Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Nguyên hàm của một số hàm số sơ cấp

Với giải bài tập Toán lớp 12 Bài 2: Nguyên hàm của một số hàm số sơ cấp sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 12 Bài 2.

1 116 08/07/2024


Giải Toán 12 Bài 2: Nguyên hàm của một số hàm số sơ cấp

Câu hỏi khởi động trang 9 Toán 12 Tập 2: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang trên mặt phẳng không ma sát như Hình 1, có vận tốc tức thời cho bởi v(t) = 4 cos t, trong đó t tính bằng giây và v(t) tính bằng centimét/giây. Tại thời điểm t = 0, con lắc đó ở vị trí cân bằng.

Câu hỏi khởi động trang 9 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Phương trình chuyển động của con lắc đó được xác định bằng cách nào?

Lời giải:

Sau bài học này, ta giải quyết được bài toán trên như sau:

Giả sử con lắc chuyển động theo phương trình: s = s(t). Suy ra s'(t) = v(t), do đó s(t) là một nguyên hàm của v(t). Ta có:

vtdt=4costdt=4costdt=4sint+C.

Suy ra s(t) = 4sin t + C.

Tại thời điểm t = 0, ta có s(0) = 0, tức là 4sin 0 + C = 0, hay C = 0.

Vậy phương trình chuyển động của con lắc là: s(t) = 4sin t.

Hoạt động 1 trang 9 Toán 12 Tập 2: Hàm số F(x) = 12x2 có là nguyên hàm của hàm số f(x) = x hay không?

Lời giải:

Ta có F'(x) = 12x2'=122x=x = f(x).

Vậy hàm số F(x) = 12x2 là một nguyên hàm của hàm số f(x) = x.

Luyện tập 1 trang 10 Toán 12 Tập 2: Tìm: x45x2+1dx

Lời giải:

Ta có x45x2+1dx=x4dx5x2dx+1dx

=x4+14+15x2+12+1+x+C=x555x33+x+C

Luyện tập 2 trang 10 Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) x35dx;

b) 1x34dx

Lời giải:

a) x35dx=x35+135+1+C=58x85+C

b) 1x34dx=1x34dx=x34dx=x34+134+1+C=4x14+C=4x4+C

Hoạt động 2 trang 10 Toán 12 Tập 2:

a) Tính đạo hàm của hàm số y = ln|x| trên khoảng (0; + ∞).

b) Tính đạo hàm của hàm số y = ln|x| trên khoảng (– ∞; 0).

Lời giải:

a) Với x ∈ (0; + ∞) thì |x| = x. Do đó, y = ln|x| = ln x.

Ta có y' = (ln x)' = 1x .

b) Với x ∈ (– ∞; 0) thì |x| = – x. Do đó, y = ln|x| = ln (– x).

Ta có y' = [ln (– x)]' = x'x=1x=1x

Luyện tập 3 trang 10 Toán 12 Tập 2: Tìm 49xdx

Lời giải:

Ta có 49xdx=491xdx=49lnx+C

Hoạt động 3 trang 11 Toán 12 Tập 2:

a) Hàm số y = – cos x có là nguyên hàm của hàm số y = sin x hay không?

b) Hàm số y = sin x có là nguyên hàm của hàm số y = cos x hay không?

c) Với x ≠ kπ (k ∈ ℤ), hàm số y = – cot x có là nguyên hàm của hàm số y=1sin2x hay không?

d) Với x ≠ π2 + kπ (k ∈ ℤ), hàm số y = tan x có là nguyên hàm của hàm số y=1cos2x hay không?

Lời giải:

a) Ta có (– cos x)' = – (cos x)' = – (– sin x) = sin x.

Vậy hàm số y = – cos x là một nguyên hàm của hàm số y = sin x.

b) Ta có (sin x)' = cos x.

Vậy hàm số y = sin x là một nguyên hàm của hàm số y = cos x.

c) Với x ≠ kπ (k ∈ ℤ), ta có (– cot x)' = – (cot x)' = – 1sin2x=1sin2x .

Vậy hàm số y = – cot x là một nguyên hàm của hàm số y=1sin2x .

d) Với x ≠ π2 + kπ (k ∈ ℤ), ta có (tan x)' = 1cos2x .

Vậy hàm số y = tan x là một nguyên hàm của hàm số y=1cos2x

Luyện tập 4 trang 11 Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) 8sinxdx

b) 2sinx5cosxdx

Lời giải:

a) 8sinxdx=8sinxdx=8cosx+C=8cosx+C

b) 2sinx5cosxdx=2sinxdx5cosxdx

=2sinxdx5cosxdx=2cosx5sinx+C

Luyện tập 5 trang 11 Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) 1+cot2xdx

b) 11+cos2xdx

Lời giải:

a) 1+cot2xdx=1sin2xdx=cotx+C

b) 11+cos2xdx=11+2cos2x1dx=12cos2xdx

=121cos2xdx=12tanx+C

Hoạt động 4 trang 12 Toán 12 Tập 2: Tính đạo hàm của hàm số Fx=axlna (a > 0, a ≠ 1). Từ đó, nêu một nguyên hàm của hàm số f(x) = ax.

Lời giải:

Với a > 0, a ≠ 1, ta có F'x=axlna'=1lnaax'=1lnaaxlna=ax .

Vậy một nguyên hàm của hàm số f(x) = ax Fx=axlna

Luyện tập 6 trang 12 Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) 4x+2dx

b) 5x+2ex+1dx

Lời giải:

a) 4x+2dx=4x42dx=424xdx=424xln4+C=4x+2ln4+C

b) 5x+2ex+1dx=5x+2dxex+1dx=525xdxeexdx

=525xln5eexlne+C=5x+2ln5ex+1+C

Bài tập

Bài 1 trang 15 Toán 12 Tập 2: 2sinx3cosxdx bằng:

A. 2cos x – 3sin x + C.

B. 2cos x + 3sin x + C.

C. – 2cos x + 3sin x + C.

D. – 2cos x – 3sin x + C.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có 2sinx3cosxdx=2sinxdx3cosxdx=2cosx3sinx+C

Bài 2 trang 15 Toán 12 Tập 2: 7xdx bằng:

A. 7x ∙ ln7 + C.

B. 7x+1x+1+C.

C. 7xln7+C.

D. 7x + C.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có 7xdx=7xln7+C

Bài 3 trang 15 Toán 12 Tập 2: Nguyên hàm của hàm số fx=3xx bằng:

Bài 3 trang 15 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có fxdx=3xxdx=3xdx=3x12dx

=3x12+112+1+C=2x32+C=2xx+C

Bài 4 trang 16 Toán 12 Tập 2: Nguyên hàm của hàm số f(x) = 1 – tan2 x bằng:

A. 2 – tan x + C.

B. 2x – tan x + C.

C. xtan3x3+C.

D. – 2 tan x + C.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có 1tan2xdx=21+tan2xdx=21cos2xdx

=2dx1cos2xdx= 2x – tan x + C.

Bài 5 trang 16 Toán 12 Tập 2: Tìm:

Bài 5 trang 16 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Lời giải:

Bài 5 trang 16 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Bài 6 trang 16 Toán 12 Tập 2: Tìm:

Bài 6 trang 16 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Lời giải:

Bài 6 trang 16 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Bài 7 trang 16 Toán 12 Tập 2: Cây cà chua khi trồng có chiều cao 5 cm. Tốc độ tăng chiều cao của cây cà chua sau khi trồng được cho bởi hàm số

v(t) = – 0,1t3 + t2,

trong đó t tính theo tuần, v(t) tính bằng centimét/tuần. Gọi h(t) (tính bằng centimét) là độ cao của cây cà chua ở tuần thứ t (Nguồn: A. Bigalke et aL, Mathematik, Grundkurs ma-1, Cornelsen 2016).

a) Viết công thức xác định hàm số h(t) (t ≥ 0).

b) Giai đoạn tăng trưởng của cây cà chua đó kéo dài bao lâu?

c) Chiều cao tối đa của cây cà chua đó là bao nhiêu centimét?

d) Vào thời điểm cây cà chua đó phát triển nhanh nhất thì cây cà chua cao bao nhiêu centimét?

Lời giải:

a) Hàm số h(t) là một nguyên hàm của hàm số v(t).

Ta có vtdt=0,1t3+t2dt=0,1t3dt+t2dt=0,025t4+t33+C .

Suy ra ht=0,025t4+t33+C .

Vì cây cà chua khi trồng có chiều cao 5 cm nên h(0) = 5, suy ra C = 5.

Vậy công thức xác định hàm số h(t) là: ht=0,025t4+t33+5  t0 .

b) Xét hàm số ht=0,025t4+t33+5  t0 .

Ta có h'(t) = v(t) = – 0,1t3 + t2; h'(t) = 0 khi t = 0 hoặc t = 10.

Bảng biến thiên của hàm số h(t) trên [0; + ∞) như sau:

Bài 7 trang 16 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Từ bảng biến thiên ta thấy giai đoạn tăng trưởng của cây cà chua đó kéo dài 10 tuần.

c) Từ bảng biến thiên ở câu b, ta thấy chiều cao tối đa của cây cà chua đó là 2653 cm.

d) Xét hàm tốc độ tăng chiều cao của cây cà chua: v(t) = – 0,1t3 + t2 (t ≥ 0).

Ta có v'(t) = – 0,3t2 + 2t; v'(t) = 0 khi t = 0 hoặc t = 203 .

Bảng biến thiên của hàm số v(t) trên [0; + ∞) như sau:

Bài 7 trang 16 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Từ bảng biến thiên ta suy ra vào thời điểm cây cà chua đó phát triển nhanh nhất thì cây cà chua cao 40027 cm.

Bài 8 trang 16 Toán 12 Tập 2: Một quần thể vi khuẩn ban đầu gồm 500 vi khuẩn, sau đó bắt đầu tăng trưởng. Gọi P(t) là số lượng vi khuẩn của quần thể đó tại thời điểm t, trong đó t tính theo ngày (0 ≤ t ≤ 10). Tốc độ tăng trưởng của quần thể vi khuẩn đó cho bởi hàm số P'(t) = kt, trong đó k là hằng số. Sau 1 ngày, số lượng vi khuẩn của quần thể đó đã tăng lên thành 600 vi khuẩn (Nguồn: R. Larson and B. Edwards, Calculus 10e, Cengage 2014). Tính số lượng vi khuẩn của quần thể đó sau 7 ngày (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Lời giải:

Hàm số P(t) là một nguyên hàm của hàm số P'(t).

Ta có P'tdt=ktdt=kt12dt=2k3t32+C=2k3tt+C .

Suy ra Pt=2k3tt+C .

Quần thể vi khuẩn ban đầu gồm 500 vi khuẩn nên với t = 0 thì P = 500 hay P(0) = 500, suy ra 2k300+C=500 , do đó C = 500.

Suy ra Pt=2k3tt+500 .

Vì sau 1 ngày, số lượng vi khuẩn của quần thể đó đã tăng lên thành 600 vi khuẩn, tức là khi t = 1 thì P = 600, hay P(1) = 600, suy ra 2k311+500=600 , do đó k = 150.

Khi đó, công thức tính số lượng vi khuẩn của quần thể đó tại thời điểm t là:

Pt=21503tt+500=100tt+500    0t10.

Vậy số lượng vi khuẩn của quần thể đó sau 7 ngày là:

P7=10077+5002352 (vi khuẩn).

1 116 08/07/2024


Xem thêm các chương trình khác: