Câu hỏi:
14/01/2025 11Ghép hai câu đơn trong mỗi trường hợp sau thành một câu ghép bằng một trong ba cách:
Dùng dấu phẩy
Dùng kết từ
Dùng cặp kết từ
b. Biển động. Tàu thuyền nhanh chóng tìm nơi trú ẩn.
Trả lời:
* Đáp án:
b. Bởi vì biển động nên tàu thuyền nhanh chóng tìm nơi trú ẩn.
* Kiến thức mở rộng:
CÂU ĐƠN- CÂU GHÉP
(1) "Câu đơn là gì?": Là câu chỉ có một cụm chủ ngữ- vị ngữ
Ví dụ:
Trời đang mưa to.
Lan đang học bài.
(2) "Câu ghép là gì?": Là câu có hai hoặc nhiều cụm chủ - vị. Các cụm chủ - vị này có quan hệ chặt chẽ với nhau về mặt ngữ nghĩa.
Ví dụ:
Trời mưa to, đường trơn trượt.
Vì trời mưa nên em không đi học được.
(3) Cụ thể các kiểu câu ghép:
Câu ghép được nối với nhau bằng nhiều cách khác nhau, tạo ra các kiểu câu ghép đa dạng:
- Câu ghép nối tiếp: Các vế câu diễn đạt những sự việc xảy ra liên tiếp nhau.
Ví dụ: Mẹ đi chợ, mua rau và cá.
- Câu ghép tương phản: Các vế câu biểu thị những sự việc đối lập nhau.
Ví dụ: Trời nắng chang chang nhưng em vẫn đi ra ngoài.
- Câu ghép nguyên nhân - kết quả: Vế trước biểu thị nguyên nhân, vế sau biểu thị kết quả.
Ví dụ: Vì hôm nay trời mưa nên em ở nhà.
- Câu ghép điều kiện - kết quả: Vế trước nêu điều kiện, vế sau nêu kết quả.
Ví dụ: Nếu trời nắng, chúng ta sẽ đi chơi công viên.
- Câu ghép tăng tiến: Các vế câu được sắp xếp theo trình tự tăng dần hoặc giảm dần.
Ví dụ: Không những Lan học giỏi mà bạn ấy còn rất chăm chỉ.
- Câu ghép liệt kê: Các vế câu liệt kê những sự vật, sự việc cùng loại.
Ví dụ: Trên bàn có bút, thước, và sách.
(4) Các kết từ để nối các vế câu ghép:
Để nối các vế câu ghép thường sử dụng các kết từ sau:
- Biểu thị quan hệ nối tiếp: và, rồi, lại, nữa,...
- Biểu thị quan hệ tương phản: nhưng, mà, tuy nhiên,...
- Biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả: vì, nên, bởi vì,...
- Biểu thị quan hệ điều kiện - kết quả: nếu, thì,...
- Biểu thị quan hệ tăng tiến: không những - mà, càng - càng,...
- Biểu thị quan hệ lựa chọn: hoặc, hay,...
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đặt 1 – 2 câu ghép nói về nhân vật Nai Ngọc trong bài đọc Tiếng hát của người đá.
Câu 2:
Đặt 1 – 2 câu ghép nói về nhân vật Nai Ngọc trong bài đọc Tiếng hát của người đá.
Câu 3:
Tìm các vế của mỗi câu ghép dưới đây và cho biết cách nối các vế câu ở bài tập này có gì khác so với cách nối các vế câu ở bài tập 1.
c. Ở mảnh đất ấy, tháng Giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột; tháng Tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép; tháng Chín, tháng Mười, đi móc con da dưới vệ sông.
(Nguyễn Khải)
Câu 4:
Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây và xác định các vế trong mỗi câu ghép.
(1) Chúng tôi đi chăn trâu, ngày nào cũng qua suối. (2) Cỏ gần nước tươi tốt nên trâu ăn cỏ men theo bờ suối, rồi mới lên đồi, lên núi. (3) Chiều về, đàn trâu no cỏ đằm mình dưới suối, chúng tôi tha thẩn tìm những viên đá đẹp cho mình. (Theo Văn Thành Lê) |
Câu 5:
Xác định câu có hai cụm chủ ngữ – vị ngữ trong đoạn văn dưới đây. Từ nào có tác dụng nối các cụm chủ ngữ – vị ngữ đó?
(1) Những cánh buồm chung thuỷ cùng con người vượt qua bao nhiêu sóng nước, thời gian. (2) Đến nay, con người đã có những con tàu to lớn vượt biển khơi, nhưng những cánh buồm vẫn sống mãi cùng sông nước và con người.
(Theo Băng Sơn)
Câu 6:
Tìm vế câu thay cho bông hoa để tạo câu ghép.
b. Mặc dù thiên nhiên khắc nghiệt nhưng .
Câu 7:
Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau:
a. Một câu ghép sử dụng một trong các cặp kết từ: vì ... nên ..., bởi … nên ..., nhờ ...nên (mà) ...
Câu 8:
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Chiếc xe lao đi khá nhanh mà rất êm. Thỉnh thoảng, xe chạy chậm lại vì vướng những xe phía trước rồi xe lại lướt lên như mũi tên.
(Theo Trần Thanh Địch)
Câu 9:
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Năm nay, vườn của ông tôi được mùa cả hoa lẫn quả. Ôi chao, cây khế sai chi chít những quả chín và giàn nhót đỏ mọng những chùm trái ngon lành.
(Vũ Tú Nam)
Câu 10:
Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau:
b. Một câu ghép sử dụng một trong các cặp kết từ: nếu .. thì ..., hễ ... thì ..., giá ... thì ...
Câu 11:
Tìm đại từ nghi vấn trong các câu đố dưới đây và giải đố.
b. Bánh gì vuông vức chữ điền
Áo màu lá biếc dày viên dọc ngang
Hương xuân vị Tết nồng nàn
Ăn rồi nhớ mãi lòng chàng Lang Liêu?
(Là gì?)
Câu 12:
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Hoa bưởi là hoa cây còn hoa nhài là hoa bụi. Hoa cây có sức sống mạnh mẽ. Hoa bụi có chút gì giản dị hơn. Hương toả từ những cành hoa nhưng hương bưởi và hương nhài chẳng bao giờ lẫn.
(Theo Ngô Văn Phú)
Câu 13:
Tìm các vế của mỗi câu ghép dưới đây và cho biết cách nối các vế câu ở bài tập này có gì khác so với cách nối các vế câu ở bài tập 1.
a. Hoa cánh kiến nở vàng trên rừng, hoa sở và hoa kim anh trắng xoá.
(Xuân Quỳnh)
Câu 14:
Tìm câu ghép trong các đoạn văn dưới đây và cho biết các vế của mỗi câu ghép được nối với nhau bằng cách nào.
a. (1) Làng Tày, làng Dao ven suối và trong rừng, nhưng làng người Mông ở chơ vơ đỉnh núi, giữa cỏ tranh mênh mông. (2) Vách và mái nhà đều ghép bằng những miếng gỗ pơ-mu, nhà nhà ám khói sạm đen tưởng như làng xóm liền với trời xanh. (3) Xung quanh nhà nào cũng sum se những đào, những lê. (4) Giữa mùa đông, hoa lê trắng ngần. (5) Vào đầu xuân, hoa đào nở hồng cả trời.
(Tô Hoài)
Câu 15:
Tìm cặp kết từ nối các vế câu trong mỗi câu ghép dưới đây:
b. Mặc dù chúng tôi vẫn chơi với nhau, nhưng thời gian Pam dành cho tôi không còn nhiều như trước.
(Theo Minh Hương)