Tiếng Anh lớp 8 Unit 4: Material world - Friends Plus
Lời giải bài tập Unit 4: Material world sách Tiếng Anh lớp 8 Friends Plus hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 4: Material world.
Giải Tiếng Anh lớp 8 Unit 4: Material world - Friends Plus
Unit 4 Vocabulary trang 38, 39
Gợi ý:
Types of pollution the photos show are air pollution and water pollution. Three other problems in the world today: soil pollution, noise pollution and light pollution.
Hướng dẫn dịch:
Các loại ô nhiễm trong ảnh là ô nhiễm không khí và ô nhiễm nguồn nước. Ba vấn đề khác trên thế giới hiện nay: ô nhiễm đất, ô nhiễm tiếng ồn và ô nhiễm ánh sáng.
Đáp án:
- provide: cung cấp - develop: phát triển - produce: sản sinh ra, sản xuất ra - throw away: vứt đi - damage: phá hủy, hủy hoại - pollute: làm ô nhiễm - use: sử dụng |
- save: tiết kiệm - recycle: tái chế - protect: bảo vệ - run out of: cạn kiệt - destroy: hủy hoại - afford: đủ khả năng (để làm gì) - reduce: làm giảm |
Đáp án:
1. 100 |
2. every year |
3. weeks |
4. minutes |
5. hours |
6. seventeen |
7. £700 |
8. 1993 |
Hướng dẫn dịch:
Kiểm tra trí tuệ sinh thái của bạn!
Trái đất cung cấp mọi thứ chúng ta cần, nhưng bạn nghĩ bao nhiêu về nó? Phát triển trí tuệ sinh thái của bạn bằng cách hiểu hành động của bạn có thể ảnh hưởng đến thế giới chúng ta đang sống như thế nào.
A. Vương quốc Anh thải ra hơn 100 triệu tấn rác mỗi năm. Trung bình, mỗi người ở Vương quốc Anh vứt lượng rác bằng trọng lượng của chính họ cứ sau 7 tuần.
B. Túi ni lông hủy hoại môi trường và giết chết động vật biển. Chúng làm ô nhiễm thị trấn và thành phố của chúng ta. Chúng ta sử dụng mỗi túi nhựa trong trung bình chỉ mười hai phút.
C. Tái chế một miếng nhôm có thể tiết kiệm đủ năng lượng để chạy một chiếc tivi trong ba giờ. Mất sáu tuần để tái chế lon nước cũ của bạn thành các bộ phận của máy bay, ô tô hoặc lon nước hiện tại!
D. Chúng ta phải bảo vệ thế giới của mình. Chúng ta đang cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên và phá hủy các khu rừng nhiệt đới. Hai mươi bốn cây tạo ra được một tấn báo. Một tấn báo tái chế tiết kiệm được mười bảy cây.
E. Ở một số nơi trên thế giới, mọi người không đủ khả năng mua thực phẩm. Ở những nơi khác, mọi người mua nhiều hơn mức họ cần. Một gia đình điển hình ở Vương quốc Anh lãng phí khoảng 700 bảng Anh thực phẩm mỗi năm.
F. Tắm vòi hoa sen thay cho bồn tắm giúp giảm lượng nước chúng ta lãng phí. Bồn cầu sản xuất trước năm 1993 sử dụng nhiều nước hơn 60% so với bồn cầu sản xuất từ sau đó.
It’s important that we _________.
I’m quite concerned about _________.
Đáp án:
Speaker 4 (Will) isn’t worried about the environment because he said ‘the Earth’s been around for a long time and the weather’s always changing, isn’t it? That’s just the way things are – it’s not a big deal.’
Hướng dẫn dịch:
CÁC CỤM TỪ KHÓA
Bày tỏ quan điểm
Tôi lo lắng về …….
Điều quan trọng là chúng ta ….
Chúng ta cần dừng……..
Chúng ta cần bắt đầu…….
Tôi khá lo lắng về…..
Người nói thứ 4 (Will) không lo lắng về môi trường vì anh ấy đã nói ‘Trái đất đã hình thành từ rất lâu và thời tiết luôn thay đổi, đúng chứ? Đó chỉ là cách mọi thứ diễn ra – đó không phải là vấn đề lớn.’
Nội dung bài nghe:
I = Interviewer, Y = Yana, MI = Mitchell, P = Paul, W = Will
1. Yana
I: What worries you most about the planet?
Y: I’m worried about the damage we’re doing to it. Every day on my way home from work I see people with bags and bags of stuff. It’s important that we realize we shouldn’t just buy something and then throw it away when we get bored. We need to stop buying so much.
2. Mitchell
I: Are you worried about the planet?
MI: Yeah, I am actually, about things like pollution and climate change. We need to start thinking about what causes these things and take action. Also, I think we need to recycle more.
3. Paul
I: What worries you about the planet?
P: I’m quite concerned about our food, where it comes from and how far it travels to get to us. A lot of healthy food is becoming hard to afford for many families.
4. Will
I: Are you worried about the planet?
W: No, I’m not particularly worried. The Earth’s been around for a long time and the weather’s always changing, isn’t it? That’s just the way things are – it’s not a big deal.
Hướng dẫn dịch:
I = Người phỏng vấn, Y = Yana, MI = Mitchell, P = Paul, W = Will
1. Yana
I: Điều gì khiến bạn lo lắng nhất về hành tinh này?
Y: Tôi lo lắng về thiệt hại mà chúng tôi đang gây ra đối với Trái Đất. Mỗi ngày trên đường đi làm về, tôi thấy mọi người cầm những chiếc túi và túi đựng đồ đạc. Điều quan trọng là chúng ta cần nhận ra rằng không nên mua một thứ gì đó và sau đó ném nó đi khi cảm thấy chán. Chúng ta cần ngừng mua quá nhiều.
2. Mitchell
I: Bạn có lo lắng về hành tinh này không?
MI: Có, tôi thực sự quan tâm đến những thứ như ô nhiễm và biến đổi khí hậu. Chúng ta cần bắt đầu suy nghĩ về nguyên nhân gây ra những điều này và hành động. Ngoài ra, tôi nghĩ chúng ta cần tái chế nhiều hơn.
3. Paul
I: Điều gì làm bạn lo lắng về hành tinh này?
P: Tôi khá lo lắng về thực phẩm của chúng ta, nó có nguồn gốc từ đâu và phải di chuyển bao xa để đến được với chúng ta. Rất nhiều thực phẩm tốt cho sức khỏe đang trở nên khó mua đối với nhiều gia đình.
4. Will
I: Bạn có lo lắng về hành tinh không?
W: Không, tôi không đặc biệt lo lắng. Trái đất đã tồn tại từ lâu và thời tiết luôn thay đổi, đúng chứ? Đó chỉ là cách mọi thứ diễn ra - nó không phải là vấn đề lớn.
Gợi ý:
I completely agree with the quote, "There is no such thing as ‘away’. When you throw something away, it must go somewhere." It highlights the fact that we cannot simply discard our waste and forget about it because it ends up in landfills, polluting our soil and waterways, or worse, in the ocean, endangering marine life.
I’m worried about the amount of waste that is generated on a daily basis and how it is affecting the environment. We have been negligent in our disposal methods, which has led to severe consequences such as pollution, habitat destruction, and climate change.
It’s important that we take responsibility for our waste management and find sustainable solutions for its disposal. We need to adopt practices such as recycling, composting, and reducing our usage of single-use products.
We need to stop treating our planet as if it is an infinite resource that can withstand all the damage we inflict upon it. The reality is that our actions have consequences, and we need to be mindful of them to ensure a sustainable future for generations to come.
We need to start incorporating environmentally friendly habits into our daily routines. Simple changes like carrying reusable bags, bottles, and utensils can go a long way in reducing our waste footprint.
I’m quite concerned about the long-term effects of our current waste management practices. It's time to take action and make a positive impact on the environment by acknowledging the inevitable consequences of our actions.
Hướng dẫn dịch:
Tôi hoàn toàn đồng ý với câu nói "Không có gì gọi là 'biến mất'. Khi bạn vứt bỏ một thứ gì đó, nó hẳn phải đi tới đâu đó." Nó nhấn mạnh một thực tế rằng chúng ta không thể chỉ đơn giản vứt bỏ rác thải và quên nó đi vì nó sẽ được chuyển đến các bãi rác, gây ô nhiễm đất và nguồn nước, hoặc tệ hơn là chuyển đến đại dương, gây nguy hiểm cho sinh vật biển.
Tôi lo lắng về lượng chất thải được tạo ra hàng ngày và nó ảnh hưởng đến môi trường như thế nào. Chúng ta đã cẩu thả trong các phương pháp xử lý, dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng như ô nhiễm, hủy hoại môi trường sống và biến đổi khí hậu.
Điều quan trọng là chúng ta phải chịu trách nhiệm quản lý chất thải và tìm ra các giải pháp bền vững để xử lý chất thải đó. Chúng ta cần áp dụng các biện pháp như tái chế, làm phân trộn và giảm sử dụng các sản phẩm sử dụng một lần.
Chúng ta cần ngừng đối xử với hành tinh của mình như thể nó là một nguồn tài nguyên vô hạn có thể chịu được mọi tàn phá mà chúng ta gây ra cho nó. Thực tế là hành động của chúng ta đều dẫn đến hậu quả và chúng ta cần lưu tâm đến chúng để đảm bảo một tương lai bền vững cho các thế hệ mai sau.
Chúng ta cần bắt đầu kết hợp những thói quen thân thiện với môi trường vào thói quen hàng ngày của mình. Những thay đổi đơn giản như mang theo túi, chai lọ và đồ dùng có thể tái sử dụng có thể giúp ích rất nhiều trong việc giảm lượng rác thải của chúng ta.
Tôi khá lo ngại về những tác động lâu dài của các hoạt động quản lý chất thải hiện tại của chúng ta. Đã đến lúc phải hành động và tạo tác động tích cực đến môi trường bằng cách thừa nhận những hậu quả không thể tránh khỏi từ hành động của chúng ta.
Gợi ý:
Three things that my school can do to reduce waste:
- Have a paperless system: School can move towards a paperless system for administrative tasks, such as sending out newsletters and memos via email instead of printing them out.
- Create a composting system: School could create a composting system for food waste. This would help to reduce the amount of organic waste that ends up in landfills and provide a source of nutrient-rich soil for school gardens.
- Use energy-efficient lighting: School can switch to using energy-efficient lighting, such as LED bulbs, which use less energy and last longer than traditional light bulbs.
Three things that I can do at home:
- Buy second-hand items: I can purchase second-hand items like clothing, books, and electronics, rather than buying new ones. This helps to reduce the amount of waste created through manufacturing and packaging.
- Reduce plastic usage: I can reduce plastic usage by avoiding single-use plastics such as straws, bags, and water bottles. I can use reusable alternatives like metal or glass straws, cloth bags, and refillable water bottles.
- Practice recycling: I can ensure that I am recycling materials like paper, plastic, and aluminum. I can also look for ways to repurpose items instead of throwing them away.
Hướng dẫn dịch:
Ba điều mà trường học của tôi có thể làm để giảm thiểu rác thải:
- Xây dựng hệ thống không dùng tới giấy: Trường học có thể hướng tới một hệ thống không cần giấy tờ cho các công việc hành chính, chẳng hạn như gửi các bản tin và bản ghi nhớ qua email thay vì in chúng ra.
- Tạo hệ thống ủ phân: Trường học có thể tạo ra một hệ thống ủ phân cho chất thải thực phẩm. Điều này sẽ giúp giảm lượng chất thải hữu cơ thải ra bãi rác và cung cấp nguồn đất giàu dinh dưỡng cho vườn trường.
- Sử dụng hệ thống chiếu sáng tiết kiệm năng lượng: Trường học có thể chuyển sang sử dụng ánh sáng tiết kiệm năng lượng, chẳng hạn như bóng đèn LED sử dụng ít năng lượng hơn và tuổi thọ cao hơn bóng đèn thông thường.
Ba điều mà tôi có thể làm ở nhà:
- Mua đồ cũ: Tôi có thể mua đồ cũ như quần áo, sách vở và đồ điện tử thay vì mua đồ mới. Điều này giúp giảm lượng chất thải được tạo ra khi sản xuất và đóng gói.
- Giảm thiểu việc sử dụng nhựa: Tôi có thể giảm việc sử dụng nhựa bằng cách tránh các loại nhựa sử dụng một lần như ống hút, túi ni lông và chai nước. Tôi có thể sử dụng các đồ thay thế có thể tái sử dụng như ống hút bằng kim loại hoặc thủy tinh, túi vải và chai nước có thể dùng lại.
- Tập tành tái chế: Tôi có thể chắc rằng mình đang tái chế các vật liệu như giấy, nhựa và nhôm. Tôi cũng có thể tìm cách tái sử dụng các đồ dùng thay vì vứt chúng đi.
Gợi ý:
The term 'superfood' is a marketing buzzword that refers to a food that is considered to be particularly nutritious or beneficial for one's health due to its high nutrient density.
Some examples of foods that are often classified as superfoods include:
- Blueberries - rich in antioxidants and vitamin C
- Kale - high in vitamins A, C, and K, as well as calcium and fiber
- Salmon - an excellent source of omega-3 fatty acids
- Chia seeds - high in fiber, protein, and omega-3 fatty acids
- Quinoa - a good source of protein, fiber, and various vitamins and minerals
Hướng dẫn dịch:
Thuật ngữ 'siêu thực phẩm' là một từ thông dụng trong tiếp thị đề cập đến một loại thực phẩm được coi là đặc biệt bổ dưỡng hoặc có lợi cho sức khỏe do độ dinh dưỡng cao.
Một số ví dụ về thực phẩm thường được phân loại là siêu thực phẩm bao gồm:
- Quả việt quất - giàu chất chống oxy hóa và vitamin C
- Cải xoăn - giàu vitamin A, C và K, cũng như canxi và chất xơ
- Cá hồi – giàu axit béo omega-3
- Hạt Chia - giàu chất xơ, protein và axit béo omega-3
- Hạt quinoa - nguồn cung cấp protein, chất xơ, nhiều loại vitamin và khoáng chất
INSECTS – The food of the future
Đáp án:
resources, farming
Giải thích:
- pollution: ô nhiễm
- resources: các nguồn tài nguyên
- farming: trồng trọt, canh tác
- crime: tội phạm
Thông tin: There are a lot of hungry people in the world, so how do we deal with it? In the next thirty years, we'll need to provide enough protein for billions more mouths, and with all these extra people there will be even less space for farming. One solution is for us to eat insects. They are a great source of protein and they don't need as much space or water as farm animals. (Có rất nhiều người đói trên thế giới, vậy làm thế nào để chúng ta giải quyết vấn đề này? Trong 30 năm tới, chúng ta sẽ cần cung cấp đủ protein cho hàng tỷ miệng ăn nữa, và với lượng người tăng thêm này, thậm chí sẽ có ít đất trống hơn để canh tác. Một giải pháp cho chúng ta là ăn côn trùng. Chúng là một nguồn protein tuyệt vời và chúng không cần nhiều không gian hoặc nước như động vật trang trại.)
Hướng dẫn dịch:
Thực phẩm của tương lai
CÔN TRÙNG – Thực phẩm của tương lai
Có rất nhiều người đói trên thế giới, vậy làm thế nào để chúng ta giải quyết vấn đề này? Trong 30 năm tới, chúng ta sẽ cần cung cấp đủ protein cho hàng tỷ miệng ăn nữa, và với lượng người tăng thêm này, thậm chí sẽ có ít đất trống hơn để canh tác. Một giải pháp cho chúng ta là ăn côn trùng. Chúng là một nguồn protein tuyệt vời và chúng không cần nhiều không gian hoặc nước như động vật trang trại.
Vậy tại sao chúng ta không ăn côn trùng thường xuyên? Thực tế là nhiều người ở Châu Á, Châu Phi và Nam Mỹ đã làm như vậy rồi. Vấn đề là người châu Âu và Bắc Mỹ lại không muốn. Một số chính phủ hiện đang cố gắng thuyết phục họ lí do tại sao đó là một ý tưởng hay. Ví dụ, Phòng thí nghiệm Thực phẩm Bắc Âu ở Copenhagen đã phát triển dự án 'Món ngon côn trùng'. Các đầu bếp đã đến năm châu lục để khám phá một thế giới hương vị côn trùng lạ thường. Ở Úc, họ đã nếm mật ong. Họ ăn sâu bướm chiên ở Tanzania, và ở Mexico, họ thưởng thức trứng kiến sa mạc. Liệu họ và các tổ chức tương tự khác có thuyết phục được người châu Âu và người Mỹ ăn 1 miếng sâu bướm hay kiến không? Quan điểm của bạn là gì? Có bao nhiêu người sẽ ăn côn trùng trong tương lai? Bạn sẽ ăn bao nhiêu món ăn làm từ côn trùng?
1. What problem will we have in the next thirty years?
2. Why are insects the solution?
3. What does the word they in bold refer to?
4. In what parts of the world do people eat insects?
Đáp án:
1. We will have to produce enough protein for billions more mouths.
2. Insects are a great source of protein and don’t need as much space or water as farm animals.
3. They refers to the chefs from the Nordic Food Lab.
4. Asia, Africa and South America
Giải thích:
1. Thông tin: In the next thirty years, we'll need to provide enough protein for billions more mouths,….. (Trong 30 năm tới, chúng ta sẽ cần cung cấp đủ protein cho hàng tỷ miệng ăn nữa,….)
2. Thông tin: One solution is for us to eat insects. They are a great source of protein and they don't need as much space or water as farm animals. (Một giải pháp cho chúng ta là ăn côn trùng. Chúng là một nguồn protein tuyệt vời và chúng không cần nhiều không gian hoặc nước như động vật trang trại.)
3. Thông tin: The Nordic Food Lab in Copenhagen, for example, developed the ‘Insect Deliciousness’ project. Its chefs have been to five continents to discover an incredible world of insect flavour. In Australia, they tasted honey ants. They ate fried caterpillars in Tanzania, and in Mexico, they enjoyed desert-ant eggs. (Ví dụ, Phòng thí nghiệm Thực phẩm Bắc Âu ở Copenhagen đã phát triển dự án 'Món ngon côn trùng'. Các đầu bếp đã đến năm châu lục để khám phá một thế giới hương vị côn trùng lạ thường. Ở Úc, họ đã nếm mật ong. Họ ăn sâu bướm chiên ở Tanzania, và ở Mexico, họ thưởng thức trứng kiến sa mạc.)
4. Thông tin: So why don’t we eat insects regularly? The fact is that many people in Asia, Africa and South America already do. (Vậy tại sao chúng ta không ăn côn trùng thường xuyên? Thực tế là nhiều người ở Châu Á, Châu Phi và Nam Mỹ đã làm như vậy rồi.)
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta sẽ gặp vấn đề gì trong 30 năm tới? – Chúng ta sẽ phải sản xuất đủ protein cho hàng tỉ miệng ăn nữa.
2. Tại sao côn trùng là giải pháp? – Côn trùng là nguồn protein tuyệt vời và không cần nhiều không gian hay nước như các động vật trang trại.
3. Từ They in đậm đề cập đến điều gì? – Từ They đề cập tới các đầu bếp từ Phòng thí nghiệm Thực phẩm Bắc Âu.
4. Ở những nơi nào trên thế giới người ta ăn côn trùng? – Châu Á, Châu Phi và Nam Mỹ.
deal with solution convince persuade view
Đáp án:
- deal with: giải quyết
- solution: giải pháp
- convince: thuyết phục (ai tin vào điều gì)
- persuade: thuyết phục (ai làm gì)
- view: quan điểm
I'm not too worried about world hunger because there are many kinds of food we can eat.
I agree, but I think it’s important that we start eating different things.
Tôi không quá lo lắng về nạn đói trên thế giới vì có nhiều loại thực phẩm chúng ta có thể ăn.
Tôi đồng ý, nhưng tôi nghĩ điều quan trọng là chúng ta bắt đầu ăn những thứ khác nhau.
Gợi ý:
A: I'm quite worried about world hunger because the reality for millions upon millions of people around the world is that they are undernourished or malnourished because they simply do not have any (or enough) food to eat.
B: I don’t think so, there are many food sources in the world for us.
A: Is it a good idea to eat insects?
B: Yes, it is. Because insects can provide nutrition, with high protein, fat and mineral contents.
Hướng dẫn dịch:
A: Tôi khá lo lắng về nạn đói trên thế giới vì thực tế đối với hàng triệu triệu người trên thế giới là họ bị thiếu dinh dưỡng hoặc suy dinh dưỡng vì đơn giản là họ không có (hoặc không đủ) thức ăn để ăn.
B: Tôi không đồng ý, trên thế giới có rất nhiều nguồn thức ăn cho chúng ta mà.
A: Ăn côn trùng có phải là ý tưởng hay không?
B: Có. Vì côn trùng có thể cung cấp dinh dưỡng, có hàm lượng chất đạm, chất béo và chất khoáng cao.
Unit 4 Language focus trang 41
1. That’s too ______ hungry children.
3. We’ll need to provide _______ protein.
4. Insects don’t need as _______ space or water.
5. How ________ people will eat insects in the future?
6. How ________ food made with insects will you eat?
Đáp án:
1. many |
2. a lot (of), a few |
3. enough |
4. much |
5. many |
6. much |
Giải thích:
- a little + N (không đếm được): 1 chút, 1 ít….
- many + N (đếm được số nhiều): nhiều…
- a lot of + N (đếm được số nhiều/ không đếm được): nhiều….
- a few + N (đếm được số nhiều): 1 vài, 1 số….
- enough + N (đếm được/ không đếm được): đủ
- much + N (không đếm được): nhiều….
- How many + N (đếm được số nhiều)…: Có bao nhiêu….
- How much + N (không đếm được)…: Có bao nhiêu…
Hướng dẫn dịch:
1. Có quá nhiều trẻ em bị bỏ đói.
2. Có nhiều người đó trên thế giới, nhưng chỉ có vài người đang cố làm gì đó để thay đổi nó.
3. Chúng ta sẽ cần cung cấp đủ lượng protein.
4. Côn trùng không cần nhiều không gian hay nước.
5. Có bao nhiêu người sẽ ăn côn trùng trong tương lai?
6. Bạn sẽ ăn bao nhiêu món ăn được làm từ côn trùng?
Đáp án:
1. many, a few, a lot of, enough
2. enough, much, a little, a lot of
3. a few, a little
4. a lot of, much, many
5. enough
Hướng dẫn dịch:
CÁC QUY TẮC
1. Chúng ta có thể dùng định lượng từ nào với danh từ đếm được? – many (nhiều), a few (1 vài, 1 số), a lot of (nhiều), enough (đủ)
2. Chúng ta có thể dùng định lượng từ nào với danh từ không đếm được? – enough (đủ), much (nhiều), a little (1 ít, 1 chút), a lot of (nhiều)
3. Chúng ta có thể dùng định lượng từ nào để diễn tả có 1 số lượng nhỏ thứ gì đó? – a few (1 vài, 1 số), a little (1 ít, 1 chút)
4. Chúng ta có thể dùng định lượng từ nào để diễn tả có 1 số lượng lớn thứ gì đó? – a lot of (nhiều), much (nhiều), many (nhiều)
5. Định lượng từ nào có nghĩa “đủ”? – enough (đủ)
Reduce your waste in 4 easy steps
TIP 1. Make a shopping list before going shopping.
TIP 2. Check the fridge and food cupboards before you shop and buy only what you really need.
TIP 3. Buy the freshest food you can.
You may spend (6) a little / a few pounds more, but fresh food is much better for you.
Đáp án:
1. much |
2. A lot of |
3. not enough |
4. how many |
5. too many |
6. a few |
7. a little |
|
Giải thích:
1. much + N (không đếm được): nhiều….
much + N (không đếm được): nhiều….
food (thức ăn) là danh từ không đếm được
2. a lot of + N (đếm được số nhiều/ không đếm được): nhiều….
a few + N (đếm được số nhiều): 1 vài, 1 số….
food (thức ăn) là danh từ không đếm được
3. enough + N (đếm được/ không đếm được): đủ
a little + N (không đếm được): 1 chút, 1 ít….
people (mọi người) là danh từ đếm được số nhiều
4. how many + N (đếm được số nhiều)…: Có bao nhiêu….
how much + N (không đếm được)…: Có bao nhiêu…
things (thứ) là danh từ đếm được số nhiều
5. too many + N (đếm được số nhiều)…: quá nhiều….
enough + N (đếm được/ không đếm được): đủ
things (thứ) là danh từ đếm được số nhiều , xét về nghĩa thì too many là đáp án đúng.
6. a little + N (không đếm được): 1 chút, 1 ít….
a few + N (đếm được số nhiều): 1 vài, 1 số….
pounds (pao – đơn vị đo trọng lượng) là danh từ đếm được số nhiều
7. a lot of + N (đếm được số nhiều/ không đếm được): nhiều….
a little + N (không đếm được): 1 chút, 1 ít….
time (thời gian) là danh từ không đếm được, xét về nghĩa thì a little là đáp án đúng.
Hướng dẫn dịch:
Giảm lượng rác thải theo 4 bước đơn giản
Gia đình bạn có vứt bỏ quá nhiều thức ăn không? Dưới đây là một vài lời khuyên bạn có thể làm theo để tránh lãng phí.
MẸO 1. Lập danh sách mua sắm trước khi đi mua.
Rất nhiều thức ăn bị vứt vào thùng rác. Rất ít người viết ra chính xác những gì họ cần mua tại các cửa hàng.
MẸO 2. Kiểm tra tủ lạnh và tủ đựng thức ăn trước khi đi mua sắm và chỉ mua những gì bạn thực sự cần.
Thật ngạc nhiên có biết bao nhiêu thứ chúng ta đi mua mà đã có rồi. Chúng ta vứt bỏ quá nhiều thứ chỉ để nhường chỗ cho những đồ mới.
MẸO 3. Mua thực phẩm tươi ngon nhất có thể.
Bạn có thể phải chi nhiều tiền hơn cho 1 vài pao, nhưng thực phẩm tươi sống tốt hơn nhiều.
MẸO 4. Dành 1 ít thời gian để lên thực đơn trong tuần. Bạn có thể làm điều đó một cách nhanh chóng, đồng nghĩa với việc bạn sẽ không mua những thứ không cần thiết.
4 (trang 41 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the dialogues. (Hoàn thành các cuộc đối thoại.)
Myra: How (1) _______ meat do you eat each week?
Pete: I love meat, so I eat a (2) ______ of it. Twice a day in fact.
Myra: That’s (3) _______ much meat!
Simon: Do you eat (4) _______ fruit?
Đáp án:
1. much |
2. lot |
3. too |
4. enough |
5. few |
6. not |
Giải thích:
1. How much + N (không đếm được): có bao nhiêu…; meat (thịt) là danh từ không đếm được
2. a lot of + N (đếm được số nhiều/ không đếm được): nhiều….; it (meat) là danh từ không đếm được
3. too much + N (không đếm được): quá nhiều…; meat (thịt) là danh từ không đếm được
4. enough + N (đếm được/ không đếm được): đủ; fruit (hoa quả) là danh từ không đếm được
5. a few + N (đếm được số nhiều): 1 vài, 1 số….; pieces (miếng) là danh từ đếm được số nhiều
6. not enough + N (đếm được/ không đếm được): không đủ
Hướng dẫn dịch:
A.
Myra: Bạn ăn bao nhiêu thịt mỗi tuần?
Pete: Tôi thích thịt, nên tôi ăn rất nhiều. Trên thực tế là hai lần 1 ngày.
Myra: Vậy là quá nhiều thịt rồi!
B.
Simon: Bạn có ăn hoa quả không?
Maria: Tôi có. Tôi ăn vài miếng mỗi buổi tối. Nhưng mẹ tôi nói nó không đủ.
How much water do you drink each day? (Bạn uống bao nhiêu nước mỗi ngày?)
Gợi ý:
A.
A: How much chocolate do you eat each month?
B: I love chocolate, so I eat a lot of it. Two big boxes of chocolate per month in fact.
A: That’s too much chocolate!
B.
A: Do you drink enough milk?
B: I think so. I drink a cup of milk every morning. But my mum says it’s not enough.
Hướng dẫn dịch:
A.
A: Bạn ăn bao nhiêu sô cô la mỗi tháng?
B: Tôi thích sô cô la, vì vậy tôi ăn rất nhiều. Trên thực tế, hai hộp sô cô la lớn mỗi tháng.
A: Vậy là quá nhiều sô cô la rồi!
B.
A: Bạn có uống đủ sữa không?
B: Tôi có. Tôi uống một cốc sữa mỗi sáng. Nhưng mẹ tôi nói như vậy là chưa đủ.
Gợi ý:
Here are some rules for my class on how everyone can help reduce waste:
1. Bring a refillable water bottle to class instead of disposable ones. This will reduce a lot of plastic waste.
2. Use reusable bags instead of single-use plastic bags when bringing things to class. A few reusable bags in your backpack or locker can make a big difference.
3. Turn off classroom lights and electronics when not in use or when leaving the room for a long period of time. This can save a lot of energy.
4. Use a pencil until it is too short to write with, instead of throwing it away when there is still enough lead left. This will reduce the amount of pencil waste.
Hướng dẫn dịch:
Dưới đây là một số quy tắc cho lớp học của tôi về cách mọi người có thể giúp giảm thiểu rác thải:
1. Mang theo chai nước có thể đổ đầy lại đến lớp thay vì chai dùng một lần. Điều này sẽ làm giảm rất nhiều chất thải nhựa.
2. Sử dụng túi tái sử dụng thay vì túi nhựa dùng một lần khi mang đồ đến lớp. Một vài chiếc túi có thể tái sử dụng trong ba lô hoặc tủ đựng đồ có thể tạo nên sự khác biệt lớn đấy.
3. Tắt đèn phòng học và các thiết bị điện tử khi không sử dụng hoặc khi ra khỏi phòng trong thời gian dài. Điều này có thể tiết kiệm rất nhiều năng lượng.
4. Sử dụng bút chì cho đến khi nó quá ngắn để viết, thay vì vứt nó đi khi vẫn còn đủ chì. Điều này sẽ làm giảm lượng rác thải bút chì.
Unit 4 Vocabulary and listening trang 42
Gợi ý:
When it comes to finding solutions to world problems, it is the collective responsibility of everyone - individuals, governments, organizations, and society as a whole.
Individuals can contribute by making small changes in their daily lives, such as reducing waste and conserving energy. Governments are responsible for creating policies that address global issues such as climate change, poverty, and inequality. Organizations and businesses have a role to play in implementing sustainable practices and innovating new technologies that address these challenges.
Ultimately, finding solutions to world problems requires collaboration, creativity, and commitment from all stakeholders. It is a shared responsibility to ensure a better future for our planet and its inhabitants.
Hướng dẫn dịch:
Khi nói đến vấn đề tìm ra giải pháp cho các vấn đề thế giới, đó là trách nhiệm tập thể của tất cả mọi người - cá nhân, chính phủ, tổ chức và toàn xã hội.
Các cá nhân có thể đóng góp bằng cách thực hiện những thay đổi nhỏ trong cuộc sống hàng ngày, chẳng hạn như giảm rác thải và bảo tồn năng lượng. Chính phủ chịu trách nhiệm đưa ra các chính sách giải quyết các vấn đề toàn cầu như biến đổi khí hậu, nghèo đói và bất bình đẳng. Các tổ chức và doanh nghiệp có vai trò trong việc thực hiện các hành động bền vững và đổi mới công nghệ mới để giải quyết những thách thức này.
Cuối cùng, việc tìm kiếm giải pháp cho các vấn đề thế giới đòi hỏi sự hợp tác, sáng tạo và cam kết từ tất cả các bên liên quan. Đó là trách nhiệm chung để đảm bảo một tương lai tốt đẹp hơn cho hành tinh của chúng ta và cư dân của nó.
Đáp án:
automatic, digital, ecological, electronic, hi-tech, home-made, multi-functional, natural, recycled, second-hand, smart, solar, useful, waterproof
Hướng dẫn dịch:
- automatic (a): tự động - digital (a): thuộc con số - ecological (a): thuộc sinh thái học - electronic (a): thuộc ngành điện tử - hi-tech (a): công nghệ cao - home-made (a): làm tại nhà - multi-functional (a): đa chức năng |
- natural (a): tự nhiên - recycled (a):tái chế - second-hand (a): đã qua sử dụng - smart (a): thông minh - solar (a): thuộc mặt trời - useful (a): hữu ích - waterproof (a): chống thấm nước |
Đáp án:
A. automatic |
B. digital, smart |
C. electronic, solar |
D. recycled |
E. second-hand |
F. waterproof |
Hướng dẫn dịch:
- automatic vacuum cleaner: máy hút bụi tự động
- digital/ smart watch: đồng hồ kỹ thuật số/ đồng hồ thông minh
- electronic/ solar street light: đèn đường điện, đèn đường dùng năng lượng mặt trời
- recyled furniture: đồ đạc tái chế
- second-hand junk: đồ sắt vụn đã qua sử dụng
- waterproof phone: điện thoại chống nước
Julie: Hello, Murray. Tell us a little about the problem first.
Julie: But you have found a solution, haven't you?
Julie: That sounds a bit hi-tech, doesn't it? How does it work?
Julie: So, children can use them for several years as their feet grow, can't they?
Murray: Yes, for up to five years.
Julie: But how's that possible? One shoe won't fit everyone, will it?
Julie: Can the kids use them for running around as well? I mean, are they practical?
Julie: At the moment, people are wearing them in Ecuador, Haiti, Ghana and Kenya, aren't they?
Murray: Yes, that's right. And the company is planning to get them to many more countries, too.
Julie: Xin chào, Murray. Đầu tiên hãy cho chúng tôi biết một chút về vấn đề đi.
Julie: Nhưng bạn đã tìm ra giải pháp rồi phải không?
Julie: Điều đó nghe có vẻ khá công nghệ cao phải không? Nó hoạt động thế nào?
Julie: Vậy, trẻ em có thể sử dụng chúng trong vài năm khi chân chúng to lên, phải vậy không?
Murray: Đúng, đến tận năm năm.
Julie: Nhưng làm thế nào mà có thể? Một chiếc giày sẽ không vừa với tất cả mọi người, phải không?
Julie: Bọn trẻ có thể sử dụng chúng để chạy nhảy xung quanh không? Ý tôi là, chúng có thực tế không?
Julie: Hiện tại, mọi người đang mang chúng ở Ecuador, Haiti, Ghana và Kenya phải không?
Murray: Vâng, đúng vậy. Và công ty cũng đang có kế hoạch đưa chúng đến nhiều quốc gia khác.
Đáp án:
Because they get bigger or smaller, so poor children who can’t afford new shoes can wear them.
Hướng dẫn dịch:
Vì những đôi giày có thể trở nên to hơn hoặc bé đi, nên những đứa trẻ nghèo không có đủ tiền mua giày mới có thể mang chúng.
1. Murray talks about special shoes that can help children and are _______ at the same time.
3. Murray says that the shoes are very simple and not __________ at all.
4. The shoes are practical and useful, but they aren't ____________.
5. The next story will be about clothes made from __________ and natural materials.
Đáp án:
1. ecological |
2. second-hand |
3. hi-tech |
4. waterproof |
5. recycled |
Hướng dẫn dịch:
1. Murray nói về những đôi giày đặc biệt có thể giúp ích cho trẻ em và đồng thời thân thiện với môi trường.
2. Rất nhiều trẻ em gặp vấn đề vì đi giày cũ không đúng cỡ chân.
3. Murray nói rằng đôi giày rất đơn giản và không có công nghệ cao chút nào cả.
4. Đôi giày thiết thực và hữu ích, nhưng chúng không chống nước.
5. Câu chuyện tiếp theo sẽ là về quần áo làm từ vật liệu tái chế và tự nhiên.
1. There are millions of children in the world who don’t have shoes. [ ]
2. That sounds a bit hi-tech. [ ]
3. That's really useful, isn’t it? [ ]
4. At the moment, people are wearing them in Ecuador. [ ]
Đáp án:
1. F
2. O (That sounds …)
3. O (the adjective useful expresses an opinion)
4. F
Hướng dẫn dịch:
1. Có hàng triệu trẻ em trên thế giới không có giày.
2. Điều đó nghe có vẻ khá công nghệ cao phải không?
(Có cụm That sounds….)
3. Điều đó thực sự hữu ích phải không?
(Tính từ useful thể hiện quan điểm.)
4. Hiện tại, mọi người đang mang chúng ở Ecuador.
My object’s an electric skateboard. We invented it to get to places quickly.
That sounds cool. Can you use it for getting to school?
That sounds a bit hi-tech / useless / cool / silly / etc.
Nghe có vẻ ngầu đấy. Bạn có thể sử dụng nó để đến trường không?
Có. Bạn có thể sử dụng nó để đi….
Nghe hơi công nghệ cao/vô dụng/hay ho/ngớ ngẩn/v.v.
Chúng ta có thể sử dụng chúng cho ...?
Gợi ý:
A: My object’s a smart bike lock. We invented it to provide better security and convenience for cyclists. It uses advanced technology to protect bikes from theft and make locking and unlocking easier.
B: That sounds cool. Is it easy to use?
A: Yes, it is very user-friendly and convenient to use.
Q: How does it work?
A: It works by using Bluetooth connectivity to unlock the bike lock through a mobile app. The smart lock also has built-in sensors that can detect when someone is tampering with the bike and send an alert to the user's smartphone.
Q: That sounds a bit hi-tech. How's that possible?
A: The smart bike lock uses cutting-edge technology such as Bluetooth, GPS, and motion sensors to provide enhanced security and convenience for cyclists.
Q: Can we use it for any type of bike?
A: Yes, the smart bike lock is compatible with most types of bikes and can be easily attached to the frame of the bike. It is ideal for anyone who wants to protect their bike from theft and have a more convenient way of locking and unlocking their bike.
Hướng dẫn dịch:
A: Đồ vật của tôi là khóa xe đạp thông minh. Chúng tôi đã phát minh ra nó để cung cấp sự an toàn và thuận tiện hơn cho người đi xe đạp. Nó sử dụng công nghệ tiên tiến để bảo vệ xe đạp khỏi trộm cắp và giúp khóa và mở khóa dễ dàng hơn.
B: Điều đó nghe thật ngầu. Nó có dễ sử dụng không?
A: Có, nó rất thân thiện với người dùng và tiện lợi khi sử dụng.
B: Nó hoạt động như thế nào?
A: Nó hoạt động bằng cách sử dụng kết nối Bluetooth để mở khóa xe đạp thông qua một ứng dụng trên thiết bị di động. Khóa thông minh cũng được tích hợp các cảm biến có thể phát hiện khi ai đó đang chạm vào xe đạp và gửi cảnh báo đến điện thoại thông minh của người dùng.
B: Điều đó nghe có vẻ hơi công nghệ cao nhỉ. Làm thế nào mà có thể?
A: Khóa xe đạp thông minh sử dụng công nghệ tiên tiến như Bluetooth, GPS và cảm biến chuyển động để tăng cường an toàn và tiện lợi cho người đi xe đạp.
B: Chúng ta có thể sử dụng nó cho bất kỳ loại xe đạp nào chứ?
A: Đúng, khóa xe đạp thông minh tương thích với hầu hết các loại xe đạp và có thể dễ dàng gắn vào khung xe. Nó lý tưởng cho những ai muốn bảo vệ xe đạp của mình khỏi bị trộm và có một cách khóa và mở khóa xe đạp thuận tiện hơn.
Unit 4 Language focus trang 43
1. That sounds a bit hi-tech, doesn’t it?
2. So, children can use them for several years, can't they?
3. One shoe won't fit everyone, will it?
4. That's really useful, isn’t it?
5. People are wearing them in ..., aren't they?
Đáp án:
1. That sounds a bit hi-tech, doesn’t it?
2. So, children can use them for several years, can’t they?
3. One shoe won’t fit everyone, will it?
4. That’s really useful, isn’t it?
5. People are wearing them in … , aren’t they?
Hướng dẫn dịch:
1. Điều đó nghe có vẻ khá công nghệ cao nhỉ?
2. Vậy trẻ em có thể sử dụng chúng được mấy năm phải không?
3. Một đôi giày sẽ không vừa với tất cả mọi người phải không?
4. Điều đó thực sự hữu ích phải không?
5. Mọi người đang đi chúng trong ..., phải không?
We use question tags to check information. In the question tag, we use:
1. a positive / negative verb for negative sentences.
2. a positive / negative verb for affirmative sentences.
3. the same / different auxiliary verb as in the sentence.
4. a form of do / will when there is no auxiliary verb in the sentence.
5. modal verbs when there is / isn’t a modal in the statement.
Đáp án:
1. positive |
2. negative |
3. same |
4. do |
5. is |
Hướng dẫn dịch:
CÁC QUY TẮC:
Chúng ta dùng câu hỏi đuôi để kiểm tra thông tin. Trong câu hỏi đuôi, chúng ta dùng:
1. động từ khẳng định cho câu phủ định.
2. động từ phủ định cho câu khẳng định.
3. trợ động từ giống như trong câu.
4. dạng của “do”/ “will” khi không có trợ động từ trong câu.
5. động từ khuyết thiếu khi có động từ khuyết thiếu trong câu.
3 (trang 43 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the correct options. (Chọn những lựa chọn đúng.)
1. The bottles go in the recycling bin, do / don’t they?
2. You can help us, can / can’t you?
3. Pollution is a huge problem, doesn’t / isn’t it?
4. They won't pollute the air, will / won't they?
6. We can reduce waste, can’t / don’t we?
Đáp án:
1. don’t |
2. can’t |
3. isn’t |
4. will |
5. aren’t |
6. can’t |
Giải thích:
1. Động từ trong câu là “go” – dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dùng dạng phủ định là “don’t”.
2. Câu có động từ khuyết thiếu dạng khẳng định “can” => câu hỏi đuôi dùng dạng phủ định là “can’t”.
3. Câu có động từ tobe dạng khẳng định là “is” => câu hỏi đuôi dùng dạng phủ định là “isn’t”.
4. Câu có động từ dạng phủ định “won’t pollute” => câu hỏi đuôi dùng dạng khẳng định là “will”.
5. Câu có động từ tobe dạng khẳng định “am” và chủ ngữ là I => câu hỏi đuôi chuyển thành dạng phủ định “aren’t”.
6. Câu có động từ khuyết thiếu dạng khẳng định “can” => câu hỏi đuôi dùng dạng phủ định “can’t”.
Hướng dẫn dịch:
1. Những chiếc lọ bị vứt vào thùng tái chế, đúng không?
2. Bạn có thể giúp chúng tôi không?
3. Ô nhiễm là vấn đề lớn phải không?
4. Chúng sẽ làm ô nhiễm không khí có phải không?
5. Tôi đúng có phải không?
6. Chúng ta có thể làm giảm rác thải, đúng chứ?
1. We should exchange books with each other, ___________?
2. They’re using too much water, ____________?
3. The company doesn’t waste water, ____________?
4. You can recycle this phone, ____________?
5. The population of the city will increase in the next ten years, ____________?
Đáp án:
1. shoun’t we |
2. aren’t they |
3. does it |
4. can’t you |
5. won’t it |
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta nên trao đổi sách với nhau, phải không?
2. Họ đang sử dụng quá nhiều nước phải không?
3. Công ty không làm lãng phí nước phải không?
4. Bạn có thể tái chế chiếc điện thoại này phải không?
5. Dân số thành phố sẽ tăng trong mười năm tới phải không?
Megan: That's not another new bag, (1) ___________?
Alex: It looks great, (2) ____________?
Megan: Yes, but those aren’t sweet packets, (3) ____________?
Alex: They are! The whole bag is made with recycled packets. It’s really clever, (4) ____________?
Alex: I'll get you one for your birthday.
Megan: Really? You won't forget, (5) ____________?
Đáp án:
1. is it |
2. doesn’t it |
3. are they |
4. isn’t it |
5. will you |
Hướng dẫn dịch:
Megan:Đó không phải là một chiếc túi mới khác, phải không?
Alex: Nó trông đẹp đấy nhỉ?
Megan:Đúng, nhưng đó không phải là những chiếc túi dễ thương, phải không?
Alex: Có chứ, toàn bộ túi được làm bằng các gói tái chế. Nó thực sự thông minh phải không?
Megan:Vâng. Tôi cũng muốn một cái!
Alex: Tôi sẽ mua cho bạn một cái vào ngày sinh nhật.
Megan:Thật sao? Bạn sẽ không quên, đúng không?
Alex: Đừng lo. Tôisẽ không quên đâu.
1. The bag wasn't expensive, was it?
2. They can buy them online, can’t they?
Đáp án:
1. down |
2. down |
3. up |
Hướng dẫn dịch:
1. Chiếc túi không đắt, đúng không?
2. Họ có thể mua chúng trên mạng, đúng không?
3. Bạn sẽ gọi cho tôi, đúng chứ?
Your birthday is in June, isn’t it?
Yes! You went to the cinema last weekend, didn’t you?
No, I didn’t. You’ve got two sisters, haven’t you?
- last weekend: cuối tuần trước
- likes/ dislikes: thích/ không thích
Sinh nhật bạn vào tháng 6, đúng chứ?
Đúng! Bạn đã đi xem phim cuối tuần trước, phải không?
Không. Bạn có 2 chị gái, đúng chứ?
Gợi ý:
- You have painting and singing abilities, don’t you?
- Your birthday isn’t in August, is it?
- You went on a trip last week, didn’t you?
- There are five people in your family, aren’t there?
- You don’t like shopping, do you?
- You will go abroad next holiday, won’t you?
Hướng dẫn dịch:
- Bạn có khả năng hội họa và ca hát, phải không?
- Sinh nhật của bạn không phải là vào tháng tám, phải không?
- Bạn đã đi du lịch vào tuần trước phải không?
- Có năm người trong gia đình bạn, phải không?
- Bạn không thích mua sắm, phải không?
- Bạn sẽ đi nước ngoài vào kỳ nghỉ tới, phải không?
Gợi ý:
When I am buying someone a present, I will learn about theirinterests and hobbies, their age and gender and the occasion or reason for the gift. In addition, I will also consider my relationship with that person (e.g. how well I know them) and my budget and availability of the item.
Hướng dẫn dịch:
Khi tôi mua quà cho ai đó, tôi sẽ tìm hiểu về mối quan tâm và sở thích của họ, tuổi và giới tính của họ cũng như dịp hoặc lý do tặng quà. Ngoài ra, tôi cũng sẽ xem xét tới mối quan hệ của mình với người đó (ví dụ: mức độ hiểu biết của tôi về họ) cũng như ngân sách bản thân và xem mặt hàng đó còn không.
Grace: Oh, it’s nice, but it’s quite (2) ____________.
Sammy: I like the size of it, but it’s a bit too (3) ____________.
Grace Wow! It’s, like, £70! I mean, it’s not as (4) __________ as that silver one.
Sammy: Oh yes, I much prefer that one. it’s Mum's style.
Grace: Which one is (5) _________?
Sammy: OK, let’s see. Right, the silver one is much (6) _________ expensive. It’s only £30.
Grace: Well, get that one then.
Đáp án:
1. mum |
2. small |
3. expensive |
4. nice |
5. cheaper |
6. less |
Sammy buys the silver pendant. (Sammy mua mặt dây chuyền bạc.)
Hướng dẫn dịch:
Sammy:Tôi đang tìm đồ trang sức cho mẹ tôi. Bạn nghĩ gì về mặt dây chuyền này? Đó là vàng thật.
Grace: Ồ, nó đẹp đấy, nhưng nó khá là nhỏ.
Sammy:Tôi thích kích thước của nó, nhưng nó hơi đắt.
Grace: Chà! Nó có giá £ 70! Ý tôi là, nó còn không đẹp bằng cái màu bạc kia.
Sammy:Ồ đúng vậy, tôi thích cái đó hơn. Đó là phong cách của mẹ tôi.
Grace:Cái nào rẻ hơn vậy?
Sammy: OK, để xem nào. Phải rồi, cái màu bạc rẻ hơn nhiều. Nó chỉ có giá £30.
Grace:Vậy thì lấy cái đó đi.
What do you think of (1) this / these …?
I like the … of (2) it / those.
I much prefer (5) that one / those ones.
Which one is (6) better / cheaper?
Đáp án:
1. this |
2. it |
3. a bit |
4. as |
5. that one |
6. cheaper |
Hướng dẫn dịch:
CÁC CỤM TỪ KHÓA
So sánh các sản phẩm
Bạn nghĩ sao về cái …. này?
Tôi thích cái … của nó.
Nó khá là …
Nó (không) … bằng…
Tôi thích cái kia hơn.
Cái nào rẻ hơn nhỉ?
3 (trang 44 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Work in pairs. Practise the dialogue. (Làm việc theo cặp. Thực hành cuộc đối thoại.)
(Học sinh tự thực hành.)
Language point: Comparative adverbs (Chủ điểm ngữ pháp: Các trạng từ so sánh)
1. Her bag costs more / much than mine.
2. This box is carved more beautifully / more beautiful than that one.
Đáp án:
1.more
2. more beautifully
Giải thích:
Cấu trúc câu so sánh hơn:
S + V + adj/adv ngắn + -er + than
S + V + more + adj/ adv dài + than
1. Câu có từ “than” – dấu hiệu của câu so sánh hơn. Mà “much” là trạng từ bất quy tắc => trong câu so sánh hơn chuyển thành “more”.
2. Câu có từ “than” – dấu hiệu của câu so sánh hơn. Phía trước có động từ “carve” => phía sau dùng trạng từ “beautifully”.
Hướng dẫn dịch:
1. Túi xách của cô ấy có giá đắt hơn túi của tôi.
2. Cái hộp này được khắc đẹp hơn cái hộp kia.
Gợi ý:
- The photo frame is decorated more colorfully than the bowl.
- The photo frame stands taller than the bowl.
- The bowl is designed more beautifully than the photo frame.
Hướng dẫn dịch:
- Khung ảnh được trang trí sặc sỡ hơn bát.
- Khung ảnh cao hơn cái bát.
- Bát được thiết kế đẹp hơn khung ảnh.
- Không cần pin. Đồng hồ này hoạt động sử dụng nước!
Wind-up radio: đài phát thanh tay quay
- Không cần pin. Quay tay quay của chiếc đài này 1 phút sẽ nghe được 20 phút.
Gợi ý:
- The water clock is cheaper than the wind-up radio.
- The wind – up radio is more expensive than the water clock.
- The wind – up radio is more economical than the water clock.
- The water clock is more colourful than the wind – up radio.
- The color of the wind – up radio is more minimalist than the water clock.
Hướng dẫn dịch:
- Đồng hồ nước rẻ hơn đài phát thanh tay quay.
- Đài phát thanh tay quay đắt hơn đồng hồ nước.
- Đài phát thanh tay quay tiết kiệm hơn đồng hồ nước.
- Đồng hồ nước nhiều màu sắc hơn đài phát thanh tay quay.
- Màu sắc của đài phát thanh tay quay tối giản hơn so với đồng hồ nước.
Gợi ý:
I can read product reviews on online retailers such as Amazon, Best Buy, and Walmart, as well as consumer reports, social media, review websites, and by asking friends and family.
Yes, I both read and write them. I read reviews because they give me useful, factual, multi-dimensional information from other people about a product I’m considering buying. And I also write product reviews to share with everyone my experience using a product.
Hướng dẫn dịch:
Tôi có thể đọc các bài đánh giá sản phẩm trên các nhà bán lẻ trực tuyến như Amazon, Best Buy và Walmart, cũng như các báo cáo của người tiêu dùng, mạng xã hội, trang web đánh giá và bằng cách hỏi bạn bè và gia đình.
Có, tôi có thể vừa đọc vừa viết chúng. Tôi đọc các bài đánh giá vì chúng cung cấp cho tôi thông tin hữu ích, thực tế, đa chiều từ người khác về sản phẩm mà tôi đang cân nhắc mua. Và tôi cũng viết đánh giá sản phẩm để chia sẻ với mọi người trải nghiệm của tôi khi sử dụng sản phẩm.
Đáp án:
Good things:
+ Coconut sweets have different tastes and flavours for different people.
+ Coconut oil made from natural ingredients is safe for hair and skin. It prevents dandruff and makes hair much smoother.
Bad things:
+ Coconut sweets cause tooth decay.
+ Coconut oil is rather sticky.
Hướng dẫn dịch:
Điều tốt:
+ Kẹo dừa có hương vị khác nhau cho nhiều người khác nhau.
+ Dầu dừa làm từ các nguyên liệu tự nhiên nên an toàn cho tóc và da. Nó ngăn ngừa gàu và giúp tóc bóng mượt hơn.
Điều xấu:
+ Kẹo dừa gây sâu răng.
+ Dầu dừa khá dính.
My only problem was that ... .
The biggest disadvantage is ... .
Gợi ý:
- I’ve bought bluetooth headphones recently. It’s very convenient to listen anytime, anywhere. The biggest disadvantage is that the ear buds can get lost way more easily than wired models.
- I’ve bought a smartwatch recently. I found it really easy to check notifications, track our fitness goals, and make phone calls directly from the wrist. My only problem was that battery life could be better. I had to recharge the watch daily, which can be inconvenient at times.
Hướng dẫn dịch:
- Gần đây tôi đã mua tai nghe bluetooth. Nó rất thuận tiện để nghe mọi lúc, mọi nơi. Nhược điểm lớn nhất là nút tai có thể dễ bị thất lạc hơn so với các mẫu có dây.
- Gần đây tôi đã mua một chiếc đồng hồ thông minh. Tôi thấy thật dễ dàng để kiểm tra thông báo, theo dõi mục tiêu tập thể dục của mình và gọi điện thoại trực tiếp từ cổ tay. Vấn đề duy nhất đó là tuổi thọ pin đã có thể lâu hơn. Tôi phải sạc lại đồng hồ hàng ngày, điều này đôi khi có thể gây bất tiện.
Language point: Clauses of purpose (Chủ điểm ngữ pháp: Mệnh đề chỉ mục đích)
Đáp án:
The infinitive follows to and in order to.
We use clauses of purpose to explain why.
Hướng dẫn dịch:
Động từ nguyên thể theo sau to và in order to.
Chúng ta sử dụng mệnh đề chỉ mục đích để giải thích lí do tại sao.
1. I went to town ________________.
2. She studied hard ______________.
Gợi ý:
1. I went to town to buy a birthday present for my friend.
2. She studied hard in order to get a scholarship.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đến thị trấn để mua quà sinh nhật cho bạn.
2. Cô ấy học hành chăm chỉ để được học bổng.
Write a short review of the two products you like most.
1. What are the advantages of each product?
2. What are the disadvantages of each product?
3. How many stars will you give each product?
* product title, price, and a description
Viết một bài đánh giá ngắn về hai sản phẩm bạn thích nhất.
1. Ưu điểm của từng sản phẩm là gì?
2. Nhược điểm của từng sản phẩm là gì?
3. Bạn sẽ cho mỗi sản phẩm bao nhiêu sao?
4. Bạn sẽ giới thiệu chúng chứ?
* tên sản phẩm, giá cả và mô tả
* cảm nhận của bạn về sản phẩm
Gợi ý:
Nivea Soft Moisturizing Cream
120,000 VND
I recently bought Nivea Soft Moisturizing Cream and I must say that it's a great product. It has a light texture and can be easily absorbed into the skin, leaving it feeling smooth and moisturized all day long. It's made with jojoba oil and vitamin E which are natural ingredients that deeply nourish and hydrate the skin. This cream doesn't cause any irritation or greasy residue so that it is perfect for those who have dry or sensitive skin. Moreover, it has a nice subtle fragrance that leaves you feeling fresh and clean. The biggest disadvantage is that if you apply too much, it can leave a sticky feeling on the skin. Overall, I highly recommend this product to anyone looking for a good quality moisturizing cream at an affordable price. I would give it 4.5 stars.
Neutrogena Oil-Free Acne Wash
130,000 VND
I recently bought Neutrogena Oil-Free Acne Wash and it's been great for my skin. It has salicylic acid that helps clear out pores and prevent acne. It's easy to use and makes my skin feel fresh and clean. You can use it on your face and body, but the only problem is that if you have dry or sensitive skin because it can make it worse. Overall, I recommend it to anyone who wants to improve their acne-prone skin. It deserves 5 stars!
Hướng dẫn dịch:
Kem dưỡng ẩm làm mềm da Nivea
120.000 VNĐ
Gần đây tôi đã mua Kem dưỡng ẩm làm mềm da Nivea và tôi phải nói rằng đó là một sản phẩm tuyệt vời. Nó có kết cấu nhẹ và có thể dễ dàng hấp thụ vào da, để lại cảm giác mịn màng và ẩm mượt suốt cả ngày. Nó được làm từ dầu jojoba và vitamin E, là những thành phần tự nhiên giúp nuôi dưỡng sâu và hydrat hóa làn da. Loại kem này không gây kích ứng hay nhờn rít nên rất phù hợp cho những người có làn da khô hoặc nhạy cảm. Hơn nữa, nó có một mùi thơm tinh tế dễ chịu khiến bạn cảm thấy tươi mát và sạch sẽ. Khuyết điểm lớn nhất là nếu bạn thoa quá nhiều, nó có thể để lại cảm giác dính trên da. Nhìn chung, tôi sẽ giới thiệu sản phẩm này cho bất kỳ ai đang tìm kiếm một loại kem dưỡng ẩm chất lượng tốt với giá cả phải chăng. Tôi sẽ cho nó 4,5 sao.
Sữa rửa mặt trị mụn không dầu Neutrogena
130.000 VNĐ
Gần đây tôi đã mua Sữa rửa mặt trị mụn không dầu Neutrogena và nó rất tốt cho làn da của tôi. Nó có chứa axit salicylic giúp làm sạch lỗ chân lông và ngăn ngừa mụn trứng cá. Nó rất dễ sử dụng và nó làm cho làn da của tôi cảm thấy tươi mát và sạch sẽ. Bạn có thể sử dụng nó cho cả mặt và cơ thể, nhưng vấn đề duy nhất là nếu bạn có làn da khô hoặc nhạy cảm vì nó có thể làm cho tình trạng da trở nên tồi tệ hơn. Nói chung, tôi giới thiệu nó cho bất cứ ai muốn cải thiện làn da dễ bị mụn trứng cá. Sản phẩm này xứng đáng 5 sao!
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 8 sách Friends Plus hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 8 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Chân trời sáng tạo