Câu hỏi:
18/01/2025 30
Tìm từ dùng để hỏi trong mỗi câu sau:
a. Nhà bạn ở đâu?
b. Bạn thường đi học lúc mấy giờ?
c. Ai đưa bạn đi học?
d. Hôm nay, bạn học những môn nào?
Tìm từ dùng để hỏi trong mỗi câu sau:
a. Nhà bạn ở đâu?
b. Bạn thường đi học lúc mấy giờ?
c. Ai đưa bạn đi học?
d. Hôm nay, bạn học những môn nào?
Trả lời:

* Đáp án:
a. Ở đâu
b. mấy
c. ai
d. nào
* Kiến thức mở rộng:
TỪ DÙNG ĐỂ HỎI
Từ dùng để hỏi là những từ được sử dụng trong câu hỏi để yêu cầu người khác cung cấp thông tin về người, sự vật, hiện tượng, thời gian, nơi chốn, lý do, cách thức, số lượng, v.v.
Một số đặc điểm của từ dùng để hỏi (kiến thức lớp 5):
-
Vai trò trong câu:
- Được sử dụng để tạo câu nghi vấn nhằm tìm kiếm thông tin.
-
Các từ dùng để hỏi phổ biến:
- Ai: Hỏi về người.
Ví dụ: "Ai là người đã vẽ bức tranh này?" - Cái gì / Gì: Hỏi về sự vật, sự việc.
Ví dụ: "Bạn đang làm gì?" - Ở đâu: Hỏi về địa điểm, nơi chốn.
Ví dụ: "Bố bạn đang ở đâu?" - Khi nào: Hỏi về thời gian.
Ví dụ: "Khi nào chúng ta đi thăm bà?" - Tại sao: Hỏi về lý do.
Ví dụ: "Tại sao bạn đi học muộn?" - Thế nào: Hỏi về trạng thái, cách thức.
Ví dụ: "Bạn cảm thấy thế nào sau chuyến đi?" - Bao nhiêu / Mấy: Hỏi về số lượng, số đếm.
Ví dụ: "Bạn có bao nhiêu cây bút?" - Của ai: Hỏi về quyền sở hữu.
Ví dụ: "Chiếc áo này là của ai?" - Để làm gì: Hỏi về mục đích.
Ví dụ: "Bạn học bài chăm chỉ để làm gì?"
- Ai: Hỏi về người.
-
Cách sử dụng:
- Từ dùng để hỏi thường đứng ở đầu hoặc giữa câu hỏi.
- Khi trả lời, cần đưa ra thông tin cụ thể để phù hợp với câu hỏi.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tìm vế câu thay cho bông hoa để tạo câu ghép.
b. Mặc dù thiên nhiên khắc nghiệt nhưng .
Câu 2:
Tìm đại từ nghi vấn trong các câu đố dưới đây và giải đố.
b. Bánh gì vuông vức chữ điền
Áo màu lá biếc dày viên dọc ngang
Hương xuân vị Tết nồng nàn
Ăn rồi nhớ mãi lòng chàng Lang Liêu?
(Là gì?)
Câu 3:
Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau:
a. Một câu ghép sử dụng một trong các cặp kết từ: vì ... nên ..., bởi … nên ..., nhờ ...nên (mà) ...
Câu 4:
Tìm các vế của mỗi câu ghép dưới đây và cho biết cách nối các vế câu ở bài tập này có gì khác so với cách nối các vế câu ở bài tập 1.
c. Ở mảnh đất ấy, tháng Giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột; tháng Tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép; tháng Chín, tháng Mười, đi móc con da dưới vệ sông.
(Nguyễn Khải)
Câu 5:
Đặt 1 – 2 câu ghép nói về nhân vật Nai Ngọc trong bài đọc Tiếng hát của người đá.
Câu 6:
Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau:
c. Một câu ghép sử dụng một trong các cặp từ hô ứng: vừa ... đã ..., càng ... càng ...
Câu 7:
Tìm câu ghép trong các đoạn văn dưới đây và cho biết các vế của mỗi câu ghép được nối với nhau bằng cách nào.
a. (1) Làng Tày, làng Dao ven suối và trong rừng, nhưng làng người Mông ở chơ vơ đỉnh núi, giữa cỏ tranh mênh mông. (2) Vách và mái nhà đều ghép bằng những miếng gỗ pơ-mu, nhà nhà ám khói sạm đen tưởng như làng xóm liền với trời xanh. (3) Xung quanh nhà nào cũng sum se những đào, những lê. (4) Giữa mùa đông, hoa lê trắng ngần. (5) Vào đầu xuân, hoa đào nở hồng cả trời.
(Tô Hoài)
Câu 8:
Tìm các vế của mỗi câu ghép dưới đây và cho biết cách nối các vế câu ở bài tập này có gì khác so với cách nối các vế câu ở bài tập 1.
a. Hoa cánh kiến nở vàng trên rừng, hoa sở và hoa kim anh trắng xoá.
(Xuân Quỳnh)
Câu 9:
Tìm từ ngữ có tác dụng liên kết câu trong mỗi đoạn văn dưới đây và cho biết biện pháp liên kết được sử dụng trong mỗi đoạn.
b. Thào A Sùng cười thật tươi. Trong mắt cậu, tôi như thấy những đồi chè bạt ngàn, thân cây đẫm sương còn ngọn vươn cao đón nắng.
(Theo Nguyên Hương)
Câu 10:
Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau:
b. Một câu ghép sử dụng một trong các cặp kết từ: nếu .. thì ..., hễ ... thì ..., giá ... thì ...
Câu 11:
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Năm nay, vườn của ông tôi được mùa cả hoa lẫn quả. Ôi chao, cây khế sai chi chít những quả chín và giàn nhót đỏ mọng những chùm trái ngon lành.
(Vũ Tú Nam)
Câu 12:
Xác định câu có hai cụm chủ ngữ – vị ngữ trong đoạn văn dưới đây. Từ nào có tác dụng nối các cụm chủ ngữ – vị ngữ đó?
(1) Những cánh buồm chung thuỷ cùng con người vượt qua bao nhiêu sóng nước, thời gian. (2) Đến nay, con người đã có những con tàu to lớn vượt biển khơi, nhưng những cánh buồm vẫn sống mãi cùng sông nước và con người.
(Theo Băng Sơn)
Câu 13:
Tìm từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong mỗi đoạn văn sau:
b. (1) Trong rừng, những cây sau sau đã ra lá non. (2) Những mầm lá mới nảy chưa có màu xanh, chúng mang màu nâu hồng trong suốt. (3) Những lá lớn hơn xanh mơn mởn. (4) Đi dưới rừng cây sau sau, tưởng như đi dưới một vòm nhà lợp đầy những ngôi sao xanh. (5) Ánh mặt trời chiếu qua tán lá xuống như một ánh đèn xanh dịu. (Ngô Quân Miện) |
![]() |
Câu 14:
Thay □ trong mỗi trường hợp sau bằng một vế câu phù hợp để tạo thành câu ghép:
d. Vì □ nên hàng cây bạch đàn lớn nhanh trông thấy.
Câu 15:
Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây và xác định các vế trong mỗi câu ghép.
(1) Chúng tôi đi chăn trâu, ngày nào cũng qua suối. (2) Cỏ gần nước tươi tốt nên trâu ăn cỏ men theo bờ suối, rồi mới lên đồi, lên núi. (3) Chiều về, đàn trâu no cỏ đằm mình dưới suối, chúng tôi tha thẩn tìm những viên đá đẹp cho mình. (Theo Văn Thành Lê) |
![]() |