Câu hỏi:
16/01/2025 13
Tìm đại từ nghi vấn trong các câu dưới đây và xác định mục dích sử dụng tương ứng với mỗi đại từ đó.
Tìm đại từ nghi vấn trong các câu dưới đây và xác định mục dích sử dụng tương ứng với mỗi đại từ đó.
Trả lời:
* Đáp án:
Đại từ nghi vấn trong các câu là: a. ai; b. thế; c. rồi; d. bao giờ; e. đâu.
Đại từ là loại từ vựng Tiếng Việt được người nói, người viết sử dụng để xưng hô hoặc dùng để thay thế cho danh từ (cụm danh từ), tính từ (cụm tính từ), động từ (cụm động từ) để tránh lặp lại từ ngữ nhiều lần.
Đại từ còn có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hay phụ ngữ trong câu.
II: Phân loại đại từ
1: Đại từ nhân xưng
Đại từ nhân xưng là đại từ dùng để chỉ ngôi thứ, có tác dụng đại diện hoặc thay thế danh từ, có tác dụng chỉ mình hoặc người khác trong quá trình giao tiếp.
Đại từ nhân xưng có ba ngôi:
- Ngôi thứ nhất: Được người nói/người viết dùng để chỉ bản thân mình.
Ví dụ: Tớ, tôi, tao, ta, chúng tôi, chúng ta,…
- Ngôi thứ hai: Được người nói/người viết dùng để chỉ người đối diện, đối phương trong cuộc hội thoại (người nghe)
Ví dụ: cậu, mày, các cậu, bạn, các bạn, chúng mày,…
- Ngôi thứ ba: Là đối tượng được người ở ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai đề cập tới, người ngôi thứ ba không trực tiếp tham gia vào cuộc đối thoại.
Ví dụ: nó, chúng nó, bọn nó, hắn, bọn chúng, anh ấy, cô ấy,…
Ngoài ra, trong tiếng Việt có một số danh từ được sử dụng như đại từ xưng hô:
- Đại từ xưng hô là những danh từ chỉ chức vụ, nghề nghiệp như: thầy giáo, cô giáo, bộ trưởng, lớp trưởng, hiệu trưởng, luật sư, sếp,…
- Đại từ xưng hô là danh từ chỉ quan hệ gia đình như: ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em,con, cháu, cô, dì, chú, bác,…
2: Đại từ nghi vấn
Đại từ nghi vấn là đại từ dùng để hỏi, nghi vấn. Nội dung hỏi có thể về người, vật (ai?, cái gì?), hỏi về thời gian, nơi chốn, số lượng, tính chất của sự vật. (khi nào?, ở đâu?, bao nhiêu?, như thế nào?, ra sao?)
3: Đại từ thây thế
Đại từ thay thế là những đại từ dùng để thay thế các từ hoặc cụm từ trong câu để hạn chế sự lặp từ của người nói/người viết hoặc không muốn nhắc tới đối tượng một cách trực tiếp.
Đại từ thay thế được chia làm ba loại:
- Loại 1: Đại từ thay thế cho danh từ:
Ví dụ: chúng tôi, bọn họ, bọn chúng, bọn nó, chúng nó, nó, chúng,…
- Loại 2: Đại từ thay thế cho tính từ, động từ:
Ví dụ: như thế, như vậy, thế, vậy, thế này,…
- Loại 3: Đại từ thay thế cho số từ:
Ví dụ: bao, bao nhiêu,…
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đặt 1 – 2 câu ghép nói về nhân vật Nai Ngọc trong bài đọc Tiếng hát của người đá.
Câu 2:
Đặt 1 – 2 câu ghép nói về nhân vật Nai Ngọc trong bài đọc Tiếng hát của người đá.
Câu 3:
Tìm các vế của mỗi câu ghép dưới đây và cho biết cách nối các vế câu ở bài tập này có gì khác so với cách nối các vế câu ở bài tập 1.
c. Ở mảnh đất ấy, tháng Giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột; tháng Tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép; tháng Chín, tháng Mười, đi móc con da dưới vệ sông.
(Nguyễn Khải)
Câu 4:
Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây và xác định các vế trong mỗi câu ghép.
(1) Chúng tôi đi chăn trâu, ngày nào cũng qua suối. (2) Cỏ gần nước tươi tốt nên trâu ăn cỏ men theo bờ suối, rồi mới lên đồi, lên núi. (3) Chiều về, đàn trâu no cỏ đằm mình dưới suối, chúng tôi tha thẩn tìm những viên đá đẹp cho mình. (Theo Văn Thành Lê) |
Câu 5:
Xác định câu có hai cụm chủ ngữ – vị ngữ trong đoạn văn dưới đây. Từ nào có tác dụng nối các cụm chủ ngữ – vị ngữ đó?
(1) Những cánh buồm chung thuỷ cùng con người vượt qua bao nhiêu sóng nước, thời gian. (2) Đến nay, con người đã có những con tàu to lớn vượt biển khơi, nhưng những cánh buồm vẫn sống mãi cùng sông nước và con người.
(Theo Băng Sơn)
Câu 6:
Tìm vế câu thay cho bông hoa để tạo câu ghép.
b. Mặc dù thiên nhiên khắc nghiệt nhưng .
Câu 7:
Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau:
a. Một câu ghép sử dụng một trong các cặp kết từ: vì ... nên ..., bởi … nên ..., nhờ ...nên (mà) ...
Câu 8:
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Chiếc xe lao đi khá nhanh mà rất êm. Thỉnh thoảng, xe chạy chậm lại vì vướng những xe phía trước rồi xe lại lướt lên như mũi tên.
(Theo Trần Thanh Địch)
Câu 9:
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Năm nay, vườn của ông tôi được mùa cả hoa lẫn quả. Ôi chao, cây khế sai chi chít những quả chín và giàn nhót đỏ mọng những chùm trái ngon lành.
(Vũ Tú Nam)
Câu 10:
Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau:
b. Một câu ghép sử dụng một trong các cặp kết từ: nếu .. thì ..., hễ ... thì ..., giá ... thì ...
Câu 11:
Tìm đại từ nghi vấn trong các câu đố dưới đây và giải đố.
b. Bánh gì vuông vức chữ điền
Áo màu lá biếc dày viên dọc ngang
Hương xuân vị Tết nồng nàn
Ăn rồi nhớ mãi lòng chàng Lang Liêu?
(Là gì?)
Câu 12:
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Hoa bưởi là hoa cây còn hoa nhài là hoa bụi. Hoa cây có sức sống mạnh mẽ. Hoa bụi có chút gì giản dị hơn. Hương toả từ những cành hoa nhưng hương bưởi và hương nhài chẳng bao giờ lẫn.
(Theo Ngô Văn Phú)
Câu 13:
Tìm các vế của mỗi câu ghép dưới đây và cho biết cách nối các vế câu ở bài tập này có gì khác so với cách nối các vế câu ở bài tập 1.
a. Hoa cánh kiến nở vàng trên rừng, hoa sở và hoa kim anh trắng xoá.
(Xuân Quỳnh)
Câu 14:
Tìm câu ghép trong các đoạn văn dưới đây và cho biết các vế của mỗi câu ghép được nối với nhau bằng cách nào.
a. (1) Làng Tày, làng Dao ven suối và trong rừng, nhưng làng người Mông ở chơ vơ đỉnh núi, giữa cỏ tranh mênh mông. (2) Vách và mái nhà đều ghép bằng những miếng gỗ pơ-mu, nhà nhà ám khói sạm đen tưởng như làng xóm liền với trời xanh. (3) Xung quanh nhà nào cũng sum se những đào, những lê. (4) Giữa mùa đông, hoa lê trắng ngần. (5) Vào đầu xuân, hoa đào nở hồng cả trời.
(Tô Hoài)
Câu 15:
Tìm cặp kết từ nối các vế câu trong mỗi câu ghép dưới đây:
b. Mặc dù chúng tôi vẫn chơi với nhau, nhưng thời gian Pam dành cho tôi không còn nhiều như trước.
(Theo Minh Hương)