Giải Toán lớp 6 trang 68 Tập 1 Kết nối tri thức

Với giải bài tập Toán lớp 6 trang 68 Tập 1 trong Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 6 trang 68 Tập 1.

1 351 lượt xem


Giải Toán lớp 6 trang 68 Tập 1

Toán lớp 6 trang 68 Luyện tập 1: Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau:

a) (–385 + 210) + (385 – 217)

b) (72 – 1 956) – (–1 956 + 28)

Lời giải: 

a) (–385 + 210) + (385 – 217)

= –385 + 210 + 385 – 217               (bỏ ngoặc tròn)

= (– 385 + 385) – (217 – 210)

= 0 – 7

= –7

b) (72 – 1 956) – (–1 956 + 28)

= 72 – 1 956 + 1 956 – 28    (bỏ ngoặc tròn)

= (1 956 – 1 956) + (72 – 28)

= 0 + 44

= 44

Toán lớp 6 trang 68 Luyện tập 2: Tính một cách hợp lí:

a) 12 + 13 + 14 – 15 – 16 – 17

b) (35 – 17) – (25 – 7 + 22)

Lời giải: 

a) 12 + 13 + 14 – 15 – 16 – 17

= (12 – 15) + (13 – 16) + (14 –17)

= (–3) + (–3) + (–3)

= – (3 + 3 + 3)

= – 9

b) (35 – 17) – (25 – 7 + 22)

= 35 – 17 – 25 + 7 – 22

= (35 – 25) – (17 – 7) – 22

 = 10 – 10 – 22

 = 0 – 22

= – 22.

Toán lớp 6 trang 68 Thử thách nhỏ: Cho bảng 3 x 3 vuông như Hình 3. 17.

Cho bảng 3 x 3 vuông như Hình 3. 17 (ảnh 1)

a) Biết rằng tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng 0. Tính tổng các số trong bảng đó.

b) Hãy thay các chữ cái trong bảng bởi số thích hợp sao cho tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng 0

Lời giải: 

a) Vì tổng các số trong mỗi hàng bằng 0 nên: a + (–2) + (–1) = 0 hay a – 2 – 1 = 0 (1)

                                                                          (–4) + b + c = 0 (2)

                                                                              d + e + g = 0 (3)

Cộng vế với vế của (1), (2) và (3) ta được:

a + (– 2) + (– 1) + (–4) + b + c + d + e + g = 0 + 0 + 0 = 0

Vậy tổng tất cả các số trong bảng đó bằng 0.

b) Vì a – 2 – 1 = 0 (theo (1)) nên a – 3 = 0 hay a = 3

Vì tổng các số trong hàng dọc bằng 0 nên a + (–4) + d = 0 (4)

Thay a = 3 vào (4) ta được:

3 + (–4) + d = 0

3 – 4 + d = 0

–1 + d = 0

d = 0 + 1

d = 1

Vì tổng các số trong đường chéo bằng 0 nên d + b + (–1) = 0 (5)

Thay d = 1 vào (5) ta được: 

1 + b + (–1) = 0

b = 0

Vì tổng các số trong hàng ngang bằng 0 nên (–4) + b + c = 0(6)

Thay b = 0 vào (6) ta được:

(–4) + 0 + c = 0

c – 4 = 0

c = 0 + 4

c = 4  

Vì tổng các số trong đường chéo bằng 0 nên a + b + g = 0 (7)

Thay a = 3, b = 0 vào (7) ta được:

3 + 0 + g = 0

g + 3 = 0

g = 0 – 3 = –3 

Vì tổng các số trong hàng dọc bằng 0 nên –2 + b + e = 0 (8)

Thay b = 0 vào 8 ta được:

–2 + 0 + e = 0

e – 2 = 0

e = 0 + 2 = 2

Vậy a = 3; b = 0; c = 4; d = 1; e = 2; g = –3.

Toán lớp 6 trang 68 Bài 3.19: Bỏ dấu ngoặc và tính các tổng sau:

a) – 321 + (–29) – 142 – (–72)

b) 214 – (–36) + (–305)

Lời giải: 

a) – 321 + (–29) – 142 – (–72)

= – 321 – 29 – 142 + 72

= – (321 + 29) – (142 – 72)

= – 350 – 70

= – (350 + 70)

= – 420

b) 214 – (–36) + (–305)

= 214 + 36 – 305

= 250 – 305

= – (305 – 250)

= –55

Toán lớp 6 trang 68 Bài 3.20: Tính một cách hợp lí:

a) 21 – 22 + 23 – 24

b) 125 – (115 – 99)  

Lời giải: 

a) 21 – 22 + 23 – 24

= (21 – 22) + (23 – 24)

= (–1) + (–1)

= – (1 + 1) 

= –2

b) 125 – (115 – 99)

= 125 – 115 + 99

= (125 – 115) + 99

= 10 + 99

= 109

Toán lớp 6 trang 68 Bài 3.21: Bỏ dấu ngoặc rồi tính:

a) (56 – 27) – (11 + 28 – 16)

b) 28 + (19 – 28) – (32 – 57)

Lời giải: 

a) (56 – 27) – (11 + 28 – 16)

= 56 – 27 – 11 – 28 + 16

= (56 + 16) – (27 + 11 + 28)

= 72 – (38 + 28)

= 72 – 66

= 6

b) 28 + (19 – 28) – (32 – 57)

= 28 + 19 – 28 – 32 + 57

= (28 – 28) + (19 + 57) – 32

= 0 + 76 – 32

= 76 – 32

= 44

Toán lớp 6 trang 68 Bài 3.22: Tính một cách hợp lí

a) 232 – (581 + 132 – 331)

b) [12 + (–57)] – [– 57 – (–12)]

Lời giải: 

a) 232 – (581 + 132 – 331)

= 232 – 581 – 132 + 331

= (232 – 132) – (581 – 331)

= 100 – 250

= – (250 – 100)

= –150

b) [12 + (–57)] – [– 57 – (–12)]

= (12 – 57) – (– 57 + 12)

= 12 – 57 + 57 – 12

= (12 – 12) + (57 – 57)

= 0 + 0

= 0

Toán lớp 6 trang 68 Bài 3.23: Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) (23 + x) – (56 – x) với x = 7;

b) 25 – x – (29 + y – 8) với x = 13, y = 11.

Lời giải: 

a) Với x = 7

(23 + x) – (56 – x)

= (23 + 7) – (56 – 7)

= 30 – 49

= – (49 – 30)

= – 19

b)  Với x = 13, y = 11

25 – x – (29 + y – 8)

= 25 – 13 – (29 + 11 – 8)

= 25 – 13 – 29 – 11 + 8

= (25 + 8) – (29 + 11 + 13)

= 33 – (40 + 13)

= 33 – 53

= – (53 – 33)

= – 20

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giải Toán lớp 6 trang 67 Tập 1

Giải Toán lớp 6 trang 68 Tập 1

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Luyện tập chung

Bài 16: Phép nhân số nguyên

Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên

Luyện tập chung

Bài tập cuối Chương 3

1 351 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: