Giải Toán lớp 6 trang 72 Tập 1 Kết nối tri thức
Với giải bài tập Toán lớp 6 trang 72 Tập 1 trong Bài 16: Phép nhân số nguyên sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 6 trang 72 Tập 1.
Giải Toán lớp 6 trang 72 Tập 1
Toán lớp 6 trang 72 Luyện tập 3:
a) Tính giá trị của tích P =(3).( –4).5.( –6)
b) Tích P sẽ thay đổi thế nào nếu ta đổi dấu tất cả các thừa số?
Lời giải:
1.
a) P = 3. (– 4). 5. (– 6)
= 3. (–6). (–4). 5 (tính chất giao hoán)
= [3. (–6)]. [(–4). 5] (tính chất kết hợp)
= [–(3. 6)]. [–(4. 5)]
= (–18). (–20)
= 18. 20
= 360
b) Nếu ta đổi dấu tất cả các thừa số, ta có:
P' = (–3). 4. (–5). 6
= [(–3). (–5)]. [4. 6]
= 3. 5. 4. 6
= (3. 6). (5. 4)
= 18. 20 = 360
Nên P = P'
Do đó tích P không thay đổi.
2)
4. (–39) – 4. (–14)
= 4. [–39 – (–14)] (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ)
= 4. (–39 + 14)
= 4. [–(39 – 14)]
= 4. (–25)
= –(4. 25) = –100
Toán lớp 6 trang 72 Bài 3.32: Nhân hai số khác dấu:
Lời giải:
a) 24.( –25) = – (24. 25) = – 600
b) ( –15).12 = – (15. 12) = – 180
Toán lớp 6 trang 72 Bài 3.33: Nhân hai số cùng dấu:
Lời giải:
a) ( –298).( –4) = 298. 4 = 1 192
b) ( –10).( –135) = 10. 135 = 1 350
Toán lớp 6 trang 72 Bài 3.34: Một tích nhiều thừa số sẽ mang dấu dương hay âm nếu trong tích đó có
a) Ba thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương?
b) Bốn thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương?
Lời giải:
a) Ta thấy tích của hai số cùng mang dấu âm sẽ mang dấu dương. Do đó tích của số chẵn các thừa số mang dấu âm sẽ mang dấu dương. Vì thế tích của ba thừa số mang dấu âm sẽ mang dấu âm.
Vậy tích của ba thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương sẽ mang dấu âm.
b) Tích của bốn thừa số mang dấu âm (vì có số chẵn các thừa số mang dấu âm) sẽ mang dấu dương.
Vậy tích của bốn thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương sẽ mang dấu dương.
Toán lớp 6 trang 72 Bài 3.35: Tính một cách hợp lí:
a) 4. (1 930 + 2 019) + 4. (–2 019)
b) (–3). (–17) + 3. (120 – 17)
Lời giải:
a) 4. (1 930 + 2 019) + 4. (–2 019)
= 4. (1 930 + 2 019 – 2 019) (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)
= 4. (1 930 + 0)
= 4. 1 930
= 7 720
b) (–3). (–17) + 3. (120 – 17)
= 3.17 + 3. (120 – 17)
= 3. (17 + 120 – 17) (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)
= 3. (17 – 17 + 120)
= 3. (0 + 120)
= 3. 120
= 360
Toán lớp 6 trang 72 Bài 3.36: Cho biết tích của hai số tự nhiên n và m là 36. Mỗi tích n. (–m) và (–n). (–m) bằng bao nhiêu?
Lời giải:
Vì tích của hai số tự nhiên n và m là 36 nên m. n = 36 (1)
Ta có:
n. (–m)
= – (n. m)
= – (m. n)
= – 36 (vì m. n = 36 theo (1))
(– n). (– m)
= n. m
= m. n
= 36 (theo (1))
Vậy
n. (–m) = – 36
(–n). (–m) = 36
Toán lớp 6 trang 72 Bài 3.37: Tính giá trị của biểu thức sau một cách hợp lí:
a) (– 8). 72 + 8. (–19) – (–8)
b) (–27). 1 011 – 27. (–12) + 27. (–1)
Lời giải:
a) (–8). 72 + 8. (–19) – (–8)
= (–8). 72 + (– 8). 19 + 8
= (–8). 72 + (–8). 19 + (–8). (–1)
= (–8). [72 + 19 + (–1)]
= (–8). (72 + 19 – 1)
= (–8). 90
= – (8. 90)
= – 720
b) (– 27). 1 011 – 27. (–12) + 27. (–1)
= 27. (–1 011) – 27. (–12) + 27. (–1)
= 27. (–1 011 + 12 – 1)
= 27. (–1 000)
= – (27. 1 000)
= – 27 000
Toán lớp 6 trang 72 Bài 3.38: Ba bạn An, Bình, Cường chơi ném tiêu với bia gồm năm vòng như Hình 3.19. Kết quả được ghi lại trong bảng sau:
Hỏi trong ba bạn, bạn nào đạt điểm cao nhất?
Lời giải:
Số điểm của An là:
10. 1 + 2. 7 + 1. (– 1) + 1. (– 3) = 20
Số điểm của Bình là:
2. 10 + 1. 3 + 2. (– 3) = 17
Số điểm của Cường là:
3. 7 + 1. 3 + 1. (–1) = 23
Vì 17 < 20 < 23 nên bạn Cường đạt điểm cao nhất
Vậy bạn Cường đạt điểm cao nhất.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Giải Toán lớp 6 trang 70 Tập 1
Giải Toán lớp 6 trang 71 Tập 1
Giải Toán lớp 6 trang 72 Tập 1
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên
Bài 18: Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều
Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Kết nối tri thức
- Bộ câu hỏi ôn tập Ngữ văn lớp 6 - Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 - Kết nối tri thức
- Giải sgk GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 6 – Global Success
- Giải sbt Tiếng Anh 6 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 6 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Global success