Câu hỏi:
26/12/2024 3Tìm đại từ nghi vấn trong các câu đố dưới đây và giải đố.
b. Bánh gì vuông vức chữ điền
Áo màu lá biếc dày viên dọc ngang
Hương xuân vị Tết nồng nàn
Ăn rồi nhớ mãi lòng chàng Lang Liêu?
(Là gì?)
Trả lời:
Đáp án:
Đại từ nghi vấn hỏi về vật: gì
Giải đố: Là bánh chưng.
* Kiến thức mở rộng
ĐẠI TỪ - ĐẠI TỪ NGHI VẤN
- Đại từ là những từ được sử dụng để thay thế cho danh từ, cụm danh từ, hoặc thậm chí cả câu, nhằm tránh lặp lại từ ngữ và làm cho câu văn trở nên mạch lạc, sinh động hơn. Đại từ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên sự liên kết giữa các câu trong một đoạn văn, đoạn văn với đoạn văn.
*Ý nghĩa của đại từ trong Tiếng Việt
Thay thế danh từ:
Tránh lặp lại danh từ nhiều lần, giúp câu văn trở nên ngắn gọn, súc tích hơn. Làm cho câu văn trở nên đa dạng, tránh sự nhàm chán.
Ví dụ: "An mua một quyển sách. Quyển sách đó rất hay." → "An mua một quyển sách. Nó rất hay."
Chỉ người, vật, sự việc:
Đại từ giúp xác định người, vật, sự việc được nhắc đến trong câu một cách rõ ràng.
Ví dụ: "Tôi là học sinh. Tôi học rất chăm chỉ."
Liên kết các câu:
Đại từ giúp tạo sự liên kết giữa các câu trong một đoạn văn, đảm bảo tính mạch lạc cho đoạn văn.
Ví dụ: "Hôm nay, tôi đi chợ. Ở chợ, tôi mua rất nhiều trái cây." (Từ "tôi" ở câu thứ hai liên kết với câu thứ nhất)
Biểu thị quan hệ giữa các thành phần trong câu:
Đại từ có thể biểu thị quan hệ sở hữu, chỉ định, số lượng, v.v...
Ví dụ: "Quyển sách của tôi rất hay." (đại từ sở hữu)
*Các loại đại từ trong Tiếng Việt:
Đại từ nhân xưng: Tôi, ta, bạn, họ, chúng ta, chúng tôi...
Đại từ chỉ định: Đây, đó, này, nọ...
Đại từ nghi vấn: Ai, gì, đâu, sao, thế nào...
Đại từ quan hệ: Mà, để, gì...
Đại từ bất định: Ai đó, gì đó, nào đó...
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tìm các vế của mỗi câu ghép dưới đây và cho biết cách nối các vế câu ở bài tập này có gì khác so với cách nối các vế câu ở bài tập 1.
c. Ở mảnh đất ấy, tháng Giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột; tháng Tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép; tháng Chín, tháng Mười, đi móc con da dưới vệ sông.
(Nguyễn Khải)
Câu 2:
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Năm nay, vườn của ông tôi được mùa cả hoa lẫn quả. Ôi chao, cây khế sai chi chít những quả chín và giàn nhót đỏ mọng những chùm trái ngon lành.
(Vũ Tú Nam)
Câu 3:
Đặt 1 – 2 câu ghép nói về nhân vật Nai Ngọc trong bài đọc Tiếng hát của người đá.
Câu 4:
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Hoa bưởi là hoa cây còn hoa nhài là hoa bụi. Hoa cây có sức sống mạnh mẽ. Hoa bụi có chút gì giản dị hơn. Hương toả từ những cành hoa nhưng hương bưởi và hương nhài chẳng bao giờ lẫn.
(Theo Ngô Văn Phú)
Câu 5:
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Chiếc xe lao đi khá nhanh mà rất êm. Thỉnh thoảng, xe chạy chậm lại vì vướng những xe phía trước rồi xe lại lướt lên như mũi tên.
(Theo Trần Thanh Địch)
Câu 6:
Xác định câu có hai cụm chủ ngữ – vị ngữ trong đoạn văn dưới đây. Từ nào có tác dụng nối các cụm chủ ngữ – vị ngữ đó?
(1) Những cánh buồm chung thuỷ cùng con người vượt qua bao nhiêu sóng nước, thời gian. (2) Đến nay, con người đã có những con tàu to lớn vượt biển khơi, nhưng những cánh buồm vẫn sống mãi cùng sông nước và con người.
(Theo Băng Sơn)
Câu 7:
Tìm các vế của mỗi câu ghép dưới đây và cho biết cách nối các vế câu ở bài tập này có gì khác so với cách nối các vế câu ở bài tập 1.
a. Hoa cánh kiến nở vàng trên rừng, hoa sở và hoa kim anh trắng xoá.
(Xuân Quỳnh)
Câu 8:
Chọn kết từ thay cho mỗi bông hoa trong các câu ghép sau:
và, rồi, còn, nhưng |
a. Chích bông là loài chim bé nhỏ nó lại là loài chim có ích đối với nhà nông.
b. Ngoài sân, mèo mun đang nằm sưởi nắng cún con cũng vậy.
c. Vườn nhà em, ban ngày, hoa mẫu đơn, hoa lan, hoa cúc đua nhau khoe sắc ban đêm, hoa nguyệt quế, hoa hoàng lan, hoa mộc lại cùng nhau toả hương.
d. Ngày nghỉ, em dậy sớm đá bóng với bố em cùng mẹ ra vườn tưới cây.
Câu 9:
Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây và xác định các vế trong mỗi câu ghép.
(1) Chúng tôi đi chăn trâu, ngày nào cũng qua suối. (2) Cỏ gần nước tươi tốt nên trâu ăn cỏ men theo bờ suối, rồi mới lên đồi, lên núi. (3) Chiều về, đàn trâu no cỏ đằm mình dưới suối, chúng tôi tha thẩn tìm những viên đá đẹp cho mình. (Theo Văn Thành Lê) |
Câu 10:
Tìm từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong mỗi đoạn văn sau:
c. (1) Chú sơn ca tiếp tục vỗ cánh bay lên cao vút. (2) Chú thấy cần phải làm một chuyến đi xa để thăm tất cả mảnh đất quê hương của chú. (3) Đôi cánh nhỏ chao chát trên không dân chú đi. (4) Cảnh vật loang loáng in vào đôi mắt tinh nhanh tuyệt diệu của chú. (5) Chú xiết bao kinh ngạc vì thấy quê hương của chú, ngoài dãy đồi đầy một màu xanh và ánh nắng, còn trải ra bao la!
(Nguyễn Kiên)
Câu 11:
Tìm từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong mỗi đoạn văn sau:
a. (1) Một hôm, Thạch Sanh ngồi trong ngục tối, đem đàn của vua Thuỷ Tề cho ra gảy. (2) Tiếng đàn vang lên như những lời trách oán, trách sự hững hờ của công chúa và oán sự độc ác của Lý Thông. (3) Tiếng đàn vẳng đến hoàng cung, lọt vào tai công chúa. (4) Vừa nghe tiếng đàn, công chúa bỗng cười nói vui vẻ. (5) Nàng xin vua cha cho gọi người đánh đàn vào cung. (Truyện Thạch Sanh) |
Câu 12:
Chọn từ ngữ (cuối cùng, tiếp theo, sau đó, đầu tiên) thay cho bông hoa để tạo sự liên kết giữa các câu trong đoạn văn.
(1) Quy trình làm cốm gồm nhiều công đoạn. (2) , người ta gặt lúa non về để tuốt và lấy hạt. (3), họ đãi lúa qua nước để loại bỏ các hạt lép. (4) , hạt lúa được rang và giã thành cốm. (5) , người ta sàng sảy cốm thật kĩ và để trong những chiếc thúng nhỏ lót lá sen. (Theo Ngọc Hà) |
Câu 13:
Tìm các vế của mỗi câu ghép dưới đây và cho biết cách nối các vế câu ở bài tập này có gì khác so với cách nối các vế câu ở bài tập 1.
b. Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên, những con sông nhỏ lăn tăn gợn đều mơn man vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát.
(Khuất Quang Thụy)
Câu 14:
Tìm câu ghép trong các đoạn văn dưới đây và cho biết các vế của mỗi câu ghép được nối với nhau bằng cách nào.
b. (1) Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. (2) Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật. (3) Mưa phùn lất phất... (4) Bên gốc đa, một chú thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt bằng rong. (5) Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút. (6) Thỏ đuổi theo. (7) Tấm vải tròng trành trên ao. (8) Thỏ vừa đặt chân xuống nước đã vội co chân lên. (9) Thỏ cố khều nhưng đưa chân không tới.
(Võ Quảng)
Câu 15:
Tìm cặp kết từ hoặc cặp từ hô ứng thay cho bông hoa để tạo câu ghép.
a. em có một khu vườn rộng em sẽ trắng thật nhiều loại cây.