Tiếng Anh lớp 8 Unit 1 Language Focus 1 (trang 13) - Friends PLus
Lời giải bài tập Unit 1: Fads and fashions lớp 8 Language focus: used to trang 13 trong Unit 1 Tiếng Anh lớp 8 Friends PLus hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 1.
Tiếng Anh lớp 8 Unit 1 Language Focus 1 (trang 13) - Friends PLus
People used to watch the best pole-sitters.
Before, people didn't use to have smartphones.
Did people really use to buy pet rocks?
Người ta từng xem những vận động viên điền kinh giỏi nhất.
Trước đây, mọi người không sử dụng điện thoại thông minh.
Mọi người đã thực sự sử dụng để mua đá thú cưng?
Đáp án:
1. don’t do
2. didn’t use to
3. Did … use to
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta dùng “used to + Vinf” khi nói về một hành động hoặc trạng thái thông thường trong quá khứ mà chúng ta không làm ở hiện tại.
2. Hình thức phủ định không được sử dụng “didn’t use to”.
3. Dạng câu hỏi là “Did … use to”.
Đáp án:
1. used |
2. didn’t |
3. use |
4. to |
Giải thích:
Cấu trúc:
(+) S + used to + Vinf.
(-) S + didn’t use to + Vinf.
Hướng dẫn dịch:
Vào những năm 1920, các cuộc thi marathon khiêu vũ từng phổ biến ở Hoa Kỳ. Mọi người thường cạnh tranh để giành giải thưởng trong các cuộc thi kéo dài hàng tuần. Mọi người không phải lúc nào cũng nhảy hoàn hảo, nhưng họ luôn di chuyển đôi chân của mình. Và họ không quen khiêu vũ 24 giờ một ngày. Họ nghỉ mười lăm phút mỗi giờ. Các đối thủ thường ăn mười hai lần một ngày để lấy năng lượng.
Đáp án:
1. He didn’t use to work in an office.
2. He used to have longer hair.
3. He used to live in the USA.
4. He didn’t use to wear smart clothes.
5. He used to wear glasses.
6. He used to like playing games.
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy không quen làm việc trong văn phòng.
2. Anh ấy từng để tóc dài hơn.
3. Anh ấy từng sống ở Mỹ.
4. Anh ấy không quen mặc quần áo lịch sự.
5. Anh ấy thường đeo kính.
6. Anh ấy từng thích chơi game.
Gợi ý:
I used to watch cartoons with my sister when I was little.
I didn’t used to be interested in playing football.
Hướng dẫn dịch:
Tôi từng thường xem phim hoạt hình với chị tôi khi tôi còn nhỏ.
Tôi đã từng không thích chơi bóng đá.
Giải thích:
Cấu trúc:
(+) S + used to + Vinf.
(-) S + didn’t use to + Vinf.
Work in pairs. Read out your sentences. Guess whether your partner's sentences are true or false. (Làm việc theo cặp. Đọc to các câu của bạn. Đoán xem câu bạn của bạn là đúng hay sai.)
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 8 sách Friends Plus hay, chi tiết khác:
Vocabulary: Popular interests (trang 10, 11)
Vocabulary and listening: Fashion (trang 14)
Language focus: Past continuous - Past simple and past continuous (trang 15)
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 8 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Chân trời sáng tạo