Giải SBT Tiếng Anh lớp 5 Unit 11: Will it really happen? - Family and Friends
Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 11: Will it really happen? sách Family and Friends hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 5.
Giải SBT Tiếng Anh lớp 5 Unit 11: Will it really happen? - Family and Friends
1 (trang 74 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Read the sentences and number the picture. (Đọc các câu và đánh số hình ảnh.)
Đáp án:
From left to right: 2, 1, 6, 4, 5, 3
Hướng dẫn dịch:
1. Mọi người đi vào vũ trụ.
2. Một vài thứ sẽ xảy ra ở tương lai, không phải bây giờ.
3. Nó dài và chở được các phi hành gia.
4. Chúng tôi sẽ sống trong đó.
4. Một con thuyền lớn đi quanh vũ trụ.
6. Chúng tôi có thể nhìn thấy bầu trời trong đêm.
2 (trang 74 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Write the correct word next to numbers 1-8. (Viết từ đúng bên cạnh các số từ 1 đến 8.)
Đáp án:
1. future
2. astronaut
3. travel
4. rockets
5. Earth
6. spaceships
7. supersonic planes
8. moon
Hướng dẫn dịch:
Trong tương lai, bạn sẽ không phải trở thành một phi hành gia để đi vào vũ trụ. Những chiếc tên lửa dài sẽ khởi hành từ Trái Đất với con người bên trong. Một vài người sẽ đi vào tàu vũ trụ hoặc máy bay siêu thanh. Mọi người sẽ nhìn ra cửa sổ và nhìn thấy mặt trăng tròn lớn.
1 (trang 75 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Look and read. Write Yes, she will or No, she won’t. (Hãy nhìn và đọc. Viết Có, cô ấy sẽ làm hoặc Không, cô ấy sẽ không làm.)
Đáp án:
1. Yes, she will.
2. No, she won’t.
3. Yes, she will.
4. No, she won’t.
5. Yes, she will.
6. Yes, she will.
Hướng dẫn dịch:
1. Ly sẽ mang hộp ăn trưa vào ngày mai chứ? – Có, cô ấy sẽ làm.
2. Cô ấy sẽ mang theo máy tính chứ? – Không, cô ấy sẽ không làm.
3. Cô ấy sẽ mang theo áo khoác chứ? – Có, cô ấy sẽ làm.
4. Cô ấy sẽ đi giày đồng phục chứ? – Không, cô ấy sẽ không làm.
5. Cô ấy sẽ đi ủng chứ? – Có, cô ấy sẽ làm.
6. Cô ấy sẽ cầm ô theo chứ? – Có, cô ấy sẽ làm.
2 (trang 75 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Write will or won’t. (Viết will hoặc won’t.)
Đáp án:
1. won’t
2. will
3. will
4. will
5. won’t
6. will
Hướng dẫn dịch:
100 năm nữa, chúng ta sẽ không có giáo viên. Những con rô bốt sẽ dạy chúng ta. Rô bốt cũng sẽ giúp chúng ta làm bài tập về nhà. Chúng ta sẽ học khoa học ở trường, nhưng chúng ta sẽ không học Tiếng Anh. Rô bốt sẽ nói Tiếng Anh cho chúng ta!
1 (trang 76 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and draw lines from the person to the correct picture. (Hãy lắng nghe và vẽ các đường thẳng từ người đó đến bức tranh đúng.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
Narrator: What will life be like in 50 years?
Thanh: I think we will travel by supersonic plane. People will fly around the world in a few hours.
Anh: People will go to the moon on vacation.
Vinh: In 50 years, I think robots will help us with our homework.
Huy: I think we will travel to school by spaceship in 50 years’ time.
Mai: In the future, I think we will live in space, and we will wear astronauts’ clothes.
Đáp án:
1. Thanh: supersonic plane
2. Anh: moon
3. Vinh: robot
4. Huy: spaceship
5. Mai: astronauts’ clothes
Hướng dẫn dịch:
Người dẫn chuyện: Cuộc sống sẽ như thế nào trong 50 năm nữa?
Thanh: Tôi nghĩ chúng ta sẽ du hành bằng máy bay siêu thanh. Mọi người sẽ bay vòng quanh thế giới trong vài giờ.
Anh: Mọi người sẽ lên mặt trăng để nghỉ mát.
Vinh: Trong 50 năm nữa, tôi nghĩ robot sẽ giúp chúng ta làm bài tập về nhà.
Huy: Tôi nghĩ chúng ta sẽ du hành đến trường bằng tàu vũ trụ trong 50 năm nữa.
Mai: Trong tương lai, tôi nghĩ chúng ta sẽ sống trong không gian và chúng ta sẽ mặc quần áo của phi hành gia.
2 (trang 76 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Write. Where will you be in the future? (Viết. Bạn sẽ ở đâu trong tương lai?)
Đáp án:
1. This weekend, I will be go to the moon on vacation.
2. In four years, I will buy a new car.
3. Tomorrow, I will go shopping with my mother.
4. Next vacation, I will visit Nha Trang.
Hướng dẫn dịch:
1. Cuối tuần này, tôi sẽ đi nghỉ ở mặt trăng.
2. Bốn năm nữa, tôi sẽ mua một chiếc ô tô mới.
3. Ngày mai, tôi sẽ đi mua sắm với mẹ.
4. Kỳ nghỉ tới, tôi sẽ đến Nha Trang.
3 (trang 76 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Read the song in the Student Book. Write We’ll or We won’t. (Đọc bài hát trong Sách học sinh. Viết Chúng ta sẽ hoặc Chúng ta sẽ không.)
Đáp án:
1. We’ll
2. We’ll
3. We’ll
4. We won’t
5. We’ll
6. We won’t
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi sẽ có chuyến đi đến mặt trăng.
2. Chúng tôi sẽ bay trong tàu không gian.
3. Chúng tôi sẽ nhìn những ngôi sao.
4. Chúng tôi sẽ không ăn bánh sandwiches.
5. Chúng tôi sẽ trở về Trái Đất ngày mai.
6. Chúng tôi sẽ không về Trái Đất vào tuần tới.
1 (trang 77 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and draw lines to show the words that join together as you say them. (Hãy lắng nghe và vẽ những đường thẳng để chỉ ra những từ được nối với nhau khi bạn phát âm chúng.)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
1. Lên tàu vũ trụ.
2. Nhìn vào một cuốn sách.
3. Tôi sẽ mở một hộp bánh quy.
4. Đó là một ý tưởng tồi.
2 (trang 77 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and draw lines to show the words that join together. Then listen and check. (Nghe và vẽ các đường thẳng để chỉ ra các từ nối với nhau. Sau đó nghe và kiểm tra.)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Tôi vào tên lửa của mình.
Tôi đi vào không gian.
Tôi đói!
Tôi ăn một quả cam.
Trong tàu vũ trụ của tôi!
3 (trang 77 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Order the words. Say the sentences. (Sắp xếp các từ. Nói các câu.)
Đáp án:
1. Peel an old apple.
2. Have an orange.
3. Take a walk.
4. Open an umbrella.
Hướng dẫn dịch:
1. Gọt vỏ một quả táo cũ.
2. Ăn một quả cam.
3. Đi dạo.
4. Mở một chiếc ô.
1 (trang 78 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Find and circle the words. (Tìm và khoanh tròn các từ.)
Đáp án:
1. traffic
2. storm
3. road
4. crowded
5. robot
Hướng dẫn dịch:
1. traffic = giao thông
2. storm = giông bão
3. road = đường
4. crowded = đông đúc
5. robot = rô bốt
2 (trang 78 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Write. Use the words above. (Viết. Sử dụng các từ ở trên.)
Đáp án:
1. robot
2. crowded
3. storm
4. traffic
5. road
Hướng dẫn dịch:
1. Một loại máy tính có thể di chuyển và làm việc.
2. Khi có quá nhiều người ở một nơi chập hẹp, khu vực đó trở nên đông đúc.
3. Mưa lớn và có sấm.
4. Khi có quá nhiều ô tô trên đường, nơi đó sẽ có quá nhiều giao thông.
5. Ô tô đi dọc theo con đường.
3 (trang 78 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Read the text in the Student Book. Write T (true) or F (false). (Đọc văn bản trong Sách học sinh. Viết T (đúng) hoặc F (sai).)
Đáp án:
1. T |
2. T |
3. F |
4. T |
5. F |
6. F |
Hướng dẫn dịch:
1. Rô bốt sẽ giúp chúng ta trong công việc nhà.
2. Rô bốt sẽ giúp chúng ta làm bài tập về nhà.
3. Ở đây sẽ không có nhiều người trên Trái Đất.
4. Có con đường trên trời.
5. Trời trở nên lạnh hơn.
6. Ở đây sẽ có nhiều tuyết hơn.
1 (trang 79 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Read and write. (Đọc và viết.)
Đáp án:
1. crowded
2. build
3. playgrounds
4. robots
5. travel
6. spaceships
Hướng dẫn dịch:
Trong 200 năm tới, ở đây sẽ có nhiều con người hơn, vì vậy nó trở nên quá đông đúc trên Trái Đất. Tôi nghĩ rằng chúng ta sẽ phải xây dựng nhiều thành phố mới trên không gian. Mọi người sẽ sống ở trong trạm vũ trụ. Nhiều trường học sẽ có ở các trạm vũ trụ. Nhưng sẽ không có bất cứ sân chơi nào. Có lẽ nhiều đứa trẻ sẽ có rô bốt giúp đỡ làm bài tập. Tôi nghĩ tất cả chúng ta sẽ đi vào tàu vũ trụ lớn. Chúng sẽ giống như tàu hỏa cho mọi người sử dụng.
2 (trang 79 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Complete the notes. (Hoàn thành các ghi chú.)
Gợi ý:
Number of people: lots of more people.
Oceans: lower sea level.
Weather: hotter.
Cities: a lot of more cities.
Transportation: more traffic.
Schools: more schools.
Space: more space stations
Hướng dẫn dịch:
Số lượng người: nhiều người hơn nữa.
Đại dương: mực nước biển thấp hơn.
Thời tiết: nóng hơn.
Thành phố: nhiều thành phố hơn nữa.
Giao thông: nhiều phương tiện giao thông hơn.
Trường học: nhiều trường học hơn.
Không gian: nhiều trạm vũ trụ hơn
3 (trang 79 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Write an opinion paragraph. Use the notes to help you. (Viết một đoạn văn bày tỏ ý kiến. Sử dụng các ghi chú để giúp bạn.)
Gợi ý:
In 500 years, there will be lots of more people, so it will be too crowded on Earth. I think we will have to build many new cities in space. People will live in space stations. There will be many schools on space stations. But there will not be any playgrounds. Maybe many children will have robots to help them with their homework. I think we will all go on big spaceships. They will be like trains for people to use.
Hướng dẫn dịch:
Trong 500 năm nữa, sẽ có nhiều người hơn, vì vậy Trái Đất sẽ quá đông đúc. Tôi nghĩ chúng ta sẽ phải xây dựng nhiều thành phố mới trên không gian. Mọi người sẽ sống trong các trạm vũ trụ. Sẽ có nhiều trường học trên các trạm vũ trụ. Nhưng sẽ không có sân chơi nào. Có thể nhiều trẻ em sẽ có rô-bốt để giúp chúng làm bài tập về nhà. Tôi nghĩ tất cả chúng ta sẽ đi trên những con tàu vũ trụ lớn. Chúng sẽ giống như tàu hỏa để mọi người sử dụng.
Grammar time Unit 11: The future with will trang 95
1 (trang 95 SBT Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Write. (Viết.)
Đáp án:
1. shouldn’t
2. should
3. should
4. shouldn’t
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn không nên đi ngủ muộn trong ngày đi học.
2. Anh ất nên giúp đỡ mẹ.
3. Chúng ta nên ăn rau mỗi ngày.
4. Tôi không nên đi bơi bởi vì tôi bị ốm.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 sách Family and Friends hay khác:
Xem thêm các chương trình khác: