Câu hỏi:
16/01/2025 11Tìm các từ dùng để xưng hô trong mỗi đoạn dưới đây. Nhận xét về thái độ của người nói qua các từ đó.
b. Cánh cam vùng chạy, nhớn nhác tìm lối thoát. Chuột cống cười phá lên:
– Ha ha! Ta đã cho bịt kín tất cả lối ra vào. Nhà ngươi chớ có nhọc công vô ích! Tất cả các ngươi đã trở thành nô lệ của ta. Dưới cống này, ta là chúa tể, các ngươi không biết sao?
(Vũ Tú Nam)
Trả lời:
* Đáp án:
b. Các từ dùng để xưng hô: ta, nhà ngươi, nô lệ, ngươi.
Nhận xét về thái độ của người nói: kiêu ngạo, không tôn trọng người khác và cho mình ở thế thượng đẳng, hơn người.
* Kiến thức mở rộng:
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
1: Đại từ xưng hô
Đại từ xưng hô là một phần quan trọng trong ngôn ngữ để xác định mối quan hệ và tôn trọng giữa người nói và người nghe trong quá trình giao tiếp. Trước khi tìm hiểu về đại từ xưng hô, hãy khái quát về đại từ nói chung. Đại từ là một loại từ được sử dụng để thay thế cho danh từ, tính từ, động từ, cụm danh từ, cụm tính từ hoặc cụm động từ trong câu, nhằm tránh sự lặp lại của các từ ngữ đó. Đại từ có chức năng làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc phụ ngữ trong câu, tùy thuộc vào vị trí và vai trò của từ trong ngữ cảnh câu.
Trong tiếng Việt, đại từ xưng hô có thể được phân thành ba ngôi, bao gồm ngôi thứ nhất (người nói), ngôi thứ hai (người nghe) và ngôi thứ ba (người được nói tới). Với mỗi ngôi, có các dạng xưng hô khác nhau. Các ví dụ về đại từ xưng hô:
- Ngôi thứ nhất (người nói): tôi, chúng tôi, ta, chúng ta. Ví dụ: Tôi không đi học nữa. Chúng tôi đều là bạn.
- Ngôi thứ hai (người nghe): bạn, mày, chúng mày. Ví dụ: Bạn có điều gì muốn nói không? Mày đã làm xong bài tập chưa?
- Ngôi thứ ba (người được nói tới): nó, chúng nó. Ví dụ: Nó có một bộ lông mềm mại. Chúng nó đã đến đích.
Ngoài ra, trong tiếng Việt, còn có thêm sử dụng các danh từ để xưng hô nhằm thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính của người được nhắc tới. Các danh từ này bao gồm ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn và nhiều danh từ khác.
- Khi sử dụng đại từ xưng hô, cần chú ý lựa chọn từ ngữ phù hợp để thể hiện sự lịch sự và phản ánh đúng mối quan hệ giữa người nói và người nghe hoặc người được nhắc tới.
- Khi xưng hô với người lớn tuổi hơn, ta sử dụng các từ như "em", "cháu" để xưng hô với người đó.
Qua đó, đại từ xưng hô giúp chúng ta thể hiện sự tôn trọng và tạo mối quan hệ xã giao tốt trong giao tiếp hàng ngày.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đặt 1 – 2 câu ghép nói về nhân vật Nai Ngọc trong bài đọc Tiếng hát của người đá.
Câu 2:
Đặt 1 – 2 câu ghép nói về nhân vật Nai Ngọc trong bài đọc Tiếng hát của người đá.
Câu 3:
Tìm các vế của mỗi câu ghép dưới đây và cho biết cách nối các vế câu ở bài tập này có gì khác so với cách nối các vế câu ở bài tập 1.
c. Ở mảnh đất ấy, tháng Giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột; tháng Tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép; tháng Chín, tháng Mười, đi móc con da dưới vệ sông.
(Nguyễn Khải)
Câu 4:
Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây và xác định các vế trong mỗi câu ghép.
(1) Chúng tôi đi chăn trâu, ngày nào cũng qua suối. (2) Cỏ gần nước tươi tốt nên trâu ăn cỏ men theo bờ suối, rồi mới lên đồi, lên núi. (3) Chiều về, đàn trâu no cỏ đằm mình dưới suối, chúng tôi tha thẩn tìm những viên đá đẹp cho mình. (Theo Văn Thành Lê) |
Câu 5:
Xác định câu có hai cụm chủ ngữ – vị ngữ trong đoạn văn dưới đây. Từ nào có tác dụng nối các cụm chủ ngữ – vị ngữ đó?
(1) Những cánh buồm chung thuỷ cùng con người vượt qua bao nhiêu sóng nước, thời gian. (2) Đến nay, con người đã có những con tàu to lớn vượt biển khơi, nhưng những cánh buồm vẫn sống mãi cùng sông nước và con người.
(Theo Băng Sơn)
Câu 6:
Tìm vế câu thay cho bông hoa để tạo câu ghép.
b. Mặc dù thiên nhiên khắc nghiệt nhưng .
Câu 7:
Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau:
a. Một câu ghép sử dụng một trong các cặp kết từ: vì ... nên ..., bởi … nên ..., nhờ ...nên (mà) ...
Câu 8:
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Chiếc xe lao đi khá nhanh mà rất êm. Thỉnh thoảng, xe chạy chậm lại vì vướng những xe phía trước rồi xe lại lướt lên như mũi tên.
(Theo Trần Thanh Địch)
Câu 9:
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Năm nay, vườn của ông tôi được mùa cả hoa lẫn quả. Ôi chao, cây khế sai chi chít những quả chín và giàn nhót đỏ mọng những chùm trái ngon lành.
(Vũ Tú Nam)
Câu 10:
Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau:
b. Một câu ghép sử dụng một trong các cặp kết từ: nếu .. thì ..., hễ ... thì ..., giá ... thì ...
Câu 11:
Tìm đại từ nghi vấn trong các câu đố dưới đây và giải đố.
b. Bánh gì vuông vức chữ điền
Áo màu lá biếc dày viên dọc ngang
Hương xuân vị Tết nồng nàn
Ăn rồi nhớ mãi lòng chàng Lang Liêu?
(Là gì?)
Câu 12:
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Hoa bưởi là hoa cây còn hoa nhài là hoa bụi. Hoa cây có sức sống mạnh mẽ. Hoa bụi có chút gì giản dị hơn. Hương toả từ những cành hoa nhưng hương bưởi và hương nhài chẳng bao giờ lẫn.
(Theo Ngô Văn Phú)
Câu 13:
Tìm các vế của mỗi câu ghép dưới đây và cho biết cách nối các vế câu ở bài tập này có gì khác so với cách nối các vế câu ở bài tập 1.
a. Hoa cánh kiến nở vàng trên rừng, hoa sở và hoa kim anh trắng xoá.
(Xuân Quỳnh)
Câu 14:
Tìm câu ghép trong các đoạn văn dưới đây và cho biết các vế của mỗi câu ghép được nối với nhau bằng cách nào.
a. (1) Làng Tày, làng Dao ven suối và trong rừng, nhưng làng người Mông ở chơ vơ đỉnh núi, giữa cỏ tranh mênh mông. (2) Vách và mái nhà đều ghép bằng những miếng gỗ pơ-mu, nhà nhà ám khói sạm đen tưởng như làng xóm liền với trời xanh. (3) Xung quanh nhà nào cũng sum se những đào, những lê. (4) Giữa mùa đông, hoa lê trắng ngần. (5) Vào đầu xuân, hoa đào nở hồng cả trời.
(Tô Hoài)
Câu 15:
Tìm cặp kết từ nối các vế câu trong mỗi câu ghép dưới đây:
b. Mặc dù chúng tôi vẫn chơi với nhau, nhưng thời gian Pam dành cho tôi không còn nhiều như trước.
(Theo Minh Hương)