Tiếng Anh lớp 8 Unit 4 Vocabulary (trang 38, 39) - Friends Plus
Lời giải bài tập Unit 4: Material world lớp 8 Vocabulary: The environment and consumerism trang 38, 39 trong Unit 4: Material world Tiếng Anh lớp 8 Friends Plus hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 4: Material world.
Tiếng Anh lớp 8 Unit 4 Vocabulary trang 38, 39 - Friends Plus
Gợi ý:
Types of pollution the photos show are air pollution and water pollution. Three other problems in the world today: soil pollution, noise pollution and light pollution.
Hướng dẫn dịch:
Các loại ô nhiễm trong ảnh là ô nhiễm không khí và ô nhiễm nguồn nước. Ba vấn đề khác trên thế giới hiện nay: ô nhiễm đất, ô nhiễm tiếng ồn và ô nhiễm ánh sáng.
Đáp án:
- provide: cung cấp - develop: phát triển - produce: sản sinh ra, sản xuất ra - throw away: vứt đi - damage: phá hủy, hủy hoại - pollute: làm ô nhiễm - use: sử dụng |
- save: tiết kiệm - recycle: tái chế - protect: bảo vệ - run out of: cạn kiệt - destroy: hủy hoại - afford: đủ khả năng (để làm gì) - reduce: làm giảm |
Đáp án:
1. 100 |
2. every year |
3. weeks |
4. minutes |
5. hours |
6. seventeen |
7. £700 |
8. 1993 |
Hướng dẫn dịch:
Kiểm tra trí tuệ sinh thái của bạn!
Trái đất cung cấp mọi thứ chúng ta cần, nhưng bạn nghĩ bao nhiêu về nó? Phát triển trí tuệ sinh thái của bạn bằng cách hiểu hành động của bạn có thể ảnh hưởng đến thế giới chúng ta đang sống như thế nào.
A. Vương quốc Anh thải ra hơn 100 triệu tấn rác mỗi năm. Trung bình, mỗi người ở Vương quốc Anh vứt lượng rác bằng trọng lượng của chính họ cứ sau 7 tuần.
B. Túi ni lông hủy hoại môi trường và giết chết động vật biển. Chúng làm ô nhiễm thị trấn và thành phố của chúng ta. Chúng ta sử dụng mỗi túi nhựa trong trung bình chỉ mười hai phút.
C. Tái chế một miếng nhôm có thể tiết kiệm đủ năng lượng để chạy một chiếc tivi trong ba giờ. Mất sáu tuần để tái chế lon nước cũ của bạn thành các bộ phận của máy bay, ô tô hoặc lon nước hiện tại!
D. Chúng ta phải bảo vệ thế giới của mình. Chúng ta đang cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên và phá hủy các khu rừng nhiệt đới. Hai mươi bốn cây tạo ra được một tấn báo. Một tấn báo tái chế tiết kiệm được mười bảy cây.
E. Ở một số nơi trên thế giới, mọi người không đủ khả năng mua thực phẩm. Ở những nơi khác, mọi người mua nhiều hơn mức họ cần. Một gia đình điển hình ở Vương quốc Anh lãng phí khoảng 700 bảng Anh thực phẩm mỗi năm.
F. Tắm vòi hoa sen thay cho bồn tắm giúp giảm lượng nước chúng ta lãng phí. Bồn cầu sản xuất trước năm 1993 sử dụng nhiều nước hơn 60% so với bồn cầu sản xuất từ sau đó.
It’s important that we _________.
I’m quite concerned about _________.
Đáp án:
Speaker 4 (Will) isn’t worried about the environment because he said ‘the Earth’s been around for a long time and the weather’s always changing, isn’t it? That’s just the way things are – it’s not a big deal.’
Hướng dẫn dịch:
CÁC CỤM TỪ KHÓA
Bày tỏ quan điểm
Tôi lo lắng về …….
Điều quan trọng là chúng ta ….
Chúng ta cần dừng……..
Chúng ta cần bắt đầu…….
Tôi khá lo lắng về…..
Người nói thứ 4 (Will) không lo lắng về môi trường vì anh ấy đã nói ‘Trái đất đã hình thành từ rất lâu và thời tiết luôn thay đổi, đúng chứ? Đó chỉ là cách mọi thứ diễn ra – đó không phải là vấn đề lớn.’
Nội dung bài nghe:
I = Interviewer, Y = Yana, MI = Mitchell, P = Paul, W = Will
1. Yana
I: What worries you most about the planet?
Y: I’m worried about the damage we’re doing to it. Every day on my way home from work I see people with bags and bags of stuff. It’s important that we realize we shouldn’t just buy something and then throw it away when we get bored. We need to stop buying so much.
2. Mitchell
I: Are you worried about the planet?
MI: Yeah, I am actually, about things like pollution and climate change. We need to start thinking about what causes these things and take action. Also, I think we need to recycle more.
3. Paul
I: What worries you about the planet?
P: I’m quite concerned about our food, where it comes from and how far it travels to get to us. A lot of healthy food is becoming hard to afford for many families.
4. Will
I: Are you worried about the planet?
W: No, I’m not particularly worried. The Earth’s been around for a long time and the weather’s always changing, isn’t it? That’s just the way things are – it’s not a big deal.
Hướng dẫn dịch:
I = Người phỏng vấn, Y = Yana, MI = Mitchell, P = Paul, W = Will
1. Yana
I: Điều gì khiến bạn lo lắng nhất về hành tinh này?
Y: Tôi lo lắng về thiệt hại mà chúng tôi đang gây ra đối với Trái Đất. Mỗi ngày trên đường đi làm về, tôi thấy mọi người cầm những chiếc túi và túi đựng đồ đạc. Điều quan trọng là chúng ta cần nhận ra rằng không nên mua một thứ gì đó và sau đó ném nó đi khi cảm thấy chán. Chúng ta cần ngừng mua quá nhiều.
2. Mitchell
I: Bạn có lo lắng về hành tinh này không?
MI: Có, tôi thực sự quan tâm đến những thứ như ô nhiễm và biến đổi khí hậu. Chúng ta cần bắt đầu suy nghĩ về nguyên nhân gây ra những điều này và hành động. Ngoài ra, tôi nghĩ chúng ta cần tái chế nhiều hơn.
3. Paul
I: Điều gì làm bạn lo lắng về hành tinh này?
P: Tôi khá lo lắng về thực phẩm của chúng ta, nó có nguồn gốc từ đâu và phải di chuyển bao xa để đến được với chúng ta. Rất nhiều thực phẩm tốt cho sức khỏe đang trở nên khó mua đối với nhiều gia đình.
4. Will
I: Bạn có lo lắng về hành tinh không?
W: Không, tôi không đặc biệt lo lắng. Trái đất đã tồn tại từ lâu và thời tiết luôn thay đổi, đúng chứ? Đó chỉ là cách mọi thứ diễn ra - nó không phải là vấn đề lớn.
Gợi ý:
I completely agree with the quote, "There is no such thing as ‘away’. When you throw something away, it must go somewhere." It highlights the fact that we cannot simply discard our waste and forget about it because it ends up in landfills, polluting our soil and waterways, or worse, in the ocean, endangering marine life.
I’m worried about the amount of waste that is generated on a daily basis and how it is affecting the environment. We have been negligent in our disposal methods, which has led to severe consequences such as pollution, habitat destruction, and climate change.
It’s important that we take responsibility for our waste management and find sustainable solutions for its disposal. We need to adopt practices such as recycling, composting, and reducing our usage of single-use products.
We need to stop treating our planet as if it is an infinite resource that can withstand all the damage we inflict upon it. The reality is that our actions have consequences, and we need to be mindful of them to ensure a sustainable future for generations to come.
We need to start incorporating environmentally friendly habits into our daily routines. Simple changes like carrying reusable bags, bottles, and utensils can go a long way in reducing our waste footprint.
I’m quite concerned about the long-term effects of our current waste management practices. It's time to take action and make a positive impact on the environment by acknowledging the inevitable consequences of our actions.
Hướng dẫn dịch:
Tôi hoàn toàn đồng ý với câu nói "Không có gì gọi là 'biến mất'. Khi bạn vứt bỏ một thứ gì đó, nó hẳn phải đi tới đâu đó." Nó nhấn mạnh một thực tế rằng chúng ta không thể chỉ đơn giản vứt bỏ rác thải và quên nó đi vì nó sẽ được chuyển đến các bãi rác, gây ô nhiễm đất và nguồn nước, hoặc tệ hơn là chuyển đến đại dương, gây nguy hiểm cho sinh vật biển.
Tôi lo lắng về lượng chất thải được tạo ra hàng ngày và nó ảnh hưởng đến môi trường như thế nào. Chúng ta đã cẩu thả trong các phương pháp xử lý, dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng như ô nhiễm, hủy hoại môi trường sống và biến đổi khí hậu.
Điều quan trọng là chúng ta phải chịu trách nhiệm quản lý chất thải và tìm ra các giải pháp bền vững để xử lý chất thải đó. Chúng ta cần áp dụng các biện pháp như tái chế, làm phân trộn và giảm sử dụng các sản phẩm sử dụng một lần.
Chúng ta cần ngừng đối xử với hành tinh của mình như thể nó là một nguồn tài nguyên vô hạn có thể chịu được mọi tàn phá mà chúng ta gây ra cho nó. Thực tế là hành động của chúng ta đều dẫn đến hậu quả và chúng ta cần lưu tâm đến chúng để đảm bảo một tương lai bền vững cho các thế hệ mai sau.
Chúng ta cần bắt đầu kết hợp những thói quen thân thiện với môi trường vào thói quen hàng ngày của mình. Những thay đổi đơn giản như mang theo túi, chai lọ và đồ dùng có thể tái sử dụng có thể giúp ích rất nhiều trong việc giảm lượng rác thải của chúng ta.
Tôi khá lo ngại về những tác động lâu dài của các hoạt động quản lý chất thải hiện tại của chúng ta. Đã đến lúc phải hành động và tạo tác động tích cực đến môi trường bằng cách thừa nhận những hậu quả không thể tránh khỏi từ hành động của chúng ta.
Gợi ý:
Three things that my school can do to reduce waste:
- Have a paperless system: School can move towards a paperless system for administrative tasks, such as sending out newsletters and memos via email instead of printing them out.
- Create a composting system: School could create a composting system for food waste. This would help to reduce the amount of organic waste that ends up in landfills and provide a source of nutrient-rich soil for school gardens.
- Use energy-efficient lighting: School can switch to using energy-efficient lighting, such as LED bulbs, which use less energy and last longer than traditional light bulbs.
Three things that I can do at home:
- Buy second-hand items: I can purchase second-hand items like clothing, books, and electronics, rather than buying new ones. This helps to reduce the amount of waste created through manufacturing and packaging.
- Reduce plastic usage: I can reduce plastic usage by avoiding single-use plastics such as straws, bags, and water bottles. I can use reusable alternatives like metal or glass straws, cloth bags, and refillable water bottles.
- Practice recycling: I can ensure that I am recycling materials like paper, plastic, and aluminum. I can also look for ways to repurpose items instead of throwing them away.
Hướng dẫn dịch:
Ba điều mà trường học của tôi có thể làm để giảm thiểu rác thải:
- Xây dựng hệ thống không dùng tới giấy: Trường học có thể hướng tới một hệ thống không cần giấy tờ cho các công việc hành chính, chẳng hạn như gửi các bản tin và bản ghi nhớ qua email thay vì in chúng ra.
- Tạo hệ thống ủ phân: Trường học có thể tạo ra một hệ thống ủ phân cho chất thải thực phẩm. Điều này sẽ giúp giảm lượng chất thải hữu cơ thải ra bãi rác và cung cấp nguồn đất giàu dinh dưỡng cho vườn trường.
- Sử dụng hệ thống chiếu sáng tiết kiệm năng lượng: Trường học có thể chuyển sang sử dụng ánh sáng tiết kiệm năng lượng, chẳng hạn như bóng đèn LED sử dụng ít năng lượng hơn và tuổi thọ cao hơn bóng đèn thông thường.
Ba điều mà tôi có thể làm ở nhà:
- Mua đồ cũ: Tôi có thể mua đồ cũ như quần áo, sách vở và đồ điện tử thay vì mua đồ mới. Điều này giúp giảm lượng chất thải được tạo ra khi sản xuất và đóng gói.
- Giảm thiểu việc sử dụng nhựa: Tôi có thể giảm việc sử dụng nhựa bằng cách tránh các loại nhựa sử dụng một lần như ống hút, túi ni lông và chai nước. Tôi có thể sử dụng các đồ thay thế có thể tái sử dụng như ống hút bằng kim loại hoặc thủy tinh, túi vải và chai nước có thể dùng lại.
- Tập tành tái chế: Tôi có thể chắc rằng mình đang tái chế các vật liệu như giấy, nhựa và nhôm. Tôi cũng có thể tìm cách tái sử dụng các đồ dùng thay vì vứt chúng đi.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 8 sách Friends Plus hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 8 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Chân trời sáng tạo