Giải SBT Tiếng Anh lớp 5 Unit 10: What’s the matter? - Family and Friends

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 10: What’s the matter? sách Family and Friends hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 5.

1 6 18/10/2024


Giải SBT Tiếng Anh lớp 5 Unit 10: What’s the matter? - Family and Friends

Unit 10 Lesson one trang 68

1 (trang 68 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Match the sentences with the picture. (Nối câu với hình ảnh.)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends Unit 10 Lesson one trang 68

Đáp án:

1. c

2. a

3. d

4. f

5. e

6. g

7. b

8. h

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy bị đau bụng.

2. Tôi bị đau đầu.

3. Tôi bị đau răng.

4. Co ấy bị đau họng.

5. Anh ấy bị ốm.

6. Tôi bị ho.

7. Cô ấy bị sốt.

8. Anh ấy bị đau tai.

2 (trang 68 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Look and write. (Nhìn và viết.)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends Unit 10 Lesson one trang 68

Đáp án:

1. headache

2. sore throat

3. toothache

4. cold

5. cough

6. stomachache

7. earache

Hướng dẫn dịch:

Hôm nay, có bốn học sinh đến phòng y tế bởi vì họ cảm thấy bị ốm. Jimmy bị đau đầu và đau họng. Sarah bị đau răng. Becky bị ốm và bị ho. Aran bị đau bụng và đau tai. Y tá đưa cho nước cho học sinh. Cô ấy đã gọi điện cho phụ huynh vì vậy họ có thể về nhà.

Unit 10 Lesson two trang 69

1 (trang 69 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Read and circle. (Đọc và khoanh.)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends Unit 10 Lesson two trang 69

Đáp án:

1. should

2. should

3. shouldn’t

4. shouldn’t

5. should

6. shouldn’t

7. should

Hướng dẫn dịch:

1. Vào ngày đi học, bạn nên dậy sớm.

2. Bạn nên mặc quần áo nhanh chóng.

3. Bạn không nên chạy trong phòng bếp.

4. Bạn không nên đi học muộn.

5. Bạn nên nghe giảng lịch sự từ giáo viên.

6. Bạn không nên nói chuyện khi giáo viên đang giảng bài.

7. Bạn luôn luôn nên cố gắng hết sức.

2 (trang 69 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Look and write. (Nhìn và viết.)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends Unit 10 Lesson two trang 69

Đáp án:

1. Mai has a cold, so she shouldn’t go to school. She should drink some orange juice.

2. Alex has a stomachache, so he shouldn’t eat cakes. He should stay in bed.

3. Lizzy has an earache, so she shouldn’t listen to loud music. She should see a doctor.

4. Thanh has a fever, so he shouldn’t go outside. He should drink water.

Hướng dẫn dịch:

1. Mai bị cảm nên không nên đi học. Cô ấy nên uống một ít nước cam.

2. Alex bị đau bụng nên không nên ăn bánh. Anh ấy nên nằm trên giường.

3. Lizzy bị đau tai nên không nên nghe nhạc lớn. Cô ấy nên đi khám bác sĩ.

4. Thanh bị sốt nên không nên ra ngoài. Anh ấy nên uống nước.

Unit 10 Lesson three trang 70

1 (trang 70 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Write about what you should and shouldn’t do. (Viết về những điều bạn nên và không nên làm.)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends Unit 10 Lesson three trang 70

Đáp án:

1. You should rest.

You shouldn’t play outside.

2. You should eat some fruit.

You shouldn’t eat candy.

3. You should go to the doctor.

You shouldn’t go to school.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn nên nghỉ ngơi.

Bạn không nên chơi bên ngoài.

2. Bạn nên ăn một ít trái cây.

Bạn không nên ăn kẹo.

3. Bạn nên đi khám bác sĩ.

Bạn không nên đến trường.

2 (trang 70 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Read the song in the Student Book. Complete the table. (Đọc bài hát trong Sách giáo khoa. Hoàn thành bảng.)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends Unit 10 Lesson three trang 70

Đáp án:

He should drink some water. He should go to bed.

He should close his eyes. He should rest his head.

He shouldn’t play video games. He shouldn’t watch TV.

He shouldn’t eat any more today.

Hướng dẫn dịch:

Anh ấy nên uống một ít nước. Anh ấy nên đi ngủ.

Anh ấy nên nhắm mắt lại. Anh ấy nên nghỉ ngơi đầu óc.

Anh ấy không nên chơi trò chơi điện tử. Anh ấy không nên xem TV.

Anh ấy không nên ăn thêm bất kỳ thứ gì nữa trong ngày hôm nay.

Unit 10 Lesson four trang 71

1 (trang 71 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Underline the words that are stronger. (Gạch chân những từ mạnh hơn.)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends Unit 10 Lesson four trang 71

Đáp án:

1. mustn’t

2. must

3. should

4. shouldn’t

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn không được uống nước có ga.

2. Bạn phải đến trường.

3. Bạn nên đi ngủ.

4. Bạn không nên ăn kem.

2 (trang 71 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Look at the lines 1,2,3 and 4. Underline the words that are stronger. Then listen and check. (Nhìn vào các dòng 1, 2, 3 và 4. Gạch chân những từ mạnh hơn. Sau đó lắng nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends Unit 10 Lesson four trang 71

Đáp án:

1. shouldn’t

2. mustn’t

3. should

4. should

Hướng dẫn dịch:

Minh bị cảm,

Cậu ấy cảm thấy rất tệ.

Cậu ấy không nên đi học,

Cậu ấy cảm thấy rất buồn.

Cậu ấy không được xem TV.

Cậu ấy nên nằm trên giường.

Cậu ấy nên đi ngủ

Như bác sĩ đã nói.

3 (trang 71 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Write and underline the stronger words. Then say. (Viết và gạch chân những từ mạnh hơn. Sau đó nói.)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends Unit 10 Lesson four trang 71

Đáp án:

1. You should lie down.

2. You should see a doctor.

3. You should drink water.

4. You should go to bed.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn nên nằm xuống.

2. Bạn nên đi khám bác sĩ.

3. Bạn nên uống nước.

4. Bạn nên đi ngủ.

Unit 10 Lesson five trang 72

1 (trang 72 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Read. Choose the correct word. (Đọc. Chọn từ đúng.)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends Unit 10 Lesson five trang 72

Đáp án:

1. exercise

2. healthy

3. chips

4. sugar

5. strong

Hướng dẫn dịch:

1. exercise = thể dục

2. healthy = khỏe mạnh

3. chips = khoai tây chiên

4. sugar = đường

5. strong = mạnh mẽ

2 (trang 72 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Read the Student Book. Answer the questions. Circle the correct answer. (Đọc Sách Giáo Khoa. Trả lời các câu hỏi. Khoanh tròn câu trả lời đúng.)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends Unit 10 Lesson five trang 72

Đáp án:

1. b

2. a

Hướng dẫn dịch:

1. Tiêu đề nói về cái gì? – Nói cho mọi người việc giữ gìn sức khỏe.

2. Điều gì khiến bạn cảm thấy khỏe hơn? – Tập thể dục.

Unit 10 Lesson six trang 73

1 (trang 73 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Complete the sentences with so and because. (Hoàn thành câu với so và because.)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends Unit 10 Lesson six trang 73

Đáp án:

1. I always go to bed early because I don’t want to be tired at school.

2. I don’t eat food with a lot of sugar because it’s bad for my teeth.

3. Exercise makes me stronger so I play outside every day.

4. I drink milk with my breakfast because it’s good for my teeth.

5. Fruit and vegetables are good for you so I eat them every day.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi luôn đi ngủ sớm vì tôi không muốn mệt mỏi ở trường.

2. Tôi không ăn đồ ăn có nhiều đường vì nó không tốt cho răng của tôi.

3. Tập thể dục giúp tôi khỏe hơn nên tôi chơi ngoài trời mỗi ngày.

4. Tôi uống sữa vào bữa sáng vì nó tốt cho răng của tôi.

5. Trái cây và rau quả tốt cho bạn nên tôi ăn chúng mỗi ngày.

2 (trang 73 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Complete the notes. (Hoàn thành các ghi chú.)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends Unit 10 Lesson six trang 73

Hướng dẫn dịch:

food = đồ ăn

exercise = tập thể dục

3 (trang 73 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Write about our healthy habits. Use your notes to help you. (Viết về thói quen lành mạnh của chúng ta. Sử dụng ghi chú để giúp bạn.)

Gợi ý:

My healthy habit is my healthy diet. I have a breakfast is in the morning, a lunch is in the noon and a dinner is in the evening: In the morning, I often eat bread or rice and drinking fruit drink, sometimes I eat porridge. In the noon, I often eat rice with foods and in the evening, I eat rice with foods, too. I also eat snacks in the afternoon in everyday, I sometimes eat with my friends and we very happy. I always drinking milk at before go to bed in the evening. I also eat fruit, because they are delicious and nutritious.

Hướng dẫn dịch:

Thói quen lành mạnh của tôi là chế độ ăn uống lành mạnh. Tôi ăn sáng vào buổi sáng, ăn trưa vào buổi trưa và ăn tối vào buổi tối: Vào buổi sáng, tôi thường ăn bánh mì hoặc cơm và uống nước trái cây, đôi khi tôi ăn cháo. Vào buổi trưa, tôi thường ăn cơm với thức ăn và vào buổi tối, tôi cũng ăn cơm với thức ăn. Tôi cũng ăn đồ ăn nhẹ vào buổi chiều trong ngày, đôi khi tôi ăn với bạn bè và chúng tôi rất vui vẻ. Tôi luôn uống sữa trước khi đi ngủ vào buổi tối. Tôi cũng ăn trái cây, vì chúng ngon và bổ dưỡng.

Grammar time Unit 10: should/ shouldn’t trang 95

1 (trang 95 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Write. (Viết.)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends Grammar time Unit 10: should/ shouldn’t

Đáp án:

1. shouldn’t

2. should

3. should

4. shouldn’t

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn không nên đi ngủ muộn trong ngày đi học.

2. Anh ất nên giúp đỡ mẹ.

3. Chúng ta nên ăn rau mỗi ngày.

4. Tôi không nên đi bơi bởi vì tôi bị ốm.

1 6 18/10/2024