Giải SBT Tiếng Anh lớp 5 trang 45 Unit 6 Lesson six - Family and Friends

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 trang 45 Unit 6 Lesson six trong Unit 6: The Ancient Mayans sách Family and Friends hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 5.

1 131 20/10/2024


SBT Tiếng Anh lớp 5 trang 45 Unit 6 Lesson six - Family and Friends

1 (trang 45 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Write. (Viết.)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends Unit 6 Lesson six trang 45

Đáp án:

1. was

2. used

3. were

4. was

5. stayed

6. cooked

7. helped

Hướng dẫn dịch:

Nhà của Mayan chỉ có một phòng. Mọi người sử dụng căn phòng này để ăn và ngủ. Không có bất cứ cái ghế hay cái bàn. Có một cánh cửa.

Những cô gái ở nhà và giúp đỡ mẹ của họ. Họ không đi đến trường. Họ nấu ăn và dọn dẹp nhà cửa. Những chàng trai giúp bố của họ trên cánh đồng.

2 (trang 45 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Complete the notes. (Hoàn thành các ghi chú.)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends Unit 6 Lesson six trang 45

Gợi ý:

Where? – My grandparents’s home.

When? – Tet holiday.

What? – cleaned rooms, cooked food, watched fireworks.

Weather? – It was warm and cloudy.

Food? – Banh chung, spring rolls, and other food.

Hướng dẫn dịch:

Ở đâu? – Nhà ông bà tôi.

Khi nào? – Ngày Tết.

Cái gì? – dọn phòng, nấu ăn, xem pháo hoa.

Thời tiết? – Trời ấm và nhiều mây.

Đồ ăn? – Bánh chưng, chả giò và các đồ ăn khác.

3 (trang 45 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Write about your last vacation. Use your notes to help you. (Viết về kì nghỉ trước của bạn. Sử dụng ghi chú để giúp bạn.)

Gợi ý:

Last vacation, I visited my grandparents with my family at Tet holiday. It was warm and cloudy. We cleaned rooms, cooked food and decorated the living room. My mother always cook delicious Banh chung, spring rolls, and other food. I received gift and lucky money. Then, in the evening, we watched beautiful fireworks in the sky. We always enjoyed it.

Hướng dẫn dịch:

Kỳ nghỉ trước, tôi đã đến thăm ông bà tôi cùng gia đình vào dịp Tết. Trời ấm và nhiều mây. Chúng tôi dọn phòng, nấu ăn và trang trí phòng khách. Mẹ tôi luôn nấu bánh chưng, chả giò và các món ăn khác rất ngon. Tôi nhận được quà và tiền mừng tuổi. Sau đó, vào buổi tối, chúng tôi ngắm pháo hoa tuyệt đẹp trên bầu trời. Chúng tôi luôn thích điều đó.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 sách Family and Friends hay khác:

Unit 6 Lesson one (trang 40)

Unit 6 Lesson two (trang 41)

Unit 6 Lesson three (trang 42)

Unit 6 Lesson four (trang 43)

Unit 6 Lesson five (trang 44)

Grammar time Unit 6: Simple past with regular verbs (trang 93)

1 131 20/10/2024