Giải Toán lớp 6 trang 7 Tập 1 Kết nối tri thức

Với giải bài tập Toán lớp 6 trang 7 Tập 1 trong Bài 1: Tập hợp sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 6 trang 7 Tập 1.

1 130 lượt xem


Giải Toán lớp 6 trang 7 Tập 1

Toán lớp 6 trang 7 Câu hỏiKhi mô tả tập hợp L các chữ cái trong từ NHA TRANG bằng cách liệt kê các phần tử, bạn Nam viết:

L = {N; H; A; T; R; A; N; G}

Theo em, bạn Nam viết đúng hay sai?

Lời giải:

Bạn Nam viết sai vì theo cách mô tả của tập hợp thì mỗi phần tử chỉ được viết một lần nhưng ở đây chữ cái A, N xuất hiện hai lần.

Cách viết đúng là: L = {N; H; A; T; R; G}.

Toán lớp 6 trang 7 Luyện tập 2:Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của chúng:

A = x|x<5

B = x*|x<5

Lời giải:

+) Ta có: A = x|x<5

Trong tập hợp A, ta thấy x  và x < 5 nên

x là các số tự nhiên nhỏ hơn 5 đó là: 0; 1; 2; 3; 4

Do đó ta viết: A = {0; 1; 2; 3; 4}.

+) Ta có: B = x*|x<5

Trong tập hợp B, ta thấy x * và x < 5 nên

x là các số tự nhiên lớn hơn 0 và nhỏ hơn 5 đó là: 1; 2; 3; 4

Do đó ta viết: B = {1; 2; 3; 4}.

Toán lớp 6 trang 7 Luyện tập 3:Gọi M là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 10.

Gọi M là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 10 (ảnh 1)

Lời giải:

a) Nhận thấy các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 10 là các số: 7; 8; 9

Nên tập hợp M gồm các số: 7, 8, 9

Do đó: 5    M;   9    M.

b) Do đó ta có mô tả tập hợp M theo hai cách như sau:

Cách 1: Liệt kê các phần tử

M = {7; 8; 9}.

Cách 2: Nếu dấu hiệu đặc trưng

M = x|6<x<10 .

Toán lớp 6 trang 7 Bài 1.1:Cho hai tập hợp:

A = {a; b; c; x; y} và B = {b; d; y; t; u; v}.

Dùng kí hiệu “ ” hoặc “ ” để trả lời các câu hỏi: Mỗi phần tử a, b, x, u thuộc tập nào và không thuộc tập hợp nào?

Lời giải:

+) Tập hợp A có chứa phần tử a, hay a thuộc tập A và ta viết aA

Tập hợp B không chứa phần tử a, hay a không thuộc tập B và ta viết a  B

+) Tập hợp A có chứa phần tử b, hay b thuộc tập A và ta viết b 

Tập hợp B có chứa phần tử b, hay b thuộc tập B và ta viết b  B

+) Tập hợp A có chứa phần tử x, hay x thuộc tập A và ta viết xA

Tập hợp B không chứa phần tử x, hay x không thuộc tập B và ta viết x  B

+) Tập hợp A không chứa phần tử u, hay u không thuộc tập A và ta viết u  A

Tập hợp B có chứa phần tử u, hay u thuộc tập B và ta viết u  B.

Toán lớp 6 trang 7 Bài 1.2Cho tập hợp

U = {x | x  chia hết cho 3}.

Trong các số 3; 5; 6; 0; 7 số nào thuộc và số nào không thuộc tập hợp U?

Lời giải:

Vì x chia hết cho 3 nên các số chia hết cho 3 trong các số đã cho là: 3; 6; 0.

Do đó: 3  U; 5  U; 6  U; 0  U; 7  U.

Toán lớp 6 trang 7 Bài 1.3: Bằng cách liệt kê các phần tử, hãy viết các tập hợp sau:

a) Tập hợp K các số tự nhiên nhỏ hơn 7;

b) Tập hợp D tên các tháng (dương lịch) có 30 ngày;

c) Tập hợp M các chữ cái tiếng Việt trong từ “ĐIỆN BIÊN PHỦ”.

Lời giải:

a) Các số tự nhiên nhỏ hơn 7 là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6

Do đó tập hợp K gồm các phần tử: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6

Vì vậy, ta viết: K = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}.

b) Ta đã biết các tháng dương lịch có 30 ngày là: Tháng 4; Tháng 6; Tháng 9; Tháng 11

Do đó tập hợp D gồm các phần tử:  Tháng 4; Tháng 6; Tháng 9; Tháng 11

Vì vậy, ta viết: D = {Tháng 4; Tháng 6; Tháng 9; Tháng 11}.

c) Các chữ cái tiếng Việt trong từ “ĐIỆN BIÊN PHỦ” gồm Đ, I, Ê, N, B, I, Ê, N, P, H, U

Trong các chữ cái trên, chữ I được xuất hiện 2 lần, chữ Ê cũng được xuất hiện 2 lần, chữ N xuất hiện 2 lần nhưng ta chỉ viết trong tập hợp mỗi chữ một lần, ta có tập hợp các chữ cái M = {Đ; I; Ê; N; B; P; H; U}.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giải Toán lớp 6 trang 6 Tập 1

Giải Toán lớp 6 trang 7 Tập 1

Giải Toán lớp 6 trang 8 Tập 1

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 2: Cách ghi số tự nhiên  

Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên

Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên 

Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên 

Luyện tập chung

1 130 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: