Câu hỏi:
13/01/2025 47Tìm danh từ chung được viết hoa trong những câu thơ, câu văn dưới đây và cho biết tác dụng của việc viết hoa đó.
a. Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa…” mẹ thường hay kể. Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc. (Nguyễn Khoa Điềm) |
Trả lời:

* Đáp án:
Danh từ chung được viết hoa trong câu thơ: Đất Nước – tác dụng: dành sự tôn trọng với quốc gia mình, coi quốc gia là thiêng liêng và duy nhất.
* Kiến thức mở rộng:
DANH TỪ
1: Khái niện danh từ
Danh từ là những từ dùng để gọi tên các sự vật, hiện tượng hoặc khái niệm. Danh từ thường đóng vai trò làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc tân ngữ cho loại động từ ở trong câu. Vì danh từ là một bộ phận của ngôn ngữ nên nó sẽ có những sự biến đổi không ngừng và phát triển hơn để đáp ứng được nhu cầu sử dụng của con người trong việc giao tiếp, ghi chép.
2: Danh từ chung là gì?
Danh từ chung là danh từ dùng để chỉ sự vật mà ta có thể cảm nhận được bằng các giác quan (sông, núi, hồ, sách, áo...)
Danh từ chung được phân loại thành các loại nhỏ hơn như sau:
- Danh từ chỉ hiện tượng: hiện tượng là những điều xảy ra trong không gian, thời gian mà con người nhận thấy được. Ví dụ các hiệu tượng tự nhiên như: mưa, nắng, sấm chớp,... hay hiện tượng xã hội như: nghèo đói, áp bức, chiến tranh... Những danh từ chỉ hiện tượng chính là các danh từ biểu thị hiện tượng tự nhiên (ánh nắng, cơn mưa...) và hiện tượng xã hội (sự áp bức, cuộc chiến tranh...
- Danh từ chỉ khái niệm: đây chính là loại danh từ có ý nghĩa trừu tượng (danh từ chỉ sự vật mà ta không cảm nhận được bằng các giác quan). Những danh từ này không chỉ vật thể, chất liệu hay đơn vị sự vật cụ thể mà biểu thị các khái niệm như: tính nết, quan hệ, ý thức, mục đích, tình yêu, tình bạn, biện pháp... Những khái niệm này chỉ tồn tại trong nhận thức, trong ý thức của con người mà không thể cụ thể hoá thành sự vật nhìn được, sờ được. Nói một cách dễ hiểu, đây là những khái niệm không có hình dạng, không cảm nhận được trực tiếp bằng các giác quan của cơ thể
- Danh từ chỉ đơn vị: danh từ chỉ đơn vị là những từ chỉ đơn vị các sự vật. Căn cứ theo đặc trưng ngữ nghĩa, phạm vi sử dụng thì có thể chia thành các loại như sau:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tìm vế câu thay cho bông hoa để tạo câu ghép.
b. Mặc dù thiên nhiên khắc nghiệt nhưng .
Câu 2:
Tìm đại từ nghi vấn trong các câu đố dưới đây và giải đố.
b. Bánh gì vuông vức chữ điền
Áo màu lá biếc dày viên dọc ngang
Hương xuân vị Tết nồng nàn
Ăn rồi nhớ mãi lòng chàng Lang Liêu?
(Là gì?)
Câu 3:
Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau:
a. Một câu ghép sử dụng một trong các cặp kết từ: vì ... nên ..., bởi … nên ..., nhờ ...nên (mà) ...
Câu 4:
Tìm các vế của mỗi câu ghép dưới đây và cho biết cách nối các vế câu ở bài tập này có gì khác so với cách nối các vế câu ở bài tập 1.
c. Ở mảnh đất ấy, tháng Giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột; tháng Tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép; tháng Chín, tháng Mười, đi móc con da dưới vệ sông.
(Nguyễn Khải)
Câu 5:
Đặt 1 – 2 câu ghép nói về nhân vật Nai Ngọc trong bài đọc Tiếng hát của người đá.
Câu 6:
Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau:
c. Một câu ghép sử dụng một trong các cặp từ hô ứng: vừa ... đã ..., càng ... càng ...
Câu 7:
Tìm câu ghép trong các đoạn văn dưới đây và cho biết các vế của mỗi câu ghép được nối với nhau bằng cách nào.
a. (1) Làng Tày, làng Dao ven suối và trong rừng, nhưng làng người Mông ở chơ vơ đỉnh núi, giữa cỏ tranh mênh mông. (2) Vách và mái nhà đều ghép bằng những miếng gỗ pơ-mu, nhà nhà ám khói sạm đen tưởng như làng xóm liền với trời xanh. (3) Xung quanh nhà nào cũng sum se những đào, những lê. (4) Giữa mùa đông, hoa lê trắng ngần. (5) Vào đầu xuân, hoa đào nở hồng cả trời.
(Tô Hoài)
Câu 8:
Tìm các vế của mỗi câu ghép dưới đây và cho biết cách nối các vế câu ở bài tập này có gì khác so với cách nối các vế câu ở bài tập 1.
a. Hoa cánh kiến nở vàng trên rừng, hoa sở và hoa kim anh trắng xoá.
(Xuân Quỳnh)
Câu 9:
Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau:
b. Một câu ghép sử dụng một trong các cặp kết từ: nếu .. thì ..., hễ ... thì ..., giá ... thì ...
Câu 10:
Tìm từ ngữ có tác dụng liên kết câu trong mỗi đoạn văn dưới đây và cho biết biện pháp liên kết được sử dụng trong mỗi đoạn.
b. Thào A Sùng cười thật tươi. Trong mắt cậu, tôi như thấy những đồi chè bạt ngàn, thân cây đẫm sương còn ngọn vươn cao đón nắng.
(Theo Nguyên Hương)
Câu 11:
Xác định câu có hai cụm chủ ngữ – vị ngữ trong đoạn văn dưới đây. Từ nào có tác dụng nối các cụm chủ ngữ – vị ngữ đó?
(1) Những cánh buồm chung thuỷ cùng con người vượt qua bao nhiêu sóng nước, thời gian. (2) Đến nay, con người đã có những con tàu to lớn vượt biển khơi, nhưng những cánh buồm vẫn sống mãi cùng sông nước và con người.
(Theo Băng Sơn)
Câu 12:
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Năm nay, vườn của ông tôi được mùa cả hoa lẫn quả. Ôi chao, cây khế sai chi chít những quả chín và giàn nhót đỏ mọng những chùm trái ngon lành.
(Vũ Tú Nam)
Câu 13:
Tìm từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong mỗi đoạn văn sau:
b. (1) Trong rừng, những cây sau sau đã ra lá non. (2) Những mầm lá mới nảy chưa có màu xanh, chúng mang màu nâu hồng trong suốt. (3) Những lá lớn hơn xanh mơn mởn. (4) Đi dưới rừng cây sau sau, tưởng như đi dưới một vòm nhà lợp đầy những ngôi sao xanh. (5) Ánh mặt trời chiếu qua tán lá xuống như một ánh đèn xanh dịu. (Ngô Quân Miện) |
![]() |
Câu 14:
Thay □ trong mỗi trường hợp sau bằng một vế câu phù hợp để tạo thành câu ghép:
d. Vì □ nên hàng cây bạch đàn lớn nhanh trông thấy.
Câu 15:
Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây và xác định các vế trong mỗi câu ghép.
(1) Chúng tôi đi chăn trâu, ngày nào cũng qua suối. (2) Cỏ gần nước tươi tốt nên trâu ăn cỏ men theo bờ suối, rồi mới lên đồi, lên núi. (3) Chiều về, đàn trâu no cỏ đằm mình dưới suối, chúng tôi tha thẩn tìm những viên đá đẹp cho mình. (Theo Văn Thành Lê) |
![]() |