Trong kì thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán, ba khối 6, 7, 8 có tất cả 200 học sinh tham dự thi

Lời giải Bài 90* trang 67 SBT Toán 7 Tập 1 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7.

1 437 30/12/2022


Giải SBT Toán 7 Cánh diều Bài tập cuối chương 2

Bài 90* trang 67 SBT Toán 7 Tập 1: Trong kì thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán, ba khối 6, 7, 8 có tất cả 200 học sinh tham dự thi. Tính số học sinh tham dự thi của mỗi khối, biết rằng nếu tăng 313 số học sinh tham gia dự thi của khối lớp 6, tăng 115 số học sinh tham dự thi của khối lớp 7 và tăng 13 số học sinh tham dự thi của khối lớp 8 thì số học sinh tham dự thi của mỗi khối là như nhau.

Lời giải:

Gọi x, y, z (học sinh) lần lượt là số học sinh tham dự thi của khối 6, 7, 8.

Theo đề bài, ba khối 6, 7, 8 có tất cả 200 học sinh tham dự thi nên

x + y + z = 200.

Ta có: x+313x=y+115y=z+13z hay 16x13=16y15=4z3

Suy ra: x13=y15=z12.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

 x13=y15=z12=x+y+z13+15+12=20040=5.

Do đó x = 13 . 5 = 65; y = 15 . 5 = 75; z =  12 . 5 = 60.

Vậy khối 6, 7, 8 lần lượt có: 65 học sinh, 75 học sinh, 60 học sinh tham dự cuộc thi.

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 72 trang 64 SBT Toán 7 Tập 1: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Mọi số vô tỉ đều là số thực...

Bài 73 trang 64 SBT Toán 7 Tập 1: Trong các kết quả của mỗi phép tính sau, kết quả nào không bằng 1,1...

Bài 74 trang 64 SBT Toán 7 Tập 1: Tổng các giá trị của x thỏa mãn x121=52 là...

Bài 75 trang 64 SBT Toán 7 Tập 1:  Sắp xếp các số 4;  5;  113;  64;  73 theo thứ tự tăng dần là...

Bài 76 trang 64 SBT Toán 7 Tập 1: Hai lớp 7A, 7B đã ủng hộ 8 400 000 đồng cho quỹ phòng chống dịch Covid-19...

Bài 77 trang 64 SBT Toán 7 Tập 1: Một ô tô đi quãng đường 135 km với vận tốc v (km/h) và thời gian t (h). Mối quan hệ giữa v và t là...

Bài 78 trang 65 SBT Toán 7 Tập 1: Viết mỗi số sau dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn...

Bài 79 trang 65 SBT Toán 7 Tập 1: Trong các số sau, số nào là số vô tỉ: 34,(3); 5,234561213141516...; −45,8(89); 121; 19; 2516...

Bài 80 trang 65 SBT Toán 7 Tập 1: So sánh: 213,6(42) và 213,598...

Bài 81 trang 65 SBT Toán 7 Tập 1: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: a) 0,34;  6,(25);  159;  169;  15...

Bài 82 trang 65 SBT Toán 7 Tập 1: Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: a) 214;  16;  83;  196;  0,0(51)...

Bài 83 trang 65 SBT Toán 7 Tập 1: Tính: 0,04+0,25+2,31...

Bài 84 trang 66 SBT Toán 7 Tập 1: Tìm x, biết: x+623+(-0,7)+1723=0...

Bài 85 trang 66 SBT Toán 7 Tập 1: Chỉ số đồng hồ đo nước sinh hoạt của nhà bạn Hạnh được thống kê theo bảng sau...

Bài 86 trang 66 SBT Toán 7 Tập 1: Tìm ba số x, y, z, biết: a) 2x = 3y; 5y = 7z và 3x – 7y + 5z = 30...

Bài 87 trang 66 SBT Toán 7 Tập 1: Một chiếc xe đạp và một chiếc xe máy cùng một lúc đi từ A đến B...

Bài 88 trang 66 SBT Toán 7 Tập 1: Chị Hà đã chuẩn bị đúng số tiền để mua 15 kg cá hồi tại một cửa hàng thủy hải sản...

Bài 89 trang 67 SBT Toán 7 Tập 1: Một công ty xây dựng dự định giao cho một nhóm gồm 48 công nhân thực hiện một công việc trong 12 ngày...

Bài 91* trang 67 SBT Toán 7 Tập 1: Cho các số a, b, c thỏa mãn a2  020=b2  021=c2  022. Chứng tỏ rằng...

Bài 92* trang 67 SBT Toán 7 Tập 1: Tìm giá trị nhỏ nhất của mỗi biểu thức sau: a) A = |x − 1| + 21...

Bài 93* trang 67 SBT Toán 7 Tập 1: Tìm giá trị lớn nhất của mỗi biểu thức sau: a) C = − |x| − x2 + 23...

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 4: Làm tròn và ước lượng

Bài 5: Tỉ lệ thức

Bài 6: Dãy tỉ số bằng nhau

Bài 7: Đại lượng tỉ lệ thuận

Bài 8: Đại lượng tỉ lệ nghịch

1 437 30/12/2022


Xem thêm các chương trình khác: