Câu hỏi:
24/12/2024 3Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau:
a. Một câu ghép sử dụng một trong các cặp kết từ: vì ... nên ..., bởi … nên ..., nhờ ...nên (mà) ...
Trả lời:
Đáp án:
Vì xe quá bẩn nên mẹ tôi mang đi rửa.
Bởi hôm qua em thức khuya nên hôm nay hơi chóng mặt.
Nhờ mẹ dặn em mang áo mưa mà em không bị ướt.
* Kiến thức mở rộng
QUAN HỆ TỪ
a. Khái niệm: Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau.
- Nhiều khi từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ.
b. Ví dụ:
- Quan hệ từ: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
+ Dù đúng hay sai thì cậu ấy cũng phải về nhà.
+ Lan và Mai là đôi bạn cùng tiến trong học tập.
- Cặp quan hệ từ:
+ Vì…nên…; do….nên….; nhờ….mà…: Biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả
Vì trời mưa nên chúng tôi quyết định ở nhà.
Do lười học nên Hoa đã bị điểm kém trong bài kiểm tra vừa rồi.
Nhờ kiên trì mà anh ấy đã đạt được cái gật đầu từ cô ấy.
+ Nếu…thì…; hễ…thì…: Biểu thị giả thiết – kết quả, điều kiện – kết quả
Nếu mẹ đồng ý thì tối nay em sẽ đi xem phim với Hoa.
Hễ anh ấy nói chuyện thì lũ trẻ con trong xóm lại bắt đầu cười.
+ Tuy…nhưng…; mặc dù…nhưng…: Biểu thị quan hệ tương phản
Tuy đường xa nhưng Hoa chưa bao giờ đi học muộn.
Mặc dù mất điện nhưng Lan vẫn kiên trì ngồi học bài.
+ Không những….mà…; không chỉ…mà….: Biểu thị quan hệ tăng tiến
Không những lười học mà Hoa còn mải chơi.
Không chỉ chăm học mà Lan còn chăm làm việc nhà.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Năm nay, vườn của ông tôi được mùa cả hoa lẫn quả. Ôi chao, cây khế sai chi chít những quả chín và giàn nhót đỏ mọng những chùm trái ngon lành.
(Vũ Tú Nam)
Câu 2:
Tìm các vế của mỗi câu ghép dưới đây và cho biết cách nối các vế câu ở bài tập này có gì khác so với cách nối các vế câu ở bài tập 1.
c. Ở mảnh đất ấy, tháng Giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột; tháng Tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép; tháng Chín, tháng Mười, đi móc con da dưới vệ sông.
(Nguyễn Khải)
Câu 3:
Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây và xác định các vế trong mỗi câu ghép.
(1) Chúng tôi đi chăn trâu, ngày nào cũng qua suối. (2) Cỏ gần nước tươi tốt nên trâu ăn cỏ men theo bờ suối, rồi mới lên đồi, lên núi. (3) Chiều về, đàn trâu no cỏ đằm mình dưới suối, chúng tôi tha thẩn tìm những viên đá đẹp cho mình. (Theo Văn Thành Lê) |
Câu 4:
Đặt 1 – 2 câu ghép nói về nhân vật Nai Ngọc trong bài đọc Tiếng hát của người đá.
Câu 5:
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Chiếc xe lao đi khá nhanh mà rất êm. Thỉnh thoảng, xe chạy chậm lại vì vướng những xe phía trước rồi xe lại lướt lên như mũi tên.
(Theo Trần Thanh Địch)
Câu 6:
Chọn kết từ thay cho mỗi bông hoa trong các câu ghép sau:
và, rồi, còn, nhưng |
a. Chích bông là loài chim bé nhỏ nó lại là loài chim có ích đối với nhà nông.
b. Ngoài sân, mèo mun đang nằm sưởi nắng cún con cũng vậy.
c. Vườn nhà em, ban ngày, hoa mẫu đơn, hoa lan, hoa cúc đua nhau khoe sắc ban đêm, hoa nguyệt quế, hoa hoàng lan, hoa mộc lại cùng nhau toả hương.
d. Ngày nghỉ, em dậy sớm đá bóng với bố em cùng mẹ ra vườn tưới cây.
Câu 7:
Xác định câu có hai cụm chủ ngữ – vị ngữ trong đoạn văn dưới đây. Từ nào có tác dụng nối các cụm chủ ngữ – vị ngữ đó?
(1) Những cánh buồm chung thuỷ cùng con người vượt qua bao nhiêu sóng nước, thời gian. (2) Đến nay, con người đã có những con tàu to lớn vượt biển khơi, nhưng những cánh buồm vẫn sống mãi cùng sông nước và con người.
(Theo Băng Sơn)
Câu 8:
Tìm các vế của mỗi câu ghép dưới đây và cho biết cách nối các vế câu ở bài tập này có gì khác so với cách nối các vế câu ở bài tập 1.
a. Hoa cánh kiến nở vàng trên rừng, hoa sở và hoa kim anh trắng xoá.
(Xuân Quỳnh)
Câu 9:
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Hoa bưởi là hoa cây còn hoa nhài là hoa bụi. Hoa cây có sức sống mạnh mẽ. Hoa bụi có chút gì giản dị hơn. Hương toả từ những cành hoa nhưng hương bưởi và hương nhài chẳng bao giờ lẫn.
(Theo Ngô Văn Phú)
Câu 10:
Tìm các vế của mỗi câu ghép dưới đây và cho biết cách nối các vế câu ở bài tập này có gì khác so với cách nối các vế câu ở bài tập 1.
b. Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên, những con sông nhỏ lăn tăn gợn đều mơn man vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát.
(Khuất Quang Thụy)
Câu 11:
Tìm từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong mỗi đoạn văn sau:
a. (1) Một hôm, Thạch Sanh ngồi trong ngục tối, đem đàn của vua Thuỷ Tề cho ra gảy. (2) Tiếng đàn vang lên như những lời trách oán, trách sự hững hờ của công chúa và oán sự độc ác của Lý Thông. (3) Tiếng đàn vẳng đến hoàng cung, lọt vào tai công chúa. (4) Vừa nghe tiếng đàn, công chúa bỗng cười nói vui vẻ. (5) Nàng xin vua cha cho gọi người đánh đàn vào cung. (Truyện Thạch Sanh) |
Câu 12:
Tìm từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong mỗi đoạn văn sau:
c. (1) Chú sơn ca tiếp tục vỗ cánh bay lên cao vút. (2) Chú thấy cần phải làm một chuyến đi xa để thăm tất cả mảnh đất quê hương của chú. (3) Đôi cánh nhỏ chao chát trên không dân chú đi. (4) Cảnh vật loang loáng in vào đôi mắt tinh nhanh tuyệt diệu của chú. (5) Chú xiết bao kinh ngạc vì thấy quê hương của chú, ngoài dãy đồi đầy một màu xanh và ánh nắng, còn trải ra bao la!
(Nguyễn Kiên)
Câu 13:
Chọn từ ngữ (cuối cùng, tiếp theo, sau đó, đầu tiên) thay cho bông hoa để tạo sự liên kết giữa các câu trong đoạn văn.
(1) Quy trình làm cốm gồm nhiều công đoạn. (2) , người ta gặt lúa non về để tuốt và lấy hạt. (3), họ đãi lúa qua nước để loại bỏ các hạt lép. (4) , hạt lúa được rang và giã thành cốm. (5) , người ta sàng sảy cốm thật kĩ và để trong những chiếc thúng nhỏ lót lá sen. (Theo Ngọc Hà) |
Câu 14:
Tìm vế câu thay cho bông hoa để tạo câu ghép.
a. Vào dịp lễ Mừng xuân, chẳng những trẻ em được vui đùa thoả thích mà .
Câu 15:
Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau:
b. Một câu ghép sử dụng một trong các cặp kết từ: nếu .. thì ..., hễ ... thì ..., giá ... thì ...
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »-
Chọn từ ngữ (cuối cùng, tiếp theo, sau đó, đầu tiên) thay cho bông hoa để tạo sự liên kết giữa các câu trong đoạn văn.
(1) Quy trình làm cốm gồm nhiều công đoạn. (2) , người ta gặt lúa non về để tuốt và lấy hạt. (3), họ đãi lúa qua nước để loại bỏ các hạt lép. (4) , hạt lúa được rang và giã thành cốm. (5) , người ta sàng sảy cốm thật kĩ và để trong những chiếc thúng nhỏ lót lá sen.
(Theo Ngọc Hà)
-
-
Tìm từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong mỗi đoạn văn sau:
b. (1) Trong rừng, những cây sau sau đã ra lá non. (2) Những mầm lá mới nảy chưa có màu xanh, chúng mang màu nâu hồng trong suốt. (3) Những lá lớn hơn xanh mơn mởn. (4) Đi dưới rừng cây sau sau, tưởng như đi dưới một vòm nhà lợp đầy những ngôi sao xanh. (5) Ánh mặt trời chiếu qua tán lá xuống như một ánh đèn xanh dịu.
(Ngô Quân Miện)
-
-
-
-
-
-
-