Giải SBT Tiếng Anh lớp 5 Unit 2: Places to go! - Family and Friends

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 2: Places to go! sách Family and Friends hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 5.

1 6 16/10/2024


Giải SBT Tiếng Anh lớp 5 Unit 2: Places to go! - Family and Friends

Unit 2 Lesson one trang 14

1 (trang 14 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Look and read. Write the correct words on the line. (Nhìn và đọc. Viết những từ đúng vào dòng.)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends Unit 2 Lesson one trang 14

Đáp án:

1. movie theater

2. shopping mall

3. playground

4. sports center

5. café

6. swimming pool

7. skatepark

8. market

Hướng dẫn dịch:

1. movie theater = rạp chiếu phim

2. shopping mall = trung tâm mua sắm

3. playground = sân trường

4. sports center = trung tâm giải trí

5. café = quán cà phê

6. swimming pool = bể bơi

7. skatepark = sân trượt

8. market = chợ

2 (trang 14 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Where are the people? Look and write. (Mọi người ở đâu? Nhìn và viết.)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends Unit 2 Lesson one trang 14

Đáp án:

1. They’re at the playground.

2. They’re at the swimming pool.

3. They’re at the café.

4. They’re at the skatepark.

Hướng dẫn dịch:

1. Họ đang ở sân chơi.

2. Họ đang ở hồ bơi.

3. Họ đang ở quán cà phê.

4. Họ đang ở công viên trượt ván.

Unit 2 Lesson two trang 15

1 (trang 15 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and draw a line from the day to the correct picture. (Hãy lắng nghe và vẽ đến bức tranh đúng.)

Bài nghe:

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends Unit 2 Lesson two trang 15

Nội dung bài nghe:

I often go to the swimming pool with my friend on Mondays.

On Tuesdays, I usually go to the skatepark.

I never go shopping on Wednesdays.

I usually go shopping with my mom on Thursdays.

On Fridays, I often go to the playground after school.

On Saturdays, I sometimes go to a café with my mom and my friend.

On Sundays, we always go to the movie theater. I love movies!

Đáp án:

Mondays - d

Tuesdays - e

Thursdays - f

Fridays - b

Saturdays - c

Sundays – a

Hướng dẫn dịch:

Tôi thường đi bơi với bạn tôi vào thứ Hai.

Vào thứ Ba, tôi thường đến công viên trượt ván.

Tôi không bao giờ đi mua sắm vào thứ Tư.

Tôi thường đi mua sắm với mẹ tôi vào thứ Năm.

Vào thứ Sáu, tôi thường đến sân chơi sau giờ học.

Vào thứ Bảy, đôi khi tôi đi đến quán cà phê với mẹ và bạn tôi.

Vào chủ Nhật, chúng tôi luôn đến rạp chiếu phim. Tôi thích phim ảnh!

2 (trang 15 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Complete the sentences about Jane with in, on, or at. (Hoàn thành các câu về Jane bằng in, on hoặc at.)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends Unit 2 Lesson two trang 15

Đáp án:

1. at

2. on

3. in

4. at

5. on

6. in

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy thường dậy lúc 8h.

2. Cô ấy không bao giờ đi đến trường vào Chủ nhật.

3. Cô ấy thường đến thăm em họ vào tháng 7.

4. Cô ấy thỉnh thoảng đi ngủ lúc 21h30.

5. Cô ấy thường chơi bóng đá vào Thứ bảy.

6. Cô ấy không bao giờ mặc áo khoác vào tháng 8.

Unit 2 Lesson three trang 16

1 (trang 16 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Write. (Viết.)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends Unit 2 Lesson three trang 16

Đáp án:

1. always plays

2. sometimes plays

3. often plays

4. never watches

5. always plays basketball

6. usually walks

Hướng dẫn dịch:

1. always plays = thường xuyên chơi bóng chuyền

2. sometimes plays = thỉnh thoảng chơi bóng đá

3. often plays = thường chơi bóng rổ

4. never watches = không bao giờ xem tivi

5. always plays basketball = thường xuyên bóng rổ

6. usually walks = thường xuyên dắt chó đi dạo

2 (trang 16 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Write true sentences about you. Use never, usually, often, sometimes, or always. (Viết những câu đúng về bạn. Sử dụng never, usually, often, sometimes hoặc always.)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends Unit 2 Lesson three trang 16

Đáp án:

1. never go to

2. always go

3. usually go

4. never go

5. sometimes go

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi không bao giờ ra sân chơi.

2. Tôi luôn luôn ra sân chơi sau giờ học.

3. Tôi thường xuyên đi trung tâm thương mại với gia đình tôi.

4. Tôi không bao giờ ra sân trượt với bạn chơi.

5. Tôi thỉnh thoảng đi đến rạp chiếu phim.

3 (trang 16 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen to the song. Check the boxes. (Nghe bài nghe. Kiểm tra hộp thoại.)

Bài nghe:

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends Unit 2 Lesson three trang 16

Nội dung bài nghe:

I sometimes play computer games,

I always ride my bike.

I sometimes watch a DVD,

I sometimes fly my kite.

I sometimes snorkel in the sea,

I sometimes read a book.

I always play my new guitar,

I never shop or cook.

I sometimes surf the internet,

I sometimes watch TV.

I always have a lot of fun,

So come and play with me!

Đáp án:

1. j

2. b

3. d

4. 4

5. g

6. a

7. c

8. k

9. f

10. l

11. h

12. i

Hướng dẫn dịch:

Đôi khi tôi chơi trò chơi điện tử,

Tôi luôn đạp xe.

Đôi khi tôi xem DVD,

Đôi khi tôi thả diều.

Đôi khi tôi lặn biển,

Đôi khi tôi đọc sách.

Tôi luôn chơi cây đàn guitar mới của mình,

Tôi không bao giờ mua sắm hay nấu ăn.

Đôi khi tôi lướt internet,

Đôi khi tôi xem TV.

Tôi luôn có rất nhiều niềm vui,

Vì vậy, hãy đến và chơi với tôi!

Unit 2 Lesson four trang 17

1 (trang 17 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and write st or ts. (Nghe và viết st hoặc ts.)

Bài nghe:

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends Unit 2 Lesson four trang 17

Nội dung bài nghe:

1. cats

2. vest

3. last

4. hats

5. cast

6. vets

Đáp án:

1. cats

2. vest

3. last

4. hats

5. cast

6. vets

Hướng dẫn dịch:

1. cats = mèo

2. vest = áo vest

3. last = cuối

4. hats = mũ

5. cast = bó bột

6. vets = bác sĩ thú ý

2 (trang 17 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Write the words. Then listen and check. (Viết các từ ra. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends Unit 2 Lesson four trang 17

Nội dung bài nghe:

It’s time for the cats.

To visit the vets.

They fell from a tree.

They’re very sad pets.

The vets are kind.

The cats get a cast.

They are happy.

To go home at last.

Đáp án:

1. cats

2. vets

3. pets

4. cast

5. last

Hướng dẫn dịch:

Đã đến lúc cho mèo.

Đến thăm bác sĩ thú y.

Chúng ngã từ trên cây xuống.

Chúng là những con vật cưng rất buồn.

Các bác sĩ thú y rất tử tế.

Những chú mèo được bó bột.

Chúng rất vui.

Cuối cùng cũng được về nhà.

3 (trang 17 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Circle the correct word. (Khoanh vào các từ đúng.)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends Unit 2 Lesson four trang 17

Đáp án:

1. cats

2. cast

3. vets

4. vest

Hướng dẫn dịch:

1. cats = con mèo

2. cast = bó bột

3. vets = bác sĩ thú y

4. vest = áo vest

Unit 2 Lesson five trang 18

1 (trang 18 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Look and write. (Nhìn và viết.)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends Unit 2 Lesson five trang 18

Đáp án:

1. actor

2. concert

3. character

4. movie

Hướng dẫn dịch:

1. actor = diễn viên

2. concert = buổi hòa nhạc

3. character = nhân vật

4. movie = phim

2 (trang 18 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Read the passage. Fill in the correct circle. (Đọc đoạn văn. Điền vào vòng tròn đúng.)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends Unit 2 Lesson five trang 18

Đáp án:

1. B

2. C

3. A

4. C

Hướng dẫn dịch:

1. Bài đọc nói về cái gì? – Nơi mọi người đến khi rảnh rỗi.

2. Địa điểm bào tốt cho những ai thích những câu chuyện? – Rạp chiếu phim.

3. Sân trượt ở đâu? - Ở sân trường.

4. Bạn thấy một ca sĩ ở đâu? – Tại buổi hòa nhạc.

Unit 2 Lesson six trang 19

1 (trang 19 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Write always, usually, sometimes, or never. (Viết always, usually, sometimes, or never.)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends Unit 2 Lesson six trang 19

Đáp án:

1. usually

2. sometimes

3. always

4. never

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi luôn luôn xem tivi sau giờ học.

2. Bố tôi thỉnh thoảng đưa chúc tôi đến một buổi hòa nhạc. Chúng tôi đi vào sinh nhật hoặc dịp Tết.

3. Tôi luôn xem phim mạo hiểm. Tôi thích chúng!

4. Andy không bao giờ chơi với Woody.

2 (trang 19 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Complete the notes. (Hoàn thành các ghi chú.)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends Unit 2 Lesson six trang 19

Gợi ý:

Favourite movie: Harry Potter

Main characters: Harry Potter and his friends

What happens in the movie?: They learn magic and fight bad guys to protect people.

What do you like about the movie?: Harry's bravery and strength.

Hướng dẫn dịch:

Phim yêu thích: Harry Potter

Nhân vật chính: Harry Potter và những người bạn của cậu

Chuyện gì xảy ra trong phim?: Họ học phép thuật và chiến đấu với những kẻ xấu để bảo vệ mọi người.

Bạn thích điều gì ở bộ phim?: Lòng dũng cảm và sức mạnh của Harry.

3 (trang 19 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Write a review of your favourite movie. Use your notes to help you. (Viết bài đánh giá về bộ phim yêu thích của bạn. Sử dụng ghi chú để giúp bạn.)

Gợi ý:

My favourite movie is Harry Potter. The main characters is Harry Potter and his friends. The story tells us that they learn magic and fight bad guys to protect people. I like Harry's bravery and stregnth. I love it so much!

Hướng dẫn dịch:

Bộ phim yêu thích của tôi là Harry Potter. Nhân vật chính là Harry Potter và những người bạn của cậu ấy. Câu chuyện kể rằng họ học phép thuật và chiến đấu với những kẻ xấu để bảo vệ mọi người. Tôi thích lòng dũng cảm và sức mạnh của Harry. Tôi rất thích điều đó!

Grammar time Unit 2: Simple present and adverbs of frequency trang 89

1 (trang 89 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Order the words. Write true sentences about you. Use always, usually, often, sometimes, or never. (Sắp xếp các từ. Viết câu đúng về bạn. Sử dụng always, often, often, sometimes hoặc never.)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends Grammar time Unit 2: Simple present and adverbs of frequency

Đáp án:

2. I sometimes do my homework in the morning.

3. I always brush my teeth at night.

4. I often play soccer after school.

5. I never walk to school in the morning.

Hướng dẫn dịch:

2. Đôi khi tôi làm bài tập về nhà vào buổi sáng.

3. Tôi luôn đánh răng vào buổi tối.

4. Tôi thường chơi bóng đá sau giờ học.

5. Tôi không bao giờ đi bộ đến trường vào buổi sáng.

2 (trang 89 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Complete the question with on, at, in. Then answer the question. (Hoàn thành câu hỏi bằng on, at, in. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends Grammar time Unit 2: Simple present and adverbs of frequency

Đáp án:

2. No, it doesn’t.

3. Yes, I do.

4. Yes, it is.

5. No, I don’t.

Hướng dẫn dịch:

2. Trường học bắt đầu vào lúc 9h sáng à? – Không phải.

3. Bạn dậy trễ vào thứ Bảy à? – Đúng vậy.

4. Sinh nhật bạn vào tháng 11 à? – Đúng vậy.

4. Bạn có xem phim vào buổi sáng không? – Không đâu.

3 (trang 89 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Write foir questions using on, at, or in. (Viết bốn câu hỏi sử dụng on, at hoặc in.)

Gợi ý:

1. Do you get up at 7 o’clock?

2. Do you ride a bike on the afternoon?

3. Is your birthday in July?

4. Does your sister go to bed at 10 o’clock?

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có thức dậy lúc 7 giờ không?

2. Bạn có đi xe đạp vào buổi chiều không?

3. Sinh nhật của bạn vào tháng 7 phải không?

4. Em gái bạn có đi ngủ lúc 10 giờ không?

1 6 16/10/2024