Giải Toán lớp 6 trang 19 Tập 1 Kết nối tri thức

Với giải bài tập Toán lớp 6 trang 19 Tập 1 trong Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 6 trang 19 Tập 1.

1 188 lượt xem


Giải Toán lớp 6 trang 19 Tập 1

Toán lớp 6 trang 19 Luyện tập 3: Thực hiện các phép chia sau:

a) 945 : 45

b) 3 121 : 51

Lời giải:

a)

Thực hiện các phép chia sau: 945 : 45 (ảnh 1)

Vậy 945 : 45 = 21                                                                

 b)

Thực hiện các phép chia sau: 945 : 45 (ảnh 1)

Vậy 3121 : 51 = 61 (dư 10)

Toán lớp 6 trang 19 Vận dụng 3: Giải bài toán mở đầu:

Mẹ em mua một túi 10 kg gạo ngon loại 20 nghìn đồng một kilogam. Hỏi mẹ em phải đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tờ 50 nghìn đồng để trả tiền gạo?

Lời giải:

Số tiền mà mẹ phải trả là:

 20 000. 10 = 200 000 (đồng)

Số tờ 50 nghìn đồng mà mẹ phải đưa là:

200 000 : 50 000 = 4 (tờ)

Vậy mẹ em đưa cho cô bán hàng 4 tờ 50 nghìn đồng.

Toán lớp 6 trang 19 Bài 1.23: Thực hiện các phép nhân sau:

a) 951 . 23;                           

b) 47 . 273;

c) 845 . 253;                         

d) 1 356 . 125.

Lời giải:

a)       ×     951       23¯           2853         1902       21873¯

Vậy 951 . 23 = 21 873.                                                   

b)       ×          47       273¯                 141              329              94           12831¯

Vậy 47 . 273 = 12 831.                           

c)       ×     845     253¯           2535        4225     1690    213785¯

Vậy 845 . 253 = 213 785.                                                       

d)       ×     1356       125¯             6780          2712       1356       169500¯

Vậy 1 356 . 125 = 169 500.

Toán lớp 6 trang 19 Bài 1.24: Tính nhẩm:

a) 125 . 10;

b) 2 021 . 100;

c) 1 991 . 25 . 4;

d) 3 025 . 125 . 8.

Lời giải:

a) 125 . 10 = 1 250.

b) 2 021 . 100 =  202 100.

c) 1 991 . 25 . 4

= 1 991 . (25 . 4)

= 1 991 . 100

= 199 100.

d) 3 025 . 125 . 8

= 3 025 . (125 . 8)

= 3 025 . 1 000

= 3 025 000.

Toán lớp 6 trang 19 Bài 1.25: Tính nhẩm:

a) 125 . 101  (Hướng dẫn viết 101 = 100 + 1)

b) 21 . 49   (Hướng dẫn viết 49 = 50 - 1)

Lời giải:

a) 125 . 101 = 125 . (100 + 1)

= 125 . 100 + 125 . 1

= 12 500 + 125 = 12 625.

b) 21 . 49 = 21 . (50 - 1)

= 21 . 50 - 21 . 1

= 1 050 - 21 = 1 029.

Toán lớp 6 trang 19 Bài 1.26: Một trường Trung học cơ sở có 50 phòng học, mỗi phòng có 11 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có thể xếp cho 4 học sinh ngồi. Trường có thể nhận nhiều nhất bao nhiêu học sinh?

Lời giải:

Mỗi phòng có thể xếp số học sinh ngồi là:

4. 11 = 44 (học sinh)

Trường có thể nhận nhiều nhất số học sinh là:

44 . 50 = 2 200 (học sinh)

Vậy trường có thể nhiều nhất 2 200 học sinh.

Toán lớp 6 trang 19 Bài 1.27Tìm thương và số dư (nếu có) của các phép chia sau:

a) 1 092 : 91

b) 2 059 : 17

Lời giải:

a) Tìm thương và số dư (nếu có) của các phép chia sau (ảnh 1)

Ta có: 1 092 : 91 = 12

Vậy thương trong phép chia là 12, số dư là 0.

b) Tìm thương và số dư (nếu có) của các phép chia sau (ảnh 1)

 Ta có: 2 059 : 17 = 121 (dư 2)

Vậy thương trong phép chia là 121, số dư là 2.

Toán lớp 6 trang 19 Bài 1.28: Tổng điều tra dân số ngày 1 - 4 - 2019, tỉnh Bắc Giang có 1 803 950 người (theo Tổng cục Thống kê). Biết rằng hai lần số dân tỉnh Bắc Giang kém dân số Thanh Hóa 32 228 người. Tính số dân tỉnh Thanh Hóa.

Lời giải:

Hai lần số dân tỉnh Bắc Giang là: 1 803 950 . 2 = 3 607 900 (người)

Vì hai lần số dân tỉnh Bắc Giang kém dân số Thanh Hóa là 32 228 người do đó

Số dân tỉnh Thanh Hóa là:

3 607 900 + 32 228 = 3 640 128 (người)

Vậy số dân tỉnh Thanh Hóa là 3 640 128 người.

Toán lớp 6 trang 19 Bài 1.29Một Trường trung học cơ sở có 997 học sinh tham sự lễ tổng kết cuối năm. Ban tổ chức đã chuẩn bị những chiếc ghế băng 5 chỗ ngồi. Phải có ít nhất bao nhiêu ghế băng như vậy để tất cả học sinh đều có chỗ ngồi?

Lời giải:

Vì 997 : 5 = 199 (dư 2) nên xếp đủ 199 chiếc ghế và còn thừa 2 học sinh và phải dùng thêm 1 chiếc ghế để có chỗ cho 2 học sinh.

Vậy cần dùng ít nhất: 199 + 1 = 200 (ghế băng).

Toán lớp 6 trang 19 Bài 1.30: Một nhà máy dùng ô tô chuyển 1 290 kiện hàng tới một cửa hàng. Nếu mỗi chuyến xe chở được 45 kiện thì phải cần ít nhất bao nhiêu chuyến xe để chuyển hết số kiện hàng trên?

Lời giải:

Vì 1 290 : 45 = 28 (dư 30) nên xếp đủ 28 chuyến xe thì còn dư 30 kiện hàng, và phải dùng thêm 1 chuyến xe nữa để chở hết 30 kiện hàng đó.

Vậy, cần ít nhất là: 28 + 1 = 29 (chuyến).

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giải Toán lớp 6 trang 17 Tập 1

Giải Toán lớp 6 trang 18 Tập 1

Giải Toán lớp 6 trang 19 Tập 1

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Luyện tập chung

Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên 

Bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính

Luyện tập chung 

Bài tập cuối chương 1 

1 188 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: