Điểm chuẩn học bạ vào Đại học Sư phạm Hà Nội lên tới 29,8 điểm năm 2021
Điểm chuẩn học bạ vào Đại học Sư phạm Hà Nội lên tới 29,8 điểm năm 2021, mời các bạn đón xem:
Điểm chuẩn học bạ vào Đại học Sư phạm Hà Nội lên tới 29,8 điểm năm 2021
Năm nay, ngành Sư phạm Toán (dạy Toán bằng Tiếng Anh), Đại học Sư phạm Hà Nội, lấy 29,8/30 điểm với phương thức xét học bạ dành cho học sinh trường chuyên.
Ngày 19/7, Đại học Sư phạm Hà Nội công bố điểm chuẩn xét tuyển thẳng năm học 2021-2022. Trong 36 ngành được công bố, Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng Tiếng Anh) gây chú ý với điểm chuẩn 29,8. Mức này áp dụng với học sinh các trường THPT chuyên hoặc trường thuộc Đại học Sư phạm Hà Nội, TP HCM. Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình môn Toán ba năm THPT, tức là thí sinh cần đạt tối thiểu một điểm 10 và hai điểm 9,9.
Với cách tính tương tự, ngành Sư phạm Toán học cũng lấy 27,65 điểm, tương đương điểm tổng kết Toán phải đạt 9,3 trở lên trong mỗi năm học. Một số ngành khác có điểm chuẩn như sau: Sư phạm Vật lý 26,25, Sư phạm Ngữ văn 25,7, Sư phạm Sinh học 26,95.
Ngoài cách tính này, Đại học Sư phạm Hà Nội còn áp dụng tổ hợp ba môn phù hợp với yêu cầu của một số ngành khác. Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình ba năm THPT của từng môn trong tổ hợp, tối đa 60 điểm (nếu xét hai môn) và 90 điểm (xét ba môn). Chẳng hạn, với Sư phạm Hóa học, điểm chuẩn là 80,9 khi xét tại tổ hợp Toán, Lý, Hóa. Điều đó có nghĩa trung bình mỗi môn, thí sinh cần đạt 9 điểm mới đỗ.
Dưới đây là điểm chuẩn các ngành:
Năm 2021, Đại học Sư phạm Hà Nội tuyển hơn 7.000 sinh viên theo bốn phương thức: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển kết hợp, xét học bạ và kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT và kết quả thi năng khiếu.
Năm ngoái, điểm trúng tuyển của Đại học Sư phạm Hà Nội cao nhất là 28 tại tổ hợp A00 (Toán, Lý, Hóa) của ngành Sư phạm Toán dạy bằng tiếng Anh. Ngành có điểm chuẩn thấp nhất là Triết học - 16 với xét tổ hợp A00.
Xem thêm các chương trình khác:
- Đại học Hàng hải Việt Nam (HHA)
- Đại học Hải Phòng (THP)
- Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng (DHP)
- Đại học Y Dược Hải Phòng (YPB)
- Đại học Hạ Long (HLU)
- Đại học Công Nghiệp Quảng Ninh (DDM)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (SKH)
- Đại học Chu Văn An (DCA)
- Đại học Tài chính - Quản trị Kinh doanh (DFA)
- Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam (THU)
- Đại học Sao Đỏ (SDU)
- Đại học Thành Đông (DDB)
- Đại học Hải Dương (DKT)
- Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (DKY)
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (SP2)
- Sĩ quan Tăng - Thiết giáp (TGH)
- Đại học Trưng Vương (DVP)
- Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên (DTZ)
- Khoa Quốc tế - Đại học Thái Nguyên (DTQ)
- Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên (DTS)
- Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên (DTK)
- Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên (DTN)
- Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên (DTF)
- Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên (DTC)
- Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên (DVB)
- Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên (DTE)
- Đại học Công nghiệp Việt Trì (VUI)
- Đại học Hùng Vương (THV)
- Đại học Tân Trào (TQU)
- Đại học Tây Bắc (TTB)
- Đại học Nông lâm Bắc Giang (DBG)
- Đại học Lương Thế Vinh (DTV)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (SKN)
- Đại học Điều dưỡng Nam Định (YDD)
- Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp (Cơ sở Nam Định) (DKD)
- Đại học Hoa Lư (DNB)
- Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh (NHB)
- Đại học Kinh Bắc (UKB)
- Đại học Quốc tế Bắc Hà (DBH)
- Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh (TDB)
- Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai (DTP)
- Đại học Thái Bình (DTB)