Câu hỏi:
20/01/2025 18Hãy thay mỗi kí hiệu… dưới đây bằng một kết từ phù hợp trong các thẻ từ màu vàng:
a) Nắng vàng lan nhanh xuống chân núi… rải vội lên đồng lúa.
Theo HOÀNG HỮU BỘI
và |
rồi |
vì |
để |
Trả lời:
* Đáp án:
a) rồi
* Kiến thức mở rộng:
KẾT TỪ
Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.
Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:
- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.
- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.
- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.
- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.
- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.
Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:
- Kết từ nối:
+ "Tôi thích ăn táo và cam."
+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."
- Kết từ chỉ thời gian:
+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."
+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."
- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:
+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."
+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."
- Kết từ chỉ sự tương phản:
+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."
+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."
- Kết từ chỉ điều kiện:
+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."
+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."
Tác dụng của kết từ trong tiếng Việt áp dụng vào công việc thế nào?
Kết từ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các câu văn và đoạn văn mạch lạc, giúp truyền đạt ý tưởng một cách rõ ràng và hiệu quả. Dưới đây là một số tác dụng của kết từ trong công việc:
- Tăng tính mạch lạc và logic:
Kết từ giúp liên kết các ý tưởng, câu văn và đoạn văn lại với nhau, tạo nên một dòng chảy logic và dễ hiểu. Ví dụ, sử dụng kết từ như "và", "nhưng", "hoặc" giúp người đọc dễ dàng theo dõi và nắm bắt thông tin.
- Biểu thị mối quan hệ giữa các ý tưởng:
Kết từ giúp làm rõ mối quan hệ giữa các ý tưởng, chẳng hạn như nguyên nhân - kết quả ("vì", "do đó"), thời gian ("khi", "trước khi"), và điều kiện ("nếu", "miễn là"). Điều này giúp người đọc hiểu rõ hơn về cách các ý tưởng liên kết với nhau.
- Tạo sự thuyết phục và chuyên nghiệp:
Trong các báo cáo, email, và tài liệu công việc, việc sử dụng kết từ đúng cách giúp bài viết trở nên chuyên nghiệp và thuyết phục hơn. Ví dụ, sử dụng kết từ như "tuy nhiên", "mặc dù" để trình bày các quan điểm đối lập một cách rõ ràng và cân bằng.
- Giảm thiểu sự hiểu lầm:
Kết từ giúp tránh sự hiểu lầm bằng cách làm rõ mối quan hệ giữa các phần của câu. Điều này đặc biệt quan trọng trong giao tiếp công việc, nơi mà sự chính xác và rõ ràng là yếu tố then chốt.
- Tăng hiệu quả giao tiếp:
Sử dụng kết từ giúp truyền đạt thông tin một cách hiệu quả hơn, giúp người nghe hoặc người đọc dễ dàng nắm bắt và phản hồi thông tin. Điều này cải thiện sự tương tác và hợp tác trong môi trường làm việc.
- Ví dụ kết từ áp dụng trong công việc:
+ "Chúng ta cần hoàn thành dự án này trước khi cuối tháng."
+ "Anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ, do đó anh ấy xứng đáng được khen thưởng."
+ "Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ với tôi."
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đặt 1 – 2 câu ghép nói về nhân vật Nai Ngọc trong bài đọc Tiếng hát của người đá.
Câu 2:
Đặt 1 – 2 câu ghép nói về nhân vật Nai Ngọc trong bài đọc Tiếng hát của người đá.
Câu 3:
Tìm các vế của mỗi câu ghép dưới đây và cho biết cách nối các vế câu ở bài tập này có gì khác so với cách nối các vế câu ở bài tập 1.
c. Ở mảnh đất ấy, tháng Giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột; tháng Tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép; tháng Chín, tháng Mười, đi móc con da dưới vệ sông.
(Nguyễn Khải)
Câu 4:
Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây và xác định các vế trong mỗi câu ghép.
(1) Chúng tôi đi chăn trâu, ngày nào cũng qua suối. (2) Cỏ gần nước tươi tốt nên trâu ăn cỏ men theo bờ suối, rồi mới lên đồi, lên núi. (3) Chiều về, đàn trâu no cỏ đằm mình dưới suối, chúng tôi tha thẩn tìm những viên đá đẹp cho mình. (Theo Văn Thành Lê) |
Câu 5:
Xác định câu có hai cụm chủ ngữ – vị ngữ trong đoạn văn dưới đây. Từ nào có tác dụng nối các cụm chủ ngữ – vị ngữ đó?
(1) Những cánh buồm chung thuỷ cùng con người vượt qua bao nhiêu sóng nước, thời gian. (2) Đến nay, con người đã có những con tàu to lớn vượt biển khơi, nhưng những cánh buồm vẫn sống mãi cùng sông nước và con người.
(Theo Băng Sơn)
Câu 6:
Tìm vế câu thay cho bông hoa để tạo câu ghép.
b. Mặc dù thiên nhiên khắc nghiệt nhưng .
Câu 7:
Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau:
a. Một câu ghép sử dụng một trong các cặp kết từ: vì ... nên ..., bởi … nên ..., nhờ ...nên (mà) ...
Câu 8:
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Chiếc xe lao đi khá nhanh mà rất êm. Thỉnh thoảng, xe chạy chậm lại vì vướng những xe phía trước rồi xe lại lướt lên như mũi tên.
(Theo Trần Thanh Địch)
Câu 9:
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Năm nay, vườn của ông tôi được mùa cả hoa lẫn quả. Ôi chao, cây khế sai chi chít những quả chín và giàn nhót đỏ mọng những chùm trái ngon lành.
(Vũ Tú Nam)
Câu 10:
Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau:
b. Một câu ghép sử dụng một trong các cặp kết từ: nếu .. thì ..., hễ ... thì ..., giá ... thì ...
Câu 11:
Tìm đại từ nghi vấn trong các câu đố dưới đây và giải đố.
b. Bánh gì vuông vức chữ điền
Áo màu lá biếc dày viên dọc ngang
Hương xuân vị Tết nồng nàn
Ăn rồi nhớ mãi lòng chàng Lang Liêu?
(Là gì?)
Câu 12:
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Hoa bưởi là hoa cây còn hoa nhài là hoa bụi. Hoa cây có sức sống mạnh mẽ. Hoa bụi có chút gì giản dị hơn. Hương toả từ những cành hoa nhưng hương bưởi và hương nhài chẳng bao giờ lẫn.
(Theo Ngô Văn Phú)
Câu 13:
Tìm các vế của mỗi câu ghép dưới đây và cho biết cách nối các vế câu ở bài tập này có gì khác so với cách nối các vế câu ở bài tập 1.
a. Hoa cánh kiến nở vàng trên rừng, hoa sở và hoa kim anh trắng xoá.
(Xuân Quỳnh)
Câu 14:
Tìm câu ghép trong các đoạn văn dưới đây và cho biết các vế của mỗi câu ghép được nối với nhau bằng cách nào.
a. (1) Làng Tày, làng Dao ven suối và trong rừng, nhưng làng người Mông ở chơ vơ đỉnh núi, giữa cỏ tranh mênh mông. (2) Vách và mái nhà đều ghép bằng những miếng gỗ pơ-mu, nhà nhà ám khói sạm đen tưởng như làng xóm liền với trời xanh. (3) Xung quanh nhà nào cũng sum se những đào, những lê. (4) Giữa mùa đông, hoa lê trắng ngần. (5) Vào đầu xuân, hoa đào nở hồng cả trời.
(Tô Hoài)
Câu 15:
Tìm cặp kết từ nối các vế câu trong mỗi câu ghép dưới đây:
b. Mặc dù chúng tôi vẫn chơi với nhau, nhưng thời gian Pam dành cho tôi không còn nhiều như trước.
(Theo Minh Hương)