Giải Toán lớp 6 trang 61 Tập 1 Kết nối tri thức

Với giải bài tập Toán lớp 6 trang 61 Tập 1 trong Bài 13: Tập hợp các số nguyên sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 6 trang 61 Tập 1.

1 368 lượt xem


Giải Toán lớp 6 trang 61 Tập 1

Toán lớp 6 trang 61 Tranh luận: Giả sử một con kiến bò trên sợi dây (giống như một trục số). Nếu nó đi được 4 đơn vị theo chiều dương, ta nói kiến bò được 4 đơn vị; nếu nó đi được 4 đơn vị nhưng theo chiều âm, ta nói kiến bò được – 4 đơn vị.

a) Em hiểu thế nào nào nếu nói: “Kiến A bò được 12 đơn vị” và “Kiến B bò được – 15 đơn vị”?

b) Từ nhận xét rằng 12 > - 15, An kết luận: kiến A bò được quãng đường dài hơn kiến B. Em có đồng ý với An không?

Lời giải: 

a) Nếu nói: “Kiến A bò được 12 đơn vị” được hiểu là kiến A bò được 12 đơn vị theo chiều dương.

“Kiến bò được – 15 đơn vị” được hiểu là kiến B bò được 15 đơn vị theo chiều âm.

b) Từ nhận xét rằng 12 > - 15, An kết luận: Kiến A bò được quãng đường dài hơn kiến B. Em không đồng ý với An vì:

Vì độ dài quãng đường không âm nên:

Kiến A bò được quãng đường là 12 đơn vị, kiến B bò được quãng đường là 15 đơn vị. Mà 12 < 15 nên kiến A bò được quãng đường ngắn hơn kiến B.

Toán lớp 6 trang 61 Bài 3.1: Mỗi nhiệt kế dưới đây chỉ bao nhiêu độ C?

Tài liệu VietJack

Lời giải: 

Nhiệt độ mỗi nhiệt kế chỉ lần lượt là: -7oC ; 31oC ; 0oC ; -22oC 

Toán lớp 6 trang 61 Bài 3.2: Hãy sử dụng số nguyên âm để diễn tả lại ý nghĩa của các câu sau đây:

a) Độ sâu trung bình của vịnh Thái Lan khoảng 45 m và độ sâu lớn nhất là 80 m dưới mực nước biển.

b) Mùa đông ở Siberia (Nga) dài và khắc nghiệt, với nhiệt độ trung bình tháng 1 là 250C dưới 0°C.

c) Năm 2012, núi lửa Havre (Bắc New Zealand) phun ra cột tro từ độ sâu 700 m dưới mực nước biển.

Lời giải: 

a) Độ cao trung bình của vịnh Thái Lan khoảng - 45m và độ cao thấp nhất là - 80m.

b) Mùa đông ở Siberia (Nga) dài và khắc nghiệt với nhiệt độ trung bình tháng 1 là 250C.

c) Năm 2012, núi lửa Harve (Bắc New Zealand) phun ra cột tro từ độ cao -700m.

Toán lớp 6 trang 61 Bài 3.3: Em hiểu ý nghĩa của mỗi câu sau như thế nào (diễn tả bằng một câu không sử dụng số âm)

a) Khi máy bay ở độ cao 10 000 m, nhiệt độ bên ngoài có thể xuống đến 50°C ;

b) Cá voi xanh có thể lặn được – 2 500 m.

Lời giải: 

a) Khi máy bay ở độ cao 10 000 m, nhiệt độ bên ngoài có thể xuống đến 50°C dưới 00C

b) Cá voi xanh có thể lặn được độ sâu 2 500m dưới mực nước biển.

Toán lớp 6 trang 61 Bài 3.4: Hãy biểu diễn các số sau đây trên cùng một trục số: 3; - 3; - 5; 6; - 4; 4.

Lời giải: 

Biểu diễn các số sau đây trên cùng một trục số: 3; - 3; - 5; 6; - 4; 4.

+) Các số nguyên dương nằm bên phải số 0 là: 3; 4; 6

+) Các số nguyên âm nằm bên trái số 0 là: -3; -4; -5

Tài liệu VietJack

Toán lớp 6 trang 61 Bài 3.5: Các điểm A, B, C, D và E trong hình dưới đây biểu diễn những số nào?

Tài liệu VietJack

Lời giải: 

Dựa vào hình vẽ ta thấy: Điểm D biểu diễn số 0; điểm E biểu diễn số -1

Xuất phát từ điểm E, di chuyển điểm E sang trái 4 đơn vị ta được điểm B nên điểm B biểu diễn số -5.

Xuất phát từ điểm D, di chuyển điểm D sang phải 5 đơn vị ta được điểm C nên điểm C biểu diễn số 5.

Xuất phát từ điểm C, di chuyển điểm C sang phải 4 đơn vị ta được điểm A nên điểm A biểu diễn số 9.

Vậy các điểm A, B, C, D, E lần lượt biểu diễn các số: 9; -5; 5; 0; -1.

Toán lớp 6 trang 61 Bài 3.6: Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần

-3; + 4; 7; - 7; 0; - 1; + 15; - 8; 25.

Lời giải: 

+) Các số nguyên âm là: -3; -7; -1; -8

Vì 8 > 7 > 3 > 1

nên -8 < -7 < -3 < -1 < 0 (1)

+) Các số nguyên dương là: +4; 7; 15; 25

Ta có: 0 < 4 < 7 < 15 < 25 (2)

Từ (1) và (2) ta được:

-8 < -7 < -3 < -1 < 0 < 4 < 7 < 15 < 25

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:

  -8; -7; -3; -1; 0; +4; 7; +15; 25.

Toán lớp 6 trang 61 Bài 3.7: So sánh hai số

a) – 39 và – 54;

b) – 3 179 và – 3 279.

Lời giải: 

a) Vì 39 < 54 nên -39 > -54;

b) Vì 3 179 < 3 279 nên – 3 179 > – 3 279.

Toán lớp 6 trang 61 Bài 3.8: Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:

a) A = x|-2x < 4;

b) B = x|-2 < x 4.

Lời giải: 

a) Các số nguyên thỏa mãn lớn hơn hoặc bằng -2

và nhỏ hơn 4 là: -2; -1; 0; 1; 2; 3

Do đó: A = {-2; -1; 0; 1; 2; 3} .

b) Các số nguyên thỏa mãn lớn hơn -2

và nhỏ hơn hoặc bằng 4 là: -1; 0; 1; 2; 3; 4

Do đó: B = { -1; 0; 1; 2; 3; 4}.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giải Toán lớp 6 trang 58 Tập 1

Giải Toán lớp 6 trang 59 Tập 1

Giải Toán lớp 6 trang 60 Tập 1

Giải Toán lớp 6 trang 61 Tập 1

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất 

Bài 12: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất 

Luyện tập chung 

Bài tập cuối Chương 2 

Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên 

1 368 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: