TOP 40 câu Trắc nghiệm Lịch sử 8 Bài 12 (có đáp án 2022) - Nhật Bản giữa thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 Bài 12: Nhật Bản giữa thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Lịch sử 8 Bài 12.

1 1288 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Lịch sử 8 Bài 12: Nhật Bản giữa thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX

Nhận biết

Câu 1. Để đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng phong kiến lạc hậu, Thiên hoàng Minh Trị đã thực hiện nhiều cải cách tiến bộ trên các lĩnh vực

A. Kinh tế, chính trị, văn hóa.

B. Kinh tế, chính trị, xã hội.

C. Văn hóa, giáo dục, quân sự.

D. Kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa, giáo dục, quân sự.

Đáp án: D

Giải thích:

 Cuộc Duy tân Minh Trị được tiến hành trên nhiều lĩnh vực: kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa, giáo dục, quân sự (SGK – Trang 66).

Câu 2. Trong cải cách giáo dục, nội dung được tăng cường trong chương trình giảng dạy ở Nhật Bản là

A. khoa học và kỹ thuật.

B. pháp luật.

C. quan điểm của Nho giáo.

D. giáo lý của các tôn giáo.

Đáp án: A

Giải thích:

 Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học – kĩ thuật trong chương trình giảng dạy (SGK – Trang 67).

Câu 3. Đến cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, Nhật Bản phát triển thành một nước

A. thuộc địa nửa phong kiến.

B. phong kiến nửa thuộc địa.

C. tư bản công nghiệp.

D. quân chủ chuyên chế.

Đáp án: C

Giải thích:

Đến cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, Nhật Bản phát triển thành một nước tư bản công nghiệp (SGK – Trang 67).

Câu 4. Bước sang thế kỉ XX, về đối ngoại, giới cầm quyền Nhật Bản đã đẩy mạnh chính sách

A. công nghiệp hóa.

B. đưa người giỏi sang học ở phương Tây.

C. xâm lược và bành trướng.

D. xoá bỏ chế độ nông nô.

Đáp án: C

Giải thích:

 Bước sang thế kỉ XX, giới cầm quyền Nhật Bản đã đẩy mạnh chính sách xâm lược và bành trướng (SGK – Trang 69).

Câu 5. Năm 1914, Nhật Bản dùng vũ lực để mở rộng khu vực ảnh hưởng của mình ở

A. Triều Tiên.

B. Trung Quốc.

C. Đông Nam Á.

D. Việt Nam.

Đáp án: B

Giải thích:

 Năm 1914, Nhật Bản đã dùng vũ lực để mở rộng khu vực ảnh hưởng ở Trung Quốc (SGK – Trang 68).

Câu 6. Năm 1914, vùng đất nào của Trung Quốc trở thành thuộc địa của Nhật?

A. Châu thổ sông Dương Tử.

B. Vân Nam.

C. Sơn Đông.

D. Quảng Đông, Quảng Châu.

Đáp án: C

Giải thích:

Năm 1914, Nhật Bản đã dùng vũ lực để mở rộng khu vực ảnh hưởng ở Trung Quốc và chiếm Sơn Đông (SGK – Trang 68).

Câu 7. Sau cuộc chiến tranh Nga – Nhật (1904 – 1905) Nhật chiếm

A. bán đảo Liêu Đông, phía nam đảo Xa-kha-lin, Đài Loan, cảng Lữ Thuận.

B. bán đảo Liêu Đông, Hồng Kông, Ma Cao, Đài Loan.

C. phía nam đảo Xa-kha-lin, Đài Loan, cảng Lữ Thuận, Ma Cao.

D. Sơn Đông, Ma Cao, cảng Lữ Thuận, Hồng Kông.

Đáp án: A

Giải thích:

Sau cuộc chiến tranh Nga – Nhật (1904 – 1905) Nhật chiếm bán đảo Liêu Đông, phía nam đảo Xa-kha-lin, Đài Loan, cảng Lữ Thuận (SGK – Trang 69).

Câu 8. Sau cuộc chiến tranh Trung – Nhật (1894 – 1895), kinh tế Nhật Bản càng phát triển mạnh mẽ nhờ

A. số tiền bồi thường chiến phí và của cải cướp được ở Triểu Tiên và Trung Quốc.

B. số tiền bồi thường chiến phí và của cải cướp được ở Việt Nam và Trung Quốc.

C. Nhật Bản tiến hành những cải cách toàn diện.

D. Nhật thu lợi từ việc buôn bán vũ khí chiến tranh cho các nước trên thế giới.

Đáp án: A

Giải thích:

Sau cuộc chiến tranh Trung – Nhật (1894 – 1895), kinh tế Nhật Bản càng phát triển mạnh mẽ nhờ số tiền bồi thường và của cải cướp được ở Triểu Tiên và Trung Quốc (SGK – Trang 68).

Thông hiểu

Câu 9. Chính sách nào sau đây không thể hiện sự tiến bộ tích cực của những cải cách về chính trị, xã hội trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (cuối thế kỉ XIX)?

A. Chế độ nông nô được bãi bỏ.

B. Đưa quý tộc tư sản hóa và đại tư sản lên cầm quyền.

C. Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc.

D. Cử những học sinh ưu tú đi học ở phương Tây.

Đáp án: B

Giải thích:

 Việc đưa quý tộc hóa và đại tư sản lên cầm quyền là một chính sách không tiến bộ khi quyền lực vẫn thuộc về tay những giai cấp bóc lột.

Câu 10. Nhật Bản thoát khỏi sự xâm lược của tư bản phương Tây vì

A. Nhật có chính sách ngoại giao tốt.

B. Nhật có nền kinh tế phát triển.

C. Nhật tiến hành cải cách tiến bộ.

D. chính quyền phong kiến Nhật mạnh.

Đáp án: C

Giải thích:

 Khác với các nước trong khu vực Nhật Bản thoát khỏi sự xâm lược của tư bản phương Tây do Nhật tiến hành cải cách tiến bộ đưa đất nước phát triển hùng mạnh.

Câu 11. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc cải cách Duy Tân Minh Trị là

A. Nhật giữ vững được độc lập, chủ quyền và phát triển chủ nghĩa tư bản.

B. Nhật trở thành nước tư bản đầu tiên ở châu Á.

C. Nhật có điều kiện phát triển công thương nghiệp nhất ở châu Á.

D. sau cải cách nền chính trị - xã hội Nhật ổn định.

Đáp án: A

Giải thích:

 Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc cải cách Duy Tân Minh Trị là Nhật giữ vững được độc lập, chủ quyền và phát triển chủ nghĩa tư bản, từ đó đưa nước Nhật phát triển.

Câu 12. Ý nào sau đây không phải biểu hiện của việc Nhật Bản chuyển mạnh sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?

A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa.

B. Tập trung trong công nghiệp, thương nghiệp và ngân hàng.

C. Nhiều công ty độc quyền xuất hiện và giữ vai trò to lớn.

D. Xoá bỏ chế độ nông nô.

Đáp án: D

Giải thích:

 Biểu hiện của việc Nhật Bản chuyển mạnh sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa là đẩy mạnh công nghiệp hóa, tập trung trong công nghiệp, thương nghiệp và ngân hàng, nhiều công ty độc quyền xuất hiện và giữ vai trò to lớn.

Câu 13. Nhật Bản xác định biện pháp chủ yếu để vươn lên trong thế giới tư bản chủ nghĩa là

A. chạy đua vũ trang với các nước tư bản chủ nghĩa.

B. xuất khẩu tư bản dưới hình thức cho vay lãi cao.

C. duy trì sự tồn tại của chế độ Mạc phủ Tô-ku-ga-oa.

D. tiến hành chiến tranh giành giật thuộc địa, mở rộng lãnh thổ.

Đáp án: D

Giải thích:

 Biện pháp chủ yếu để vươn lên trong thế giới tư bản chủ nghĩa một cách nhanh chóng của Nhật Bản là tiến hành chiến tranh giành giật thuộc địa, mở rộng lãnh thổ.

Câu 14. Ý nào không đúng khi nói về, đường lối ngoại giao của Nhật vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?

A. Tìm mọi cách xóa bỏ những hiệp ước bất bình đẳng.

B. Thực hiện chính sách ngoại giao xâm lược, bành trướng.

C. Tìm mọi cách áp đặt ách thống trị thực dân lên các nước láng giềng.

D. Thông qua viện trợ để chi phối nền chính trị các nước.

Đáp án: D

Giải thích:

 Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, Nhật tìm mọi cách xóa bỏ những hiệp ước bất bình đẳng đã kí kết trước đó, thực hiện chính sách ngoại giao xâm lược, bành trướng và tìm mọi cách áp đặt ách thống trị thực dân lên các nước láng giềng.

Câu 15. Sau chiến tranh Nga – Nhật, Nhật Bản bước lên địa vị

A. một đế quốc hùng mạnh ở Viễn Đông.

B. một đế quốc giàu mạnh ở châu Âu.

C. công xưởng của thế giới.

D. nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới.

Đáp án: A

Giải thích:

 Sau chiến tranh Nga – Nhật, Nhật Bản bước lên địa vị một đế quốc hùng mạnh ở Viễn Đông với hệ thống thuộc địa rộng lớn, đất nước phát triển mạnh.

Câu 16. Nguyên nhân của phong trào đấu tranh ở Nhật vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là

A. sự bóc lột nặng nề của chế độ tư bản khiến cho nhân dân lao động cực khổ.

B. chế độ nông nô vẫn còn duy trì.

C. nông dân không được chia ruộng đất.

D. nước Nhật tiến hành nhiều các cuộc chiến tranh hao người, tốn của.

Đáp án: A

Giải thích:

 Do bị chế độ tư bản bóc lột nặng nề nên phong trào đấu tranh của nhân dân Nhật Bản đã bùng nổ vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.

Vận dụng

Câu 17. Cuộc Duy tân Minh Trị có tác dụng như thế nào đối với nền kinh tế, xã hội Nhật?

A. Nhật thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

B. Quý tộc tư sản hoá và đại tư sản lên nắm chính quyền.

C. Chế độ nông nô bị xóa bỏ.

D. Chính sách giáo dục bắt buộc được thi hành.

Đáp án: A

Giải thích:

Cuộc Duy Tân Minh Trị với những cải cách toàn diện đã giúp Nhật thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

Câu 18. Cuộc Duy Tân của Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản vì

A. do giai cấp vô sản lãnh đạo.

B. đã xóa bỏ mọi tàn dư phong kiến.

C. mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.

D. xóa bỏ chế độ nông nô.

Đáp án: C

Giải thích:

Cuộc Duy Tân của Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản vì đã lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Nhật Bản.

Câu 19. Cuộc Duy tân Minh Trị là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để vì

A. đã xóa bỏ chế độ nông nô.

B. chưa triệt để thủ tiêu lực lượng phong kiến.

C. liên minh quý tộc và tư sản nắm quyền.

D. mở đường cho nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.

Đáp án: B

Giải thích:

Cuộc Duy tân Minh Trị là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để vì chưa triệt để thủ tiêu lực lượng phong kiến (ngôi vua vẫn tồn tại….)

Câu 20. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật là

A. chủ nghĩa đế quốc hiếu chiến.

B. chủ nghĩa đế quốc thực dân.

C. chủ nghĩa đế quốc mang tính chất phát xít..

D. chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.

Đáp án: D

Giải thích:

Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.

Câu 21: Từ giữa thế kỉ XIX, các nước tư bản Âu- Mĩ đã có động thái gì đối với Nhật Bản?

A. Xâm chiếm Nhật Bản làm thuộc địa

B. Đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Nhật

C. Tiến hành xâu xé Trung Quốc

D. Can thiệp vào Nhật Bản, đòi “mở cửa”

Đáp án: D

Giải thích: Cuối thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây (Mĩ, Anh, Pháp, …) ngày càng tăng cường can thiệp vào Nhật Bản, đòi mở cửa.

Câu 22: Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện vào giữa thế kỉ XIX, chính quyền Nhật Bản đã có chủ trương gì?

A. Duy trì nền quân chủ chuyên chế.

B. Tiến hành những cải cách tiến bộ.

C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây.

D. Thiết lập chế độ Mạc Phủ mới.

Đáp án: B

Giải thích: Để đưa đất nước thoát ra khỏi tình trạng khủng hoảng, sau khi lật đổ chế độ Mạc phủ, nắm lại thực quyền, tháng 1-1868, Thiên hoàng Minh Trị đã tiến hành một loạt những cải cách tiến bộ trên tất cả các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục, quân sự

Câu 23: Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản ở đầu thế kỉ XX là

A. Gây chiến tranh với các nước tư bản phương Tây

B. Đẩy mạnh chính sách xâm lược và bành trướng

C. Đẩy mạnh xâm lược các quốc gia ở xung quanh

D. Đẩy mạnh xuất khẩu tư bản để thu lợi nhuận

Đáp án: B

Giải thích: Bước sang thế kỉ XX, giới cầm quyền Nhật Bản đã đẩy mạnh chính sách xâm lược và bành trướng như tiến hành cuộc chiến tranh Nga- Nhật, xâm lược Trung Quốc

Câu 24: Cuộc Duy tân Minh Trị có tác động như thế nào đến tình hình Nhật Bản cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX?

A. Tạo tiền đề để Nhật chiến thắng trong các cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa.

B. Giúp Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ bị biến thành thuộc địa, phát triển thành nước tư bản công nghiệp

C. Đưa Nhật Bản tiến nhanh trên con đường đế quốc chủ nghĩa

D. Đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng lạc hậu, gia nhập vào hàng ngũ các nước đế quốc

Đáp án: B

Giải thích: Dưới tác động của cuộc Duy tân Minh Trị, đến cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa, phát triển thành một nước tư bản công nghiệp

Câu 25: Khu vực nào ở Trung Quốc là vùng ảnh hưởng của Nhật Bản đầu thế kỉ XX?

A. Bắc Kinh

B. Đài Loan và Đông Bắc Trung Quốc

C. Hồng Kông

D. Thượng Hải

Đáp án: B

Giải thích: Đầu thế kỉ XX, Nhật Bản chiếm bán đảo Liêu Đông, phía nam bán đảo Xa-kha-lin, Đài Loan và Cảng Lữ Thuận của Trung Quốc. Năm 1914, Nhật Bản đã dùng vũ lực để mở rộng khu vực ảnh hưởng của Trung Quốc và chiến Sơn Đông (phía Đông Bắc Trung Quốc).

=> Đầu thế kỉ XX, Đài Loan và Đông Bắc Trung Quốc chịu ảnh hưởng của Nhật.

Câu 26: Nội dung nào sau đây không thuộc nội dung cải cách kinh tế của cuộc Duy tân Minh Trị?

A. Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho hoạt động kinh tế

B. Thống nhất thị trường, tiền tệ

C. Xóa bỏ quyền sở hữu ruộng đất phong kiến

D. Tăng cường phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn

Đáp án: C

Giải thích: Về kinh tế, chính phủ đã ban hành chính sách thống nhất tiền tệ, thống nhất thị trường, cho phép mua bán ruộng đất, tăng cường phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng, cầu cống, đường sá…Tuy nhiên quyền sở hữu ruộng đất phong kiến vẫn tiếp tục được duy trì chứ không được xóa bỏ.

Câu 27: Hiến pháp 1889 đã xác lập thể chế chính trị gì ở Nhật Bản?

A. Chế độ quân chủ chuyên chế

B. Chế độ quân chủ lập hiến

C. Chế độ Cộng hòa đại nghị

D. Chế độ Cộng hòa Tổng thống

Đáp án: B

Giải thích: Hiến pháp 1889 của Nhật Bản đã xác định thể chế chính trị ở Nhật Bản là chế độ quân chủ lập hiến. Thiên hoàng là nguyên thủ tối cao, có quyền hạn rất lớn. Quốc hội gồm 2 viện là thượng viện và hạ viện

Câu 28: Đặc điểm nào chứng tỏ những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?

A. Sự xuất hiện các công ti độc quyền trong nước và việc đẩy mạnh chiến tranh xâm lược thuộc địa.

B. Việc ứng dụng những thành tựu của cách mạng công nghiệp ở Nhật Bản đã đạt được nhiều thành tựu to lớn.

C. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản.

D. Nhiều cuộc đấu tranh của nông dân nổ ra nhằm chống lại sự bóc lột của giới chủ.

Đáp án: A

Giải thích:

Những đặc điểm của chủ nghĩa tư bản khi tiến lên chủ nghĩa đế quốc là:

- Quá trình tập trung sản xuất và tập trung tư bản dẫn tới sự hình thành các tổ chức độc quyền

- Sự hình thành tầng lớp tư bản tài chính

- Quá trình xuất khẩu tư bản được đẩy mạnh

- Các cuộc chiến tranh để phân chia và phân chia lại lãnh thổ

Khi tiến lên chủ nghĩa đế quốc, ở Nhật Bản đã xuất hiện nhiều công ty độc quyền lũng đoạn nền kinh tế- chính trị; đẩy mạnh các cuộc chiến tranh xâm lược và chiến tranh đế quốc để mở rộng lãnh thổ

Câu 29: Thiên hoàng Minh Trị đã không thực hiện chính sách cải cách nào về quân sự?

A. Quân đội được tổ chức và huân luyện theo kiểu phương Tây.

B. Quân sự hóa toàn bộ nền kinh tế- chính trị

C. Thực hiện chế độ nghĩa vụ thay thế cho chế độ trưng binh.

D. Công nghiệp hóa ngành đóng tàu, sản xuất vũ khí.

Đáp án: B

Giải thích: Về quân sự, Thiên hoàng Minh Trị tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây, chế độ nghĩa vụ thay cho chế độ trưng binh. Công nghiệp đóng tàu, sản xuất vũ khí được chú trọng, ….

Câu 30: Bản chất của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản từ năm 1868 là

A. Cuộc cách mạng tư sản không triệt để

B. Cuộc cách mạng công nghiệp

C. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới

D. Cuộc cách mạng dân chủ

Đáp án: A

Giải thích:

Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản từ năm 1868 mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản không triệt. Cụ thể

- Nó đã thực hiện những nhiệm vụ cơ bản của một cuộc cách mạng tư sản là xóa bỏ những rào cản phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển

- Tuy nhiên chế độ phong kiến vẫn chưa bị xóa bỏ hoàn toàn (quyền lực tối cao thuộc về Thiên hoàng; chế độ sở hữu phong kiến vấn dược duy trì)

1 1288 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: