Giải SBT Tiếng Anh lớp 5 trang 73 Unit 10 Lesson six - Family and Friends

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 trang 73 Unit 10 Lesson six trong Unit 10: What’s the matter? sách Family and Friends hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 5.

1 64 20/10/2024


SBT Tiếng Anh lớp 5 trang 73 Unit 10 Lesson six - Family and Friends

1 (trang 73 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Complete the sentences with so and because. (Hoàn thành câu với so và because.)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends Unit 10 Lesson six trang 73

Đáp án:

1. I always go to bed early because I don’t want to be tired at school.

2. I don’t eat food with a lot of sugar because it’s bad for my teeth.

3. Exercise makes me stronger so I play outside every day.

4. I drink milk with my breakfast because it’s good for my teeth.

5. Fruit and vegetables are good for you so I eat them every day.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi luôn đi ngủ sớm vì tôi không muốn mệt mỏi ở trường.

2. Tôi không ăn đồ ăn có nhiều đường vì nó không tốt cho răng của tôi.

3. Tập thể dục giúp tôi khỏe hơn nên tôi chơi ngoài trời mỗi ngày.

4. Tôi uống sữa vào bữa sáng vì nó tốt cho răng của tôi.

5. Trái cây và rau quả tốt cho bạn nên tôi ăn chúng mỗi ngày.

2 (trang 73 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Complete the notes. (Hoàn thành các ghi chú.)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends Unit 10 Lesson six trang 73

Hướng dẫn dịch:

food = đồ ăn

exercise = tập thể dục

3 (trang 73 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Write about our healthy habits. Use your notes to help you. (Viết về thói quen lành mạnh của chúng ta. Sử dụng ghi chú để giúp bạn.)

Gợi ý:

My healthy habit is my healthy diet. I have a breakfast is in the morning, a lunch is in the noon and a dinner is in the evening: In the morning, I often eat bread or rice and drinking fruit drink, sometimes I eat porridge. In the noon, I often eat rice with foods and in the evening, I eat rice with foods, too. I also eat snacks in the afternoon in everyday, I sometimes eat with my friends and we very happy. I always drinking milk at before go to bed in the evening. I also eat fruit, because they are delicious and nutritious.

Hướng dẫn dịch:

Thói quen lành mạnh của tôi là chế độ ăn uống lành mạnh. Tôi ăn sáng vào buổi sáng, ăn trưa vào buổi trưa và ăn tối vào buổi tối: Vào buổi sáng, tôi thường ăn bánh mì hoặc cơm và uống nước trái cây, đôi khi tôi ăn cháo. Vào buổi trưa, tôi thường ăn cơm với thức ăn và vào buổi tối, tôi cũng ăn cơm với thức ăn. Tôi cũng ăn đồ ăn nhẹ vào buổi chiều trong ngày, đôi khi tôi ăn với bạn bè và chúng tôi rất vui vẻ. Tôi luôn uống sữa trước khi đi ngủ vào buổi tối. Tôi cũng ăn trái cây, vì chúng ngon và bổ dưỡng.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 sách Family and Friends hay khác:

Unit 10 Lesson one (trang 68)

Unit 10 Lesson two (trang 69)

Unit 10 Lesson three (trang 70)

Unit 10 Lesson four (trang 71)

Unit 10 Lesson five (trang 72)

Grammar time Unit 10: should/ shouldn’t (trang 96)

1 64 20/10/2024