Câu hỏi:
17/01/2025 13Đọc các câu sau và thực hiện yêu cầu:
a.
• Mắt em bé sáng long lanh.
• Mắt quả dứa không ăn được.
b.
• Em tặng bà một chiếc khăn quàng cổ bằng len.
• Mẹ mua cho em đôi giày cao cổ rất đẹp.
– Tra từ điền đề tìm hiểu nghĩa của các từ in đậm trong mỗi cặp câu.
– Nêu điểm giống nhau về nghĩa của hai từ in đậm trong mỗi cặp câu.
Trả lời:
* Đáp án:
- Nghĩa của các từ in đậm:
a.
+ Mắt: cơ quan để nhìn của người hay động vật, giúp phân biệt được màu sắc, hình dáng; thường được coi là biểu tượng của cái nhìn của con người.
+ Mắt: bộ phận giống hình những con mắt ở ngoài vỏ một số loại quả.
b.
+ Cổ: bộ phận của cơ thể, nối đầu với thân.
+ Cổ: bộ phận của áo, yếm hoặc giày, bao quanh cổ hoặc cổ chân, cổ tay.
- Điểm giống:
a. Đều có hình dáng giống hình mắt.
b. Đều là bộ phận có hình dáng tương đồng.
* Kiến thức mở rộng:
CÁCH SỬ DỤNG TỪ ĐIỂN
Hướng dẫn chung về cách sử dụng từ điển
Về cách sử dụng từ điển, chúng ta có hai cách cơ bản: một là tra từ điển bất cứ khi nào gặp một từ có vấn đề, hai là đọc từ điển như đọc một cuốn sách thông thường.
Ở cách thứ nhất, từ có vấn đề là từ mà bạn không hiểu nghĩa cho lắm, hoặc không hiểu hoàn toàn. Từ có vấn đề cũng có thể là từ mà bạn trước giờ vẫn luôn hiểu, vẫn luôn dùng đúng, nhưng nay (có thể là kể từ khi đọc bài viết này) bạn cảm thấy tò mò. Chẳng hạn, trước giờ bạn vẫn biết và sử dụng hợp lý từ “vấn đề”, nhưng bỗng dưng bạn tò mò “thế vấn đề rốt cục là gì nhỉ?”, thì bạn nên giở từ điển ra tra.
Còn cách thứ hai nghĩa là bạn cứ giở từ điển ra đọc thôi, như bạn vẫn đọc một cuốn sách thông thường nào đó. Bạn có thể đọc tuần tự từng trang, hoặc là đọc theo kiểu tuỳ ý, mở ra tới trang nào thì đọc trang đó. Nếu cách thứ nhất có thể dùng với từ điển online thì cách thứ hai chỉ có thể dùng với từ điển giấy.
Bạn nên áp dụng song song cả hai cách trên và mỗi ngày nên ghi chú lại khoảng 10-15 từ mà bạn học được vào sổ nhật ký từ vựng. Việc tiếp theo là bạn nên cố gắng sử dụng 10-15 từ ấy khi bạn nói và càng quan trọng hơn là sử dụng trong bài viết tiếp theo của bạn.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đặt 1 – 2 câu ghép nói về nhân vật Nai Ngọc trong bài đọc Tiếng hát của người đá.
Câu 2:
Đặt 1 – 2 câu ghép nói về nhân vật Nai Ngọc trong bài đọc Tiếng hát của người đá.
Câu 3:
Tìm các vế của mỗi câu ghép dưới đây và cho biết cách nối các vế câu ở bài tập này có gì khác so với cách nối các vế câu ở bài tập 1.
c. Ở mảnh đất ấy, tháng Giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột; tháng Tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép; tháng Chín, tháng Mười, đi móc con da dưới vệ sông.
(Nguyễn Khải)
Câu 4:
Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây và xác định các vế trong mỗi câu ghép.
(1) Chúng tôi đi chăn trâu, ngày nào cũng qua suối. (2) Cỏ gần nước tươi tốt nên trâu ăn cỏ men theo bờ suối, rồi mới lên đồi, lên núi. (3) Chiều về, đàn trâu no cỏ đằm mình dưới suối, chúng tôi tha thẩn tìm những viên đá đẹp cho mình. (Theo Văn Thành Lê) |
Câu 5:
Xác định câu có hai cụm chủ ngữ – vị ngữ trong đoạn văn dưới đây. Từ nào có tác dụng nối các cụm chủ ngữ – vị ngữ đó?
(1) Những cánh buồm chung thuỷ cùng con người vượt qua bao nhiêu sóng nước, thời gian. (2) Đến nay, con người đã có những con tàu to lớn vượt biển khơi, nhưng những cánh buồm vẫn sống mãi cùng sông nước và con người.
(Theo Băng Sơn)
Câu 6:
Tìm vế câu thay cho bông hoa để tạo câu ghép.
b. Mặc dù thiên nhiên khắc nghiệt nhưng .
Câu 7:
Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau:
a. Một câu ghép sử dụng một trong các cặp kết từ: vì ... nên ..., bởi … nên ..., nhờ ...nên (mà) ...
Câu 8:
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Chiếc xe lao đi khá nhanh mà rất êm. Thỉnh thoảng, xe chạy chậm lại vì vướng những xe phía trước rồi xe lại lướt lên như mũi tên.
(Theo Trần Thanh Địch)
Câu 9:
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Năm nay, vườn của ông tôi được mùa cả hoa lẫn quả. Ôi chao, cây khế sai chi chít những quả chín và giàn nhót đỏ mọng những chùm trái ngon lành.
(Vũ Tú Nam)
Câu 10:
Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau:
b. Một câu ghép sử dụng một trong các cặp kết từ: nếu .. thì ..., hễ ... thì ..., giá ... thì ...
Câu 11:
Tìm đại từ nghi vấn trong các câu đố dưới đây và giải đố.
b. Bánh gì vuông vức chữ điền
Áo màu lá biếc dày viên dọc ngang
Hương xuân vị Tết nồng nàn
Ăn rồi nhớ mãi lòng chàng Lang Liêu?
(Là gì?)
Câu 12:
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Hoa bưởi là hoa cây còn hoa nhài là hoa bụi. Hoa cây có sức sống mạnh mẽ. Hoa bụi có chút gì giản dị hơn. Hương toả từ những cành hoa nhưng hương bưởi và hương nhài chẳng bao giờ lẫn.
(Theo Ngô Văn Phú)
Câu 13:
Tìm các vế của mỗi câu ghép dưới đây và cho biết cách nối các vế câu ở bài tập này có gì khác so với cách nối các vế câu ở bài tập 1.
a. Hoa cánh kiến nở vàng trên rừng, hoa sở và hoa kim anh trắng xoá.
(Xuân Quỳnh)
Câu 14:
Tìm câu ghép trong các đoạn văn dưới đây và cho biết các vế của mỗi câu ghép được nối với nhau bằng cách nào.
a. (1) Làng Tày, làng Dao ven suối và trong rừng, nhưng làng người Mông ở chơ vơ đỉnh núi, giữa cỏ tranh mênh mông. (2) Vách và mái nhà đều ghép bằng những miếng gỗ pơ-mu, nhà nhà ám khói sạm đen tưởng như làng xóm liền với trời xanh. (3) Xung quanh nhà nào cũng sum se những đào, những lê. (4) Giữa mùa đông, hoa lê trắng ngần. (5) Vào đầu xuân, hoa đào nở hồng cả trời.
(Tô Hoài)
Câu 15:
Tìm cặp kết từ nối các vế câu trong mỗi câu ghép dưới đây:
b. Mặc dù chúng tôi vẫn chơi với nhau, nhưng thời gian Pam dành cho tôi không còn nhiều như trước.
(Theo Minh Hương)