Tiếng Anh 8 Progress review 4 - Friends Plus
Lời giải bài tập Unit 8: On screen lớp 8 Progress review 4 trang 86, 87, 88, 89 trong Unit 8: On screen Tiếng Anh 8 Friends Plus hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 8: On screen.
Tiếng Anh 8 Progress review 4 trang 86, 87, 88, 89 - Friends Plus
VOCABULARY Verbs: taking action
1. stop something from being allowed b_______
3. speak or act against something you don’t agree with p_______
4. organise activities to try to achieve something c_______
6. give money, clothes, etc. to charity d________
7. help at an organisation or charity v_______
8. write your name on a document to show you agree with what it says s_______
Đáp án:
1. ban |
2. propose |
3. protest |
4. campaign |
5. support |
6. donate |
7. volunteer |
8. sign |
Hướng dẫn dịch:
1. ngăn chặn một cái gì đó được cho phép: cấm
2. đề xuất một kế hoạch: đề nghị
3. nói hoặc hành động chống lại điều gì đó mà bạn không đồng tình: phản đối
4. tổ chức các hoạt động để cố gắng đạt được điều gì đó: vận động chiến dịch
5. cung cấp sự trợ giúp: hỗ trợ
6. tặng tiền, quần áo, v.v. cho tổ chức từ thiện: ủng hộ
7. giúp đỡ tại một tổ chức hoặc tổ chức từ thiện: tình nguyện
8. viết tên của bạn trên một tài liệu để cho thấy bạn đồng tình với những gì trên tài liệu: ký tên
READING Being kind
1. Her life was saved because the firefighters __________ promptly.
2. I'm sure you will __________ greatly from doing this course.
3. Meeting new people is one of the __________ of travelling.
4. Students need a password to get __________ to the library internet.
5. The father's quick __________ helped his son balance on the bike again.
6. The resort is not easily __________ by public transport.
Đáp án:
1. acted |
2. benefit |
3. benefits |
4. access |
5. action |
6. accessed |
Hướng dẫn dịch:
1. Mạng sống của cô ấy đã được cứu vì lính cứu hỏa đã hành động kịp thời.
2. Tôi chắc rằng bạn sẽ được lợi rất nhiều khi tham gia khóa học này.
3. Gặp gỡ những người mới là một trong những lợi ích của việc đi du lịch.
4. Học sinh cần có mật khẩu để truy cập internet thư viện.
5. Hành động nhanh trí của người cha đã giúp con trai ông lấy lại thăng bằng trên xe đạp.
6. Khu nghỉ mát không dễ dàng tiếp cận bằng phương tiện giao thông công cộng.
LANGUAGE FOCUS Reported speech
1. 'I always eat lots of fresh fruit and drink lots of milk.'
My friend told me that _________________________.
2. 'I can call a taxi very quickly.'
The boy said that _________________________.
3. 'We are going on holiday to Spain.'
They said that _________________________.
4. 'I'll think more about your idea.'
The teacher told me that _________________________.
Đáp án:
1. My friend told me that he / she always ate lots of fresh fruit and drank lots of milk.
2. The boy said that he could call a taxi very quickly.
3. They said that they were going on holiday to Spain.
4. The teacher told me that he would think more about my idea.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn tôi nói với tôi rằng bạn ấy luôn ăn nhiều trái cây tươi và uống nhiều sữa.
2. Cậu bé nói rằng cậu ấy có thể gọi taxi rất nhanh.
3. Họ nói rằng họ sẽ đi nghỉ lễ ở Tây Ban Nha.
4. Giáo viên nói với tôi rằng thầy ấy sẽ suy nghĩ thêm về ý tưởng của tôi.
VOCABULARY AND LISTENING Personal qualities
1. Molly thinks she is sympathetic, ______, ______, generous and ______.
2. Molly’s grandma thinks she’s very ______ because she always plans her activities.
3. Molly thinks Ruby is ______.
4. Molly’s grandma remembers that Molly was ______ last year.
5. According to Molly, Katniss Everdeen is ______.
6. Molly’s grandma says that Molly isn’t ______.
Đáp án:
1. honest; thoughtful; patient |
2. organised |
3. clever |
4. brave |
5. heroic |
6. confident |
Hướng dẫn dịch:
1. Molly nghĩ rằng cô ấy cảm thông, trung thực, chu đáo, hào phóng và kiên nhẫn.
2. Bà của Molly nghĩ rằng cô ấy rất ngăn nắp vì cô ấy luôn lên kế hoạch cho các hoạt động của mình.
3. Molly nghĩ Ruby thông minh.
4. Bà của Molly nhớ rằng Molly đã dũng cảm vào năm ngoái.
5. Theo Molly, Katniss Everdeen rất anh hùng.
6. Bà của Molly nói rằng Molly không tự tin.
Nội dung bài nghe:
G = Grandma, M = Molly
G: How was your day at school?
M: It was good thanks, Grandma. We had an interesting psychology test during our PSHE class. The teacher gave us ten minutes and asked us to write as many adjectives as possible to describe our positive qualities. We couldn’t write what other people think about us. It should be how we see ourselves.
G: How did it go?
M: Most of my friends wrote about twelve things, but I had only five qualities on my list. I couldn’t think of anything else!
G: I’m sure you have more than five positive qualities. What was on your list?
M: Sympathetic, honest, thoughtful, generous and patient.
G: I agree, you always think about others first. What else? You’re organised, you plan all your studies and extra activities.
M: Only because Mum and Dad ask me to.
G: You’re very clever.
M: I’m not. Think about Ruby in my class, she’s clever.
G: Honey, she might be clever, but so are you. You’re also brave, aren’t you? Remember when you saved your brother from that angry dog last year?
M: Maybe, but I could never be as heroic as Katniss Everdeen in Hunger Games.
G: Katniss is an extreme example, Molly! You’re also kind to other people and fair. You always treat everyone equally.
M: Not always, but I do try.
G: Molly, there is one thing I’m sure you’re not.
M: What?
G: Confident! You are such a great girl and you don’t believe in yourself.
Hướng dẫn dịch bài nghe:
G = Bà, M = Molly
G: Ngày ở trường của cháu thế nào?
M: Tốt ạ, cảm ơn bà. Chúng cháu đã có một bài kiểm tra tâm lý thú vị trong tiết học PSHE. Giáo viên cho chúng cháu mười phút và yêu cầu chúng cháu viết càng nhiều tính từ càng tốt để mô tả những phẩm chất tích cực của chúng cháu. Chúng cháu không thể viết những gì người khác nghĩ về chúng cháu. Đó phải là cách chúng cháu nhìn nhận chính mình.
G: Mọi chuyện diễn ra thế nào?
M: Hầu hết bạn bè của cháu đã viết về mười hai điều, nhưng cháu chỉ có năm phẩm chất trong danh sách của mình. Cháu không thể nghĩ được điều gì khác!
G: Bà chắc chắn rằng cháu có nhiều hơn năm phẩm chất tốt đẹp. Danh sách của cháu có gì?
M: Cảm thông, trung thực, chu đáo, rộng lượng và kiên nhẫn.
G: Bà đồng ý, cháu luôn nghĩ đến người khác trước. Gì nữa nhỉ? Cháu là người có tổ chức, cháu lên kế hoạch cho tất cả việc học và các hoạt động ngoại khóa của mình.
M: Chỉ vì bố mẹ yêu cầu cháu làm thôi.
G: Cháu rất thông minh.
M: Cháu không thông minh. Hãy nghĩ về Ruby trong lớp cháu, bạn ấy thật thông minh.
G: Cháu yêu, bạn ấy có thể thông minh, nhưng cháu cũng vậy. Cháu cũng dũng cảm lắm phải không? Cháu có nhớ khi cháu cứu anh trai mình khỏi con chó hung dữ đó năm ngoái không?
M: Có thể, nhưng cháu không bao giờ có thể anh hùng như Katniss Everdeen trong Hunger Games.
G: Katniss là một ví dụ điển hình đấy Molly! Cháu cũng tử tế với người khác và công bằng. Cháu luôn đối xử bình đẳng với mọi người.
M: Không phải lúc nào cũng vậy, nhưng cháu có cố gắng.
G: Molly, có một điều bà chắc chắn là cháu không như vậy.
M: Điều gì vậy ạ?
G: Tự tin! Cháu là một cô gái tuyệt vời và cháu không tin vào chính mình.
LANGUAGE FOCUS The second conditional
1. It’s hot, so we’re drinking cold water.
We wouldn’t be drinking cold water _______________.
2. It isn’t raining, so I’m not wearing a coat.
If it was raining, _______________.
3. Clara isn’t at school because she’s ill.
If Clara wasn’t ill, _______________.
4. He’s a student, so he hasn’t got a job.
He’d have a job _______________.
5. She can’t text you because she’s busy.
She could text you _______________.
6. Anton can’t hear you because he’s asleep.
If Anton wasn’t asleep, _______________.
7. We don’t have enough time to visit another museum.
If we had more time, _______________.
Đáp án:
1. We wouldn’t be drinking cold water if it wasn't hot.
2. If it was raining, I'd wear a coat.
3. If Clara wasn’t ill, she'd be at school.
4. He’d have a job if he wasn't a student.
5. She could text you if she wasn't busy.
6. If Anton wasn’t asleep, he could hear you / he would be able to hear you.
7. If we had more time, we would visit another museum.
Hướng dẫn dịch:
1. Trời nóng nên chúng tôi uống nước lạnh.
Chúng tôi sẽ không uống nước lạnh nếu trời không nóng.
2. Trời không mưa nên tôi không mặc áo khoác.
Nếu trời mưa, tôi sẽ mặc áo khoác.
3. Clara không đi học vì cô ấy bị ốm.
Nếu Clara không bị ốm, cô ấy sẽ đi học.
4. Anh ấy là sinh viên nên anh ấy chưa có việc làm.
Anh ấy sẽ có một công việc nếu anh ấy không phải là sinh viên.
5. Cô ấy không thể nhắn tin cho bạn vì cô ấy bận.
Cô ấy có thể nhắn tin cho bạn nếu cô ấy không bận.
6. Anton không thể nghe thấy bạn vì anh ấy đang ngủ.
Nếu Anton không ngủ, anh ấy có thể nghe thấy bạn.
7. Chúng tôi không có đủ thời gian để tới thăm bảo tàng khác.
Nếu chúng tôi có nhiều thời gian hơn, chúng tôi sẽ đến thăm một bảo tàng khác.
SPEAKING Supporting a point of view
Katy: Excuse me, do you have a moment to help me with a (1)_______ ?
Katy: It’s about junk food. We want the government to (2) _______ it more expensive.
Usain: More expensive? Why? Isn’t it (3) _______ if food is cheaper?
Usain: I (6) _______ you’re right. OK, I’ll answer your questions.
Đáp án:
1. survey |
2. make |
3. better |
4. reason |
5. healthier |
6. suppose |
Hướng dẫn dịch:
Katy: Xin lỗi, bạn có thể giúp tôi làm một cuộc khảo sát không?
Usain: Khảo sát về điều gì?
Katy: Về đồ ăn vặt. Chúng tôi muốn chính phủ khiến nó trở nên đắt hơn.
Usain: Đắt hơn? Tại sao? Không phải là tốt hơn nếu thực phẩm rẻ hơn sao?
Katy: Không, không phải đâu. Đồ ăn vặt không lành mạnh. Lý do chính làm cho nó đắt hơn là khiến mọi người mua thực phẩm lành mạnh hơn, rẻ hơn.
Usain: Tôi cho rằng bạn đúng. OK, tôi sẽ trả lời câu hỏi của bạn.
WRITING A discussion essay
7 (trang 87 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the correct words. (Chọn những từ đúng.)
Students should learn about healthy eating at school. Discuss.
3. a. What’s more b. What’s most c. What more
5. a. other part b. other hands c. other hand
6. a. All in all b. Overalls c. All consider
7. a. favour b. favourite c. favours
Đáp án:
1. b |
2. c |
3. a |
4. b |
5. c |
6. a |
7. a |
8. c |
Giải thích:
1. Cụm từ khóa “One of the arguments for … - Một trong những lập luận ủng hộ ….”.
=> chọn đáp án b. for
2. Sau chủ ngữ, ta cần một động từ. Chủ ngữ là số ít “One of the arguments for the new lessons - Một trong những lập luận ủng hộ những bài học mới” nên cần chọn động từ tobe số ít.
=> chọn đáp án c. is
3. Cụm từ “What’s more = In addition - Hơn nữa”, hai cụm từ ở hai đáp án còn lại không có nghĩa.
=> chọn đáp án a. What’s more
4. Cụm hoàn chỉnh “In addition - Hơn nữa / Ngoài ra”.
=> chọn đáp án b. In
5. Cụm từ hoàn chỉnh “On the other hand - Mặt khác”.
=> chọn đáp án c. other hand
6. Đây là đoạn kết nên cần chọn một trạng từ mang nghĩa kết luận.
All in all: Nói tóm lại
Overalls: Quần yếm -> cụm từ đúng: overall
All consider: Tất cả cân nhắc -> cụm từ đúng: all things considered
=> chọn đáp án a. All in all
7. Cụm từ “I’m in favour of” mang nghĩa “Tôi ủng hộ …”
=> chọn đáp án a. favour
8. Cụm từ khóa “I would suggest that… - Tôi gợi ý/ đề nghị rằng”
=> chọn đáp án c. would
Hướng dẫn dịch:
Học sinh nên học về ăn uống lành mạnh ở trường. Bàn luận.
Trường học của tôi ở London có kế hoạch tổ chức các bài học thường xuyên về ăn uống lành mạnh. Nhưng có đúng không khi trường học dạy học sinh về những gì chúng nên ăn?
Một trong những lập luận ủng hộ các bài học mới là một số thanh niên ở Anh có chế độ ăn uống không lành mạnh và ăn quá nhiều thực phẩm có đường. Hơn nữa, đôi khi họ tiêu thụ quá nhiều đồ uống có đường và điều này có thể dẫn đến các vấn đề về răng. Ngoài ra, một số thanh niên không tập thể dục đầy đủ nên cũng có thể bị tăng cân.
Mặt khác, một số người nói rằng học sinh chỉ nên học các môn học thuật trên lớp. Họ nghĩ rằng trường học không phải là nơi dạy những người trẻ cách sống cuộc sống của họ.
Nhìn chung, tôi muốn có một vài bài học về ăn uống lành mạnh, nhưng không phải hàng tuần. Tôi sẽ đề xuất học sinh tìm hiểu về điều này như một phần của bài học sinh học chứ không phải là một môn học riêng biệt.
VOCABULARY Film and book genres
1. film about difficult relationships
2. exciting film with new experiences and places
3. exciting film that can be scary
4. the police try to catch criminals
5. there is often fighting, cars and guns
6. it’s difficult to know what’s happened
9. film about unreal worlds and characters
Đáp án:
1. film about difficult relationships: DRAMA
2. exciting film with new experiences and places: ADVENTURE
3. exciting film that can be scary: THRILLER
4. the police try to catch criminals: CRIME
5. there is often fighting, cars and guns: ACTION
6. it’s difficult to know what’s happened: MYSTERY
7. the actors sing and dance: MUSICAL
8. love story: ROMANCE
9. film about unreal worlds and characters: FANTASY
Mystery word: ANIMATION
Hướng dẫn dịch:
1. phim về những mối quan hệ phức tạp: chính kịch
2. bộ phim thú vị với những trải nghiệm và địa điểm mới: phiêu lưu
3. phim thú vị có thể đáng sợ: phim kinh dị
4. cảnh sát cố gắng bắt tội phạm: tội phạm
5. thường xuyên có đánh nhau, xe và súng: hành động
6. khó biết chuyện gì đã xảy ra: bí ẩn
7. các diễn viên hát và nhảy: nhạc kịch
8. chuyện tình cảm: lãng mạn
9. phim về thế giới và nhân vật không có thật: giả tưởng
Từ bí ẩn: Hoạt hình
READING Film trivia blog
1. My new school is h_ _ _. There are three separate buildings and about eighty classrooms.
2. I read an i_ _ _ _ _ _ _ _ _ story about a girl who sailed around the world.
3 I love c_ _ _ _ _ _ novels like Oliver Twist.
4. He’s a t_ _ _ _ _ _ _ actor. I don’t understand why people like him.
Đáp án:
1. huge |
2. incredible |
3. classic |
4. terrible |
Hướng dẫn dịch:
1. Trường học mới của tôi rất lớn. Có ba tòa nhà riêng biệt và khoảng tám mươi phòng học.
2. Tôi đã đọc một câu chuyện đáng kinh ngạc về một cô gái đi thuyền vòng quanh thế giới.
3. Tôi thích những tiểu thuyết kinh điển như Oliver Twist.
4. Anh ấy là một diễn viên tệ hại. Tôi không hiểu tại sao mọi người thích anh ấy.
LANGUAGE FOCUS Present and past passive: affirmative and negative
10 (trang 88 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the correct words. (Chọn từ đúng.)
1. This film was awarded / awarding / won two Oscars last year.
2. This type of Blu-ray disc don’t / isn’t / aren’t sold in the UK.
3. Many actors unemployed / don’t employ / are unemployed most of the time.
4. She didn’t / wasn’t / weren’t given a role in the new film.
5. Independent films don’t show / aren’t show / aren’t shown in a lot of cinemas.
6. The first Harry Potter book was rejected by / from / of many publishers before it was successful.
Đáp án:
1. awarded |
2. isn’t |
3. are unemployed |
4. wasn’t |
5. aren’t shown |
6. by |
Giải thích:
1. Câu bị động: S + tobe + V_p2 + by + O
=> Sau động từ tobe “was” cần chọn phân từ hai của award là “awarded”.
2. Câu bị động => trước phân từ hai “sold” cần một động từ tobe. Chủ ngữ “This type of Blu-ray disc” là danh từ số ít nên động từ tobe là “isn’t”.
3. Câu bị động => sau chủ ngữ cần tobe + V_p2. Chủ ngữ “many actors - nhiều diễn viên” là danh từ số nhiều nên cần chọn “are unemployed”.
4. Câu bị động => trước phân từ hai “given” cần một động từ tobe. Chủ ngữ “She - Cô ấy” là danh từ số ít nên động từ tobe là “wasn’t”.
5. Câu bị động, sau chủ ngữ cần tobe + V_p2. Chủ ngữ “Independent films -” là danh từ số nhiều nên cần chọn “aren’t shown”.
6. Câu bị động: S + tobe + V_p2 + by + O. Sau phân từ hai ta dùng “by”.
Hướng dẫn dịch:
1. Bộ phim này đã được trao hai giải Oscar vào năm ngoái.
2. Loại đĩa Blu-ray này không được bán ở Vương quốc Anh.
3. Nhiều diễn viên thất nghiệp hầu hết thời gian.
4. Cô ấy đã không được giao một vai trong bộ phim mới.
5. Phim độc lập không được chiếu ở nhiều rạp.
6. Cuốn sách Harry Potter đầu tiên đã bị nhiều nhà xuất bản từ chối trước khi nó thành công.
VOCABULARY AND LISTENING Films and books: verbs and nouns
1. Ben likes science fiction books which were written / popular a long time ago.
2. Ben wants to see how the director / actor presents the world in the future.
3. Ben likes / doesn’t like watching films which were adapted from a book he’s read before.
5. Katie doesn’t want to see the same actors / directors all the time.
6. Tom thinks stars in Hollywood / foreign films look like supermodels.
Đáp án:
1. written |
2. director |
3. likes |
4. famous |
5. actors |
6. Hollywood |
Hướng dẫn dịch:
1. Ben thích những cuốn sách khoa học viễn tưởng đã được viết từ lâu.
2. Ben muốn xem đạo diễn trình bày thế giới trong tương lai như thế nào.
3. Ben thích xem những bộ phim được chuyển thể từ một cuốn sách mà anh ấy đã đọc trước đây.
4. Katie nói rằng các diễn viên trở nên nổi tiếng khi họ giành được giải thưởng hoặc khi họ nhận được đề cử Oscar.
5. Katie không muốn lúc nào cũng xem cùng một diễn viên.
6. Tom nghĩ các ngôi sao trong phim Hollywood trông giống siêu mẫu.
Nội dung bài nghe:
T = Teacher, B = Ben, K = Katie, TO = Tom
T: Good morning, class. Today, we’re continuing our lesson about your favourite films. What genres of films do you usually watch and why? Ben?
B: I love science fiction films. It’s a very popular genre now. I read a lot of science fiction books, too. I prefer the ones which were written a while ago, like Orson Scott Card’s Ender’s Game. It’s interesting to think what the world might be like in the future. I especially enjoy watching films which were adapted from a book. It’s fun to compare how I saw the story differently from the director. Sometimes I’m disappointed, but usually I love the director’s vision.
T: I hadn’t thought of it like that before. Would you rather choose a film because the director is good or because the actors are stars? Katie, what do you think makes a great film?
K: It’s hard to say. I think good actors and directors help films to be great. But I don’t like it when the same actors appear in almost every film. They become really famous when they’re the winner of an important award or when they receive an Oscar nomination. Then they’re everywhere! It might stop other actors from becoming stars.
T: Does anyone agree with Katie? Tom?
T: I do. Hollywood stars are sometimes too much. I love watching foreign films because the actors seem to be less perfect and not like supermodels. They seem more real.
T: That’s an interesting view. What other types of films would you like to see more of?
Hướng dẫn dịch bài nghe:
T = Giáo viên, B = Ben, K = Katie, TO = Tom
T: Chào buổi sáng cả lớp. Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục bài học về những bộ phim yêu thích của các em. Các em thường xem thể loại phim nào và tại sao? Ben?
B: Em thích phim khoa học viễn tưởng. Đó là một thể loại rất phổ biến hiện nay. Em cũng đọc rất nhiều sách khoa học viễn tưởng. Em thích những cuốn được viết cách đây một thời gian, chẳng hạn như Ender's Game của Orson Scott Card. Thật thú vị khi suy nghĩ thế giới sẽ như thế nào trong tương lai. Em đặc biệt thích xem những bộ phim được chuyển thể từ sách. Thật thú vị khi so sánh cách em nhìn nhận câu chuyện khác với đạo diễn. Đôi khi em thất vọng, nhưng thường thì em thích tầm nhìn của đạo diễn.
T: Trước đây tôi chưa từng nghĩ đến điều đó. Em chọn phim vì đạo diễn giỏi hay vì diễn viên là ngôi sao? Katie, em nghĩ điều gì tạo nên một bộ phim hay?
K: Thật khó để nói. Em nghĩ những diễn viên và đạo diễn giỏi sẽ giúp những bộ phim trở nên tuyệt vời. Nhưng em không thích việc các diễn viên giống nhau xuất hiện trong hầu hết các bộ phim. Họ thực sự nổi tiếng khi giành được một giải thưởng quan trọng hoặc khi nhận được đề cử Oscar. Sau đó, họ ở khắp mọi nơi! Nó có thể ngăn cản các diễn viên khác trở thành ngôi sao.
T: Có ai đồng ý với Katie không? Tom?
TO: Em đồng ý. Các ngôi sao Hollywood đôi khi quá nhiều. Em thích xem phim nước ngoài vì diễn viên có vẻ kém hoàn hảo và không giống siêu mẫu. Họ có vẻ thật hơn.
T: Đó là một quan điểm thú vị. Các em muốn xem thêm thể loại phim nào khác không?
LANGUAGE FOCUS Present and past passive: questions
1. They showed this film at the Lincoln Cinema.
2. A French company made these film cameras.
3. They teach film direction at this school.
4. Yes, this film scares audiences.
5. She wrote this book last year.
6. They sell about 10,000 copies a year.
Đáp án:
1. They showed this film at the Lincoln Cinema.
Where was this film shown?
2. A French company made these film cameras.
Who were these film cameras made by?
Which company were these film cameras made by?
3. They teach film direction at this school.
Where is film direction taught?
4. Yes, this film scares audiences.
Are audiences scared by this film?
5. She wrote this book last year.
When was this book written?
6. They sell about 10,000 copies a year.
How many copies are sold a year?
Hướng dẫn dịch:
1. Họ đã chiếu bộ phim này tại rạp chiếu phim Lincoln.
Bộ phim này được chiếu ở đâu?
2. Một công ty của Pháp đã sản xuất những chiếc máy ảnh phim này.
Những chiếc máy ảnh phim này được sản xuất bởi ai?
Những chiếc máy ảnh phim này được sản xuất bởi công ty nào?
3. Họ giảng dạy đạo diễn phim ở trường này.
Đạo diễn phim được giảng dạy ở đâu?
4. Có, bộ phim này khiến khán giả sợ hãi.
Khán giả có sợ bộ phim này không?
5. Cô ấy đã viết cuốn sách này vào năm ngoái.
Cuốn sách này được viết khi nào?
6. Họ bán được khoảng 10.000 bản mỗi năm.
Có bao nhiêu bản được bán một năm?
SPEAKING Recommending and expressing preferences
Blake: What do you fancy doing?
Cheryl: How (1)_______ downloading a film?
Blake: All right. What about Love, Rosie?
Cheryl: That sounds like a romantic comedy. I’m not really (2)_______ that kind of thing.
Blake: Well, you might (3)_______ Rogue One: A Star Wars Story.
Cheryl: It’s popular, but I’d prefer to see (4)_______ more believable.
Blake: I fancy Race. It’s a drama and it (5)_______ Stephan James.
Cheryl: Yes, I’d (6)_______ watch that, too.
Đáp án:
1. about |
2. into |
3. prefer |
4. something |
5. stars |
6. rather |
Hướng dẫn dịch:
Blake: Bạn thích làm gì?
Cheryl: Tải xuống một bộ phim thì sao nhỉ?
Blake: Được. Thế bộ phim Love, Rosie thì sao?
Cheryl: Nghe giống như một bộ phim hài lãng mạn. Tôi không thực sự thích thể loại đó.
Blake: Chà, bạn có thể thích Rogue One: A Star Wars Story hơn.
Cheryl: Nó nổi tiếng, nhưng tôi muốn xem bộ phim nào đó đáng tin hơn.
Blake: Tôi thích phim Race. Đó là một bộ phim truyền hình và nó có sự tham gia của Stephan James.
Cheryl: Được, tôi cũng muốn xem phim đó hơn.
Blake: Tuyệt!
WRITING Film or book review
Đáp án:
1. talk |
2. directed |
3. were |
4. mixture |
5. about |
6. liked |
7. because |
8. in |
9. recommend |
Hướng dẫn dịch:
NỮ HOÀNG TRẮNG
Tôi muốn nói về loạt phim truyền hình ngắn tập mà tôi đã xem gần đây có tên là Nữ hoàng trắng. Nó do James Kent, Jamie Payne và Colin Teague đạo diễn. Nó dựa trên cuốn sách The Cousins' War của tác giả Philippa Gregory.
Nữ hoàng trắng là một sự pha trộn giữa chính kịch lịch sử, lãng mạn và chiến tranh. Nó kể về cuộc đời của ba người phụ nữ tranh giành ngai vàng nước Anh vào thế kỷ 15. Ba nhân vật chính đều mạnh mẽ và dũng cảm. Họ sẽ làm bất cứ điều gì để đạt được mục tiêu của mình.
Điều tôi thích nhất về loạt phim là bối cảnh lịch sử. Trang phục rất đẹp và các nhân vật nói năng và cư xử như những vị vua, hoàng hậu, lãnh chúa và quý bà thực sự. Tôi rất thích nó vì nó giống như quay ngược thời gian. Đó là bài học lịch sử hay nhất mà tôi từng có!
Nói chung, tôi muốn giới thiệu Nữ hoàng trắng cho tất cả những ai thích phim lịch sử. Tuy nhiên, tôi muốn cảnh báo bạn: bạn sẽ không thể ngừng xem cho đến khi xem hết cả bộ!
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 8 sách Friends Plus hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 8 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Chân trời sáng tạo