Câu hỏi:
17/01/2025 56
Xác định điệp từ, điệp ngữ trong đoạn thơ dưới đây và nêu tác dụng của biện pháp. điệp từ, điệp ngữ đó.
Nếu thế giới không có trẻ con
Ai sẽ dạy bông hoa học nói
Ai sẽ tô biển hoa màu vàng
Ai sẽ nhốt hương thơm vào túi?
(Thục Linh)
Xác định điệp từ, điệp ngữ trong đoạn thơ dưới đây và nêu tác dụng của biện pháp. điệp từ, điệp ngữ đó.
Nếu thế giới không có trẻ con Ai sẽ dạy bông hoa học nói Ai sẽ tô biển hoa màu vàng Ai sẽ nhốt hương thơm vào túi? (Thục Linh) |
|
Trả lời:

* Đáp án:
Biện pháp điệp từ được sử dụng trong câu là: Ai sẽ.
Tác dụng của biện pháp này là: Nhấn mạnh vai trò và vị trí của trẻ con trong cuộc sống, trong thế giới này. Trẻ con là những người ngây thơ, hồn nhiên và yêu cuộc sống, không thể thiếu để thế giới trở nên hiền hoà, hạnh phúc
* Kiến thức mở rộng:
ĐIỆP TỪ- ĐIỆP NGỮ
1: Điệp từ,điệp ngữ là gì?
Điệp từ, hay còn được gọi với tên gọi khác là điệp ngữ. Cả hai tên gọi đều cho ta cách hiểu của biện pháp tu từ này trong câu. Đây là một biện pháp tu từ được sử dụng trong văn học. Trong đó, tác giả thực hiện lặp đi lặp lại một từ hoặc cụm từ nhiều lần trong một câu nói, đoạn văn, đoạn thơ. Từ đó mang đến sự chú ý trong cách dùng từ, cách thể hiện ý nghĩa.
Nhằm nhấn mạnh, khẳng định hoặc liệt kê đối với sự vật, sự việc được nhắc đến. Trong từng đoạn văn, thơ, việc sử dụng điệp từ được sử dụng trong từng mục đích khác nhau. Phải được thực hiện với tư tưởng và nhằm mục đích thể hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả. Để làm nổi bật vấn đề được nói đến, chủ đề hay cảm xúc được truyền tải trong ý muốn của tác giả.
Có 3 dạng điệp ngữ chính là: điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp và điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng). Mỗi cách lại thể hiện đặc điểm, hiệu quả điệp từ khác nhau.
2: Cách nhận bbieets điệp từ( điệp ngữ)
Để nhận biết, trước tiên ta cần thấy được các từ hay cụm từ được lặp lại nhiều lần. Nhìn vào nội dung được truyền tải, các điệp từ đó có mang ý nghĩa nhận mạnh, liệt kê hay không? Và đối chiếu xem điệp từ được thể hiện dưới cách thức nào trong ba cách thức được sử dụng.
Dựa vào hình thức lặp từ, điệp từ tồn tại dưới 3 dạng chủ yếu sau:
2.1: Điệp từ cách quãng
Là hình thức lặp lại một từ hoặc cụm từ, sử dụng biện pháp điệp từ. Mà trong đó các từ, cụm từ không có sự liên tiếp và cách quãng nhau. Mang đến các đối xứng trong đoạn văn, thực hiện không liền mạch các từ ngữ được nhắc lại.
2.2: Điệp từ nối tiếp
Là hình thức lặp đi lặp lại một từ, cụm từ có sự nối tiếp nhau.
2.3: Điệp từ chuyển tiếp
Thể hiện sự chuyển tiếp của điệp từ ở các câu. Kết thúc câu thơ, câu văn này và được nhắc lại ngay sau đó ở câu kế tiếp. Tức là từ ngữ được điệp nằm cuối câu trên chuyển xuống đầu câu dưới tiếp với nó. Việc sử dụng tự nhiên, với mục đích nhấn mạnh, mang đến tự thanh thoát không gượng ép, không lủng củng. Làm cho câu văn, câu thơ liền mạch nhau.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tìm vế câu thay cho bông hoa để tạo câu ghép.
b. Mặc dù thiên nhiên khắc nghiệt nhưng .
Câu 2:
Tìm đại từ nghi vấn trong các câu đố dưới đây và giải đố.
b. Bánh gì vuông vức chữ điền
Áo màu lá biếc dày viên dọc ngang
Hương xuân vị Tết nồng nàn
Ăn rồi nhớ mãi lòng chàng Lang Liêu?
(Là gì?)
Câu 3:
Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau:
a. Một câu ghép sử dụng một trong các cặp kết từ: vì ... nên ..., bởi … nên ..., nhờ ...nên (mà) ...
Câu 4:
Tìm các vế của mỗi câu ghép dưới đây và cho biết cách nối các vế câu ở bài tập này có gì khác so với cách nối các vế câu ở bài tập 1.
c. Ở mảnh đất ấy, tháng Giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột; tháng Tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép; tháng Chín, tháng Mười, đi móc con da dưới vệ sông.
(Nguyễn Khải)
Câu 5:
Đặt 1 – 2 câu ghép nói về nhân vật Nai Ngọc trong bài đọc Tiếng hát của người đá.
Câu 6:
Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau:
c. Một câu ghép sử dụng một trong các cặp từ hô ứng: vừa ... đã ..., càng ... càng ...
Câu 7:
Tìm câu ghép trong các đoạn văn dưới đây và cho biết các vế của mỗi câu ghép được nối với nhau bằng cách nào.
a. (1) Làng Tày, làng Dao ven suối và trong rừng, nhưng làng người Mông ở chơ vơ đỉnh núi, giữa cỏ tranh mênh mông. (2) Vách và mái nhà đều ghép bằng những miếng gỗ pơ-mu, nhà nhà ám khói sạm đen tưởng như làng xóm liền với trời xanh. (3) Xung quanh nhà nào cũng sum se những đào, những lê. (4) Giữa mùa đông, hoa lê trắng ngần. (5) Vào đầu xuân, hoa đào nở hồng cả trời.
(Tô Hoài)
Câu 8:
Tìm các vế của mỗi câu ghép dưới đây và cho biết cách nối các vế câu ở bài tập này có gì khác so với cách nối các vế câu ở bài tập 1.
a. Hoa cánh kiến nở vàng trên rừng, hoa sở và hoa kim anh trắng xoá.
(Xuân Quỳnh)
Câu 9:
Tìm từ ngữ có tác dụng liên kết câu trong mỗi đoạn văn dưới đây và cho biết biện pháp liên kết được sử dụng trong mỗi đoạn.
b. Thào A Sùng cười thật tươi. Trong mắt cậu, tôi như thấy những đồi chè bạt ngàn, thân cây đẫm sương còn ngọn vươn cao đón nắng.
(Theo Nguyên Hương)
Câu 10:
Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau:
b. Một câu ghép sử dụng một trong các cặp kết từ: nếu .. thì ..., hễ ... thì ..., giá ... thì ...
Câu 11:
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Năm nay, vườn của ông tôi được mùa cả hoa lẫn quả. Ôi chao, cây khế sai chi chít những quả chín và giàn nhót đỏ mọng những chùm trái ngon lành.
(Vũ Tú Nam)
Câu 12:
Xác định câu có hai cụm chủ ngữ – vị ngữ trong đoạn văn dưới đây. Từ nào có tác dụng nối các cụm chủ ngữ – vị ngữ đó?
(1) Những cánh buồm chung thuỷ cùng con người vượt qua bao nhiêu sóng nước, thời gian. (2) Đến nay, con người đã có những con tàu to lớn vượt biển khơi, nhưng những cánh buồm vẫn sống mãi cùng sông nước và con người.
(Theo Băng Sơn)
Câu 13:
Tìm từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong mỗi đoạn văn sau:
b. (1) Trong rừng, những cây sau sau đã ra lá non. (2) Những mầm lá mới nảy chưa có màu xanh, chúng mang màu nâu hồng trong suốt. (3) Những lá lớn hơn xanh mơn mởn. (4) Đi dưới rừng cây sau sau, tưởng như đi dưới một vòm nhà lợp đầy những ngôi sao xanh. (5) Ánh mặt trời chiếu qua tán lá xuống như một ánh đèn xanh dịu. (Ngô Quân Miện) |
![]() |
Câu 14:
Thay □ trong mỗi trường hợp sau bằng một vế câu phù hợp để tạo thành câu ghép:
d. Vì □ nên hàng cây bạch đàn lớn nhanh trông thấy.
Câu 15:
Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây và xác định các vế trong mỗi câu ghép.
(1) Chúng tôi đi chăn trâu, ngày nào cũng qua suối. (2) Cỏ gần nước tươi tốt nên trâu ăn cỏ men theo bờ suối, rồi mới lên đồi, lên núi. (3) Chiều về, đàn trâu no cỏ đằm mình dưới suối, chúng tôi tha thẩn tìm những viên đá đẹp cho mình. (Theo Văn Thành Lê) |
![]() |