Tiếng Anh 8 Unit 8: On screen - Friends PLus
Lời giải bài tập Unit 8: On screen sách Tiếng Anh 8 Friends PLus hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 8.
Giải Tiếng Anh 8 Unit 8: On screen - Friends PLus
Unit 8 Vocabulary trang 78, 79
Gợi ý:
Name three types of books that are popular in Vietnam: novel, self-help and historical books.
Name three types of film that are popular in Vietnam: romance, action and horror.
Hướng dẫn dịch:
Kể tên ba loại sách phổ biến ở Việt Nam: tiểu thuyết, sách tự lực và sách lịch sử.
Kể tên ba thể loại phim phổ biến ở Việt Nam: lãng mạn, hành động và kinh dị.
|
|
|
Đáp án:
Films |
Books |
Books and films |
action, animation, musical |
graphic novel, manga, mystery |
action, adventure, comedy, crime, drama, fantasy, horror, romance, science fiction, thriller |
Hướng dẫn dịch:
Phim |
Sách |
Sách và phim |
hành động, hoạt hình, nhạc kịch |
tiểu thuyết đồ họa, truyện tranh, bí ẩn |
hành động, phiêu lưu, hài kịch, tội phạm, chính kịch, giả tưởng, kinh dị, lãng mạn, khoa học viễn tưởng, ly kì |
Đáp án:
A – fantasy, adventure
B – horror
C – romance
D – comedy
E – musical
F – action
Hướng dẫn dịch:
A – giả tưởng, phiêu lưu
B – kinh dị
C – lãng mạn
D – hài kịch
E – nhạc kịch
F – hành động
WHICH BOOK AND FILM GENRES DO YOU PREFER?
1. You've had a long day. Choose an activity to help you relax.
2. If you could be somewhere else, which of these places would you choose?
3. Which of these qualities do you value most?
4. Choose the best combination at school subjects for you.
5. Which of these jobs would you like to try for a day?
6. Which of these are you most likely to see when you go to the cinema?
KEY:
Mostly a answers: Mystery and fantasy are your favourite genres. You like reading horror stories and watching science fiction films.
Mostly b answers: Adventure and drama are your genres. You enjoy reading thrillers and you love watching action films.
Mostly c answers: Comedy and romance are your genres, and you love watching a good musical.
Hướng dẫn dịch:
BẠN THÍCH THỂ LOẠI SÁCH VÀ PHIM NÀO HƠN?
1. Bạn đã trải qua một ngày dài. Chọn một hoạt động để giúp bạn thư giãn.
a. Giải câu đố
b. Chơi thể thao hoặc tập thể dục
c. Nghe nhạc
2. Nếu bạn có thể ở một nơi khác, bạn sẽ chọn nơi nào trong số những nơi này?
a. Mặt trăng
b. Đỉnh núi
c. Một bãi biển lúc hoàng hôn
3. Bạn coi trọng phẩm chất nào nhất?
a. Trí tưởng tượng
b. Sự thông minh
c. Khiếu hài hước
4. Chọn sự kết hợp các môn học ở trường phù hợp nhất cho bạn.
a. Lịch sử / Khoa học
b. Thể dục / Toán
c. Nghệ thuật / Âm nhạc
5. Bạn muốn thử làm công việc nào trong số những công việc này trong một ngày?
a. Thám tử tư
b. Tay đua công thức một
c. Huấn luyện viên dạy nhảy
6. Bạn có khả năng xem cái nào nhất khi đi xem phim?
a. Thây ma
b. Gián điệp
c. Hoàng tử và công chúa
ĐÁP ÁN:
Hầu hết câu trả lời là a: Bí ẩn và giả tưởng là thể loại yêu thích của bạn. Bạn thích đọc truyện kinh dị và xem phim khoa học viễn tưởng.
Hầu hết câu trả lời là b: Phiêu lưu và chính kịch là thể loại của bạn. Bạn thích đọc thể loại ly kì và bạn thích xem phim hành động.
Hầu hết các câu trả lời là c: Hài kịch và lãng mạn là thể loại của bạn và bạn thích xem một vở nhạc kịch hay.
Đáp án:
Will: crime
Emma: science fiction
Elizabeth: science fiction graphic novel / romance
Alicia: drama
Hướng dẫn dịch:
Will: tội phạm
Emma: khoa học viễn tưởng
Elizabeth: tiểu thuyết đồ họa khoa học viễn tưởng / lãng mạn
Alicia: chính kịch
Nội dung bài nghe:
I = Interviewer, W = Will, E = Emma, EL = Elizabeth, A = Alicia
1. Will
I: What’s your favourite book?
W: The Girl on the Train’s the best book I’ve read in a long time. It’s about a missing woman. It’s a crime novel and it’s very exciting. The author’s Paula Hawkins.
2. Emma
I: What’s your favourite book?
E: I absolutely love the Divergent trilogy. It’s basically a science fiction story about a society where young people are separated into different groups at the age of sixteen. The films are really good, but they’re not quite as good as the books.
3. Elizabeth
I: What’s your favourite book?
EL: My favourite’s Mangaman by Barry Lyga. It’s a science fiction graphic novel, but it’s also a romance. It’s really original and entertaining. I’ve never read anything quite like it.
4. Alicia
I: What’s your favourite book?
A: The novel I’ve just finished reading’s about a young woman who has to manage the family business when her parents die. She has a lot of problems with the people who work for her and almost loses the business as a result. In the end, she wins everyone’s respect when she manages to save the company.
Hướng dẫn dịch:
I = Người phỏng vấn, W = Will, E = Emma, EL = Elizabeth, A = Alicia
1. Will
I: Cuốn sách yêu thích của bạn là gì?
W: Cô gái trên tàu là cuốn sách hay nhất mà tôi đã đọc trong một thời gian dài. Nó kể về một người phụ nữ mất tích. Đó là một cuốn tiểu thuyết tội phạm và rất thú vị. Tác giả là Paula Hawkins.
2. Emma
I: Cuốn sách yêu thích của bạn là gì?
E: Tôi thực sự yêu thích bộ ba phim Divergent. Về cơ bản, đây là một câu chuyện khoa học viễn tưởng về một xã hội nơi những người trẻ tuổi bị chia thành các nhóm khác nhau ở tuổi mười sáu. Phim rất hay nhưng không hay bằng sách.
3. Elizabeth
I: Cuốn sách yêu thích của bạn là gì?
EL: Mangaman của tác giả Barry Lyga là cuốn sách yêu thích của tôi. Đó là một cuốn tiểu thuyết đồ họa khoa học viễn tưởng nhưng cũng là một câu chuyện tình lãng mạn. Nó thực sự độc đáo và thú vị. Tôi chưa bao giờ đọc bất cứ điều gì tương tự như vậy.
4. Alicia
I: Cuốn sách yêu thích của bạn là gì?
A: Cuốn tiểu thuyết tôi vừa đọc xong kể về một phụ nữ trẻ phải quản lý công việc kinh doanh của gia đình khi cha mẹ cô qua đời. Cô ấy gặp rất nhiều vấn đề với những người làm việc cho mình và kết quả là gần như mất việc kinh doanh. Cuối cùng, cô ấy đã giành được sự tôn trọng của mọi người khi cứu được công ty.
Is it Frozen? (Nó là phim Nữ hoàng băng giá phải không?)
Gợi ý:
It’s a comedy and an animation. It is a popular Japanese animated series that follows the adventures of a robotic cat and his young human friend. It’s really humorous.
Is it Doraemon?
Hướng dẫn dịch:
Đó là một bộ phim hoạt hình hài hước. Đây là một bộ phim hoạt hình nổi tiếng của Nhật Bản kể về cuộc phiêu lưu của một chú mèo máy và người bạn nhỏ là con người của chú. Nó thực sự hài hước.
Có phải là phim hoạt hình Doraemon không?
CÁC CỤM TỪ KHÓA
Nói về phim và sách
1. The films are really good, but they’re not quite as good as the books. (Phim rất hay, nhưng không hay bằng sách.)
2. It’s really (original and entertaining). (Nó thực sự (độc đáo và thú vị).)
3. It’s a (crime novel). (Đó là một (cuốn tiểu thuyết tội phạm).)
4. It’s about (a missing woman). (Nó kể về (một người phụ nữ mất tích).)
5. In the end … (Cuối cùng…)
Gợi ý:
It’s a science fiction film. It’s very entertaining and sometimes quite scary. It’s about a Jedi called Luke Skywalker …
Is it Star Wars?
Hướng dẫn dịch:
Đó là một bộ phim khoa học viễn tưởng. Nó rất thú vị và đôi khi khá đáng sợ. Nó kể về hiệp sĩ Jedi tên là Luke Skywalker…
Nó là phim Chiến tranh giữa các vì sao đúng không?
Gợi ý:
Yes, I’ve. The Guinness World Records, which is a reference book published annually, includes a list of world records. There are several film-related records in the Guinness World Records, some of which are: Most expensive film ever made, Highest-grossing film, Highest-paid actor in a single film and Most Oscars won by a film.
Hướng dẫn dịch:
Có tôi đã từng nghe. Kỷ lục Guinness thế giới, là một cuốn sách tham khảo được xuất bản hàng năm, gồm danh sách các kỷ lục thế giới. Trong Kỷ lục Guinness Thế giới, có một số kỷ lục liên quan đến phim, một vài trong số đó là: Bộ phim đắt nhất từng được thực hiện, Bộ phim có doanh thu cao nhất, Nam diễn viên được trả lương cao nhất trong một bộ phim và Bộ phim giành được nhiều giải Oscar nhất.
Đáp án:
1. The author thinks the amount Robert Downey Jr. was paid is huge.
2. The author thinks Gone with the Wind sounds terrible.
3. The author thinks Ashish Sharma’s record is truly unbelievable.
4. The author thinks that the poster of the film Bãhubali is an extraordinary size.
Hướng dẫn dịch:
1. Tác giả cho rằng số tiền Robert Downey Jr. được trả là khổng lồ.
2. Tác giả cho rằng bộ phim Cuốn theo chiều gió có vẻ không hay.
3. Tác giả nghĩ rằng kỷ lục của Ashish Sharma thực sự là không thể tin được.
4. Tác giả nghĩ rằng tấm áp phích của bộ phim Bãhubali có kích cỡ phi thường.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
KỶ LỤC PHIM
Sách kỷ lục đầy rẫy những câu chuyện vặt vãnh về điện ảnh, nhưng người ta thường chỉ nghe những câu chuyện phiếm về các ngôi sao. Tôi thích những câu chuyện phiếm, nhưng còn chuyện vặt vãnh về điện ảnh mà chúng ta không được kể thì sao? Một số kỷ lục phim thú vị hơn nhiều. Ví dụ, bạn có biết rằng Robert Downey Jr. được trả nhiều hơn bất kỳ diễn viên nào khác cho vai Người sắt trong phim Avengers (số tiền khổng lồ 80 triệu đô la Mỹ) không? Và tôi cá là bạn không thể đoán được bộ phim nào có kỷ lục bán được nhiều vé nhất. Tôi đã rất ngạc nhiên! Chà, rõ ràng nhiều vé xem phim đã được bán cho Cuốn theo chiều gió, một bộ phim lãng mạn những năm 1930, hơn bất kỳ bộ phim nào khác. Tôi thậm chí còn chưa xem nó nhưng nó nghe thật không hay! Bộ phim khoa học viễn tưởng kinh điển Chiến tranh giữa các vì sao đứng ở vị trí thứ hai và tôi chắc chắn rằng đó là một bộ phim hay hơn nhiều.
Một kỷ lục phim thực sự không thể tin được đã được thiết lập bởi một người đàn ông tên là Ashish Sharma ở Mathura, Ấn Độ, vào năm 2008. Anh ấy đã ngồi trong rạp chiếu phim và xem phim trong 120 giờ 23 phút một cách đáng kinh ngạc - tổng cộng là 48 bộ phim.
Một kỷ lục khác liên quan đến điện ảnh ở Ấn Độ là tấm áp phích phim lớn nhất thế giới. Nó được thực hiện để quảng cáo cho bộ phim hành động lớn nhất của Ấn Độ năm 2015, Bãhubali. Kích thước của nó thật là phi thường! Với diện tích gần 5.000 mét vuông, nó lớn hơn một nửa sân bóng đá chuyên nghiệp! Nó không được làm theo cách thông thường. Nó được thiết kế bởi đạo diễn của bộ phim S. S. Rajamouli và nó được thực hiện bởi một nhóm gồm ba mươi người làm việc suốt ngày đêm trong ba ngày.
1. The writer believes that gossip about film stars …
a. is usually only about awards that stars win.
b. is less interesting than some other film facts.
c. made eighty million dollars.
a. plans to watch the film that will be 120 hours long.
b. has watched forty-eight films in his lifetime.
c. has had a film record for several years.
Đáp án:
1. b |
2. a |
3. c |
Hướng dẫn dịch:
1. Người viết tin rằng tin đồn về các ngôi sao điện ảnh…
a. thường chỉ nói về giải thưởng mà các ngôi sao giành được.
b. ít thú vị hơn một số sự thật khác về bộ phim.
c. không thú vị.
2. Cuốn theo chiều gió…
a. không phải là một bộ phim hiện đại.
b. nắm giữ nhiều kỷ lục điện ảnh.
c. kiếm được tám mươi triệu đô la.
3. Ashish Sharma …
a. dự định xem bộ phim dài 120 giờ.
b. đã xem bốn mươi tám bộ phim trong đời mình.
c. đã có một kỷ lục về phim ảnh trong vài năm.
3 (trang 80 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the Study Strategy. Practise reading the blog out loud. (Đọc bảng Chiến lược học tập. Thực hành đọc blog thành tiếng.)
Hướng dẫn dịch:
CHIẾN LƯỢC HỌC TẬP
Đọc thành tiếng
Đọc thành tiếng sẽ cải thiện khả năng phát âm và kĩ năng nói của bạn.
Đáp án:
- huge (adj): to lớn
- terrible (adj): kinh khủng
- classic (adj): cổ điển
- unbelievable (adj): không thể tin được
- incredible (adj): đáng kinh ngạc
- extraordinary (adj): khác thường
Gợi ý:
I am most interested in the record of Ashish Sharma, who watched films for 120 hours and twenty-three minutes to set a world record, which is really impressive. Because I think sitting through forty-eight films in total without any break would have been quite challenging. It also shows incredible endurance and patience and effort towards achieving a goal.
Hướng dẫn dịch:
Tôi ấn tượng nhất với kỷ lục của Ashish Sharma, người đã xem phim trong 120 giờ 23 phút để lập kỷ lục thế giới, thật ấn tượng. Bởi vì tôi nghĩ rằng việc xem tổng cộng bốn mươi tám bộ phim mà không có bất kỳ khoảng nghỉ nào sẽ là một thử thách khá khó khăn. Nó cũng cho thấy sức chịu đựng đáng kinh ngạc, sự kiên nhẫn và nỗ lực để đạt được mục tiêu.
Unit 8 Language Focus 1 trang 81
1. What about the film trivia we _______ told about?
2. It _______ designed by the film’s director S. S. Rajamouli.
3. It _______ made in the usual way.
4. Gossip about stars _______ usually heard.
Đáp án:
1. What about the film trivia we aren’t told about?
2. It was designed by the film’s director S. S. Rajamouli.
3. It wasn’t made in the usual way.
4. Gossip about stars is usually heard.
Hướng dẫn dịch:
1. Còn chuyện vặt trong phim mà chúng ta không được kể thì sao?
2. Nó được thiết kế bởi đạo diễn của bộ phim S. S. Rajamouli.
3. Nó không được làm theo cách thông thường.
4. Những chuyện tầm phào về các nghệ sĩ thường được nghe.
Đáp án:
RULES
We use the passive when we are more interested in the action, rather than the person doing the action.
a. In the present, we form the passive with the subject + am (not), are (not) / is (not) + the past participle.
b. In the past, we form the passive with the subject + was (not) / were (not) + the past participle.
c. We use by to talk about the person / thing that does an action in the passive.
Hướng dẫn dịch:
CÁC QUY TẮC
Chúng ta sử dụng thể bị động khi chúng ta quan tâm đến hành động hơn là người thực hiện hành động.
a. Ở hiện tại, chúng ta hình thành thể bị động với chủ ngữ + am (not), are (not) / is (not) + quá khứ phân từ.
b. Ở quá khứ, chúng ta hình thành thể bị động với chủ ngữ + was (not) / were (not) + quá khứ phân từ.
c. Chúng ta dùng by để nhắc tới người/ vật thực hiện một hành động ở thể bị động.
1. More films are make in India than in any other country each year.
2. In 1923, a sign is put up in the Hollywood hills which said ‘Hollywoodland’.
3. The Academy Awards wasn’t called ‘Oscars’ until 1939.
4. Mùa len trâu is set in northern Việt Nam.
5. Mr. Nguyễn Võ Nghiêm Minh was gave Best Director Award at Chicago Film Festival in 2006.
6. Films aren’t seen their directors until the premiere.
Đáp án:
1. More films are made in India than in any other country each year. (true)
2. In 1923, a sign was put up in the Hollywood hills which said ‘Hollywoodland’. (true)
3. The Academy Awards weren’t called ‘Oscars’ until 1939. (true)
4. Mùa len trâu was set in northern Việt Nam. (false)
=> Sửa lại: Mùa len trâu was set in southern Việt Nam.
5. Mr. Nguyễn Võ Nghiêm Minh was given Best Director Award at Chicago Film Festival in 2006. (false)
=> Sửa lại: Mr. Nguyễn Võ Nghiêm Minh was given Best Director Award at Chicago Film Festival in 2004.
6 Films aren’t seen by their directors until the premiere. (false)
=> Sửa lại: Films aren’t seen by the public until the premiere.
Hướng dẫn dịch:
1. Mỗi năm, Ấn Độ sản xuất nhiều phim hơn bất kỳ quốc gia nào khác.
2. Năm 1923, một tấm biển được dựng trên những ngọn đồi ở Hollywood có nội dung 'Hollywoodland'.
3. Giải thưởng Viện hàn lâm không được gọi là 'Oscar' mãi cho đến năm 1939.
4. Mùa len trâu lấy bối cảnh ở miền Bắc Việt Nam.
=> Sửa lại: Mùa len trâu lấy bối cảnh ở miền Nam Việt Nam.
5. Ông Nguyễn Võ Nghiêm Minh được trao giải Đạo diễn xuất sắc nhất tại LHP Chicago năm 2006.
=> Sửa lại: Ông Nguyễn Võ Nghiêm Minh được trao giải Đạo diễn xuất sắc nhất tại LHP Chicago năm 2004.
6. Bộ phim không được xem bởi đạo diễn cho đến khi công chiếu.
=> Sửa lại: Bộ phim không được xem bởi công chúng cho đến khi công chiếu.
Đáp án:
1. was released |
2. is directed |
3. is played |
4. are also reminded |
5. was awarded |
Giải thích:
1. Chủ ngữ là tên bộ phim “Mùa len trâu” – danh từ số ít, cuối câu có cụm “in 2004 – vào năm 2004” nên đây là sự kiện trong quá khứ => động từ chia ở dạng quá khứ “was released”.
2. Chủ ngữ là “The film – Bộ phim” là danh từ số ít => động từ chia số ít “is directed”.
3. Chủ ngữ là Kìm – danh từ chỉ người số ít => động từ chia số ít “is played”.
4. Chủ ngữ là “We – Chúng tôi” – danh từ số nhiều => động từ là “are also reminded”.
5. Chủ ngữ là “Mr. Nguyễn Võ Nghiêm Minh” – danh từ số ít => động từ chia số ít “was awarded”.
Hướng dẫn dịch:
Mùa len trâu
Mùa len trâu – Buffalo Boy là một bộ phim thành công của Việt Nam được phát hành vào năm 2004. Bộ phim được đạo diễn bởi Nguyễn Võ Nghiêm Minh. Nó lấy bối cảnh ở vùng đồng bằng sông Cửu Long những năm 1940. Đất ở đó nửa năm chìm sâu dưới nước. Nhân vật chính, cậu bé nông dân 15 tuổi, Kìm, do Lê Thế Lữ thủ vai. Kìm tình nguyện dắt đàn trâu của gia đình vào đất liền kiếm ăn. Trên hành trình của mình, cậu tận mắt chứng kiến sự tàn ác của con người. Chúng ta cũng được nhắc nhở về những khó khăn triền miên mà người Việt Nam phải đối mặt vào thời điểm đó.
Năm 2004, bộ phim đã giành được Giải đặc biệt tại Liên hoan phim Locarno ở Thụy Sĩ, Giải thưởng lớn tại Liên hoan phim Amiens và Giải đặc biệt tại Liên hoan phim Amazonas ở Brazil. Ông Nguyễn Võ Nghiêm Minh được trao giải Đạo diễn xuất sắc nhất tại LHP Chicago cùng năm.
A: It’s a … and it was made in …
A: The main characters are … , who’s played by … , and …
B: It’s an entertaining / funny / exciting / original film.
Gợi ý:
A: I’ve recently watched the film "Little Women". It’s a drama film directed by Greta Gerwig and it was made in the USA.
B: I’ve recently watched the film "Titanic". It’s about the story of the ill-fated maiden voyage of the RMS Titanic, a luxury liner that sank in the North Atlantic Ocean in 1912 after colliding with an iceberg.
A: The main character is Jo March, who’s played by Saoirse Rona.
B: It's a romance and disaster film directed by James Cameron and released in 1997.
Hướng dẫn dịch:
A: Gần đây tôi có xem bộ phim "Little Women". Đây là một bộ phim chính kịch do Greta Gerwig đạo diễn và được sản xuất tại Mỹ.
B: Gần đây tôi đã xem bộ phim "Titanic". Đó là câu chuyện về chuyến đi đầu tiên xấu số của RMS Titanic, một con tàu sang trọng bị chìm ở Bắc Đại Tây Dương vào năm 1912 sau khi va chạm với một tảng băng trôi.
A: Nhân vật chính là Jo March, do Saoirse Rona thủ vai.
B: Đó là bộ phim thảm họa và lãng mạn do James Cameron đạo diễn và phát hành năm 1997.
Unit 8 Vocabulary and Listening trang 82
Gợi ý:
a) Some of the jobs that are associated with the film industry include: director, producer, screenwriter, actor/ actress, film editor, production designer, makeup artist.
b) Some of the jobs that are associated with writing fiction include: novelist, screenwriter, playwright, poet, editor, publisher, copyeditor.
Hướng dẫn dịch:
a) Một số công việc gắn liền với lĩnh vực điện ảnh bao gồm: đạo diễn, nhà sản xuất, nhà biên kịch, diễn viên, dựng phim, thiết kế sản xuất, trang điểm.
b) Một số công việc gắn liền với việc viết tiểu thuyết bao gồm: tiểu thuyết gia, nhà biên kịch, nhà viết kịch, nhà thơ, biên tập viên, nhà xuất bản, biên tập viên.
Đáp án:
director (n) - direct (v)
award (n) – award (v)
writer (n) - write (v)
actor (n) - act (v)
adaptation (n) - adapt (v)
winner (n) - win (v)
star (n) - star (v)
nomination (n) - nominate (v)
Hướng dẫn dịch:
đạo diễn – chỉ đạo
giải thưởng – trao giải
nhà văn - viết
diễn viên – diễn
sự thích nghi - thích nghi
người chiến thắng – giành chiến thắng
ngôi sao (điện ảnh) – đóng vai chính
sự đề cử - đề cử
2 (trang 82 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Do the quiz. (Giải câu đố.)
1. Which film was director James Cameron awarded an Oscar for?
2. Who was the graphic novel series The Dark Knight written by?
3. The spy James Bond was played by which actor in Spectre?
Đáp án:
1. c |
2. b |
3. b |
4. c |
Hướng dẫn dịch:
1. Đạo diễn James Cameron được trao giải Oscar cho bộ phim nào?
a. Avatar
b. The Terminator
c. Titanic
2. Bộ truyện tiểu thuyết đồ họa Kỵ sĩ bóng đem được viết bởi ai?
a. Stan Lee
b. Frank Miller
c. Neil Gaiman
3. Điệp viên James Bond do diễn viên nào thủ vai trong Spectre?
a. Jude Law
b. Daniel Craig
c. Matt Damon
4. Ba ngôi sao này từng nhận đề cử Oscar cho Nam/ Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất. Ai trong số họ đã thực sự giành được giải Oscar?
a. Bradley Cooper
b. Robert Downey Jr.
c. Jennifer Lawrence
3 (trang 82 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen to the recorded quiz to check your answers. Correct any wrong answers. (Nghe lại để kiểm tra câu trả lời của bạn. Sửa câu trả lời sai.)
Bài nghe:
1. How many Oscars was Titanic awarded?
2. When was the first story in The Dark Knight graphic novel series published?
3. How many times has Robert Downey Jr. received an Oscar nomination for Best Actor?
4. How many Oscar nominations have Jennifer Lawrence and Bradley Cooper received in total?
Đáp án:
1. Titanic was awarded eleven Oscars.
2. The first story in The Dark Knight graphic novel series was published in 1987.
3. Robert Downey Jr. has received an Oscar nomination for Best Actor three times.
4. Jennifer Lawrence and Bradley Cooper have received eleven Oscar nominations in total.
Hướng dẫn dịch:
1. Titanic đã được trao bao nhiêu giải Oscar?
Titanic đã được trao 11 giải Oscar.
2. Câu chuyện đầu tiên trong sê-ri tiểu thuyết đồ họa Kỵ sĩ bóng đêm được xuất bản khi nào?
Câu chuyện đầu tiên trong sê-ri tiểu thuyết đồ họa The Dark Knight được xuất bản vào năm 1987.
3. Robert Downey Jr. đã bao nhiêu lần nhận được đề cử Oscar cho hạng mục Nam diễn viên chính xuất sắc nhất?
Robert Downey Jr đã ba lần nhận được đề cử Oscar cho hạng mục Nam diễn viên chính xuất sắc nhất.
4. Jennifer Lawrence và Bradley Cooper đã nhận được tổng cộng bao nhiêu đề cử Oscar?
Jennifer Lawrence và Bradley Cooper đã nhận được tổng cộng 11 đề cử Oscar.
Hướng dẫn dịch:
1. manga /ˈmæŋ.ɡə/ (n): truyện tranh Nhật Bản
2. guess /ɡes/ (v): đoán
3. original /əˈrɪdʒ.ən.əl/ (adj): gốc, độc đáo
4. game /ɡeɪm/ (n): trò chơi
5. largest /lɑːdʒist/ (adj): lớn nhất
6. gossip /ˈɡɒs.ɪp/ (n): chuyện phiếm
7. intelligence /ɪnˈtel.ɪ.dʒəns/ (n): trí thông minh
8. generosity /ˌdʒen.əˈrɒs.ə.ti/ (n): tính rộng lượng
I nominate … for an award because … (Tôi đề cử… cho giải thưởng vì…)
I think that … should win an award because … (Tôi nghĩ rằng… nên giành được giải thưởng bởi vì…)
Gợi ý:
I nominate My Sweet Orange Tree for an award because it is a sweet and touching book as well as a highly educational work.
I think that Parasite should win an award because the film shows social inequality and class struggle, and it has originality, humor, and emotional depth.
Hướng dẫn dịch:
Tôi đề cử sách Cây cam ngọt ngào của tôi cho giải thưởng vì đây là một cuốn sách ngọt ngào và cảm động cũng như là một tác phẩm mang tính giáo dục cao.
Tôi nghĩ rằng Ký sinh trùng nên giành được giải thưởng vì bộ phim thể hiện sự bất bình đẳng trong xã hội và đấu tranh giai cấp, đồng thời cũng có sự độc đáo, hài hước và chiều sâu cảm xúc.
Unit 8 Language Focus 2 trang 83
1. Was the book adapted for film?
2. What is the series of books called?
4. Is the actor nominated for an award every year?
Đáp án:
1. Was the book adapted for film?
2. What is the series of books called?
3. Where was the film made?
4. Is the actor nominated for an award every year?
Hướng dẫn dịch:
1. Cuốn sách có được chuyển thể thành phim không?
2. Bộ sách tên là gì?
3. Phim được quay ở đâu?
4. Diễn viên có được đề cử giải thưởng hàng năm không?
Đáp án:
1. c |
2. b |
3. d |
4. a |
Hướng dẫn dịch:
CÁC QUY TẮC
Câu hỏi bị động ở hiện tại được hình thành bằng cách…
a. am / is / are + chủ ngữ + quá khứ phân từ.
b. từ để hỏi + am / is / are + chủ ngữ + quá khứ phân từ.
Câu hỏi bị động trong quá khứ được hình thành bằng cách…
c. was / were + chủ ngữ + quá khứ phân từ.
d. từ để hỏi + was / were + chủ ngữ + quá khứ phân từ.
1. What he was given as a prize?
2. Is this crime novel written last year?
3. What was award to the actor?
4. Who was the film directed for?
5. Were this book written by a man?
Đáp án:
1. Cấu trúc câu hỏi bị động trong quá khứ: a question word + was / were + subject + past participle.
Cần đảo động từ tobe lên trước chủ ngữ. Sửa he was thành was he
=> What was he given as a prize?
2. Câu hỏi bị động, trong câu có “last year – năm ngoái” => Động từ chia dạng quá khứ: sửa is thành was.
=> Was this crime novel written last year?
3. Cấu trúc câu hỏi bị động trong quá khứ: a question word + was / were + (subject) + past participle.
Động từ chính ở dạng quá khứ phân từ hai. => Sửa award thành awarded.
=> What was awarded to the actor?
4. Từ để hỏi “who – ai”, câu hỏi bị động hỏi bộ phim được đạo diễn bởi ai. => Sửa for thành by.
=> Who was the film directed by?
5. Chủ ngữ là danh từ số ít “this book – cuốn sách này” nên động từ tobe chia số ít. => Sửa were thành was.
=> Was this book written by a man?
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy đã được trao giải thưởng gì?
2. Cuốn tiểu thuyết tội phạm này được viết vào năm ngoái phải không?
3. Cái gì đã được trao cho diễn viên?
4. Bộ phim do ai đạo diễn?
5. Cuốn sách này được viết bởi một người đàn ông đúng không?
When was the Edible Book Festival started?
Đáp án:
(1) The latest books are made into cakes.
What are made into cakes?
(2) at events all over the world.
Where are the cakes displayed?
(3) was adapted for film.
Was the Hunger Games series adapted for film?
(4) Crystal Watanabe.
Who were the Hunger Games trilogy and Wool cakes made by?
Who were the Hunger Games trilogy, Game of Thrones and Wool cakes made by?
(5) The books are eaten.
Are the ‘books’ eaten at the end of the festival?
Hướng dẫn dịch:
(1) Những cuốn sách mới nhất được làm thành bánh.
Cái gì được làm thành bánh?
(2) tại các sự kiện trên toàn thế giới.
Những chiếc bánh được trưng bày ở đâu?
(3) đã được chuyển thể thành phim.
Có phải sê-ri Hunger Games đã được chuyển thể thành phim không?
(4) Crystal Watanabe.
Chiếc bánh bộ ba Hunger Games và Wool được làm bởi ai?
Chiếc bánh bộ ba Hunger Games, Trò chơi vương quyền và Wool được làm bởi ai?
(5) Những cuốn sách được ăn.
Những cuốn sách có được ăn vào cuối lễ hội đúng không?
Hướng dẫn dịch bài đọc:
NHỮNG CUỐN SÁCH NGON MIỆNG
Bạn đã đọc sách, xem phim, bây giờ hãy ăn bánh ngọt! Lễ hội Sách ăn được bắt đầu vào năm 2000. Nó được tổ chức hàng năm vào khoảng ngày 1 tháng 4. Những cuốn sách mới nhất được làm thành bánh và được trưng bày tại các sự kiện trên toàn thế giới. Chúng ta đều biết The Hunger Games là seri bộ ba cuốn sách đã được chuyển thể thành phim. Nhưng bạn đã nhìn thấy chiếc bánh bộ ba phim Hunger Games tuyệt vời chưa? Nó được làm bởi Crystal Watanabe. Những cuốn sách ăn được như Game of Thrones và Wool, được viết bởi Hugh Howey, cũng được cô ấy làm cho lễ hội! Vậy thì, điều gì xảy ra vào cuối lễ hội? Dĩ nhiên là ăn sách rồi!
Gợi ý:
1. What are made into cakes?
The latest books are made into cakes.
2. Where are the cakes displayed?
They are displayed all over the world.
3. Was the Hunger Games series adapted for film?
Yes, it was.
4. Who were the Hunger Games trilogy, Game of Thrones and Wool cakes made by?
They were made by Crystal Watanabe.
5. Are the ‘books’ eaten at the end of the festival?
Yes, they are.
Hướng dẫn dịch:
1. Cái gì được làm thành bánh?
Những cuốn sách mới nhất được làm thành bánh.
2. Những chiếc bánh được trưng bày ở đâu?
Chúng được trưng bày khắp nơi trên thế giới.
3. Có phải sê-ri Hunger Games đã được chuyển thể thành phim không?
Đúng vậy.
4. Chiếc bánh bộ ba Hunger Games, Trò chơi vương quyền và Wool được làm bởi ai?
Chúng được làm bởi Crystal Watanabe.
5. Những cuốn sách được ăn vào cuối lễ hội đúng không?
Đúng vậy.
Who was The last leaf written by? (Chiếc lá cuối cùng được viết bởi ai?)
When was the poem Mùa xuân nho nhỏ written? (Mùa xuân nho nhỏ được viết khi nào?)
The first question is … (Câu hỏi đầu tiên là …)
I think the answer is … (Tớ nghĩ câu trả lời là …)
Gợi ý:
The first question is who was De Men phiêu lưu ký written by?
I think the answer is To Hoai.
The second question is when was Lao Hac written?
I think it was written in 1943.
The third question is: Was the poem Ong do written by Ho Chi Minh?
No, it wasn’t. It was written by Vu Dinh Lien.
Hướng dẫn dịch:
Câu hỏi đầu tiên là Dế Mèn phiêu lưu ký được viết bởi ai?
Tôi nghĩ câu trả lời là Tô Hoài.
Câu hỏi thứ hai là Lão Hạc được viết vào thời gian nào?
Tôi nghĩ nó được viết vào năm 1943.
Câu hỏi thứ ba: Bài thơ Ông đồ có phải do Hồ Chí Minh sáng tác không?
Không, không phải. Nó được sáng tác bởi Vũ Đình Liên.
Gợi ý:
The book "Sans Famille" is a French novel that was written by Hector Malot in the late 19th century. It tells the story of a young orphan boy named Remi who is sold by his foster parents to a street musician.
Throughout the book, Remi faces many challenges and obstacles, including poverty, abuse, and prejudice. Despite these hardships, he manages to find love and support from unexpected sources, and eventually discovers the truth about his past and his true identity.
"Sans Famille" has been widely read and translated into numerous languages, and has been praised for its vivid descriptions of French society in the 19th century, as well as its themes of family, identity, and perseverance.
Hướng dẫn dịch:
Cuốn sách "Không gia đình" là một cuốn tiểu thuyết Pháp được viết bởi Hector Malot vào cuối thế kỷ 19. Nó kể về câu chuyện của một cậu bé mồ côi tên là Remi, người bị cha mẹ nuôi của mình bán cho một nhạc sĩ đường phố.
Xuyên suốt cuốn sách, Remi phải đối mặt với nhiều thách thức và trở ngại, bao gồm nghèo đói, lạm dụng và định kiến. Bất chấp những khó khăn này, anh ấy đã tìm được tình yêu và sự hỗ trợ từ những nguồn không ngờ tới, và cuối cùng khám phá ra sự thật về quá khứ và danh tính thực sự của mình.
"Không gia đình” đã được đọc rộng rãi và dịch ra nhiều thứ tiếng, đồng thời được ca ngợi vì những mô tả sống động về xã hội Pháp vào thế kỷ 19, cũng như chủ đề của nó: gia đình, bản sắc và sự kiên trì.
Gợi ý:
I often watch movies on TV and watch movies online because it's convenient, comfortable and economical. However, I rarely go to the cinema. I only go on special occasions, about once a month or every 2 months.
Hướng dẫn dịch:
Tôi thường xem phim trên tivi và xem phim trực tuyến vì tiện lợi, thoải mái và tiết kiệm. Tuy nhiên, tôi hiếm khi đi xem phim rạp. Tôi chỉ đi vào những dịp đặc biệt, khoảng 1 lần 1 tháng hoặc 2 tháng một lần.
Sammy: Hi, Daisy. (1) How / When about going to the cinema tonight?
Daisy: Well, you might prefer Beyond Mars.
Sammy: I saw that last week. I’d prefer to see something I haven’t seen.
Daisy: I fancy Karo’s Two Dreams. It’s a fantasy.
Đáp án:
1. How |
2. What |
3. stars |
4. fan |
5. fancy |
6. fiction |
7. reviews |
They mention adventure films, science fiction and fantasy. They decide to watch Karo’s Two Dreams.
Hướng dẫn dịch:
Họ đề cập đến phim phiêu lưu, khoa học viễn tưởng và giả tưởng. Họ quyết định xem phim Hai giấc mơ của Karo.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
Daisy: Chào, Sammy.
Sammy: Chào, Daisy. Bạn có muốn đi xem phim tối nay không?
Daisy: Được thôi. Phim Extreme Escape thì sao? Nó có sự tham gia của Jack Huston. Tôi là một fan hâm mộ lớn của anh ấy.
Sammy: Tôi không thích phim phiêu lưu. Tôi muốn xem phim khoa học viễn tưởng.
Daisy: Chà, bạn có thể thích Beyond Mars hơn.
Sammy: Tôi đã xem phim đó tuần trước. Tôi muốn xem phim nào đó mà tôi chưa từng xem.
Daisy: Tôi thích Karo’s Two Dreams. Đó là một bộ phim giả tưởng.
Sammy: Tôi không thực sự thích thể loại phim đó, nhưng nó có đánh giá tốt. Tôi thích phim đó hơn Extreme Escape.
Đáp án:
KEY PHRASES
Recommendations and preferences
How / What about going to the cinema tonight?
I’m a big fan of his.
I don’t fancy an adventure film.
I’d rather see a science fiction film.
I’d prefer to see something I haven’t seen.
I’m not really into that kind of thing.
Hướng dẫn dịch:
CÁC CỤM TỪ KHÓA
Lời gợi ý và sở thích
How / What about going to the cinema tonight? (Thế còn việc đi xem phim tối nay thì sao?)
I’m a big fan of his. (Tôi là một fan hâm mộ lớn của anh ấy.)
I don’t fancy an adventure film. (Tôi không thích phim phiêu lưu.)
I’d rather see a science fiction film. (Tôi muốn xem phim khoa học viễn tưởng.)
I’d prefer to see something I haven’t seen. (Tôi muốn xem phim nào đó mà tôi chưa từng xem.)
I’m not really into that kind of thing. (Tôi không thực sự thích thể loại phim đó.)
3 (trang 84 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Work in pairs. Practise the dialogue. (Làm việc theo cặp. Thực hành bài đối thoại.)
(Học sinh tự thực hành.)
LANGUAGE POINT: like + V-ing or to-infinitive
|
Đáp án:
1. c |
2. b |
3. c |
4. a |
1 – c. I like swimming in my free time. => An activity you enjoy.
2 – b. I like to swim only when it’s hot. => A preference or a good idea.
3 – c. My dad likes to go fishing at weekends. => An activity you enjoy.
4 – a. Asian people like to eat with chopsticks. => A custom.
Hướng dẫn dịch:
1 – c. Tôi thích bơi lội vào lúc rảnh. => Một hoạt động mà bạn thích.
2 – b. Tôi thích bơi khi trời nóng. => Một sở thích hoặc một ý tưởng hay.
3 – c. Bố tôi thích đi câu cá vào cuối tuần. => Một hoạt động mà bạn thích.
4 – a. Người châu Á thích ăn bằng đũa. => Một phong tục.
Gợi ý:
A: I love watching romances. I don’t fancy a thriller.
B: I like science fiction. I’m not really into action films.
Hướng dẫn dịch:
A: Tôi thích xem những bộ phim lãng mạn. Tôi không thích một phim kinh dị.
B: Tôi thích phim khoa học viễn tưởng. Tôi không thực sự thích phim hành động.
Student A: Suggest watching one of these films: (Học sinh A: Gợi ý xem một trong những bộ phim sau:)
Note: you don’t like crime films. (Lưu ý: bạn không thích phim tội phạm.)
Gợi ý:
A: Hi, B. How about going to the cinema tonight?
B: Hi, A. All right.
A: So, what about X-Men: Apocalypse? It stars Jennifer Lawrence.
B: I’m a big fan of Jennifer Lawrence. But I saw that three days ago. I’d prefer to see something I haven’t seen.
A: Well, you might fancy London Has Fallen. But actually, I don’t fancy any crime films.
B: I prefer Finding Dory. It’s a comedy. I’d really like to see a funny film today.
A: I’m not really into that kind of thing, but it’s had great reviews. I’d prefer that to London Has Fallen.
Hướng dẫn dịch:
A: Chào, B. Tối nay bạn có muốn đi xem phim với mình không?
B: Chào, A. Được.
A: Vậy phim X-Men: Apocalypse thì sao? Phim có sự tham gia của Jennifer Lawrence.
B: Tôi là một fan hâm mộ lớn của Jennifer Lawrence. Nhưng tôi đã xem nó ba ngày trước. Tôi muốn xem phim gì đó mà tôi chưa từng xem.
A: Chà, bạn có thể thích London Has Fallen. Nhưng thực ra, tôi không thích phim tội phạm.
B: Tôi thích phim Đi tìm Dory hơn. Nó là một bộ phim hài. Tôi thực sự muốn xem một bộ phim vui nhộn ngày hôm nay.
A: Tôi không thực sự thích thể loại đó, nhưng nó có đánh giá tốt. Tôi thích phim đó hơn London Has Fallen.
Gợi ý:
People read reviews of films and books for a variety of reasons.
Some people want to get an idea of what a book or movie is about before investing time and money in it. Reviews can help readers to understand the strengths and weaknesses of a work, and to decide whether it aligns with their interests and tastes. They can also provide insights into the themes, characters, and plot, and help readers to gain a deeper appreciation of the work.
Overall, reviews serve as a valuable resource for readers, helping them to make informed decisions and enhancing their overall enjoyment of books and movies.
Hướng dẫn dịch:
Mọi người đọc các bài đánh giá về phim và sách vì nhiều lý do.
Một số người muốn biết nội dung của một cuốn sách hoặc bộ phim trước khi bỏ thời gian và tiền bạc vào đó. Các bài đánh giá có thể giúp người đọc hiểu được điểm mạnh và điểm yếu của một tác phẩm, đồng thời quyết định xem tác phẩm đó có phù hợp với sở thích và thị hiếu của họ hay không. Các bài đánh giá cũng có thể cung cấp cái nhìn sâu sắc về chủ đề, nhân vật và cốt truyện, đồng thời giúp người đọc đánh giá sâu hơn về tác phẩm.
Nhìn chung, các bài đánh giá đóng vai trò là nguồn tài nguyên quý giá cho độc giả, giúp họ đưa ra quyết định sáng suốt và nâng cao mức độ thưởng thức chung của họ đối với sách và phim.
• characters that I can relate to
Gợi ý:
The important things when I choose a book to read from the most important to the least important factor:
1. the genre
2. easy to read
3. well-written
4. ideas that I can learn from
5. famous writer
6. characters that I can relate to
Hướng dẫn dịch:
Những điều quan trọng khi tôi chọn một cuốn sách để đọc theo mức độ quan trọng nhất đến ít quan trọng nhất:
1. thể loại
2. dễ đọc
3. được viết một cách kỹ lưỡng
4. ý tưởng mà tôi có thể học hỏi
5. nhà văn nổi tiếng
6. nhân vật mà tôi có thể liên hệ tới
Đáp án:
The features in exercise 1 are mentioned:
- the genre and easy to read: Chicken Soup for the Soul is a heartwarming and easy-to-read collection of true stories.
- ideas that I can learn from: The thing I like most about the book is the way I am taught to care for others, love myself, and overcome obstacles.
Hướng dẫn dịch:
Các yếu tố trong bài tập 1 được đề cập:
- thể loại và dễ đọc: Chicken Soup for the Soul là tuyển tập những câu chuyện có thật cảm động và dễ đọc.
- những ý tưởng mà tôi có thể học hỏi: Điều tôi thích nhất ở cuốn sách là tôi được dạy cách quan tâm đến người khác, yêu thương bản thân và vượt qua những trở ngại.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
Chicken Soup for the Soul
Tôi muốn nói về cuốn sách mà tôi mới đọc có tên là Chicken Soup for the Soul. Nó được viết bởi hai diễn giả truyền động lực Jack Canfield và Mark Victor Hansen. Họ đã biên soạn 101 câu chuyện hay nhất để kể trong cuốn sách.
Chicken Soup for the Soul là tuyển tập những câu chuyện có thật dễ đọc và cảm động, truyền cảm hứng cho bạn sống với ước mơ của mình. Những câu chuyện thể hiện những phẩm chất tốt đẹp giữa con người với nhau: lòng trắc ẩn, dung thứ, sự tha thứ, sự hào phóng và niềm tin.
Điều tôi thích nhất ở cuốn sách là tôi được dạy cách quan tâm đến người khác, yêu thương bản thân và vượt qua những trở ngại.
Nói chung, tôi muốn giới thiệu Chicken Soup for the Soul cho mọi người ở mọi lứa tuổi. Nó bao gồm những câu chuyện truyền cảm hứng giúp lan tỏa hạnh phúc và hy vọng trong toàn xã hội.
1. Chicken Soup for the Soul is a heartwarming collection of true stories.
2. The thing I like most about the book.
a. The stories demonstrate the best qualities of human beings.
c. The way I am taught to care for others, love myself, and overcome obstacles.
Đáp án:
1 – a. Chicken Soup for the Soul is a heartwarming collection of true stories. - The stories demonstrate the best qualities of human beings.
2 – c. The thing I like most about the book. - The way I am taught to care for others, love myself, and overcome obstacles.
3 – b. I’d recommend the book. - The book comprises inspirational stories that help spread happiness and hope throughout the society.
Hướng dẫn dịch:
1 – a. Chicken Soup for the Soul là tuyển tập những câu chuyện có thật đầy cảm động. - Những câu chuyện thể hiện những phẩm chất tốt đẹp nhất của con người.
2 – c. Điều tôi thích nhất ở cuốn sách - Tôi được dạy cách quan tâm đến người khác, yêu thương bản thân và vượt qua những trở ngại.
3 – b. Tôi muốn giới thiệu cuốn sách. - Cuốn sách bao gồm những câu chuyện truyền cảm hứng giúp lan tỏa hạnh phúc và hy vọng trong toàn xã hội.
Đáp án:
* The phrases don’t appear in the book review are:
It was directed by ….
It stars …
The two phrases above don’t appear because they are used for writing a film review.
Hướng dẫn dịch:
* Các cụm từ không xuất hiện trong bài đánh giá sách là:
It was directed by …. (Nó được đạo diễn bởi…)
It stars … (Nó có sự tham gia của ..)
Hai cụm từ trên không xuất hiện vì chúng được sử dụng để viết đánh giá phim.
CÁC CỤM TỪ KHÓA
Viết bình luận
I would like to talk about…(Tôi muốn nói về…)
It was directed by…(Nó được đạo diễn bởi…)
It was written by…(Nó đã được viết bởi…)
The thing I like most about…(Điều tôi thích nhất về…)
It stars…(Nó có sự tham gia của…)
All in all, I’d recommend …to…(Nói chung, tôi muốn giới thiệu…tới…)
Gợi ý:
I’d like to talk about a book I read recently called The Little Prince. It was written by Antoine de Saint-Exupéry. The story is about a little prince who meets a pilot stranded in the desert, and shares with him his adventures and insights into life.
The Little Prince is a children's literature, fantasy and fable. The little prince travels to different planets, each inhabited by a unique character who teaches him something important. Through his interactions with other characters, the little prince learns about the power of love and how to connect with others in a meaningful way.
The thing I like most about the book is the way I am taught about the meaning of life, and the connection between individuals. In "The Little Prince", I can learn about the importance of imagination, the value of love and friendship, and the value of cherishing what is essential and the dangers of pride and vanity. It is a simple yet profound story. The illustrations are also delightful, and add to the overall charm of the book.
All in all, I’d recommend The Little Prince to people of all ages. It comprises meaningful stories that help us learn and grow from our experiences.
Hướng dẫn dịch:
Tôi muốn nói về một cuốn sách tôi đọc gần đây tên là Hoàng tử bé. Nó được viết bởi Antoine de Saint-Exupéry. Câu chuyện kể về một hoàng tử bé gặp một phi công bị mắc kẹt trong sa mạc, và chia sẻ với anh ta những cuộc phiêu lưu và hiểu biết sâu sắc về cuộc sống.
Hoàng tử bé là một tác phẩm văn học thiếu nhi, giả tưởng và ngụ ngôn. Hoàng tử bé du hành đến các hành tinh khác nhau, mỗi hành tinh có một nhân vật độc đáo sinh sống, người dạy cho cậu một điều quan trọng. Thông qua tương tác với các nhân vật khác, hoàng tử bé học được về sức mạnh của tình yêu và cách kết nối với những người khác.
Điều tôi thích nhất ở cuốn sách là cách tôi được dạy về ý nghĩa của cuộc sống và sự kết nối giữa các cá nhân. Trong "Hoàng tử bé", tôi có thể học về tầm quan trọng của trí tưởng tượng, giá trị của tình yêu và tình bạn, giá trị của việc trân trọng những gì thiết yếu và sự nguy hiểm của lòng kiêu hãnh và phù phiếm. Đó là một câu chuyện đơn giản nhưng sâu sắc. Các hình minh họa cũng rất thú vị và làm tăng thêm sức hấp dẫn tổng thể của cuốn sách.
Nói chung, tôi muốn giới thiệu Hoàng tử bé cho mọi người ở mọi lứa tuổi. Nó bao gồm những câu chuyện ý nghĩa giúp chúng ta học hỏi và trưởng thành từ những trải nghiệm của mình.
Unit 8 Culture: Book days trang 97
Đáp án:
- bestsellers: cuốn sách bán chạy nhất
- booksellers: người bán sách
- bookshop: hiệu sách
- bookworm: mọt sách
- storytelling: kể chuyện
- workshop: hội thảo
International Agatha Christie Festival
Torre Abbey, Torquay in Devon.
September (usually the 11th to the 20th).
Nguyễn Văn Bình Street, District 1, Hồ Chí Minh City, Việt Nam.
Đáp án:
The International Agatha Christie Festival is older – it started in 2004.
Hướng dẫn dịch:
Lễ hội quốc tế Agatha Christie lâu đời hơn - nó bắt đầu vào năm 2004.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
Hãy tôn vinh SÁCH!
Bạn có muốn gặp gỡ những người mà chỉ thích câu chuyện hay hay không? Vậy hãy xem xét các lễ hội hoàn hảo cho những mọt sách dưới đây!
Lễ hội quốc tế Agatha Christie
Agatha Christie, nhà văn trinh thám nổi tiếng, là tiểu thuyết gia có sách bán chạy nhất mọi thời đại. Sách của cô, được dịch ra hơn 100 thứ tiếng, được mọi người trên khắp thế giới đọc và yêu thích. Kể từ năm 2004, người hâm mộ của Agatha Christie đã gặp nhau hàng năm tại lễ hội.
Ở đâu?
Tu viện Torre, Torquay ở Devon.
Khi nào?
Tháng 9 (thường là ngày 11 đến ngày 20).
Cái gì?
Lắng nghe các cuộc trò chuyện về sách của Agatha Christie, xem các nhóm kịch biểu diễn các vở kịch của cô ấy, tham gia các hội thảo về viết lách và kịch, tham dự các bữa tiệc giả tưởng về chủ đề án mạng và nếm thử các món ăn xuất hiện trong sách của Agatha Christie!
Đường sách Nguyễn Văn Bình
Khai trương từ ngày 9/1/2016, Đường sách Nguyễn Văn Bình đón 1,5 triệu lượt khách và bán hơn 500.000 bản sách trong năm đầu tiên. Nơi đây cung cấp địa điểm cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực xuất bản tổ chức các sự kiện và giới thiệu sản phẩm, đồng thời là không gian văn hóa dành cho những người đam mê sách. Phố đi bộ bao gồm hơn 20 gian hàng giới thiệu sách và tạp chí của các nhà xuất bản trong và ngoài nước.
Ở đâu?
Đường Nguyễn Văn Bình, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Khi?
8 giờ sáng đến 10 giờ tối hằng ngày
Cái gì?
Lắng nghe các nhà văn nổi tiếng nói về những cuốn sách bán chạy nhất của họ, tham gia các hội thảo viết lách và chương trình trò chuyện, tham dự các buổi ký tặng sách và phát hành sách, đồng thời chọn từ hàng nghìn đầu sách trong hiệu sách của lễ hội.
1. Which one can you attend all year round?
4. You don't like reading about murders. Which one should you not go to? Why not?
5. You prefer to have your books signed by the writers. Which one is your first choice? Why?
Đáp án:
1. I can attend Nguyễn Văn Bình Book Street all year round.
2. I’d go to the International Agatha Christie Festival because I can watch theatre groups perform her plays, take part in writing and drama workshops.
3. I would recommend Nguyễn Văn Bình Book Street because famous writers will be there.
4. I shouldn’t go to the International Agatha Christie Festival because Agatha Christie is a detective novelist.
5. My first choice is going to Nguyễn Văn Bình Book Street because there will be book signing.
Hướng dẫn dịch:
1. Cái nào bạn có thể tham dự quanh năm?
Tôi có thể đến Đường sách Nguyễn Văn Bình quanh năm.
2. Bạn thích diễn xuất và muốn tham gia một hội thảo phù hợp. Bạn sẽ đến cái nào, hội sách hay đường sách? Tại sao?
Tôi muốn đến Lễ hội quốc tế Agatha Christie vì tôi có thể xem nhóm kịch biểu diễn các vở kịch của cô ấy, tham gia các buổi hội thảo về viết lách và kịch.
3. Người bạn thân nhất của bạn hy vọng được gặp trực tiếp nhà văn yêu thích của anh ấy. Bạn muốn giới thiệu cái nào? Tại sao?
Tôi muốn giới thiệu Đường sách Nguyễn Văn Bình vì các nhà văn nổi tiếng sẽ ở đó.
4. Bạn không thích đọc về những vụ giết người. Cái nào bạn không nên đi đến? Tại sao không?
Tôi không nên đến Lễ hội quốc tế Agatha Christie vì Agatha Christie là một tiểu thuyết gia trinh thám.
5. Bạn muốn sách của mình có chữ ký của các tác giả. Cái nào là lựa chọn đầu tiên của bạn? Tại sao?
Lựa chọn đầu tiên của tôi là đến Đường sách Nguyễn Văn Bình vì sẽ có buổi ký tặng sách.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gợi ý:
Name of the festival |
Hanoi International Film Festival |
History of the festival |
The festival was first organised in 2010 by the Ministry of Culture, Sports, and Tourism of Vietnam, in collaboration with the Hanoi People’s Committee. |
Where it takes place |
Hanoi, Vietnam. The festival utilizes various venues across the city, including theaters, cultural centers, and outdoor spaces. |
When it takes place |
HANIFF is a biennial film festival, typically held in the odd-numbered years. It usually takes place over several days. |
What you can do there |
- Enjoy films - Experience cultural activities, exhibitions, and performances - Participate in industry Forums and Workshops |
Hướng dẫn dịch:
Tên lễ hội |
Liên hoan phim Quốc tế Hà Nội |
Lịch sử lễ hội |
Lễ hội được tổ chức lần đầu tiên vào năm 2010 bởi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Việt Nam, phối hợp với Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội |
Nơi diễn ra |
Hà Nội, Việt Nam. Lễ hội tận dụng nhiều địa điểm khác nhau trên toàn thành phố, bao gồm nhà hát, trung tâm văn hóa và không gian ngoài trời. |
Diễn ra khi nào |
HANIFF là liên hoan phim được tổ chức hai năm 1 lần, thường được tổ chức vào các năm lẻ. Thường diễn ra trong vài ngày. |
Bạn có thể làm gì ở đó |
- Thưởng thức phim - Trải nghiệm các hoạt động văn hóa, triển lãm và biểu diễn - Tham gia các Diễn đàn và Hội thảo ngành |
Gợi ý:
A: Hanoi International Film Festival (HANIFF) biennial film festival, which was first organized in 2010 by the Ministry of Culture, Sports, and Tourism of Vietnam, in collaboration with the Hanoi People's Committee.
B: Nha Nam Book Festival is an annual literary event in Vietnam organized by Nha Nam Publishing and Communications Company.
A: HANIFF takes place in Ha Noi. The festival utilizes various venues across the city, including theaters, cultural centers, and outdoor spaces.
B: Nha Nam Book Festival takes place in various locations across Vietnam. It is usually held in major cities such as Hanoi, Ho Chi Minh City, and Da Nang. The venues include exhibition halls, cultural centers and public spaces.
A: In HANIFF, we can enjoy films in a variety of genres, experience cultural activities, exhibitions, and performances and participate in industry forums and workshops.
B: In this book festival, we can explore book exhibitions and book fairs, and have the opportunity to purchase books at discounted prices; have the chance to meet their favorite authors and get their books signed; and participate in workshops and discussions on various literary and cultural topics.
Hướng dẫn dịch:
A: Liên hoan phim Quốc tế Hà Nội (HANIFF) là liên hoan phim được tổ chức hai năm một lần, lần đầu tiên được tổ chức vào năm 2010 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Việt Nam phối hợp với Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội tổ chức.
B: Hội sách Nhã Nam là sự kiện văn học thường niên tại Việt Nam do Công ty Truyền thông và Phát hành Nhã Nam tổ chức.
A: HANIFF diễn ra tại Hà Nội. Lễ hội tận dụng nhiều địa điểm khác nhau trên toàn thành phố, bao gồm nhà hát, trung tâm văn hóa và không gian ngoài trời.
B: Lễ hội sách Nhã Nam diễn ra ở nhiều địa điểm khác nhau trên khắp Việt Nam. Nó thường được tổ chức tại các thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Các địa điểm bao gồm phòng triển lãm, trung tâm văn hóa và không gian công cộng.
A: Ở HANIFF, chúng ta có thể thưởng thức các bộ phim thuộc nhiều thể loại, trải nghiệm các hoạt động văn hóa, triển lãm và biểu diễn cũng như tham gia các diễn đàn và hội thảo trong ngành.
B: Ở hội sách này, chúng ta có thể khám phá các triển lãm sách và hội chợ sách, và có cơ hội mua sách với giá chiết khấu; có cơ hội gặp gỡ các tác giả yêu thích và được họ ký tặng sách; tham gia các hội thảo và thảo luận về các chủ đề văn học và văn hóa khác nhau.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 8 sách Friends Plus hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 8 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Chân trời sáng tạo