Giải Toán lớp 6 trang 24 Tập 1 Kết nối tri thức

Với giải bài tập Toán lớp 6 trang 24 Tập 1 trong Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 6 trang 24 Tập 1.

1 233 lượt xem


Giải Toán lớp 6 trang 24 Tập 1

Toán lớp 6 trang 24 Hoạt động 3: a) Giải thích vì sao có thể viết 65=63.62

b) Sử dụng câu a) để suy ra 65:63=62. Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa các số mũ của 6 trong số bị chia, số chia và thương.

c) Viết thương của phép chia 107:104 dưới dạng lũy thừa của 10.

Lời giải:

a) Ta có: 63.62=63+2=65 nên có thể viết 65=63.62

b) Ta có 65=63.62 nên 65:63=62

Ta thấy 5 - 3 = 2

Nên ta có nhận xét: Hiệu số mũ của 6 trong số bị chia và số chia bằng số mũ của 6 trong thương tìm được.

c) Ta nhận thấy 107=104+3=104.103 nên 107:104=103.

Toán lớp 6 trang 24 Luyện tập 3Viết kết quả các phép tính dưới dạng một lũy thừa:

a) 76:74

b) 1091100:1091100

Lời giải:

a) 76:74=764=72

b) 1091100:1091100=1091100100=10910

Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.36Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa:

a) 9 . 9 . 9 . 9 . 9 

b) 10 . 10 . 10 . 10

c) 5 . 5 . 5 . 25                              

d) a . a . a . a . a . a

Lời giải:

a) 9 . 9 . 9 . 9 . 9 = 95

b) 10 . 10 . 10 . 10 = 104

c) 5 . 5 . 5 . 25

= 5 . 5 . 5 . 5 . 5 = 55

d) a . a . a . a . a . a = a6

Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.37: Hoàn thành bảng sau vào vở:

Lũy thừa

Cơ số

Số mũ

Giá trị của lũy thừa

43

?

?

?

?

3

5

?

?

2

?

128

Lời giải:

+) Ta có 43 là lũy thừa với cơ số là 4 và số mũ là 3

43 = 4 . 4 .  4 = 16 . 4 = 64

+) Cơ số là 3, số mũ là 5 ta có lũy thừa là 35

35 = 3 . 3 . 3 . 3 . 3 = 9 . 3 . 3 . 3

= 27 . 3 . 3 = 81 . 3 = 243

+) Với cơ số là 2 thì ta phân tích 128 thành tích của các số 2, ta được:

128 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 27

Vậy ta cần điền các số vào bảng như sau: 

Lũy thừa

Cơ số

Số mũ

Giá trị của lũy thừa

43

4

3

64

35

3

5

243

27

2

7

128

Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.38Tính:

a) 25;          

b) 33;           

c) 52

d) 109

Lời giải: 

a) 25=2.2.2.2.2 = 4.2.2.2

= 8.2.2 = 16.2 = 32 

b) 33=3.3.3=9.3=27

c) 109=10.10.10.10.10.10.10.10.10

 = 1 000 000 000.

Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.39: Viết các số sau thành tổng giá trị các chữ số của nó bằng cách dùng các lũy thừa

của 10: 215; 902; 2 020; 883 001.

Lời giải:

+) 215 = 2.102 + 1. + 5

+) 902 = 9. 102+ 0.101 + 2

+) 2 020 = 2.103 + 0. 102+ 2. 101 + 0

+) 883 001 = 8. 105 + 8. 104+ 3. 103+ 0. 102+ 0. 101+ 1

Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.40: Tính 112,1112. Từ đó hãy dự đoán kết quả của 11112.

Lời giải: 

+) 112=11.11=121

+) 1112=111.111=12  321

Dự đoán 1  1112=1  234  321

Toán lớp 6 trang 2 Bài 1.41: Biết 210=1  024. Tính 29 và 211.

Lời giải:

Biết 210=1024

Ta có:

29=2101=210:2=1024:2=512

211=210+1=210.2=1024.2=2  048

Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.42Tính:

a) 57.53

b) 58:54

Lời giải:

a) 57.53=57+3=510

b) 58:54=584=54

Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.43: Ta có: 1 + 3 + 5 = 9 = 32.

Viết các tổng sau dưới dạng bình phương của một số tự nhiên:

a) 1 + 3 + 5 + 7;                                  

b) 1 + 3 + 5 + 7 + 9.

Lời giải:

a) Ta có: 1 + 3 + 5 + 7 = 16

=4.4=42

b) Ta có: 1 + 3 + 5 + 7 + 9 = 25

5.5=52 . 

Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.44: Trái Đất có khối lượng khoảng 60. 1020 tấn. Mỗi giây Mặt Trời tiêu thụ 6. 106 tấn khí hydrogen (theo vnexpress.net). Hỏi Mặt Trời cần bao nhiêu giây để tiêu thụ một lượng khí hydrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất?

Lời giải:

Thời gian để Mặt Trời tiêu thụ một lượng khí hdrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất là:

(60. 1020) : ( 6. 106) (giây)

=6.10.1020:(6.106)=6.1021:6:106

=(6:6).(1021:106)=10216=1015

Vậy Mặt Trời cần 1015 giây để tiêu thụ một lượng khí hydrogen.

Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.45: Theo các nhà khoa học, mỗi giây cơ thể con người trung bình tạo ra khoảng 25. 105 tế bào hồng cầu (theo www.healthline.com). Hãy tính xem mỗi giờ, bao nhiêu tế bào hồng cầu được tạo ra?

Lời giải:

Đổi 1 giờ = 3 600 giây

Vậy mỗi giờ số tế bào hồng cầu được tạo ra là:

 25. 105 . 3 600 = 3 600. 25.105

36.10.10.25.105=(36.25).107

=900.107=9.102.107

= 9. 109 (tế bào)

Vậy mỗi giờ có 9. 109 tế bào hồng cầu được tạo ra.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giải Toán lớp 6 trang 22 Tập 1

Giải Toán lớp 6 trang 23 Tập 1

Giải Toán lớp 6 trang 24 Tập 1

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính 

Luyện tập chung 

Bài tập cuối chương 1 

Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất 

Bài 9: Dấu hiệu chia hết 

1 233 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: