Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ

Với giải bài tập Toán lớp 12 Bài 3: Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 12 Bài 3.

1 273 03/05/2024


Giải Toán 12 Bài 3: Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ

Câu hỏi khởi động trang 74 Toán 12 Tập 1: Một chiếc máy quay phim ở đài truyền hình được đặt trên một giá đỡ ba chân với điểm đặt P(0; 0; 4) và các điểm tiếp xúc với mặt đất của ba chân lần lượt là Q1(0; – 1; 0), Q2 32;12;0, Q3 32;12;0 (Hình 35). Biết rằng trọng lượng của máy quay là 360 N.

Câu hỏi khởi động trang 74 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Làm thế nào để tìm được tọa độ của các lực F1,  F2,  F3 tác dụng lên giá đỡ?

Lời giải:

Sau bài học này, ta giải quyết được bài toán trên như sau:

Theo giả thiết, ta có các điểm P(0; 0; 4), Q1(0; – 1; 0), Q2 32;12;0, Q3 32;12;0.

Suy ra Câu hỏi khởi động trang 74 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Câu hỏi khởi động trang 74 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Suy ra Câu hỏi khởi động trang 74 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Vì vậy, tồn tại hằng số c ≠ 0 sao cho:

Câu hỏi khởi động trang 74 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Suy ra F1+F2+F3=0;  0;12c .

Mặt khác, ta có: F1+F2+F3=F , trong đó F=0;0;360 là trọng lực tác dụng lên máy quay. Suy ra – 12c = – 360, tức là c = 30.

Vậy Câu hỏi khởi động trang 74 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Hoạt động 1 trang 74 Toán 12 Tập 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz (Hình 36), cho hai vectơ u=x1;y1;z1 v=x2;y2;z2.

Hoạt động 1 trang 74 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

a) Biểu diễn các vectơ u,v theo ba vectơ i,  j,  k.

b) Biểu diễn các vectơ u+v,  uv,  mu (m ℝ) theo ba vectơ i,  j,  k.

c) Tìm tọa độ các vectơ u+v,  uv,  mu (m ℝ).

Lời giải:

a) Ta có u=x1;y1;z1 nên u=x1i+y1j+z1k.

Ta có v=x2;y2;z2 nên v=x2i+y2j+z2k.

b)

u+v=x1i+y1j+z1k+x2i+y2j+z2k

=x1+x2i+y1+y2j+z1+z2k

uv=x1i+y1j+z1kx2i+y2j+z2k

=x1x2i+y1y2j+z1z2k

mu=mx1i+y1j+z1k=mx1i+my1j+mz1k (m ℝ).

c) Ta có u+v=x1+x2i+y1+y2j+z1+z2k .

Do đó, tọa độ của vectơ u+v là (x1 + x2; y1 + y2; z1 + z2).

Ta có uv=x1x2i+y1y2j+z1z2k .

Do đó, tọa độ của vectơ uv là (x1 – x2; y1 – y2; z1 – z2).

Ta có mu=mx1i+my1j+mz1k .

Do đó, tọa độ của vectơ mu là (mx1; my1; mz1).

Luyện tập 1 trang 75 Toán 12 Tập 1:

a) Cho u=2;0;1,v=0;6;2,w=2;3;2. Tìm tọa độ của vectơ u+2v4w.

b) Cho ba điểm A(– 1; – 3; – 2), B(2; 3; 4), C(3; 5; 6). Chứng minh rằng ba điểm A, B, C thẳng hàng.

Lời giải:

a) Ta có 2v=0;  12;  4,  4w=8;12;8 .

Do đó, u+2v = (– 2 + 0; 0 + 12; 1 + (– 4)) = (– 2; 12; – 3).

Suy ra u+2v4w = (– 2 – (– 8); 12 – 12; – 3 – 8).

Vậy u+2v4w = (6; 0; – 11).

b) Ta có: AB = (2 – (– 1); 3 – (– 3); 4 – (– 2)) = (3; 6; 6),

AC = (3 – (– 1); 5 – (– 3); 6 – (– 2)) = (4; 8; 8).

Ta có Luyện tập 1 trang 75 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12 Từ đó suy ra AB=34AC.

Do đó, hai vectơ AB AC cùng phương.

Suy ra hai đường thẳng AB và AC song song hoặc trùng nhau, mà AB ∩ AC = A.

Vậy hai đường thẳng AB và AC trùng nhau hay ba điểm A, B, C thẳng hàng.

Hoạt động 2 trang 75 Toán 12 Tập 1:

a) Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(xA; yA; zA) và B(xB; yB; zB). Gọi M(xM; yM; zM) là trung điểm của đoạn thẳng AB.

- Biểu diễn vectơ OM theo hai vectơ OA OB.

- Tính tọa độ của điểm M theo tọa độ của các điểm A(xA; yA; zA) và B(xB; yB; zB).

b) Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC có trọng tâm G.

- Biểu diễn vectơ OG theo hai vectơ OA, OB , OC.

- Tính tọa độ của điểm G theo tọa độ của các điểm A(xA; yA; zA), B(xB; yB; zB), C(xC; yC; zC).

Lời giải:

a)

- Vì M là trung điểm của AB nên với điểm O ta có: OM=12OA+OB.

- Ta có A(xA; yA; zA) và B(xB; yB; zB) nên OA = (xA; yA; zA) và OB = (xB; yB; zB).

Khi đó, OA+OB = (xA + xB; yA + yB; zA + zB).

Suy ra Hoạt động 2 trang 75 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Do đó, Hoạt động 2 trang 75 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

b)

- Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên với điểm O ta có:

OG=13OA+OB+OC.

- Ta có A(xA; yA; zA), B(xB; yB; zB), C(xC; yC; zC).

Suy ra OA = (xA; yA; zA), OB = (xB; yB; zB), OC = (xC; yC; zC).

Khi đó, OA+OB+OC = (xA + xB + xC; yA + yB + yC; zA + zB + zC).

Suy ra

Hoạt động 2 trang 75 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Do đó,

Hoạt động 2 trang 75 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Luyện tập 2 trang 76 Toán 12 Tập 1: Cho ba điểm A(0; – 1; 1), B(1; 0; 5), G(1; 2; 0).

a) Chứng minh rằng ba điểm A, B, G không thẳng hàng.

b) Tìm tọa độ điểm C sao cho G là trọng tâm của tam giác ABC.

Lời giải:

a) Ta có AB=1;  1;  4,  AG=1;  3;  1.

Suy ra AB=1;1;4kAG=k;  3k;  k ới mọi k ℝ nên hai vectơ AB à AG không cùng phương.

Vậy ba điểm A, B, G không thẳng hàng.

b) Gọi tọa độ điểm C là (xC; yC; zC).

Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên ta có Luyện tập 2 trang 76 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Suy ra xC = 3 – 1 = 2, yC = 6 + 1 = 7, zC = 0 – 6 = – 6.

Vậy C(2; 7; – 6).

Hoạt động 3 trang 76 Toán 12 Tập 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các vectơ u=x1;y1;z1, v=x2;y2;z2.

Hãy biểu diễn các vectơ u,v theo ba vectơ đơn vị i,  j,  k và tính tích vô hướng uv.

Lời giải:

Ta có u=x1;y1;z1, v=x2;y2;z2.

Do đó, u=x1i+y1j+z1k, v=x2i+y2j+z2k.

Ta có uv=x1i+y1j+z1kx2i+y2j+z2k

Hoạt động 3 trang 76 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

i2=j2=k2=1 ij=jk=ki=0 (do là ba vectơ đơn vị đôi một vuông góc với nhau).

Do đó, uv=x1x2+y1y2+z1z2.

Luyện tập 3 trang 77 Toán 12 Tập 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC có A(2; – 1; 1), B(1; – 1; 2) và C(3; 0; 2). Chứng minh rằng tam giác ABC vuông tại A.

Lời giải:

Ta có AB=1;  0;  1,  AC=1;  1;  1.

Nhận thấy (– 1) ∙ 1 + 0 ∙ 1 + 1 ∙ 1 = – 1 + 1 = 0, do đó ABAC=0.

Suy ra hai vectơ AB AC vuông góc với nhau hay hai đường thẳng AB và AC vuông góc với nhau.

Vậy tam giác ABC vuông tại A.

Hoạt động 4 trang 79 Toán 12 Tập 1:

a) Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có A(0; 0; 0), B(1; 0; 0), D(0; 1; 0), C'(1; 1; 1). Hãy chỉ ra tọa độ của một vectơ vuông góc với cả hai vectơ AB AD.

b) Cho hai vectơ u=x1;y1;z1 v=x2;y2;z2 không cùng phương.

Xét vectơ w=y1z2y2z1;z1x2z2x1;x1y2x2y1.

- Tính wu,  wv.

- Vectơ w có vuông góc với cả hai vectơ u v hay không?

Lời giải:

a)

Hoạt động 4 trang 79 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Ta có AB=1;  0;  0,  AD=0;  1;  0.

Gọi tọa độ điểm C là (xC; yC; zC), ta có DC=(xC; yC – 1; zC).

Vì là ABCD.A'B'C'D' hình lập phương nên DC=AB .

Suy ra Hoạt động 4 trang 79 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12 Do đó, C(1; 1; 0).

Ta có CC'=0;  0;  1.

Ta thấy Hoạt động 4 trang 79 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Vậy vectơ CC' vuông góc với cả hai vectơ AB AD.

b)

- Ta có:

Hoạt động 4 trang 79 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

= y1z2x1 – y2z1x1 + z1x2y1 – z2x1y1 + x1y2z1 – x2y1z1

= (y1z2x1 – z2x1y1) + (x1y2z1 – y2z1x1) + (z1x2y1 – x2y1z1) = 0;

Hoạt động 4 trang 79 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

= y1z2x2 – y2z1x2 + z1x2y2 – z2x1y2 + x1y2z2 – x2y1z2

= (y1z2x2 – x2y1z2) + (x1y2z2 – z2z1y2) + (z1x2y2 – y2z1x2) = 0.

- wu=0,  wv=0 nên vectơ w vuông góc với cả hai vectơ u v.

Luyện tập 4 trang 80 Toán 12 Tập 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai vectơ u=1;0;3 v=0;0;3. Hãy chỉ ra tọa độ của một vectơ w khác 0 vuông góc với cả hai vectơ u v.

Lời giải:

Ta có Luyện tập 4 trang 80 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Chọn w = (0; – 3; 0).

Vậy vectơ w vuông góc với cả hai vectơ u v .

Bài tập

Bài 1 trang 80 Toán 12 Tập 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho a=2;3;2 b=3;1;1. Tọa độ của vectơ ab là:

A. (1; – 2; 1).

B. (5; 4; – 3).

C. (– 1; 2; – 1).

D. (– 1; 2; – 3).

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có ab = (2 – 3; 3 – 1; – 2 – (– 1)). Do đó ab = (– 1; 2; – 1).

Bài 2 trang 80 Toán 12 Tập 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho a=0;1;1 b=1;1;0 . Góc giữa hai vectơ a b bằng:

A. 60°.

B. 120°.

C. 150°.

D. 30°.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có Bài 2 trang 80 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Suy ra a,  b=60°.

Bài 3 trang 80 Toán 12 Tập 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho a=1;2;3, b=3;1;2,c=4;2;3.

a) Tìm tọa độ của vectơ u=2a+b3c.

b) Tìm tọa độ của vectơ v sao cho v+2b=a+c .

Lời giải:

a) Ta có 2a=2;  4;6, do đó 2a+b = (– 2 + 3; 4 + 1; 6 + (– 2)) = (1; 5; 4).

Lại có 3c=12;  6;  9, do đó u=2a+b3c = (1 – 12; 5 – 6; 4 – (– 9)).

Vậy u = (– 11; – 1; 13).

b) Ta có v+2b=a+c, suy ra v=a+c2b.

a+c= (– 1 + 4; 2 + 2; 3 + (– 3)) = (3; 4; 0).

2b=6;2;4, do đó v=a+c2b = (3 – 6; 4 – 2; 0 – (– 4)).

Vậy v = (– 3; 2; 4).

Bài 4 trang 80 Toán 12 Tập 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho a=2;2;1,b=2;1;3. Hãy chỉ ra tọa độ của một vectơ c khác 0 vuông góc với cả hai vectơ a b.

Lời giải:

Ta có Bài 4 trang 80 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Chọn c=7;4;6 , ta có vectơ vectơ c vuông góc với cả hai vectơ a b .

Bài 5 trang 81 Toán 12 Tập 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho a=3;2;1,b=2;1;2. Tính côsin của góc a,b.

Lời giải:

Ta cóBài 5 trang 81 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Bài 6 trang 81 Toán 12 Tập 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho A(– 2; 3; 0), B(4; 0; 5), C(0; 2; – 3).

a) Chứng minh rằng ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

b) Tính chu vi tam giác ABC.

c) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.

d) Tính cosBAC^.

Lời giải:

a) Ta có AB=6;  3;  5, AC=2;  1;  3.

Suy ra AB=6;  3;  5kAC=2k;k;3k với mọi k ℝ, do đó hai vectơ AB AC không cùng phương.

Vậy ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

b) Ta có Bài 6 trang 81 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Bài 6 trang 81 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Ta có BC=4;2;8.

Suy ra Bài 6 trang 81 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Chu vi tam giác ABC là C = AB + AC + BC = 70+14+221.

c) Gọi tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là (xG; yG; zG).

Ta có xG=2+4+03=23; yG=3+0+23=53;  zG=0+5+33=23 .

Vậy G23;53;23 .

d) Ta có Bài 6 trang 81 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Do đó hai vectơ AB AC vuông góc với nhau hay hai đường thẳng AB và AC vuông góc với nhau nên BAC^=90°. Vậy cosBAC^ = 0.

Bài 7 trang 81 Toán 12 Tập 1: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D', biết A(1; 0; 1), B(2; 1; 2), D(1; – 1; 1), C'(4; 5; – 5). Hãy chỉ ra tọa độ của một vectơ khác 0 vuông góc với cả hai vectơ trong mỗi trường hợp sau:

a) AC B'D';

b) AC' BD.

Lời giải:

a) Ta có AB=1;  1;  1 , AD=0;1;0,

Vì ABCD.A'B'C'D' là hình hộp nên ABCD là hình bình hành, do đó

AC=AB+AD=1+0;1+1;1+0=1;0;1.

Ta có BD=1;  2;1.

Vì ABCD.A'B'C'D' là hình hộp nên B'D'=BD=1;2;1 .

Ta có Bài 7 trang 81 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Chọn a=2;0;2, vectơ a vuông góc với cả hai vectơ AC B'D'.

b) Ta có AC'=3;5;6, BD=1;  2;1.

Bài 7 trang 81 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Chọn b=17;9;1, vectơ b vuông góc với cả hai vectơ AC' BD.

Bài 8 trang 81 Toán 12 Tập 1: Một chiếc đèn tròn được treo song song với mặt phẳng nằm ngang bởi ba sợi dây không dãn xuất phát từ điểm O trên trần nhà lần lượt buộc vào ba điểm A, B, C trên đèn tròn sao cho tam giác ABC đều (Hình 38). Độ dài của ba đoạn dây OA, OB, OC đều bằng L. Trọng lượng của chiếc đèn là 24 N và bán kính của chiếc đèn là 18 in (1 inch = 2,54 cm). Gọi F là độ lớn của các lực căng F1,F2,F3 trên mỗi sợi dây. Khi đó, F = F(L) là một hàm số với biến số là L.

Bài 8 trang 81 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

a) Xác định công thức tính hàm số F = F(L).

b) Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số F = F(L).

c) Tìm chiều dài tối thiểu của mỗi sợi dây, biết rằng mỗi sợi dây đó được thiết kế để chịu được lực căng tối đa là 10 N.

Lời giải:

Bài 8 trang 81 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

a) Ta có 18 in = 45,72 cm = 0,4572 m.

Gọi G là trọng tâm tam giác ABC.

Vì tam giác ABC đều nên G là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Do đó, GA = GB = GC = 0,4572 m.

Theo bài ra ta có OA = OB = OC = L nên OG (ABC) và Bài 8 trang 81 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Do đó, Bài 8 trang 81 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Vì vậy, tồn tại hằng số c ≠ 0 sao cho: F1=cOA;  F2=cOB;  F3=cOC .

Suy ra F1+F2+F3=cOA+OB+OC.

Theo quy tắc ba điểm ta có

OA+OB+OC=OG+GA+OG+GB+OG+GC

=3OG+GA+GB+GC=3OG

(do G là trọng tâm tam giác ABC nên GA+GB+GC=0 ).

Do đó, F1+F2+F3=3cOG.

Mặt khác ta lại có F1+F2+F3=P, với P là trọng lực tác dụng lên chiếc đèn.

Mà trọng lượng tác dụng lên chiếc đèn là 24 N nên Bài 8 trang 81 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Từ đó suy ra Bài 8 trang 81 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Tam giác OAG vuông tại G (do OG (ABC)) nên ta suy ra

OG=OA2GA2=L20,45722 (m) với L > 0,4572.

Do đó, Bài 8 trang 81 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Khi đó, Bài 8 trang 81 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Vậy F=FL=8LL20,45722 với L > 0,4572.

b) Xét hàm số F=FL=8LL20,45722 với L (0,4572; + ∞).

+ Tập xác định: D = (0,4572; + ∞).

+ Sự biến thiên

- Giới hạn tại vô cực giới hạn vô cực và các đường tiệm cận:

Bài 8 trang 81 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12 Do đó, đường thẳng F = 8 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Bài 8 trang 81 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12 Do đó, đường thẳng L = 0,4572 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

+ Đạo hàm F'L=80,45722L20,45722L20,45722 < 0 với mọi L (0,4572; + ∞).

+ Bảng biến thiên:

Bài 8 trang 81 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Hàm số nghịch biến trên khoảng (0,4572; + ∞).

Hàm số không có cực trị.

+ Đồ thị hàm số được vẽ như hình dưới đây:

Bài 8 trang 81 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

c) Ta có lực căng tối đa của mỗi sợi dây là 10 N.

Với F(L) = 10, ta có 8LL20,45722=10 . Từ đó suy ra

5L20,45722=4L

25L2 – 5,255796 = 16L2

L = 0,762 (0,4572; + ∞).

Vậy chiều dài tối thiểu của mỗi sợi dây là L = 0,762 m = 76,2 cm = 30 in.

1 273 03/05/2024


Xem thêm các chương trình khác: