Câu hỏi:
16/01/2025 11Gạch dưới từ để hỏi trong những đoạn trích dưới đây:
b. Bé nằm ngẫm nghĩ
- Nắng ngủ ở đâu?
- Nắng ngủ nhà nắng
Mai lại gặp nhau.
(Thụy Anh)
Trả lời:
* Đáp án:
b. Bé nằm ngẫm nghĩ
- Nắng ngủ ở đâu?
- Nắng ngủ nhà nắng
Mai lại gặp nhau.
(Thụy Anh)
Trong tiếng Việt, từ để hỏi là các từ dùng để đặt câu hỏi, nhằm tìm kiếm thông tin về sự vật, hiện tượng, trạng thái, hành động, v.v. Các từ để hỏi thường gặp bao gồm:
1: Ai
- Dùng để hỏi về người.
- Ví dụ:
- Ai là giáo viên của lớp này?
- Ai đã làm việc này?
2: Gì( cái gì)
- Dùng để hỏi về sự vật, hiện tượng, hành động.
- Ví dụ:
- Bạn đang làm gì?
- Đây là cái gì?
3: Ở đâu
- Dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn.
- Ví dụ:
- Bạn đang ở đâu?
- Quyển sách này ở đâu?
4: Khi nào
- Dùng để hỏi về thời gian.
- Ví dụ:
- Bạn sẽ đi Hà Nội khi nào?
- Khi nào thì chúng ta bắt đầu?
5: Tại sao( vì sao)
- Dùng để hỏi về nguyên nhân, lý do.
- Ví dụ:
- Tại sao bạn đến trễ?
- Vì sao bạn không tham gia buổi họp?
6: Như thế nào
- Dùng để hỏi về cách thức, trạng thái, tính chất.
- Ví dụ:
- Bạn cảm thấy như thế nào?
- Sao bạn lại làm như vậy?
7: Bao nhiêu( mấy)
- Dùng để hỏi về số lượng, giá trị.
- Ví dụ:
- Bạn có bao nhiêu tiền?
- Lớp học này có mấy học sinh?
8: Của ai
- Dùng để hỏi về sở hữu.
- Ví dụ:
- Chiếc xe này của ai?
- Đây là bút của ai?
9: Hỏi lựu chọn( cái nào)
- Dùng để hỏi khi cần lựa chọn giữa các đối tượng.
- Ví dụ:
- Bạn thích món ăn nào?
- Cái nào là của bạn?
10: Bao lâu
- Dùng để hỏi về khoảng thời gian.
- Ví dụ:
- Bạn đã sống ở đây bao lâu?
- Chuyến đi sẽ kéo dài bao lâu?
Những từ để hỏi này thường được dùng kết hợp với các từ ngữ khác để tạo thành câu hỏi hoàn chỉnh, tùy thuộc vào ngữ cảnh giao tiếp.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đặt 1 – 2 câu ghép nói về nhân vật Nai Ngọc trong bài đọc Tiếng hát của người đá.
Câu 2:
Đặt 1 – 2 câu ghép nói về nhân vật Nai Ngọc trong bài đọc Tiếng hát của người đá.
Câu 3:
Tìm các vế của mỗi câu ghép dưới đây và cho biết cách nối các vế câu ở bài tập này có gì khác so với cách nối các vế câu ở bài tập 1.
c. Ở mảnh đất ấy, tháng Giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột; tháng Tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép; tháng Chín, tháng Mười, đi móc con da dưới vệ sông.
(Nguyễn Khải)
Câu 4:
Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây và xác định các vế trong mỗi câu ghép.
(1) Chúng tôi đi chăn trâu, ngày nào cũng qua suối. (2) Cỏ gần nước tươi tốt nên trâu ăn cỏ men theo bờ suối, rồi mới lên đồi, lên núi. (3) Chiều về, đàn trâu no cỏ đằm mình dưới suối, chúng tôi tha thẩn tìm những viên đá đẹp cho mình. (Theo Văn Thành Lê) |
Câu 5:
Xác định câu có hai cụm chủ ngữ – vị ngữ trong đoạn văn dưới đây. Từ nào có tác dụng nối các cụm chủ ngữ – vị ngữ đó?
(1) Những cánh buồm chung thuỷ cùng con người vượt qua bao nhiêu sóng nước, thời gian. (2) Đến nay, con người đã có những con tàu to lớn vượt biển khơi, nhưng những cánh buồm vẫn sống mãi cùng sông nước và con người.
(Theo Băng Sơn)
Câu 6:
Tìm vế câu thay cho bông hoa để tạo câu ghép.
b. Mặc dù thiên nhiên khắc nghiệt nhưng .
Câu 7:
Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau:
a. Một câu ghép sử dụng một trong các cặp kết từ: vì ... nên ..., bởi … nên ..., nhờ ...nên (mà) ...
Câu 8:
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Chiếc xe lao đi khá nhanh mà rất êm. Thỉnh thoảng, xe chạy chậm lại vì vướng những xe phía trước rồi xe lại lướt lên như mũi tên.
(Theo Trần Thanh Địch)
Câu 9:
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Năm nay, vườn của ông tôi được mùa cả hoa lẫn quả. Ôi chao, cây khế sai chi chít những quả chín và giàn nhót đỏ mọng những chùm trái ngon lành.
(Vũ Tú Nam)
Câu 10:
Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau:
b. Một câu ghép sử dụng một trong các cặp kết từ: nếu .. thì ..., hễ ... thì ..., giá ... thì ...
Câu 11:
Tìm đại từ nghi vấn trong các câu đố dưới đây và giải đố.
b. Bánh gì vuông vức chữ điền
Áo màu lá biếc dày viên dọc ngang
Hương xuân vị Tết nồng nàn
Ăn rồi nhớ mãi lòng chàng Lang Liêu?
(Là gì?)
Câu 12:
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Hoa bưởi là hoa cây còn hoa nhài là hoa bụi. Hoa cây có sức sống mạnh mẽ. Hoa bụi có chút gì giản dị hơn. Hương toả từ những cành hoa nhưng hương bưởi và hương nhài chẳng bao giờ lẫn.
(Theo Ngô Văn Phú)
Câu 13:
Tìm các vế của mỗi câu ghép dưới đây và cho biết cách nối các vế câu ở bài tập này có gì khác so với cách nối các vế câu ở bài tập 1.
a. Hoa cánh kiến nở vàng trên rừng, hoa sở và hoa kim anh trắng xoá.
(Xuân Quỳnh)
Câu 14:
Tìm câu ghép trong các đoạn văn dưới đây và cho biết các vế của mỗi câu ghép được nối với nhau bằng cách nào.
a. (1) Làng Tày, làng Dao ven suối và trong rừng, nhưng làng người Mông ở chơ vơ đỉnh núi, giữa cỏ tranh mênh mông. (2) Vách và mái nhà đều ghép bằng những miếng gỗ pơ-mu, nhà nhà ám khói sạm đen tưởng như làng xóm liền với trời xanh. (3) Xung quanh nhà nào cũng sum se những đào, những lê. (4) Giữa mùa đông, hoa lê trắng ngần. (5) Vào đầu xuân, hoa đào nở hồng cả trời.
(Tô Hoài)
Câu 15:
Tìm cặp kết từ nối các vế câu trong mỗi câu ghép dưới đây:
b. Mặc dù chúng tôi vẫn chơi với nhau, nhưng thời gian Pam dành cho tôi không còn nhiều như trước.
(Theo Minh Hương)