Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Tích phân

Với giải bài tập Toán lớp 12 Bài 3: Tích phân sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 12 Bài 3.

1 349 08/07/2024


Giải Toán 12 Bài 3: Tích phân

Câu hỏi khởi động trang 17 Toán 12 Tập 2: Họa sĩ thiết kế logo hình con cá cho một doanh nghiệp kinh doanh hải sản. Logo là hình phẳng giới hạn bởi hai parabol với các kích thước được cho trong Hình 3 (đơn vị trên mỗi trục tọa độ là decimét).

Câu hỏi khởi động trang 17 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Làm thế nào để tính diện tích của logo?

Lời giải:

Sau bài học này ta giải quyết được bài toán trên như sau:

Để tính được diện tích của logo ta cần xác định các hàm số f(x) và g(x), sau đó sử dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số f(x), g(x) và hai đường thẳng x = – 5, x = 4.

Vì f(x), g(x) là các parabol nên gọi f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0) và g(x) = a'x2 + b'x + c' (a' ≠ 0).

Quan sát Hình 3, ta thấy:

+ Đồ thị hàm số y = f(x) đi qua các điểm (0; 2), (4; 0) và (– 4; 0) nên

Câu hỏi khởi động trang 17 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Suy ra fx=18x2+2.

+ Đồ thị hàm số y = g(x) đi qua các điểm (0; – 3), (4; 0) và (– 4; 0) nên

Câu hỏi khởi động trang 17 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Suy ra gx=316x2+2 .

Diện tích của logo là:

Câu hỏi khởi động trang 17 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Hoạt động 1 trang 17 Toán 12 Tập 2: Cho hàm số y = f(x) = x2. Xét hình phẳng (được tô màu) gồm tất cả các điểm M(x; y) trên mặt phẳng tọa độ sao cho 1 ≤ x ≤ 2 và 0 ≤ y ≤ x2 (Hình 4). Hình phẳng đó được gọi là hình thang cong AMNB giới hạn bởi đồ thị của hàm số f(x) = x2, trục Ox và hai đường thẳng x = 1, x = 2.

Hoạt động 1 trang 17 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Chia đoạn [1; 2] thành n phần bằng nhau bởi các điểm chia:

x0 = 1, x1=1+1n,x2=1+2n,... ,

xn1=1+n1n,xn=1+nn=2 (Hình 5).

a) Tính diện tích T0 của hình chữ nhật dựng trên đoạn [x0; x1] với chiều cao là f(x0).

Tính diện tích T của hình chữ nhật dựng trên đoạn [x1; x2] với chiều cao là f(x1).

Tính diện tích T của hình chữ nhật dựng trên đoạn [x2; x3] với chiều cao là f(x2).

Tính diện tích Tn – 1­ của hình chữ nhật dựng trên đoạn [xn – 1; xn] với chiều cao là f(xn–1).

Hoạt động 1 trang 17 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

b) Đặt Sn = T0 + T1 + T2 + … + Tn – 1. Chứng minh rằng:

Sn = 1n ∙ [f(x0) + f(x1) + f(x2) + … + f(xn – 1)].

Tổng Sn gọi là tổng tích phân cấp n của hàm số f(x) = x2 trên đoạn [1; 2].

Lời giải:

a) T0 = f(x0) ∙ (x1 – x0) = f(1) ∙ 1+1n1 = f1n .

T1 = f(x1) ∙ (x2 – x1) = f(x1) ∙ 1+2n1+1n = fx1n .

T2 = f(x2) ∙ (x3 – x2) = f(x2) ∙ 1+3n1+2n = fx2n .

Tn – 1 = f(xn – 1 ) ∙ (xn – xn – 1) = f(xn – 1) ∙ 21+n1n = fxn1n .

b) T0 = f1n = fx0n .

Ta có Sn = T0 + T1 + T2 + … + Tn – 1

Luyện tập 1 trang 19 Toán 12 Tập 2: Cho đồ thị hàm số y = f(x) = 2x (x ∈ [0; 2]). Xét tam giác vuông OAB giới hạn bởi đồ thị của hàm số f(x) = 2x, trục Ox và đường thẳng x = 2.

a) Tính diện tích tam giác vuông OAB.

b) Giả sử F(x) là một nguyên hàm của f(x) = 2x trên đoạn [0; 2]. Tính F(2) – F(0). Từ đó hãy chứng tỏ rằng Stam giác vuông OAB = F(2) – F(0).

Lời giải:

Luyện tập 1 trang 19 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

a) Ta có: Stam giác vuông OAB = 12OAAB=1224=4.

b) Ta có: fxdx=2xdx=2xdx=x2+C .

Suy ra F(x) = x2 là một nguyên hàm của hàm số f(x) = 2x trên đoạn [0; 2].

Ta có F(2) = 22 = 4; F(0) = 02 = 0. Suy ra F(2) – F(0) = 4 – 0 = 4.

Mà theo câu a, ta có Stam giác vuông OAB = 4.

Vậy Stam giác vuông OAB = F(2) – F(0).

Hoạt động 2 trang 20 Toán 12 Tập 2: Cho hàm số f(x) = x2.

a) Chứng tỏ F(x) = x33; G(x) = x33+C là các nguyên hàm của hàm số f(x) = x2.

b) Chứng minh rằng F(b) – F(a) = G(b) – G(a), tức là hiệu số F(b) – F(a) không phụ thuộc việc chọn nguyên hàm.

Lời giải:

a) Ta có F'(x) = x33'=x2; G'(x) = x33+C'=x2 (do C là hằng số).

Suy ra F(x) = x33 ; G(x) = x33+C là các nguyên hàm của hàm số f(x) = x2.

b) Ta có F(b) – F(a) = b33a33 ; G(b) – G(a) = b33+Ca33+C=b33a33 .

Suy ra F(b) – F(a) = G(b) – G(a).

Luyện tập 2 trang 20 Toán 12 Tập 2: Tính 0πcosudu

Lời giải:

Ta có 0πcosudu=sinu0π=sinπsin0=0

Hoạt động 3 trang 21 Toán 12 Tập 2: So sánh 012xdx 201xdx

Lời giải:

Ta có 012xdx=x201=1202=1; 201xdx=2x2201=2122022=1

Vậy 012xdx=201xdx

Luyện tập 3 trang 21 Toán 12 Tập 2: Cho 0πsinxdx=2. Tính 0π43sinxdx

Lời giải:

Ta có 0π43sinxdx=430πsinxdx=432=83

Hoạt động 4 trang 21 Toán 12 Tập 2: So sánh:

Hoạt động 4 trang 21 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Lời giải:

Hoạt động 4 trang 21 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Luyện tập 4 trang 22 Toán 12 Tập 2: Tính 12x3xdx

Lời giải:

Ta có 12x3xdx=12x3dx12xdx=x4412x2212=244144222122=94

Hoạt động 5 trang 22 Toán 12 Tập 2: So sánh 012xdx+122xdx 022xdx

Lời giải:

Hoạt động 5 trang 22 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Luyện tập 5 trang 22 Toán 12 Tập 2: Tính 13x2dx

Lời giải:

Luyện tập 5 trang 22 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Luyện tập 6 trang 23 Toán 12 Tập 2: Tính:

Luyện tập 6 trang 23 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Lời giải:

Luyện tập 6 trang 23 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Luyện tập 7 trang 23 Toán 12 Tập 2: Tính 1e73xdx

Lời giải:

Ta có 1e73xdx=73lnx1e=73lneln1=73

Luyện tập 8 trang 24 Toán 12 Tập 2: Tính:

Luyện tập 8 trang 24 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Lời giải:

Luyện tập 8 trang 24 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Luyện tập 9 trang 25 Toán 12 Tập 2: Tính:

Luyện tập 9 trang 25 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Lời giải:

Luyện tập 9 trang 25 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Bài tập

Bài 1 trang 26 Toán 12 Tập 2: Tích phân 231x2dx có giá trị bằng:

Bài 1 trang 26 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có 231x2dx=23x2dx=x1123=1x23=1312=16

Bài 2 trang 26 Toán 12 Tập 2: Tích phân π7π5sinxdx có giá trị bằng:

Bài 2 trang 26 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có π7π5sinxdx=cosxπ7π5=cosπ5cosπ7=cosπ7cosπ5

Bài 3 trang 26 Toán 12 Tập 2: Tích phân 013x2dx có giá trị bằng:

A. 1ln3.

B. 1ln3.

C. – 1.

D. 1.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có 013x2dx=12013xdx=123xln301=1231ln330ln3=1ln3

Bài 4 trang 26 Toán 12 Tập 2: Cho 23fxdx=10, F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên đoạn [– 2; 3], F(3) = – 8. Tính F(– 2).

Lời giải:

Vì F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên đoạn [– 2; 3] nên ta có:

23fxdx=Fx23=F3F2.

23fxdx=10 và F(3) = – 8 nên – 8 – F(– 2) = – 10, suy ra F(– 2) = 2.

Bài 5 trang 27 Toán 12 Tập 2: Cho 04fxdx=4,34fxdx=6. Tính 03fxdx

Lời giải:

Ta có 04fxdx=03fxdx+34fxdx .

Suy ra 03fxdx=04fxdx34fxdx=46=2

Bài 6 trang 27 Toán 12 Tập 2: Tính:

Bài 6 trang 27 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Lời giải:

Bài 6 trang 27 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Bài 6 trang 27 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Bài 7 trang 27 Toán 12 Tập 2: a) Cho một vật chuyển động với vận tốc y = v(t) (m/s). Cho 0 < a < b và v(t) > 0 với mọi t ∈ [a; b]. Hãy giải thích vì sao abvtdt biểu thị quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian từ a đến b (a, b tính theo giây).

b) Áp dụng công thức ở câu a) để giải bài toán sau: Một vật chuyển động với vận tốc v(t) = 2 – sin t (m/s). Tính quãng đường vật di chuyển trong khoảng thời gian từ thời điểm t = 0 (giây) đến thời điểm t = 3π4 (giây).

Lời giải:

a) Gọi s(t) là quãng đường đi được của chuyển động.

Ta có vận tốc là đạo của quãng đường: s'(t) = v(t). Do đó hàm số s(t) là một nguyên hàm của hàm số v(t). Khi đó ta có abvtdt=stab=sbsa .

Vậy abvtdt biểu thị quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian từ a đến b.

b) Quãng đường vật đó di chuyển trong khoảng thời gian từ thời điểm t = 0 (giây) đến thời điểm t = 3π4 (giây) là:

s=03π42sintdt=2t+cost03π4=23π4+cos3π4cos0=3π2221≈ 3 (m).

Bài 8 trang 27 Toán 12 Tập 2: Một vật chuyển động với vận tốc được cho bởi đồ thị ở Hình 9.

Bài 8 trang 27 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

a) Tính quãng đường mà vật di chuyển được trong 1 giây đầu tiên.

b) Tính quãng đường mà vật di chuyển được trong 2 giây đầu tiên.

Lời giải:

Bài 8 trang 27 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Gọi phương trình đường thẳng OA là v(t) = at (a ≠ 0).

Vì OA đi qua điểm A(1; 2) nên với t = 1 thì v = 2, ta có 2 = a ∙ 1, suy ra a = 2.

Do đó, OA: v(t) = 2t.

a) Trong 1 giây đầu tiên, vận tốc của vật được biểu diễn bởi hàm số v(t) = 2t (m/s).

Quãng đường mà vật di chuyển được trong 1 giây đầu tiên là:

s1=012tdt=t201=1202=1 (m).

b) Trong khoảng thời gian từ thời điểm t = 1 (giây) đến thời điểm t = 2 (giây), vận tốc của vật được biểu diễn bởi hàm số hằng v(t) = 2.

Quãng đường mà vật di chuyển được trong khoảng thời gian từ thời điểm t = 1 (giây) đến thời điểm t = 2 (giây) là:

s2=122dt=2t12=221=2(m).

Vậy quãng đường mà vật di chuyển được trong 2 giây đầu tiên là s = 1 + 2 = 3 (m).

Bài 9 trang 27 Toán 12 Tập 2: Ở nhiệt độ 37 °C, một phản ứng hoá học từ chất đầu A, chuyển hoá thành chất sản phẩm B theo phương trình: A → B. Giả sử y(x) là nồng độ chất A (đơn vị mol L­– 1) tại thời gian x (giây), y(x) > 0 với x ≥ 0, thoả mãn hệ thức y'(x) = – 7 ∙ 10– 4y(x) với x ≥ 0. Biết rằng tại x = 0, nồng độ ban đầu của chất A là 0,05 mol L– 1.

a) Xét hàm số f(x) = ln y(x) với x ≥ 0. Hãy tính f'(x), từ đó hãy tìm hàm số f(x).

b) Giả sử ta tính nồng độ trung bình chất A (đơn vị mol L– 1) từ thời điểm a (giây) đến thời điểm b (giây) với 0 < a < b theo công thức 1baabyxdx. Xác định nồng độ trung bình của chất A từ thời điểm 15 giây đến thời điểm 30 giây.

Lời giải:

a) Ta có f(x) = ln y(x). Lấy đạo hàm hai vế ta được: f'(x) = y'xyx.

Mà y'(x) = – 7 ∙ 10– 4y(x), suy ra = – 7 ∙ 10– 4.

Do đó, f'(x) = – 7 ∙ 10– 4.

Hàm số f(x) là một nguyên hàm của hàm số f'(x).

Ta có f'xdx=7104dx=7104x+C .

Suy ra f(x) = – 7 ∙ 10– 4x + C.

Mà f(x) = ln y(x) nên ln y(x) = – 7 ∙ 10– 4x + C. Suy ra y(x) = e7104x+C .

Vì tại x = 0, nồng độ ban đầu của chất A là 0,05 mol L– 1, tức là y(0) = 0,05 nên

eC = 0,05 ⇔ C = ln0,05.

Vậy f(x) = – 7 ∙ 10– 4x + ln0,05.

b) Từ câu a, ta có y(x) = e7104x+ln0,05 .

Khi đó nồng độ trung bình của chất A từ thời điểm 15 giây đến thời điểm 30 giây là:

130151530yxdx=1151530e7104x+ln0,05dx=eln0,05151530e7104xdx

=1300e7104xlne71041530=10021e710430e7104150,049(mol L– 1).

1 349 08/07/2024


Xem thêm các chương trình khác: