Câu hỏi:
20/01/2025 28Tra cứu nhanh một trong những kiến thức sau trong từ điển (sách in hoặc tài liệu trên mạng in-tơ-nét):
a) Một nhân vật nổi tiếng (có thể là nhân vật mà trường em mang tên).
Trả lời:

* Đáp án:
a) Một số nhân vật nổi tiếng như Bác Hồ, Trần Quốc Toản, Lê Quý Đôn, Marie Curie…
* Kiến thức mở rộng:
CÁCH SỬ DỤNG TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT
Từ điển tiếng Việt là công cụ rất hữu ích để tra cứu nghĩa của từ, cách sử dụng và các thông tin liên quan. Dưới đây là các cách sử dụng từ điển tiếng Việt:
1. Tra cứu từ vựng
- Tìm nghĩa từ: Nhập từ bạn cần tra để biết ý nghĩa của nó. Ví dụ: “hòa bình” hoặc “triết học”.
- Xem từ loại: Từ thuộc danh từ, động từ, tính từ hay loại từ khác.
- Các ví dụ sử dụng: Học cách dùng từ qua ví dụ cụ thể.
2. Tra cứu từ đồng nghĩa, trái nghĩa
- Nhiều từ điển hỗ trợ danh sách từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa.
- Ví dụ: Đồng nghĩa của "to lớn" là "vĩ đại", trái nghĩa là "nhỏ bé".
3. Tra cứu từ ghép, thành ngữ, tục ngữ
- Tìm hiểu các cụm từ liên quan hoặc thành ngữ thông dụng.
- Ví dụ: Tra câu “cá chép hóa rồng” để biết ý nghĩa và cách dùng.
4. Cách phát âm (trong từ điển số)
- Một số từ điển trực tuyến như Từ điển Tiếng Việt Online, Từ điển Lạc Việt, hoặc Google Dịch cho phép nghe phát âm chuẩn.
5. Tìm ngữ pháp và cách sử dụng
- Hiểu cách chia từ, sử dụng từ trong câu, đặc biệt với từ đa nghĩa.
6. Cách sử dụng các loại từ điển
- Từ điển giấy: Dùng sách in, thường sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái.
- Từ điển điện tử: Ứng dụng trên điện thoại hoặc máy tính, như Soha, Vietlex, hoặc tra cứu trên website.
- Từ điển chuyên ngành: Tìm hiểu từ vựng thuộc lĩnh vực cụ thể như kỹ thuật, y học, luật.
7. Lưu ý khi sử dụng từ điển
- Kiểm tra ngữ cảnh: Từ điển cung cấp nghĩa chung, nhưng bạn cần hiểu ngữ cảnh để áp dụng chính xác.
- So sánh từ điển khác nhau để tìm nghĩa phong phú hơn.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tìm vế câu thay cho bông hoa để tạo câu ghép.
b. Mặc dù thiên nhiên khắc nghiệt nhưng .
Câu 2:
Tìm đại từ nghi vấn trong các câu đố dưới đây và giải đố.
b. Bánh gì vuông vức chữ điền
Áo màu lá biếc dày viên dọc ngang
Hương xuân vị Tết nồng nàn
Ăn rồi nhớ mãi lòng chàng Lang Liêu?
(Là gì?)
Câu 3:
Tìm các vế của mỗi câu ghép dưới đây và cho biết cách nối các vế câu ở bài tập này có gì khác so với cách nối các vế câu ở bài tập 1.
c. Ở mảnh đất ấy, tháng Giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột; tháng Tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép; tháng Chín, tháng Mười, đi móc con da dưới vệ sông.
(Nguyễn Khải)
Câu 4:
Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau:
a. Một câu ghép sử dụng một trong các cặp kết từ: vì ... nên ..., bởi … nên ..., nhờ ...nên (mà) ...
Câu 5:
Đặt 1 – 2 câu ghép nói về nhân vật Nai Ngọc trong bài đọc Tiếng hát của người đá.
Câu 6:
Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau:
c. Một câu ghép sử dụng một trong các cặp từ hô ứng: vừa ... đã ..., càng ... càng ...
Câu 7:
Tìm câu ghép trong các đoạn văn dưới đây và cho biết các vế của mỗi câu ghép được nối với nhau bằng cách nào.
a. (1) Làng Tày, làng Dao ven suối và trong rừng, nhưng làng người Mông ở chơ vơ đỉnh núi, giữa cỏ tranh mênh mông. (2) Vách và mái nhà đều ghép bằng những miếng gỗ pơ-mu, nhà nhà ám khói sạm đen tưởng như làng xóm liền với trời xanh. (3) Xung quanh nhà nào cũng sum se những đào, những lê. (4) Giữa mùa đông, hoa lê trắng ngần. (5) Vào đầu xuân, hoa đào nở hồng cả trời.
(Tô Hoài)
Câu 8:
Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau:
b. Một câu ghép sử dụng một trong các cặp kết từ: nếu .. thì ..., hễ ... thì ..., giá ... thì ...
Câu 9:
Tìm các vế của mỗi câu ghép dưới đây và cho biết cách nối các vế câu ở bài tập này có gì khác so với cách nối các vế câu ở bài tập 1.
a. Hoa cánh kiến nở vàng trên rừng, hoa sở và hoa kim anh trắng xoá.
(Xuân Quỳnh)
Câu 10:
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Năm nay, vườn của ông tôi được mùa cả hoa lẫn quả. Ôi chao, cây khế sai chi chít những quả chín và giàn nhót đỏ mọng những chùm trái ngon lành.
(Vũ Tú Nam)
Câu 11:
Tìm từ ngữ có tác dụng liên kết câu trong mỗi đoạn văn dưới đây và cho biết biện pháp liên kết được sử dụng trong mỗi đoạn.
b. Thào A Sùng cười thật tươi. Trong mắt cậu, tôi như thấy những đồi chè bạt ngàn, thân cây đẫm sương còn ngọn vươn cao đón nắng.
(Theo Nguyên Hương)
Câu 12:
Xác định câu có hai cụm chủ ngữ – vị ngữ trong đoạn văn dưới đây. Từ nào có tác dụng nối các cụm chủ ngữ – vị ngữ đó?
(1) Những cánh buồm chung thuỷ cùng con người vượt qua bao nhiêu sóng nước, thời gian. (2) Đến nay, con người đã có những con tàu to lớn vượt biển khơi, nhưng những cánh buồm vẫn sống mãi cùng sông nước và con người.
(Theo Băng Sơn)
Câu 13:
Thay □ trong mỗi trường hợp sau bằng một vế câu phù hợp để tạo thành câu ghép:
d. Vì □ nên hàng cây bạch đàn lớn nhanh trông thấy.
Câu 14:
Tìm từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong mỗi đoạn văn sau:
b. (1) Trong rừng, những cây sau sau đã ra lá non. (2) Những mầm lá mới nảy chưa có màu xanh, chúng mang màu nâu hồng trong suốt. (3) Những lá lớn hơn xanh mơn mởn. (4) Đi dưới rừng cây sau sau, tưởng như đi dưới một vòm nhà lợp đầy những ngôi sao xanh. (5) Ánh mặt trời chiếu qua tán lá xuống như một ánh đèn xanh dịu. (Ngô Quân Miện) |
![]() |
Câu 15:
Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây và xác định các vế trong mỗi câu ghép.
(1) Chúng tôi đi chăn trâu, ngày nào cũng qua suối. (2) Cỏ gần nước tươi tốt nên trâu ăn cỏ men theo bờ suối, rồi mới lên đồi, lên núi. (3) Chiều về, đàn trâu no cỏ đằm mình dưới suối, chúng tôi tha thẩn tìm những viên đá đẹp cho mình. (Theo Văn Thành Lê) |
![]() |