái của đối tượng được nói ở chủ ngữ.

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ- VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 494:

21/01/2025

Tìm vị ngữ thích hợp thay cho bông hoa trong đoạn văn dưới đây:

(đỏ ngầu phù sa, ì oạp đêm ngày, là món quà sông trao cho đồng ruộng, chồm lên vỗ bờ, chảy lững lờ)

Khi mùa lũ về, dòng sông chảy xiết. Nước sông ....... Mặt sông như được trải rộng thêm. Tiếng sóng ........ Chỗ khúc quanh của dòng chảy, những con sóng ........ Hết mùa lũ, sông ....... Có lẽ sông lưu luyến với bờ bãi, xóm làng, những nơi nó đi qua. Lớp phù sa.......

(Theo Phan Đức Lộc)

Xem đáp án

* Đáp án:

Khi mùa lũ về, dòng sông chảy xiết. Nước sông đỏ ngầu phù sa. Mặt sông như được trải rộng thêm. Tiếng sóng ì oạp đêm ngày. Chỗ khúc quanh của dòng chảy, những con sóng chồm lên vỗ bờ. Hết mùa lũ, sông chảy lững lờ. Có lẽ sông lưu luyến với bờ bãi, xóm làng, những nơi nó đi qua. Lớp phù sa là món quà sông trao cho đồng ruộng.

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ- VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 495:

21/01/2025
Viết 2 – 3 câu về nội dung tranh. Xác định vị ngữ của mỗi câu.
 
Media VietJack
Xem đáp án

* Đáp án:

Mọi người đang hăng hái làm việc. Ai nấy đều bận rộn với công việc riêng của mình.

Vị ngữ là:

đang hăng hái làm việc.

đều bận rộn với công việc riêng của mình.

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ- VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 496:

21/01/2025
Kết hợp các từ ngữ dưới đây để tạo thành câu.
 
Media VietJack
Xem đáp án

* Đáp án:

- Vua Hùng là con trưởng của Lạc Long Quân và Âu Cơ.

- Lễ hội Đền Hùng gồm nhiều hoạt động văn hóa, văn nghệ dân gian.

- Đền thờ Vua Hùng được xây dựng trên núi Nghĩa Linh.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 497:

21/01/2025

Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu trong đoạn văn dưới đây:

Lý Thường Kiệt là danh tướng Việt Nam thế kỉ XI. Tên tuổi của ông gắn với chiến thắng chống quân xâm lược nhà Tống. Tương truyền, ông cũng là tác giả bài thơ Sông núi nước Nam. Bài thơ được xem như bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên của nước ta.

 
Xem đáp án

* Đáp án:

Trả lời:

Lý Thường Kiệt/ là danh tướng Việt Nam thế kỉ XI. Tên tuổi của ông/

                    CN                                         VN                                     CN                             

gắn với chiến thắng chống quân xâm lược nhà Tống. Tương truyền, ông/ cũng

                     VN                                                                                   CN                                       là tác giả bài thơ Sông núi nước Nam. Bài thơ/ được xem như bản Tuyên ngôn

                    VN                                       CN                                        VN

Độc lập đầu tiên của nước ta.

 

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ- VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 498:

21/01/2025

Dựa vào tranh, đặt câu có những loại vị ngữ sau:

a. Vị ngữ nêu hoạt động, trạng thái.

 

Media VietJack

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Các chú bộ đội đang hành quân.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 499:

21/01/2025

Dựa vào tranh, đặt câu có những loại vị ngữ sau:

b. Vị ngữ nêu đặc điểm.

 

Media VietJack

 
Xem đáp án

* Đáp án:

b. Các chú bộ đội rất vui vẻ.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 500:

21/01/2025

Dựa vào tranh, đặt câu có những loại vị ngữ sau:

c. Vị ngữ giới thiệu, nhận xét.

 

Media VietJack

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Họ là những người lính Cụ Hồ.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 501:

21/01/2025

Đặt 2 – 3 câu nói về một người anh hùng dân tộc và xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu

Xem đáp án

* Đáp án:

Chủ tịch Hồ Chí Minh/ là vị lãnh tụ của phong trào giành độc lập của Việt Nam

          CN                                                      VN

thời Pháp thuộc. Bác/ là người sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam, khai sinh ra

                          CN                                                   VN

nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa độc lập. Nhờ có sự dẫn dắt của Bác, nước ta/

                                                                                                                       CN

đã giành chiến thắng trong cuộc đấu tranh chống lại quân xâm lược Nhật, Pháp

VN

và Mỹ.

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ- VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 502:

21/01/2025

Đọc các câu dưới đây và thực hiện yêu cầu.

- Tìm chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu ở cột A.

- Tìm thành phần được thêm vào mỗi câu ở cột B.

 

Media VietJack

Xem đáp án

* Đáp án:

Media VietJack

 

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ- VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 503:

21/01/2025

Thành phần thêm vào mỗi câu ở cột B của bài tập 1 bổ sung thông tin gì cho câu?

Xem đáp án

* Đáp án:

- Để tìm đường cứu nước, Bác đã đi khắp năm châu, bốn biển.

=> Bổ sung thông tin mục đích

- Ngày 2 tháng 9 năm 1945, Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập.

=> Bổ sung thông tin thời gian

- Trong Phủ Chủ tịch, vườn cây Bác Hồ xanh tốt quanh năm.

=> Bổ sung thông tin nơi chốn

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ- VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 504:

21/01/2025

Nhận xét các thành phần được thêm vào các câu ở cột B của bài tập 1.

a. Về vị trí.

b. Về dấu hiệu ngăn cách với chủ ngữ và vị ngữ.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Về vị trí: đứng đầu câu.

b. Về dấu hiệu ngăn cách với chủ ngữ và vị ngữ: ngăn cách bằng dấu phẩy.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 505:

21/01/2025

Tìm trạng ngữ của các câu trong đoạn văn sau và cho biết mỗi trạng ngữ bổ sung thông tin gì cho câu.

Năm 938, trên sông Bạch Đằng, Ngô Quyền đã chỉ huy quân dân ta đánh bại quân Nam Hán. Sau chiến thắng oanh liệt đó, ông lên ngôi vua và chọn Cổ Loa làm kinh đô. Ngày nay, đền thờ và lãng Ngô Quyền ở thị xã Sơn Tây đã trở thành một địa chỉ du lịch tâm linh nổi tiếng.

Xem đáp án

* Đáp án:

Trạng ngữ

Bổ sung thông tin

Năm 938

Thời gian

Trên sông Bạch Đằng

Nơi chốn

Sau chiến thắng oanh liệt đó

Thời gian

Ngày nay

Thời gian

 

* Kiến thức mở rộng:

TRẠNG NGỮ

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …. Bài viết dưới đây Vietjack sẽ hướng dẫn các em học sinh hiểu rõ hơn về trạng ngữ.

- Khái niệm:

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Các loại trạng ngữ:

+ Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm

Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do

+ Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới

+ Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

- Số lượng, vị trí, dấu hiệu nhận biết:

+ Số lượng: câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ

+ Vị trí: 

Trạng ngữ thường đứng đầu câu

Trạng ngữ có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân

Trạng ngữ có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp

   + Dấu hiệu: Trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy

- Tác dụng của trạng ngữ:

   + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

   + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Câu 506:

21/01/2025

Tìm trạng ngữ của mỗi câu dưới đây và cho biết chúng bổ sung thông tin gì cho câu.

a. Mùa xuân, các loài hoa đua nhau khoe sắc.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Mùa xuân => Trạng ngữ bổ sung thông tin về thời gian

* Kiến thức mở rộng:

TRẠNG NGỮ

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …. Bài viết dưới đây Vietjack sẽ hướng dẫn các em học sinh hiểu rõ hơn về trạng ngữ.

- Khái niệm:

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Các loại trạng ngữ:

+ Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm

Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do

+ Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới

+ Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

- Số lượng, vị trí, dấu hiệu nhận biết:

+ Số lượng: câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ

+ Vị trí: 

Trạng ngữ thường đứng đầu câu

Trạng ngữ có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân

Trạng ngữ có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp

   + Dấu hiệu: Trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy

- Tác dụng của trạng ngữ:

   + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

   + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Câu 507:

21/01/2025

Tìm trạng ngữ của mỗi câu dưới đây và cho biết chúng bổ sung thông tin gì cho câu.

b. Dưới chân đê, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Dưới chân đê => Trạng ngữ bổ sung thông tin về nơi chốn

* Kiến thức mở rộng:

TRẠNG NGỮ

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …. Bài viết dưới đây Vietjack sẽ hướng dẫn các em học sinh hiểu rõ hơn về trạng ngữ.

- Khái niệm:

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Các loại trạng ngữ:

+ Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm

Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do

+ Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới

+ Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

- Số lượng, vị trí, dấu hiệu nhận biết:

+ Số lượng: câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ

+ Vị trí: 

Trạng ngữ thường đứng đầu câu

Trạng ngữ có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân

Trạng ngữ có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp

   + Dấu hiệu: Trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy

- Tác dụng của trạng ngữ:

   + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

   + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Câu 508:

21/01/2025

Tìm trạng ngữ của mỗi câu dưới đây và cho biết chúng bổ sung thông tin gì cho câu.

c. Tháng Ba, hoa ban nở trắng núi rừng Tây Bắc.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Tháng Ba => Trạng ngữ bổ sung thông tin về thời gian

* Kiến thức mở rộng:

TRẠNG NGỮ

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …. Bài viết dưới đây Vietjack sẽ hướng dẫn các em học sinh hiểu rõ hơn về trạng ngữ.

- Khái niệm:

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Các loại trạng ngữ:

+ Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm

Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do

+ Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới

+ Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

- Số lượng, vị trí, dấu hiệu nhận biết:

+ Số lượng: câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ

+ Vị trí: 

Trạng ngữ thường đứng đầu câu

Trạng ngữ có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân

Trạng ngữ có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp

   + Dấu hiệu: Trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy

- Tác dụng của trạng ngữ:

   + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

   + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Câu 509:

21/01/2025

Tìm trạng ngữ của mỗi câu dưới đây và cho biết chúng bổ sung thông tin gì cho câu.

d. Trước nhà, bà đã trồng một hàng cau thẳng tắp.

Xem đáp án

* Đáp án:

d. Trước nhà => Trạng ngữ bổ sung thông tin về nơi chốn

* Kiến thức mở rộng:

TRẠNG NGỮ

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …. Bài viết dưới đây Vietjack sẽ hướng dẫn các em học sinh hiểu rõ hơn về trạng ngữ.

- Khái niệm:

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Các loại trạng ngữ:

+ Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm

Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do

+ Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới

+ Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

- Số lượng, vị trí, dấu hiệu nhận biết:

+ Số lượng: câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ

+ Vị trí: 

Trạng ngữ thường đứng đầu câu

Trạng ngữ có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân

Trạng ngữ có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp

   + Dấu hiệu: Trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy

- Tác dụng của trạng ngữ:

   + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

   + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Câu 510:

21/01/2025

Bài 2 (trang 44 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Đặt câu hỏi cho mỗi trạng ngữ vừa tìm được ở bài tập 1.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Khi nào các loài hoa đua nhau khoe sắc?

b. Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở đâu?

c. Bao giờ hoa ban nở trắng núi rừng Tây Bắc?

d. Bà đã trồng một hàng cau thẳng tắp ở đâu?

* Kiến thức mở rộng:

TRẠNG NGỮ

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …. Bài viết dưới đây Vietjack sẽ hướng dẫn các em học sinh hiểu rõ hơn về trạng ngữ.

- Khái niệm:

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Các loại trạng ngữ:

+ Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm

Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do

+ Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới

+ Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

- Số lượng, vị trí, dấu hiệu nhận biết:

+ Số lượng: câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ

+ Vị trí: 

Trạng ngữ thường đứng đầu câu

Trạng ngữ có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân

Trạng ngữ có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp

   + Dấu hiệu: Trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy

- Tác dụng của trạng ngữ:

   + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

   + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Câu 511:

21/01/2025

Tìm trạng ngữ của mỗi câu trong đoạn văn dưới đây và xếp vào nhóm thích hợp.

Ở góc vườn, bà tôi trồng một cây cam. Tháng Chạp, cam chín vàng tươi. Những quả cam tròn, mọng nước, trông thật đẹp mắt. Vào ngày Tết, bà thường cắt cam bày lên bàn thờ tổ tiên. Khắp gian phòng, hương cam thoang thoảng nhẹ bay.

(Theo Bảo Khánh)

 

Media VietJack

Xem đáp án

* Đáp án:

Trạng ngữ chỉ thời gian: Tháng Chạp, Vào ngày Tết.

Trạng ngữ chỉ nơi chốn: Ở góc vườn, Khắp gian phòng.

* Kiến thức mở rộng:

TRẠNG NGỮ

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …. Bài viết dưới đây Vietjack sẽ hướng dẫn các em học sinh hiểu rõ hơn về trạng ngữ.

- Khái niệm:

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Các loại trạng ngữ:

+ Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm

Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do

+ Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới

+ Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

- Số lượng, vị trí, dấu hiệu nhận biết:

+ Số lượng: câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ

+ Vị trí: 

Trạng ngữ thường đứng đầu câu

Trạng ngữ có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân

Trạng ngữ có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp

   + Dấu hiệu: Trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy

- Tác dụng của trạng ngữ:

   + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

   + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Câu 512:

21/01/2025

Tìm trạng ngữ chỉ thời gian hoặc nơi chốn thay cho ô vuông trong mỗi câu dưới đây:

a. ?, bầy chim hót líu lo.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Trên cành cây, bầy chim hót líu lo.

* Kiến thức mở rộng:

TRẠNG NGỮ

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …. Bài viết dưới đây Vietjack sẽ hướng dẫn các em học sinh hiểu rõ hơn về trạng ngữ.

- Khái niệm:

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Các loại trạng ngữ:

+ Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm

Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do

+ Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới

+ Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

- Số lượng, vị trí, dấu hiệu nhận biết:

+ Số lượng: câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ

+ Vị trí: 

Trạng ngữ thường đứng đầu câu

Trạng ngữ có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân

Trạng ngữ có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp

   + Dấu hiệu: Trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy

- Tác dụng của trạng ngữ:

   + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

   + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Câu 513:

21/01/2025

Tìm trạng ngữ chỉ thời gian hoặc nơi chốn thay cho ô vuông trong mỗi câu dưới đây:

b. ?, hoa phượng nở đỏ rực.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Vào mùa hè, hoa phượng nở đỏ rực.

* Kiến thức mở rộng:

TRẠNG NGỮ

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …. Bài viết dưới đây Vietjack sẽ hướng dẫn các em học sinh hiểu rõ hơn về trạng ngữ.

- Khái niệm:

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Các loại trạng ngữ:

+ Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm

Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do

+ Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới

+ Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

- Số lượng, vị trí, dấu hiệu nhận biết:

+ Số lượng: câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ

+ Vị trí: 

Trạng ngữ thường đứng đầu câu

Trạng ngữ có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân

Trạng ngữ có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp

   + Dấu hiệu: Trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy

- Tác dụng của trạng ngữ:

   + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

   + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Câu 514:

21/01/2025

Tìm trạng ngữ chỉ thời gian hoặc nơi chốn thay cho ô vuông trong mỗi câu dưới đây:

c. ?, đoàn thuyền nối đuôi nhau ra khơi.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Trên bến tàu, đoàn thuyền nối đuôi nhau ra khơi.

* Kiến thức mở rộng:

TRẠNG NGỮ

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …. Bài viết dưới đây Vietjack sẽ hướng dẫn các em học sinh hiểu rõ hơn về trạng ngữ.

- Khái niệm:

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Các loại trạng ngữ:

+ Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm

Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do

+ Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới

+ Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

- Số lượng, vị trí, dấu hiệu nhận biết:

+ Số lượng: câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ

+ Vị trí: 

Trạng ngữ thường đứng đầu câu

Trạng ngữ có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân

Trạng ngữ có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp

   + Dấu hiệu: Trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy

- Tác dụng của trạng ngữ:

   + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

   + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Câu 515:

21/01/2025

Bài 1 (trang 49 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Gạch dưới trạng ngữ của mỗi câu dưới đây và cho biết chúng bổ sung thông tin gì cho câu.

a. Nhờ chuyến đi cùng bố, cậu bé hiểu được lí do bố cậu yêu quý và kính trọng thầy giáo cũ của mình.

Xem đáp án

* Đáp án:

a) Nhờ chuyến đi cùng bố => bổ sung thông tin về nguyên nhân.

* Kiến thức mở rộng:

TRẠNG NGỮ

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …. Bài viết dưới đây Vietjack sẽ hướng dẫn các em học sinh hiểu rõ hơn về trạng ngữ.

- Khái niệm:

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Các loại trạng ngữ:

+ Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm

Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do

+ Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới

+ Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

- Số lượng, vị trí, dấu hiệu nhận biết:

+ Số lượng: câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ

+ Vị trí: 

Trạng ngữ thường đứng đầu câu

Trạng ngữ có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân

Trạng ngữ có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp

   + Dấu hiệu: Trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy

- Tác dụng của trạng ngữ:

   + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

   + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Câu 516:

21/01/2025

Bài 1 (trang 49 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Gạch dưới trạng ngữ của mỗi câu dưới đây và cho biết chúng bổ sung thông tin gì cho câu.

b. Vì đã cống hiến đời mình cho Tổ quốc, các liệt sĩ được nhân dân đời đời ghi ơn.

Xem đáp án

* Đáp án:

b) Vì đã cống hiến đời mình cho Tổ quốc => bổ sung thông tin về nguyên nhân.

* Kiến thức mở rộng:

TRẠNG NGỮ

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …. Bài viết dưới đây Vietjack sẽ hướng dẫn các em học sinh hiểu rõ hơn về trạng ngữ.

- Khái niệm:

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Các loại trạng ngữ:

+ Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm

Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do

+ Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới

+ Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

- Số lượng, vị trí, dấu hiệu nhận biết:

+ Số lượng: câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ

+ Vị trí: 

Trạng ngữ thường đứng đầu câu

Trạng ngữ có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân

Trạng ngữ có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp

   + Dấu hiệu: Trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy

- Tác dụng của trạng ngữ:

   + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

   + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Câu 517:

21/01/2025

Bài 1 (trang 49 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Gạch dưới trạng ngữ của mỗi câu dưới đây và cho biết chúng bổ sung thông tin gì cho câu.

c. Để ghi nhớ công ơn của các thương binh, liệt sĩ, trường em đã tổ chức hoạt động đền ơn, đáp nghĩa.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Để ghi nhớ công ơn của các thương binh, liệt sĩ, trường em đã tổ chức hoạt động đền ơn, đáp nghĩa.

* Kiến thức mở rộng:

TRẠNG NGỮ

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …. Bài viết dưới đây Vietjack sẽ hướng dẫn các em học sinh hiểu rõ hơn về trạng ngữ.

- Khái niệm:

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Các loại trạng ngữ:

+ Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm

Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do

+ Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới

+ Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

- Số lượng, vị trí, dấu hiệu nhận biết:

+ Số lượng: câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ

+ Vị trí: 

Trạng ngữ thường đứng đầu câu

Trạng ngữ có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân

Trạng ngữ có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp

   + Dấu hiệu: Trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy

- Tác dụng của trạng ngữ:

   + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

   + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Câu 518:

21/01/2025

Đặt câu hỏi cho mỗi trạng ngữ vừa tìm được ở bài tập 1.

Mẫu: Nhờ đâu cậu bé hiểu được lí do bố cậu yêu quý và kính trọng thầy giáo cũ của mình?

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Nhờ đâu cậu bé hiểu được lí do bố cậu yêu quý và kính trọng thầy giáo cũ của mình?

b. Vì sao các liệt sĩ được nhân dân đời đời ghi ơn?

c. Trường em đã tổ chức hoạt động đền ơn, đáp nghĩa để làm gì?

* Kiến thức mở rộng:

TRẠNG NGỮ

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …. Bài viết dưới đây Vietjack sẽ hướng dẫn các em học sinh hiểu rõ hơn về trạng ngữ.

- Khái niệm:

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Các loại trạng ngữ:

+ Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm

Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do

+ Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới

+ Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

- Số lượng, vị trí, dấu hiệu nhận biết:

+ Số lượng: câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ

+ Vị trí: 

Trạng ngữ thường đứng đầu câu

Trạng ngữ có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân

Trạng ngữ có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp

   + Dấu hiệu: Trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy

- Tác dụng của trạng ngữ:

   + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

   + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Câu 519:

21/01/2025

Tìm trạng ngữ của mỗi câu dưới đây và xếp vào nhóm thích hợp.

a. Nhờ nguồn nước trong lành, cánh đồng trở nên xanh mướt.

b. Để viết được bài văn hay, chúng ta cần đọc nhiều sách, truyện.

c. Nhằm giúp học sinh có trải nghiệm thực tế, nhà trường đã tổ chức nhiều hoạt động dã ngoại.

d. Vì có vẻ đẹp hùng vĩ và thơ mộng, Tây Bắc đã trở thành điểm đến của khách du lịch trong và ngoài nước.

 

Media VietJack

Xem đáp án

* Đáp án:

- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: Nhờ nguồn nước trong lành, Vì có vẻ đẹp hùng vĩ và thơ mộng.

- Trạng ngữ chỉ mục đích: Để viết được bài văn hay, Nhằm giúp học sinh có trải nghiệm thực tế.

* Kiến thức mở rộng:

TRẠNG NGỮ

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …. Bài viết dưới đây Vietjack sẽ hướng dẫn các em học sinh hiểu rõ hơn về trạng ngữ.

- Khái niệm:

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Các loại trạng ngữ:

+ Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm

Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do

+ Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới

+ Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

- Số lượng, vị trí, dấu hiệu nhận biết:

+ Số lượng: câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ

+ Vị trí: 

Trạng ngữ thường đứng đầu câu

Trạng ngữ có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân

Trạng ngữ có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp

   + Dấu hiệu: Trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy

- Tác dụng của trạng ngữ:

   + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

   + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Câu 520:

21/01/2025

Chọn vì, để hoặc nhờ thay cho ô vuông trong mỗi câu sau:

a. ? mở rộng kiến thức, chúng ta cần đọc nhiều sách.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Để mở rộng kiến thức, chúng ta cần đọc nhiều sách.

* Kiến thức mở rộng:

TRẠNG NGỮ

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …. Bài viết dưới đây Vietjack sẽ hướng dẫn các em học sinh hiểu rõ hơn về trạng ngữ.

- Khái niệm:

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Các loại trạng ngữ:

+ Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm

Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do

+ Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới

+ Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

- Số lượng, vị trí, dấu hiệu nhận biết:

+ Số lượng: câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ

+ Vị trí: 

Trạng ngữ thường đứng đầu câu

Trạng ngữ có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân

Trạng ngữ có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp

   + Dấu hiệu: Trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy

- Tác dụng của trạng ngữ:

   + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

   + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Câu 521:

21/01/2025

Chọn vì, để hoặc nhờ thay cho ô vuông trong mỗi câu sau:

b. ? bác lao công, trường lớp lúc nào cũng sạch sẽ.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Nhờ bác lao công, trường lớp lúc nào cũng sạch sẽ.

* Kiến thức mở rộng:

TRẠNG NGỮ

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …. Bài viết dưới đây Vietjack sẽ hướng dẫn các em học sinh hiểu rõ hơn về trạng ngữ.

- Khái niệm:

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Các loại trạng ngữ:

+ Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm

Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do

+ Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới

+ Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

- Số lượng, vị trí, dấu hiệu nhận biết:

+ Số lượng: câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ

+ Vị trí: 

Trạng ngữ thường đứng đầu câu

Trạng ngữ có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân

Trạng ngữ có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp

   + Dấu hiệu: Trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy

- Tác dụng của trạng ngữ:

   + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

   + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Câu 522:

21/01/2025

Chọn vì, để hoặc nhờ thay cho ô vuông trong mỗi câu sau:

c. ? mưa bão, nhiều cây cối bị gãy, đổ.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Vì mưa bão, nhiều cây cối bị gãy, đổ.

* Kiến thức mở rộng:

TRẠNG NGỮ

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …. Bài viết dưới đây Vietjack sẽ hướng dẫn các em học sinh hiểu rõ hơn về trạng ngữ.

- Khái niệm:

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Các loại trạng ngữ:

+ Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm

Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do

+ Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới

+ Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

- Số lượng, vị trí, dấu hiệu nhận biết:

+ Số lượng: câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ

+ Vị trí: 

Trạng ngữ thường đứng đầu câu

Trạng ngữ có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân

Trạng ngữ có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp

   + Dấu hiệu: Trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy

- Tác dụng của trạng ngữ:

   + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

   + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Câu 523:

21/01/2025

Bài 5 (trang 49 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Quan sát tranh, đặt một câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân, một câu có trạng ngữ chỉ mục đích của hoạt động.

 

Quan sát tranh, đặt một câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân, một câu có trạng ngữ chỉ mục đích của hoạt động (ảnh 1)
 
 
 

Câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.

 

 

Câu có trạng ngữ chỉ mục đích.

 

 

Xem đáp án

* Đáp án:

Câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.

 

- Để bảo vệ môi trường, trường chúng em tổ chức buổi dọn rác bờ biển.

Câu có trạng ngữ chỉ mục đích.

 

- Vì chăm chỉ tập thể dục, em có một sức khỏe tốt.

 

* Kiến thức mở rộng:

TRẠNG NGỮ

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …. Bài viết dưới đây Vietjack sẽ hướng dẫn các em học sinh hiểu rõ hơn về trạng ngữ.

- Khái niệm:

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Các loại trạng ngữ:

+ Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm

Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do

+ Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới

+ Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

- Số lượng, vị trí, dấu hiệu nhận biết:

+ Số lượng: câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ

+ Vị trí: 

Trạng ngữ thường đứng đầu câu

Trạng ngữ có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân

Trạng ngữ có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp

   + Dấu hiệu: Trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy

- Tác dụng của trạng ngữ:

   + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

   + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Câu 524:

21/01/2025

Xếp các trạng ngữ của mỗi câu trong các đoạn văn vào nhóm thích hợp.

Media VietJack

 

a. Ngày xưa, ở vùng sông nước miền Tây, những chiếc cầu tre trở thành hình ảnh thân thuộc, tô điểm thêm cho nét đẹp làng quê. Bằng vài cây tre già, người ta đã làm những cây cầu bắc qua kênh rạch nhỏ, đôi bờ không còn ngăn cách.

(Theo Lê Quang Huy)

b. Từ lâu, chiếc nón lá là hình ảnh thân thuộc với quê hương Việt Nam, gắn liền với hình ảnh những người mẹ, người chị tảo tần, đảm đang. Với chiếc nón lá, vẻ đẹp hồn hậu, duyên dáng của người phụ nữ Việt Nam càng được tôn lên.

(Theo Hạ Mi)

 
Xem đáp án

* Đáp án:

Trạng ngữ chỉ thời gian

Trạng ngữ chỉ phương tiện

Trạng ngữ chỉ nơi chốn

Ngày xưa, Từ lâu

Bằng vài cây tre già, với chiếc nón lá

Ở vùng sông nước miền Tây,

 

 

* Kiến thức mở rộng:

TRẠNG NGỮ

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …. Bài viết dưới đây Vietjack sẽ hướng dẫn các em học sinh hiểu rõ hơn về trạng ngữ.

- Khái niệm:

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Các loại trạng ngữ:

+ Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm

Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do

+ Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới

+ Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

- Số lượng, vị trí, dấu hiệu nhận biết:

+ Số lượng: câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ

+ Vị trí: 

Trạng ngữ thường đứng đầu câu

Trạng ngữ có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân

Trạng ngữ có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp

   + Dấu hiệu: Trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy

- Tác dụng của trạng ngữ:

   + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

   + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Câu 525:

21/01/2025

Đặt câu hỏi cho trạng ngữ chỉ phương tiện của mỗi câu dưới đây:

a. Bằng lá cọ non phơi khô, người thợ thủ công đã khâu thành những chiếc nón che nắng, che mưa.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Người thợ thủ công đã khâu thành những chiếc nón che nắng, che mưa bằng gì?

* Kiến thức mở rộng:

TRẠNG NGỮ

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …. Bài viết dưới đây Vietjack sẽ hướng dẫn các em học sinh hiểu rõ hơn về trạng ngữ.

- Khái niệm:

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Các loại trạng ngữ:

+ Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm

Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do

+ Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới

+ Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

- Số lượng, vị trí, dấu hiệu nhận biết:

+ Số lượng: câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ

+ Vị trí: 

Trạng ngữ thường đứng đầu câu

Trạng ngữ có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân

Trạng ngữ có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp

   + Dấu hiệu: Trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy

- Tác dụng của trạng ngữ:

   + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

   + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Câu 526:

21/01/2025

Đặt câu hỏi cho trạng ngữ chỉ phương tiện của mỗi câu dưới đây:

b. Với những chiếc khăn piêu kết hợp độc đáo giữa màu sắc và hoa văn, các cô gái Thái đã chứng tỏ sự khéo, đảm đang của mình.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Các cô gái Thái đã chứng tỏ sự khéo, đảm đang của mình với cái gì?

* Kiến thức mở rộng:

TRẠNG NGỮ

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …. Bài viết dưới đây Vietjack sẽ hướng dẫn các em học sinh hiểu rõ hơn về trạng ngữ.

- Khái niệm:

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Các loại trạng ngữ:

+ Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm

Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do

+ Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới

+ Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

- Số lượng, vị trí, dấu hiệu nhận biết:

+ Số lượng: câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ

+ Vị trí: 

Trạng ngữ thường đứng đầu câu

Trạng ngữ có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân

Trạng ngữ có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp

   + Dấu hiệu: Trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy

- Tác dụng của trạng ngữ:

   + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

   + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Câu 527:

22/01/2025

Đặt câu hỏi cho trạng ngữ chỉ phương tiện của mỗi câu dưới đây:

c. Bằng một số ống tre, nứa thô sơ, người dân Tây Nguyên đã làm ra cây đàn trưng có âm thanh thánh thót như tiếng chim hót, tiếng suối reo..

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Bằng cái gì người dân Tây Nguyên đã làm ra cây đàn trưng có âm thanh thánh thót như tiếng chim hót, tiếng suối reo...?

* Kiến thức mở rộng:

TRẠNG NGỮ

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …. Bài viết dưới đây Vietjack sẽ hướng dẫn các em học sinh hiểu rõ hơn về trạng ngữ.

- Khái niệm:

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Các loại trạng ngữ:

+ Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm

Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do

+ Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới

+ Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

- Số lượng, vị trí, dấu hiệu nhận biết:

+ Số lượng: câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ

+ Vị trí: 

Trạng ngữ thường đứng đầu câu

Trạng ngữ có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân

Trạng ngữ có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp

   + Dấu hiệu: Trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy

- Tác dụng của trạng ngữ:

   + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

   + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Câu 528:

22/01/2025

Tìm từ ngữ thích hợp để hoàn thành các câu có trạng ngữ chỉ phương tiện.

a. Bằng ?, chuồn chuồn bay lượn khắp đó đây.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Bằng đôi cánh nhỏ, chuồn chuồn bay lượn khắp đó đây.

* Kiến thức mở rộng:

TRẠNG NGỮ

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …. Bài viết dưới đây Vietjack sẽ hướng dẫn các em học sinh hiểu rõ hơn về trạng ngữ.

- Khái niệm:

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Các loại trạng ngữ:

+ Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm

Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do

+ Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới

+ Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

- Số lượng, vị trí, dấu hiệu nhận biết:

+ Số lượng: câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ

+ Vị trí: 

Trạng ngữ thường đứng đầu câu

Trạng ngữ có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân

Trạng ngữ có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp

   + Dấu hiệu: Trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy

- Tác dụng của trạng ngữ:

   + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

   + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Câu 529:

22/01/2025

Tìm từ ngữ thích hợp để hoàn thành các câu có trạng ngữ chỉ phương tiện.

b. Với ?, chim gõ kiến có thể đục thủng bất kì thân cây nào.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Với chiếc mỏ dài và nhọn, chim gõ kiến có thể đục thủng bất kì thân cây nào.

* Kiến thức mở rộng:

TRẠNG NGỮ

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …. Bài viết dưới đây Vietjack sẽ hướng dẫn các em học sinh hiểu rõ hơn về trạng ngữ.

- Khái niệm:

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Các loại trạng ngữ:

+ Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm

Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do

+ Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới

+ Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

- Số lượng, vị trí, dấu hiệu nhận biết:

+ Số lượng: câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ

+ Vị trí: 

Trạng ngữ thường đứng đầu câu

Trạng ngữ có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân

Trạng ngữ có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp

   + Dấu hiệu: Trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy

- Tác dụng của trạng ngữ:

   + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

   + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Câu 530:

22/01/2025

Tìm từ ngữ thích hợp để hoàn thành các câu có trạng ngữ chỉ phương tiện.

c. Bằng ?, voi có thể dễ dàng kéo lá cây, cành cây từ trên cao xuống.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Bằng chiếc vòi cài, voi có thể dễ dàng kéo lá cây, cành cây từ trên cao xuống.

* Kiến thức mở rộng:

TRẠNG NGỮ

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …. Bài viết dưới đây Vietjack sẽ hướng dẫn các em học sinh hiểu rõ hơn về trạng ngữ.

- Khái niệm:

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Các loại trạng ngữ:

+ Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm

Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do

+ Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới

+ Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

- Số lượng, vị trí, dấu hiệu nhận biết:

+ Số lượng: câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ

+ Vị trí: 

Trạng ngữ thường đứng đầu câu

Trạng ngữ có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân

Trạng ngữ có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp

   + Dấu hiệu: Trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy

- Tác dụng của trạng ngữ:

   + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

   + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Câu 531:

22/01/2025

Tên cuốn truyện, bài thơ, bài hát hay tạp chí, tờ báo có trong những câu dưới đây được đánh dấu bằng dấu câu nào?

a. Đến với “Dế Mèn phiêu lưu kí”, các bạn nhỏ được lạc vào thế giới của những loài vật gần gũi, thân thương.

b. Nhạc sĩ Trần Hoàn đã phổ nhạc bài thơ“Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” thành bài hát “Lời ru trên nương”.

c. Từ thuở ấu thơ, tôi đã có tạp chí“Văn tuổi thơ, báo “Nhi đồng” làm bạn đồng hành.

Xem đáp án

* Đáp án:

Tên cuốn truyện, bài thơ, bài hát hay tạp chí, tờ bào có trong những câu văn được dánh dấu bằng dấu ngoặc kép.

Kiến thức mở rộng:

DẤU NGOẶC KÉP

Dấu ngoặc kép viết là : " ". Dấu ngoặc kép có nhiều tác dụng.

- Tác dụng

    + Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. 

VD: Bác nói : " Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành. "

    + Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta thường phải thêm dấu hai chấm.

    + Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

VD :  Có bạn tắc kè hoa

          Xây " lầu " trên cây đa

          Rét, chơi trò đi trốn

          Đợi ấm trời mới ra.


Câu 532:

22/01/2025

Tìm công dụng của dấu ngoặc kép trong những câu dưới đây:

a. Nhiều câu thơ trong trẻo, hồn nhiên như lời đồng dao:“Hạt gạo làng ta/ Có vị phù sa/ Của sông Kinh Thầy...

(Theo Nguyễn Trọng)

 

Media VietJack

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Đánh dấu phần trích dấn trực tiếp.

Kiến thức mở rộng:

DẤU NGOẶC KÉP

Dấu ngoặc kép hay được gọi là dấu trích dẫn, dấu câu này được tạo nên bởi cả hai dấu hoặc đơn liền kề nhau. Dấu ngoặc kép được đặt ở đầu câu và cả cuối câu trích dẫn. 

Thông thường trước dấu ngoặc kép để trích dẫn lời nói nhân vật, người viết cần thêm dấu hai chấm, chỉ trong một số trường hợp khi sử dụng từ ngữ với ý nghĩa đặc biệt thì không cần tới dấu hai chấm này. 

– Ký hiệu: “ ”

Tác dụng của dấu ngoặc kép:Tùy theo mỗi ngữ cảnh, dấu ngoặc kép có thể được sử dụng với những mục đích khác nhau, theo đó thì chúng tôi có thể đưa ra một số tác dụng của dấu ngoặc kép như sau:

- Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó.

Bác nói:" Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành"

- Dấu ngoặc kép dùng để trích dẫn một nhận định, một danh ngôn hoặc một câu nói nào đó. 

" Nhà văn phải là người đi tìm gắng đi tìm những hạt ngọc ẩn giấu trong bề sâu tâm hôn của con người"- Nguyễn Minh Châu. 

" Thơ chính là tâm hồn" - M.Gorki

- Dấu ngoặc kép còn dùng để đánh dấu những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt. 

Ngoài việc trích dẫn thường gặp thì dấu ngoặc kép còn có tác dụng đặc biệt đó là dùng để đánh dấu những từ có ý nghĩa đặc biệt. Những từ này thường là những từ mang nghĩa bóng, hoặc được thêm vào để tăng thêm ý nghĩa, hình ảnh cho câu văn câu thơ, người dùng ngoặc kép để mong muốn nhấn mạnh ý nghĩa của từ được nhắc đến ở đây.

Ví dụ: Mai " hoa hậu" của lớp lúc nào cũng điệu đà, xinh xắn. 

Có bạn tắc kè hoa

Xây " lầu" trên cây đa

Rét, chơi trò đi trốn

Đợi ấm trời mới ra

Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu tên của các vở kịch, tác phẩm văn học, tờ báo, tập san… dẫn trong câu văn.


Câu 533:

22/01/2025

Tìm công dụng của dấu ngoặc kép trong những câu dưới đây:

b. Một hôm, trên đường đi học về, Hùng, Quý và Nam trao đổi với nhau xem ở trên đời này, cái gì quý nhất. Hùng nói:“Theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Đi được mươi bước, Quý vội reo lên: “Theo tớ, quý nhất phải là vàng...”. Nam vội tiếp ngay: “Quý nhất là thì giờ. Thầy giáo thường nói thì giờ quý hơn vàng bạc. Có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng bạc!”.

(Theo Trịnh Mạnh)

 

Media VietJack

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Đánh dấu lời đối thoại.

Kiến thức mở rộng:

DẤU NGOẶC KÉP

Dấu ngoặc kép hay được gọi là dấu trích dẫn, dấu câu này được tạo nên bởi cả hai dấu hoặc đơn liền kề nhau. Dấu ngoặc kép được đặt ở đầu câu và cả cuối câu trích dẫn. 

Thông thường trước dấu ngoặc kép để trích dẫn lời nói nhân vật, người viết cần thêm dấu hai chấm, chỉ trong một số trường hợp khi sử dụng từ ngữ với ý nghĩa đặc biệt thì không cần tới dấu hai chấm này. 

– Ký hiệu: “ ”

Tác dụng của dấu ngoặc kép:Tùy theo mỗi ngữ cảnh, dấu ngoặc kép có thể được sử dụng với những mục đích khác nhau, theo đó thì chúng tôi có thể đưa ra một số tác dụng của dấu ngoặc kép như sau:

- Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó.

Bác nói:" Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành"

- Dấu ngoặc kép dùng để trích dẫn một nhận định, một danh ngôn hoặc một câu nói nào đó. 

" Nhà văn phải là người đi tìm gắng đi tìm những hạt ngọc ẩn giấu trong bề sâu tâm hôn của con người"- Nguyễn Minh Châu. 

" Thơ chính là tâm hồn" - M.Gorki

- Dấu ngoặc kép còn dùng để đánh dấu những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt. 

Ngoài việc trích dẫn thường gặp thì dấu ngoặc kép còn có tác dụng đặc biệt đó là dùng để đánh dấu những từ có ý nghĩa đặc biệt. Những từ này thường là những từ mang nghĩa bóng, hoặc được thêm vào để tăng thêm ý nghĩa, hình ảnh cho câu văn câu thơ, người dùng ngoặc kép để mong muốn nhấn mạnh ý nghĩa của từ được nhắc đến ở đây.

Ví dụ: Mai " hoa hậu" của lớp lúc nào cũng điệu đà, xinh xắn. 

Có bạn tắc kè hoa

Xây " lầu" trên cây đa

Rét, chơi trò đi trốn

Đợi ấm trời mới ra

Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu tên của các vở kịch, tác phẩm văn học, tờ báo, tập san… dẫn trong câu văn.


Câu 534:

22/01/2025

Tìm công dụng của dấu ngoặc kép trong những câu dưới đây:

c. Cuốn sách “Đất rừng phương Nam” giúp tôi hiểu thêm vẻ đẹp của con người và vùng đất Nam Bộ.

(Theo Vũ Phương Thu)

 

Media VietJack

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu.

Kiến thức mở rộng:

DẤU NGOẶC KÉP

Dấu ngoặc kép hay được gọi là dấu trích dẫn, dấu câu này được tạo nên bởi cả hai dấu hoặc đơn liền kề nhau. Dấu ngoặc kép được đặt ở đầu câu và cả cuối câu trích dẫn. 

Thông thường trước dấu ngoặc kép để trích dẫn lời nói nhân vật, người viết cần thêm dấu hai chấm, chỉ trong một số trường hợp khi sử dụng từ ngữ với ý nghĩa đặc biệt thì không cần tới dấu hai chấm này. 

– Ký hiệu: “ ”

Tác dụng của dấu ngoặc kép:Tùy theo mỗi ngữ cảnh, dấu ngoặc kép có thể được sử dụng với những mục đích khác nhau, theo đó thì chúng tôi có thể đưa ra một số tác dụng của dấu ngoặc kép như sau:

- Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó.

Bác nói:" Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành"

- Dấu ngoặc kép dùng để trích dẫn một nhận định, một danh ngôn hoặc một câu nói nào đó. 

" Nhà văn phải là người đi tìm gắng đi tìm những hạt ngọc ẩn giấu trong bề sâu tâm hôn của con người"- Nguyễn Minh Châu. 

" Thơ chính là tâm hồn" - M.Gorki

- Dấu ngoặc kép còn dùng để đánh dấu những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt. 

Ngoài việc trích dẫn thường gặp thì dấu ngoặc kép còn có tác dụng đặc biệt đó là dùng để đánh dấu những từ có ý nghĩa đặc biệt. Những từ này thường là những từ mang nghĩa bóng, hoặc được thêm vào để tăng thêm ý nghĩa, hình ảnh cho câu văn câu thơ, người dùng ngoặc kép để mong muốn nhấn mạnh ý nghĩa của từ được nhắc đến ở đây.

Ví dụ: Mai " hoa hậu" của lớp lúc nào cũng điệu đà, xinh xắn. 

Có bạn tắc kè hoa

Xây " lầu" trên cây đa

Rét, chơi trò đi trốn

Đợi ấm trời mới ra

Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu tên của các vở kịch, tác phẩm văn học, tờ báo, tập san… dẫn trong câu văn.


Câu 535:

22/01/2025

Viết 1 – 2 câu có sử dụng dấu ngoặc kép để đánh dấu tên tác phẩm mà em yêu thích.

Xem đáp án

* Đáp án:

"Lão Hạc" là tác phẩm nổi tiếng của nhà văn Nam Cao.

Kiến thức mở rộng:

DẤU NGOẶC KÉP

Dấu ngoặc kép hay được gọi là dấu trích dẫn, dấu câu này được tạo nên bởi cả hai dấu hoặc đơn liền kề nhau. Dấu ngoặc kép được đặt ở đầu câu và cả cuối câu trích dẫn. 

Thông thường trước dấu ngoặc kép để trích dẫn lời nói nhân vật, người viết cần thêm dấu hai chấm, chỉ trong một số trường hợp khi sử dụng từ ngữ với ý nghĩa đặc biệt thì không cần tới dấu hai chấm này. 

– Ký hiệu: “ ”

Tác dụng của dấu ngoặc kép:Tùy theo mỗi ngữ cảnh, dấu ngoặc kép có thể được sử dụng với những mục đích khác nhau, theo đó thì chúng tôi có thể đưa ra một số tác dụng của dấu ngoặc kép như sau:

- Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó.

Bác nói:" Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành"

- Dấu ngoặc kép dùng để trích dẫn một nhận định, một danh ngôn hoặc một câu nói nào đó. 

" Nhà văn phải là người đi tìm gắng đi tìm những hạt ngọc ẩn giấu trong bề sâu tâm hôn của con người"- Nguyễn Minh Châu. 

" Thơ chính là tâm hồn" - M.Gorki

- Dấu ngoặc kép còn dùng để đánh dấu những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt. 

Ngoài việc trích dẫn thường gặp thì dấu ngoặc kép còn có tác dụng đặc biệt đó là dùng để đánh dấu những từ có ý nghĩa đặc biệt. Những từ này thường là những từ mang nghĩa bóng, hoặc được thêm vào để tăng thêm ý nghĩa, hình ảnh cho câu văn câu thơ, người dùng ngoặc kép để mong muốn nhấn mạnh ý nghĩa của từ được nhắc đến ở đây.

Ví dụ: Mai " hoa hậu" của lớp lúc nào cũng điệu đà, xinh xắn. 

Có bạn tắc kè hoa

Xây " lầu" trên cây đa

Rét, chơi trò đi trốn

Đợi ấm trời mới ra

Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu tên của các vở kịch, tác phẩm văn học, tờ báo, tập san… dẫn trong câu văn.


Câu 536:

22/01/2025
Các câu ở cột A có gì khác các câu ở cột B?
 
 
Media VietJack
Xem đáp án

* Đáp án:

Các câu ở cột B có các dấu ngoặc đơn chỉ chú thích cho chủ ngữ của câu, đầy đủ hơn so với cột A.

* Kiến thức mở rộng:

DẤU NGOẶC ĐƠN

Dấu ngoặc đơn là một dấu câu thường được sử dụng trong văn bản để làm rõ, bổ sung hoặc cung cấp thông tin giải thích liên quan đến một phần của câu. Nó có hình dạng là ( ).

Tác dụng của dấu ngoặc đơn

  1. Bổ sung thông tin:

    • Cung cấp thêm chi tiết, giải thích hoặc ý nghĩa bổ sung cho một từ, cụm từ hoặc câu.
    • Ví dụ: Anh ấy đến từ một thành phố nhỏ (cách Hà Nội khoảng 50km).
  2. Giải thích từ viết tắt:

    • Dùng để làm rõ nghĩa của từ viết tắt hoặc ký hiệu.
    • Ví dụ: WHO (Tổ chức Y tế Thế giới).
  3. Cung cấp thông tin phụ:

    • Ghi chú thông tin không quan trọng nhưng có liên quan đến nội dung chính.
    • Ví dụ: Cô ấy thích ăn các loại trái cây (đặc biệt là xoài và dứa).
  4. Biểu thị các khả năng hoặc lựa chọn:

    • Dùng để đưa ra các phương án, thường xuất hiện trong văn bản kỹ thuật hoặc câu hỏi.
    • Ví dụ: Bạn có muốn uống cà phê (nóng hoặc đá)?
  5. Ngắt mạch câu tạm thời:

    • Chèn ý kiến cá nhân hoặc thông tin ngoài lề mà không làm ảnh hưởng đến mạch chính của câu.
    • Ví dụ: Tôi đã thử gọi cho anh ấy (thật ra là cả ngày hôm qua), nhưng không liên lạc được.

Dấu ngoặc đơn giúp văn bản rõ ràng hơn, nhưng cần được sử dụng đúng mục đích và không nên lạm dụng để tránh làm người đọc phân tâm.


Câu 537:

22/01/2025

Dấu ngoặc đơn trong mỗi câu ở cột B (bài tập 1) có tác dụng gì?

Xem đáp án

* Đáp án:

Dấu ngoặc đơn trong mỗi câu ở cột B (bài tập 1) có tác dụng đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).

* Kiến thức mở rộng:

DẤU NGOẶC ĐƠN

Dấu ngoặc đơn là một dấu câu thường được sử dụng trong văn bản để làm rõ, bổ sung hoặc cung cấp thông tin giải thích liên quan đến một phần của câu. Nó có hình dạng là ( ).

Tác dụng của dấu ngoặc đơn

  1. Bổ sung thông tin:

    • Cung cấp thêm chi tiết, giải thích hoặc ý nghĩa bổ sung cho một từ, cụm từ hoặc câu.
    • Ví dụ: Anh ấy đến từ một thành phố nhỏ (cách Hà Nội khoảng 50km).
  2. Giải thích từ viết tắt:

    • Dùng để làm rõ nghĩa của từ viết tắt hoặc ký hiệu.
    • Ví dụ: WHO (Tổ chức Y tế Thế giới).
  3. Cung cấp thông tin phụ:

    • Ghi chú thông tin không quan trọng nhưng có liên quan đến nội dung chính.
    • Ví dụ: Cô ấy thích ăn các loại trái cây (đặc biệt là xoài và dứa).
  4. Biểu thị các khả năng hoặc lựa chọn:

    • Dùng để đưa ra các phương án, thường xuất hiện trong văn bản kỹ thuật hoặc câu hỏi.
    • Ví dụ: Bạn có muốn uống cà phê (nóng hoặc đá)?
  5. Ngắt mạch câu tạm thời:

    • Chèn ý kiến cá nhân hoặc thông tin ngoài lề mà không làm ảnh hưởng đến mạch chính của câu.
    • Ví dụ: Tôi đã thử gọi cho anh ấy (thật ra là cả ngày hôm qua), nhưng không liên lạc được.

Dấu ngoặc đơn giúp văn bản rõ ràng hơn, nhưng cần được sử dụng đúng mục đích và không nên lạm dụng để tránh làm người đọc phân tâm.


Câu 538:

22/01/2025

Có thể đặt dấu ngoặc đơn vào vị trí nào trong mỗi đoạn văn dưới đây?

a. Chiếc xe đưa tôi từ Buôn Ma Thuột lên Buôn Đôn một làng ở gần biên giới. Những cánh rừng khộp bát ngát và bằng phẳng, kéo dài như không bao giờ dứt ở hai bên đường.

(Minh Khôi)

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Chiếc xe đưa tôi từ Buôn Ma Thuột lên Buôn Đôn (một làng ở gần biên giới). Những cánh rừng khộp bát ngát và bằng phẳng, kéo dài như không bao giờ dứt ở hai bên đường.

(Minh Khôi)

* Kiến thức mở rộng:

DẤU NGOẶC ĐƠN

Dấu ngoặc đơn là một dấu câu thường được sử dụng trong văn bản để làm rõ, bổ sung hoặc cung cấp thông tin giải thích liên quan đến một phần của câu. Nó có hình dạng là ( ).

Tác dụng của dấu ngoặc đơn

  1. Bổ sung thông tin:

    • Cung cấp thêm chi tiết, giải thích hoặc ý nghĩa bổ sung cho một từ, cụm từ hoặc câu.
    • Ví dụ: Anh ấy đến từ một thành phố nhỏ (cách Hà Nội khoảng 50km).
  2. Giải thích từ viết tắt:

    • Dùng để làm rõ nghĩa của từ viết tắt hoặc ký hiệu.
    • Ví dụ: WHO (Tổ chức Y tế Thế giới).
  3. Cung cấp thông tin phụ:

    • Ghi chú thông tin không quan trọng nhưng có liên quan đến nội dung chính.
    • Ví dụ: Cô ấy thích ăn các loại trái cây (đặc biệt là xoài và dứa).
  4. Biểu thị các khả năng hoặc lựa chọn:

    • Dùng để đưa ra các phương án, thường xuất hiện trong văn bản kỹ thuật hoặc câu hỏi.
    • Ví dụ: Bạn có muốn uống cà phê (nóng hoặc đá)?
  5. Ngắt mạch câu tạm thời:

    • Chèn ý kiến cá nhân hoặc thông tin ngoài lề mà không làm ảnh hưởng đến mạch chính của câu.
    • Ví dụ: Tôi đã thử gọi cho anh ấy (thật ra là cả ngày hôm qua), nhưng không liên lạc được.

Dấu ngoặc đơn giúp văn bản rõ ràng hơn, nhưng cần được sử dụng đúng mục đích và không nên lạm dụng để tránh làm người đọc phân tâm.


Câu 539:

22/01/2025

Có thể đặt dấu ngoặc đơn vào vị trí nào trong mỗi đoạn văn dưới đây?

b. Máu trên chân con voi vẫn chảy. Người quản tượng bèn hái lá sài đất và lá nhọ nồi những thứ lá cầm máu rất nhanh giã giập rồi đắp lên vết thương cho con voi. Sau đó ông lấy đất rừng nhào nhuyễn phủ lên trên. Lớp đất ấy sẽ giữ mảng thuốc như một lớp băng dính.

(Theo Vũ Hùng)

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Máu trên chân con voi vẫn chảy. Người quản tượng bèn hái lá sài đất và lá nhọ nồi (những thứ lá cầm máu rất nhanh) giã giập rồi đắp lên vết thương cho con voi. Sau đó ông lấy đất rừng nhào nhuyễn phủ lên trên. Lớp đất ấy sẽ giữ mảng thuốc như một lớp băng dính.

(Theo Vũ Hùng)

* Kiến thức mở rộng:

DẤU NGOẶC ĐƠN

Dấu ngoặc đơn là một dấu câu thường được sử dụng trong văn bản để làm rõ, bổ sung hoặc cung cấp thông tin giải thích liên quan đến một phần của câu. Nó có hình dạng là ( ).

Tác dụng của dấu ngoặc đơn

  1. Bổ sung thông tin:

    • Cung cấp thêm chi tiết, giải thích hoặc ý nghĩa bổ sung cho một từ, cụm từ hoặc câu.
    • Ví dụ: Anh ấy đến từ một thành phố nhỏ (cách Hà Nội khoảng 50km).
  2. Giải thích từ viết tắt:

    • Dùng để làm rõ nghĩa của từ viết tắt hoặc ký hiệu.
    • Ví dụ: WHO (Tổ chức Y tế Thế giới).
  3. Cung cấp thông tin phụ:

    • Ghi chú thông tin không quan trọng nhưng có liên quan đến nội dung chính.
    • Ví dụ: Cô ấy thích ăn các loại trái cây (đặc biệt là xoài và dứa).
  4. Biểu thị các khả năng hoặc lựa chọn:

    • Dùng để đưa ra các phương án, thường xuất hiện trong văn bản kỹ thuật hoặc câu hỏi.
    • Ví dụ: Bạn có muốn uống cà phê (nóng hoặc đá)?
  5. Ngắt mạch câu tạm thời:

    • Chèn ý kiến cá nhân hoặc thông tin ngoài lề mà không làm ảnh hưởng đến mạch chính của câu.
    • Ví dụ: Tôi đã thử gọi cho anh ấy (thật ra là cả ngày hôm qua), nhưng không liên lạc được.

Dấu ngoặc đơn giúp văn bản rõ ràng hơn, nhưng cần được sử dụng đúng mục đích và không nên lạm dụng để tránh làm người đọc phân tâm.


Câu 540:

22/01/2025
Nêu sự khác nhau về cách viết hoa tên người với tên cơ quan, tổ chức dưới đây:
 
Media VietJack
Xem đáp án

* Đáp án:

Tên người thì phải viết hoa các chữ cái đầu của từng chữ còn tên của các tổ chức thì viết hoa những chữ cái đứng đầu danh từ riêng.

* Kiến thức mở rộng:

QUY TẮC VIẾT HOA

1. Quy tắc viết hoa là gì?

Quy tắc viết hoa trong tiếng Việt rất đa dạng mà bạn cần nắm vững lý thuyết để áp dụng vào viết đúng trong những trường hợp cụ thể. Dưới đây là những trường hợp mà bạn cần phải áp dụng quy tắc viết hoa trong tiếng Việt khi thực hiện các văn bản hay viết chữ.

1.1. Viết hoa phụ âm đầu của chữ đứng đầu câu:

Theo các nhà nghiên cứu, quy định này xác lập cách đây không xa. Khi chữ quốc ngữ ra đời vào thế kỷ 17, lúc đó chưa có quy định viết hoa này. Theo sách Phép giảng tám ngày của Alexandre De Rhodes in bản tiếng Latin – Việt năm 1651, quy định viết chữ quốc ngữ là “viết hoa ở đoạn xuống hàng và thụt đầu dòng” còn các câu trong đoạn văn sẽ viết thường, kể cả chữ cái đầu.

Lối viết hoa chữ cái đầu của một từ xuất hiện vào tháng 4/1865 trên tờ báo Gia Định, tờ báo dùng chữ quốc ngữ đầu tiên ở nước ta. Từ đó, lối viết hoa chữ cái đầu này được áp dụng. Những trường hợp mở đầu một câu như sau:

+ Viết hoa sau dấu chấm

Mở đầu văn bản, mở đầu đoạn người ta đều viết hoa phụ âm/âm đầu của từ đầu tiên. Đặc biệt cứ sau dấu chấm câu, người ta phải viết hoa phụ âm đầu của từ đứng đầu câu kế tiếp. Cùng với dấu chấm câu còn có dấu chấm hỏi (?), dấu chấm than (!) còn gọi là dấu cảm thán là những dấu kết thúc một câu. Cho nên, từ đứng sau những dấu này đều phải viết hoa phụ âm/âm đầu tiên của từ.

Riêng dấu chấm lửng có những khác biệt một chút. Dấu chấm lửng có thể là để kết thúc một câu, có thể nằm ở giữa câu khi liệt kê hay do ý định của người viết để diễn tả sự ngắt quãng, gây bất ngờ hay muốn kéo dài về âm thanh. Do đó, khi dấu chấm lửng đứng ở cuối câu, từ đầu tiên của câu kế tiếp sẽ phải viết hoa theo quy định. Khi dấu chấm lửng đặt ở giữa câu với những chủ ý của người viết sẽ không viết hoa từ tiếp sau đó.

Ví dụ: Vườn hoa quả trồng nhiều loại cây như mít, chuối, cam, chanh… xanh tươi, rất sai quả.

Lòng ta rộn rã nỗi yêu thương… (trích thơ Hàn Mặc Tử).

+ Quy định về viết hoa sau dấu hai chấm

Từ đứng sau dấu hai chấm có trường hợp viết hoa, có trường hợp không. Quy định này vẫn chưa rõ ràng, thống nhất nên có nhiều ý kiến khác nhau.

+ Quy định về viết hoa sau dấu chấm phẩy

Đối với dấu chấm phẩy, quy định viết hoa cũng giống như trong dấu chấm lửng, tùy vào từng trường hợp mà viết hoa. Những câu văn ngăn bởi các dấu chấm phẩy khá độc lập về ngữ nghĩa, thông thường, chữ tiếp theo sau vẫn viết thường.

Trong các văn bản hành chính, đặc biệt ở phần “căn cứ”, “xét đề nghị” và “chiếu theo” nêu ở đầu đoạn sẽ xuống dòng và viết hoa theo quy định sau các dấu chấm phẩy.

1.2. Quy định về viết hoa tu từ:

Thông thường, trong quy tắc viết hoa trong tiếng Việt, người ta sẽ không viết hoa danh từ chung nếu không nằm ở đầu câu. Riêng trong những trường hợp nhất định, người ta muốn nhấn mạnh một từ nào đó, muốn từ này mang sắc thái biểu cảm, người ta sẽ viết hoa. Ví dụ: Con Người, hai tiếng vang lên… (M.Gorki)

Như vậy, viết hoa danh từ chung thường thể hiện sự tôn kính, làm câu văn thêm độc đáo hơn. Đây gọi là lối viết hoa tu từ.

Những danh từ chung ghi tước vị, chức vụ, cấp bậc hoặc những yếu tố gắn với tên riêng như các bậc danh nhân thường áp dụng cách viết hoa tu từ. Tuy nhiên, thực tế, cách viết này cũng đa dạng, không có sự thống nhất.

Tuy nhiên, cách viết hoa này có một số điểm sẽ đối lập với danh từ chung và danh từ riêng, đặc biệt trong cách viết hoa gọi tên cơ quan, tổ chức, đoàn thể và sản phẩm. Trong khi đó, cách viết hoa là để phân biệt giữa danh từ riêng và chung trong cách thể hiện văn bản.

1.3. Quy định về cách viết hoa trong tiếng Việt với danh từ riêng:

Theo định nghĩa ấn phẩm Hoạt động của từ tiếng Việt của Đái Xuân Ninh biên soạn do NXB Khoa học xã hội, HN 1978, danh từ riêng chỉ tên gọi của một vật, một người hay một tập thể riêng biệt. Xét về chức năng ý nghĩa, danh từ riêng và danh từ chung có sự phân biệt rõ ràng. Trong đó, danh từ chung dùng để gọi tên một loạt sự vật, không gọi riêng từng sự vật riêng. Điểm khác biệt với danh từ riêng là danh từ chung sẽ chứa đựng nội dung ý nghĩa nhất định, bao gồm cả tên gọi một sự vật duy nhất như mặt trăng, mặt trời.

+ Quy định cách viết hoa họ tên người

Dù cùng một họ tên người nhưng người ta sử dụng song song nhiều cách viết hoa khác nhau lâu nay. Ví dụ viết họ tên người Công Huyền Tôn Nữ Lưu Ly hay Công huyện tôn nữ lưu Ly, Công huyền Tôn nữ Lưu Ly, Công – Huyền – Tôn – Nữ – Lưu Ly.

+ Quy định cách viết hoa tên địa danh

Quy định cách viết hoa địa danh cũng tồn tại nhiều cách khác nhau. Ví dụ như cách viết Sài Gòn, Sài-Gòn, Sài gòn… Vào năm 1984, theo Quyết định số 240/QĐ, thống nhất trên toàn quốc về chuẩn chính tả, về quy tắc viết hoa trong tiếng Việt do Bộ trưởng Giáo dục Nguyễn Thị Bình ký như sau: Cách viết tên người, tên nơi chốn sẽ viết hoa chữ cái đầu là phụ âm/âm đầu không dùng gạch nối. Ví dụ như Quang Trung, Vũng Tàu, Hà Nội… Chuẩn chính tả này áp dụng trong tất cả các văn bản.

+ Quy định cách viết hoa tên riêng không phải tiếng Việt

Trường hợp viết tiếng nước ngoài du nhập, không phải tiếng Việt được quy định trong Quyết định 240/QĐ trong Quy định về chính tả tiếng Việt và thuật ngữ tiếng Việt có ghi:

* Nếu tên riêng dùng nguyên chữ của chữ cái Latin sẽ giữ đúng nguyên bản tất cả các chữ cái còn dấu phụ trong nguyên ngữ có thể lược đi. Ví dụ như tên Paris, Petofi, Shakespeare…

* Nếu tên riêng có nguyên ngữ thuộc hệ thống chữ cái khác tiếng Việt sẽ dùng lối chuyển từ sang chữ cái Latin. Ví dụ Moskva, Lomonosov

* Nếu tên riêng có nguyên ngữ không ghi từng âm bằng chữ cái sẽ dùng lối phiên âm chính thức của chữ cái Latin. Đó là cách phiên âm được dùng trên thế giới phổ biến. Ví dụ như Kyoto, Tokyo…

* Nếu tên riêng được sử dụng rộng rãi trên thế giới theo hệ thống chữ cái Latin khác với nguyên ngữ sẽ dùng tên riêng vẫn được mọi người dùng. Ví dụ như Bangkok có nguyên ngữ là Krung Thep hay Hungary có nguyên ngữ là Magyarorszag.

* Trường hợp tên viết sông núi sẽ dùng tên gọi phổ biến mà thế giới thường dùng vì sông núi rộng lớn có mặt ở nhiều quốc gia lãnh thổ. Đồng thời, những tên riêng theo từng địa phương vẫn có mặt ở những văn bản khác nhất định. Ví dụ như sông Danube/Duna/Donau/Dunares…

* Sẽ dùng lối dịch nghĩa phù hợp cho những tên riêng, bộ phận tên riêng có nghĩa. Ví dụ như Guinea xích đạo, Biển Đen.

* Tên riêng có phiên âm quen dùng trong tiếng Việt sẽ không cần thay đổi trừ trường hợp có yêu cầu đặc biệt. Ví dụ như Bắc Kinh, Pháp, Hy Lạp hay Lỗ Tấn… Có khác biệt như Ý hay Italia, Úc hay Australia. Có một số tên riêng sử dụng các cách viết, tên gọi khác như La Mã hay Roma…

* Trong ngôn ngữ dân tộc thiểu số ở Việt Nam, tên riêng không phải tiếng Kinh cũng khó có sự thống nhất. Nhiều tên riêng được viết theo các kiểu khác nhau vẫn tồn tại như Moskva/ Moscou/ Moscow/ Mát-xcơ-va/ Matxcơva/ Mạc Tư Khoa hay Shakespeare/ Sếch-xpia/ Xêchxpia.

* Trường hợp danh từ chung như mặt trời/quả đất theo quy định sẽ không viết hoa nhưng sách báo vẫn in Mặt trời/Quả đất. Nếu xét trên bình diện danh từ chung và danh từ riêng, trường hợp này rất dễ nhầm lẫm.

1.4. Quy định về quy tắc viết hoa trong tiếng Việt để biệt hóa tên cơ quan, tổ chức, đoàn thể và sản phẩm:

Những tên riêng của cơ quan, tổ chức, công ty, xí nghiệp, đoàn thể hay sở, ban, trường học, phòng và sản phẩm sẽ là những danh từ riêng hoặc chỉ chứa một vài danh tư riêng. Theo bản Quy định về chính tả tiếng Việt và thuật ngữ tiếng Việt với Quyết định 240/QĐ quy định:

+ Quy định về viết hoa tên riêng của các cơ quan, tổ chức;

+ Xu hướng viết hoa không theo âm tiết mà theo từ đối với tên gọi cơ quan, tổ chức.


Câu 541:

22/01/2025

Nhận xét cách viết hoa tên cơ quan, tổ chức sau:

- Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam

- Hội Bảo vệ Quyền trẻ em Việt Nam

- Trung tâm Chiếu phim Quốc gia

Xem đáp án

* Đáp án:

Tên người thì phải viết hoa các chữ cái đầu của từng chữ còn tên của các tổ chức thì viết hoa những chữ cái đứng đầu danh từ riêng.

* Kiến thức mở rộng:

QUY TẮC VIẾT HOA

1. Quy tắc viết hoa là gì?

Quy tắc viết hoa trong tiếng Việt rất đa dạng mà bạn cần nắm vững lý thuyết để áp dụng vào viết đúng trong những trường hợp cụ thể. Dưới đây là những trường hợp mà bạn cần phải áp dụng quy tắc viết hoa trong tiếng Việt khi thực hiện các văn bản hay viết chữ.

1.1. Viết hoa phụ âm đầu của chữ đứng đầu câu:

Theo các nhà nghiên cứu, quy định này xác lập cách đây không xa. Khi chữ quốc ngữ ra đời vào thế kỷ 17, lúc đó chưa có quy định viết hoa này. Theo sách Phép giảng tám ngày của Alexandre De Rhodes in bản tiếng Latin – Việt năm 1651, quy định viết chữ quốc ngữ là “viết hoa ở đoạn xuống hàng và thụt đầu dòng” còn các câu trong đoạn văn sẽ viết thường, kể cả chữ cái đầu.

Lối viết hoa chữ cái đầu của một từ xuất hiện vào tháng 4/1865 trên tờ báo Gia Định, tờ báo dùng chữ quốc ngữ đầu tiên ở nước ta. Từ đó, lối viết hoa chữ cái đầu này được áp dụng. Những trường hợp mở đầu một câu như sau:

+ Viết hoa sau dấu chấm

Mở đầu văn bản, mở đầu đoạn người ta đều viết hoa phụ âm/âm đầu của từ đầu tiên. Đặc biệt cứ sau dấu chấm câu, người ta phải viết hoa phụ âm đầu của từ đứng đầu câu kế tiếp. Cùng với dấu chấm câu còn có dấu chấm hỏi (?), dấu chấm than (!) còn gọi là dấu cảm thán là những dấu kết thúc một câu. Cho nên, từ đứng sau những dấu này đều phải viết hoa phụ âm/âm đầu tiên của từ.

Riêng dấu chấm lửng có những khác biệt một chút. Dấu chấm lửng có thể là để kết thúc một câu, có thể nằm ở giữa câu khi liệt kê hay do ý định của người viết để diễn tả sự ngắt quãng, gây bất ngờ hay muốn kéo dài về âm thanh. Do đó, khi dấu chấm lửng đứng ở cuối câu, từ đầu tiên của câu kế tiếp sẽ phải viết hoa theo quy định. Khi dấu chấm lửng đặt ở giữa câu với những chủ ý của người viết sẽ không viết hoa từ tiếp sau đó.

Ví dụ: Vườn hoa quả trồng nhiều loại cây như mít, chuối, cam, chanh… xanh tươi, rất sai quả.

Lòng ta rộn rã nỗi yêu thương… (trích thơ Hàn Mặc Tử).

+ Quy định về viết hoa sau dấu hai chấm

Từ đứng sau dấu hai chấm có trường hợp viết hoa, có trường hợp không. Quy định này vẫn chưa rõ ràng, thống nhất nên có nhiều ý kiến khác nhau.

+ Quy định về viết hoa sau dấu chấm phẩy

Đối với dấu chấm phẩy, quy định viết hoa cũng giống như trong dấu chấm lửng, tùy vào từng trường hợp mà viết hoa. Những câu văn ngăn bởi các dấu chấm phẩy khá độc lập về ngữ nghĩa, thông thường, chữ tiếp theo sau vẫn viết thường.

Trong các văn bản hành chính, đặc biệt ở phần “căn cứ”, “xét đề nghị” và “chiếu theo” nêu ở đầu đoạn sẽ xuống dòng và viết hoa theo quy định sau các dấu chấm phẩy.

1.2. Quy định về viết hoa tu từ:

Thông thường, trong quy tắc viết hoa trong tiếng Việt, người ta sẽ không viết hoa danh từ chung nếu không nằm ở đầu câu. Riêng trong những trường hợp nhất định, người ta muốn nhấn mạnh một từ nào đó, muốn từ này mang sắc thái biểu cảm, người ta sẽ viết hoa. Ví dụ: Con Người, hai tiếng vang lên… (M.Gorki)

Như vậy, viết hoa danh từ chung thường thể hiện sự tôn kính, làm câu văn thêm độc đáo hơn. Đây gọi là lối viết hoa tu từ.

Những danh từ chung ghi tước vị, chức vụ, cấp bậc hoặc những yếu tố gắn với tên riêng như các bậc danh nhân thường áp dụng cách viết hoa tu từ. Tuy nhiên, thực tế, cách viết này cũng đa dạng, không có sự thống nhất.

Tuy nhiên, cách viết hoa này có một số điểm sẽ đối lập với danh từ chung và danh từ riêng, đặc biệt trong cách viết hoa gọi tên cơ quan, tổ chức, đoàn thể và sản phẩm. Trong khi đó, cách viết hoa là để phân biệt giữa danh từ riêng và chung trong cách thể hiện văn bản.

1.3. Quy định về cách viết hoa trong tiếng Việt với danh từ riêng:

Theo định nghĩa ấn phẩm Hoạt động của từ tiếng Việt của Đái Xuân Ninh biên soạn do NXB Khoa học xã hội, HN 1978, danh từ riêng chỉ tên gọi của một vật, một người hay một tập thể riêng biệt. Xét về chức năng ý nghĩa, danh từ riêng và danh từ chung có sự phân biệt rõ ràng. Trong đó, danh từ chung dùng để gọi tên một loạt sự vật, không gọi riêng từng sự vật riêng. Điểm khác biệt với danh từ riêng là danh từ chung sẽ chứa đựng nội dung ý nghĩa nhất định, bao gồm cả tên gọi một sự vật duy nhất như mặt trăng, mặt trời.

+ Quy định cách viết hoa họ tên người

Dù cùng một họ tên người nhưng người ta sử dụng song song nhiều cách viết hoa khác nhau lâu nay. Ví dụ viết họ tên người Công Huyền Tôn Nữ Lưu Ly hay Công huyện tôn nữ lưu Ly, Công huyền Tôn nữ Lưu Ly, Công – Huyền – Tôn – Nữ – Lưu Ly.

+ Quy định cách viết hoa tên địa danh

Quy định cách viết hoa địa danh cũng tồn tại nhiều cách khác nhau. Ví dụ như cách viết Sài Gòn, Sài-Gòn, Sài gòn… Vào năm 1984, theo Quyết định số 240/QĐ, thống nhất trên toàn quốc về chuẩn chính tả, về quy tắc viết hoa trong tiếng Việt do Bộ trưởng Giáo dục Nguyễn Thị Bình ký như sau: Cách viết tên người, tên nơi chốn sẽ viết hoa chữ cái đầu là phụ âm/âm đầu không dùng gạch nối. Ví dụ như Quang Trung, Vũng Tàu, Hà Nội… Chuẩn chính tả này áp dụng trong tất cả các văn bản.

+ Quy định cách viết hoa tên riêng không phải tiếng Việt

Trường hợp viết tiếng nước ngoài du nhập, không phải tiếng Việt được quy định trong Quyết định 240/QĐ trong Quy định về chính tả tiếng Việt và thuật ngữ tiếng Việt có ghi:

* Nếu tên riêng dùng nguyên chữ của chữ cái Latin sẽ giữ đúng nguyên bản tất cả các chữ cái còn dấu phụ trong nguyên ngữ có thể lược đi. Ví dụ như tên Paris, Petofi, Shakespeare…

* Nếu tên riêng có nguyên ngữ thuộc hệ thống chữ cái khác tiếng Việt sẽ dùng lối chuyển từ sang chữ cái Latin. Ví dụ Moskva, Lomonosov

* Nếu tên riêng có nguyên ngữ không ghi từng âm bằng chữ cái sẽ dùng lối phiên âm chính thức của chữ cái Latin. Đó là cách phiên âm được dùng trên thế giới phổ biến. Ví dụ như Kyoto, Tokyo…

* Nếu tên riêng được sử dụng rộng rãi trên thế giới theo hệ thống chữ cái Latin khác với nguyên ngữ sẽ dùng tên riêng vẫn được mọi người dùng. Ví dụ như Bangkok có nguyên ngữ là Krung Thep hay Hungary có nguyên ngữ là Magyarorszag.

* Trường hợp tên viết sông núi sẽ dùng tên gọi phổ biến mà thế giới thường dùng vì sông núi rộng lớn có mặt ở nhiều quốc gia lãnh thổ. Đồng thời, những tên riêng theo từng địa phương vẫn có mặt ở những văn bản khác nhất định. Ví dụ như sông Danube/Duna/Donau/Dunares…

* Sẽ dùng lối dịch nghĩa phù hợp cho những tên riêng, bộ phận tên riêng có nghĩa. Ví dụ như Guinea xích đạo, Biển Đen.

* Tên riêng có phiên âm quen dùng trong tiếng Việt sẽ không cần thay đổi trừ trường hợp có yêu cầu đặc biệt. Ví dụ như Bắc Kinh, Pháp, Hy Lạp hay Lỗ Tấn… Có khác biệt như Ý hay Italia, Úc hay Australia. Có một số tên riêng sử dụng các cách viết, tên gọi khác như La Mã hay Roma…

* Trong ngôn ngữ dân tộc thiểu số ở Việt Nam, tên riêng không phải tiếng Kinh cũng khó có sự thống nhất. Nhiều tên riêng được viết theo các kiểu khác nhau vẫn tồn tại như Moskva/ Moscou/ Moscow/ Mát-xcơ-va/ Matxcơva/ Mạc Tư Khoa hay Shakespeare/ Sếch-xpia/ Xêchxpia.

* Trường hợp danh từ chung như mặt trời/quả đất theo quy định sẽ không viết hoa nhưng sách báo vẫn in Mặt trời/Quả đất. Nếu xét trên bình diện danh từ chung và danh từ riêng, trường hợp này rất dễ nhầm lẫm.

1.4. Quy định về quy tắc viết hoa trong tiếng Việt để biệt hóa tên cơ quan, tổ chức, đoàn thể và sản phẩm:

Những tên riêng của cơ quan, tổ chức, công ty, xí nghiệp, đoàn thể hay sở, ban, trường học, phòng và sản phẩm sẽ là những danh từ riêng hoặc chỉ chứa một vài danh tư riêng. Theo bản Quy định về chính tả tiếng Việt và thuật ngữ tiếng Việt với Quyết định 240/QĐ quy định:

+ Quy định về viết hoa tên riêng của các cơ quan, tổ chức;

+ Xu hướng viết hoa không theo âm tiết mà theo từ đối với tên gọi cơ quan, tổ chức.


Câu 542:

22/01/2025
Trường hợp nào dưới đây viết hoa đúng tên cơ quan, tổ chức?
 
Media VietJack
Xem đáp án

* Đáp án:

a. Ban Công tác Thiếu nhi Trung ương Đoàn

b. Câu lạc bộ Tiếng Anh Tiểu học

* Kiến thức mở rộng:

QUY TẮC VIẾT HOA

1. Quy tắc viết hoa là gì?

Quy tắc viết hoa trong tiếng Việt rất đa dạng mà bạn cần nắm vững lý thuyết để áp dụng vào viết đúng trong những trường hợp cụ thể. Dưới đây là những trường hợp mà bạn cần phải áp dụng quy tắc viết hoa trong tiếng Việt khi thực hiện các văn bản hay viết chữ.

1.1. Viết hoa phụ âm đầu của chữ đứng đầu câu:

Theo các nhà nghiên cứu, quy định này xác lập cách đây không xa. Khi chữ quốc ngữ ra đời vào thế kỷ 17, lúc đó chưa có quy định viết hoa này. Theo sách Phép giảng tám ngày của Alexandre De Rhodes in bản tiếng Latin – Việt năm 1651, quy định viết chữ quốc ngữ là “viết hoa ở đoạn xuống hàng và thụt đầu dòng” còn các câu trong đoạn văn sẽ viết thường, kể cả chữ cái đầu.

Lối viết hoa chữ cái đầu của một từ xuất hiện vào tháng 4/1865 trên tờ báo Gia Định, tờ báo dùng chữ quốc ngữ đầu tiên ở nước ta. Từ đó, lối viết hoa chữ cái đầu này được áp dụng. Những trường hợp mở đầu một câu như sau:

+ Viết hoa sau dấu chấm

Mở đầu văn bản, mở đầu đoạn người ta đều viết hoa phụ âm/âm đầu của từ đầu tiên. Đặc biệt cứ sau dấu chấm câu, người ta phải viết hoa phụ âm đầu của từ đứng đầu câu kế tiếp. Cùng với dấu chấm câu còn có dấu chấm hỏi (?), dấu chấm than (!) còn gọi là dấu cảm thán là những dấu kết thúc một câu. Cho nên, từ đứng sau những dấu này đều phải viết hoa phụ âm/âm đầu tiên của từ.

Riêng dấu chấm lửng có những khác biệt một chút. Dấu chấm lửng có thể là để kết thúc một câu, có thể nằm ở giữa câu khi liệt kê hay do ý định của người viết để diễn tả sự ngắt quãng, gây bất ngờ hay muốn kéo dài về âm thanh. Do đó, khi dấu chấm lửng đứng ở cuối câu, từ đầu tiên của câu kế tiếp sẽ phải viết hoa theo quy định. Khi dấu chấm lửng đặt ở giữa câu với những chủ ý của người viết sẽ không viết hoa từ tiếp sau đó.

Ví dụ: Vườn hoa quả trồng nhiều loại cây như mít, chuối, cam, chanh… xanh tươi, rất sai quả.

Lòng ta rộn rã nỗi yêu thương… (trích thơ Hàn Mặc Tử).

+ Quy định về viết hoa sau dấu hai chấm

Từ đứng sau dấu hai chấm có trường hợp viết hoa, có trường hợp không. Quy định này vẫn chưa rõ ràng, thống nhất nên có nhiều ý kiến khác nhau.

+ Quy định về viết hoa sau dấu chấm phẩy

Đối với dấu chấm phẩy, quy định viết hoa cũng giống như trong dấu chấm lửng, tùy vào từng trường hợp mà viết hoa. Những câu văn ngăn bởi các dấu chấm phẩy khá độc lập về ngữ nghĩa, thông thường, chữ tiếp theo sau vẫn viết thường.

Trong các văn bản hành chính, đặc biệt ở phần “căn cứ”, “xét đề nghị” và “chiếu theo” nêu ở đầu đoạn sẽ xuống dòng và viết hoa theo quy định sau các dấu chấm phẩy.

1.2. Quy định về viết hoa tu từ:

Thông thường, trong quy tắc viết hoa trong tiếng Việt, người ta sẽ không viết hoa danh từ chung nếu không nằm ở đầu câu. Riêng trong những trường hợp nhất định, người ta muốn nhấn mạnh một từ nào đó, muốn từ này mang sắc thái biểu cảm, người ta sẽ viết hoa. Ví dụ: Con Người, hai tiếng vang lên… (M.Gorki)

Như vậy, viết hoa danh từ chung thường thể hiện sự tôn kính, làm câu văn thêm độc đáo hơn. Đây gọi là lối viết hoa tu từ.

Những danh từ chung ghi tước vị, chức vụ, cấp bậc hoặc những yếu tố gắn với tên riêng như các bậc danh nhân thường áp dụng cách viết hoa tu từ. Tuy nhiên, thực tế, cách viết này cũng đa dạng, không có sự thống nhất.

Tuy nhiên, cách viết hoa này có một số điểm sẽ đối lập với danh từ chung và danh từ riêng, đặc biệt trong cách viết hoa gọi tên cơ quan, tổ chức, đoàn thể và sản phẩm. Trong khi đó, cách viết hoa là để phân biệt giữa danh từ riêng và chung trong cách thể hiện văn bản.

1.3. Quy định về cách viết hoa trong tiếng Việt với danh từ riêng:

Theo định nghĩa ấn phẩm Hoạt động của từ tiếng Việt của Đái Xuân Ninh biên soạn do NXB Khoa học xã hội, HN 1978, danh từ riêng chỉ tên gọi của một vật, một người hay một tập thể riêng biệt. Xét về chức năng ý nghĩa, danh từ riêng và danh từ chung có sự phân biệt rõ ràng. Trong đó, danh từ chung dùng để gọi tên một loạt sự vật, không gọi riêng từng sự vật riêng. Điểm khác biệt với danh từ riêng là danh từ chung sẽ chứa đựng nội dung ý nghĩa nhất định, bao gồm cả tên gọi một sự vật duy nhất như mặt trăng, mặt trời.

+ Quy định cách viết hoa họ tên người

Dù cùng một họ tên người nhưng người ta sử dụng song song nhiều cách viết hoa khác nhau lâu nay. Ví dụ viết họ tên người Công Huyền Tôn Nữ Lưu Ly hay Công huyện tôn nữ lưu Ly, Công huyền Tôn nữ Lưu Ly, Công – Huyền – Tôn – Nữ – Lưu Ly.

+ Quy định cách viết hoa tên địa danh

Quy định cách viết hoa địa danh cũng tồn tại nhiều cách khác nhau. Ví dụ như cách viết Sài Gòn, Sài-Gòn, Sài gòn… Vào năm 1984, theo Quyết định số 240/QĐ, thống nhất trên toàn quốc về chuẩn chính tả, về quy tắc viết hoa trong tiếng Việt do Bộ trưởng Giáo dục Nguyễn Thị Bình ký như sau: Cách viết tên người, tên nơi chốn sẽ viết hoa chữ cái đầu là phụ âm/âm đầu không dùng gạch nối. Ví dụ như Quang Trung, Vũng Tàu, Hà Nội… Chuẩn chính tả này áp dụng trong tất cả các văn bản.

+ Quy định cách viết hoa tên riêng không phải tiếng Việt

Trường hợp viết tiếng nước ngoài du nhập, không phải tiếng Việt được quy định trong Quyết định 240/QĐ trong Quy định về chính tả tiếng Việt và thuật ngữ tiếng Việt có ghi:

* Nếu tên riêng dùng nguyên chữ của chữ cái Latin sẽ giữ đúng nguyên bản tất cả các chữ cái còn dấu phụ trong nguyên ngữ có thể lược đi. Ví dụ như tên Paris, Petofi, Shakespeare…

* Nếu tên riêng có nguyên ngữ thuộc hệ thống chữ cái khác tiếng Việt sẽ dùng lối chuyển từ sang chữ cái Latin. Ví dụ Moskva, Lomonosov

* Nếu tên riêng có nguyên ngữ không ghi từng âm bằng chữ cái sẽ dùng lối phiên âm chính thức của chữ cái Latin. Đó là cách phiên âm được dùng trên thế giới phổ biến. Ví dụ như Kyoto, Tokyo…

* Nếu tên riêng được sử dụng rộng rãi trên thế giới theo hệ thống chữ cái Latin khác với nguyên ngữ sẽ dùng tên riêng vẫn được mọi người dùng. Ví dụ như Bangkok có nguyên ngữ là Krung Thep hay Hungary có nguyên ngữ là Magyarorszag.

* Trường hợp tên viết sông núi sẽ dùng tên gọi phổ biến mà thế giới thường dùng vì sông núi rộng lớn có mặt ở nhiều quốc gia lãnh thổ. Đồng thời, những tên riêng theo từng địa phương vẫn có mặt ở những văn bản khác nhất định. Ví dụ như sông Danube/Duna/Donau/Dunares…

* Sẽ dùng lối dịch nghĩa phù hợp cho những tên riêng, bộ phận tên riêng có nghĩa. Ví dụ như Guinea xích đạo, Biển Đen.

* Tên riêng có phiên âm quen dùng trong tiếng Việt sẽ không cần thay đổi trừ trường hợp có yêu cầu đặc biệt. Ví dụ như Bắc Kinh, Pháp, Hy Lạp hay Lỗ Tấn… Có khác biệt như Ý hay Italia, Úc hay Australia. Có một số tên riêng sử dụng các cách viết, tên gọi khác như La Mã hay Roma…

* Trong ngôn ngữ dân tộc thiểu số ở Việt Nam, tên riêng không phải tiếng Kinh cũng khó có sự thống nhất. Nhiều tên riêng được viết theo các kiểu khác nhau vẫn tồn tại như Moskva/ Moscou/ Moscow/ Mát-xcơ-va/ Matxcơva/ Mạc Tư Khoa hay Shakespeare/ Sếch-xpia/ Xêchxpia.

* Trường hợp danh từ chung như mặt trời/quả đất theo quy định sẽ không viết hoa nhưng sách báo vẫn in Mặt trời/Quả đất. Nếu xét trên bình diện danh từ chung và danh từ riêng, trường hợp này rất dễ nhầm lẫm.

1.4. Quy định về quy tắc viết hoa trong tiếng Việt để biệt hóa tên cơ quan, tổ chức, đoàn thể và sản phẩm:

Những tên riêng của cơ quan, tổ chức, công ty, xí nghiệp, đoàn thể hay sở, ban, trường học, phòng và sản phẩm sẽ là những danh từ riêng hoặc chỉ chứa một vài danh tư riêng. Theo bản Quy định về chính tả tiếng Việt và thuật ngữ tiếng Việt với Quyết định 240/QĐ quy định:

+ Quy định về viết hoa tên riêng của các cơ quan, tổ chức;

+ Xu hướng viết hoa không theo âm tiết mà theo từ đối với tên gọi cơ quan, tổ chức.


Câu 543:

22/01/2025

Xếp các từ có tiếng bình dưới đây vào nhóm thích hợp:

bình an, bình chọn, bình luận, bình yên, thanh bình, bình phẩm, bình xét, hoà bình

 

Media VietJack

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Bình có nghĩa là yên ổn: bình an, bình yên, thanh bình, hòa bình.

b. Bình có nghĩa là xem xét, xác định: bình chọn, bình luận, bình xét, bình phẩm

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

1. Từ nhiều nghĩa là gì?

Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Đây là hiện tượng có thể thấy được ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.Trong tiếng Việt, các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Nói cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

Ví dụ 1: Xe đạp là từ dùng để chỉ loại xe 2 bánh, con người dùng sức đạp cho quay bánh. Đây là nghĩa duy nhất của từ xe đạp. Vậy từ xe đạp là từ chỉ có một nghĩa. 

Ví dụ 2: Với từ "ăn"

  • Ăn cơm: cho đồ ăn vào cơ thể để nuôi sống
  • Ăn cưới: Ăn cỗ nhân dịp đám cưới
  • Ăn ảnh: Vẻ đẹp được thể hiện ở trong ảnh

Như vậy, từ "ăn" sử dụng trong những ngữ cảnh khác nhau và kết hợp với những từ ngữ khác nhau thì sẽ mang nghĩa khác nhau.

Thông thường, từ nhiều nghĩa sẽ có 2 lớp nghĩa là: Nghĩa đen và nghĩa bóng.

Nghĩa đen: là nghĩa gốc của từ. Nghĩa đen là nghĩa trực tiếp, phát sinh từ đầu, gần gũi, quen thuộc, dễ hiểu và thường không phụ thuộc hoặc ít phụ thuộc vào ngữ cảnh.

Nghĩa bóng: Là lớp nghĩa có sau (nghĩa chuyển, nghĩa ẩn dụ) hình thành trong quá trình phát triển ngôn ngữ của con người và được suy ra từ nghĩa đen. Muốn hiểu chính xác nghĩa bóng của một từ được dùng, phải tìm nghĩa trong ngữ cảnh đặt ra. Ngoài ra, cũng có một số từ mang tính chất trung gian giữa nghĩa đen và nghĩa bóng, đang chuẩn dần từ nghĩa đen sang nghĩa bóng.

Ví dụ 1: Từ "đi" là một trong những từ nhiều nghĩa, nó vừa có nghĩa là chỉ sự di chuyển bằng hai chân như: "Tôi đi học cùng anh trai". Tuy nhiên, từ "đi" còn mang nghĩa chỉ cái chết, nếu nó nằm trong câu "Cậu ấy ra đi thanh thản lắm".

Ví dụ 2: Từ "mắt" có những lớp nghĩa sau:

  • Mắt cá chân: Một bộ phận trên cơ thể con người, nằm gần cổ chân
  • Mắt hí: Chỉ những người có đôi mắt nhỏ
  • Mắt lé: chỉ những người có kích thước mắt không bằng nhau
  • Mắt bồ câu: Chỉ những người có đôi mắt to tròn, đẹp như mắt chim bồ câu.

Ví dụ 3: Từ "đầu" cũng mang nhiều nghĩa khác nhau:

  • Miếng trầu là đầu câu chuyện: Từ "đầu" trong câu tục ngữ ngày có nghĩa là bắt đầu, khởi đầu.
  • Em phải ngẩng đầu lên nhìn bảng: Từ "đầu" ở đây là một bộ phân cơ thể người.

Câu 544:

22/01/2025

Tìm từ thích hợp ở bài tập 1 thay cho bông hoa.

a. Ai cũng mong ước có một cuộc sống.......

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Ai cũng mong ước có một cuộc sống bình an.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

1. Từ nhiều nghĩa là gì?

Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Đây là hiện tượng có thể thấy được ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.Trong tiếng Việt, các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Nói cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

Ví dụ 1: Xe đạp là từ dùng để chỉ loại xe 2 bánh, con người dùng sức đạp cho quay bánh. Đây là nghĩa duy nhất của từ xe đạp. Vậy từ xe đạp là từ chỉ có một nghĩa. 

Ví dụ 2: Với từ "ăn"

  • Ăn cơm: cho đồ ăn vào cơ thể để nuôi sống
  • Ăn cưới: Ăn cỗ nhân dịp đám cưới
  • Ăn ảnh: Vẻ đẹp được thể hiện ở trong ảnh

Như vậy, từ "ăn" sử dụng trong những ngữ cảnh khác nhau và kết hợp với những từ ngữ khác nhau thì sẽ mang nghĩa khác nhau.

Thông thường, từ nhiều nghĩa sẽ có 2 lớp nghĩa là: Nghĩa đen và nghĩa bóng.

Nghĩa đen: là nghĩa gốc của từ. Nghĩa đen là nghĩa trực tiếp, phát sinh từ đầu, gần gũi, quen thuộc, dễ hiểu và thường không phụ thuộc hoặc ít phụ thuộc vào ngữ cảnh.

Nghĩa bóng: Là lớp nghĩa có sau (nghĩa chuyển, nghĩa ẩn dụ) hình thành trong quá trình phát triển ngôn ngữ của con người và được suy ra từ nghĩa đen. Muốn hiểu chính xác nghĩa bóng của một từ được dùng, phải tìm nghĩa trong ngữ cảnh đặt ra. Ngoài ra, cũng có một số từ mang tính chất trung gian giữa nghĩa đen và nghĩa bóng, đang chuẩn dần từ nghĩa đen sang nghĩa bóng.

Ví dụ 1: Từ "đi" là một trong những từ nhiều nghĩa, nó vừa có nghĩa là chỉ sự di chuyển bằng hai chân như: "Tôi đi học cùng anh trai". Tuy nhiên, từ "đi" còn mang nghĩa chỉ cái chết, nếu nó nằm trong câu "Cậu ấy ra đi thanh thản lắm".

Ví dụ 2: Từ "mắt" có những lớp nghĩa sau:

  • Mắt cá chân: Một bộ phận trên cơ thể con người, nằm gần cổ chân
  • Mắt hí: Chỉ những người có đôi mắt nhỏ
  • Mắt lé: chỉ những người có kích thước mắt không bằng nhau
  • Mắt bồ câu: Chỉ những người có đôi mắt to tròn, đẹp như mắt chim bồ câu.

Ví dụ 3: Từ "đầu" cũng mang nhiều nghĩa khác nhau:

  • Miếng trầu là đầu câu chuyện: Từ "đầu" trong câu tục ngữ ngày có nghĩa là bắt đầu, khởi đầu.
  • Em phải ngẩng đầu lên nhìn bảng: Từ "đầu" ở đây là một bộ phân cơ thể người.

Câu 545:

22/01/2025

Tìm từ thích hợp ở bài tập 1 thay cho bông hoa.

b. Chim bồ câu là loài chim tượng trưng cho .........

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Chim bồ câu là loài chim tượng trưng cho hòa bình.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

1. Từ nhiều nghĩa là gì?

Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Đây là hiện tượng có thể thấy được ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.Trong tiếng Việt, các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Nói cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

Ví dụ 1: Xe đạp là từ dùng để chỉ loại xe 2 bánh, con người dùng sức đạp cho quay bánh. Đây là nghĩa duy nhất của từ xe đạp. Vậy từ xe đạp là từ chỉ có một nghĩa. 

Ví dụ 2: Với từ "ăn"

  • Ăn cơm: cho đồ ăn vào cơ thể để nuôi sống
  • Ăn cưới: Ăn cỗ nhân dịp đám cưới
  • Ăn ảnh: Vẻ đẹp được thể hiện ở trong ảnh

Như vậy, từ "ăn" sử dụng trong những ngữ cảnh khác nhau và kết hợp với những từ ngữ khác nhau thì sẽ mang nghĩa khác nhau.

Thông thường, từ nhiều nghĩa sẽ có 2 lớp nghĩa là: Nghĩa đen và nghĩa bóng.

Nghĩa đen: là nghĩa gốc của từ. Nghĩa đen là nghĩa trực tiếp, phát sinh từ đầu, gần gũi, quen thuộc, dễ hiểu và thường không phụ thuộc hoặc ít phụ thuộc vào ngữ cảnh.

Nghĩa bóng: Là lớp nghĩa có sau (nghĩa chuyển, nghĩa ẩn dụ) hình thành trong quá trình phát triển ngôn ngữ của con người và được suy ra từ nghĩa đen. Muốn hiểu chính xác nghĩa bóng của một từ được dùng, phải tìm nghĩa trong ngữ cảnh đặt ra. Ngoài ra, cũng có một số từ mang tính chất trung gian giữa nghĩa đen và nghĩa bóng, đang chuẩn dần từ nghĩa đen sang nghĩa bóng.

Ví dụ 1: Từ "đi" là một trong những từ nhiều nghĩa, nó vừa có nghĩa là chỉ sự di chuyển bằng hai chân như: "Tôi đi học cùng anh trai". Tuy nhiên, từ "đi" còn mang nghĩa chỉ cái chết, nếu nó nằm trong câu "Cậu ấy ra đi thanh thản lắm".

Ví dụ 2: Từ "mắt" có những lớp nghĩa sau:

  • Mắt cá chân: Một bộ phận trên cơ thể con người, nằm gần cổ chân
  • Mắt hí: Chỉ những người có đôi mắt nhỏ
  • Mắt lé: chỉ những người có kích thước mắt không bằng nhau
  • Mắt bồ câu: Chỉ những người có đôi mắt to tròn, đẹp như mắt chim bồ câu.

Ví dụ 3: Từ "đầu" cũng mang nhiều nghĩa khác nhau:

  • Miếng trầu là đầu câu chuyện: Từ "đầu" trong câu tục ngữ ngày có nghĩa là bắt đầu, khởi đầu.
  • Em phải ngẩng đầu lên nhìn bảng: Từ "đầu" ở đây là một bộ phân cơ thể người.

Câu 546:

22/01/2025

Tìm từ thích hợp ở bài tập 1 thay cho bông hoa.

c. Làng quê Việt Nam đẹp và .......

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Làng quê Việt Nam đẹp và bình yên.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

1. Từ nhiều nghĩa là gì?

- Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Đây là hiện tượng có thể thấy được ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.Trong tiếng Việt, các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Nói cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

Ví dụ 1: Xe đạp là từ dùng để chỉ loại xe 2 bánh, con người dùng sức đạp cho quay bánh. Đây là nghĩa duy nhất của từ xe đạp. Vậy từ xe đạp là từ chỉ có một nghĩa. 

Ví dụ 2: Với từ "ăn"

  • Ăn cơm: cho đồ ăn vào cơ thể để nuôi sống
  • Ăn cưới: Ăn cỗ nhân dịp đám cưới
  • Ăn ảnh: Vẻ đẹp được thể hiện ở trong ảnh

Như vậy, từ "ăn" sử dụng trong những ngữ cảnh khác nhau và kết hợp với những từ ngữ khác nhau thì sẽ mang nghĩa khác nhau.

Thông thường, từ nhiều nghĩa sẽ có 2 lớp nghĩa là: Nghĩa đen và nghĩa bóng.

+ Nghĩa đen: là nghĩa gốc của từ. Nghĩa đen là nghĩa trực tiếp, phát sinh từ đầu, gần gũi, quen thuộc, dễ hiểu và thường không phụ thuộc hoặc ít phụ thuộc vào ngữ cảnh.

+ Nghĩa bóng: Là lớp nghĩa có sau (nghĩa chuyển, nghĩa ẩn dụ) hình thành trong quá trình phát triển ngôn ngữ của con người và được suy ra từ nghĩa đen. Muốn hiểu chính xác nghĩa bóng của một từ được dùng, phải tìm nghĩa trong ngữ cảnh đặt ra. Ngoài ra, cũng có một số từ mang tính chất trung gian giữa nghĩa đen và nghĩa bóng, đang chuẩn dần từ nghĩa đen sang nghĩa bóng.

Ví dụ 1: Từ "đi" là một trong những từ nhiều nghĩa, nó vừa có nghĩa là chỉ sự di chuyển bằng hai chân như: "Tôi đi học cùng anh trai". Tuy nhiên, từ "đi" còn mang nghĩa chỉ cái chết, nếu nó nằm trong câu "Cậu ấy ra đi thanh thản lắm".

Ví dụ 2: Từ "mắt" có những lớp nghĩa sau:

  • Mắt cá chân: Một bộ phận trên cơ thể con người, nằm gần cổ chân
  • Mắt hí: Chỉ những người có đôi mắt nhỏ
  • Mắt lé: chỉ những người có kích thước mắt không bằng nhau
  • Mắt bồ câu: Chỉ những người có đôi mắt to tròn, đẹp như mắt chim bồ câu.

Ví dụ 3: Từ "đầu" cũng mang nhiều nghĩa khác nhau:

  • Miếng trầu là đầu câu chuyện: Từ "đầu" trong câu tục ngữ ngày có nghĩa là bắt đầu, khởi đầu.
  • Em phải ngẩng đầu lên nhìn bảng: Từ "đầu" ở đây là một bộ phân cơ thể người.

Câu 547:

22/01/2025

Dựa vào tranh, lựa chọn từ ngữ để hoàn thành câu. Giải thích lí do lựa chọn.

 

a. Đàn chim én ....... giữa trời xanh.

Bay

Lượn

Chao liệng

b. Ve sầu.........trên những cành phượng vĩ để chào đón

Kêu

Ca hát

Kêu ran

c. Chú nghé con đang ở mấy nhánh cỏ non.

Nhấm nhá

Ăn

Gặm

 

Media VietJack

Media VietJack

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Chọn từ: chao liệng vì từ thể hiện đặc điểm riêng, hoạt động của loài chim én

b. Chọn từ kêu ran vì phù hợp với hoàn cảnh

c. Chọn từ gặm vì nó thể hiện đặc điểm riêng của loài trâu và phù hợp.

* Kiến thức mở rộng

ĐỘNG TỪ

Động từ được định nghĩa là từ dùng để chỉ các hoạt động hoặc trạng thái của con người và sự vật hiện tượng khác. Cũng giống với tính từ và danh từ, động từ trong tiếng Việt cũng ghi nhận sự đóng góp lớn vào việc biểu đạt giàu hình ảnh, giàu biểu cảm và đa dạng. Vì vậy, khi nó được kết hợp với các loại từ khác thì nó sẽ có ý nghĩa khái quát hơn.

Ví dụ: dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh cao vút. 

Trong đoạn văn này có thể thấy các động từ là: rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay.

Khi động từ được kết hợp với tính từ và danh từ thì sẽ tạo ra cụm động từ. Đồng thời động từ cũng có thể được kết hợp với phó từ (đã, đang, sẽ,...). Ngoài ra, động từ cũng có khả năng kết hợp với các phó từ mệnh lệnh để tạo thành các câu hoặc cụm từ có mục đích sai khiến

Ví dụ: không nói nhiều, đừng hát nữa, chớ làm càn.

Sự kết hợp giữa động từ với các loại từ khác có tác dụng làm rõ ý của người nói, người viết giúp đạt được mục đích giao tiếp đồng thời thể hiện phong phú trong ngữ pháp tiếng Việt. 


Câu 548:

22/01/2025

Tìm từ phù hợp thay cho ô vuông để câu văn tạo được ấn tượng với người đọc.

a. Giọt sương ? trên phiến lá.

 

Media VietJack

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Giọt sương long lanh trên phiến lá.

* Kiến thức mở rộng:

TÍNH TỪ

Tính từ là gì ? Phân loại tính từ

- Khái niệm: là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái....

- Phân loại:

Để phân biệt tính từ trong tiếng Việt hơi phức tạp, vì nhiều khi tính từ có dạng thức như động từ hoặc danh từ.

Có những từ vừa có thể coi là tính từ, vừa có thể coi là động từ như từ ăn cướp trong hành động ăn cướp; hoặc từ ấy vừa là tính từ vừa là danh từ như từ thành thị trong lối sống thành thị

Dựa theo những điều trên, tính từ trong tiếng Việt có thể phân làm hai loại lớn là tính từ tự thân và tính từ không tự thân.

a) Tính từ tự thân

- Khái niệm: Tính từ tự thân (bản thân chúng là tính từ) là những tính từ chỉ có chức năng biểu thị phẩm chất, màu sắc, kích thước, hình dáng, mức độ, hương vị,...của sự vật hay hiện tượng.

 + Ví dụ: đỏ, đen, cao, thấp,...

- Ta có thể phân những tính từ trong loại này thành những tiểu loại nhỏ hơn:

    + Tính từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ, vàng, xanh ngắt, tím biếc, vàng hoe,...

    + Tính từ chỉ phẩm chất: tốt, xấu, dũng cảm, hèn nhát, anh hùng, tiểu nhân, đúng, sai,...

    + Tính từ chỉ kích thước: cao, thấp, rộng, hẹp, nhỏ, khổng lồ, tí hon, mỏng, dày, ngắn, dài, to, bự,...

    + Tính từ chỉ hình dáng: vuông, tròn, méo, thẳng, cong, quanh co, hun hút, ngoằn ngoèo, khúc khuỷu,...

    + Tính từ chỉ âm thanh: ầm ĩ, ồn ào, xôn xao, trầm bổng, vang vọng, ồn,...

    + Tính từ chỉ hương vị: thơm, ngọt, cay, đắng, chát, mặn, chua, tanh, thối,...

    + Tính từ chỉ mực độ, cách thức: xa, gần, nhanh, chậm, lề mề, nhanh nhẹn,...

    + Tính từ chỉ lượng: nhiều, ít, nặng, nhẹ, vơi, đầy, vắng vẻ, đông đúc, hiu quạnh, nông, sâu,...

b) Tính từ không tự thân

- Khái niệm: Tính từ không tự thân là những từ vốn không phải tính từ mà những từ thuộc từ loại khác (danh từ, động từ) chuyển loại và được sử dụng như tính từ.

- Những tính từ không tự thân được tạo ra bằng cách chuyển loại của các từ thuộc nhóm từ loại khác nên ý nghĩa của tính từ này chỉ được xác định khi đặt chúng trong mối quan hệ với những từ khác trong cụm từ hoặc trong câu. Nếu tách chúng ra khỏi mối quan hệ ấy thì chúng không được coi là tính từ hoặc có ý nghĩa khác.

   + VD: rất Quang Dũng (chỉ phong cách, cá tính, những hành động, ngôn ngữ mang đặc trưng của tác giả này)

- Khi danh từ, động từ được sử dụng như tính từ thì ý nghĩa của chúng sẽ mang nghĩa khái quát hơn so với nghĩa thường được sử dụng của chúng.

   + VD: ăn cướp: dùng sức mạnh của bản thân để tước đoạt tài sản của người khác

=> Nghĩa hay được sử dụng

Hành động ăn cướp: những hành động có ý nghĩa hoặc tính chất giống như ăn cướp chứ không phải ăn cướp thật.

c, Cụm tính từ

- Khái niệm: Cụm tính từ là cụm từ có tính từ là trung tâm, kết hợp với các phụ trước, phụ sau để tạo thành.

- Chức năng của cụm tính từ: cũn giống như tính từ, cụm tính từ có chức năng chính là vị ngữ, nhưng có thể dùng chúng để làm chủ ngữ, bổ ngữ trong câu.

- Chức năng:

    + Ở trong câu tính từ (cụm tính từ) có chức năng chính là làm vị ngữ trong câu để bổ sung ý nghĩa cho danh từ.

VD: Hôm nay, trời       //      trong veo

                 CN (Danh từ)       VN (tính từ)

Cô ấy            //         rất đáng yêu

CN (Cụm danh từ)         VN (Cụm tính từ)

    + Ngoài chức năng chính là làm vị ngữ, tính từ (cụm tính từ) cũng có thể làm chủ ngữ, bổ ngữ trong câu.

VD:

+ Tính từ làm chủ ngữ: Mộc mạc  // là sự bình dị, không cầu kì, vẫn giữ được vẻ tự nhiên

                             CN (tính từ)          VN (cụm danh từ/cụm tính từ/cụm động từ)

+ Tính từ làm bổ ngữ: Cô Bình // gửi cho tôi một bức thư      rất dài

                                                      động từ                           Cụm tính từ (bổ ngữ xa)


Câu 549:

22/01/2025

Tìm từ phù hợp thay cho ô vuông để câu văn tạo được ấn tượng với người đọc.

b. Trăng ? với những vì sao đêm.

 

Media VietJack

Xem đáp án

* Đáp án:

Trăng tỏ với những vì sao đêm.

* Kiến thức mở rộng:

ĐỘNG TỪ

- Khái niệm: Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.

Cùng với tính từ và danh từ, động từ khiến cho khả năng biểu đạt của tiếng Việt phong phú, đa dạng, không thua kém bất kì ngôn ngữ lâu đời nào trên thế giới. Khi kết hợp với những từ loại khác nhau, động từ sẽ có ý nghĩa khái quát và biểu thị khác.

Ví dụ: 

- Động từ chỉ hoạt động : Đi, chạy, nhảy,…

- Động từ chỉ trạng thái : Vui, buồn, giận, …

- Chức năng: 

+ Động từ cũng giống như hầu hết các từ loại, chức năng chính là để bổ nghĩa cho danh từ và làm vị ngữ trong câu. Song với mỗi cách kết hợp khác nhau, mỗi kiểu động từ khác nhau lại bổ sung một ý nghĩa khác cho các từ đứng trước nó.

- Phân loại:

+ Dựa theo đặc điểm, động từ chia làm 2 tiểu loại lớn là động từ chỉ hoạt động và động từ chỉ trạng thái.

+ Ngoài ra còn có cách chia khác chia thành nội động từ và ngoại động từ.

1. Động từ chỉ hoạt động và động từ chỉ trạng thái:

a) Động từ chỉ hoạt động

- Khái niệm: Động từ chỉ hoạt động là những động từ dùng để tái hiện, gọi tên các hoạt động của con người, sự vật, hiện tượng.

+ Ví dụ: đi, chạy, nhảy, (chim) hót, (mưa) rơi, (gió) thổi, hát, ca, đuổi nhau,...

- Những động từ chỉ hoạt động của con người có thể dùng để chỉ hoạt động của các sự vật, hiện tượng nhằm làm tăng sức gợi hình và biến các sự vật vô tri ấy trở nên gần gũi hơn với con người.

b) Động từ chỉ trạng thái

- Khái niệm: Động từ chỉ trạng thái là những động từ để tái hiện, gọi tên các trạng thái cảm xúc, suy nghĩ, tồn tại của con người, sự vật, hiện tượng.

+ Ví dụ: vui, buồn, hờn, giận, bị đánh,...

- Trong động từ chỉ trạng thái, có thể chia thành các tiểu loại nhỏ hơn, mỗi tiểu loại bổ sung ý nghĩa cho về các mặt khác nhau cho từ kết hợp cùng hoặc đứng trước nó.

- Động từ chỉ trạng thái tồn tại (hoặc trạng thái không tồn tại): là những động từ cho biết sự tồn tại của sự vật, hiện tượng trong hiện thực khách quan: còn, có, hết,...

- Đặc điểm ngữ pháp nổi bật nhất của động từ chỉ trạng thái:

Nếu như ĐT chỉ hoạt động, hành động có thể kết hợp với từ “xong” ở phía sau (ăn xong, đọc xong ,…) thì ĐT chỉ trạng thái không kết hợp với “xong” ở phía sau (không nói : còn xong, hết xong, kính trọng xong, …). Trong Tiếng Việt có một số loại ĐT chỉ trạng thái sau :

    + ĐT chỉ trạng thái tồn tại (hoặc trạng thái không tồn tại) :còn,hết,có,…

    + ĐT chỉ trạng thái biến hoá : thành, hoá,…

    + ĐT chỉ trạng thái tiếp thụ : được, bị, phải, chịu,…

    + ĐT chỉ trạng thái so sánh : bằng, thua, hơn, là,…

- Một số ĐT sau đây cũng được coi là ĐT chỉ trạng thái : nằm, ngồi, ngủ, thức, nghỉ ngơi, suy nghĩ, đi, đứng , lăn, lê, vui, buồn , hồi hộp, băn khoăn, lo lắng,...Các từ này có một số đặc điểm sau :

- Một số từ vừa được coi là Động từ chỉ hành động, lại vừa được coi là ĐT chỉ trạng thái.

- Một số từ chuyển nghĩa thì được coi là ĐT chỉ trạng thái (trạng thái tồn tại ).

VD: Bác đã đi rồi sao Bác ơi ! (Tố Hữu )

VD: Tôi // còn việc phải làm

       Làng tôi // có con sông xanh uốn quanh cánh đồng lúa chín

    + Động từ chỉ trạng thái biến hóa: hóa, thành, biến thành, hóa thành, trở nên, trở thành, sinh ra, hóa ra,...

VD: Tấm // hóa thành nàng tiên trốn trong quả thị

       Con người // trở nên ích kỷ khi lòng tham nổi lên

    + Động từ chỉ ý nghĩa tình thái về ý chí: định, toan, dám, quyết, nỡ,...

VD: Bác Hồ // quyết chí ra đi tìm đường cứu nước với hai bàn tay trắng

       Cậu gió // không nỡ thổi mạnh lay động cành cây đánh thức chú sơn ca

    + Động từ chỉ sự cần thiết: cần, nên, phi,...

VD: Cậu // cần hoàn thành tài liệu này trước ngày mai

       Học sinh // nên học hành chăm chỉ

    + Động từ chỉ tình thái nguyện vọng, mong muốn: mong, muốn, ước,...

VD: Tớ // ước gì mình có đôi hài vạn dặm để đi khắp thế gian

       Cụ Mem-bơ // mong sẽ vẽ được một kiệt tác trong đời mình.

    + Động từ chỉ tình trạng tiếp thụ, chịu đựng: bị, được, phải, mắc,...

VD: Bài thơ Tây Tiến // được sáng tác khi Quang Dũng về bên dòng Phù Lưu Chanh nhìn ngắm thiên nhiên và nhớ đến đoàn binh Tây Tiến.

Phương // bị phạt vì không làm bài tập toán

    + Động từ chỉ trạng thái so sánh: là, hơn, thua, bằng, không bằng, chẳng bằng....

VD: Mặt trời //  là hành tinh trung tâm trong hệ mặt trời.

       Gió se mùa thu // không lạnh bằng gió mùa đông bắc được

2. Nội động từ và ngoại động từ

a) Nội động từ

- Khái niệm: Nội động từ là những động từ hướng vào người làm chủ hoạt động (ngồi, đi, đứng, nằm,...)

- Động từ nội động cần phải có quan hệ từ để có bổ ngữ chỉ đối tượng

VD: Mẹ    mua                    cho           tôi con mèo

              Nội động từ    Quan hệ từ       Bổ ngữ

b) Ngoại động từ

- Khái niệm: Ngoại động từ là những động từ hướng đến người, vật khác (xây, cắt, đập, phá,...)

- Ngoại động từ không cần phải có quan hệ từ mà có khả năng có bổ ngữ chỉ đối tượng trực tiếp.

VD: Mọi người yêu quý                mẹ

                      Ngoại động từ    Bổ ngữ

3. Cụm động từ

- Khái niệm: Cụm động từ là cụm từ có động từ là từ trung tâm, kết hợp với các phụ trước và phụ sau để tạo thành.

- Chức năng: Chức năng của cụm động từ cũng giống như của động từ. Tức là cụm động từ cũng có chức năng chính là làm vị ngữ, nhưng cũng có thể làm chủ ngữ, định ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.

- ĐT chỉ trạng thái mang một số đặc điểm về ngữ pháp và ngữ nghĩa giống như tính từ . Vì vậy, chúng có thể làm vị ngữ trong câu kể : Ai thế nào? 

 


Câu 550:

22/01/2025

Tìm từ phù hợp thay cho ô vuông để câu văn tạo được ấn tượng với người đọc.

c. Nắng ban mai ? lụa tơ vàng óng trên cánh đồng.

 

Media VietJack

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Nắng ban mai như lụa tơ vàng óng trên cánh đồng.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NGỮ SO SÁNH

1. So sánh là gì?

Trong tiếng Việt, so sánh là một trong các biện pháp tu từ phổ biến nhất, bên cạnh phép nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ, chơi chữ... So sánh được định nghĩa như sau: "So sánh là biện pháp dùng để đối chiếu hai sự vật, hiện tượng... với nhau. Trong đó các sự vật, hiện tượng này mặc dù khác nhau về tính chất nhưng lại có nét tương đồng ở cùng một khía cạnh nào đó.

Ví dụ: Tối như mực, Đen như gỗ mun, Nhát như thỏ đế, Chậm như sên...

 

2. Cấu tạo của phép so sánh

Từ định nghĩa của biện pháp so sánh, chúng ta có thể thấy được cấu tạo của phép so sánh. Thông thường, mô hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm có:

Vế A (nêu tên sự vật, sự việc được so sánh)

Vế B (nêu tên sự vật, sự việc dùng để so sánh với sự vật, sự việc được so sánh ở vế A)

Từ ngữ chỉ phương diện so sánh

Từ ngữ chỉ ý so sánh (Từ so sánh)

Ví dụ:

Công cha như núi ngất trời

Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông

Núi cao biển rộng mênh mông

Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi.

Trong đoạn ca dao trên, vế A là công cha, nghĩa mẹ được so sánh với vế B là núi ngất trời, nước ở ngoài biển đông bằng từ so sánh như. Công cha và nghĩa mẹ đều có sự tương đồng với núi ngất trời và nước ở ngoài biển Đông mênh mông rộng lớn cho thấy rằng ý nghĩa của cha mẹ là rất to lớn.

Hay một ví dụ khác:

Cày đồng đang buổi ban trưa

Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày

Ở đây, vế A là mồ hôi, vế B là mưa ruộng cày, từ so sánh như. Mồ hôi rơi nhiều như mưa ngoài ruộng cho thấy sự vất vả của công việc đồng áng.

Tuy nhiên, trên thực tế mô hình trên có thể thay đổi đi ít nhiều:

- Các từ ngữ chỉ phương diện so sánh và từ ngữ chỉ ý so sánh (từ so sánh) có thể được lược bớt

- Vế B có thể đảo lên trước vế A.

Ví dụ:

Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất.

 


Câu 551:

22/01/2025

Xếp các từ có tiếng kì dưới đây vào nhóm thích hợp.

kì tài, chu kì, học kì, kì diệu, thời kì, kì ảo, kì quan, kì tích, định kì, kì vĩ

 

Media VietJack

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Kì có nghĩa là "lạ": kì diệu, kì ảo, kì quan, kì tích, kì vĩ

b. Kì có nghĩa là " thời hạn": chu kì, thời kì, định kì

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NHIỀU NGHĨA

1. Từ nhiều nghĩa là gì?

- Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Đây là hiện tượng có thể thấy được ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.Trong tiếng Việt, các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Nói cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.

Ví dụ 1: Xe đạp là từ dùng để chỉ loại xe 2 bánh, con người dùng sức đạp cho quay bánh. Đây là nghĩa duy nhất của từ xe đạp. Vậy từ xe đạp là từ chỉ có một nghĩa. 

Ví dụ 2: Với từ "ăn"

  • Ăn cơm: cho đồ ăn vào cơ thể để nuôi sống
  • Ăn cưới: Ăn cỗ nhân dịp đám cưới
  • Ăn ảnh: Vẻ đẹp được thể hiện ở trong ảnh

Như vậy, từ "ăn" sử dụng trong những ngữ cảnh khác nhau và kết hợp với những từ ngữ khác nhau thì sẽ mang nghĩa khác nhau.

Thông thường, từ nhiều nghĩa sẽ có 2 lớp nghĩa là: Nghĩa đen và nghĩa bóng.

+ Nghĩa đen: là nghĩa gốc của từ. Nghĩa đen là nghĩa trực tiếp, phát sinh từ đầu, gần gũi, quen thuộc, dễ hiểu và thường không phụ thuộc hoặc ít phụ thuộc vào ngữ cảnh.

+ Nghĩa bóng: Là lớp nghĩa có sau (nghĩa chuyển, nghĩa ẩn dụ) hình thành trong quá trình phát triển ngôn ngữ của con người và được suy ra từ nghĩa đen. Muốn hiểu chính xác nghĩa bóng của một từ được dùng, phải tìm nghĩa trong ngữ cảnh đặt ra. Ngoài ra, cũng có một số từ mang tính chất trung gian giữa nghĩa đen và nghĩa bóng, đang chuẩn dần từ nghĩa đen sang nghĩa bóng.

Ví dụ 1: Từ "đi" là một trong những từ nhiều nghĩa, nó vừa có nghĩa là chỉ sự di chuyển bằng hai chân như: "Tôi đi học cùng anh trai". Tuy nhiên, từ "đi" còn mang nghĩa chỉ cái chết, nếu nó nằm trong câu "Cậu ấy ra đi thanh thản lắm".

Ví dụ 2: Từ "mắt" có những lớp nghĩa sau:

  • Mắt cá chân: Một bộ phận trên cơ thể con người, nằm gần cổ chân
  • Mắt hí: Chỉ những người có đôi mắt nhỏ
  • Mắt lé: chỉ những người có kích thước mắt không bằng nhau
  • Mắt bồ câu: Chỉ những người có đôi mắt to tròn, đẹp như mắt chim bồ câu.

Ví dụ 3: Từ "đầu" cũng mang nhiều nghĩa khác nhau:

  • Miếng trầu là đầu câu chuyện: Từ "đầu" trong câu tục ngữ ngày có nghĩa là bắt đầu, khởi đầu.
  • Em phải ngẩng đầu lên nhìn bảng: Từ "đầu" ở đây là một bộ phân cơ thể người.

Câu 552:

22/01/2025

Tìm từ thích hợp ở bài tập 1 để hoàn thành câu.

a. Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) được UNESCO công nhận là một trong những ............ thiên nhiên mới của thế giới.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Vịnh Hạ Long ( Quảng Ninh) được UNESCO công nhận là một trong những kì quan thiên nhiên mới của thế giới.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA TỪ

1.1.  Đặc điểm của từ

  • Về chức năng: Từ là đơn vị dùng để đặt câu. Nhờ đặc điểm này mà phân biệt từ với tiếng. Tiếng chỉ có chức năng cấu tạo từ. Những tiếng có thể dùng độc lập để đặt câu được gọi là từ đơn.
    Ví dụ: từ học sinh gồm hai tiếng: học + sinh.
  • Về cấu trúc: trong số các đon vị dùrig để đặt câu, từ là đon vị nhỏ nhất. Nhờ đặc điểm này mà phân biệt từ với đơn vị bậc trên nó là cụm từ.
    Ví dụ: Trong câu: Sáng sáng, em đi học. gồm có 4 từ: sáng sáng, em, đi, học.
  • Đa số các tiếng trong tiếng Việt có nghĩa, ví dụ: nhà, mẹ, vui, hoa…, cũng có những tiếng không có nghĩa.
    Ví dụ: loắt (trong từ loắt choắt), xắn (trong từ xinh xắn),…

1.2. Phân loại từ theo cấu tạo ngữ pháp

Dựa vào số lượng tiếng trong từ, có các loại từ sau:

  •  Từ đơn: từ chỉ gồm một tiếng (ví dụ: cá, thóc, vua, mèo,…).  
  • Từ phức: từ gồm hai hoặc nhiều tiếng (ví dụ: sách giáo khoa, con cháu, lom khom,…).

Từ phức được phân thành từ ghép và từ láy.

  • Từ ghép: từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa (ví dụ: ông bà, con cháu, hoa quả, xe đạp,…).
  • Từ láy: từ có quan hệ láy âm giữa các tiếng (ví dụ: loắt choắt, lác đác, sạch sành sanh,…).

Câu 553:

22/01/2025

Tìm từ thích hợp ở bài tập 1 để hoàn thành câu.

b. Chinh phục được ngọn núi E-vơ-rét là một ............ của đoàn thám hiểm.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Chinh phục được ngọn núi E-vơ-rét là một kì tích của đoàn thám hiểm.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA TỪ

1.1.  Đặc điểm của từ

  • Về chức năng: Từ là đơn vị dùng để đặt câu. Nhờ đặc điểm này mà phân biệt từ với tiếng. Tiếng chỉ có chức năng cấu tạo từ. Những tiếng có thể dùng độc lập để đặt câu được gọi là từ đơn.
    Ví dụ: từ học sinh gồm hai tiếng: học + sinh.
  • Về cấu trúc: trong số các đon vị dùrig để đặt câu, từ là đon vị nhỏ nhất. Nhờ đặc điểm này mà phân biệt từ với đơn vị bậc trên nó là cụm từ.
    Ví dụ: Trong câu: Sáng sáng, em đi học. gồm có 4 từ: sáng sáng, em, đi, học.
  • Đa số các tiếng trong tiếng Việt có nghĩa, ví dụ: nhà, mẹ, vui, hoa…, cũng có những tiếng không có nghĩa.
    Ví dụ: loắt (trong từ loắt choắt), xắn (trong từ xinh xắn),…

1.2. Phân loại từ theo cấu tạo ngữ pháp

Dựa vào số lượng tiếng trong từ, có các loại từ sau:

  •  Từ đơn: từ chỉ gồm một tiếng (ví dụ: cá, thóc, vua, mèo,…).  
  • Từ phức: từ gồm hai hoặc nhiều tiếng (ví dụ: sách giáo khoa, con cháu, lom khom,…).

Từ phức được phân thành từ ghép và từ láy.

  • Từ ghép: từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa (ví dụ: ông bà, con cháu, hoa quả, xe đạp,…).
  • Từ láy: từ có quan hệ láy âm giữa các tiếng (ví dụ: loắt choắt, lác đác, sạch sành sanh,…).

Câu 554:

22/01/2025

Tìm từ thích hợp ở bài tập 1 để hoàn thành câu.

c. Người Ai Cập cổ đại là những công nhân xây dựng ............ Chỉ với công cụ lao động đơn giản, họ đã xây dựng được các công trình đồ sộ bằng đá với độ chính xác cao.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Người Ai Câp cổ đại là những công nhân xây dựng kì diệu. Chỉ với công cụ lao động đơn giản, họ đã xây dựng các công trình đồ sộ bằng đá với độ chính xác cao.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA TỪ

1.1.  Đặc điểm của từ

  • Về chức năng: Từ là đơn vị dùng để đặt câu. Nhờ đặc điểm này mà phân biệt từ với tiếng. Tiếng chỉ có chức năng cấu tạo từ. Những tiếng có thể dùng độc lập để đặt câu được gọi là từ đơn.
    Ví dụ: từ học sinh gồm hai tiếng: học + sinh.
  • Về cấu trúc: trong số các đon vị dùrig để đặt câu, từ là đon vị nhỏ nhất. Nhờ đặc điểm này mà phân biệt từ với đơn vị bậc trên nó là cụm từ.
    Ví dụ: Trong câu: Sáng sáng, em đi học. gồm có 4 từ: sáng sáng, em, đi, học.
  • Đa số các tiếng trong tiếng Việt có nghĩa, ví dụ: nhà, mẹ, vui, hoa…, cũng có những tiếng không có nghĩa.
    Ví dụ: loắt (trong từ loắt choắt), xắn (trong từ xinh xắn),…

1.2. Phân loại từ theo cấu tạo ngữ pháp

Dựa vào số lượng tiếng trong từ, có các loại từ sau:

  •  Từ đơn: từ chỉ gồm một tiếng (ví dụ: cá, thóc, vua, mèo,…).  
  • Từ phức: từ gồm hai hoặc nhiều tiếng (ví dụ: sách giáo khoa, con cháu, lom khom,…).

Từ phức được phân thành từ ghép và từ láy.

  • Từ ghép: từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa (ví dụ: ông bà, con cháu, hoa quả, xe đạp,…).
  • Từ láy: từ có quan hệ láy âm giữa các tiếng (ví dụ: loắt choắt, lác đác, sạch sành sanh,…).

Câu 555:

22/01/2025

Tìm từ thích hợp ở bài tập 1 để hoàn thành câu.

d. Ở .............. tiền sử, con người dùng đá làm công cụ cắt gọt, phương tiện săn bắt động vật.

Xem đáp án

* Đáp án:

d. Ở thời kì tiền sử, con người dùng đá làm công cụ cắt gọt, phương tiện săn băt động vật.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA TỪ

1.1.  Đặc điểm của từ

  • Về chức năng: Từ là đơn vị dùng để đặt câu. Nhờ đặc điểm này mà phân biệt từ với tiếng. Tiếng chỉ có chức năng cấu tạo từ. Những tiếng có thể dùng độc lập để đặt câu được gọi là từ đơn.
    Ví dụ: từ học sinh gồm hai tiếng: học + sinh.
  • Về cấu trúc: trong số các đon vị dùrig để đặt câu, từ là đon vị nhỏ nhất. Nhờ đặc điểm này mà phân biệt từ với đơn vị bậc trên nó là cụm từ.
    Ví dụ: Trong câu: Sáng sáng, em đi học. gồm có 4 từ: sáng sáng, em, đi, học.
  • Đa số các tiếng trong tiếng Việt có nghĩa, ví dụ: nhà, mẹ, vui, hoa…, cũng có những tiếng không có nghĩa.
    Ví dụ: loắt (trong từ loắt choắt), xắn (trong từ xinh xắn),…

1.2. Phân loại từ theo cấu tạo ngữ pháp

Dựa vào số lượng tiếng trong từ, có các loại từ sau:

  •  Từ đơn: từ chỉ gồm một tiếng (ví dụ: cá, thóc, vua, mèo,…).  
  • Từ phức: từ gồm hai hoặc nhiều tiếng (ví dụ: sách giáo khoa, con cháu, lom khom,…).

Từ phức được phân thành từ ghép và từ láy.

  • Từ ghép: từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa (ví dụ: ông bà, con cháu, hoa quả, xe đạp,…).
  • Từ láy: từ có quan hệ láy âm giữa các tiếng (ví dụ: loắt choắt, lác đác, sạch sành sanh,…).

Câu 556:

22/01/2025

Tìm từ ngữ phù hợp thay cho bông hoa để câu văn đúng và hay.

a. Ruộng bậc thang là ......... lao động của những người nông dân vùng Tây Bắc.

 

Media VietJack

Xem đáp án

* Đáp án:

a. thành quả

* Kiến thức mở rộng:

ĐỘNG TỪ

1. Động từ là gì?

Động từ được định nghĩa là từ dùng để chỉ các hoạt động hoặc trạng thái của con người và sự vật hiện tượng khác. Cũng giống với tính từ và danh từ, động từ trong tiếng Việt cũng ghi nhận sự đóng góp lớn vào việc biểu đạt giàu hình ảnh, giàu biểu cảm và đa dạng. Vì vậy, khi nó được kết hợp với các loại từ khác thì nó sẽ có ý nghĩa khái quát hơn.

Ví dụ: dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh cao vút. 

Trong đoạn văn này có thể thấy các động từ là: rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay.

Khi động từ được kết hợp với tính từ và danh từ thì sẽ tạo ra cụm động từ. Đồng thời động từ cũng có thể được kết hợp với phó từ (đã, đang, sẽ,...). Ngoài ra, động từ cũng có khả năng kết hợp với các phó từ mệnh lệnh để tạo thành các câu hoặc cụm từ có mục đích sai khiến

Ví dụ: không nói nhiều, đừng hát nữa, chớ làm càn.

Sự kết hợp giữa động từ với các loại từ khác có tác dụng làm rõ ý của người nói, người viết giúp đạt được mục đích giao tiếp đồng thời thể hiện phong phú trong ngữ pháp tiếng Việt. 


Câu 557:

22/01/2025

Tìm từ ngữ phù hợp thay cho bông hoa để câu văn đúng và hay.

b. Vào năm 1990, một người dân Quảng Bình đã ở hang Sơn Đoòng.

 

Media VietJack

Xem đáp án

* Đáp án:

b. phát hiện ra

* Kiến thức mở rộng:

ĐỘNG TỪ

1. Động từ là gì?

Động từ được định nghĩa là từ dùng để chỉ các hoạt động hoặc trạng thái của con người và sự vật hiện tượng khác. Cũng giống với tính từ và danh từ, động từ trong tiếng Việt cũng ghi nhận sự đóng góp lớn vào việc biểu đạt giàu hình ảnh, giàu biểu cảm và đa dạng. Vì vậy, khi nó được kết hợp với các loại từ khác thì nó sẽ có ý nghĩa khái quát hơn.

Ví dụ: dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh cao vút. 

Trong đoạn văn này có thể thấy các động từ là: rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay.

Khi động từ được kết hợp với tính từ và danh từ thì sẽ tạo ra cụm động từ. Đồng thời động từ cũng có thể được kết hợp với phó từ (đã, đang, sẽ,...). Ngoài ra, động từ cũng có khả năng kết hợp với các phó từ mệnh lệnh để tạo thành các câu hoặc cụm từ có mục đích sai khiến

Ví dụ: không nói nhiều, đừng hát nữa, chớ làm càn.

Sự kết hợp giữa động từ với các loại từ khác có tác dụng làm rõ ý của người nói, người viết giúp đạt được mục đích giao tiếp đồng thời thể hiện phong phú trong ngữ pháp tiếng Việt. 


Câu 558:

22/01/2025

Tìm từ ngữ phù hợp thay cho bông hoa để câu văn đúng và hay.

c. Các vận động viên khuyết tật đã nêu cao

 

Media VietJack

Xem đáp án

* Đáp án:

c. quyết tâm

* Kiến thức mở rộng:

ĐỘNG TỪ

1. Động từ là gì?

Động từ được định nghĩa là từ dùng để chỉ các hoạt động hoặc trạng thái của con người và sự vật hiện tượng khác. Cũng giống với tính từ và danh từ, động từ trong tiếng Việt cũng ghi nhận sự đóng góp lớn vào việc biểu đạt giàu hình ảnh, giàu biểu cảm và đa dạng. Vì vậy, khi nó được kết hợp với các loại từ khác thì nó sẽ có ý nghĩa khái quát hơn.

Ví dụ: dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh cao vút. 

Trong đoạn văn này có thể thấy các động từ là: rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay.

Khi động từ được kết hợp với tính từ và danh từ thì sẽ tạo ra cụm động từ. Đồng thời động từ cũng có thể được kết hợp với phó từ (đã, đang, sẽ,...). Ngoài ra, động từ cũng có khả năng kết hợp với các phó từ mệnh lệnh để tạo thành các câu hoặc cụm từ có mục đích sai khiến

Ví dụ: không nói nhiều, đừng hát nữa, chớ làm càn.

Sự kết hợp giữa động từ với các loại từ khác có tác dụng làm rõ ý của người nói, người viết giúp đạt được mục đích giao tiếp đồng thời thể hiện phong phú trong ngữ pháp tiếng Việt. 


Câu 559:

22/01/2025

Dùng dấu câu thích hợp thay cho bông hoa và nêu công dụng của dấu câu đó.

Qua biên giới Việt * Lào, chúng ta được đặt chân tới một đất nước có nhiều thắng cảnh độc đáo:

* Cố đô Luông Pha Bang cổ kính và yên bình.

* Cánh đồng Chum với hơn hai nghìn chiếc chum bằng đá đủ hình dạng, kích thước.

* Hồ thuỷ điện Nam Ngum thơ mộng bởi sự hoà hợp của trời nước cùng vô số hòn đảo lớn nhỏ.

Ngoài ra, đến Lào, khó có thể bỏ qua những địa điểm hấp dẫn khác: thủ đô Viêng Chăn, thị trấn Vang Viêng, khu bảo tồn tự nhiên Bò Kẹo,...

(Theo Tiến Dũng)

 

Media VietJack

 
Xem đáp án

* Đáp án:

Qua biên giới Việt - Lào, chúng ta được đặt chân tới một đất nước có nhiều thắng cảnh độc đáo:

- Cố đô Luông Pha Bang cổ kính và yên bình.

- Cánh đồng Chum với hơn hai nghìn chiếc chum bằng đá đủ hình dạng, kích thước.

- Hồ thủy điện Nam Ngum thơ mộng bởi sự hòa hợp của trời nước cùng vô số hòn đảo lớn nhỏ.

Ngoài ra, đến Lào, khó có thể bỏ qua những địa điểm hấp dẫn khác: thủ đô Viêng Chăn, thị trấn Vang Viêng, khu bảo tồn tự nhiên Bò Kẹo,....

=> Công dụng:

- Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

- Nối các từ nằm trong một liên danh.

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GẠCH NGANG

- Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

- Tác dụng:

Dấu gạch ngang  ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

- Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ:

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)


Câu 560:

22/01/2025

Đoạn văn dưới đây đã bị lược bỏ dấu ngoặc kép và dấu ngoặc đơn. Hãy cho biết những dấu câu đó được đặt ở đâu.

a. Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn là phim hoạt hình nổi tiếng của Oan Đi-xni. Phim được chuyển thể từ câu chuyện Nàng Bạch Tuyết trong tập Truyện cổ Grim.

(Theo Liên Vũ)

Xem đáp án

* Đáp án:

a. "Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn" là phim hoạt hình nổi tiếng của Oan Đi-xni. Phim được chuyển thể từ câu chuyện "Nàng Bạch Tuyết" trong tập "Truyện cổ Grim".

* Kiến thức mở rộng:

DẤU NGOẶC ĐƠN- NGOẶC KÉP

1. Dấu ngoặc kép là gì? Tác dụng của dấu ngoặc kép

Dấu ngoặc kép hay được gọi là dấu trích dẫn, dấu câu này được tạo nên bởi cả hai dấu hoặc đơn liền kề nhau. Dấu ngoặc kép được đặt ở đầu câu và cả cuối câu trích dẫn. 

Thông thường trước dấu ngoặc kép để trích dẫn lời nói nhân vật, người viết cần thêm dấu hai chấm, chỉ trong một số trường hợp khi sử dụng từ ngữ với ý nghĩa đặc biệt thì không cần tới dấu hai chấm này. 

– Ký hiệu: “ ”

Tác dụng của dấu ngoặc kép:Tùy theo mỗi ngữ cảnh, dấu ngoặc kép có thể được sử dụng với những mục đích khác nhau, theo đó thì chúng tôi có thể đưa ra một số tác dụng của dấu ngoặc kép như sau:

- Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó.

Bác nói:" Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành"

- Dấu ngoặc kép dùng để trích dẫn một nhận định, một danh ngôn hoặc một câu nói nào đó. 

" Nhà văn phải là người đi tìm gắng đi tìm những hạt ngọc ẩn giấu trong bề sâu tâm hôn của con người"- Nguyễn Minh Châu. 

" Thơ chính là tâm hồn" - M.Gorki

- Dấu ngoặc kép còn dùng để đánh dấu những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt. 

Ngoài việc trích dẫn thường gặp thì dấu ngoặc kép còn có tác dụng đặc biệt đó là dùng để đánh dấu những từ có ý nghĩa đặc biệt. Những từ này thường là những từ mang nghĩa bóng, hoặc được thêm vào để tăng thêm ý nghĩa, hình ảnh cho câu văn câu thơ, người dùng ngoặc kép để mong muốn nhấn mạnh ý nghĩa của từ được nhắc đến ở đây.

Ví dụ: Mai " hoa hậu" của lớp lúc nào cũng điệu đà, xinh xắn. 

Có bạn tắc kè hoa

Xây " lầu" trên cây đa

Rét, chơi trò đi trốn

Đợi ấm trời mới ra

Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu tên của các vở kịch, tác phẩm văn học, tờ báo, tập san… dẫn trong câu văn.

2. Dấu ngoặc đơn có tác dụng gì?

- Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm)

*. Ví dụ minh họa

Lan (lớp trưởng lớp tôi) đã giành giải nhất trong kì thi này.

=> Phần trong dấu ngoặc đơn bổ sung thêm thông tin cho chủ ngữ Lan.


Câu 561:

22/01/2025

Đoạn văn dưới đây đã bị lược bỏ dấu ngoặc kép và dấu ngoặc đơn. Hãy cho biết những dấu câu đó được đặt ở đâu.

b. Trần Văn Cẩn 1910 – 1994 là hoạ sĩ tài năng bậc nhất Việt Nam. Ông sáng tác bức tranh “Em Thuý” 1943 dựa trên nguyên mẫu cô cháu gái đáng yêu của mình. Bức tranh đã được chuyên gia người Ô-xtrây-li-a phục chế năm 2004.

(Theo Nguyễn Hoàng Anh)

 
Xem đáp án

* Đáp án:

b. Trần Văn Cẩn (1910 - 1994) là họa sĩ tài năng bậc nhất Việt Nam. Ông sáng tác bức tranh " Em Thúy" 1943 dựa trên nguyên mẫu cô cháu gái đáng yêu của mình. Bức tranh đã được chuyên gia người Ô-xtrây-li-a phục chế năm 2004.

* Kiến thức mở rộng:

DẤU NGOẶC ĐƠN- NGOẶC KÉP

1. Dấu ngoặc kép là gì? Tác dụng của dấu ngoặc kép

Dấu ngoặc kép hay được gọi là dấu trích dẫn, dấu câu này được tạo nên bởi cả hai dấu hoặc đơn liền kề nhau. Dấu ngoặc kép được đặt ở đầu câu và cả cuối câu trích dẫn. 

Thông thường trước dấu ngoặc kép để trích dẫn lời nói nhân vật, người viết cần thêm dấu hai chấm, chỉ trong một số trường hợp khi sử dụng từ ngữ với ý nghĩa đặc biệt thì không cần tới dấu hai chấm này. 

– Ký hiệu: “ ”

Tác dụng của dấu ngoặc kép:Tùy theo mỗi ngữ cảnh, dấu ngoặc kép có thể được sử dụng với những mục đích khác nhau, theo đó thì chúng tôi có thể đưa ra một số tác dụng của dấu ngoặc kép như sau:

- Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó.

Bác nói:" Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành"

- Dấu ngoặc kép dùng để trích dẫn một nhận định, một danh ngôn hoặc một câu nói nào đó. 

" Nhà văn phải là người đi tìm gắng đi tìm những hạt ngọc ẩn giấu trong bề sâu tâm hôn của con người"- Nguyễn Minh Châu. 

" Thơ chính là tâm hồn" - M.Gorki

- Dấu ngoặc kép còn dùng để đánh dấu những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt. 

Ngoài việc trích dẫn thường gặp thì dấu ngoặc kép còn có tác dụng đặc biệt đó là dùng để đánh dấu những từ có ý nghĩa đặc biệt. Những từ này thường là những từ mang nghĩa bóng, hoặc được thêm vào để tăng thêm ý nghĩa, hình ảnh cho câu văn câu thơ, người dùng ngoặc kép để mong muốn nhấn mạnh ý nghĩa của từ được nhắc đến ở đây.

Ví dụ: Mai " hoa hậu" của lớp lúc nào cũng điệu đà, xinh xắn. 

Có bạn tắc kè hoa

Xây " lầu" trên cây đa

Rét, chơi trò đi trốn

Đợi ấm trời mới ra

Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu tên của các vở kịch, tác phẩm văn học, tờ báo, tập san… dẫn trong câu văn.

2. Dấu ngoặc đơn có tác dụng gì?

- Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm)

*. Ví dụ minh họa

Lan (lớp trưởng lớp tôi) đã giành giải nhất trong kì thi này.

=> Phần trong dấu ngoặc đơn bổ sung thêm thông tin cho chủ ngữ Lan.


Câu 562:

22/01/2025
Đặt 1 – 2 câu có sử dụng một trong các dấu câu sau:
 
Media VietJack
Xem đáp án

* Đáp án:

1. Dấu gạch ngang để đánh dấu các ý liệt kê.

Nội quy của trường học:

- Không vứt rác bừa bãi

- Không gây ồn ào

- Không nói tục, đánh nhau

2. Dấu ngoặc kép để đánh dấu tên tác phẩm hoặc tài liệu.

“Tác phẩm "Bài học đầu tiên" trích từ bộ "Dế Mèn phiêu lưu kí" của Tô Hoài.

3. Dấu ngoặc đơn để đánh dấu phần chú thích.

Thanh Tịnh (1911- 1988), tên khai sinh là Trần Văn Ninh, quê ở xóm Gia Lạc, ven sông Hương, ngoại thành phố Huế.

* Kiến thức mở rộng:

DẤU NGOẶC ĐƠN- NGOẶC KÉP

1. Dấu ngoặc kép là gì? Tác dụng của dấu ngoặc kép

Dấu ngoặc kép hay được gọi là dấu trích dẫn, dấu câu này được tạo nên bởi cả hai dấu hoặc đơn liền kề nhau. Dấu ngoặc kép được đặt ở đầu câu và cả cuối câu trích dẫn. 

Thông thường trước dấu ngoặc kép để trích dẫn lời nói nhân vật, người viết cần thêm dấu hai chấm, chỉ trong một số trường hợp khi sử dụng từ ngữ với ý nghĩa đặc biệt thì không cần tới dấu hai chấm này. 

– Ký hiệu: “ ”

Tác dụng của dấu ngoặc kép:Tùy theo mỗi ngữ cảnh, dấu ngoặc kép có thể được sử dụng với những mục đích khác nhau, theo đó thì chúng tôi có thể đưa ra một số tác dụng của dấu ngoặc kép như sau:

- Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó.

Bác nói:" Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành"

- Dấu ngoặc kép dùng để trích dẫn một nhận định, một danh ngôn hoặc một câu nói nào đó. 

" Nhà văn phải là người đi tìm gắng đi tìm những hạt ngọc ẩn giấu trong bề sâu tâm hôn của con người"- Nguyễn Minh Châu. 

" Thơ chính là tâm hồn" - M.Gorki

- Dấu ngoặc kép còn dùng để đánh dấu những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt. 

Ngoài việc trích dẫn thường gặp thì dấu ngoặc kép còn có tác dụng đặc biệt đó là dùng để đánh dấu những từ có ý nghĩa đặc biệt. Những từ này thường là những từ mang nghĩa bóng, hoặc được thêm vào để tăng thêm ý nghĩa, hình ảnh cho câu văn câu thơ, người dùng ngoặc kép để mong muốn nhấn mạnh ý nghĩa của từ được nhắc đến ở đây.

Ví dụ: Mai " hoa hậu" của lớp lúc nào cũng điệu đà, xinh xắn. 

Có bạn tắc kè hoa

Xây " lầu" trên cây đa

Rét, chơi trò đi trốn

Đợi ấm trời mới ra

Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu tên của các vở kịch, tác phẩm văn học, tờ báo, tập san… dẫn trong câu văn.

2. Dấu ngoặc đơn có tác dụng gì?

- Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm)

*. Ví dụ minh họa

Lan (lớp trưởng lớp tôi) đã giành giải nhất trong kì thi này.

=> Phần trong dấu ngoặc đơn bổ sung thêm thông tin cho chủ ngữ Lan.


Câu 563:

22/01/2025

Sắp xếp các từ ngữ trong mỗi dòng dưới đây thành câu và chép lại cho đúng:

a, đã / mùa xuân / về

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Mùa xuân đã về.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 564:

22/01/2025

Sắp xếp các từ ngữ trong mỗi dòng dưới đây thành câu và chép lại cho đúng:

b, khoác / mới / cây cối / áo

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Cây cối khoác áo mới.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 565:

22/01/2025

Sắp xếp các từ ngữ trong mỗi dòng dưới đây thành câu và chép lại cho đúng:

c, trong xanh / cao / bầu trời / và

 
Xem đáp án

* Đáp án:

c. Bầu trời cao và trong xanh.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 566:

22/01/2025

Đoạn văn dưới đây có mấy câu? Nhờ đâu mà em biết?

Cây bách xanh đẹp nhất mỗi độ đông về. Những vòm cây trong vườn đều đã nhuộm màu già nua cằn cỗi. Chỉ có cây bách xanh vẫn mạnh mẽ vươn lên, thản nhiên chẳng sợ chi mưa gió. Những tán tròn vẫn xanh um mướt mát. Những đọt non của lá cây bách màu xanh nõn như muốn uống trọn cả những tia nắng nhẹ của mùa đông, ẩn lên màu sức sống đẹp ngơ ngẩn.

Theo Võ Thu Hương

Xem đáp án

* Đáp án:

Đoạn văn có 5 câu. Nhờ vào chữ viết hoa ở đầu câu và dấu chấm ở cuối mỗi câu.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 567:

22/01/2025

Tìm từ ngữ phù hợp thay cho ... trong mỗi dòng sau để tạo thành câu:

a. ...là loài hoa em thích nhất.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Bồ công anh là loài hoa em thích nhất.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 568:

22/01/2025

Tìm từ ngữ phù hợp thay cho ... trong mỗi dòng sau để tạo thành câu:

b. ...sáng lấp lánh trên bầu trời đêm.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Những ngôi sao sáng lấp lánh trên bầu trời đêm.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 569:

22/01/2025

Tìm từ ngữ phù hợp thay cho ... trong mỗi dòng sau để tạo thành câu:

c. ...tham gia Tết trồng cây.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Người dân tham gia Tết trồng cây.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 570:

22/01/2025

Tìm từ ngữ phù hợp thay cho ... trong mỗi dòng sau để tạo thành câu:

d. Người gần gũi với em nhất...

Xem đáp án

* Đáp án:

d. Người gần gũi với em nhất là mẹ của em.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 571:

22/01/2025

Tìm từ ngữ phù hợp thay cho ... trong mỗi dòng sau để tạo thành câu:

e. Chùm hoa phượng...

Xem đáp án

* Đáp án:

e. Chùm hoa phượng đỏ tươi.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 572:

22/01/2025

Tìm từ ngữ phù hợp thay cho ... trong mỗi dòng sau để tạo thành câu:

g. Những chú voi...

 
Xem đáp án

* Đáp án:

g. Những chú voi rất dễ thương.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 573:

22/01/2025

Đặt 1-2 câu:

a. Giới thiệu loài hoa em thích.

 

Đặt 1-2 câu:  a. Giới thiệu loài hoa em thích.  b. Tả đặc điểm nổi bật của loài hoa. (ảnh 1)
Xem đáp án

* Đáp án:

a. Hoa sen là loài hoa mà em rất thích.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 574:

22/01/2025

Đặt 1-2 câu:

b. Tả đặc điểm nổi bật của loài hoa.

 

Đặt 1-2 câu:  a. Giới thiệu loài hoa em thích.  b. Tả đặc điểm nổi bật của loài hoa. (ảnh 1)
Xem đáp án

* Đáp án:

b. Hoa sen thường mọc trong những đầm lầy.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 575:

22/01/2025

Đặt 1-2 câu:

c. Nêu việc làm hoặc tình cảm, cảm xúc của em với loài hoa đó.

 

Đặt 1-2 câu:  a. Giới thiệu loài hoa em thích.  b. Tả đặc điểm nổi bật của loài hoa. (ảnh 1)
Xem đáp án

* Đáp án:

c. Mỗi mùa sen nở, em thường ra đầm hái hoa sen. 

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 576:

22/01/2025

Đặt câu hỏi với từ ngữ in đậm trong các câu sau:

a. Người thợ đang xây dựng trạm phát sóng mới.

……………………………………………………………………………………….

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Ai đang xây dựng trạm phát sóng mới.?

* Kiến thức mở rộng:

CÂU HỎI

Câu hỏi và dấu chấm hỏi là gì

- Khái niệm:

Câu hỏi (còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi về những điều chưa biết.

Ví dụ:

Trời đang mưa sao?

Anh ấy có đến không?

Ai đã ăn cái bánh này?

- Chú ý

1. Câu hỏi dùng để hỏi ai?

Phần lớn câu hỏi dùng để hỏi người khác, nhưng cũng có khi để tự hỏi chính mình

- Hỏi người khác:

  + Chiều nay mấy giờ vào lớp vậy Lan?

  + Cậu có đi chơi không?

- Hỏi chính bản thân mình:

  + Mình đã đến nơi này chưa nhỉ?

  + Mình đã gặp bài toán này ở đâu rồi nhỉ?

2. Dấu hiệu nhận biết câu hỏi

- Câu hỏi thường có các từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, không,...)

- Khi viết cuối câu hỏi thường có dấu hỏi chấm (?)

- Ví dụ:

  Ai là người đến muộn?

  Sao anh không trả lời?

Đây là con gì?

 


Câu 577:

22/01/2025

Đặt câu hỏi với từ ngữ in đậm trong các câu sau:

b. Cột ăng-ten lẫn vào trong mây.

……………………………………………………………………………………….

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Cái gì lẫn vào trong mây?

* Kiến thức mở rộng:

CÂU HỎI

Câu hỏi và dấu chấm hỏi là gì

- Khái niệm:

Câu hỏi (còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi về những điều chưa biết.

Ví dụ:

Trời đang mưa sao?

Anh ấy có đến không?

Ai đã ăn cái bánh này?

- Chú ý

1. Câu hỏi dùng để hỏi ai?

Phần lớn câu hỏi dùng để hỏi người khác, nhưng cũng có khi để tự hỏi chính mình

- Hỏi người khác:

  + Chiều nay mấy giờ vào lớp vậy Lan?

  + Cậu có đi chơi không?

- Hỏi chính bản thân mình:

  + Mình đã đến nơi này chưa nhỉ?

  + Mình đã gặp bài toán này ở đâu rồi nhỉ?

2. Dấu hiệu nhận biết câu hỏi

- Câu hỏi thường có các từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, không,...)

- Khi viết cuối câu hỏi thường có dấu hỏi chấm (?)

- Ví dụ:

  Ai là người đến muộn?

  Sao anh không trả lời?

Đây là con gì?


Câu 578:

22/01/2025

Đặt câu hỏi với từ ngữ in đậm trong các câu sau:

c. Con sáo nâu là bạn của chúng em.……………………………………………………………………………………….
 
Xem đáp án

* Đáp án:

c. Con gì là bạn của chúng em.?

* Kiến thức mở rộng:

CÂU HỎI

Câu hỏi và dấu chấm hỏi là gì

- Khái niệm:

Câu hỏi (còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi về những điều chưa biết.

Ví dụ:

Trời đang mưa sao?

Anh ấy có đến không?

Ai đã ăn cái bánh này?

- Chú ý

1. Câu hỏi dùng để hỏi ai?

Phần lớn câu hỏi dùng để hỏi người khác, nhưng cũng có khi để tự hỏi chính mình

- Hỏi người khác:

  + Chiều nay mấy giờ vào lớp vậy Lan?

  + Cậu có đi chơi không?

- Hỏi chính bản thân mình:

  + Mình đã đến nơi này chưa nhỉ?

  + Mình đã gặp bài toán này ở đâu rồi nhỉ?

2. Dấu hiệu nhận biết câu hỏi

- Câu hỏi thường có các từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, không,...)

- Khi viết cuối câu hỏi thường có dấu hỏi chấm (?)

- Ví dụ:

  Ai là người đến muộn?

  Sao anh không trả lời?

Đây là con gì?


Câu 579:

22/01/2025

Đặt câu hỏi với từ ngữ in đậm trong các câu sau:

a. Đám trẻ con chạy ùa ra sân.

……………………………………………………………………………………….

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Đám trẻ con làm gì?

* Kiến thức mở rộng:

CÂU HỎI

Câu hỏi và dấu chấm hỏi là gì

- Khái niệm:

Câu hỏi (còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi về những điều chưa biết.

Ví dụ:

Trời đang mưa sao?

Anh ấy có đến không?

Ai đã ăn cái bánh này?

- Chú ý

1. Câu hỏi dùng để hỏi ai?

Phần lớn câu hỏi dùng để hỏi người khác, nhưng cũng có khi để tự hỏi chính mình

- Hỏi người khác:

  + Chiều nay mấy giờ vào lớp vậy Lan?

  + Cậu có đi chơi không?

- Hỏi chính bản thân mình:

  + Mình đã đến nơi này chưa nhỉ?

  + Mình đã gặp bài toán này ở đâu rồi nhỉ?

2. Dấu hiệu nhận biết câu hỏi

- Câu hỏi thường có các từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, không,...)

- Khi viết cuối câu hỏi thường có dấu hỏi chấm (?)

- Ví dụ:

  Ai là người đến muộn?

  Sao anh không trả lời?

Đây là con gì?


Câu 580:

22/01/2025

Đặt câu hỏi với từ ngữ in đậm trong các câu sau:

b. Món ăn mà em thích nhất là phở bò.

……………………………………………………………………………………….

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Món ăn mà em thích nhất là gì?

* Kiến thức mở rộng:

CÂU HỎI

Câu hỏi và dấu chấm hỏi là gì

- Khái niệm:

Câu hỏi (còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi về những điều chưa biết.

Ví dụ:

Trời đang mưa sao?

Anh ấy có đến không?

Ai đã ăn cái bánh này?

- Chú ý

1. Câu hỏi dùng để hỏi ai?

Phần lớn câu hỏi dùng để hỏi người khác, nhưng cũng có khi để tự hỏi chính mình

- Hỏi người khác:

  + Chiều nay mấy giờ vào lớp vậy Lan?

  + Cậu có đi chơi không?

- Hỏi chính bản thân mình:

  + Mình đã đến nơi này chưa nhỉ?

  + Mình đã gặp bài toán này ở đâu rồi nhỉ?

2. Dấu hiệu nhận biết câu hỏi

- Câu hỏi thường có các từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, không,...)

- Khi viết cuối câu hỏi thường có dấu hỏi chấm (?)

- Ví dụ:

  Ai là người đến muộn?

  Sao anh không trả lời?

Đây là con gì?


Câu 581:

22/01/2025

Đặt câu hỏi với từ ngữ in đậm trong các câu sau:

c. Những đám cải bắp, su hào xanh non mơn mởn.

……………………………………………………………………………………….

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Những đám bắp cải, su hào thế nào?

* Kiến thức mở rộng:

CÂU HỎI

Câu hỏi và dấu chấm hỏi là gì

- Khái niệm:

Câu hỏi (còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi về những điều chưa biết.

Ví dụ:

Trời đang mưa sao?

Anh ấy có đến không?

Ai đã ăn cái bánh này?

- Chú ý

1. Câu hỏi dùng để hỏi ai?

Phần lớn câu hỏi dùng để hỏi người khác, nhưng cũng có khi để tự hỏi chính mình

- Hỏi người khác:

  + Chiều nay mấy giờ vào lớp vậy Lan?

  + Cậu có đi chơi không?

- Hỏi chính bản thân mình:

  + Mình đã đến nơi này chưa nhỉ?

  + Mình đã gặp bài toán này ở đâu rồi nhỉ?

2. Dấu hiệu nhận biết câu hỏi

- Câu hỏi thường có các từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, không,...)

- Khi viết cuối câu hỏi thường có dấu hỏi chấm (?)

- Ví dụ:

  Ai là người đến muộn?

  Sao anh không trả lời?

Đây là con gì?

 


Câu 582:

22/01/2025

Đọc các câu ở bài tập 1 và bài tập 2, cho biết:

a. Từ ngữ in đậm nào nêu người, vật,... được nói đến trong câu?

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Người thợ, cột Ăng-ten, con sáo nâu, phở bò.

* Kiến thức mở rộng:

SỰ VẬT

1. Sự vật là gì?

- Sự vật là những danh từ có khái niệm bao quát, nó có thể chỉ người, vật, hiện tượng, đơn vị, khái niệm khác nhau,… nhằm phản ánh tính chất, hình ảnh và mô phỏng cụ thể, chính xác chủ thể trông thấy một cách xác thực, rõ nét thông qua thực tế khách quan được sử dụng trong ngôn từ.

- Ví dụ: Bút chì – đây là sự vật chỉ đồ dùng để sử dụng trong học tập, làm việc. Bút chì có nhiều mẫu mã và kiểu dáng khác nhau rất đẹp và bắt mắt. Tùy thuộc vào nhu cầu và mục đích mà mỗi người sẽ có nhu cầu lựa chọn sử dụng khác nhau.

- Đặc điểm của sự vật:

+ Mô phỏng cụ thể, chính xác chủ thể thông qua thực tế khách quan.

+ Phản ánh hình ảnh, tính chất.

+ Tồn tại được và nhận biết được.

2. Danh từ chỉ sự vật

- Danh từ chỉ sự vật là một phần của hệ thống danh từ. Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm, tên địa phương, tên địa danh…. Ví dụ như: Giáo viên, nghệ sĩ, học sinh, bút, thước, điện thoại, cây cối, cuộc biểu tình, mưa, nắng, tác phẩm, Hà Nội….


- Các loại danh từ chỉ sự vật:

+ Danh từ chỉ người: Danh từ chỉ người nằm trong một phần của danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ người là chỉ tên riêng, chức vụ, nghề nghiệp của một người.

Ví dụ: bộ đội, công nhân, cô giáo, bác sĩ, bố mẹ, ông bà, bạn, anh chị…

+ Danh từ chỉ đồ vật: Danh từ chỉ đồ vật là những vật thể được con người sử dụng trong cuộc sống.

Ví dụ: ô tô, máy bay, bút, thước, sách, vở, cuốc, xẻng, gậy, máy tính…

+ Danh từ chỉ con vật: Chỉ muông thú, sinh vật tồn tại trên trái đất.

 Ví dụ: con voi, con muỗi, con kiến, con trâu, con bò, con mèo, con chuột…

- Danh từ chỉ hiện tượng: Là danh từ chỉ sự vật mà ta có thể cảm nhận được bằng các giác quan. Hiện tượng là cái xảy ra trong không gian và thời gian, các hiện tượng tự nhiên mà con người có thể nhận thấy, nhận biết được. Có hiện tượng tự nhiên như: mưa, nắng, sấm, chớp, bão, lốc xoáy, động đất… Và các hiện tượng xã hội như: chiến tranh, đói nghèo, áp bức…

- Danh từ chỉ khái niệm: Là các danh từ chỉ sự vật mà ta không cảm nhận được bằng các giác quan (cách mạng, tinh thần, ý nghĩa…). Đây là loại danh từ không chỉ vật thể, các chất liệu hay các đơn vị sự vật cụ thể, mà biểu thị các khái niệm trừu tượng như: tư tưởng, đạo đức, khả năng, tính nết, thói quen, quan hệ, thái độ, cuộc sống, ý thức, tinh thần, mục đích, phương châm, chủ trương, biện pháp, ý kiến, cảm tưởng, niềm vui, nỗi buồn, tình yêu, tình bạn… Các khái niệm này chỉ tồn tại trong nhận thức, trong ý thức của con người, không “vật chất hóa”, cụ thể hóa được. Nói cách khác, các khái niệm này không có hình thù, không cảm nhận trực tiếp được bằng các giác quan như mắt nhìn, tai nghe…

Ví dụ: đạo đức, người, kinh nghiệm, cách mạng…

- Danh từ chỉ đơn vị: Hiểu theo nghĩa rộng, danh từ chỉ đơn vị là những từ chỉ đơn vị các sự vật. Căn cứ vào đặc trưng ngữ nghĩa, vào phạm vi sử dụng, có thể chia danh từ chỉ đơn vị thành các loại nhỏ như sau:

- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: Các danh từ này chỉ rõ loại sự vật, nên còn được gọi là danh từ chỉ loại. Đó là các từ: con, cái, chiếc; cục, mẩu, miếng; ngôi, tấm, bức; tờ, quyển, cây, hạt, giọt, hòn, sợi…

- Danh từ chỉ đơn vị chính xác: Các danh từ này dùng để tính đếm, đo đếm các sự vật, vật liệu, chất liệu… Ví dụ: lạng, cân, yến, tạ, mét thước, lít sải, gang…

- Danh từ chỉ đơn vị ước chừng: Dùng để tính đếm các sự vật tồn tại dưới dạng tập thể, tổ hợp. Đó là các từ: bộ, đôi, cặp, bọn, tụi, đàn, dãy, bó, những, nhóm…

- Danh từ chỉ đơn vị thời gian: giây, phút, giờ, tuần, tháng, mùa vụ, buổi,…

- Danh từ chỉ đơn vị hành chính, tổ chức: xóm, thôn, xã, huyện, nước, nhóm, tổ, lớp, trường, tiểu đội, ban, ngành,......


Câu 583:

23/01/2025

Đọc các câu ở bài tập 1 và bài tập 2, cho biết:

b. Từ ngữ in đậm nào giới thiệu hoặc nêu hoạt động, trạng thái của người, vật,... được nói đến trong câu?

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Chạy ùa ra sân, xanh non mơn mởn.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG,TRẠNG THÁI

1. Từ chỉ trạng thái là gì?

Từ chỉ trạng thái là những từ chỉ sự vận động bên trong sự vật, đây là những vận động không nhìn thấy được ở bên ngoài hoặc là những vận động không thể kiểm soát được. Đây là những vận động diễn ra bên trong mà chúng ta không nhìn thấy được.

 Một số từ chỉ trạng thái như: thích, yêu, ghét, vui, buồn...

* Các loại từ chỉ trạng thái

- Từ chỉ trạng thái tồn tại: còn, hết, có..

Ví dụ: Em có một chiếc bút máy.

- Từ chỉ trạng thái tiếp thụ: được, bị, phải, chịu...

Ví dụ: Em được mẹ mua cho chiếc bánh.

- Từ chỉ trạng thái biến hoá: thành, hoá...

Ví dụ: Tấm hoá thành chim vàng anh, bay về cung vua.

- Từ chỉ trạng thái so sánh: bằng, thua, hơn, là...

Ví dụ: Em thua chị Hoa 3 tuổi.

Từ chỉ trạng thái mang đặc điểm là những từ chỉ sự tồn tại, trạng thái của một vật về những mặt không đổi. Từ chỉ trạng thái thường không thể kết hợp với từ xong trong câu. Tuỳ theo ngữ cảnh mà từ chỉ trạng thái có thể là nội động từ hoặc ngoại động từ. Trong ngữ pháp từ chỉ trạng thái có ngữ pháp giống với tính từ, chúng có thể làm vị ngữ trong câu.

2. Phân biệt từ chỉ hoạt động và từ chỉ trạng thái

Từ chỉ trạng thái là những hoạt động không cảm nhận được bằng giác quan trực tiếp và sự vận động đó không biểu hiện ra ngoài.

Ngược lại, từ chỉ hoạt động có thể nhìn thấy, quan sát được và cảm nhận bằng giác quan một cách rõ ràng.

Ví dụ: Bé Mai thích chiếc váy mẹ mới mua

=> Từ chỉ trạng thái ở đây là "thích". Chúng ta không thể biết được bé Mai có cảm xúc như thế nào đối với chiếc váy mẹ mới mua, trừ khi bé nói ra cảm xúc của bé.

Ví dụ: Con chó đang ngủ ngoài hiên

=> Từ chỉ hoạt động ở đây là "ngủ". Bằng mắt thường ta cũng có thể quan sát được hoạt động ngủ của con chó.

Một số từ nội động từ cũng được coi là động từ chỉ trạng thái: nằm, ngồi, ngủ, thức, nghỉ ngơi, suy nghĩ, đi, đứng, lăn, lê, vui, buồn, hồi hộp, băn khoăn, lo lắng... Các từ này có một số đặc điểm:

+ Một số từ vừa được coi là động từ chỉ hành động, vừa được coi là động từ chỉ trạng thái.

+ Một số từ chuyển nghĩa thì được coi là động từ chỉ trạng thái.

Ví dụ: Bác đã đi rồi sao Bác ơi! (Tố Hữu)

+ Một số từ mang đặc điểm ngữ pháp của tính từ

Các ngoại động từ cũng được coi là động từ chỉ trạng thái: yêu, ghét, kính trọng, chán, thèm, hiểu... Các từ này mang đặc điểm ngữ pháp của tính từ, có tính chất trung gian giữa động từ và tính từ.

- Có một số động từ chỉ hành động được sử dụng như một động từ chỉ trạng thái.

Ví dụ: Trên tường treo một bức tranh.

Động từ chỉ trạng thái mang một số đặc điểm về ngữ pháp và ngữ nghĩa giống như tính từ. Vì vậy chúng có thể làm vị ngữ trong câu kể.

- Nội động từ: là những động từ hướng vào người làm chủ hoạt động. Nội động từ không có khả năng có bổ ngữ chỉ đối tượng trực tiếp mà phải có quan hệ từ.

Ví dụ: Bố mẹ rất quan tâm em

- Ngoại động từ: là những động từ hướng đến người khác, vật khác. Ngoại động từ có khả năng bổ ngữ chỉ đối tượng trực tiếp

Ví dụ: Bố mẹ rất thương yêu tôi

Để phân biệt nội động từ và ngoại động từ, ta đặt những câu hỏi ai? Cái gì? ngay sau động từ. Nếu có thể dùng bổ ngữ trả lời trực tiếp mà không cần quan hệ từ thì đó là ngoại động từ, nếu không được thì nó là nội động từ.


Câu 584:

23/01/2025

Xác định chủ ngữ và vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn sau: 

Mây đen ùn ùn kéo đến. Bầu trời tối sầm lại. Mưa bắt đầu trút xuống rào rào. Đàn gà nhanh chóng tụ tập dưới mái hiên. Lũ gà con nép sát vào mẹ. Cây cối trong vườn hả hê tắm mưa.

Hà Linh

Xem đáp án

* Đáp án:

Mây đen / ùn ùn kéo đến. Bầu trời / tối sầm lại. Mưa / bắt đầu trút xuống rào rào.

    CN               VN                CN            VN        CN                     VN

Đàn gà / nhanh chóng tụ tập dưới mái hiên. Lũ gà con / nép sát vào mẹ. Cây cối/

   CN                               VN                               CN                VN                CN

trong vườn hả hê tắm mưa.

                VN

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 585:

23/01/2025

Tìm chủ ngữ hoặc vị ngữ phù hợp thay đổi cho mỗi...

Mùa xuân... . ... chiếu xuống mặt đất. ...hòa giọng hót véo von. Những khóm hoa...

Xem đáp án

* Đáp án:

Mùa xuân đã về. Nắng chiếu xuống mặt đất. Bầy chim hòa giọng hót véo von. Những khóm hoa đua nở

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 586:

23/01/2025

Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu

Cây mai tứ quý là món quà bố mẹ em tặng ông ngoại. Ông trồng cây mai trước sân. Thân cây thẳng. Cành vươn đều ra xung quanh. Tán cây tròn, xoè rộng. Mai tứ quý nở hoa suốt bốn mùa. Cánh hoa mỏng, vàng thẫm, xếp thành ba lớp. Ong, bướm thường rủ nhau bay về vào những ngày hoa nở.

Vân Anh 

a. Xác định chủ ngữ của từng câu.

Xem đáp án

* Đáp án:

a,

Cây mai tứ quý là món quà bố mẹ em tặng ông ngoại. Ông trồng cây mai trước sân. Thân cây thẳng. Cành vươn đều ra xung quanh. Tán cây tròn, xoè rộng. Mai tứ quý nở hoa suốt bốn mùa. Cánh hoa mỏng, vàng thẫm, xếp thành ba lớp. Ong, bướm thường rủ nhau bay về vào những ngày hoa nở.

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 587:

23/01/2025

Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu

Cây mai tứ quý là món quà bố mẹ em tặng ông ngoại. Ông trồng cây mai trước sân. Thân cây thẳng. Cành vươn đều ra xung quanh. Tán cây tròn, xoè rộng. Mai tứ quý nở hoa suốt bốn mùa. Cánh hoa mỏng, vàng thẫm, xếp thành ba lớp. Ong, bướm thường rủ nhau bay về vào những ngày hoa nở.

Vân Anh 

b. Cho biết mỗi chủ ngữ tìm được trả lời cho câu hỏi nào?

Xem đáp án

* Đáp án:

b,

- Cây mai tứ quý, thân cây, cành, tán cây, mai tứ quý, cánh hoa: Cái gì?

- Ông: Ai?

- Ong, bướm: Con gì?

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 588:

23/01/2025

Chọn vị ngữ ở cột B phù hợp với chủ ngữ ở cột A để tạo thành câu

 

A

B

Người ta

là một ngọn tháp xanh

Mỗi cây thông

ngân nga

Tiếng sáo diều

bơi lội tung tăng

Đàn cá bảy màu

thường trồng hoa giấy để làm cảnh

Xem đáp án

* Đáp án:

Người ta thường trồng hoa giấy để làm cảnh.

Mỗi cây thông là một ngọn tháp xanh.

Tiếng sáo diều ngân nga.

Đàn cá bảy màu bơi lội tung tăng.

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 589:

23/01/2025

Thay...trong mỗi đoạn văn sau bằng một chủ ngữ phù hợp trong khung:

a,

tôi

một làn gió

những chiếc lá

 

... rì rào chạy qua. ...  rập rình lay động như đốm lửa bập bùng cháy. ... rẽ lá, nhẹ nhàng men theo lạch nước để đến bên cạnh cây sòi.

Theo Trần Hoài Dương

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Một làn gió rì rào chạy qua. Những chiếc lá rập rình lay động như đốm lửa bập bùng cháy. Tôi rẽ lá, nhẹ nhàng men theo lạch nước để đến bên cạnh cây sòi.

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 590:

23/01/2025

Thay...trong mỗi đoạn văn sau bằng một chủ ngữ phù hợp trong khung:

b,

những cây thông

cây đoàn kết nhất

 

... là cây thông. ... mọc thành cụm thường nối rễ với nhau, đói no cùng chia sẻ.

Theo Lê Quang Long, Nguyễn Thị Thanh Huyền

 

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Cây đoàn kết nhất là cây thông. Những cây thông mọc thành cụm thường nối rễ với nhau, đói no cùng chia sẻ.

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 591:

23/01/2025

Viết 1 – 2 câu:

a. Có chủ ngữ trả lời câu hỏi Ai?

……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Anh trai của tôi đang đứng trước cửa.

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 592:

23/01/2025

Viết 1 – 2 câu:

b. Có chủ ngữ trả lời câu hỏi Cái gì?

……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Cánh cửa có màu nâu.

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 593:

23/01/2025

Viết 1 – 2 câu:

c. Có chủ ngữ trả lời câu hỏi Con gì?

……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Con mèo đang trèo cây cau.

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 594:

23/01/2025

Gạch dưới chủ ngữ của các câu trong mỗi đoạn văn sau:

a. Vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi. Khoảng trời sau dãy núi phía đông ửng đỏ. Những tia nắng đầu tiên hắt chéo qua thung lũng, trải trên đỉnh núi phía tây những vệt sáng màu lá mạ tươi tắn...

Theo Hoàng Hữu Bội

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi. Khoảng trời sau dãy núi phía đông ửng đỏ. Những tia nắng đầu tiên hắt chéo qua thung lũng, trải trên đỉnh núi phía tây những vệt sáng màu lá mạ tươi tắn...

Theo Hoàng Hữu Bội

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 595:

23/01/2025

Gạch dưới chủ ngữ của các câu trong mỗi đoạn văn sau:

b. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại khi nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, sáo kép, sáo bè,... như gọi thấp xuống những vì sao sớm

Theo Tạ Duy Anh

 
Xem đáp án

* Đáp án:

b. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại khi nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, sáo kép, sáo bè,... như gọi thấp xuống những vì sao sớm.

Theo Tạ Duy Anh

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 596:

23/01/2025

Thay... trong các đoạn văn sau bằng một chủ ngữ phù hợp:

bầu trời, mặt trời cuối thu, hương vị thôn quê

a, ... nhọc nhằn chọc thủng màn sương,từ từ nhô lên nhành cây trên dãy núi đồi lẹt xẹt. ...dần dần tươi sáng. ... đầy quyến rũ, ngọt ngào mùi lúa chín.

Theo Ngô Tất Tố

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Mặt trời cuối thu nhọc nhằn chọc thủng màn sương,từ từ nhô lên nhành cây trên dãy núi đồi lẹt xẹt. Bầu trời dần dần tươi sáng. Hương vị thôn quê đầy quyến rũ, ngọt ngào mùi lúa chín.

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 597:

23/01/2025

Thay... trong các đoạn văn sau bằng một chủ ngữ phù hợp:

hương hoa dẻ, cánh hoa, hoa dẻ, từng chùm hoa

 

b, ... vàng ruộm, cái sắc vàng rất tươi, rất trong trẻo. ... nom giống như những chiếc đèn lồng xinh xinh. ... buông dài mềm mại. ... ngan ngát, mát dịu.

Theo Văn Linh

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Hoa dẻ vàng ruộm, cái sắc vàng rất tươi, rất trong trẻo. Từng chùm hoa nom giống như những chiếc đèn lồng xinh xinh. Cánh hoa buông dài mềm mại. Hương hoa dẻ ngan ngát, mát dịu.

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 598:

23/01/2025

Đặt 1 - 2 câu có chủ ngữ:

Chỉ người

Chỉ đồ vật

Chỉ cây cối

Chỉ loài vật

Xem đáp án

* Đáp án:

Cô giáo ấy dạy rất hay.

Chiếc thước kẻ này làm bằng nhựa.

Cây bàng được trồng ở giữa sân trường.

Con mèo đang bắt chuột.

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 599:

23/01/2025

Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu

Mùa xuân là mùa của lễ hội. Bầu trời cao và trong xanh. Những chị bướm trắng, bướm nâu bay rập rờn. Những chú hoẵng khoác áo mới đi dự hội mùa xuân.

Phan Phùng Duy

Hai anh em thằng Mên tìm đến cái ổ chim chìa vôi. Thấy động, những con chim chìa vôi non kêu líu ríu. Hai đứa bé ý tứ quỳ xuống bên cạnh.

Nguyễn Quang Thiều

a. Xác định vị ngữ của từng câu.

Xem đáp án

* Đáp án:

a)

Mùa xuân / là mùa của lễ hội.                                                  

                              VN

Bầu trời / cao và trong xanh.                                                        

                                VN

Những chị bướm trắng, bướm nâu / bay rập rờn                           

                                                                  VN

Những chú hoẵng / khoác áo mới đi dự hội mùa xuân.          

                                                             VN

 Hai anh em thằng Mên / tìm đến cái ổ chim chìa vôi.             

                                                            VN

Thấy động, những con chim chìa vôi non / kêu líu ríu.              

                                                                            VN

Hai đứa bé / ý tứ quỳ xuống bên cạnh.                                     

                                       VN

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 600:

23/01/2025

Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu

Mùa xuân là mùa của lễ hội. Bầu trời cao và trong xanh. Những chị bướm trắng, bướm nâu bay rập rờn. Những chú hoẵng khoác áo mới đi dự hội mùa xuân.

Phan Phùng Duy

Hai anh em thằng Mên tìm đến cái ổ chim chìa vôi. Thấy động, những con chim chìa vôi non kêu líu ríu. Hai đứa bé ý tứ quỳ xuống bên cạnh.

Nguyễn Quang Thiều

b. Cho biết mỗi vị ngữ tìm được trả lời cho câu hỏi nào?

Xem đáp án

* Đáp án:

- Mùa xuân là mùa của lễ hội.Là gì?                      

 

- Bầu trời cao và trong xanh.Thế nào?                           

 

- Những chị bướm trắng, bướm nâu  bay rập rờn .Làm gì?                                                               

- Những chú hoẵng khoác áo mới đi dự hội mùa xuân. Làm gì?                                            

- Hai anh em thằng Mên tìm đến cái ổ chim chìa vôi. Làm gì?                                                      

- Thấy động, những con chim chìa vôi non kêu líu ríu. Làm gì?                                                                     

- Hai đứa bé ý tứ quỳ xuống bên cạnh.  Làm gì?

 

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 601:

23/01/2025

Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu

Mùa xuân là mùa của lễ hội. Bầu trời cao và trong xanh. Những chị bướm trắng, bướm nâu bay rập rờn. Những chú hoẵng khoác áo mới đi dự hội mùa xuân.

Phan Phùng Duy

Hai anh em thằng Mên tìm đến cái ổ chim chìa vôi. Thấy động, những con chim chìa vôi non kêu líu ríu. Hai đứa bé ý tứ quỳ xuống bên cạnh.

Nguyễn Quang Thiều

c. Theo em, vị ngữ cho biết điều gì về sự vật được nêu ở chủ ngữ?

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Cho biết tính chất, hành động, trạng thái của chủ ng

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 602:

23/01/2025

Chọn vị ngữ ở cột B phù hợp với chủ ngữ ở cột A để tạo thành câu

 

A

B

Người ta

là một ngọn tháp xanh

Mỗi cây thông

ngân nga

Tiếng sáo diều

bơi lội tung tăng

Đàn cá bảy màu

thường trồng hoa giấy để làm cảnh

Xem đáp án

* Đáp án:

Người ta thường trồng hoa giấy để làm cảnh.

Mỗi cây thông là một ngọn tháp xanh.

Tiếng sáo diều ngân nga.

Đàn cá bảy màu bơi lội tung tăng.

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 603:

23/01/2025

Tìm vị ngũ phù hợp thay cho... trong mỗi dòng sau để tạo thành câu:

a. Vườn cây vú sữa...

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Vườn cây vú sữa sai trĩu quả.

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 604:

23/01/2025

Tìm vị ngũ phù hợp thay cho... trong mỗi dòng sau để tạo thành câu:

b. Các cô cậu học trò...

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Các cô cậu học trò cười nói vui vẻ.

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 605:

23/01/2025

Tìm vị ngũ phù hợp thay cho... trong mỗi dòng sau để tạo thành câu:

c. Sáng sớm mai, đường làng...

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Sáng sớm mai, đường làng sẽ được sửa chữa.

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 606:

23/01/2025

Đặt 1 - 2 câu:

a. Có vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì?

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Người đang đứng trên bục giảng là giáo viên chủ nhiệm của tôi.

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 607:

23/01/2025

Đặt 1 - 2 câu:

b. Có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì?

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Cô ấy đang giảng bài.

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 608:

23/01/2025

Đặt 1 - 2 câu:

c. Có vị ngữ trả lời câu hỏi Thế nào?

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Cô ấy vô cùng hiền từ.

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 609:

23/01/2025

Tìm 3 - 4 từ:

Có nghĩa giống với từ đẹp

Có nghĩa trái ngược với từ đẹp 

Xem đáp án

* Đáp án:

Có nghĩa giống với từ đẹp: xinh, xinh xắn, mỹ lệ, kiều diễm.

Có nghĩa trái ngược với từ đẹp: xấu, xấu xí, khó coi.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ TRÁI NGHĨA - ĐỒNG NGHĨA

1: Từ trái nghĩa

a. Khái niệm: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. 

- Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, tính chất, trạng thái đối lập nhau,… 

- Một từ có thể có nhiều từ trái nghĩa với nó, tuỳ theo từng lời nói hoặc câu văn khác nhau.

- Sự đối lập về nghĩa phải đặt trên một cơ sở chung nào đó.

Ví dụ: Với từ “nhạt”:

(muối) nhạt > < mặn: cơ sở chung là “độ mặn”

(đường ) nhạt > < ngọt: cơ sở chung là “độ ngọt”

(tình cảm) nhạt > < đằm thắm: cơ sở chung là “mức độ tình cảm”

(màu áo) nhạt > < đậm: cơ sở chung là “màu sắc”. 

b. Ví dụ: 

- Từ trái nghĩa với anh hùng là: bạc nhược, hèn nhát, nhát gan,…

- Từ trái nghĩa với ác là: hiền, hiền lành, lương thiện, nhân từ,…

- Từ trái nghĩa với ẩm là: hanh, hanh hao, hanh khô, se, …

- Từ trái nghĩa với ân cần là: dửng dưng, lạnh lùng, lạnh nhạt, chiếu lệ, thờ ơ, hờ hững,… 

- Từ trái nghĩa với bảo vệ là: phá hủy, tàn phá, hủy diệt, tiêu diệt, …

- Từ trái nghĩa với biết ơn là: bội bạc, vô ơn, bội ơn, bất nghĩa, …

- Từ trái nghĩa với béo là: gầy, gầy nhẳng, gầy nhom, ốm,…

- Từ trái nghĩa với biếng nhác là: chăm chỉ, siêng năng, cần cù, …

- Từ trái nghĩa với chăm chỉ là: biếng nhác, lười biếng, lười nhác,…

- Từ trái nghĩa với can đảm là: nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, yếu hèn, …

- Từ trái nghĩa với cao là: thấp, lùn, lùn tè, trũng, …

- Từ trái nghĩa với dũng cảm là: sợ hãi, đớn hèn, bạc nhược, nhát gan, nhút nhát,…

- Từ trái nghĩa với đoàn kết là: chia rẽ, xung đột, …

- Từ trái nghĩa với êm ả là: dồn dập, mạnh mẽ, dữ tơn, …

- Từ trái nghĩa với giữ gìn là: phá hoại, phá phách, tàn phá, hủy hoại,… 

- Từ trái nghĩa với giản dị là: xa hoa, cầu kì, khoa chương, đua đòi,… 

- Từ trái nghĩa với gọn gàng là: luộm thuộm, bừa bộn, bừa bãi,…

- Từ trái nghĩa với gan dạ là: hèn nhát, nhút nhát, yếu hèn, …

- Từ trái nghĩa với hạnh phúc là: bất hạnh, đau khổ, đau buồn, sầu thảm, bi thảm, tuyệt vọng…

- Từ trái nghĩa với hòa bình là: chiến tranh, xung đột, mâu thuẫn, …

- Từ trái nghĩa với hiền lành là: xấu xa, độc ác, ác độc, tàn nhẫn, dữ tợn,…  

- Từ trái nghĩa với háo hức là: lo âu, … 

- Từ trái nghĩa với im lặng là: ồn ào, nhộn nhịp, náo nức, …

- Từ trái nghĩa với kiên trì là: nhụt chí, lười biếng, vội vã, hung hăng, lười nhác, bỏ cuộc, nản chí, do dự, ngần ngại,...

- Từ trái nghĩa với khó khăn là: sung túc, giàu sang, giàu có, … 

- Từ trái nghĩa với khiêm tốn là: tự kiêu, kiêu căng, ngạo mạn, …

- Từ trái nghĩa với lạc quan là: bi quan, tự ti, lo âu, …

- Từ trái nghĩa với lười biếng là: chăm, chăm chỉ, siêng năng, cần cù, chịu khó, …

- Từ trái nghĩa với mạnh mẽ là: yếu, yếu đuối, yếu ớt,… 

- Từ trái nghĩa với mềm mại là: cứng rắn, …

- Từ trái nghĩa với mãnh liệt là: lãnh đạm, thờ ơ, hờ hững, … 

- Từ trái nghĩa với mênh mông là: chật hẹp, chật chội, … 

- Từ trái nghĩa với nhanh nhẹn là: chậm chạp, lề mệ, …   

- Từ trái nghĩa với nhân hậu là: độc ác, tàn nhẫn, tàn ác, nham hiểm, … 

- Từ trái nghĩa với oai vệ là: khúm núm, dụt dè, …

- Từ trái nghĩa với ô nhiễm là: sạch sẽ, trong sạch, … 

- Từ trái nghĩa với phá hoại là: giữ gìn, bảo vệ,…

- Từ trái nghĩa với phúc hậu là: độc ác, bất nhân, tàn nhẫn, tàn bạo, hung bạo, … 

- Từ trái nghĩa với quyết tâm là: nản chí, nản lòng, nhụt chí, …

- Từ trái nghĩa với rực rỡ là: âm u, u tối, …

- Từ trái nghĩa với rộng rãi là: chật hẹp,, chật chội, tù túng, … 

- Từ trái nghĩa với siêng năng là: lười biếng, lười nhác, … 

- Từ trái nghĩa với sáng tạo là: lạc hậu,…  

- Từ trái nghĩa với thông minh là: ngu dốt, dần độn, …. 

- Từ trái nghĩa với trung thực là: dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoan, gian xảo, gian trá, lừa bịp, lừa dối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc, ...

- Từ trái nghĩa với um tùm là: thưa thớt, ít ỏi,… 

- Từ trái nghĩa với ước mơ là: hoang tưởng, mơ tưởng, ảo tưởng, …. 

- Từ trái nghĩa với vắng vẻ là: nhộn nhịp, ầm vĩ, vui vẻ, đông đúc, …. 

- Từ trái nghĩa với xây dựng là: tàn phá, phá hoại,… 

- Từ trái nghĩa với xinh tươi là: xấu xí,… 

- Từ trái nghĩa với yêu thương là: ghét bỏ, ghen ghét, ghẻ lạnh, … 

- Từ trái nghĩa với yên bình là: bất ổn, loạn lạc

2,Từ đồng nghĩa

a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….

b. Phân loại từ đồng nghĩa: 

Có 2 loại từ đồng nghĩa, gồm:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động

Ví dụ: chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…

c. Ví dụ 

- Từ đồng nghĩa với anh hùng là: anh dũng, cam đảm, can trường, dũng cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, …

- Từ đồng nghĩa với ác là: ác độc, hung ác, tàn nhẫn,… 

- Từ đồng nghĩa với ăn là: xơi, chén, hốc,… 

- Từ đồng nghĩa với ẩm là: ẩm thấp, ẩm mốc, ẩm ướt,… 

- Từ đồng nghĩa với ân cần là: đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật, vồ vập, vồn vã, …

- Từ đồng nghĩa với ba là: cha, bố, tía, …

- Từ đồng nghĩa với bảo vệ là: ngăn cản, che chở, che chắn, phòng vệ, giữ gìn,… 

- Từ đồng nghĩa với biết ơn là: nhớ ơn,mang ơn, đội ơn, hàm ơn, lễ phép, vâng lời,…

- Từ đồng nghĩa với béo là: mập, bự, đầy đặn, béo phì, to, ….

- Từ đồng nghĩa với biếng nhác là: lười, lười nhác, lười biếng, …

- Từ đồng nghĩa với chăm chỉ là: siêng năng, cần cù, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,…

- Từ đồng nghĩa với can đảm là: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, quả cảm, …

- Từ đồng nghĩa với cao là: cao, cao kều, cao ngất, …

- Từ đồng nghĩa với dũng cảm là: can đảm, gan góc, gan dạ, gan trường, …

- Từ đồng nghĩa với đoàn kết là: đùm bọc, bao bọc, cùng nhau, chung sức, …

- Từ đồng nghĩa với êm ả là: yên ả, êm đềm, dịu dàng, …

- Từ đồng nghĩa với giữ gìn là: bảo vệ, bảo quản, che chở, che chắn,…

- Từ đồng nghĩa với giản dị là: đơn sơ, mộc mạc, đơn giản, tự nhiên, khiêm tốn, bình thường,… 

- Từ đồng nghĩa với gọn gàng là: gọn ghẽ, gọn, gọn nhẹ, …

- Từ đồng nghĩa với gan dạ là: can đảm, dũng cảm, gan góc,…

- Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…

- Từ đồng nghĩa với hòa bình là: yên bình, thanh bình, thái bình, yên ổn, bình yên,… 

- Từ đồng nghĩa với hiền lành là: ngoan hiền, hiền từ, hiền hậu, nhân hậu, …   

- Từ đồng nghĩa với háo hức là: náo nức, nô nức, nao nức, …

- Từ đồng nghĩa với im lặng là: tĩnh lặng, lặng im, yên ắng, … 

- Từ đồng nghĩa với kiên trì là: vững vàng, bền chí, …

- Từ đồng nghĩa với khó khăn là: cơ cực, khốn khó, khổ cực, cực khổ, …

- Từ đồng nghĩa với khiêm tốn là: thật thà, khiêng nhường, …

- Từ đồng nghĩa với lạc quan là: vô tư, tự tin,… 

- Từ đồng nghĩa với lười biếng là: lười nhác, lười, biếng nhác,… 

- Từ đồng nghĩa với mạnh mẽ là: mạnh, khỏe mạnh, khỏe khoắn, hùng dũng, … 

- Từ đồng nghĩa với mềm mại là: mềm dẻo, mềm mỏng,… 

- Từ đồng nghĩa với mãnh liệt là: kịch liệt, dữ dội, say đắm,… 

- Từ đồng nghĩa với mênh mông là: bao la, bát ngát, mênh mang, thênh thang, rộng lớn …  

- Từ đồng nghĩa với nhanh nhẹn là: nhanh chóng, tháo vát, mau lẹ, …   

- Từ đồng nghĩa với nhân hậu là: nhân từ, khoan dung, bao dung, nhân đức, tốt bụng, 

- Từ đồng nghĩa với nhà thơ là: thi sĩ, thi nhân, … 

- Từ đồng nghĩa với oai vệ là: bệ vệ, trang nghiêm, đường bệ, …  

- Từ đồng nghĩa với ô nhiễm là: độc hại, nhiễm độc, nhiễm bẩn, dơ bẩn, ô uế, bẩn thỉu, …. 

- Từ đồng nghĩa với phá hoại là: tàn phá, phá hủy, phá phách, … 

- Từ đồng nghĩa với phúc hậu là: nhân từ, nhân hậu, phúc đức, …  

- Từ đồng nghĩa với quyết tâm là: kiên quyết, quyết liệt, nhất quyết, quyết đoán, quyết chí,…   

- Từ đồng nghĩa với rực rỡ là: rạng rỡ, tươi sáng, sáng chói, chói lòa, ….

- Từ đồng nghĩa với rộng rãi là: bao la, bát ngát, mênh mông, … 

- Từ đồng nghĩa với siêng năng là: chăm chỉ, cần cù, chịu khó, … 

- Từ đồng nghĩa với sáng tạo là: sáng dạ, thông minh, cải tiến…. 

- Từ đồng nghĩa với thông minh là: sáng dạ, sáng tạo, khôn ngoan,… 

- Từ đồng nghĩa với trung thực là: thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thật, thực tâm, thực lòng, bộc trực, chính trực, trung thực, … 

- Từ đồng nghĩa với um tùm là: rậm rạp, dày đặc, hoang dã, … 

- Từ đồng nghĩa với ước mơ là: ước muốn, ước ao, mong ước, mong muốn, ước nguyện,… 

- Từ đồng nghĩa với vắng vẻ là: vắng teo, vắng ngắt, hiu quạnh, hiu hắt, … 

- Từ đồng nghĩa với vàng hoe là: vàng tươi, vàng lịm, vàng ối, vàng úa, vàng chanh, … 

- Từ đồng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết,… 

- Từ đồng nghĩa với xinh tươi là: xinh xinh, xinh xắn, xinh xẻo, xinh đẹp, tươi đẹp,đẹp đẽ, … 

- Từ đồng nghĩa với xanh tươi là: xanh xanh, xanh biếc, xanh lam, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, …. 

- Từ đồng nghĩa với yêu thương là: thương yêu, quý mến, yêu dấu, thương mến, mến thướng,…

- Từ đồng nghĩa với yên bình là: thanh bình, yên ổn,… 


Câu 610:

23/01/2025

Xếp các từ sau vào hai nhóm: dịu dàng, hoành tráng, hùng vĩ, lịch sự, bao la, trùng điệp, nết na, hiền hậu, mũm mĩm, rực rỡ

a. Từ thường được dùng để nói về vẻ đẹp của người.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. dịu dàng, lịch sự, nết na, hiền hậu, mũm mĩm.

* Kiến thức mở rộng:

MỞ RỘNG VỐN TỪ

Mở rộng vốn từ là một hoạt động rất quan trọng giúp học sinh lớp 4 làm phong phú ngôn ngữ, tăng khả năng diễn đạt và hiểu biết. Dưới đây là một số cách mở rộng vốn từ hiệu quả cho học sinh lớp 4:

1. Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa

- Ví dụ về từ đồng nghĩa:

To lớn - cao lớn, vĩ đại.

Nhanh nhẹn - lanh lợi, hoạt bát.

- Ví dụ về từ trái nghĩa:

Lạnh lẽo - ấm áp.

Chăm chỉ - lười biếng.

2. Phân loại từ theo chủ đề

- Chủ đề thiên nhiên:

Các từ: hoa cỏ, núi rừng, mặt trời, biển cả, sông suối.

Bài tập: Tìm thêm 5 từ miêu tả cây cối.

- Chủ đề gia đình:

Các từ: ông bà, cha mẹ, anh chị, em bé.

Bài tập: Đặt câu với từ "gia đình hạnh phúc".

3. Luyện đặt câu

- Đặt câu với từ vừa học để hiểu ý nghĩa và cách sử dụng từ.

Ví dụ:

+ Từ “vui vẻ”: "Em bé cười vui vẻ khi được tặng quà."

+ Từ “hiền hậu”: "Bà của em là một người hiền hậu."

4. Tìm từ láy

Ví dụ từ láy:

Lung linh, nhẹ nhàng, rộn ràng, buồn bã, chăm chỉ.

Bài tập: Tìm 3 từ láy miêu tả tiếng động.

5. Đọc sách, truyện

- Đọc sách là cách tốt nhất để gặp nhiều từ mới. Học sinh lớp 4 nên đọc:

+ Truyện cổ tích (Tấm Cám, Cây tre trăm đốt...).

+ Sách về thiên nhiên, khoa học.

6. Chơi trò chơi mở rộng vốn từ

- Trò chơi “Ghép từ”: Nối từ để tạo từ ghép.

Ví dụ: hoa - hoa sen, hoa hồng.

- Trò chơi “Ai nhanh hơn”: Nói các từ cùng chủ đề trong 1 phút.

 


Câu 611:

23/01/2025

Xếp các từ sau vào hai nhóm: dịu dàng, hoành tráng, hùng vĩ, lịch sự, bao la, trùng điệp, nết na, hiền hậu, mũm mĩm, rực rỡ

b. Từ thường được dùng để nói về vẻ đẹp của thiên nhiên.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. hoành tráng, hùng vĩ, bao la, trùng điệp, rực rỡ.

* Kiến thức mở rộng:

MỞ RỘNG VỐN TỪ

Mở rộng vốn từ là một hoạt động rất quan trọng giúp học sinh lớp 4 làm phong phú ngôn ngữ, tăng khả năng diễn đạt và hiểu biết. Dưới đây là một số cách mở rộng vốn từ hiệu quả cho học sinh lớp 4:

1. Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa

- Ví dụ về từ đồng nghĩa:

To lớn - cao lớn, vĩ đại.

Nhanh nhẹn - lanh lợi, hoạt bát.

- Ví dụ về từ trái nghĩa:

Lạnh lẽo - ấm áp.

Chăm chỉ - lười biếng.

2. Phân loại từ theo chủ đề

- Chủ đề thiên nhiên:

Các từ: hoa cỏ, núi rừng, mặt trời, biển cả, sông suối.

Bài tập: Tìm thêm 5 từ miêu tả cây cối.

- Chủ đề gia đình:

Các từ: ông bà, cha mẹ, anh chị, em bé.

Bài tập: Đặt câu với từ "gia đình hạnh phúc".

3. Luyện đặt câu

- Đặt câu với từ vừa học để hiểu ý nghĩa và cách sử dụng từ.

Ví dụ:

+ Từ “vui vẻ”: "Em bé cười vui vẻ khi được tặng quà."

+ Từ “hiền hậu”: "Bà của em là một người hiền hậu."

4. Tìm từ láy

Ví dụ từ láy:

Lung linh, nhẹ nhàng, rộn ràng, buồn bã, chăm chỉ.

Bài tập: Tìm 3 từ láy miêu tả tiếng động.

5. Đọc sách, truyện

- Đọc sách là cách tốt nhất để gặp nhiều từ mới. Học sinh lớp 4 nên đọc:

+ Truyện cổ tích (Tấm Cám, Cây tre trăm đốt...).

+ Sách về thiên nhiên, khoa học.

6. Chơi trò chơi mở rộng vốn từ

- Trò chơi “Ghép từ”: Nối từ để tạo từ ghép.

Ví dụ: hoa - hoa sen, hoa hồng.

- Trò chơi “Ai nhanh hơn”: Nói các từ cùng chủ đề trong 1 phút.


Câu 612:

23/01/2025

Thay... trong đoạn văn sau bằng một từ ngữ phù hợp trong ngoặc đơn:

Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời. Trời ... (xanh thẳm, xanh biếc), biển cũng thẳm xanh như dâng cao lên, chắc nịch. Trời ... (thả, rải) mây trắng nhạt, biển ... (mơ mộng, mơ màng) dịu hơi sương. Trời ... (u ám, âm u) mây mưa, biển (xám xịt, xam xám) nặng nề. Trời ... (ầm ĩ, ầm ầm) dông gió, biển đục ngầu, giận dữ...

Theo Vũ Tú Nam

 
Xem đáp án

* Đáp án:

xanh thẳm

rải

mơ màng

âm u

xám xịt

ầm ầm

* Kiến thức mở rộng:

TÍNH TỪ

Tính từ là gì ? Phân loại tính từ

- Khái niệm: là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái....

- Phân loại:

Để phân biệt tính từ trong tiếng Việt hơi phức tạp, vì nhiều khi tính từ có dạng thức như động từ hoặc danh từ.

Có những từ vừa có thể coi là tính từ, vừa có thể coi là động từ như từ ăn cướp trong hành động ăn cướp; hoặc từ ấy vừa là tính từ vừa là danh từ như từ thành thị trong lối sống thành thị

Dựa theo những điều trên, tính từ trong tiếng Việt có thể phân làm hai loại lớn là tính từ tự thân và tính từ không tự thân.

a) Tính từ tự thân

- Khái niệm: Tính từ tự thân (bản thân chúng là tính từ) là những tính từ chỉ có chức năng biểu thị phẩm chất, màu sắc, kích thước, hình dáng, mức độ, hương vị,...của sự vật hay hiện tượng.

 + Ví dụ: đỏ, đen, cao, thấp,...

- Ta có thể phân những tính từ trong loại này thành những tiểu loại nhỏ hơn:

    + Tính từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ, vàng, xanh ngắt, tím biếc, vàng hoe,...

    + Tính từ chỉ phẩm chất: tốt, xấu, dũng cảm, hèn nhát, anh hùng, tiểu nhân, đúng, sai,...

    + Tính từ chỉ kích thước: cao, thấp, rộng, hẹp, nhỏ, khổng lồ, tí hon, mỏng, dày, ngắn, dài, to, bự,...

    + Tính từ chỉ hình dáng: vuông, tròn, méo, thẳng, cong, quanh co, hun hút, ngoằn ngoèo, khúc khuỷu,...

    + Tính từ chỉ âm thanh: ầm ĩ, ồn ào, xôn xao, trầm bổng, vang vọng, ồn,...

    + Tính từ chỉ hương vị: thơm, ngọt, cay, đắng, chát, mặn, chua, tanh, thối,...

    + Tính từ chỉ mực độ, cách thức: xa, gần, nhanh, chậm, lề mề, nhanh nhẹn,...

    + Tính từ chỉ lượng: nhiều, ít, nặng, nhẹ, vơi, đầy, vắng vẻ, đông đúc, hiu quạnh, nông, sâu,...

b) Tính từ không tự thân

- Khái niệm: Tính từ không tự thân là những từ vốn không phải tính từ mà những từ thuộc từ loại khác (danh từ, động từ) chuyển loại và được sử dụng như tính từ.

- Những tính từ không tự thân được tạo ra bằng cách chuyển loại của các từ thuộc nhóm từ loại khác nên ý nghĩa của tính từ này chỉ được xác định khi đặt chúng trong mối quan hệ với những từ khác trong cụm từ hoặc trong câu. Nếu tách chúng ra khỏi mối quan hệ ấy thì chúng không được coi là tính từ hoặc có ý nghĩa khác.

   + VD: rất Quang Dũng (chỉ phong cách, cá tính, những hành động, ngôn ngữ mang đặc trưng của tác giả này)

- Khi danh từ, động từ được sử dụng như tính từ thì ý nghĩa của chúng sẽ mang nghĩa khái quát hơn so với nghĩa thường được sử dụng của chúng.

   + VD: ăn cướp: dùng sức mạnh của bản thân để tước đoạt tài sản của người khác

=> Nghĩa hay được sử dụng

Hành động ăn cướp: những hành động có ý nghĩa hoặc tính chất giống như ăn cướp chứ không phải ăn cướp thật.

c, Cụm tính từ

- Khái niệm: Cụm tính từ là cụm từ có tính từ là trung tâm, kết hợp với các phụ trước, phụ sau để tạo thành.

- Chức năng của cụm tính từ: cũn giống như tính từ, cụm tính từ có chức năng chính là vị ngữ, nhưng có thể dùng chúng để làm chủ ngữ, bổ ngữ trong câu.

- Chức năng:

    + Ở trong câu tính từ (cụm tính từ) có chức năng chính là làm vị ngữ trong câu để bổ sung ý nghĩa cho danh từ.

VD: Hôm nay, trời       //      trong veo

                 CN (Danh từ)       VN (tính từ)

Cô ấy            //         rất đáng yêu

CN (Cụm danh từ)         VN (Cụm tính từ)

    + Ngoài chức năng chính là làm vị ngữ, tính từ (cụm tính từ) cũng có thể làm chủ ngữ, bổ ngữ trong câu.

VD:

+ Tính từ làm chủ ngữ: Mộc mạc  // là sự bình dị, không cầu kì, vẫn giữ được vẻ tự nhiên

                             CN (tính từ)          VN (cụm danh từ/cụm tính từ/cụm động từ)

+ Tính từ làm bổ ngữ: Cô Bình // gửi cho tôi một bức thư      rất dài

                                                      động từ                           Cụm tính từ (bổ ngữ xa)


Câu 613:

23/01/2025

Xác định vị ngữ trong mỗi câu sau và nêu tác dụng của mỗi vị ngữ:

a. Chim sâu là bạn của bà con nông dân.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. là bạn của bà con nông dân: Trả lời cho câu hỏi chim sâu Là gì? v

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để

câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và

diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện

tượng,... Và thường trả lời cho các câu

hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ.

Trong một số trường hợp cụ thể, thì

động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.

Trong câu, chủ ngữ thường đứng

trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong

trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ

ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành

phần bắt buộc phải có để câu có cấu

trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu,

nêu hoạt động, trạng thái, tính chất,

đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận

chính có thể được kết hợp cùng với

các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế

nào? Vị ngữ thường là một động

từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc

một cụm danh từ. Trong một câu có thể

có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau

chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo

ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 614:

23/01/2025

Xác định vị ngữ trong mỗi câu sau và nêu tác dụng của mỗi vị ngữ:

b. Giọt sương long lanh trên phiến lá.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. long lanh trên phiến đá: Trả lời cho câu hỏi giọt sương Thế nào?

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để

câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và

diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện

tượng,... Và thường trả lời cho các câu

hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ.

Trong một số trường hợp cụ thể, thì

động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.

Trong câu, chủ ngữ thường đứng

trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong

trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ

ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành

phần bắt buộc phải có để câu có cấu

trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu,

nêu hoạt động, trạng thái, tính chất,

đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận

chính có thể được kết hợp cùng với

các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế

nào? Vị ngữ thường là một động

từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc

một cụm danh từ. Trong một câu có thể

có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau

chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo

ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 615:

23/01/2025

Xác định vị ngữ trong mỗi câu sau và nêu tác dụng của mỗi vị ngữ:

c. Giờ ra chơi, chúng em chơi trò chơi Mèo đuổi chuột.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. chơi trò chơi Mèo đuổi chuột: Trả lời cho câu hỏi chúng em Làm gì?

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để

câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và

diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện

tượng,... Và thường trả lời cho các câu

hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ.

Trong một số trường hợp cụ thể, thì

động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.

Trong câu, chủ ngữ thường đứng

trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong

trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ

ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành

phần bắt buộc phải có để câu có cấu

trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu,

nêu hoạt động, trạng thái, tính chất,

đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận

chính có thể được kết hợp cùng với

các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế

nào? Vị ngữ thường là một động

từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc

một cụm danh từ. Trong một câu có thể

có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau

chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo

ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 616:

23/01/2025

Xác định vị ngữ trong mỗi câu sau và nêu tác dụng của mỗi vị ngữ:

d. Những chùm thảo quả đã chín đỏ thẫm.

Xem đáp án

* Đáp án:

d. đã chín đỏ thẫm: Trả lời cho câu hỏi những chùm thảo quả Thế nào?

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để

câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và

diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện

tượng,... Và thường trả lời cho các câu

hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ.

Trong một số trường hợp cụ thể, thì

động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.

Trong câu, chủ ngữ thường đứng

trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong

trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ

ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành

phần bắt buộc phải có để câu có cấu

trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu,

nêu hoạt động, trạng thái, tính chất,

đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận

chính có thể được kết hợp cùng với

các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế

nào? Vị ngữ thường là một động

từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc

một cụm danh từ. Trong một câu có thể

có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau

chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo

ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 617:

23/01/2025

Tìm vị ngữ phù hợp thay cho ... trong mỗi dòng sau để tạo thành câu:

a. Hồ Gươm...

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Hồ Gươm là một trong những địa danh nổi tiếng ở Hà Nội.

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để

câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và

diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện

tượng,... Và thường trả lời cho các câu

hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ.

Trong một số trường hợp cụ thể, thì

động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.

Trong câu, chủ ngữ thường đứng

trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong

trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ

ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành

phần bắt buộc phải có để câu có cấu

trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu,

nêu hoạt động, trạng thái, tính chất,

đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận

chính có thể được kết hợp cùng với

các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế

nào? Vị ngữ thường là một động

từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc

một cụm danh từ. Trong một câu có thể

có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau

chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo

ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 618:

23/01/2025

Tìm vị ngữ phù hợp thay cho ... trong mỗi dòng sau để tạo thành câu:

b. Những cây liễu...

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Những cây liễu chủ yếu mọc ở bờ nước.

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để

câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và

diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện

tượng,... Và thường trả lời cho các câu

hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ.

Trong một số trường hợp cụ thể, thì

động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.

Trong câu, chủ ngữ thường đứng

trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong

trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ

ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành

phần bắt buộc phải có để câu có cấu

trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu,

nêu hoạt động, trạng thái, tính chất,

đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận

chính có thể được kết hợp cùng với

các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế

nào? Vị ngữ thường là một động

từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc

một cụm danh từ. Trong một câu có thể

có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau

chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo

ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 619:

23/01/2025

Tìm vị ngữ phù hợp thay cho ... trong mỗi dòng sau để tạo thành câu:

c. Đàn chim gáy...

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Đàn chim gáy líu lo.

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để

câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và

diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện

tượng,... Và thường trả lời cho các câu

hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ.

Trong một số trường hợp cụ thể, thì

động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.

Trong câu, chủ ngữ thường đứng

trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong

trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ

ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành

phần bắt buộc phải có để câu có cấu

trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu,

nêu hoạt động, trạng thái, tính chất,

đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận

chính có thể được kết hợp cùng với

các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế

nào? Vị ngữ thường là một động

từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc

một cụm danh từ. Trong một câu có thể

có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau

chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo

ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 620:

23/01/2025

Tìm vị ngữ phù hợp thay cho ... trong mỗi dòng sau để tạo thành câu:

d. Những tia nắng sớm...

Xem đáp án

* Đáp án:

d. Những tia nắng sớm chiếu xuống mặt đất.

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để

câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và

diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện

tượng,... Và thường trả lời cho các câu

hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ.

Trong một số trường hợp cụ thể, thì

động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.

Trong câu, chủ ngữ thường đứng

trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong

trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ

ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành

phần bắt buộc phải có để câu có cấu

trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu,

nêu hoạt động, trạng thái, tính chất,

đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận

chính có thể được kết hợp cùng với

các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế

nào? Vị ngữ thường là một động

từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc

một cụm danh từ. Trong một câu có thể

có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau

chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo

ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 621:

23/01/2025

Đặt câu

a. Có vị ngữ dùng để giới thiệu.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Tôi là học sinh lớp 4.

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để

câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và

diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện

tượng,... Và thường trả lời cho các câu

hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ.

Trong một số trường hợp cụ thể, thì

động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.

Trong câu, chủ ngữ thường đứng

trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong

trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ

ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành

phần bắt buộc phải có để câu có cấu

trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu,

nêu hoạt động, trạng thái, tính chất,

đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận

chính có thể được kết hợp cùng với

các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế

nào? Vị ngữ thường là một động

từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc

một cụm danh từ. Trong một câu có thể

có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau

chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo

ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 622:

23/01/2025

Đặt câu

b. Có vị ngữ dùng để nêu hoạt động.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Tôi đang làm bài tập tiếng Việt.

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để

câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và

diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện

tượng,... Và thường trả lời cho các câu

hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ.

Trong một số trường hợp cụ thể, thì

động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.

Trong câu, chủ ngữ thường đứng

trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong

trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ

ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành

phần bắt buộc phải có để câu có cấu

trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu,

nêu hoạt động, trạng thái, tính chất,

đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận

chính có thể được kết hợp cùng với

các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế

nào? Vị ngữ thường là một động

từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc

một cụm danh từ. Trong một câu có thể

có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau

chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo

ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 623:

23/01/2025

Đặt câu

c. Có vị ngữ dùng để nêu tình cảm, cảm xúc.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Tôi rất vui.

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để

câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và

diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện

tượng,... Và thường trả lời cho các câu

hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ.

Trong một số trường hợp cụ thể, thì

động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.

Trong câu, chủ ngữ thường đứng

trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong

trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ

ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành

phần bắt buộc phải có để câu có cấu

trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu,

nêu hoạt động, trạng thái, tính chất,

đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận

chính có thể được kết hợp cùng với

các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế

nào? Vị ngữ thường là một động

từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc

một cụm danh từ. Trong một câu có thể

có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau

chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo

ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 624:

23/01/2025

Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn sau:

Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi. Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng.

                                                                                                        Theo Đoàn Giỏi

Xem đáp án

* Đáp án:

Phút yên tĩnh của rừng ban mai / dần dần biến đi. Chim / hót líu lo. Nắng / bốc

                       CN                                VN               CN        VN         CN      

hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió / đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng.

                   VN                             CN                              VN

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để

câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và

diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện

tượng,... Và thường trả lời cho các câu

hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ.

Trong một số trường hợp cụ thể, thì

động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.

Trong câu, chủ ngữ thường đứng

trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong

trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ

ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành

phần bắt buộc phải có để câu có cấu

trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu,

nêu hoạt động, trạng thái, tính chất,

đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận

chính có thể được kết hợp cùng với

các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế

nào? Vị ngữ thường là một động

từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc

một cụm danh từ. Trong một câu có thể

có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau

chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo

ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).


Câu 625:

23/01/2025

Tìm từ ngữ phù hợp thay cho ... trong mỗi câu sau để câu văn cụ thể, sinh động hơn:

a. Đàn cò trắng ... bay.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Đàn cò trắng vỗ cánh bay.

* Kiến thức mở rộng:

ĐỘNG TỪ

- Khái niệm: Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.

Cùng với tính từ và danh từ, động từ khiến cho khả năng biểu đạt của tiếng Việt phong phú, đa dạng, không thua kém bất kì ngôn ngữ lâu đời nào trên thế giới. Khi kết hợp với những từ loại khác nhau, động từ sẽ có ý nghĩa khái quát và biểu thị khác.

Ví dụ: 

- Động từ chỉ hoạt động : Đi, chạy, nhảy,…

- Động từ chỉ trạng thái : Vui, buồn, giận, …

- Chức năng: 

+ Động từ cũng giống như hầu hết các từ loại, chức năng chính là để bổ nghĩa cho danh từ và làm vị ngữ trong câu. Song với mỗi cách kết hợp khác nhau, mỗi kiểu động từ khác nhau lại bổ sung một ý nghĩa khác cho các từ đứng trước nó.

- Phân loại:

+ Dựa theo đặc điểm, động từ chia làm 2 tiểu loại lớn là động từ chỉ hoạt động và động từ chỉ trạng thái.

+ Ngoài ra còn có cách chia khác chia thành nội động từ và ngoại động từ.

1. Động từ chỉ hoạt động và động từ chỉ trạng thái:

a) Động từ chỉ hoạt động

- Khái niệm: Động từ chỉ hoạt động là những động từ dùng để tái hiện, gọi tên các hoạt động của con người, sự vật, hiện tượng.

+ Ví dụ: đi, chạy, nhảy, (chim) hót, (mưa) rơi, (gió) thổi, hát, ca, đuổi nhau,...

- Những động từ chỉ hoạt động của con người có thể dùng để chỉ hoạt động của các sự vật, hiện tượng nhằm làm tăng sức gợi hình và biến các sự vật vô tri ấy trở nên gần gũi hơn với con người.

b) Động từ chỉ trạng thái

- Khái niệm: Động từ chỉ trạng thái là những động từ để tái hiện, gọi tên các trạng thái cảm xúc, suy nghĩ, tồn tại của con người, sự vật, hiện tượng.

+ Ví dụ: vui, buồn, hờn, giận, bị đánh,...

- Trong động từ chỉ trạng thái, có thể chia thành các tiểu loại nhỏ hơn, mỗi tiểu loại bổ sung ý nghĩa cho về các mặt khác nhau cho từ kết hợp cùng hoặc đứng trước nó.

- Động từ chỉ trạng thái tồn tại (hoặc trạng thái không tồn tại): là những động từ cho biết sự tồn tại của sự vật, hiện tượng trong hiện thực khách quan: còn, có, hết,...

- Đặc điểm ngữ pháp nổi bật nhất của động từ chỉ trạng thái:

Nếu như ĐT chỉ hoạt động, hành động có thể kết hợp với từ “xong” ở phía sau (ăn xong, đọc xong ,…) thì ĐT chỉ trạng thái không kết hợp với “xong” ở phía sau (không nói : còn xong, hết xong, kính trọng xong, …). Trong Tiếng Việt có một số loại ĐT chỉ trạng thái sau :

    + ĐT chỉ trạng thái tồn tại (hoặc trạng thái không tồn tại) :còn,hết,có,…

    + ĐT chỉ trạng thái biến hoá : thành, hoá,…

    + ĐT chỉ trạng thái tiếp thụ : được, bị, phải, chịu,…

    + ĐT chỉ trạng thái so sánh : bằng, thua, hơn, là,…

- Một số ĐT sau đây cũng được coi là ĐT chỉ trạng thái : nằm, ngồi, ngủ, thức, nghỉ ngơi, suy nghĩ, đi, đứng , lăn, lê, vui, buồn , hồi hộp, băn khoăn, lo lắng,...Các từ này có một số đặc điểm sau :

- Một số từ vừa được coi là Động từ chỉ hành động, lại vừa được coi là ĐT chỉ trạng thái.

- Một số từ chuyển nghĩa thì được coi là ĐT chỉ trạng thái (trạng thái tồn tại ).

VD: Bác đã đi rồi sao Bác ơi ! (Tố Hữu )

VD: Tôi // còn việc phải làm

       Làng tôi // có con sông xanh uốn quanh cánh đồng lúa chín

    + Động từ chỉ trạng thái biến hóa: hóa, thành, biến thành, hóa thành, trở nên, trở thành, sinh ra, hóa ra,...

VD: Tấm // hóa thành nàng tiên trốn trong quả thị

       Con người // trở nên ích kỷ khi lòng tham nổi lên

    + Động từ chỉ ý nghĩa tình thái về ý chí: định, toan, dám, quyết, nỡ,...

VD: Bác Hồ // quyết chí ra đi tìm đường cứu nước với hai bàn tay trắng

       Cậu gió // không nỡ thổi mạnh lay động cành cây đánh thức chú sơn ca

    + Động từ chỉ sự cần thiết: cần, nên, phi,...

VD: Cậu // cần hoàn thành tài liệu này trước ngày mai

       Học sinh // nên học hành chăm chỉ

    + Động từ chỉ tình thái nguyện vọng, mong muốn: mong, muốn, ước,...

VD: Tớ // ước gì mình có đôi hài vạn dặm để đi khắp thế gian

       Cụ Mem-bơ // mong sẽ vẽ được một kiệt tác trong đời mình.

    + Động từ chỉ tình trạng tiếp thụ, chịu đựng: bị, được, phải, mắc,...

VD: Bài thơ Tây Tiến // được sáng tác khi Quang Dũng về bên dòng Phù Lưu Chanh nhìn ngắm thiên nhiên và nhớ đến đoàn binh Tây Tiến.

Phương // bị phạt vì không làm bài tập toán

    + Động từ chỉ trạng thái so sánh: là, hơn, thua, bằng, không bằng, chẳng bằng....

VD: Mặt trời //  là hành tinh trung tâm trong hệ mặt trời.

       Gió se mùa thu // không lạnh bằng gió mùa đông bắc được

2. Nội động từ và ngoại động từ

a) Nội động từ

- Khái niệm: Nội động từ là những động từ hướng vào người làm chủ hoạt động (ngồi, đi, đứng, nằm,...)

- Động từ nội động cần phải có quan hệ từ để có bổ ngữ chỉ đối tượng

VD: Mẹ    mua                    cho           tôi con mèo

              Nội động từ    Quan hệ từ       Bổ ngữ

b) Ngoại động từ

- Khái niệm: Ngoại động từ là những động từ hướng đến người, vật khác (xây, cắt, đập, phá,...)

- Ngoại động từ không cần phải có quan hệ từ mà có khả năng có bổ ngữ chỉ đối tượng trực tiếp.

VD: Mọi người yêu quý                mẹ

                      Ngoại động từ    Bổ ngữ

3. Cụm động từ

- Khái niệm: Cụm động từ là cụm từ có động từ là từ trung tâm, kết hợp với các phụ trước và phụ sau để tạo thành.

- Chức năng: Chức năng của cụm động từ cũng giống như của động từ. Tức là cụm động từ cũng có chức năng chính là làm vị ngữ, nhưng cũng có thể làm chủ ngữ, định ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.

- ĐT chỉ trạng thái mang một số đặc điểm về ngữ pháp và ngữ nghĩa giống như tính từ . Vì vậy, chúng có thể làm vị ngữ trong câu kể : Ai thế nào? 


Câu 626:

23/01/2025

Tìm từ ngữ phù hợp thay cho ... trong mỗi câu sau để câu văn cụ thể, sinh động hơn:

b. Những đoá hoa hồng toả hương ....

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Những đoá hoa hồng toả hương thơm ngát.

* Kiến thức mở rộng:

ĐỘNG TỪ

- Khái niệm: Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.

Cùng với tính từ và danh từ, động từ khiến cho khả năng biểu đạt của tiếng Việt phong phú, đa dạng, không thua kém bất kì ngôn ngữ lâu đời nào trên thế giới. Khi kết hợp với những từ loại khác nhau, động từ sẽ có ý nghĩa khái quát và biểu thị khác.

Ví dụ: 

- Động từ chỉ hoạt động : Đi, chạy, nhảy,…

- Động từ chỉ trạng thái : Vui, buồn, giận, …

- Chức năng: 

+ Động từ cũng giống như hầu hết các từ loại, chức năng chính là để bổ nghĩa cho danh từ và làm vị ngữ trong câu. Song với mỗi cách kết hợp khác nhau, mỗi kiểu động từ khác nhau lại bổ sung một ý nghĩa khác cho các từ đứng trước nó.

- Phân loại:

+ Dựa theo đặc điểm, động từ chia làm 2 tiểu loại lớn là động từ chỉ hoạt động và động từ chỉ trạng thái.

+ Ngoài ra còn có cách chia khác chia thành nội động từ và ngoại động từ.

1. Động từ chỉ hoạt động và động từ chỉ trạng thái:

a) Động từ chỉ hoạt động

- Khái niệm: Động từ chỉ hoạt động là những động từ dùng để tái hiện, gọi tên các hoạt động của con người, sự vật, hiện tượng.

+ Ví dụ: đi, chạy, nhảy, (chim) hót, (mưa) rơi, (gió) thổi, hát, ca, đuổi nhau,...

- Những động từ chỉ hoạt động của con người có thể dùng để chỉ hoạt động của các sự vật, hiện tượng nhằm làm tăng sức gợi hình và biến các sự vật vô tri ấy trở nên gần gũi hơn với con người.

b) Động từ chỉ trạng thái

- Khái niệm: Động từ chỉ trạng thái là những động từ để tái hiện, gọi tên các trạng thái cảm xúc, suy nghĩ, tồn tại của con người, sự vật, hiện tượng.

+ Ví dụ: vui, buồn, hờn, giận, bị đánh,...

- Trong động từ chỉ trạng thái, có thể chia thành các tiểu loại nhỏ hơn, mỗi tiểu loại bổ sung ý nghĩa cho về các mặt khác nhau cho từ kết hợp cùng hoặc đứng trước nó.

- Động từ chỉ trạng thái tồn tại (hoặc trạng thái không tồn tại): là những động từ cho biết sự tồn tại của sự vật, hiện tượng trong hiện thực khách quan: còn, có, hết,...

- Đặc điểm ngữ pháp nổi bật nhất của động từ chỉ trạng thái:

Nếu như ĐT chỉ hoạt động, hành động có thể kết hợp với từ “xong” ở phía sau (ăn xong, đọc xong ,…) thì ĐT chỉ trạng thái không kết hợp với “xong” ở phía sau (không nói : còn xong, hết xong, kính trọng xong, …). Trong Tiếng Việt có một số loại ĐT chỉ trạng thái sau :

    + ĐT chỉ trạng thái tồn tại (hoặc trạng thái không tồn tại) :còn,hết,có,…

    + ĐT chỉ trạng thái biến hoá : thành, hoá,…

    + ĐT chỉ trạng thái tiếp thụ : được, bị, phải, chịu,…

    + ĐT chỉ trạng thái so sánh : bằng, thua, hơn, là,…

- Một số ĐT sau đây cũng được coi là ĐT chỉ trạng thái : nằm, ngồi, ngủ, thức, nghỉ ngơi, suy nghĩ, đi, đứng , lăn, lê, vui, buồn , hồi hộp, băn khoăn, lo lắng,...Các từ này có một số đặc điểm sau :

- Một số từ vừa được coi là Động từ chỉ hành động, lại vừa được coi là ĐT chỉ trạng thái.

- Một số từ chuyển nghĩa thì được coi là ĐT chỉ trạng thái (trạng thái tồn tại ).

VD: Bác đã đi rồi sao Bác ơi ! (Tố Hữu )

VD: Tôi // còn việc phải làm

       Làng tôi // có con sông xanh uốn quanh cánh đồng lúa chín

    + Động từ chỉ trạng thái biến hóa: hóa, thành, biến thành, hóa thành, trở nên, trở thành, sinh ra, hóa ra,...

VD: Tấm // hóa thành nàng tiên trốn trong quả thị

       Con người // trở nên ích kỷ khi lòng tham nổi lên

    + Động từ chỉ ý nghĩa tình thái về ý chí: định, toan, dám, quyết, nỡ,...

VD: Bác Hồ // quyết chí ra đi tìm đường cứu nước với hai bàn tay trắng

       Cậu gió // không nỡ thổi mạnh lay động cành cây đánh thức chú sơn ca

    + Động từ chỉ sự cần thiết: cần, nên, phi,...

VD: Cậu // cần hoàn thành tài liệu này trước ngày mai

       Học sinh // nên học hành chăm chỉ

    + Động từ chỉ tình thái nguyện vọng, mong muốn: mong, muốn, ước,...

VD: Tớ // ước gì mình có đôi hài vạn dặm để đi khắp thế gian

       Cụ Mem-bơ // mong sẽ vẽ được một kiệt tác trong đời mình.

    + Động từ chỉ tình trạng tiếp thụ, chịu đựng: bị, được, phải, mắc,...

VD: Bài thơ Tây Tiến // được sáng tác khi Quang Dũng về bên dòng Phù Lưu Chanh nhìn ngắm thiên nhiên và nhớ đến đoàn binh Tây Tiến.

Phương // bị phạt vì không làm bài tập toán

    + Động từ chỉ trạng thái so sánh: là, hơn, thua, bằng, không bằng, chẳng bằng....

VD: Mặt trời //  là hành tinh trung tâm trong hệ mặt trời.

       Gió se mùa thu // không lạnh bằng gió mùa đông bắc được

2. Nội động từ và ngoại động từ

a) Nội động từ

- Khái niệm: Nội động từ là những động từ hướng vào người làm chủ hoạt động (ngồi, đi, đứng, nằm,...)

- Động từ nội động cần phải có quan hệ từ để có bổ ngữ chỉ đối tượng

VD: Mẹ    mua                    cho           tôi con mèo

              Nội động từ    Quan hệ từ       Bổ ngữ

b) Ngoại động từ

- Khái niệm: Ngoại động từ là những động từ hướng đến người, vật khác (xây, cắt, đập, phá,...)

- Ngoại động từ không cần phải có quan hệ từ mà có khả năng có bổ ngữ chỉ đối tượng trực tiếp.

VD: Mọi người yêu quý                mẹ

                      Ngoại động từ    Bổ ngữ

3. Cụm động từ

- Khái niệm: Cụm động từ là cụm từ có động từ là từ trung tâm, kết hợp với các phụ trước và phụ sau để tạo thành.

- Chức năng: Chức năng của cụm động từ cũng giống như của động từ. Tức là cụm động từ cũng có chức năng chính là làm vị ngữ, nhưng cũng có thể làm chủ ngữ, định ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.

- ĐT chỉ trạng thái mang một số đặc điểm về ngữ pháp và ngữ nghĩa giống như tính từ . Vì vậy, chúng có thể làm vị ngữ trong câu kể : Ai thế nào? 


Câu 627:

23/01/2025

Tìm từ ngữ phù hợp thay cho ... trong mỗi câu sau để câu văn cụ thể, sinh động hơn:

c. Giờ tan tầm, xe cô đi lại ....

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Giờ tan tầm, xe cô đi lại tấp nập.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.

 


Câu 628:

23/01/2025

Tìm từ ngữ phù hợp thay cho ... trong mỗi câu sau để câu văn cụ thể, sinh động hơn:

d. Dưới hồ, đàn cá ... bơi lội.

Xem đáp án

* Đáp án:

d. Dưới hồ, đàn cá tung tăng bơi lội.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 629:

23/01/2025

Xác định nội dung của mỗi đoạn văn sau rồi trả lời câu hỏi:

Trống đồng Đông Sơn đa dạng không chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. Giữa mặt trống bao giờ cũng có hình ngôi sao nhiều cánh toả ra xung quanh. Tiếp đến là những hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc,...

Theo Nguyễn Văn Huyên

Nhà cửa ở đây phần lớn xây bằng đá với sò, hai thứ vật liệu sẵn có của núi và biển. Trong nhà, ngoài ngõ đâu đâu cũng sực nức mùi cá biển. Cá thu, cá chim, cá mực, tôm hùm,... phơi đây trên sàn, trên nóc nhà, bờ tường, bãi cát. Chậu cảnh thì làm bằng những con ốc biển khổng lồ, to bằng cái mũ. Sản vật ở biển tô điểm cho phố chài một vẻ đẹp độc đáo, riêng biệt.

Theo Tiếng Việt 4, 2002

a. Mỗi câu in nghiêng trong từng đoạn có vai trò gì đối với cả đoạn?

Xem đáp án

* Đáp án:

Đoạn văn 1: Miêu tả trống đồng Đông Sơn.

Đoạn văn 2: Miêu tả quang cảnh ở phố chài.

a. Đóng vai trò làm câu chủ đề trong câu, khái quát nội dung của đoạn.

* Kiến thức mở rộng:

CÂU CHỦ ĐỀ

Câu chủ đề là một phần quan trọng trong cấu trúc của đoạn văn, thường được coi là “trái tim” của nội dung. Nó giúp người đọc nhận diện ý chính mà tác giả muốn truyền đạt, đồng thời định hướng cho họ về nội dung và các luận điểm sẽ được trình bày tiếp theo trong đoạn văn.

Cách xác định câu chủ đề:

- Tìm ý chính: Đầu tiên, bạn cần đọc toàn bộ đoạn văn để nắm bắt nội dung tổng quát. Câu chủ đề thường là câu thể hiện thông điệp hoặc khái niệm trung tâm mà tác giả muốn nhấn mạnh.

- Xác định vị trí: Câu chủ đề thường nằm ở đầu hoặc cuối đoạn văn. Nếu câu chủ đề nằm ở đầu, nó sẽ giới thiệu nội dung mà các câu tiếp theo sẽ phát triển. Ngược lại, nếu nằm ở cuối, các câu trước đó sẽ là các luận cứ, dẫn chứng hỗ trợ cho ý chính.

- Từ khóa: Trong đoạn văn, thường có những từ hoặc cụm từ quan trọng được lặp lại hoặc nhấn mạnh. Những từ này có thể là dấu hiệu để bạn nhận diện câu chủ đề. Các từ khóa có thể chỉ ra vấn đề, nguyên nhân, hoặc kết quả mà tác giả muốn đề cập.

- Ngữ cảnh: Đôi khi, việc xác định câu chủ đề cũng liên quan đến ngữ cảnh và mục đích của bài viết. Bạn cần xem xét đoạn văn đó nằm trong một bài viết lớn hơn với mục tiêu nào, từ đó xác định câu chủ đề cho phù hợp.

Ví dụ minh họa về câu chủ đề: Ngày nay, việc bảo vệ môi trường đang trở thành một vấn đề cấp bách. Ô nhiễm không khí và nguồn nước đang ngày càng gia tăng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người và sự phát triển của các loài sinh vật. Nhiều quốc gia đã đưa ra các chính sách mạnh mẽ nhằm giảm thiểu ô nhiễm, bao gồm việc áp dụng công nghệ xanh và khuyến khích tái chế. Người dân cũng ngày càng ý thức hơn về việc sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường và tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường."

Câu chủ đề: "Việc bảo vệ môi trường đang trở thành một vấn đề cấp bách."

 


Câu 630:

23/01/2025

Xác định nội dung của mỗi đoạn văn sau rồi trả lời câu hỏi:

Trống đồng Đông Sơn đa dạng không chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. Giữa mặt trống bao giờ cũng có hình ngôi sao nhiều cánh toả ra xung quanh. Tiếp đến là những hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc,...

Theo Nguyễn Văn Huyên

Nhà cửa ở đây phần lớn xây bằng đá với sò, hai thứ vật liệu sẵn có của núi và biển. Trong nhà, ngoài ngõ đâu đâu cũng sực nức mùi cá biển. Cá thu, cá chim, cá mực, tôm hùm,... phơi đây trên sàn, trên nóc nhà, bờ tường, bãi cát. Chậu cảnh thì làm bằng những con ốc biển khổng lồ, to bằng cái mũ. Sản vật ở biển tô điểm cho phố chài một vẻ đẹp độc đáo, riêng biệt.

Theo Tiếng Việt 4, 2002

b. Các câu còn lại nêu ý cụ thể hay ý khái quát của đoạn văn?

Xem đáp án

* Đáp án:

Đoạn văn 1: Miêu tả trống đồng Đông Sơn.

Đoạn văn 2: Miêu tả quang cảnh ở phố chài.

b. Ý cụ thể.

* Kiến thức mở rộng:

CẤU TRÚC CỦA ĐOẠN VĂN

Cấu trúc nội dung

Cấu trúc nội dung của một đoạn văn đòi hỏi sự sắp xếp và liên kết hợp lý giữa ý chính và các ý bộ phận. Ý chính là mục tiêu chính mà tác giả muốn truyền đạt trong đoạn văn, và các ý bộ phận được sử dụng để trình bày và chứng minh ý chính đó.

Ý chính thường được diễn đạt bằng một câu chủ đề, có thể là câu đầu tiên trong đoạn văn hoặc một câu nằm trong đoạn. Ý chính cũng có thể được tạo nên từ nhiều câu trong đoạn, khi ý chính không được hiển ngôn rõ ràng mà phải suy luận từ các ý bộ phận.

Các ý bộ phận là các thành phần chi tiết trong đoạn văn, có nhiệm vụ trình bày, giải thích và chứng minh ý chính. Các ý bộ phận phải được xác lập và trình bày một cách mạch lạc, logic và có liên kết với nhau. Chúng cung cấp thông tin, ví dụ, lập luận hoặc sự phân tích để hỗ trợ ý chính và làm cho đoạn văn trở nên thuyết phục.

Trong quá trình viết, tác giả cần tìm hiểu và xác định ý chính của mình và sau đó phân tích và tổ chức các ý bộ phận phù hợp. Việc sắp xếp các ý bộ phận trong đoạn văn phải tuân thủ một trình tự logic và hợp lý, từ những ý bộ phận cơ bản đến những ý bộ phận chi tiết hơn.

Tóm lại, cấu trúc nội dung của một đoạn văn bao gồm ý chính và các ý bộ phận. Ý chính là mục tiêu chính của đoạn văn, trong khi các ý bộ phận là các thành phần chi tiết hỗ trợ ý chính. Qua việc sắp xếp và liên kết hợp lý giữa ý chính và các ý bộ phận, đoạn văn trở nên rõ ràng, logic và thuyết phục.

 


Câu 631:

23/01/2025

Đoạn văn dưới đây có gì khác với hai đoạn văn ở bài tập 1?

Trời nắng chang chang, tiếng tu hú gần xa ran ran. Hoa xơ xác như hoa cỏ may. Lá ngô quắt lại rủ xuống. Những bắp ngô đã mập và chắc, chỉ còn chờ tay người đến bẻ mang về.

Nguyên Hồng

 
Xem đáp án

* Đáp án:

- Đoạn văn dưới đây không có câu chủ đề.

* Kiến thức mở rộng:

CÂU CHỦ ĐỀ

Câu chủ đề là một phần quan trọng trong cấu trúc của đoạn văn, thường được coi là “trái tim” của nội dung. Nó giúp người đọc nhận diện ý chính mà tác giả muốn truyền đạt, đồng thời định hướng cho họ về nội dung và các luận điểm sẽ được trình bày tiếp theo trong đoạn văn.

Cách xác định câu chủ đề:

- Tìm ý chính: Đầu tiên, bạn cần đọc toàn bộ đoạn văn để nắm bắt nội dung tổng quát. Câu chủ đề thường là câu thể hiện thông điệp hoặc khái niệm trung tâm mà tác giả muốn nhấn mạnh.

- Xác định vị trí: Câu chủ đề thường nằm ở đầu hoặc cuối đoạn văn. Nếu câu chủ đề nằm ở đầu, nó sẽ giới thiệu nội dung mà các câu tiếp theo sẽ phát triển. Ngược lại, nếu nằm ở cuối, các câu trước đó sẽ là các luận cứ, dẫn chứng hỗ trợ cho ý chính.

- Từ khóa: Trong đoạn văn, thường có những từ hoặc cụm từ quan trọng được lặp lại hoặc nhấn mạnh. Những từ này có thể là dấu hiệu để bạn nhận diện câu chủ đề. Các từ khóa có thể chỉ ra vấn đề, nguyên nhân, hoặc kết quả mà tác giả muốn đề cập.

- Ngữ cảnh: Đôi khi, việc xác định câu chủ đề cũng liên quan đến ngữ cảnh và mục đích của bài viết. Bạn cần xem xét đoạn văn đó nằm trong một bài viết lớn hơn với mục tiêu nào, từ đó xác định câu chủ đề cho phù hợp.

Ví dụ minh họa về câu chủ đề: Ngày nay, việc bảo vệ môi trường đang trở thành một vấn đề cấp bách. Ô nhiễm không khí và nguồn nước đang ngày càng gia tăng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người và sự phát triển của các loài sinh vật. Nhiều quốc gia đã đưa ra các chính sách mạnh mẽ nhằm giảm thiểu ô nhiễm, bao gồm việc áp dụng công nghệ xanh và khuyến khích tái chế. Người dân cũng ngày càng ý thức hơn về việc sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường và tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường."

Câu chủ đề: "Việc bảo vệ môi trường đang trở thành một vấn đề cấp bách."


Câu 632:

23/01/2025

Tìm câu chủ đề của từng đoạn văn dưới đây và cho biết vị trí của nó:

a. Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm. Chẳng mấy chốc, khói bếp đã um lên. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Được mẹ địu ấm, có khi em bé vẫn ngủ khì trên lưng mẹ.

Theo Tô Hoài

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Trên nương, mỗi người một việc: câu đầu tiên.

* Kiến thức mở rộng:

CÂU CHỦ ĐỀ

Câu chủ đề là một phần quan trọng trong cấu trúc của đoạn văn, thường được coi là “trái tim” của nội dung. Nó giúp người đọc nhận diện ý chính mà tác giả muốn truyền đạt, đồng thời định hướng cho họ về nội dung và các luận điểm sẽ được trình bày tiếp theo trong đoạn văn.

Cách xác định câu chủ đề:

- Tìm ý chính: Đầu tiên, bạn cần đọc toàn bộ đoạn văn để nắm bắt nội dung tổng quát. Câu chủ đề thường là câu thể hiện thông điệp hoặc khái niệm trung tâm mà tác giả muốn nhấn mạnh.

- Xác định vị trí: Câu chủ đề thường nằm ở đầu hoặc cuối đoạn văn. Nếu câu chủ đề nằm ở đầu, nó sẽ giới thiệu nội dung mà các câu tiếp theo sẽ phát triển. Ngược lại, nếu nằm ở cuối, các câu trước đó sẽ là các luận cứ, dẫn chứng hỗ trợ cho ý chính.

- Từ khóa: Trong đoạn văn, thường có những từ hoặc cụm từ quan trọng được lặp lại hoặc nhấn mạnh. Những từ này có thể là dấu hiệu để bạn nhận diện câu chủ đề. Các từ khóa có thể chỉ ra vấn đề, nguyên nhân, hoặc kết quả mà tác giả muốn đề cập.

- Ngữ cảnh: Đôi khi, việc xác định câu chủ đề cũng liên quan đến ngữ cảnh và mục đích của bài viết. Bạn cần xem xét đoạn văn đó nằm trong một bài viết lớn hơn với mục tiêu nào, từ đó xác định câu chủ đề cho phù hợp.

Ví dụ minh họa về câu chủ đề: Ngày nay, việc bảo vệ môi trường đang trở thành một vấn đề cấp bách. Ô nhiễm không khí và nguồn nước đang ngày càng gia tăng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người và sự phát triển của các loài sinh vật. Nhiều quốc gia đã đưa ra các chính sách mạnh mẽ nhằm giảm thiểu ô nhiễm, bao gồm việc áp dụng công nghệ xanh và khuyến khích tái chế. Người dân cũng ngày càng ý thức hơn về việc sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường và tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường."

Câu chủ đề: "Việc bảo vệ môi trường đang trở thành một vấn đề cấp bách."


Câu 633:

23/01/2025

Tìm câu chủ đề của từng đoạn văn dưới đây và cho biết vị trí của nó:

b. Ngoài đồng, những đám kê mới gieo đã lên xanh mướt. Trên bờ suối, nấm mọc chi chít. Trên những thân gỗ mục, mộc nhĩ xoè ra như những vành tai đang lắng nghe. Dây gấc leo khắp nơi, quả chín đỏ rực. Những giàn lạc tiên dăng dăng trên các bụi rậm, từ những chùm hoa và quả bay lên một mùi thơm ngọt ngào. Đâu đâu cũng thấy dấu hiệu của sự sung túc.

Theo Vũ Hùng

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Đâu đâu cũng thấy dấu hiệu của sự sung túc: câu cuối cùng.

* Kiến thức mở rộng:

CÂU CHỦ ĐỀ

Câu chủ đề là một phần quan trọng trong cấu trúc của đoạn văn, thường được coi là “trái tim” của nội dung. Nó giúp người đọc nhận diện ý chính mà tác giả muốn truyền đạt, đồng thời định hướng cho họ về nội dung và các luận điểm sẽ được trình bày tiếp theo trong đoạn văn.

Cách xác định câu chủ đề:

- Tìm ý chính: Đầu tiên, bạn cần đọc toàn bộ đoạn văn để nắm bắt nội dung tổng quát. Câu chủ đề thường là câu thể hiện thông điệp hoặc khái niệm trung tâm mà tác giả muốn nhấn mạnh.

- Xác định vị trí: Câu chủ đề thường nằm ở đầu hoặc cuối đoạn văn. Nếu câu chủ đề nằm ở đầu, nó sẽ giới thiệu nội dung mà các câu tiếp theo sẽ phát triển. Ngược lại, nếu nằm ở cuối, các câu trước đó sẽ là các luận cứ, dẫn chứng hỗ trợ cho ý chính.

- Từ khóa: Trong đoạn văn, thường có những từ hoặc cụm từ quan trọng được lặp lại hoặc nhấn mạnh. Những từ này có thể là dấu hiệu để bạn nhận diện câu chủ đề. Các từ khóa có thể chỉ ra vấn đề, nguyên nhân, hoặc kết quả mà tác giả muốn đề cập.

- Ngữ cảnh: Đôi khi, việc xác định câu chủ đề cũng liên quan đến ngữ cảnh và mục đích của bài viết. Bạn cần xem xét đoạn văn đó nằm trong một bài viết lớn hơn với mục tiêu nào, từ đó xác định câu chủ đề cho phù hợp.

Ví dụ minh họa về câu chủ đề: Ngày nay, việc bảo vệ môi trường đang trở thành một vấn đề cấp bách. Ô nhiễm không khí và nguồn nước đang ngày càng gia tăng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người và sự phát triển của các loài sinh vật. Nhiều quốc gia đã đưa ra các chính sách mạnh mẽ nhằm giảm thiểu ô nhiễm, bao gồm việc áp dụng công nghệ xanh và khuyến khích tái chế. Người dân cũng ngày càng ý thức hơn về việc sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường và tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường."

Câu chủ đề: "Việc bảo vệ môi trường đang trở thành một vấn đề cấp bách."


Câu 634:

23/01/2025

Viết tiếp 2 – 3 câu để hoàn thành đoạn văn từ câu chủ đề sau:

Sáng sớm, thành phố chìm trong màn sương……………

 
Xem đáp án

* Đáp án:

Sáng sớm, thành phố chìm vào màn sương. Phố xá yên tĩnh như vẫn chưa muốn thức dậy. Lác đác vài ngôi nhà đã sáng đèn.

* Kiến thức mở rộng: 

CÁCH VIẾT ĐOẶN VĂN NGẮN

Để viết một đoạn văn ngắn cho học sinh lớp 4, cần tuân theo các bước sau:

1. Xác định chủ đề:

- Chọn một chủ đề cụ thể, dễ hiểu, ví dụ: "Gia đình em", "Ngôi trường em yêu", "Cây xanh trong sân trường", hoặc "Ngày Tết của em".

2. Lập dàn ý đơn giản:

- Câu mở đầu: Giới thiệu chủ đề của đoạn văn.

- Câu thân bài: Mô tả hoặc kể lại một số chi tiết liên quan đến chủ đề.

- Câu kết bài: Kết luận hoặc nêu cảm nghĩ của em.

3. Sử dụng câu văn ngắn gọn:

- Tránh viết quá dài hoặc quá phức tạp. Nên viết mỗi câu có ý rõ ràng.

- Dùng từ ngữ phù hợp với lứa tuổi.


Câu 635:

23/01/2025

Chọn câu chủ đề phù hợp với mỗi đoạn văn và xác định vị trí của câu chủ đề đó.

1. Thuở xưa, các cô tiên quàng khăn màu sắc khác nhau.

2. Cánh đồng làng mùa xuân thật đẹp.

3. Buổi tối ở làng thật vui.

a. Lớp thanh niên ca hát nhảy múa. Tiếng chiêng, tiếng cồng, tiếng đàn tơ-rưng dìu dặt vang lên.

Theo Đình Trung

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Buổi tối ở làng thật vui: cuối câu.

* Kiến thức mở rộng:

CÂU CHỦ ĐỀ

Câu chủ đề là một phần quan trọng trong cấu trúc của đoạn văn, thường được coi là “trái tim” của nội dung. Nó giúp người đọc nhận diện ý chính mà tác giả muốn truyền đạt, đồng thời định hướng cho họ về nội dung và các luận điểm sẽ được trình bày tiếp theo trong đoạn văn.

Cách xác định câu chủ đề:

- Tìm ý chính: Đầu tiên, bạn cần đọc toàn bộ đoạn văn để nắm bắt nội dung tổng quát. Câu chủ đề thường là câu thể hiện thông điệp hoặc khái niệm trung tâm mà tác giả muốn nhấn mạnh.

- Xác định vị trí: Câu chủ đề thường nằm ở đầu hoặc cuối đoạn văn. Nếu câu chủ đề nằm ở đầu, nó sẽ giới thiệu nội dung mà các câu tiếp theo sẽ phát triển. Ngược lại, nếu nằm ở cuối, các câu trước đó sẽ là các luận cứ, dẫn chứng hỗ trợ cho ý chính.

- Từ khóa: Trong đoạn văn, thường có những từ hoặc cụm từ quan trọng được lặp lại hoặc nhấn mạnh. Những từ này có thể là dấu hiệu để bạn nhận diện câu chủ đề. Các từ khóa có thể chỉ ra vấn đề, nguyên nhân, hoặc kết quả mà tác giả muốn đề cập.

- Ngữ cảnh: Đôi khi, việc xác định câu chủ đề cũng liên quan đến ngữ cảnh và mục đích của bài viết. Bạn cần xem xét đoạn văn đó nằm trong một bài viết lớn hơn với mục tiêu nào, từ đó xác định câu chủ đề cho phù hợp.

Ví dụ minh họa về câu chủ đề: Ngày nay, việc bảo vệ môi trường đang trở thành một vấn đề cấp bách. Ô nhiễm không khí và nguồn nước đang ngày càng gia tăng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người và sự phát triển của các loài sinh vật. Nhiều quốc gia đã đưa ra các chính sách mạnh mẽ nhằm giảm thiểu ô nhiễm, bao gồm việc áp dụng công nghệ xanh và khuyến khích tái chế. Người dân cũng ngày càng ý thức hơn về việc sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường và tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường."

Câu chủ đề: "Việc bảo vệ môi trường đang trở thành một vấn đề cấp bách."


Câu 636:

23/01/2025

Chọn câu chủ đề phù hợp với mỗi đoạn văn và xác định vị trí của câu chủ đề đó.

1. Thuở xưa, các cô tiên quàng khăn màu sắc khác nhau.

2. Cánh đồng làng mùa xuân thật đẹp.

3. Buổi tối ở làng thật vui.

b. Chim én chao lượn từng đàn. Đây đó, trên cánh đồng đã xuất hiện những chú cò trắng phau phau nổi bật trên nền lúa xuân đang thì con gái. Tiếng hót trong trẻo của chim sơn ca làm cho đất trời thêm sinh khí.

Theo Đặng Vương Hưng

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Cánh đồng làng mùa xuân thật đẹp: cuối câu.

* Kiến thức mở rộng:

CÂU CHỦ ĐỀ

Câu chủ đề là một phần quan trọng trong cấu trúc của đoạn văn, thường được coi là “trái tim” của nội dung. Nó giúp người đọc nhận diện ý chính mà tác giả muốn truyền đạt, đồng thời định hướng cho họ về nội dung và các luận điểm sẽ được trình bày tiếp theo trong đoạn văn.

Cách xác định câu chủ đề:

- Tìm ý chính: Đầu tiên, bạn cần đọc toàn bộ đoạn văn để nắm bắt nội dung tổng quát. Câu chủ đề thường là câu thể hiện thông điệp hoặc khái niệm trung tâm mà tác giả muốn nhấn mạnh.

- Xác định vị trí: Câu chủ đề thường nằm ở đầu hoặc cuối đoạn văn. Nếu câu chủ đề nằm ở đầu, nó sẽ giới thiệu nội dung mà các câu tiếp theo sẽ phát triển. Ngược lại, nếu nằm ở cuối, các câu trước đó sẽ là các luận cứ, dẫn chứng hỗ trợ cho ý chính.

- Từ khóa: Trong đoạn văn, thường có những từ hoặc cụm từ quan trọng được lặp lại hoặc nhấn mạnh. Những từ này có thể là dấu hiệu để bạn nhận diện câu chủ đề. Các từ khóa có thể chỉ ra vấn đề, nguyên nhân, hoặc kết quả mà tác giả muốn đề cập.

- Ngữ cảnh: Đôi khi, việc xác định câu chủ đề cũng liên quan đến ngữ cảnh và mục đích của bài viết. Bạn cần xem xét đoạn văn đó nằm trong một bài viết lớn hơn với mục tiêu nào, từ đó xác định câu chủ đề cho phù hợp.

Ví dụ minh họa về câu chủ đề: Ngày nay, việc bảo vệ môi trường đang trở thành một vấn đề cấp bách. Ô nhiễm không khí và nguồn nước đang ngày càng gia tăng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người và sự phát triển của các loài sinh vật. Nhiều quốc gia đã đưa ra các chính sách mạnh mẽ nhằm giảm thiểu ô nhiễm, bao gồm việc áp dụng công nghệ xanh và khuyến khích tái chế. Người dân cũng ngày càng ý thức hơn về việc sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường và tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường."

Câu chủ đề: "Việc bảo vệ môi trường đang trở thành một vấn đề cấp bách."


Câu 637:

23/01/2025

Chọn câu chủ đề phù hợp với mỗi đoạn văn và xác định vị trí của câu chủ đề đó.

1. Thuở xưa, các cô tiên quàng khăn màu sắc khác nhau.

2. Cánh đồng làng mùa xuân thật đẹp.

3. Buổi tối ở làng thật vui.

c. Cô tiên quàng khăn màu vàng có nhiệm vụ rắc thóc vàng mỗi mùa lúa chín. Lửa đỏ nấu cơm trong bếp do cô tiên quàng khăn màu đỏ gửi tới mọi nhà. Bông trắng nõn nà để dệt vải được cô tiên quàng khăn màu trắng trao cho. Trời xanh ngăn ngát là màu khăn của cô tiên có khăn quàng xanh.

Theo Thy Ngọc

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Thuở xưa, các cô tiên quàng khăn màu sắc khác nhau: đầu câu.

* Kiến thức mở rộng:

CÂU CHỦ ĐỀ

Câu chủ đề là một phần quan trọng trong cấu trúc của đoạn văn, thường được coi là “trái tim” của nội dung. Nó giúp người đọc nhận diện ý chính mà tác giả muốn truyền đạt, đồng thời định hướng cho họ về nội dung và các luận điểm sẽ được trình bày tiếp theo trong đoạn văn.

Cách xác định câu chủ đề:

- Tìm ý chính: Đầu tiên, bạn cần đọc toàn bộ đoạn văn để nắm bắt nội dung tổng quát. Câu chủ đề thường là câu thể hiện thông điệp hoặc khái niệm trung tâm mà tác giả muốn nhấn mạnh.

- Xác định vị trí: Câu chủ đề thường nằm ở đầu hoặc cuối đoạn văn. Nếu câu chủ đề nằm ở đầu, nó sẽ giới thiệu nội dung mà các câu tiếp theo sẽ phát triển. Ngược lại, nếu nằm ở cuối, các câu trước đó sẽ là các luận cứ, dẫn chứng hỗ trợ cho ý chính.

- Từ khóa: Trong đoạn văn, thường có những từ hoặc cụm từ quan trọng được lặp lại hoặc nhấn mạnh. Những từ này có thể là dấu hiệu để bạn nhận diện câu chủ đề. Các từ khóa có thể chỉ ra vấn đề, nguyên nhân, hoặc kết quả mà tác giả muốn đề cập.

- Ngữ cảnh: Đôi khi, việc xác định câu chủ đề cũng liên quan đến ngữ cảnh và mục đích của bài viết. Bạn cần xem xét đoạn văn đó nằm trong một bài viết lớn hơn với mục tiêu nào, từ đó xác định câu chủ đề cho phù hợp.

Ví dụ minh họa về câu chủ đề: Ngày nay, việc bảo vệ môi trường đang trở thành một vấn đề cấp bách. Ô nhiễm không khí và nguồn nước đang ngày càng gia tăng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người và sự phát triển của các loài sinh vật. Nhiều quốc gia đã đưa ra các chính sách mạnh mẽ nhằm giảm thiểu ô nhiễm, bao gồm việc áp dụng công nghệ xanh và khuyến khích tái chế. Người dân cũng ngày càng ý thức hơn về việc sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường và tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường."

Câu chủ đề: "Việc bảo vệ môi trường đang trở thành một vấn đề cấp bách."


Câu 638:

23/01/2025

Tìm câu chủ đề phù hợp thay cho ... trong mỗi đoạn văn sau:

a. .... Cây ổi quả ngọt giòn, vỏ xanh thẫm. Cây nhãn quả từng chùm, trông như những viên bị màu xám. Cây mít quả có gai, thế mà khi chín, hương bay ngào ngạt khắp vườn. Liêm thích nhất là cây dừa xiêm. Quả lớn, quả bé gối đầu lên nhau, ngủ ngoan giữa trưa hè.

Hương Ngọc Lan

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Khu vườn của Liêm trồng nhiều cây ăn quả.

* Kiến thức mở rộng:

CÂU CHỦ ĐỀ

Câu chủ đề là một phần quan trọng trong cấu trúc của đoạn văn, thường được coi là “trái tim” của nội dung. Nó giúp người đọc nhận diện ý chính mà tác giả muốn truyền đạt, đồng thời định hướng cho họ về nội dung và các luận điểm sẽ được trình bày tiếp theo trong đoạn văn.

Cách xác định câu chủ đề:

- Tìm ý chính: Đầu tiên, bạn cần đọc toàn bộ đoạn văn để nắm bắt nội dung tổng quát. Câu chủ đề thường là câu thể hiện thông điệp hoặc khái niệm trung tâm mà tác giả muốn nhấn mạnh.

- Xác định vị trí: Câu chủ đề thường nằm ở đầu hoặc cuối đoạn văn. Nếu câu chủ đề nằm ở đầu, nó sẽ giới thiệu nội dung mà các câu tiếp theo sẽ phát triển. Ngược lại, nếu nằm ở cuối, các câu trước đó sẽ là các luận cứ, dẫn chứng hỗ trợ cho ý chính.

- Từ khóa: Trong đoạn văn, thường có những từ hoặc cụm từ quan trọng được lặp lại hoặc nhấn mạnh. Những từ này có thể là dấu hiệu để bạn nhận diện câu chủ đề. Các từ khóa có thể chỉ ra vấn đề, nguyên nhân, hoặc kết quả mà tác giả muốn đề cập.

- Ngữ cảnh: Đôi khi, việc xác định câu chủ đề cũng liên quan đến ngữ cảnh và mục đích của bài viết. Bạn cần xem xét đoạn văn đó nằm trong một bài viết lớn hơn với mục tiêu nào, từ đó xác định câu chủ đề cho phù hợp.

Ví dụ minh họa về câu chủ đề: Ngày nay, việc bảo vệ môi trường đang trở thành một vấn đề cấp bách. Ô nhiễm không khí và nguồn nước đang ngày càng gia tăng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người và sự phát triển của các loài sinh vật. Nhiều quốc gia đã đưa ra các chính sách mạnh mẽ nhằm giảm thiểu ô nhiễm, bao gồm việc áp dụng công nghệ xanh và khuyến khích tái chế. Người dân cũng ngày càng ý thức hơn về việc sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường và tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường."

Câu chủ đề: "Việc bảo vệ môi trường đang trở thành một vấn đề cấp bách."


Câu 639:

24/01/2025

Tìm câu chủ đề phù hợp thay cho ... trong mỗi đoạn văn sau:

b. Chim sâu lích rích trong vòm lá. Hoạ mi uống trọn giọt sương trong vắt để giọng hát trong trẻo, véo von. Chèo bẻo kêu loách choách. Chìa vôi vừa hót ríu rít vừa nhảy nhót, xoè đuôi bạc lấp loáng nắng. ....

Thanh Vân

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Tiếng chim hót nghe thật vui tai.

* Kiến thức mở rộng:

CÂU CHỦ ĐỀ

Câu chủ đề là một phần quan trọng trong cấu trúc của đoạn văn, thường được coi là “trái tim” của nội dung. Nó giúp người đọc nhận diện ý chính mà tác giả muốn truyền đạt, đồng thời định hướng cho họ về nội dung và các luận điểm sẽ được trình bày tiếp theo trong đoạn văn.

Cách xác định câu chủ đề:

- Tìm ý chính: Đầu tiên, bạn cần đọc toàn bộ đoạn văn để nắm bắt nội dung tổng quát. Câu chủ đề thường là câu thể hiện thông điệp hoặc khái niệm trung tâm mà tác giả muốn nhấn mạnh.

- Xác định vị trí: Câu chủ đề thường nằm ở đầu hoặc cuối đoạn văn. Nếu câu chủ đề nằm ở đầu, nó sẽ giới thiệu nội dung mà các câu tiếp theo sẽ phát triển. Ngược lại, nếu nằm ở cuối, các câu trước đó sẽ là các luận cứ, dẫn chứng hỗ trợ cho ý chính.

- Từ khóa: Trong đoạn văn, thường có những từ hoặc cụm từ quan trọng được lặp lại hoặc nhấn mạnh. Những từ này có thể là dấu hiệu để bạn nhận diện câu chủ đề. Các từ khóa có thể chỉ ra vấn đề, nguyên nhân, hoặc kết quả mà tác giả muốn đề cập.

- Ngữ cảnh: Đôi khi, việc xác định câu chủ đề cũng liên quan đến ngữ cảnh và mục đích của bài viết. Bạn cần xem xét đoạn văn đó nằm trong một bài viết lớn hơn với mục tiêu nào, từ đó xác định câu chủ đề cho phù hợp.

Ví dụ minh họa về câu chủ đề: Ngày nay, việc bảo vệ môi trường đang trở thành một vấn đề cấp bách. Ô nhiễm không khí và nguồn nước đang ngày càng gia tăng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người và sự phát triển của các loài sinh vật. Nhiều quốc gia đã đưa ra các chính sách mạnh mẽ nhằm giảm thiểu ô nhiễm, bao gồm việc áp dụng công nghệ xanh và khuyến khích tái chế. Người dân cũng ngày càng ý thức hơn về việc sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường và tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường."

Câu chủ đề: "Việc bảo vệ môi trường đang trở thành một vấn đề cấp bách."


Câu 640:

24/01/2025

Đọc các đoạn văn, câu văn sau và thực hiện yêu cầu:

Cây bưởi có rất nhiều công dụng đối với cuộc sống con người:

- Lá bưởi dùng để gội đầu:

- Hoa bưởi dùng để trang trí, ướp trà;

- Vỏ bưởi dùng để nấu chè;

- Tép bưởi có nhiều chất dinh dưỡng, ngăn ngừa bệnh tật;

- Lá, vỏ, hoa và hạt bưởi còn được dùng để làm mĩ phẩm hoặc làm thuốc. 

Cung đường ven biển sẽ kết nối các điểm du lịch Long Hải - Bình Châu - La Gi - Mũi Né - Phan Thiết.

a. Tìm dấu gạch ngang trong mỗi đoạn văn, câu văn.

b. Theo em, vì sao cần dùng dấu gạch ngang trong mỗi trường hợp?

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Các dấu gạch ngang trong từng đoạn văn, câu văn:

Đoạn 1:

  • Dấu gạch ngang dùng để liệt kê các công dụng của cây bưởi:
    • "- Lá bưởi dùng để gội đầu;"
    • "- Hoa bưởi dùng để trang trí, ướp trà;"
    • "- Vỏ bưởi dùng để nấu chè;"
    • "- Tép bưởi có nhiều chất dinh dưỡng, ngăn ngừa bệnh tật;"
    • "- Lá, vỏ, hoa và hạt bưởi còn được dùng để làm mĩ phẩm hoặc làm thuốc."

Câu 2:

  • Dấu gạch ngang dùng để nối các điểm du lịch trên cung đường ven biển:
    • "Long Hải - Bình Châu - La Gi - Mũi Né - Phan Thiết."

b. Trong trường hợp a, dấu gạch ngang có vai trò làm đầu mục liệt kê.

    Trong trường hợp b, dấu gạch ngang có vai trò làm cụm liên danh.

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GẠCH NGANG

- Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

- Tác dụng:

Dấu gạch ngang  ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

- Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ:

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)


Câu 641:

24/01/2025

Thêm dấu gạch ngang vào vị trí thích hợp rồi chép lại.

a. Để tiết kiệm nước, em cần ghi nhớ:

Mở vòi nước vừa phải;

Lấy nước vừa đủ dùng;

Khoá vòi ngay sau khi sử dụng xong;

Tái sử dụng nước hợp lí;

Kêu gọi mọi người cùng thực hiện.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Đề tiết kiệm nước, em cần ghi nhớ:

- Mở vòi nước vừa phải;

- Lấy nước vừa đủ dùng;

- Khoá vòi ngay sau khi sử dụng xong;

- Tái sử dụng nước hợp lí;

- Kêu gọi mọi người cùng thực hiện.

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GẠCH NGANG

- Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

- Tác dụng:

Dấu gạch ngang  ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

- Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ:

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)


Câu 642:

24/01/2025

Thêm dấu gạch ngang vào vị trí thích hợp rồi chép lại.

b. Tối nay sẽ có cầu truyền hình nối ba điểm Hà Nội, Huế, Thành phố Hồ Chí Minh

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Tối nay sẽ có cầu truyền hình nối ba điểm Hà Nội - Huế - Thành phố Hồ Chí Minh.

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GẠCH NGANG

- Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

- Tác dụng:

Dấu gạch ngang  ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

- Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ:

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)


Câu 643:

24/01/2025

Thay...bằng tên các bài đọc để hoàn chỉnh đoạn văn sau:

Ở chủ điểm Việt Nam quê hương em, em đã được học các bài học:

Sự tích bánh chưng, bánh giầy.

...

...

...

Xem đáp án

* Đáp án

 Độc đáo tháp Chăm.

Dòng sông mặc áo.

Buổi sáng ở Hòn Gai.

Hoa cúc áo.

Một kì quan thế giới.

Chợ Tết.

* Kiến thức mở rộng:

CÁCH LÀM ĐOẠN VĂN NGẮN

Bước 1: Xác định đề tài của đoạn văn

- Đọc kỹ yêu cầu của đề bài để biết đoạn văn cần viết về nội dung gì.

- Ví dụ: Viết về "Cây bưởi", "Ngôi trường em yêu", hay "Gia đình em".

Bước 2: Lập dàn ý cho đoạn văn

- Câu mở đoạn: Nêu ý chính của đoạn văn (giới thiệu nội dung hoặc cảm xúc chung về đề tài).

- Câu phát triển ý: Viết từ 2-3 câu để giải thích, miêu tả, hoặc đưa ví dụ về ý chính.

- Câu kết đoạn: Tổng kết hoặc nêu cảm nghĩ của em về nội dung.

Bước 3: Viết đoạn văn

- Dựa trên dàn ý, viết đoạn văn liền mạch, không xuống dòng.

- Sử dụng từ ngữ đơn giản, phù hợp với khả năng của học sinh lớp 4.

- Có thể dùng câu miêu tả, cảm nhận hoặc so sánh để bài viết sinh động hơn.


Câu 644:

24/01/2025

Tìm từ ngữ có nghĩa giống với từ quê hương. Đặt câu với từ ngữ tìm được.

Xem đáp án

* Đáp án:

- Các từ đồng nghĩa với từ quê hương là: quê cha đất tổ, quê quán, nơi chôn rau cắt rốn,...

- Đặt câu:

+ Dù đã đi xa nhưng em lúc nào cũng nhớ nơi chôn rau cắt rốn của mình.

+ Quê quán của em ở Hà Nội.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ ĐỒNG NGHĨA

a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….

b. Phân loại từ đồng nghĩa: 

Có 2 loại từ đồng nghĩa, gồm:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: xe lửa - tàu hỏa, con lợn - con heo,…

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động

Ví dụ: chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…

c. Ví dụ 

- Từ đồng nghĩa với anh hùng là: anh dũng, cam đảm, can trường, dũng cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, …

- Từ đồng nghĩa với ác là: ác độc, hung ác, tàn nhẫn,… 

- Từ đồng nghĩa với ăn là: xơi, chén, hốc,… 

- Từ đồng nghĩa với ẩm là: ẩm thấp, ẩm mốc, ẩm ướt,… 

- Từ đồng nghĩa với ân cần là: đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật, vồ vập, vồn vã, …

- Từ đồng nghĩa với ba là: cha, bố, tía, …

- Từ đồng nghĩa với bảo vệ là: ngăn cản, che chở, che chắn, phòng vệ, giữ gìn,… 

- Từ đồng nghĩa với biết ơn là: nhớ ơn,mang ơn, đội ơn, hàm ơn, lễ phép, vâng lời,…

- Từ đồng nghĩa với béo là: mập, bự, đầy đặn, béo phì, to, ….

- Từ đồng nghĩa với biếng nhác là: lười, lười nhác, lười biếng, …

- Từ đồng nghĩa với chăm chỉ là: siêng năng, cần cù, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,…

- Từ đồng nghĩa với can đảm là: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, quả cảm, …

- Từ đồng nghĩa với cao là: cao, cao kều, cao ngất, …

- Từ đồng nghĩa với dũng cảm là: can đảm, gan góc, gan dạ, gan trường, …

- Từ đồng nghĩa với đoàn kết là: đùm bọc, bao bọc, cùng nhau, chung sức, …

- Từ đồng nghĩa với êm ả là: yên ả, êm đềm, dịu dàng, …

- Từ đồng nghĩa với giữ gìn là: bảo vệ, bảo quản, che chở, che chắn,…

- Từ đồng nghĩa với giản dị là: đơn sơ, mộc mạc, đơn giản, tự nhiên, khiêm tốn, bình thường,… 

- Từ đồng nghĩa với gọn gàng là: gọn ghẽ, gọn, gọn nhẹ, …

- Từ đồng nghĩa với gan dạ là: can đảm, dũng cảm, gan góc,…

- Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…

- Từ đồng nghĩa với hòa bình là: yên bình, thanh bình, thái bình, yên ổn, bình yên,… 

- Từ đồng nghĩa với hiền lành là: ngoan hiền, hiền từ, hiền hậu, nhân hậu, …   

- Từ đồng nghĩa với háo hức là: náo nức, nô nức, nao nức, …

- Từ đồng nghĩa với im lặng là: tĩnh lặng, lặng im, yên ắng, … 

- Từ đồng nghĩa với kiên trì là: vững vàng, bền chí, …

- Từ đồng nghĩa với khó khăn là: cơ cực, khốn khó, khổ cực, cực khổ, …

- Từ đồng nghĩa với khiêm tốn là: thật thà, khiêng nhường, …

- Từ đồng nghĩa với lạc quan là: vô tư, tự tin,… 

- Từ đồng nghĩa với lười biếng là: lười nhác, lười, biếng nhác,… 

- Từ đồng nghĩa với mạnh mẽ là: mạnh, khỏe mạnh, khỏe khoắn, hùng dũng, … 

- Từ đồng nghĩa với mềm mại là: mềm dẻo, mềm mỏng,… 

- Từ đồng nghĩa với mãnh liệt là: kịch liệt, dữ dội, say đắm,… 

- Từ đồng nghĩa với mênh mông là: bao la, bát ngát, mênh mang, thênh thang, rộng lớn …  

- Từ đồng nghĩa với nhanh nhẹn là: nhanh chóng, tháo vát, mau lẹ, …   

- Từ đồng nghĩa với nhân hậu là: nhân từ, khoan dung, bao dung, nhân đức, tốt bụng, 

- Từ đồng nghĩa với nhà thơ là: thi sĩ, thi nhân, … 

- Từ đồng nghĩa với oai vệ là: bệ vệ, trang nghiêm, đường bệ, …  

- Từ đồng nghĩa với ô nhiễm là: độc hại, nhiễm độc, nhiễm bẩn, dơ bẩn, ô uế, bẩn thỉu, …. 

- Từ đồng nghĩa với phá hoại là: tàn phá, phá hủy, phá phách, … 

- Từ đồng nghĩa với phúc hậu là: nhân từ, nhân hậu, phúc đức, …  

- Từ đồng nghĩa với quyết tâm là: kiên quyết, quyết liệt, nhất quyết, quyết đoán, quyết chí,…   

- Từ đồng nghĩa với rực rỡ là: rạng rỡ, tươi sáng, sáng chói, chói lòa, ….

- Từ đồng nghĩa với rộng rãi là: bao la, bát ngát, mênh mông, … 

- Từ đồng nghĩa với siêng năng là: chăm chỉ, cần cù, chịu khó, … 

- Từ đồng nghĩa với sáng tạo là: sáng dạ, thông minh, cải tiến…. 

- Từ đồng nghĩa với thông minh là: sáng dạ, sáng tạo, khôn ngoan,… 

- Từ đồng nghĩa với trung thực là: thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thật, thực tâm, thực lòng, bộc trực, chính trực, trung thực, … 

- Từ đồng nghĩa với um tùm là: rậm rạp, dày đặc, hoang dã, … 

- Từ đồng nghĩa với ước mơ là: ước muốn, ước ao, mong ước, mong muốn, ước nguyện,… 

- Từ đồng nghĩa với vắng vẻ là: vắng teo, vắng ngắt, hiu quạnh, hiu hắt, … 

- Từ đồng nghĩa với vàng hoe là: vàng tươi, vàng lịm, vàng ối, vàng úa, vàng chanh, … 

- Từ đồng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết,… 

- Từ đồng nghĩa với xinh tươi là: xinh xinh, xinh xắn, xinh xẻo, xinh đẹp, tươi đẹp,đẹp đẽ, … 

- Từ đồng nghĩa với xanh tươi là: xanh xanh, xanh biếc, xanh lam, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, …. 

- Từ đồng nghĩa với yêu thương là: thương yêu, quý mến, yêu dấu, thương mến, mến thướng,…

- Từ đồng nghĩa với yên bình là: thanh bình, yên ổn,… 


Câu 645:

24/01/2025

Tìm 2 - 3 từ ngữ:

b. Chỉ tình cảm với quê hương.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. gắn bó, tự hào, nhớ thương.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NGỮ CHỈ TÌNH CẢM QUÊ HƯƠNG

1. Tình cảm yêu mến, gắn bó với quê hương:

- Yêu thương

- Gắn bó

- Quý mến

- Yêu quê

- Nhớ nhung

2. Tình cảm tự hào về quê hương:

- Tự hào

- Hãnh diện

- Tôn vinh

- Trân trọng

3. Tình cảm nhớ về quê hương:

- Nhớ quê

- Lưu luyến

-Hoài niệm

-Thương nhớ

4. Tình cảm biết ơn quê hương:

- Biết ơn

- Tri ân

- Kính trọng

5. Tình cảm vui vẻ khi nhắc đến quê hương:

- Hạnh phúc

- Ấm áp

- Bình yên

- Thân thương

Những từ ngữ này có thể sử dụng khi viết bài văn miêu tả hoặc bày tỏ cảm nghĩ về quê hương.


Câu 646:

24/01/2025

Tìm 3 - 4 từ:

a. Thường dùng để tả cảnh sông nước.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. uốn lượn, dập dềnh, gợn nhẹ, ì ầm.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NGỮ MIÊU TẢ 

Từ ngữ dùng để miêu tả cho học sinh lớp 4 thường bao gồm các từ giúp miêu tả hình dáng, màu sắc, âm thanh, mùi vị, tính chất, hoặc trạng thái của sự vật, con người và cảnh vật. Dưới đây là một số nhóm từ thông dụng:

1. Từ ngữ miêu tả con người

- Hình dáng: cao lớn, thấp bé, mảnh khảnh, tròn trịa, dễ thương, xinh xắn.

- Khuôn mặt: rạng rỡ, phúc hậu, hiền từ, tươi tắn, vui vẻ.

- Tính cách: chăm chỉ, hiếu thảo, thật thà, dũng cảm, thông minh, hiền lành, tinh nghịch.

2. Từ ngữ miêu tả cảnh vật

- Thiên nhiên:

+ Bầu trời: trong xanh, cao vời vợi, đầy mây trắng, rực rỡ.

+ Mặt trời: chói chang, rực rỡ, đỏ rực.

+ Dòng sông: lặng lờ, êm đềm, trong vắt, xanh thẳm.

+ Cánh đồng: bát ngát, xanh mướt, chín vàng, thơm ngát.

- Đồ vật:

+ Màu sắc: đỏ rực, vàng óng, xanh biếc, trắng tinh.

+ Tính chất: cứng cáp, mềm mại, mượt mà, sáng bóng, sần sùi.

3. Từ ngữ miêu tả âm thanh

- Thiên nhiên: róc rách (suối chảy), vi vu (gió thổi), rì rào (lá cây), hót líu lo (chim).

- Cuộc sống: rộn ràng, náo nhiệt, ầm ĩ, vang vọng, yên tĩnh.

4. Từ ngữ miêu tả mùi vị

- Mùi: thơm ngát, nồng nàn, thoang thoảng, ngào ngạt, hăng hắc.

- Vị: ngọt ngào, mặn mà, chua chát, béo ngậy, thanh mát.

5. Từ ngữ miêu tả cảm xúc

- Vui vẻ: hạnh phúc, rạng rỡ, hào hứng, phấn khởi.

- Buồn bã: u sầu, thất vọng, lặng lẽ, đau khổ.-

- Ngạc nhiên: bất ngờ, ngỡ ngàng, sửng sốt, háo hức.

6. Từ ngữ miêu tả trạng thái

- Chuyển động: nhẹ nhàng, nhanh nhẹn, chậm rãi, vội vàng.

- Tĩnh lặng: yên ả, êm đềm, lặng lẽ.


Câu 647:

24/01/2025

Tìm 3 - 4 từ:

b. Thường dùng để tả cảnh núi non.

 
Xem đáp án

* Đáp án:

b. trập trùng, hùng vĩ, nhấp nhô, cao lớn.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ NGỮ MIÊU TẢ 

Từ ngữ dùng để miêu tả cho học sinh lớp 4 thường bao gồm các từ giúp miêu tả hình dáng, màu sắc, âm thanh, mùi vị, tính chất, hoặc trạng thái của sự vật, con người và cảnh vật. Dưới đây là một số nhóm từ thông dụng:

1. Từ ngữ miêu tả con người

- Hình dáng: cao lớn, thấp bé, mảnh khảnh, tròn trịa, dễ thương, xinh xắn.

- Khuôn mặt: rạng rỡ, phúc hậu, hiền từ, tươi tắn, vui vẻ.

- Tính cách: chăm chỉ, hiếu thảo, thật thà, dũng cảm, thông minh, hiền lành, tinh nghịch.

2. Từ ngữ miêu tả cảnh vật

- Thiên nhiên:

+ Bầu trời: trong xanh, cao vời vợi, đầy mây trắng, rực rỡ.

+ Mặt trời: chói chang, rực rỡ, đỏ rực.

+ Dòng sông: lặng lờ, êm đềm, trong vắt, xanh thẳm.

+ Cánh đồng: bát ngát, xanh mướt, chín vàng, thơm ngát.

- Đồ vật:

+ Màu sắc: đỏ rực, vàng óng, xanh biếc, trắng tinh.

+ Tính chất: cứng cáp, mềm mại, mượt mà, sáng bóng, sần sùi.

3. Từ ngữ miêu tả âm thanh

- Thiên nhiên: róc rách (suối chảy), vi vu (gió thổi), rì rào (lá cây), hót líu lo (chim).

- Cuộc sống: rộn ràng, náo nhiệt, ầm ĩ, vang vọng, yên tĩnh.

4. Từ ngữ miêu tả mùi vị

- Mùi: thơm ngát, nồng nàn, thoang thoảng, ngào ngạt, hăng hắc.

- Vị: ngọt ngào, mặn mà, chua chát, béo ngậy, thanh mát.

5. Từ ngữ miêu tả cảm xúc

- Vui vẻ: hạnh phúc, rạng rỡ, hào hứng, phấn khởi.

- Buồn bã: u sầu, thất vọng, lặng lẽ, đau khổ.-

- Ngạc nhiên: bất ngờ, ngỡ ngàng, sửng sốt, háo hức.

6. Từ ngữ miêu tả trạng thái

- Chuyển động: nhẹ nhàng, nhanh nhẹn, chậm rãi, vội vàng.

- Tĩnh lặng: yên ả, êm đềm, lặng lẽ.


Câu 648:

24/01/2025

Mỗi thành ngữ, ca dao dưới đây nói về điều gì?

a. Quê cha đất tổ.

b. Chôn rau cắt rốn.

c.                         Ta về ta tắm ao ta

                   Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn

Xem đáp án

* Đáp án:

a&b nói về quê hương, cội nguồn.

c nói về tình yêu với quê hương.

* Kiến thức mở rộng:

CA DAO

1. Ca dao là gì?

Ca dao là một thuật ngữ hán việt, trong từ nguyên, ca là một bài hát có chương có giai điệu, còn dao là một bài hát ngắn không có giai điệu hoặc chương khúc. Đây là một thể thơ dân gian Việt Nam được truyền miệng dưới dạng lời thoại không theo một nhịp điệu cụ thể nào, thường được viết theo thể thơ lục bát để dễ nhớ. Ca dao bộc lộ tâm tình, tình cảm của người nói, người viết về đủ mọi đề tài trong cuộc sống.

Những câu ca dao Việt Nam thường được sáng tác và truyền miệng bởi những người dân lao động thuở xưa. Vì vậy không ai biết nguồn gốc hay tác giả của ca dao là ai. Cho đến nay ca dao vẫn luôn có giá trị riêng của nó và thường được sử dụng trong cả giao tiếp lẫn trong văn học. Từ xa xưa, ca dao đã có ý nghĩa quan trọng trong đời sống sinh hoạt sản xuất, nó được ví von như "món ăn tinh thần" giúp người dân giải tỏa căng thẳng và những mệt mỏi sau phút giây làm việc vất vả. Đồng thời, ca dao còn là nơi để những người dân nghèo giãi bày sự uất ức bất công và tủi nhục trong xã hội xưa.

2. Đặc điểm của ca dao

2.1. Về mặt nội dung

Nội dung chủ yếu của ca dao là diễn tả đời sống tư tưởng tinh thần và tình cảm của người dân trong mối quan hệ nhưng tình yêu quê hương, tình yêu đôi lứa, tình yêu gia đình hay bao quát hơn là tình yêu đất nước. Ngoài ra ca dao còn phản ánh các phong tục tập quán và lịch sử của người dân Việt Nam qua các thế hệ, trong đó chủ đề chính của ca dao là lời yêu thương tình nghĩa hoặc tiếng than thân được cất lên từ cuộc đời đầy chua xót và cay đắng nhưng cũng thấm đẫm ân tình của người dân Việt Nam. 

2.2. Về mặt nghệ thuật

Ở khía cạnh nghệ thuật ca dao là những lời thơ ngắn gọn được thể hiện qua thể thơ lục bát hoặc lục bát biến thể nên rất dễ nhớ, các từ ngữ quen thuộc, giản dị và mộc mạc như lời ăn tiếng nói hằng ngày được kết hợp với nhau. Hình ảnh giàu tính so sánh, ẩn dụ cách diễn đạt mang đậm sắc thái dân gian. Kết cấu của bài ca dao được chia thành 3 loại: phổ biến ngẫu nhiên không có chủ đề nhất định, cấu trúc theo lối phô diễn về thiên nhiên và cấu trúc theo lối đối thoại.

Như vậy, có thể nói ca dao có các đặc điểm sau:

- Lời thơ ngắn gọn

- Sử dụng thể thơ lục bát hoặc lục bát biến thể

- Ngôn ngữ gần gũi với lời ăn tiếng nói hằng ngày giàu hình ảnh so sánh ẩn dụ

- Lối diễn đạt bằng một số hình thức mang đậm sắc thái dân gian

 


Câu 649:

24/01/2025

Thay ... trong đoạn văn sau bằng một từ ngữ phù hợp trong ngoặc đơn:

Tôi sinh ra và lớn lên ở một ... (vùng quê, quê hương) rất thanh bình. Tuổi thơ của tôi ...(gắn bó, gắn liền) với dòng sông mềm như dải lụa, với ...(lối đi, con đường) uốn mình dưới những vòm cây, với những ... (mảnh vườn, luống rau) tốt tươi, mùa nào thức nấy. Lớn lên, tôi tạm biệt ... (miền quê, quê nhà) lên thành phố học tập và làm việc. Tuy đi xa nhưng lúc nào lòng tôi cũng hướng về nơi ... (chôn rau cắt rốn, đất lành chim đậu) của mình.

Theo Thanh Phúc

Xem đáp án

* Đáp án:

vùng quê

gắn liền

con đường

mảnh vườn

quê nhà

chôn rau cắt rốn

* Kiến thức mở rộng:

TỪ VÀ CÁC LOẠI TỪ

Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng có nghĩa dùng để đặt câu. Từ có 2 loại: Từ đơn và từ phức

1. Từ đơn

- Khái niệm: Từ đơn là từ có một âm tiết/một tiếng tạo thành. Thành phần cấu tạo ra từ đơn có nghĩa cụ thể.

- Cấu tạo đơn giản dẫn đến nghĩa của từ đơn cũng đơn giản.

- Ví dụ về từ đơn: xa, nhớ, yêu, đường, xe, nhà…

2. Từ phức

- Khái niệm: Từ phức là từ do hai hoặc nhiều tiếng tạo nên. Hiểu một cách đơn giản, từ phức chính là từ ghép. Ghép từ các tiếng giống nhau hoặc khác nhau tạo thành một từ có nghĩa. Khái niệm từ phức là gì chỉ đơn giản như trên.

- Đặc điểm của từ phức:

+ Từ phức chính là từ ghép

+ Từ phức là từ do nhiều tiếng tạo thành.

-Ví dụ về từ phức: Vui vẻ, xinh xắn, câu lạc bộ, vô tuyến truyền hình…

Từ nào cũng có nghĩa và dùng để tạo nên câu.

VD:  Nhờ / thầy cô / ân cần /giảng dạy/,lại / có / chí / học hành / nhiều / năm / liền /, Hạnh / là / học sinh / tiên tiến / .

Câu trên được tạo thành từ 21 từ, mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo.

- Có thể thấy từ phức được chia thành 2 loại từ mà chúng ta hiểu rõ hơn đó là từ ghép và từ láy.

3. Từ ghép

Có hai cách để tạo từ phức là:

1. Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ ghép.

VD: tình thương, thương mến, ghi nhớ, thanh cao, vững chắc...

Từ ghép lại được phân loại cụ thể hơn đó là từ ghép phân loại và từ ghép tổng hợp.

Ví dụ:

Từ ghép phân loại: nhà ngói, nhà tầng, biệt thự…

Từ ghép tổng hợp: quần áo, nhà cửa, xe cộ…

Ngoài ra, căn cứ vào quan hệ mặt nghĩa giữa các tiếng trong từ ghép, người ta còn chia làm hai loại. Đó là từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.

4. Từ láy

- Khái niệm: Tương tự như từ ghép, từ láy cũng là một bộ phận của từ phức. Đồng thời cấu tạo từ 2 tiếng có mối quan hệ về âm thanh tạo thành. 

- Cụ thể mục đích của từ láy giúp câu chữ văn hoa uyển chuyển hơn, đồng thời thêm sự nhấn nhá thích hợp.

- Từ láy được nhiều nhà thơ nhà văn sử dụng để nâng cao chất lượng tác phẩm của họ.

- Loại từ này có một vẻ đẹp rất riêng. Từ láy thường là tính từ biểu thị một tính chất nào đó của sự vật sự việc. Cũng có từ láy 2 âm tiết và từ láy nhiều hơn 2 âm tiết tạo thành.

Ví dụ về từ láy: Rầm rầm, khanh khách, lung linh…

-Phân loại:

Láy âm, láy vần, láy tiếng và lấy cả âm lẫn vần. Ngoài ra người ta còn gọi là láy đôi, láy ba, láy từ…

Nghĩa của từ láy được hình thành từ nghĩa của hình vị gốc. Theo hướng mở rộng hay thu hẹp. Tăng cường hoặc giảm nhẹ.

Ví dụ: 

Láy âm đầu: săn sóc, ngay ngắn ...

Láy vần: khéo léo, mảnh khảnh ...

Láy cả âm đầu và vần: ngoan ngoãn, luôn luôn...

5. Danh từ

- Khái niệm: Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị)

- Phân loại: 

Có 2 loại danh từ đó là danh từ chung và danh từ riêng.

5.1. Danh từ chung: Dùng để gọi chung tên của các sự vật. Danh từ chung gồm danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng.

- Danh từ cụ thể: Chỉ những sự vật có thể cảm nhận được bằng các giác quan như người, vật, các hiện tượng, đơn vị.

- Ví dụ:

- Danh từ chỉ người: bố, mẹ, học sinh, bộ đội,...

- Danh từ chỉ vật: bàn ghế, sách vở, sông, suối, cây cối,...

- Danh từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa, gió, bão, động đất,...

- Danh từ chỉ đơn vị: (ghép được với số đếm).

+ Danh từ chỉ loại: cái, con, chiếc, tấm, cục, mẩu,...

+ Danh từ chỉ thời gian: ngày, tháng, năm, giờ, phút,...

+ Danh từ chỉ đơn vị đo lường: mét, cân, khối, sải tay,...

+ Danh từ chỉ đơn vị hành chính: thôn, xã, trường, lớp,...

+ Danh từ chỉ tập thể: cặp, đoàn, đội, bó, dãy, đàn,...

- Danh từ trừu tượng: Là các khái niệm trừu tượng tồn tại trong nhận thức của người, không nhìn được bằng mắt.

- Ví dụ: đạo đức, kinh nghiệm, cách mạng, tư tưởng, tinh thần, hạnh phúc, cuộc sống, lịch sử, tình yêu, niềm vui,...

5.2. Danh từ riêng: Dùng chỉ các tên riêng của người hoặc địa danh.

Ví dụ:

Chỉ tên người: Phạm Đức Hải Huy, Thu Hiền,...

Từ dùng với ý nghĩa đặc biệt: Người, Bác Hồ,...

Từ chỉ sự vật được nhân hoá: Cún, Dế Mèn, Lúa,...

Từ chỉ tên địa phương: Hà Nội,SaPa, Vũng Tàu,...

Từ chỉ địa danh: Hồ Tây, Nhà Thờ Lớn, Suối Tiên,...

Từ chỉ tên sông, núi, cầu, cống: sông Hồng, núi Ba Vì, cầu Rào, cống Trắng, đường Hồ Chí Minh, ngã tư Môi,...

5.3. Cụm danh từ: 

- Do danh từ chính kết hợp với từ hoặc một số từ khác. Như vậy cụm danh từ là một tổ hợp gồm 2 hay nhiều từ kết hợp lại.

- Cụm danh từ có danh từ chính đứng sau: Các từ đứng trước danh từ thường là những danh từ chỉ số lượng.

 + Ví dụ: mấy bạn học sinh, các thầy cô, những bông hoa, một chiếc ô tô,...

- Cụm danh từ có danh từ chính đứng trước: Các từ đứng sau danh từ thường bổ sung về tính chất, đặc điểm của danh từ chính.

 +Ví dụ: áo đỏ, mưa rào, ghế nhựa, con nuôi, bố đẻ, cửa sắt, gà trống, ô tô con,…

6. Động từ

- Khái niệm: Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.

Cùng với tính từ và danh từ, động từ khiến cho khả năng biểu đạt của tiếng Việt phong phú, đa dạng, không thua kém bất kì ngôn ngữ lâu đời nào trên thế giới. Khi kết hợp với những từ loại khác nhau, động từ sẽ có ý nghĩa khái quát và biểu thị khác.

Ví dụ: 

- Động từ chỉ hoạt động : Đi, chạy ,nhảy,…

- Động từ chỉ trạng thái : Vui, buồn, giận, …

- Chức năng: 

+ Động từ cũng giống như hầu hết các từ loại, chức năng chính là để bổ nghĩa cho danh từ và làm vị ngữ trong câu. Song với mỗi cách kết hợp khác nhau, mỗi kiểu động từ khác nhau lại bổ sung một ý nghĩa khác cho các từ đứng trước nó.

- Phân loại:

+ Dựa theo đặc điểm, động từ chia làm 2 tiểu loại lớn là động từ chỉ hoạt động và động từ chỉ trạng thái.

+ Ngoài ra còn có cách chia khác chia thành nội động từ và ngoại động từ.

6.1. Động từ chỉ hoạt động và động từ chỉ trạng thái:

a) Động từ chỉ hoạt động

- Khái niệm: Động từ chỉ hoạt động là những động từ dùng để tái hiện, gọi tên các hoạt động của con người, sự vật, hiện tượng.

  + Ví dụ: đi, chạy, nhảy, (chim) hót, (mưa) rơi, (gió) thổi, hát, ca, đuổi nhau,...

- Những động từ chỉ hoạt động của con người có thể dùng để chỉ hoạt động của các sự vật, hiện tượng nhằm làm tăng sức gợi hình và biến các sự vật vô tri ấy trở nên gần gũi hơn với con người.

b) Động từ chỉ trạng thái

- Khái niệm: Động từ chỉ trạng thái là những động từ để tái hiện, gọi tên các trạng thái cảm xúc, suy nghĩ, tồn tại của con người, sự vật, hiện tượng.

 + Ví dụ: vui, buồn, hờn, giận, bị đánh,...

- Trong động từ chỉ trạng thái, có thể chia thành các tiểu loại nhỏ hơn, mỗi tiểu loại bổ sung ý nghĩa cho về các mặt khác nhau cho từ kết hợp cùng hoặc đứng trước nó.

- Động từ chỉ trạng thái tồn tại (hoặc trạng thái không tồn tại): là những động từ cho biết sự tồn tại của sự vật, hiện tượng trong hiện thực khách quan: còn, có, hết,...

- Đặc điểm ngữ pháp nổi bật nhất của động từ chỉ trạng thái:

 Nếu như ĐT chỉ hoạt động, hành động có thể kết hợp với từ “xong” ở phía sau (ăn xong, đọc xong ,…) thì ĐT chỉ trạng thái không kết hợp với “xong” ở phía sau (không nói : còn xong, hết xong, kính trọng xong, …). Trong Tiếng Việt có một số loại ĐT chỉ trạng thái sau :

    +   ĐT chỉ trạng thái tồn tại (hoặc trạng thái không tồn tại) :còn,hết,có,…

    +   ĐT chỉ trạng thái biến hoá : thành, hoá,…

    +   ĐT chỉ trạng thái tiếp thụ : được, bị, phải, chịu,…

    +   ĐT chỉ trạng thái so sánh : bằng, thua, hơn, là,…

- Một số ĐT sau đây cũng được coi là ĐT chỉ trạng thái : nằm, ngồi, ngủ, thức, nghỉ ngơi, suy nghĩ, đi, đứng , lăn, lê, vui, buồn , hồi hộp, băn khoăn, lo lắng,...Các từ này có một số đặc điểm sau :

- Một số từ vừa được coi là Động từ chỉ hành động, lại vừa được coi là ĐT chỉ trạng thái.

- Một số từ chuyển nghĩa thì được coi là ĐT chỉ trạng thái (trạng thái tồn tại ).

VD: Bác đã đi rồi sao Bác ơi ! (Tố Hữu )

VD: Tôi // còn việc phải làm

       Làng tôi // có con sông xanh uốn quanh cánh đồng lúa chín

    + Động từ chỉ trạng thái biến hóa: hóa, thành, biến thành, hóa thành, trở nên, trở thành, sinh ra, hóa ra,...

VD: Tấm // hóa thành nàng tiên trốn trong quả thị

       Con người // trở nên ích kỷ khi lòng tham nổi lên

    + Động từ chỉ ý nghĩa tình thái về ý chí: định, toan, dám, quyết, nỡ,...

VD: Bác Hồ // quyết chí ra đi tìm đường cứu nước với hai bàn tay trắng

       Cậu gió // không nỡ thổi mạnh lay động cành cây đánh thức chú sơn ca

    + Động từ chỉ sự cần thiết: cần, nên, phi,...

VD: Cậu // cần hoàn thành tài liệu này trước ngày mai

       Học sinh // nên học hành chăm chỉ

    + Động từ chỉ tình thái nguyện vọng, mong muốn: mong, muốn, ước,...

VD: Tớ // ước gì mình có đôi hài vạn dặm để đi khắp thế gian

       Cụ Mem-bơ // mong sẽ vẽ được một kiệt tác trong đời mình.

    + Động từ chỉ tình trạng tiếp thụ, chịu đựng: bị, được, phải, mắc,...

VD: Bài thơ Tây Tiến // được sáng tác khi Quang Dũng về bên dòng Phù Lưu Chanh nhìn ngắm thiên nhiên và nhớ đến đoàn binh Tây Tiến.

Phương // bị phạt vì không làm bài tập toán

    + Động từ chỉ trạng thái so sánh: là, hơn, thua, bằng, không bằng, chẳng bằng....

VD: Mặt trời //  là hành tinh trung tâm trong hệ mặt trời.

       Gió se mùa thu // không lạnh bằng gió mùa đông bắc được

6.2. Nội động từ và ngoại động từ

a) Nội động từ

- Khái niệm: Nội động từ là những động từ hướng vào người làm chủ hoạt động (ngồi, đi, đứng, nằm,...)

- Động từ nội động cần phải có quan hệ từ để có bổ ngữ chỉ đối tượng

VD: Mẹ    mua                    cho           tôi con mèo

              Nội động từ    Quan hệ từ       Bổ ngữ

b) Ngoại động từ

- Khái niệm: Ngoại động từ là những động từ hướng đến người, vật khác (xây, cắt, đập, phá,...)

- Ngoại động từ không cần phải có quan hệ từ mà có khả năng có bổ ngữ chỉ đối tượng trực tiếp.

VD: Mọi người yêu quý                mẹ

                      Ngoại động từ    Bổ ngữ

6.3.  Cụm động từ

- Khái niệm: Cụm động từ là cụm từ có động từ là từ trung tâm, kết hợp với các phụ trước và phụ sau để tạo thành.

- Chức năng: Chức năng của cụm động từ cũng giống như của động từ. Tức là cụm động từ cũng có chức năng chính là làm vị ngữ, nhưng cũng có thể làm chủ ngữ, định ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.

- ĐT chỉ trạng thái mang một số đặc điểm về ngữ pháp và ngữ nghĩa giống như tính từ . Vì vậy, chúng có thể làm vị ngữ trong câu kể : Ai thế nào? 

7. Tính từ:

Tính từ trong tiếng Việt là từ loại có khả năng biểu đạt cao nhất. Bởi lẽ mỗi tính từ có khả năng gợi hình ảnh, gợi cảm xúc ở mức độ khác nhau. Chỉ cần thay đổi thì sắc thái biểu đạt của từ cũng đã khác rất nhiều.

- Khái niệm: là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái....

- Phân loại:

Để phân biệt tính từ trong tiếng Việt hơi phức tạp, vì nhiều khi tính từ có dạng thức như động từ hoặc danh từ.

Có những từ vừa có thể coi là tính từ, vừa có thể coi là động từ như từ ăn cướp trong hành động ăn cướp; hoặc từ ấy vừa là tính từ vừa là danh từ như từ thành thị trong lối sống thành thị

Dựa theo những điều trên, tính từ trong tiếng Việt có thể phân làm hai loại lớn là tính từ tự thân và tính từ không tự thân.

a) Tính từ tự thân

- Khái niệm: Tính từ tự thân (bản thân chúng là tính từ) là những tính từ chỉ có chức năng biểu thị phẩm chất, màu sắc, kích thước, hình dáng, mức độ, hương vị,...của sự vật hay hiện tượng.

 + Ví dụ: đỏ, đen, cao, thấp,...

- Ta có thể phân những tính từ trong loại này thành những tiểu loại nhỏ hơn:

    + Tính từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ, vàng, xanh ngắt, tím biếc, vàng hoe,...

    + Tính từ chỉ phẩm chất: tốt, xấu, dũng cảm, hèn nhát, anh hùng, tiểu nhân, đúng, sai,...

    + Tính từ chỉ kích thước: cao, thấp, rộng, hẹp, nhỏ, khổng lồ, tí hon, mỏng, dày, ngắn, dài, to, bự,...

    + Tính từ chỉ hình dáng: vuông, tròn, méo, thẳng, cong, quanh co, hun hút, ngoằn ngoèo, khúc khuỷu,...

   + Tính từ chỉ âm thanh: ầm ĩ, ồn ào, xôn xao, trầm bổng, vang vọng, ồn,...

    + Tính từ chỉ hương vị: thơm, ngọt, cay, đắng, chát, mặn, chua, tanh, thối,...

    + Tính từ chỉ mực độ, cách thức: xa, gần, nhanh, chậm, lề mề, nhanh nhẹn,...

    + Tính từ chỉ lượng: nhiều, ít, nặng, nhẹ, vơi, đầy, vắng vẻ, đông đúc, hiu quạnh, nông, sâu,...

b) Tính từ không tự thân

- Khái niệm: Tính từ không tự thân là những từ vốn không phải tính từ mà những từ thuộc từ loại khác (danh từ, động từ) chuyển loại và được sử dụng như tính từ.

- Những tính từ không tự thân được tạo ra bằng cách chuyển loại của các từ thuộc nhóm từ loại khác nên ý nghĩa của tính từ này chỉ được xác định khi đặt chúng trong mối quan hệ với những từ khác trong cụm từ hoặc trong câu. Nếu tách chúng ra khỏi mối quan hệ ấy thì chúng không được coi là tính từ hoặc có ý nghĩa khác.

   + VD: rất Quang Dũng (chỉ phong cách, cá tính, những hành động, ngôn ngữ mang đặc trưng của tác giả này)

- Khi danh từ, động từ được sử dụng như tính từ thì ý nghĩa của chúng sẽ mang nghĩa khái quát hơn so với nghĩa thường được sử dụng của chúng.

   + VD: ăn cướp: dùng sức mạnh của bản thân để tước đoạt tài sản của người khác

=> Nghĩa hay được sử dụng

Hành động ăn cướp: những hành động có ý nghĩa hoặc tính chất giống như ăn cướp chứ không phải ăn cướp thật.

c, Cụm tính từ

- Khái niệm: Cụm tính từ là cụm từ có tính từ là trung tâm, kết hợp với các phụ trước, phụ sau để tạo thành.

- Chức năng của cụm tính từ: cũn giống như tính từ, cụm tính từ có chức năng chính là vị ngữ, nhưng có thể dùng chúng để làm chủ ngữ, bổ ngữ trong câu.

- Chức năng:

    + Ở trong câu tính từ (cụm tính từ) có chức năng chính là làm vị ngữ trong câu để bổ sung ý nghĩa cho danh từ.

VD: Hôm nay, trời       //      trong veo

                 CN (Danh từ)       VN (tính từ)

Cô ấy            //         rất đáng yêu

CN (Cụm danh từ)         VN (Cụm tính từ)

    + Ngoài chức năng chính là làm vị ngữ, tính từ (cụm tính từ) cũng có thể làm chủ ngữ, bổ ngữ trong câu.

VD:

+ Tính từ làm chủ ngữ: Mộc mạc  // là sự bình dị, không cầu kì, vẫn giữ được vẻ tự nhiên

                             CN (tính từ)          VN (cụm danh từ/cụm tính từ/cụm động từ)

+ Tính từ làm bổ ngữ: Cô Bình // gửi cho tôi một bức thư      rất dài

                                                      động từ                           Cụm tính từ (bổ ngữ xa)

8. Trạng ngữ

- Khái niệm:

 Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Ví dụ:

Chiều nay, trường tôi tổ chức sơ khảo văn nghệ chào mừng ngày 20 tháng 11

Vì lười học, Lan đã làm bố mẹ rất buồn học.

- Tác dụng của trạng ngữ:

    + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

  + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Câu 650:

24/01/2025

Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu:

Cây đa nghìn năm là cả một toà cổ kính. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gảy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói.

Theo Nguyễn Khắc Viện

a. Tìm câu chủ đề.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Cây đa nghìn năm là cả một tòa cổ kính.

* Kiến thức mở rộng:

CÂU CHỦ ĐỀ

Câu chủ đề là một phần quan trọng trong cấu trúc của đoạn văn, thường được coi là “trái tim” của nội dung. Nó giúp người đọc nhận diện ý chính mà tác giả muốn truyền đạt, đồng thời định hướng cho họ về nội dung và các luận điểm sẽ được trình bày tiếp theo trong đoạn văn.

Cách xác định câu chủ đề:

- Tìm ý chính: Đầu tiên, bạn cần đọc toàn bộ đoạn văn để nắm bắt nội dung tổng quát. Câu chủ đề thường là câu thể hiện thông điệp hoặc khái niệm trung tâm mà tác giả muốn nhấn mạnh.

- Xác định vị trí: Câu chủ đề thường nằm ở đầu hoặc cuối đoạn văn. Nếu câu chủ đề nằm ở đầu, nó sẽ giới thiệu nội dung mà các câu tiếp theo sẽ phát triển. Ngược lại, nếu nằm ở cuối, các câu trước đó sẽ là các luận cứ, dẫn chứng hỗ trợ cho ý chính.

- Từ khóa: Trong đoạn văn, thường có những từ hoặc cụm từ quan trọng được lặp lại hoặc nhấn mạnh. Những từ này có thể là dấu hiệu để bạn nhận diện câu chủ đề. Các từ khóa có thể chỉ ra vấn đề, nguyên nhân, hoặc kết quả mà tác giả muốn đề cập.

- Ngữ cảnh: Đôi khi, việc xác định câu chủ đề cũng liên quan đến ngữ cảnh và mục đích của bài viết. Bạn cần xem xét đoạn văn đó nằm trong một bài viết lớn hơn với mục tiêu nào, từ đó xác định câu chủ đề cho phù hợp.

Ví dụ minh họa về câu chủ đề: Ngày nay, việc bảo vệ môi trường đang trở thành một vấn đề cấp bách. Ô nhiễm không khí và nguồn nước đang ngày càng gia tăng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người và sự phát triển của các loài sinh vật. Nhiều quốc gia đã đưa ra các chính sách mạnh mẽ nhằm giảm thiểu ô nhiễm, bao gồm việc áp dụng công nghệ xanh và khuyến khích tái chế. Người dân cũng ngày càng ý thức hơn về việc sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường và tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường."

Câu chủ đề: "Việc bảo vệ môi trường đang trở thành một vấn đề cấp bách."


Câu 651:

24/01/2025

Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu:

Cây đa nghìn năm là cả một toà cổ kính. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gảy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói.

Theo Nguyễn Khắc Viện

b. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu.

 
Xem đáp án

* Đáp án:

b. Cây đa nghìn năm / là cả một tòa cổ kính.

               CN                            VN

    Chín, mười đứa bé chúng tôi / bắt tay nhau ôm không xuể.

                     CN                                              VN

     Cành cây / lớn hơn cột đình.

         CN                 VN

     Ngọn / chót vót giữa trời xanh.

       CN                 VN

     Rễ cây / nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ.

        CN                                                               VN

     Trong vòm lá, gió chiều / gảy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói.

                                CN                                                       VN

 

* Kiến thức mở rộng:

CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Tôi đang làm việc (Từ "tôi" là chủ ngữ)

- Ngọc đang đi học ( Từ "Ngọc" là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Từ "lao động" vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì "lao động"đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

- Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, "đĩa nhạc bạn tặng tôi" là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

2. Vị ngữ là gì?

Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ: 

- Con cún con đang ngủ ("đang ngủ" là vị ngữ)

- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm! ("Gỗ còn tốt lắm" là vị ngữ và là một cụm chủ vị).

 

Câu 652:

24/01/2025

Tìm từ ngữ phù hợp thay cho ... trong mỗi câu sau để câu văn trở nên cụ thể, sinh động hơn:

a. Trước mặt chúng tôi là những dãy núi... .

Xem đáp án

* Đáp án:

a. sừng sững.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ LÁY

Từ láy được biết đến là một dạng đặc biệt của từ phức, chúng được cấu tạo bởi 2 tiếng trở lên và thường có điệp vần nhau ở đâm đầu, âm cuối, vần hay cả âm đầu và âm cuối (hay được hiểu nguyên âm hoặc phụ âm được láy giống nhau hoặc chỉ 1 phần nguyên âm và phụ âm láy như nhau). Đặc biệt, khác với từ ghép đa phần các từ cấu thành đều có nghĩa, từ láy thường chỉ có 1 từ có nghĩa hoặc không có từ nào có nghĩa khi đứng một mình.

Trong tiếng Việt, từ láy thường có độ dài từ 2 tiếng trở lên và tối đa là 4 tiếng. Nhưng những từ láy 2 tiếng được xem là loại từ láy tiêu biểu và phổ biến nhất. Với một từ được xem là từ láy khi chúng có phần âm ngữ lặp lại, vừa có biển đổi như từ “long lanh” lặp âm đầu và đối ở phần vần. Ngoài ra, cũng cần phải lưu ý, chỉ có những từ có điệp mà không có đối thì mới là dạng láy của tứ chứ không phải là từ láy như nhà nhà, người người….

Ví dụ về từ láy: Lấp lánh, long lanh, xanh xanh, ào ào, thăm thẳm…


Câu 653:

24/01/2025

Tìm từ ngữ phù hợp thay cho ... trong mỗi câu sau để câu văn trở nên cụ thể, sinh động hơn:

b. Dưới ánh nắng, dòng sông... trôi.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. nhè nhẹ

* Kiến thức mở rộng:

TỪ LÁY

Từ láy được biết đến là một dạng đặc biệt của từ phức, chúng được cấu tạo bởi 2 tiếng trở lên và thường có điệp vần nhau ở đâm đầu, âm cuối, vần hay cả âm đầu và âm cuối (hay được hiểu nguyên âm hoặc phụ âm được láy giống nhau hoặc chỉ 1 phần nguyên âm và phụ âm láy như nhau). Đặc biệt, khác với từ ghép đa phần các từ cấu thành đều có nghĩa, từ láy thường chỉ có 1 từ có nghĩa hoặc không có từ nào có nghĩa khi đứng một mình.

Trong tiếng Việt, từ láy thường có độ dài từ 2 tiếng trở lên và tối đa là 4 tiếng. Nhưng những từ láy 2 tiếng được xem là loại từ láy tiêu biểu và phổ biến nhất. Với một từ được xem là từ láy khi chúng có phần âm ngữ lặp lại, vừa có biển đổi như từ “long lanh” lặp âm đầu và đối ở phần vần. Ngoài ra, cũng cần phải lưu ý, chỉ có những từ có điệp mà không có đối thì mới là dạng láy của tứ chứ không phải là từ láy như nhà nhà, người người….

Ví dụ về từ láy: Lấp lánh, long lanh, xanh xanh, ào ào, thăm thẳm…

 


Câu 654:

24/01/2025

Tìm từ ngữ phù hợp thay cho ... trong mỗi câu sau để câu văn trở nên cụ thể, sinh động hơn:

c. Những con sóng ... xô vào ghềnh đá.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. ào ạt

* Kiến thức mở rộng:

TỪ LÁY

Từ láy được biết đến là một dạng đặc biệt của từ phức, chúng được cấu tạo bởi 2 tiếng trở lên và thường có điệp vần nhau ở đâm đầu, âm cuối, vần hay cả âm đầu và âm cuối (hay được hiểu nguyên âm hoặc phụ âm được láy giống nhau hoặc chỉ 1 phần nguyên âm và phụ âm láy như nhau). Đặc biệt, khác với từ ghép đa phần các từ cấu thành đều có nghĩa, từ láy thường chỉ có 1 từ có nghĩa hoặc không có từ nào có nghĩa khi đứng một mình.

Trong tiếng Việt, từ láy thường có độ dài từ 2 tiếng trở lên và tối đa là 4 tiếng. Nhưng những từ láy 2 tiếng được xem là loại từ láy tiêu biểu và phổ biến nhất. Với một từ được xem là từ láy khi chúng có phần âm ngữ lặp lại, vừa có biển đổi như từ “long lanh” lặp âm đầu và đối ở phần vần. Ngoài ra, cũng cần phải lưu ý, chỉ có những từ có điệp mà không có đối thì mới là dạng láy của tứ chứ không phải là từ láy như nhà nhà, người người….

Ví dụ về từ láy: Lấp lánh, long lanh, xanh xanh, ào ào, thăm thẳm…


Câu 655:

24/01/2025

Tìm từ ngữ phù hợp thay cho ... trong mỗi câu sau để câu văn trở nên cụ thể, sinh động hơn:

d. Từ xa, chúng tôi đã nghe thấy tiếng thác đổ

Xem đáp án

* Đáp án:

d. ầm ầm

* Kiến thức mở rộng:

TỪ LÁY

Từ láy được biết đến là một dạng đặc biệt của từ phức, chúng được cấu tạo bởi 2 tiếng trở lên và thường có điệp vần nhau ở đâm đầu, âm cuối, vần hay cả âm đầu và âm cuối (hay được hiểu nguyên âm hoặc phụ âm được láy giống nhau hoặc chỉ 1 phần nguyên âm và phụ âm láy như nhau). Đặc biệt, khác với từ ghép đa phần các từ cấu thành đều có nghĩa, từ láy thường chỉ có 1 từ có nghĩa hoặc không có từ nào có nghĩa khi đứng một mình.

Trong tiếng Việt, từ láy thường có độ dài từ 2 tiếng trở lên và tối đa là 4 tiếng. Nhưng những từ láy 2 tiếng được xem là loại từ láy tiêu biểu và phổ biến nhất. Với một từ được xem là từ láy khi chúng có phần âm ngữ lặp lại, vừa có biển đổi như từ “long lanh” lặp âm đầu và đối ở phần vần. Ngoài ra, cũng cần phải lưu ý, chỉ có những từ có điệp mà không có đối thì mới là dạng láy của tứ chứ không phải là từ láy như nhà nhà, người người….

Ví dụ về từ láy: Lấp lánh, long lanh, xanh xanh, ào ào, thăm thẳm…


Câu 656:

24/01/2025

Đọc các câu sau và thực hiện yêu cầu:

a. Tìm các từ ngữ được đặt trong dấu ngoặc kép.

Cuốn sách "Vừa đi đường vừa kể chuyện" ghi lại một số mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác Hồ.

Bài thơ "Vàm Cỏ Đông" của nhà thơ Hoài Vũ đã được phổ nhạc.

Hôm nay, chúng em học hát bài "Về miền cổ tích" của nhạc sĩ Lê Phú Hải.

Tài liệu "Giúp em chăm sóc thú nuôi" rất bổ ích.

Xem đáp án

* Đáp án:

a.

Vừa đi đường vừa kể chuyện

Vàm Cỏ Đông

Về miền cổ tích

Giúp em chăm sóc thú nuôi

* Kiến thức mở rộng:

DẤU NGOẶC KÉP

Dấu ngoặc kép viết là : " ". Dấu ngoặc kép có nhiều tác dụng.

- Tác dụng

    + Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. 

VD: Bác nói : " Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành. "

 

    + Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta thường phải thêm dấu hai chấm.

    + Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

VD :  Có bạn tắc kè hoa

          Xây " lầu " trên cây đa

          Rét, chơi trò đi trốn

          Đợi ấm trời mới ra.


Câu 657:

24/01/2025

Đọc các câu sau và thực hiện yêu cầu:

Cuốn sách "Vừa đi đường vừa kể chuyện" ghi lại một số mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác Hồ.

Bài thơ "Vàm Cỏ Đông" của nhà thơ Hoài Vũ đã được phổ nhạc.

Hôm nay, chúng em học hát bài "Về miền cổ tích" của nhạc sĩ Lê Phú Hải.

Tài liệu "Giúp em chăm sóc thú nuôi" rất bổ ích.

b. Theo em, dấu ngoặc kép trong các câu trên có tác dụng gì?

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu tên tác phẩm.

* Kiến thức mở rộng:

DẤU NGOẶC KÉP

Dấu ngoặc kép viết là : " ". Dấu ngoặc kép có nhiều tác dụng.

- Tác dụng

    + Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. 

VD: Bác nói : " Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành. "

 

    + Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta thường phải thêm dấu hai chấm.

    + Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

VD :  Có bạn tắc kè hoa

          Xây " lầu " trên cây đa

          Rét, chơi trò đi trốn

          Đợi ấm trời mới ra.


Câu 658:

24/01/2025

Điền dấu ngoặc kép vào vị trí thích hợp trong mỗi câu sau:

a. Nhóm em đã chia sẻ về bài đọc Độc đáo Tháp nghiêng Pi-sa, Bí ẩn Kim tự tháp Ai Cập,...

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Nhóm em đã chia sẻ về bài đọc "Độc đáo tháp nghiêng Pi-sa", "Bí ẩn Kim tự tháp Ai Cập",...

* Kiến thức mở rộng:

DẤU NGOẶC KÉP

Dấu ngoặc kép viết là : " ". Dấu ngoặc kép có nhiều tác dụng.

- Tác dụng

    + Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. 

VD: Bác nói : " Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành. "

    + Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta thường phải thêm dấu hai chấm.

    + Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

VD :  Có bạn tắc kè hoa

          Xây " lầu " trên cây đa

          Rét, chơi trò đi trốn

          Đợi ấm trời mới ra.


Câu 659:

24/01/2025

Điền dấu ngoặc kép vào vị trí thích hợp trong mỗi câu sau:

b. Tài liệu Hướng dẫn trồng và chăm sóc cây cảnh, Kĩ thuật trồng cây cảnh,... đã giúp ông có vườn cây mà nhiều người mong ước.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Tài liệu "Hướng dẫn trồng và chăm sóc cây cảnh", "Kĩ thuật trồng cây cảnh",... đã giúp ông có vườn cây mà nhiều người mong ước. 

* Kiến thức mở rộng:

DẤU NGOẶC KÉP

Dấu ngoặc kép viết là : " ". Dấu ngoặc kép có nhiều tác dụng.

- Tác dụng

    + Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. 

VD: Bác nói : " Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành. "

    + Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta thường phải thêm dấu hai chấm.

    + Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

VD :  Có bạn tắc kè hoa

          Xây " lầu " trên cây đa

          Rét, chơi trò đi trốn

          Đợi ấm trời mới ra.


Câu 660:

24/01/2025

Đặt 1 - 2 câu giới thiệu một bài đọc thuộc chủ điểm "Thế giới quanh ta", trong đó có sử dụng dấu ngoặc kép.

Xem đáp án

* Đáp án:

Câu truyện "Cậu bé gặt gió" nói về hành trình chế tạo ra chiếc cối xay gió của cậu bé Uy-li-am.

Bài đọc thứ hai của chủ điểm "Thế giới quanh ta" là "Kỳ lạ thế giới thực vật ở Nam Mỹ".

* Kiến thức mở rộng:

DẤU NGOẶC KÉP

Dấu ngoặc kép viết là : " ". Dấu ngoặc kép có nhiều tác dụng.

- Tác dụng

    + Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. 

VD: Bác nói : " Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành. "

    + Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta thường phải thêm dấu hai chấm.

    + Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

VD :  Có bạn tắc kè hoa

          Xây " lầu " trên cây đa

          Rét, chơi trò đi trốn

          Đợi ấm trời mới ra.


Câu 661:

24/01/2025

Đọc các câu sau và thực hiện yêu cầu:

a. Tìm dấu ngoặc đơn có trong mỗi câu sau:

Chiều dài của cầu Long Biên là 2290 mét (kể cả phần cầu dẫn).

Theo Thuỷ Lan

Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía (một loại còng biển lai cua).

Theo Đoàn Giỏi

Xem đáp án

* Đáp án:

a. (kể cả phần cầu dẫn); (một loại còng biển lai cua).

* Kiến thức mở rộng:

DẤU NGOẶC KÉP

Dấu ngoặc kép viết là : " ". Dấu ngoặc kép có nhiều tác dụng.

- Tác dụng

    + Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. 

VD: Bác nói : " Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành. "

    + Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta thường phải thêm dấu hai chấm.

    + Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

VD :  Có bạn tắc kè hoa

          Xây " lầu " trên cây đa

          Rét, chơi trò đi trốn

          Đợi ấm trời mới ra.


Câu 662:

24/01/2025

Đọc các câu sau và thực hiện yêu cầu:

Chiều dài của cầu Long Biên là 2290 mét (kể cả phần cầu dẫn).

Theo Thuỷ Lan

Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía (một loại còng biển lai cua).

Theo Đoàn Giỏi

b. Các từ ngữ đặt trong dấu ngoặc đơn có tác dụng gì đối với từ ngữ được in đậm?

Xem đáp án

* Đáp án:

b. đánh dấu phần chú thích cho từ in đậm.

* Kiến thức mở rộng:

DẤU NGOẶC KÉP

Dấu ngoặc kép viết là : " ". Dấu ngoặc kép có nhiều tác dụng.

- Tác dụng

    + Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. 

VD: Bác nói : " Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành. "

    + Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta thường phải thêm dấu hai chấm.

    + Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

VD :  Có bạn tắc kè hoa

          Xây " lầu " trên cây đa

          Rét, chơi trò đi trốn

          Đợi ấm trời mới ra.


Câu 663:

24/01/2025

Có thể đặt dấu ngoặc đơn vào những vị trí nào trong mỗi câu dưới đây?

a. Chim sâu còn gọi là chích bông xuất hiện nhiều vào mùa lúa chín. Đây là loài chim có ích cho nhà nông vì thức ăn chính của chúng là sâu.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Chim sâu (còn gọi là chích bông) xuất hiện nhiều vào mùa lúa chín. Đây là loài chim có ích cho nhà nông vì thức ăn chính của chúng là sâu.

* Kiến thức mở rộng:

DẤU NGOẶC ĐƠN

Dấu ngoặc đơn là một loại dấu câu được sử dụng trong văn viết để bao quanh thông tin bổ sung, giải thích hoặc làm rõ trong câu. Trong tiếng Việt, dấu ngoặc đơn thường được dùng với các mục đích sau:

  1. Giải thích hoặc làm rõ:
    Ví dụ: Cây sấu (một loại cây đặc trưng ở Hà Nội) thường ra quả vào mùa hè.

  2. Chú thích:
    Ví dụ: Nguyễn Trãi (1380-1442) là một danh nhân văn hóa thế giới.

  3. Liệt kê:
    Ví dụ: Có ba lựa chọn (1) học trực tuyến, (2) học tại trường, hoặc (3) kết hợp cả hai.

  4. Thêm thông tin bên lề:
    Ví dụ: Anh ấy vừa mua một chiếc xe mới (màu xanh dương).

Dấu ngoặc đơn giúp câu văn rõ ràng hơn, nhưng cần sử dụng hợp lý để không làm rối câu.


Câu 664:

24/01/2025

Có thể đặt dấu ngoặc đơn vào những vị trí nào trong mỗi câu dưới đây?

b. Khẩu phần ăn của cú tuyết Bắc Cực chủ yếu là những con chuột Lơ-min một loại động vật gặm nhấm nhỏ sống ở vùng khí hậu lạnh giá.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Khẩu phần ăn của cú tuyết Bắc Cực chủ yếu là những con chuột Lơ-min (một loại động vật gặm nhấm nhỏ sống ở vùng khí hậu lạnh giá).

* Kiến thức mở rộng:

DẤU NGOẶC KÉP

Dấu ngoặc kép viết là : " ". Dấu ngoặc kép có nhiều tác dụng.

- Tác dụng

    + Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. 

VD: Bác nói : " Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành. "

    + Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta thường phải thêm dấu hai chấm.

    + Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

VD :  Có bạn tắc kè hoa

          Xây " lầu " trên cây đa

          Rét, chơi trò đi trốn

          Đợi ấm trời mới ra.


Câu 665:

24/01/2025

Có thể đặt dấu ngoặc đơn vào những vị trí nào trong mỗi câu dưới đây?

c. Cây bao báp hình ấm trà được xem là một nét đặc trưng của xứ sở Ma-đa-ga-xca một đảo quốc nằm trên Ấn Độ Dương. Chúng có thể sống trên một ngàn năm tuổi.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Cây bao báp hình ấm trà được xem là một nét đặc trưng của xứ sở Ma-đa-ga-xca (một đảo quốc nằm trên Ấn Độ Dương). Chúng có thể sống trên một ngàn năm tuổi.

* Kiến thức mở rộng:

DẤU NGOẶC KÉP

Dấu ngoặc kép viết là : " ". Dấu ngoặc kép có nhiều tác dụng.

- Tác dụng

    + Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. 

VD: Bác nói : " Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành. "

    + Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta thường phải thêm dấu hai chấm.

    + Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

VD :  Có bạn tắc kè hoa

          Xây " lầu " trên cây đa

          Rét, chơi trò đi trốn

          Đợi ấm trời mới ra.


Câu 666:

24/01/2025

Thêm dấu câu vào vị trí phù hợp:

a. Dấu gạch ngang

Làng Hữu nghị Thái Lan Việt Nam là một ngôi làng đậm đà chất Việt nằm ở làng quê Thái Lan. Nơi đây, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có thời gian sống và hoạt động. Đây còn là biểu tượng của tình hữu nghị Việt Nam Thái Lan, là địa điểm gặp gỡ của bà con Việt kiều sống trên đất Thái.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Dấu gạch ngang

Làng Hữu nghị Thái Lan - Việt Nam là một ngôi làng đậm đà chất Việt nằm ở làng quê Thái Lan. Nơi đây, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có thời gian sống và hoạt động. Đây còn là biểu tượng của tình hữu nghị Việt Nam - Thái Lan, là địa điểm gặp gỡ của bà con Việt kiều sống trên đất Thái.

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GẠCH NGANG

- Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

- Tác dụng:

Dấu gạch ngang  ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

- Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ:

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)

 


Câu 667:

24/01/2025

Thêm dấu câu vào vị trí phù hợp:

b. Dấu ngoặc kép

Truyện Cậu bé gặt gió được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới, truyền cảm hứng về nghị lực sống và sáng tạo đến thế hệ trẻ. Tại Việt Nam, sách được Nhà xuất bản Thanh niên phát hành.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Dấu ngoặc kép

Truyện "Cậu bé gặt gió" được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới, truyền cảm hứng về nghị lực sống và sáng tạo đến thế hệ trẻ. Tại Việt Nam, sách được Nhà xuất bản Thanh niên phát hành.

* Kiến thức mở rộng:

DẤU NGOẶC KÉP

Dấu ngoặc kép viết là : " ". Dấu ngoặc kép có nhiều tác dụng.

- Tác dụng

    + Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. 

VD: Bác nói : " Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành. "

    + Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta thường phải thêm dấu hai chấm.

    + Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

VD :  Có bạn tắc kè hoa

          Xây " lầu " trên cây đa

          Rét, chơi trò đi trốn

          Đợi ấm trời mới ra.


Câu 668:

24/01/2025

Thêm dấu câu vào vị trí phù hợp:

c. Dấu ngoặc đơn

Cây trinh nữ còn gọi là cây mắc cỡ hoặc cây xấu hổ có nguồn gốc từ Nam Mỹ. Nhưng ta có thể bắt gặp cây trinh nữ ở khắp mọi nơi trên thế giới, nhất là ở những khu rừng rậm.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Dấu ngoặc đơn

Cây trinh nữ (còn gọi là cây mắc cỡ hoặc cây xấu hổ) có nguồn gốc từ Nam Mỹ. Nhưng ta có thể bắt gặp cây trinh nữ ở khắp mọi nơi trên thế giới, nhất là ở những khu rừng rậm.

* Kiến thức mở rộng:

DẤU NGOẶC ĐƠN

Dấu ngoặc đơn là một loại dấu câu được sử dụng trong văn viết để bao quanh thông tin bổ sung, giải thích hoặc làm rõ trong câu. Trong tiếng Việt, dấu ngoặc đơn thường được dùng với các mục đích sau:

  1. Giải thích hoặc làm rõ:
    Ví dụ: Cây sấu (một loại cây đặc trưng ở Hà Nội) thường ra quả vào mùa hè.

  2. Chú thích:
    Ví dụ: Nguyễn Trãi (1380-1442) là một danh nhân văn hóa thế giới.

  3. Liệt kê:
    Ví dụ: Có ba lựa chọn (1) học trực tuyến, (2) học tại trường, hoặc (3) kết hợp cả hai.

  4. Thêm thông tin bên lề:
    Ví dụ: Anh ấy vừa mua một chiếc xe mới (màu xanh dương).

Dấu ngoặc đơn giúp câu văn rõ ràng hơn, nhưng cần sử dụng hợp lý để không làm rối câu.


Câu 669:

24/01/2025

Viết theo yêu cầu:

a. Một câu giới thiệu về bài thơ em thích, trong câu có sử dụng dấu ngoặc kép.

 

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Bài thơ "Bè xuôi sông La" miêu tả hình ảnh sông La cùng với cuộc sống của những người dân hai bên bờ sông.

* Kiến thức mở rộng:

DẤU NGOẶC KÉP

Dấu ngoặc kép viết là : " ". Dấu ngoặc kép có nhiều tác dụng.

- Tác dụng

    + Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. 

VD: Bác nói : " Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành. "

    + Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta thường phải thêm dấu hai chấm.

    + Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

VD :  Có bạn tắc kè hoa

          Xây " lầu " trên cây đa

          Rét, chơi trò đi trốn

          Đợi ấm trời mới ra.

 

 


Câu 670:

24/01/2025

Viết theo yêu cầu:

b. 1 – 2 câu giới thiệu về một cảnh vật mà em biết, trong đó có câu sử dụng dấu ngoặc đơn hoặc dấu gạch ngang.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Đỉnh Everest (thuộc dãy núi Himalaya) là đỉnh núi cao nhất thế giới. Nó nằm ở biên giới Tây Tạng - Nepal.

* Kiến thức mở rộng:

DẤU NGOẶC ĐƠN

Dấu ngoặc đơn là một loại dấu câu được sử dụng trong văn viết để bao quanh thông tin bổ sung, giải thích hoặc làm rõ trong câu. Trong tiếng Việt, dấu ngoặc đơn thường được dùng với các mục đích sau:

  1. Giải thích hoặc làm rõ:
    Ví dụ: Cây sấu (một loại cây đặc trưng ở Hà Nội) thường ra quả vào mùa hè.

  2. Chú thích:
    Ví dụ: Nguyễn Trãi (1380-1442) là một danh nhân văn hóa thế giới.

  3. Liệt kê:
    Ví dụ: Có ba lựa chọn (1) học trực tuyến, (2) học tại trường, hoặc (3) kết hợp cả hai.

  4. Thêm thông tin bên lề:
    Ví dụ: Anh ấy vừa mua một chiếc xe mới (màu xanh dương).

Dấu ngoặc đơn giúp câu văn rõ ràng hơn, nhưng cần sử dụng hợp lý để không làm rối câu.


Câu 671:

24/01/2025

Viết theo yêu cầu:

c. Đoạn văn liệt kê các loại thực vật kì lạ ở Nam Mỹ mà em đã được học, trong đó có sử dụng dấu gạch gang.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Thế giới thực vật tại Nam Mỹ vô cùng phong phú và đa dạng, bên cạnh đó cũng có không ít những loài thực vật kỳ lạ:

- Ở Bra-xin có những cây hoa súng khổng lồ. Mỗi chiếc lá của nó có đường kính lên tới 2 mét và có thể cho một người đứng lên trên.

- Tại vườn quốc gia Lốt Ca-đôn-nét ở Ác-hen-ti-na có loài hoa xương rồng chỉ mọc về một phía.

- Hoang mạc Át-ta-ca-ma ở Chi-lê có một hoang mạc được phủ đầy bởi hoa dại sặc sỡ sắc màu.

- Trên dãy An-đét có một loài cây được mệnh danh là nữ hoàng của các loài thực vật. Đó là cây Puy-a Rây-môn-đi. Phải mất đến 100 năm cây mới nở hoa. Hoa cao tới 10 mét, được kết bởi hàng ngàn bông hoa nhỏ.

Tất cả điều này đã tạo nên một nét độc đáo cho Nam Mỹ.

* Kiến thức mở rộng:

DẤU GÁCH NGANG

- Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

- Tác dụng:

Dấu gạch ngang  ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

- Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

- Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:

Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Về độ dài, dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang là dấu câu của tiếng Việt. Nó được dùng để:

  + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

  + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

  + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Ví dụ:

+ Dấu gạch ngang:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

+ Dấu gạch nối:

Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

(Trần Hoàng)


Câu 672:

24/01/2025

Đọc hai câu văn sau và thực hiện yêu cầu:

Vườn rau trở nên xanh tốt.

Nhờ được tưới rau đều, vườn rau trở nên xanh tốt.

a. Câu 2 có thêm những từ ngữ nào so với câu 1?

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Nhờ được tưới rau đều.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA TỪ

- Về chức năng: Từ là đơn vị dùng để đặt câu. Nhờ đặc điểm này mà phân biệt từ với tiếng. Tiếng chỉ có chức năng

cấu tạo từ. Những tiếng có thể dùng độc lập để đặt câu được gọi là từ đơn.

Ví dụ: từ học sinh gồm hai tiếng: học + sinh.

- Về cấu trúc: trong số các đon vị dùrig để đặt câu, từ là đon vị nhỏ nhất. Nhờ đặc điểm này mà phân biệt từ với đơn

vị bậc trên nó là cụm từ.

Ví dụ: Trong câu: Sáng sáng, em đi học. gồm có 4 từ: sáng sáng, em, đi, học.

- Đa số các tiếng trong tiếng Việt có nghĩa, ví dụ: nhà, mẹ, vui, hoa…, cũng có những tiếng không có nghĩa.

Ví dụ: loắt (trong từ loắt choắt), xắn (trong từ xinh xắn),…

2. Phân loại từ theo cấu tạo ngữ pháp

Dựa vào số lượng tiếng trong từ, có các loại từ sau:

- Từ đơn: từ chỉ gồm một tiếng (ví dụ: cá, thóc, vua, mèo,…).  

- Từ phức: từ gồm hai hoặc nhiều tiếng (ví dụ: sách giáo khoa, con cháu, lom khom,…).

Từ phức được phân thành từ ghép và từ láy.

- Từ ghép: từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa (ví dụ: ông bà, con cháu, hoa quả, xe đạp,…).

- Từ láy: từ có quan hệ láy âm giữa các tiếng (ví dụ: loắt choắt, lác đác, sạch sành sanh,…).


Câu 673:

24/01/2025

Đọc hai câu văn sau và thực hiện yêu cầu:

Vườn rau trở nên xanh tốt.

Nhờ được tưới rau đều, vườn rau trở nên xanh tốt.

b. Từ ngữ được thêm vào bổ sung ý nghĩa gì cho câu?

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Giải thích lý do vì sao vườn rau trở nên tươi tốt.

* Kiến thức mở rộng:

DẤU NGOẶC KÉP

Dấu ngoặc kép viết là : " ". Dấu ngoặc kép có nhiều tác dụng.

- Tác dụng

    + Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. 

VD: Bác nói : " Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành. "

    + Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta thường phải thêm dấu hai chấm.

    + Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

VD :  Có bạn tắc kè hoa

          Xây " lầu " trên cây đa

          Rét, chơi trò đi trốn

          Đợi ấm trời mới ra.


Câu 674:

24/01/2025

Đặt câu hỏi cho từ ngữ được in nghiêng trong mỗi câu sau:

a. Trong vườn, những bông hoa cúc nở vàng rực.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Những bông hoa cúc nở vàng rực ở đâu?

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 675:

24/01/2025

Đặt câu hỏi cho từ ngữ được in nghiêng trong mỗi câu sau:

b. Chiều về, những đoàn thuyền chở nặng tôm cá nối đuôi nhau cập bến.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Khi nào những đoàn thuyền chở nặng tôm cá nối đuôi nhau cập bến?

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 676:

24/01/2025

Đặt câu hỏi cho từ ngữ được in nghiêng trong mỗi câu sau:

c. Vì hạn hán, cây cối héo rũ.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Vì sao cây cối héo rũ?

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 677:

24/01/2025

Đọc các câu dưới đây và cho biết từ ngữ được in nghiêng bổ sung ý gì cho câu.

a. Để thực hiện ước mơ, Linh say sưa tập đàn.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Giải thích Linh say sưa tập đàn để làm gì.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 678:

24/01/2025

Đọc các câu dưới đây và cho biết từ ngữ được in nghiêng bổ sung ý gì cho câu.

b. Bằng một ngón tay, cậu bé vẽ những vòng tròn trên cát.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Giải thích cậu bé vẽ những vòng tròn trên cát bằng gì.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU

1. Đặc điểm của câu:

- Câu là một đơn vị ngữ pháp hoàn chỉnh: Có ý nghĩa trọn vẹn, thể hiện một ý tưởng hoặc thông điệp cụ thể.

- Câu thường có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ:

+ Chủ ngữ: Nêu đối tượng được nói đến (ai, cái gì?).

+ Vị ngữ: Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm của chủ ngữ (làm gì, như thế nào?).

- Kết thúc câu bằng dấu câu phù hợp:

+ Dấu chấm (.)

+ Dấu chấm hỏi (?)

+ Dấu chấm than (!)

2. Phân loại câu theo mục đích nói:

- Câu kể: Dùng để kể, tả, hoặc thông báo sự việc.

Ví dụ: "Hôm nay trời nắng đẹp."

- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin.

Ví dụ: "Bạn đang làm gì?"

- Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: "Ôi, đẹp quá!"

- Câu cầu khiến: Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: "Hãy giữ trật tự!"

3. Nhận biết câu trong đoạn văn:

- Tìm dấu câu: Xác định các câu dựa trên dấu chấm (.), dấu hỏi (?), dấu cảm (!).

- Kiểm tra ý nghĩa: Xem xét xem cụm từ có mang ý nghĩa trọn vẹn hay không.

- Phân tích cấu trúc: Nếu có đủ chủ ngữ - vị ngữ, đó là một câu hoàn chỉnh.


Câu 679:

24/01/2025

Xác định trạng ngữ của các câu trong mỗi đoạn văn sau:

a. Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề.Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng.

Theo Nguyễn Khắc Viện

Xem đáp án

* Đáp án:

a.

Chiều chiều, / chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát.

      TN 

Xa xa, / giữa cánh đồng,/ đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề.

TN1               TN2

* Kiến thức mở rộng:

TRẠNG NGỮ

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …. Bài viết dưới đây Vietjack sẽ hướng dẫn các em học sinh hiểu rõ hơn về trạng ngữ.

- Khái niệm:

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Các loại trạng ngữ:

+ Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm

Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do

+ Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới

+ Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

- Số lượng, vị trí, dấu hiệu nhận biết:

+ Số lượng: câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ

+ Vị trí: 

Trạng ngữ thường đứng đầu câu

Trạng ngữ có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân

Trạng ngữ có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp

   + Dấu hiệu: Trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy

- Tác dụng của trạng ngữ:

   + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

   + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Câu 680:

24/01/2025

Xác định trạng ngữ của các câu trong mỗi đoạn văn sau:

b. Sáng sớm, gà mẹ dẫn gà con đi kiếm mồi. Bằng những cái móng sắc nhọn, nó nhanh nhẹn bới đất, dùng mỏ kẹp chặt lấy con giun. Nghe tiếng mẹ, đàn gà con xúm lại, chờ được chia phần. Góc vườn, bác chuối già rung rinh tay lá như khen ngợi những chú gà bé bỏng. Nắng, gió cũng hoà nhịp vui theo.

Theo Thu Tâm

Xem đáp án

* Đáp án:

b.

Sáng sớm,/ gà mẹ dẫn gà con đi kiếm mồi.

      TN

Bằng những cái móng sắc nhọn,/ nó nhanh nhẹn bới đất, dùng mỏ kẹp chặt lấy con giun.

                    TN

Nghe tiếng mẹ,/ đàn gà con xúm lại, chờ được chia phần.

        TN

Góc vườn,/ bác chuối già rung rinh tay lá như khen ngợi những chú gà bé bỏng.

     TN

* Kiến thức mở rộng:

TRẠNG NGỮ

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …. Bài viết dưới đây Vietjack sẽ hướng dẫn các em học sinh hiểu rõ hơn về trạng ngữ.

- Khái niệm:

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Các loại trạng ngữ:

+ Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm

Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do

+ Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới

+ Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

- Số lượng, vị trí, dấu hiệu nhận biết:

+ Số lượng: câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ

+ Vị trí: 

Trạng ngữ thường đứng đầu câu

Trạng ngữ có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân

Trạng ngữ có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp

   + Dấu hiệu: Trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy

- Tác dụng của trạng ngữ:

   + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

   + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Câu 681:

24/01/2025

Viết 2 – 3 câu về một con vật em thích, trong đó có một câu sử dụng trạng ngữ.

 
Xem đáp án

* Đáp án:

Miu là một chú mèo tinh ranh. Với bộ móng vốt sắc nhọn, chú luôn rình bọn chuột phá phách, làm chúng không còn chạy vào đâu được. Chú bắt chuột thì giỏi vậy nhưng ngủ thì cũng chẳng ai bằng.

* Kiến thức mở rộng:

TRẠNG NGỮ

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …. Bài viết dưới đây Vietjack sẽ hướng dẫn các em học sinh hiểu rõ hơn về trạng ngữ.

- Khái niệm:

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Các loại trạng ngữ:

+ Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm

Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do

+ Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới

+ Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

- Số lượng, vị trí, dấu hiệu nhận biết:

+ Số lượng: câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ

+ Vị trí: 

Trạng ngữ thường đứng đầu câu

Trạng ngữ có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân

Trạng ngữ có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp

   + Dấu hiệu: Trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy

- Tác dụng của trạng ngữ:

   + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

   + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Câu 682:

24/01/2025

Đọc các câu sau và thực hiện yêu cầu:

Tinh mơ, mọi người đã ra đồng.

Một tháng nữa, chúng em được nghỉ hè.

Trong vòm lá, mấy chú chim trò chuyện ríu rít.

Tối nay, đúng 8 giờ, buổi biểu diễn bắt đầu.

Ven đường, mọi người đứng chen chúc cổ vũ cho hai đội đua.

Dọc triền đê, đám trẻ cưỡi trâu thong thả ra về.

a. Xác định trạng ngữ trong mỗi câu.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. 

Tinh mơ,/ mọi người đã ra đồng.

 TN
Một tháng nữa,/ chúng em được nghỉ hè.

 TN
Trong vòm lá, /mấy chú chim trò chuyện ríu rít.

 TN
Tối nay,/ đúng 8 giờ,/ buổi biểu diễn bắt đầu.

 TN1           TN2
Ven đường,/ mọi người đứng chen chúc cổ vũ cho hai đội đua.

    TN
Dọc triền đê,/ đám trẻ cưỡi trâu thong thả ra về.

     TN 

* Kiến thức mở rộng:

TRẠNG NGỮ

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …. Bài viết dưới đây Vietjack sẽ hướng dẫn các em học sinh hiểu rõ hơn về trạng ngữ.

- Khái niệm:

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Các loại trạng ngữ:

+ Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm

Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do

+ Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới

+ Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

- Số lượng, vị trí, dấu hiệu nhận biết:

+ Số lượng: câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ

+ Vị trí: 

Trạng ngữ thường đứng đầu câu

Trạng ngữ có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân

Trạng ngữ có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp

   + Dấu hiệu: Trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy

- Tác dụng của trạng ngữ:

   + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

   + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Câu 683:

24/01/2025

Đọc các câu sau và thực hiện yêu cầu:

Tinh mơ, mọi người đã ra đồng.

Một tháng nữa, chúng em được nghỉ hè.

Trong vòm lá, mấy chú chim trò chuyện ríu rít.

Tối nay, đúng 8 giờ, buổi biểu diễn bắt đầu.

Ven đường, mọi người đứng chen chúc cổ vũ cho hai đội đua.

Dọc triền đê, đám trẻ cưỡi trâu thong thả ra về.

b. Xếp các câu vào hai nhóm:

 

Câu có trạng ngữ bổ sung ý chỉ thời gian 

Câu có trạng ngữ bổ sung ý chỉ nơi chốn

Xem đáp án

* Đáp án:

b. 

Câu có trạng ngữ bổ sung ý chỉ thời gian

Câu có trạng ngữ bổ sung ý chỉ nơi chốn

1,2,4

3,5,6

Kiến thức mở rộng:

TRẠNG NGỮ

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …. Bài viết dưới đây Vietjack sẽ hướng dẫn các em học sinh hiểu rõ hơn về trạng ngữ.

- Khái niệm:

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Các loại trạng ngữ:

+ Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm

Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do

+ Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới

+ Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

- Số lượng, vị trí, dấu hiệu nhận biết:

+ Số lượng: câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ

+ Vị trí: 

Trạng ngữ thường đứng đầu câu

Trạng ngữ có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân

Trạng ngữ có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp

   + Dấu hiệu: Trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy

- Tác dụng của trạng ngữ:

   + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

   + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Câu 684:

24/01/2025

Đọc các câu sau và thực hiện yêu cầu:

Tinh mơ, mọi người đã ra đồng.

Một tháng nữa, chúng em được nghỉ hè.

Trong vòm lá, mấy chú chim trò chuyện ríu rít.

Tối nay, đúng 8 giờ, buổi biểu diễn bắt đầu.

Ven đường, mọi người đứng chen chúc cổ vũ cho hai đội đua.

Dọc triền đê, đám trẻ cưỡi trâu thong thả ra về.

c. Đặt câu hỏi cho trạng ngữ trong mỗi câu.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. 

Khi nào mọi người đã ra đồng?

Khi nào chúng em được nghỉ hè?

Mấy chú chim trò chuyện ríu rít ở đâu?

Khi nào buổi biểu diễn bắt đầu?

Mọi người đứng chen chúc cổ vũ cho hai đội đua ở đâu?

Đám trẻ cưỡi trâu thong thả ra về ở đâu?

* Kiến thức mở rộng:

TRẠNG NGỮ

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …. Bài viết dưới đây Vietjack sẽ hướng dẫn các em học sinh hiểu rõ hơn về trạng ngữ.

- Khái niệm:

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Các loại trạng ngữ:

+ Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm

Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do

+ Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới

+ Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

- Số lượng, vị trí, dấu hiệu nhận biết:

+ Số lượng: câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ

+ Vị trí: 

Trạng ngữ thường đứng đầu câu

Trạng ngữ có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân

Trạng ngữ có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp

   + Dấu hiệu: Trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy

- Tác dụng của trạng ngữ:

   + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

   + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Câu 685:

24/01/2025

Thay ... trong đoạn văn sau bằng một trạng ngữ phù hợp trong khung:

 

sau trận mưa rả rích, dưới mặt đất, xa xa, trên các vòm lá dày ướt đẫm

 

..., nước mưa vẫn còn róc rách, luồn lỏi chảy thành hàng vạn dòng mỏng manh, buốt lạnh. ..., những con chim Klang mạnh mẽ, dữ tợn, bắt đầu giang những đôi cánh lớn, giũ nước phành phạch. ..., những chỏm núi màu tím biếc cắt chéo trên nền trời. Một dải mây mỏng, mềm mại như dải lụa quấn ngang các chòm núi. ..., núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh, cảnh vật thêm sức sống mới.

Theo Tiếng Việt 5, tập một, năm 2000

Xem đáp án

* Đáp án:

Sau cơn mưa rả rích, nước mưa vẫn còn róc rách, luồn lỏi chảy thành hàng vạn dòng mỏng manh, buốt lạnh. Trên các vòm lá dày ướt đẫm, những con chim Klang mạnh mẽ, dữ tợn, bắt đầu giang những đôi cánh lớn, giũ nước phành phạch. Xa xa, những chỏm núi màu tím biếc cắt chéo trên nền trời. Một dải mây mỏng, mềm mại như dải lụa quấn ngang các chòm núi. Dưới mặt đất, núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh, cảnh vật thêm sức sống mới.

* Kiến thức mở rộng:

TRẠNG NGỮ

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …. Bài viết dưới đây Vietjack sẽ hướng dẫn các em học sinh hiểu rõ hơn về trạng ngữ.

- Khái niệm:

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Các loại trạng ngữ:

+ Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm

Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do

+ Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới

+ Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

- Số lượng, vị trí, dấu hiệu nhận biết:

+ Số lượng: câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ

+ Vị trí: 

Trạng ngữ thường đứng đầu câu

Trạng ngữ có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân

Trạng ngữ có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp

   + Dấu hiệu: Trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy

- Tác dụng của trạng ngữ:

   + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

   + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Câu 686:

24/01/2025

Dòng nào sau đây nêu đúng nghĩa của từ du lịch?

Người khách đi từ phương xa đến chơi.

Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.

Đi chơi ngắm cảnh vào ngày xuân.

Đi chơi khắp đó đây.

Xem đáp án

* Đáp án:

Chọn ý 2

* Kiến thức mở rộng:

NGHĨA CỦA TỪ

1. Nghĩa của từ là gì?

Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta sử dụng ngôn ngữ để truyền đạt ý nghĩa, ý tưởng và cảm xúc. Và ở trung tâm của ngôn ngữ là từ vựng - những đơn vị nhỏ nhất có thể đứng độc lập mang ý nghĩa. "Nghĩa của từ" là một khía cạnh quan trọng của ngôn ngữ học và tâm hồn của việc hiểu và sử dụng ngôn ngữ hiệu quả. Đầu tiên, hãy xem xét ý nghĩa cơ bản của một từ. Mỗi từ trong ngôn ngữ có một ý nghĩa rõ ràng, một khái niệm hoặc một ý tưởng cụ thể nào đó nó đại diện cho.

Ví dụ, từ "mèo" có nghĩa là một loài động vật có bốn chân, với lông mịn, và thường được nuôi làm thú cưng.

Ở mức độ cơ bản, nghĩa của từ có thể được hiểu là khả năng mô tả hoặc đại diện cho một khái niệm, một sự vật, hoặc một ý tưởng. Ví dụ, từ "chó" có nghĩa là một loài động vật có bốn chân, thường được nuôi làm thú cưng hoặc sử dụng cho mục đích bảo vệ. Tuy nhiên, nghĩa của từ có thể phức tạp hơn nhiều khi chúng được sử dụng trong ngữ cảnh cụ thể.

Tuy nhiên, nghĩa của từ không chỉ đơn giản là một định nghĩa từ điển, mà còn liên quan đến cách mà từ đó được sử dụng trong ngữ cảnh. Ngữ cảnh chính là yếu tố quyết định trong việc xác định nghĩa của từ. Mỗi từ có thể có nhiều ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh mà nó xuất hiện.

Ví dụ, từ "bàn" có thể đề cập đến một mảnh đồ nội thất dùng để đặt đồ hoặc một cuộc họp chính trị. Điều này thể hiện sự linh hoạt và đa chiều của ngôn ngữ. Ngoài ra, nghĩa của từ cũng phụ thuộc vào cách mà nó kết hợp với các từ khác để tạo thành câu hoặc văn bản. Mỗi từ không chỉ mang ý nghĩa riêng của nó mà còn ảnh hưởng đến ý nghĩa của các từ khác trong ngữ cảnh đó.

Sự kết hợp này tạo nên ý nghĩa tổng thể của câu hoặc văn bản. Khái niệm về sự mở rộng nghĩa của từ cũng đáng được nhắc đến. Ngôn ngữ không phải là một thực thể tĩnh lặng mà nó luôn phát triển và thay đổi theo thời gian. Do đó, nghĩa của từ cũng có thể thay đổi theo cách mà chúng được sử dụng trong cộng đồng. Một từ có thể bắt đầu với một ý nghĩa cụ thể nhưng sau đó được sử dụng rộng rãi hơn và thu nhận thêm nhiều ý nghĩa phụ khác.


Câu 687:

24/01/2025

Tìm 2 - 3 từ ngữ cho mỗi nhóm sau:

a. Chỉ địa điểm tham quan, du lịch.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. Vịnh Hạ Long, phố cổ Hội An.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA TỪ

 - Đặc điểm của từ

+ Về chức năng: Từ là đơn vị dùng để đặt câu. Nhờ đặc điểm này mà phân biệt từ với tiếng. Tiếng chỉ có chức năng

cấu tạo từ. Những tiếng có thể dùng độc lập để đặt câu được gọi là từ đơn.

Ví dụ: từ học sinh gồm hai tiếng: học + sinh.

+ Về cấu trúc: trong số các đon vị dùrig để đặt câu, từ là đon vị nhỏ nhất. Nhờ đặc điểm này mà phân biệt từ với đơn

vị bậc trên nó là cụm từ.

Ví dụ: Trong câu: Sáng sáng, em đi học. gồm có 4 từ: sáng sáng, em, đi, học.

+ Đa số các tiếng trong tiếng Việt có nghĩa, ví dụ: nhà, mẹ, vui, hoa…, cũng có những tiếng không có nghĩa.

Ví dụ: loắt (trong từ loắt choắt), xắn (trong từ xinh xắn),…

2. Phân loại từ theo cấu tạo ngữ pháp

- Dựa vào số lượng tiếng trong từ, có các loại từ sau:

+ Từ đơn: từ chỉ gồm một tiếng (ví dụ: cá, thóc, vua, mèo,…).  

+ Từ phức: từ gồm hai hoặc nhiều tiếng (ví dụ: sách giáo khoa, con cháu, lom khom,…).

- Từ phức được phân thành từ ghép và từ láy.

+ Từ ghép: từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa (ví dụ: ông bà, con cháu, hoa quả, xe đạp,…).

+ Từ láy: từ có quan hệ láy âm giữa các tiếng (ví dụ: loắt choắt, lác đác, sạch sành sanh,…).


Câu 688:

24/01/2025

Tìm 2 - 3 từ ngữ cho mỗi nhóm sau:

b. Chỉ đồ dùng cần có khi đi du lịch.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. Quần áo, giấy tờ tùy thân.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA TỪ

 - Đặc điểm của từ

+ Về chức năng: Từ là đơn vị dùng để đặt câu. Nhờ đặc điểm này mà phân biệt từ với tiếng. Tiếng chỉ có chức năng

cấu tạo từ. Những tiếng có thể dùng độc lập để đặt câu được gọi là từ đơn.

Ví dụ: từ học sinh gồm hai tiếng: học + sinh.

+ Về cấu trúc: trong số các đon vị dùrig để đặt câu, từ là đon vị nhỏ nhất. Nhờ đặc điểm này mà phân biệt từ với đơn

vị bậc trên nó là cụm từ.

Ví dụ: Trong câu: Sáng sáng, em đi học. gồm có 4 từ: sáng sáng, em, đi, học.

+ Đa số các tiếng trong tiếng Việt có nghĩa, ví dụ: nhà, mẹ, vui, hoa…, cũng có những tiếng không có nghĩa.

Ví dụ: loắt (trong từ loắt choắt), xắn (trong từ xinh xắn),…

2. Phân loại từ theo cấu tạo ngữ pháp

- Dựa vào số lượng tiếng trong từ, có các loại từ sau:

+ Từ đơn: từ chỉ gồm một tiếng (ví dụ: cá, thóc, vua, mèo,…).  

+ Từ phức: từ gồm hai hoặc nhiều tiếng (ví dụ: sách giáo khoa, con cháu, lom khom,…).

- Từ phức được phân thành từ ghép và từ láy.

+ Từ ghép: từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa (ví dụ: ông bà, con cháu, hoa quả, xe đạp,…).

+ Từ láy: từ có quan hệ láy âm giữa các tiếng (ví dụ: loắt choắt, lác đác, sạch sành sanh,…).


Câu 689:

24/01/2025

Tìm 2 - 3 từ ngữ cho mỗi nhóm sau:

c. Chỉ phương tiện di chuyển khi đi du lịch.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. Ô tô, máy bay.

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA TỪ

 - Đặc điểm của từ

+ Về chức năng: Từ là đơn vị dùng để đặt câu. Nhờ đặc điểm này mà phân biệt từ với tiếng. Tiếng chỉ có chức năng

cấu tạo từ. Những tiếng có thể dùng độc lập để đặt câu được gọi là từ đơn.

Ví dụ: từ học sinh gồm hai tiếng: học + sinh.

+ Về cấu trúc: trong số các đon vị dùrig để đặt câu, từ là đon vị nhỏ nhất. Nhờ đặc điểm này mà phân biệt từ với đơn

vị bậc trên nó là cụm từ.

Ví dụ: Trong câu: Sáng sáng, em đi học. gồm có 4 từ: sáng sáng, em, đi, học.

+ Đa số các tiếng trong tiếng Việt có nghĩa, ví dụ: nhà, mẹ, vui, hoa…, cũng có những tiếng không có nghĩa.

Ví dụ: loắt (trong từ loắt choắt), xắn (trong từ xinh xắn),…

2. Phân loại từ theo cấu tạo ngữ pháp

- Dựa vào số lượng tiếng trong từ, có các loại từ sau:

+ Từ đơn: từ chỉ gồm một tiếng (ví dụ: cá, thóc, vua, mèo,…).  

+ Từ phức: từ gồm hai hoặc nhiều tiếng (ví dụ: sách giáo khoa, con cháu, lom khom,…).

- Từ phức được phân thành từ ghép và từ láy.

+ Từ ghép: từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa (ví dụ: ông bà, con cháu, hoa quả, xe đạp,…).

+ Từ láy: từ có quan hệ láy âm giữa các tiếng (ví dụ: loắt choắt, lác đác, sạch sành sanh,…).


Câu 690:

24/01/2025

Chọn một từ ngữ phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

a. Hương Sơn là một địa điểm ………………………….. (danh thắng, địa danh, địa điểm) được nhiều bạn bè quốc tế biết đến.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. địa danh

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA TỪ

 - Đặc điểm của từ

+ Về chức năng: Từ là đơn vị dùng để đặt câu. Nhờ đặc điểm này mà phân biệt từ với tiếng. Tiếng chỉ có chức năng

cấu tạo từ. Những tiếng có thể dùng độc lập để đặt câu được gọi là từ đơn.

Ví dụ: từ học sinh gồm hai tiếng: học + sinh.

+ Về cấu trúc: trong số các đon vị dùrig để đặt câu, từ là đon vị nhỏ nhất. Nhờ đặc điểm này mà phân biệt từ với đơn

vị bậc trên nó là cụm từ.

Ví dụ: Trong câu: Sáng sáng, em đi học. gồm có 4 từ: sáng sáng, em, đi, học.

+ Đa số các tiếng trong tiếng Việt có nghĩa, ví dụ: nhà, mẹ, vui, hoa…, cũng có những tiếng không có nghĩa.

Ví dụ: loắt (trong từ loắt choắt), xắn (trong từ xinh xắn),…

2. Phân loại từ theo cấu tạo ngữ pháp

- Dựa vào số lượng tiếng trong từ, có các loại từ sau:

+ Từ đơn: từ chỉ gồm một tiếng (ví dụ: cá, thóc, vua, mèo,…).  

+ Từ phức: từ gồm hai hoặc nhiều tiếng (ví dụ: sách giáo khoa, con cháu, lom khom,…).

- Từ phức được phân thành từ ghép và từ láy.

+ Từ ghép: từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa (ví dụ: ông bà, con cháu, hoa quả, xe đạp,…).

+ Từ láy: từ có quan hệ láy âm giữa các tiếng (ví dụ: loắt choắt, lác đác, sạch sành sanh,…).


Câu 691:

24/01/2025

Chọn một từ ngữ phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

b. Bài đọc "Kì lạ thế giới thực vật ở Nam Mỹ" đã giúp em ………………………….. (thám hiểm, khám phá, thăm dò) bao điều mới lạ.

Xem đáp án

* Đáp án:

b. khám phá

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA TỪ

 - Đặc điểm của từ

+ Về chức năng: Từ là đơn vị dùng để đặt câu. Nhờ đặc điểm này mà phân biệt từ với tiếng. Tiếng chỉ có chức năng

cấu tạo từ. Những tiếng có thể dùng độc lập để đặt câu được gọi là từ đơn.

Ví dụ: từ học sinh gồm hai tiếng: học + sinh.

+ Về cấu trúc: trong số các đon vị dùrig để đặt câu, từ là đon vị nhỏ nhất. Nhờ đặc điểm này mà phân biệt từ với đơn

vị bậc trên nó là cụm từ.

Ví dụ: Trong câu: Sáng sáng, em đi học. gồm có 4 từ: sáng sáng, em, đi, học.

+ Đa số các tiếng trong tiếng Việt có nghĩa, ví dụ: nhà, mẹ, vui, hoa…, cũng có những tiếng không có nghĩa.

Ví dụ: loắt (trong từ loắt choắt), xắn (trong từ xinh xắn),…

2. Phân loại từ theo cấu tạo ngữ pháp

- Dựa vào số lượng tiếng trong từ, có các loại từ sau:

+ Từ đơn: từ chỉ gồm một tiếng (ví dụ: cá, thóc, vua, mèo,…).  

+ Từ phức: từ gồm hai hoặc nhiều tiếng (ví dụ: sách giáo khoa, con cháu, lom khom,…).

- Từ phức được phân thành từ ghép và từ láy.

+ Từ ghép: từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa (ví dụ: ông bà, con cháu, hoa quả, xe đạp,…).

+ Từ láy: từ có quan hệ láy âm giữa các tiếng (ví dụ: loắt choắt, lác đác, sạch sành sanh,…).


Câu 692:

24/01/2025

Chọn một từ ngữ phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

c. Cu-ba là một đất nước có ………………………….. (cảnh trí, cảnh sắc, cảnh quan) tươi đẹp.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. cảnh quan

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA TỪ

 - Đặc điểm của từ

+ Về chức năng: Từ là đơn vị dùng để đặt câu. Nhờ đặc điểm này mà phân biệt từ với tiếng. Tiếng chỉ có chức năng

cấu tạo từ. Những tiếng có thể dùng độc lập để đặt câu được gọi là từ đơn.

Ví dụ: từ học sinh gồm hai tiếng: học + sinh.

+ Về cấu trúc: trong số các đon vị dùrig để đặt câu, từ là đon vị nhỏ nhất. Nhờ đặc điểm này mà phân biệt từ với đơn

vị bậc trên nó là cụm từ.

Ví dụ: Trong câu: Sáng sáng, em đi học. gồm có 4 từ: sáng sáng, em, đi, học.

+ Đa số các tiếng trong tiếng Việt có nghĩa, ví dụ: nhà, mẹ, vui, hoa…, cũng có những tiếng không có nghĩa.

Ví dụ: loắt (trong từ loắt choắt), xắn (trong từ xinh xắn),…

2. Phân loại từ theo cấu tạo ngữ pháp

- Dựa vào số lượng tiếng trong từ, có các loại từ sau:

+ Từ đơn: từ chỉ gồm một tiếng (ví dụ: cá, thóc, vua, mèo,…).  

+ Từ phức: từ gồm hai hoặc nhiều tiếng (ví dụ: sách giáo khoa, con cháu, lom khom,…).

- Từ phức được phân thành từ ghép và từ láy.

+ Từ ghép: từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa (ví dụ: ông bà, con cháu, hoa quả, xe đạp,…).

+ Từ láy: từ có quan hệ láy âm giữa các tiếng (ví dụ: loắt choắt, lác đác, sạch sành sanh,…).


Câu 693:

24/01/2025

Chọn một từ ngữ phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

d. Mùa xuân, hồ I-xức-kun thu hút rất nhiều ………………………….. (du khách, thực khách, hành khách) tới thăm.

Xem đáp án

* Đáp án:

d. du khách 

* Kiến thức mở rộng:

ĐẶC ĐIỂM CỦA TỪ

 - Đặc điểm của từ

+ Về chức năng: Từ là đơn vị dùng để đặt câu. Nhờ đặc điểm này mà phân biệt từ với tiếng. Tiếng chỉ có chức năng

cấu tạo từ. Những tiếng có thể dùng độc lập để đặt câu được gọi là từ đơn.

Ví dụ: từ học sinh gồm hai tiếng: học + sinh.

+ Về cấu trúc: trong số các đon vị dùrig để đặt câu, từ là đon vị nhỏ nhất. Nhờ đặc điểm này mà phân biệt từ với đơn

vị bậc trên nó là cụm từ.

Ví dụ: Trong câu: Sáng sáng, em đi học. gồm có 4 từ: sáng sáng, em, đi, học.

+ Đa số các tiếng trong tiếng Việt có nghĩa, ví dụ: nhà, mẹ, vui, hoa…, cũng có những tiếng không có nghĩa.

Ví dụ: loắt (trong từ loắt choắt), xắn (trong từ xinh xắn),…

2. Phân loại từ theo cấu tạo ngữ pháp

- Dựa vào số lượng tiếng trong từ, có các loại từ sau:

+ Từ đơn: từ chỉ gồm một tiếng (ví dụ: cá, thóc, vua, mèo,…).  

+ Từ phức: từ gồm hai hoặc nhiều tiếng (ví dụ: sách giáo khoa, con cháu, lom khom,…).

- Từ phức được phân thành từ ghép và từ láy.

+ Từ ghép: từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa (ví dụ: ông bà, con cháu, hoa quả, xe đạp,…).

+ Từ láy: từ có quan hệ láy âm giữa các tiếng (ví dụ: loắt choắt, lác đác, sạch sành sanh,…).


Câu 694:

24/01/2025

Xếp các câu dưới đây vào hai nhóm:

Câu có trạng ngữ bổ sung ý chỉ nguyên nhân.

Câu có trạng ngữ bổ sung ý chỉ mục đích.

Để tiết kiệm điện, chúng ta cần tắt hết các thiết bị điện khi ra khỏi phòng.

Do chủ quan, ngựa con đã thua cuộc.

Vì mải chơi, sóc nâu quên lời mẹ dặn.

Nhằm động viên tài năng trẻ, Ban tổ chức đã trao thêm 10 giải Khuyến khích cho các thí sinh.

Nhờ được chăm sóc chu đáo, đàn thỏ con lớn rất nhanh.

Xem đáp án

* Đáp án:

Câu có trạng ngữ bổ sung ý chỉ nguyên nhân: 2, 3, 5.

Câu có trạng ngữ bổ sung ý chỉ mục đích: 1,4.

* Kiến thức mở rộng:

TRẠNG NGỮ

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …. Bài viết dưới đây Vietjack sẽ hướng dẫn các em học sinh hiểu rõ hơn về trạng ngữ.

- Khái niệm:

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Các loại trạng ngữ:

+ Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm

Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do

+ Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới

+ Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

- Số lượng, vị trí, dấu hiệu nhận biết:

+ Số lượng: câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ

+ Vị trí: 

Trạng ngữ thường đứng đầu câu

Trạng ngữ có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân

Trạng ngữ có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp

   + Dấu hiệu: Trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy

- Tác dụng của trạng ngữ:

   + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

   + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Câu 695:

25/01/2025

Thay ... trong mỗi câu sau bằng một từ phù hợp trong khung để hoàn chỉnh các câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân hoặc mục đích:

 

vì, nhờ, để, do, nhằm

 

a. ...chào đón các em lớp Một, chúng em đã chuẩn bị một chương trình văn nghệ đặc biệt.

Xem đáp án

* Đáp án:

a. để

* Kiến thức mở rộng:

TRẠNG NGỮ

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …. Bài viết dưới đây Vietjack sẽ hướng dẫn các em học sinh hiểu rõ hơn về trạng ngữ.

- Khái niệm:

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Các loại trạng ngữ:

+ Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm

Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do

+ Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới

+ Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

- Số lượng, vị trí, dấu hiệu nhận biết:

+ Số lượng: câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ

+ Vị trí: 

Trạng ngữ thường đứng đầu câu

Trạng ngữ có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân

Trạng ngữ có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp

   + Dấu hiệu: Trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy

- Tác dụng của trạng ngữ:

   + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

   + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Câu 696:

25/01/2025

Thay ... trong mỗi câu sau bằng một từ phù hợp trong khung để hoàn chỉnh các câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân hoặc mục đích:

 

vì, nhờ, để, do, nhằm

 

b. ... chăm chỉ và tự giác, Ngân được cô giáo khen.

 
Xem đáp án

* Đáp án:

b. nhờ

* Kiến thức mở rộng:

TRẠNG NGỮ

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …. Bài viết dưới đây Vietjack sẽ hướng dẫn các em học sinh hiểu rõ hơn về trạng ngữ.

- Khái niệm:

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Các loại trạng ngữ:

+ Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm

Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do

+ Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới

+ Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

- Số lượng, vị trí, dấu hiệu nhận biết:

+ Số lượng: câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ

+ Vị trí: 

Trạng ngữ thường đứng đầu câu

Trạng ngữ có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân

Trạng ngữ có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp

   + Dấu hiệu: Trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy

- Tác dụng của trạng ngữ:

   + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

   + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Câu 697:

25/01/2025

Thay ... trong mỗi câu sau bằng một từ phù hợp trong khung để hoàn chỉnh các câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân hoặc mục đích:

 

vì, nhờ, để, do, nhằm

 

c. ... có kĩ thuật và sức khoẻ, hai chàng trai đã chinh phục được đỉnh núi.

Xem đáp án

* Đáp án:

c. vì

* Kiến thức mở rộng:

TRẠNG NGỮ

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …. Bài viết dưới đây Vietjack sẽ hướng dẫn các em học sinh hiểu rõ hơn về trạng ngữ.

- Khái niệm:

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Các loại trạng ngữ:

+ Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm

Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do

+ Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới

+ Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

- Số lượng, vị trí, dấu hiệu nhận biết:

+ Số lượng: câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ

+ Vị trí: 

Trạng ngữ thường đứng đầu câu

Trạng ngữ có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân

Trạng ngữ có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp

   + Dấu hiệu: Trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy

- Tác dụng của trạng ngữ:

   + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

   + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Câu 698:

25/01/2025

Thay ... trong mỗi câu sau bằng một từ phù hợp trong khung để hoàn chỉnh các câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân hoặc mục đích:

 

vì, nhờ, để, do, nhằm

 

d. ... mưa, quãng đường trở nên lầy lội.

Xem đáp án

* Đáp án:

d. do 

* Kiến thức mở rộng:

TRẠNG NGỮ

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …. Bài viết dưới đây Vietjack sẽ hướng dẫn các em học sinh hiểu rõ hơn về trạng ngữ.

- Khái niệm:

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

- Các loại trạng ngữ:

+ Trạng ngữ chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm

Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: lý do

+ Trạng ngữ chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới

+ Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

- Số lượng, vị trí, dấu hiệu nhận biết:

+ Số lượng: câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ

+ Vị trí: 

Trạng ngữ thường đứng đầu câu

Trạng ngữ có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân

Trạng ngữ có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp

   + Dấu hiệu: Trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy

- Tác dụng của trạng ngữ:

   + Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Ví dụ:

Để bố mẹ vui lòng, Long luôn cố gắng chăm chỉ học hành.

Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:

   + Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu, ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu

   + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- Ví dụ:

Trong vườn, những chú chim đang hót líu lo.

Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan