Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội công bố điểm chuẩn 2 phương thức năm 2022

Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội công bố điểm chuẩn 2 phương thức năm 2022, mời các bạn đón xem:

Chọn Năm:
1 290 lượt xem


A. Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội công bố điểm chuẩn 2 phương thức năm 2022

Trường ĐHSP Hà Nội phê duyệt điểm và danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2022 theo Phương thức 4 và Phương thức 5 như sau:

1. Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp sử dụng kết quả thi năng khiếu năm 2022 với kết quả học bạ THPT.

- Phê duyệt điểm đủ điều kiện trúng tuyển đại học hệ chính quy vào các ngành Giáo dục thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật theo Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp kết quả thi năng khiếu năm 2022 tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội với kết quả học bạ THPT như sau:

STT

Ngành đào tạo

Điểm đủ điều kiện trúng tuyển

(đã cộng điểm ưu tiên, nếu có)

1

Giáo dục thể chất

18.5

2

SP Âm nhạc

18.5

3

SP Mỹ thuật

18.5

- Các thí sinh đủ điều kiện xét tuyển theo Đề án tuyển sinh đại học đã dự thi các môn năng khiếu năm 2022 tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội và đạt điểm đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của từng ngành đào tạo kể trên được công nhận: Đủ điều kiện trúng tuyển.

- Thí sinh tra cứu điểm thi năng khiếu và kết quả xét tuyển các ngành năng khiếu theo Phương thức 4 tại địa chỉ: https://ts2022.hnue.edu.vn/

- Thí sinh thuộc diện: “Đủ điều kiện trúng tuyển” các ngành năng khiếu kể trên nếu có kết quả tra cứu là: "Đủ điều kiện trúng tuyển" và thỏa mãn các điều kiện về học lực và hạnh kiểm theo Quy định của Phương thức 4.

- Để đảm bảo chắc chắn trở thành tân sinh viên K72 của Trường ĐHSP Hà Nội, thí sinh thuộc diện: “Đủ điều kiện trúng tuyển” cần đăng ký nguyện vọng 1 trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo đúng Phương thức xét tuyển là "Phương thức 4" với Tổ hợp trúng tuyển là "XBK" và Mã ngành trúng tuyển mà Trường đã thông báo cho thí sinh khi tra cứu kết quả.

- Nếu có thắc mắc về kết quả xét tuyển Phương thức 4, xin vui lòng gửi thư kèm minh chứng tới địa chỉ email: [email protected]

2. Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội.

- Phê duyệt điểm đủ điều kiện trúng tuyển vào từng ngành đào tạo của Trường ĐHSP Hà Nội theo Phương thức 5 (xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực) như sau:

STT

Mã ngành

Tên ngành đào tạo

Điểm đủ điều kiện trúng tuyển

1

7140114C

Quản lí giáo dục

15.55

2

7140114D

Quản lí giáo dục

18.15

3

7140201A

Giáo dục mầm non

15.15

4

7140201C

Giáo dục mầm non - SP Tiếng Anh

16.92

5

7140202A

Giáo dục Tiểu học

19.90

6

7140202B

Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh

22.90

7

7140202C

Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh

21.50

8

7140203C

Giáo dục Đặc biệt

19.10

9

7140204B

Giáo dục công dân

17.10

10

7140205B

Giáo dục chính trị

19.55

11

7140206A

Giáo dục Thể chất

25.12

12

7140208C

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

16.50

13

7140209A

SP Toán học

23.75

14

7140209B

SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)

26.15

15

7140209C

SP Toán học

24.00

16

7140210A

SP Tin học

15.50

17

7140210B

SP Tin học

17.35

18

7140211A

SP Vật lý

20.75

19

7140211C

SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh)

17.45

20

7140212A

SP Hoá học

21.00

21

7140212B

SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)

21.55

22

7140213B

SP Sinh học

20.25

23

7140213D

SP Sinh học

17.85

24

7140217C

SP Ngữ văn

22.55

25

7140217D

SP Ngữ văn

21.50

26

7140218C

SP Lịch sử

23.40

27

7140218D

SP Lịch sử

17.50

28

7140219B

SP Địa lý

20.55

29

7140219C

SP Địa lý

21.00

30

7140221B

Sư phạm Âm nhạc

17.33

31

7140222B

Sư phạm Mỹ thuật

20.02

32

7140231A

SP Tiếng Anh

23.20

33

7140231B

SP Tiếng Anh

22.90

34

7140233D

SP Tiếng Pháp

16.15

35

7220201

Ngôn ngữ Anh

22.75

36

7220204A

Ngôn ngữ Trung Quốc

19.80

37

7220204B

Ngôn ngữ Trung Quốc

18.60

38

7229030C

Văn học

17.10

39

7229030D

Văn học

15.05

40

7310401C

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

19.25

41

7310401D

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

15.35

42

7310403C

Tâm lý học giáo dục

15.30

43

7310403D

Tâm lý học giáo dục

19.95

44

7310630C

Việt Nam học

18.00

45

7420101B

Sinh học

15.75

46

7460101A

Toán học

17.75

47

7460101D

Toán học

20.75

48

7480201A

Công nghệ thông tin

15.25

49

7480201B

Công nghệ thông tin

16.25

50

7760101C

Công tác xã hội

20.15

51

7760103C

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

16.05

52

7760103D

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

16.85

53

7810103C

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

15.60

* Điểm trúng tuyển đã tính điểm ưu tiên (nếu có).

- Các thí sinh đủ điều kiện xét tuyển theo Đề án tuyển sinh đại học của Trường ĐHSP Hà Nội năm 2022 đã dự thi đánh giá năng lực tại Trường và đạt điểm đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của từng ngành đào tạo kể trên được công nhận là: Đủ điều kiện trúng tuyển.

- Thí sinh tra cứu kết quả xét tuyển theo Phương thức 5 tại địa chỉ:  https://ts2022.hnue.edu.vn/.

- Thí sinh thuộc diện: “Đủ điều kiện trúng tuyển” nếu có kết quả tra cứu là: "Đủ điều kiện trúng tuyển........." và thỏa mãn các điều kiện về học lực và hạnh kiểm theo Quy định của Phương thức 5.

- Để đảm bảo chắc chắn trở thành tân sinh viên K72 của Trường ĐHSP Hà Nội, thí sinh thuộc diện “Đủ điều kiện trúng tuyển” cần đăng ký nguyện vọng 1 trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo đúng Phương thức xét tuyển là "Phương thức 5" với “Tổ hợp xét tuyển” và “Mã ngành Trúng tuyển” mà Trường đã thông báo cho thí sinh khi tra cứu kết quả.

- Nếu có thắc mắc về kết quả xét tuyển theo Phương thức 5, xin vui lòng gửi thư kèm minh chứng tới địa chỉ email: [email protected]

B. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022

1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh

3.1. Phương thức tuyển sinh 1 (PT1): Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 để xét tuyển (Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem cụ thể ở mục 4 và mục 6).

- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

- Thời gian đăng ký xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Hình thức đăng ký xét tuyển:  Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có)).

3.2. Phương thức tuyển sinh 2 (PT2): Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên, học sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học quốc tế (gọi tắt là diện XTT2).

- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ đạt loại Tốt, có học lực giỏi cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện qui định dưới đây:

+ Thí sinh là học sinh đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học được tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.

+ Thí sinh là học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố/trường đại học ở bậc THPT.

+ Thí sinh là học sinh trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh.

+ Thí sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC; DELF hoặc TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS. (Thời hạn 2 năm tính đến ngày 01/06/2022).

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến a.2, a.3, a.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với thí sinh đáp ứng điều kiện từ a.2 đến a.4 xét theo tổng điểm trung bình chung cả năm (viết tắt là TĐTBCCN) lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp môn học ở bậc THPT theo quy định của mỗi ngành ghi tại mục 8 (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có).

- Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 8.

3.3. Phương thức tuyển sinh 3 (PT3): Xét học bạ THPT (gọi tắt là diện XTT3, quy định cụ thể từng ngành xem tại mục.8).

- Điều kiện đăng ký xét tuyển:

+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại tốt và học lực 3 năm đạt từ giỏi trở lên. Riêng đối với ngành SP tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi; đối với ngành SP Công nghệ điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi;

+ Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ và học lực 3 năm ở bậc THPT đạt từ khá trở lên.

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét TĐTBCCN lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp các môn học theo quy định của mỗi ngành tại mục 1.8 (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có). Trước hết xét các thí sinh thuộc diện XTT2 theo nguyên tắc xét tuyển của PT2, sau đó xét đến các thí sinh diện XTT3 (nếu còn chỉ tiêu).

- Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 8.

3.4. Phương thức tuyển sinh 4 (PT4): Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh. Kết hợp sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc kết quả học bạ với kết quả thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn (đã hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có)) hoặc tổng điểm thi 2 môn thi năng khiếu đối với thí sinh sử dụng kết quả học bạ kết hợp với kết quả thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội

- Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 7.1.

3.5. Phương thức tuyển sinh 5 (PT5): Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do trường Đại học Sư phạm Hà Nội hoặc trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh tổ chức thi trước ngày 15/05/2022 (đối với các thí sinh học lớp 12 tại các tỉnh phía Nam từ Đà Nẵng trở vào) kết hợp với kết quả học THPT (Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem cụ thể tại mục 4).

- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT từ loại khá trở lên và điểm trung bình chung của 5 học kỳ (học kỳ 1,2 lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 6.5 trở lên.

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành dựa theo kết quả thi đánh giá năng lực 2 môn (đã nhân và cộng điểm ưu tiên, nếu có). Đối với các ngành có thi năng khiếu xét theo tổng điểm các môn thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội (đã nhân và cộng điểm ưu tiên, nếu có) với các môn thi thi đánh giá năng lực. Quy định các môn thi đánh giá năng lực của từng ngành xem tại bảng mục 4. Quy định các môn thi năng khiếu đối với các ngành có môn thi năng khiếu  xem tại mục 7.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

- Đối với các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm): Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Tổng điểm xét tuyển theo tổ hợp đạt từ 15.0 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có). Trường có thể sẽ điều chỉnh và công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành ngoài sư phạm sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố ngưỡng đầu vào các ngành đào tạo giáo viên.

5. Tổ chức tuyển sinh

Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo.

  • Tổ chức thi các môn năng khiếu đối với các ngành xét tuyển theo PT4:

- Trường tổ chức thi các môn năng khiếu đối với thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh.

- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh cần thỏa mãn các điều kiện sau:

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

- Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào ngành các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật và Giáo dục Thể chất, nếu không tham dự kì thi tốt nghiệp THPT hoặc đánh giá năng lực môn văn hóa của Trường ĐHSPHN năm 2022 để xét tuyển, cần điều kiện: có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; Đối với ngành Giáo dục Thể chất, các thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do Trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì chỉ cần yêu cầu thí sinh tốt nghiệp THPT; Đối với các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật các thí sinh có điểm thi năng khiếu do Trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì chỉ cần yêu cầu thí sinh tốt nghiệp THPT.

- Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Thể chất phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,60m và nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m và nặng 40kg trở lên.

- Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh của trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022, nếu đăng ký thi tốt nghiệp THPT năm 2022 thì xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT. Đối với thí sinh không tham gia kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 sẽ phải đăng ký thi đánh giá năng lực theo tổ hợp quy định ở mục 4.1 để xét tuyển theo PT 5 (Xem mục 7.2 để đăng kí thi đánh giá năng lực, nếu có). Các môn năng khiếu phải đăng ký dự thi tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội;.

6. Chính sách ưu tiên

- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại khoản 2, điều 7 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là diện XTT1). Thí sinh phải nộp hồ sơ qua Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Ưu tiên cộng điểm hoặc phỏng vấn xét tuyển thẳng nếu thí sinh có viết bài luận đạt kết quả tốt. Quy định theo từng ngành xem tại mục 6.

7. Học phí

Mức học của trường Đại học Sư phạm Hà Nội như sau:

- Sinh viên ngành sư phạm được miễn học phí.

- Các ngành khoa học xã hội: 250.000đ/tín chỉ.

- Các ngành khoa học tự nhiên, thể dục thể thao, nghệ thuật: 300.000đ/tín chỉ.

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

- 01 Phiếu đăng ký dự thi (in ra sau khi đăng kí trực tuyến thành công trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường ĐHSPHN).

- Bản sao công chứng học bạ THPT (đầy đủ 5 học kỳ).

- Bản sao công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có).

- 02 ảnh 4x6 (ghi rõ họ tên, ngày sinh, mã ngành đăng ký dự thi sau ảnh).

- 02 Phong bì có dán tem và ghi sẵn địa chỉ người nhận (để gửi giấy xác nhận điểm thi các môn).

- Biên lai nộp tiền (bản photo) hoặc xác nhận chuyển tiền.

9. Lệ phí xét tuyển

- Lệ phí xét tuyển: 25.000 đ/hồ sơ.

- Lệ phí thi: 160.000đ/01 môn thi.

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

- Nộp hồ sơ từ ngày 06/05/2022 đến ngày 05/07/2022.

- Công bố kết quả: trước ngày 25/07/2022.

(Công bố trên website  http://tuyensinh.hnue.edu.vn).

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Mã ngành

Ngành học

Chỉ tiêu dự kiến

Tổ hợp môn xét tuyển 1

Tổ hợp môn xét tuyển 2

Theo xét KQ thi TN THPT

Theo phương thức khác

7140209

SP Toán học

250

200

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

 

7140209

SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)

35

15

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

7140210

SP Tin học

170

50

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

7140211

SP Vật lý

260

50

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

7140211

SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh)

30

10

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

7140212

SP Hoá học

330

30

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

 

7140212

SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)

30

10

Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07)

 

7140213

SP Sinh học

380

20

Toán, Hoá học, SINH HỌC (B00)

Toán, Ngoại ngữ, SINH HỌC (D08,D32,D34)

7140246

SP Công nghệ

200

163

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01)

7140217

SP Ngữ văn

300

200

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

7140218

SP Lịch sử

90

125

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14)

7140219

SP Địa lý

160

126

Toán, Ngữ văn, Địa (C04)

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

7140204

Giáo dục công dân

80

86

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)

Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)

7140205

Giáo dục chính trị

100

100

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)

Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)

7140231

SP Tiếng Anh

40

67

Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH (D01)

 

7140233

SP Tiếng Pháp

65

7

Toán, Ngữ văn, NGOẠI NGỮ (D01,D02,D03)

Ngữ văn, Địa lí, NGOẠI NGỮ (D15,D42,D44)

7140202

Giáo dục Tiểu học

94

50

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

 

7140202

Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh

50

50

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

 

7140203

Giáo dục Đặc biệt

110

40

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

7140208

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

140

10

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

7140114

Quản lí giáo dục

25

45

Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

7140201

Giáo dục Mầm non

150

50

Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (M00)

 

7140201

Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh

60

20

Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (M01)

Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu (M02)

7140221

SP Âm nhạc

 

260

HÁT, Thẩm âm - Tiết tấu

 

7140222

SP Mĩ thuật

 

283

HÌNH HỌA CHÌ, Trang trí

 

7140206

Giáo dục Thể chất

 

418

BẬT XA, Chạy 100m

 

7440112

Hóa học

70

30

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

Toán, Hoá học, Sinh học (B00)

7420101

Sinh học

75

25

Toán, Hoá học, SINH HỌC (B00)

Toán, Ngoại ngữ, SINH HỌC (D08,D32,D34)

7460101

Toán học

80

20

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

7480201

Công nghệ thông tin

130

40

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

7310630

Việt Nam học

100

50

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

100

50

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

7229030

Văn học

90

10

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

7220201

Ngôn ngữ Anh

30

30

Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH (D01)

 

7229001

Triết học (Triết học Mác, Lê-nin)

90

30

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

7310201

Chính trị học

30

20

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)

Ngữ văn, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân (D66,D68,D70)

7310401

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

80

20

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

7310403

Tâm lý học giáo dục

40

10

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

7760101

Công tác xã hội

65

85

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

7760103

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

40

20

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Đại học Sư phạm Hà Nội: http://www.hnue.edu.vn/

(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:

- Địa chỉ: 136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội

- SĐT: 024.37547823

- Email: [email protected]

- Website: http://www.hnue.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/TruongDaiHocSuPhamHaNoi/

1 290 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: