Tiếng Anh lớp 8 Speaking (trang 24) - Global Success
Lời giải bài tập Unit 2: Sensations lớp 8 Speaking: Planning free time trang 24 trong Unit 2: Sensations Tiếng Anh lớp 8 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 2: Sensations.
Tiếng Anh lớp 8 Unit 2 Speaking (trang 24) - Global Success
Louise: Have you (1) been / seen to Bowl You Over, the new bowling club?
Grace: Actually, I’ve never (2) been / had bowling. I've heard it’s a bit boring.
Louise: No, I haven't (5) ate / eaten since breakfast. Let’s have lunch together.
Grace: What do you fancy eating?
Louise: I don’t know. Fish and chips, I suppose.
Grace: Wait a second. There’s a great restaurant really near here. Come on.
Louise: Can’t we (6) had / have fish and chips?
Grace: Why not try something different? The food here is delicious. I think you'll enjoy it.
Louise: OK. I'll give it a try.
Đáp án:
1. been |
2. been |
3. been |
4. had |
5. eaten |
6. have |
Louise wants to go bowling; Grace suggests a great restaurant near here.
Hướng dẫn dịch:
Louise: Bạn đã từng đến Bowl You Over, câu lạc bộ bowling mới chưa?
Grace: Thực ra, tôi chưa bao giờ chơi bowling. Tôi đã nghe nó là một chút nhàm chán.
Louise: Bạn chưa bao giờ chơi bowling? Nghiêm túc? Hãy thử nó vào cuối tuần tới. Chúng ta có thể mời cả Lori và Jack nữa.
Grace: Điều đó nghe có vẻ không thú vị lắm đối với tôi, nhưng chúng ta sẽ xem họ nói gì. Tôi đói. Bạn đã ăn trưa chưa?
Louise: Chưa, tôi đã không ăn từ bữa sáng. Chung ta cung nhau đi ăn trưa.
Grace: Bạn thích ăn gì?
Louise: Tôi không biết. Cá và khoai tây chiên, tôi cho là vậy.
Grace: Chờ một chút. Có một nhà hàng tuyệt vời thực sự gần đây. Cố lên.
Louise: Được rồi.
Grace: Đây rồi.
Louise: Chúng ta không thể ăn cá và khoai tây chiên sao?
Grace: Tại sao không thử một cái gì đó khác biệt? Thức ăn ở đây rất ngon. Tôi nghĩ bạn sẽ thích nó.
Louise: Được rồi. Tôi sẽ thử.
Grace: Tuyệt vời.
Đáp án:
1. boring |
2. much fun |
3. eating |
4. have fish and chips |
5. something different |
6. you’ll enjoy it |
3 (trang 24 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Practise the dialogue with your partner (Thực hành đối thoại với bạn của bạn)
Have you been to Bowl You Over?
You've never been bowling? Seriously?
Đáp án:
The second question has more stressed words because Louise is surprised, and we use stress to express surprise. (Câu hỏi thứ hai có nhiều từ được nhấn mạnh hơn vì Louise ngạc nhiên, và chúng ta sử dụng trọng âm để diễn đạt sự ngạc nhiên.)
Gợi ý:
1. What do you fancy doing?
Let’s watch a scary film after school.
It doesn't sound much fun to me.
2. What do you fancy doing?
I don't know. Why not try go for a bicycle ride?
Sounds interesting.
3. Can't we play sports?
I've heard it's a bit tired.
I think we can play a video game.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn thích làm gì?
Hãy xem một bộ phim đáng sợ sau giờ học.
Nó không có vẻ nhiều niềm vui với tôi.
2. Bạn thích làm gì?
Tôi không biết. Tại sao không thử đi xe đạp?
Nghe có vẻ thú vị.
3. Chúng ta không thể chơi thể thao sao?
Tôi đã nghe nó là một chút mệt mỏi.
Tôi nghĩ chúng ta có thể chơi một trò chơi điện tử.
Gợi ý:
1.
A: What do you fancy doing at the weekend?
B: I want to go camping in the countryside at the weekend.
A: Sounds great. Why not try go for a bicycle ride when we camping in there.
B: Good idea!
2.
A: What do you fancy doing at the weekend?
B: I don't know. Can we go camping in the countryside at the weekend?
A: I've heard it's a bit boring. It doesn't sound much fun to me.
B: I think we can play a video game at my house.
A: Great!
Hướng dẫn dịch:
1.
A: Bạn thích làm gì vào cuối tuần?
B: Tôi muốn đi cắm trại ở nông thôn vào cuối tuần.
A: Âm thanh tuyệt vời. Tại sao không thử đi xe đạp khi chúng ta cắm trại ở đó.
B: Ý kiến hay đấy!
2.
A: Bạn thích làm gì vào cuối tuần?
B: Tôi không biết. Chúng ta có thể đi cắm trại ở nông thôn vào cuối tuần không?
A: Tôi nghe nói nó hơi nhàm chán. Nó không có vẻ nhiều niềm vui với tôi.
B: Tôi nghĩ chúng ta có thể chơi một trò chơi điện tử ở nhà tôi.
A: Tuyệt!
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 8 sách Friends Plus hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 8 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Chân trời sáng tạo